Use Cases - Google Optimize - Optimizely
❏ Chuẩn bị cho testing plan
❏ Một số use case về A/B Testing
❏ Cơ chế hoạt động của các công cụ
❏ Giới thiệu Google Optimize
❏ Giới thiệu Optimizely
❏ URL trang sẽ test.
❏ Loại test:
❏ A/B trên một thành phần.
❏ Hay nhiều thành phần trên một screen.
❏ Giả thuyết đưa ra.
❏ Chỉ số đo lường kết quả.
❏ Bản mockup mô tả thay đổi.
❏ Đối tượng người dùng hướng đến.
❏ Phân chia traffic cho từng phiên bản test.
❏ Thời gian thực hiện kịch bản.
Use Cases A/B Testing
Calls to Action Content Copy Visual Media
Funnels Navigation Forms Social
Email Personalize Pricing & Shipping
❏ Thay đổi text của các nút CTA. Ví dụ: Mua ngay; Thanh toán; Thêm vào giỏ hàng; Mua;...
❏ Thay đổi vị trí nút CTA hoặc làm nổi bật nút CTA.
❏ Test trang có nhiều nút CTA và trang có một nút CTA.
❏ Sử dụng link thay cho button.
❏ Test giữa các nút CTA chỉ dùng text; chỉ dùng icon; dùng cả text + icon.
❏ Xóa bớt nội dung trang và thay bằng các headline.
❏ Test nhiều trạng thái hover của nút CTA, làm nút CTA có cảm giác nổi bật và dễ dàng tương tác hơn.
❏ Test màu sắc, hình dạng và kích thước của nút CTA.
❏ Test giữa việc khóa nội dung trang (user cần đăng ký) và nội dung public.
❏ User có quan tâm đến các nội dung giới thiệu công ty (About us) hay không? Test việc remove nội
dung About us.
❏ Test các loại tone & voice của nội dung trên website.
❏ Test giữa nội dung dài cần scroll chuột và nội dung cần click sang trang khác để xem.
❏ Test giữa copy dài và copy ngắn ở headline, tagline, description,...
❏ Thay đổi text của headline.
❏ Test nhiều định dạng cho các đoạn nội dung: dạng so sánh; dạng danh sách không đánh số; dạng
danh sách đánh số;...
❏ Test giữa các copy mang tính tích cực và các copy mang tính tiêu cực. Ví dụ: "99% không chứa chất
béo" và "Chỉ 1% chất béo".
❏ Thử nghiệm các copy dạng cáp vần như thơ.
❏ Test các loại banner khác nhau: dùng hình ảnh sản phẩm so với hình ảnh người thật.
❏ Thử nghiệm các hình ảnh người thật khác nhau về giới tính, tuổi tác, một người hoặc nhóm người.
❏ Test giữa hình ảnh sản phẩm tĩnh, video sản phẩm hoặc hình ảnh 360 độ.
❏ Test giữa hình stock mua và hình chụp thật nhân sự trong doanh nghiệp.
❏ Test giữa video tự play và video cần click vào để play.
❏ Test giữa banner slide hình và một ảnh tĩnh.
❏ Test kiểu chữ trên website, chữ to hơn, màu tương phản hơn, giữa font sans-serif và serif,...
❏ Đối với video, test giữa giọng lồng tiếng nam và nữ.
❏ Thử nghiệm giữa nhiều dạng product demo: graphic motion hoặc video quay màn hình.
❏ Thử nghiệm với luồng đặt hàng đơn giản hơn, xóa bớt các yếu tố ngoại lai như khuyến mãi, thông tin
giao hàng, mua kèm sản phẩm khác,...
❏ Test việc giảm số lượng trang trong luồng trải nghiệm: nhiều thông tin trên một trang hay nhiều trang.
❏ Thử nghiệm việc xóa các đường dẫn có thể vô tình điều hướng người dùng khỏi luồng thanh toán hiện
tại.
❏ Thử nghiệm việc đưa một bước trong luồng trải nghiệm thành popup trên cùng một trang. Ví dụ:
chuyển bước nhập địa chỉ giao hàng thành popup.
❏ Test việc thay đổi thứ tự menu.
❏ Test kiểu hiển thị của các thanh điều hướng: dạng ngang hay dọc sẽ tốt hơn.
❏ Test việc cố định thanh điều hướng ở một vị trí hay để floating theo trang.
❏ Thử nghiệm với các tiêu đề của menu khác nhau. Ví dụ: "Why Use Us" vs. "How It Works".
❏ Test form với những độ dài khác nhau.
❏ Test việc thêm vào những ưu đãi, khuyến mãi, giảm giá, cho free,...
❏ Thử nghiệm việc thông báo với người dùng rằng bạn sẽ không yêu cầu họ điền thông tin nếu điều đó
không quan trọng. Mọi người sẽ không thích bị spam.
❏ Test các input field kích thước to hơn. Giả thiết là field to hơn sẽ thân thiện hơn.
❏ Test các label cho input field khác nhau. Ví dụ: "Business email" vs. "Email", "Work phone" vs.
"Cellphone".
❏ Thay đổi kích thước và vị trí của các icon chia sẻ lên mạng xã hội.
❏ Test giữ các icon social mặc định và icon social mình tự customize.
❏ Thử nghiệm với nhiều loại giao diện đánh giá khách hàng, xem cách nào sẽ thuyết phục người dùng
viết đánh giá nhiều hơn.
❏ Test các copy khác nhau cho tiêu đề của email.
❏ Test giữa email được cá nhân hóa và email không được cá nhân hóa. Ví dụ: "Chào anh Hải!" vs. "Chào
bạn!".
❏ Test mức độ hiệu quả giữa những thời gian gửi email khác nhau.
❏ Test giữa email newsletter gửi hàng tuần và email gửi hàng tháng.
❏ Test giữa những người gửi email khác nhau: từ CEO, Marketing Director,...
❏ Test những khuyến mãi theo mùa, khuyến mãi theo ngày lễ cho những người dùng ở những khu vực
khác nhau.
❏ Test việc tự động điền thông tin dựa trên dữ liệu địa lý của người dùng, hạn chế lượng thông tin người
dùng cần điền.
❏ Thử nghiệm việc tự động thay đổi ngôn ngữ đối với khách hàng đến từ các quốc gia khác nhau.
❏ Test các design và thông điệp khác nhau giữa người dùng mới và người dùng cũ quay lại.
❏ Test các landing page khác nhau đối với người dùng desktop và người dùng mobile.
❏ Test giữa việc ưu đãi free trial so với money back guarantee.
❏ Thử nghiệm việc tự động đánh dấu các trường mặc định trong form. Ví dụ: đánh dấu "Sử dụng Địa chỉ
thanh toán là Địa chỉ giao hàng".
❏ Test giữa việc hiển thị mặc định trong trang pricing là annual hay monthly.
❏ Test chiến thuật neo giá, giới thiệu một giá cao hơn trước khi offer cho người dùng một giá tốt hơn.
Cơ chế hoạt động
Variation 1Audience segment 1
Audience segment 2
...
Audience segment n
Variation 2
Variation 3
Variation 4
Total traffic
Result metric A
Result metric B
20% traffic
10% traffic
40% traffic
30% traffic
● Khi một người dùng truy cập website, tùy thuộc vào các điều kiện về nhân khẩu học, địa lý, hành vi,... mà được chia vào một segment đã khai
báo trước đó (Audience segment).
● Nếu segment nằm trong một luồng test trải nghiệm (Experiments) đang kích hoạt, người dùng đó sẽ được bật một phiên bản website để trải
nghiệm (Variation).
● Mỗi variation cần được khai báo tỷ lệ traffic trên tổng số traffic truy cập trang.
● Mỗi luồng trải nghiệm cần được khai báo một hoặc nhiều chỉ số đo lường (Metrics) để thống kê kết quả.
● Cơ chế chung: các tool này sẽ dùng javascript để ghi đè các thành phần HTML trên trang.
Giới thiệu Google Optimize
Google Optimize cho phép thiết lập cực kỳ dễ dàng thông qua Google Analytics hoặc GTM. Đây là một
lợi thế rất lớn so với các công cụ hiện có trên thị trường, giúp hạn chế các rủi ro về kỹ thuật.
● Google Optimize bản FREE cho phép tối đa 5 luồng test chạy đồng thời.
● Cung cấp cơ chế đặt lịch hẹn để bật bản test.
Google Optimize hỗ trợ:
● A/B Test
Đây là loại hình thử nghiệm quen thuộc nhất. Bạn có thể so sánh hai
phiên bản của cùng một trang để xem cái nào thực hiện tốt hơn.
● Multivariate Tests
Thử nghiệm nhiều biến cho phép bạn thử nghiệm nhiều biến thể, phần
tử khác nhau cùng một lúc để xem kết hợp nào cho kết quả tốt nhất. Ví
dụ như bạn muốn thử nghiệm hai tiêu đề và ba hình ảnh cùng một lúc,
thì Multivariate test là thích hợp nhất.
● Redirect Test
Về mặt kỹ thuật, Redirect test là một loại của A/B testing. Thay vì thử
nghiệm hai phiên bản trên cùng một trang, thì thử nghiệm này sẽ thử
nghiệm trên hai trang riêng biệt khác nhau. Thử nghiệm này thích hợp
khi bạn triển khai giao diện mới hoặc hai trang đích hoàn toàn khác
nhau.
Tỷ trọng phân bổ traffic
đến các biến thể
Điều chỉnh các
thuộc tính của
thành phần cần test
Google Optimize còn cho phép bạn điều chỉnh
trực tiếp HTML, chèn thêm, xóa bớt element hoặc
chạy một đoạn script đối với đối tượng test.
Google Optimize cho phép xem báo cáo test trực tiếp trên Google
Analytics, điều này giúp cho việc thực hiện phân tích dễ dàng hơn. Cũng
như kết hợp kết quả test với dữ liệu traffic người dùng, tạo nên một bảng
đánh giá hiệu quả hơn rất nhiều so với A/B Testing bình thường.
Ưu điểm:
❏ Dễ dàng thiết lập thông qua GTM hoặc GA.
❏ Giao diện thân thiện và trực quan, dễ thao tác.
Nhược điểm:
❏ Chỉ test trên một màn hình, không áp dụng cho test luồng.
❏ Chưa hỗ trợ test cross-platform.
Giới thiệu Optimizely
❏ Projects - Quản lý các website/ ứng dụng
❏ Audiences - Các tập người dùng
❏ Implementation - Quản lý page/ event cần test
❏ Experiments - Các luồng test trải nghiệm
❏ Feature test - Test tính năng bằng cơ chế server-side
Optimizely cung cấp 2 dạng project:
● Website bình thường thông qua Javascript client-side. Cần
chèn một đoạn code Javascript vào header của website.
● Project full stack setup theo cơ chế server-side, cho cả
web/ app/ IoT devices...
Khi một người dùng truy cập website, tùy thuộc vào các điều
kiện về nhân khẩu học, địa lý, hành vi,... mà được chia vào một
tập người dùng đã khai báo trước đó (Audience segment).
Tập người dùng được thiết lập bởi một hoặc nhiều điều kiện, gọi là Attributes. Có
hai loại attribute:
1. Standard: các điều kiện mặc định được Optimizely cung cấp sẵn
2. Custom: các điều kiện tự khai báo. Nếu sử dụng attribute dạng này, ngoài
việc chèn code khởi tạo Optimizely trên website, còn cần truyền thêm
các giá trị của custom attribute.
Ví dụ: tạo một custom attribute là org_created trên Optimizely, thì trong
code website cần truyền giá trị org_created=152464467 khi người dùng
truy cập.
Page cần test. Có thể thiết lập điều kiện dựa trên URL của trang.
Mỗi page sẽ có một hoặc nhiều event cần test, kết quả của event
là metric đo lường cho các luồng trải nghiệm (Experiments).
Ví dụ: metric dùng để đo lường trải nghiệm thay đổi text trong
nút Giỏ hàng là số lượt click vào nút giỏ hàng (Click cart).
● A/B Test: test nhiều trường hợp cho một element trên một trang..
● Multivariate Test: test nhiều trường hợp cho nhiều element trên cùng một trang.
● Personalization Campaign: gói trial ko test được.
Đây là event goal để tính
kết quả của từng luồng test.
Được khai báo trong phần
Implementation.
Bên dưới sẽ hiển thị tỷ lệ
chuyển đổi (CR) cho từng
biến thể (Variation) trong
luồng test.
Phiên bản gốc để so sánh Tùy chỉnh tỷ lệ traffic cho
từng biến thể
Trang sẽ test
CSS
Selector
sẽ test
Nội dung HTML
sẽ thay đổi
Mộ số tùy chọn nâng cao để
thay đổi element
Đối với các Project Full-stack, sẽ sử dụng cơ chế test server-side để có
thể test xuyên suốt tất cả các platform.
Cần khai báo các Variable Key chứa các thay đổi của giao diện (Xem
hình bên cạnh). Sau đó chèn thư viện (code lib) của Optimizely vào
trong ứng dụng và dùng đoạn code được cung cấp phía dưới để kiểm
soát việc hiển thị các Variable Key.
Ưu điểm:
❏ Giao diện thân thiện và trực quan, dễ thao tác.
❏ Phần editor nhanh và chính xác.
❏ Hỗ trợ test cross-platform.
Nhược điểm:
❏ Chỉ test trên một màn hình, không áp dụng cho test luồng.
Thank You

More Related Content

PDF
BDCLPM_6.pdfnkjhghfdfsfdxgfchvgjbhjbhgfdzsxdcfvg
PDF
Cro website
PDF
Tài liệu quảng cáo trên Google ads - Tối ưu Landingpage - Văn Phúc
PDF
File bài giảng ADWORDS Cách thực hành tốt nhất cho thiết kế trang đích
PDF
Thiết kế trang đích
PDF
Tối Ưu Hóa Trang Đích - Landing Page Optimization
PDF
Tài Liệu xây dựng Landing page Hiệu quả
PDF
25 nguyên tắc thiết kế trang web dành cho di động
BDCLPM_6.pdfnkjhghfdfsfdxgfchvgjbhjbhgfdzsxdcfvg
Cro website
Tài liệu quảng cáo trên Google ads - Tối ưu Landingpage - Văn Phúc
File bài giảng ADWORDS Cách thực hành tốt nhất cho thiết kế trang đích
Thiết kế trang đích
Tối Ưu Hóa Trang Đích - Landing Page Optimization
Tài Liệu xây dựng Landing page Hiệu quả
25 nguyên tắc thiết kế trang web dành cho di động

Similar to A/B Testing Tool (20)

PDF
Landingpage - Tài liệu cải thiện hiệu quả trang đích - Google
PDF
Toi uu-trang-web-google-khoahocnaobo.com
PPTX
E marketing campaign management
PDF
[TinhND - PM MediaZ] Chia sẻ kinh nghiệm Facebook Ads
PDF
Tối Ưu Hiệu Quả Trang Đích (Landing Page).
PDF
Toi uu website cho Google Adwords
PDF
Tài liệu Thực Hành Quảng Cáo Google Adwords Tốt Nhất cho Thiết Kế Trang Đích ...
PDF
Bài Giảng Thực Hành Quảng Cáo Google Adwords Tốt Nhất cho Thiết Kế Trang Đích...
PDF
Cải thiện hiệu quả trang đích
PDF
Cai thien hieu qua trang dich
PDF
Ngày hội Agency Việt Nam
PPTX
PDF
Báo cáo tiến độ thực tập hàng tuần tại trung tâm athena tuan 3
PDF
Sale-Marketing Strategic Framework Workshop
PDF
Google Adwords - Quảng cáo trên thiết bị di động
 
PPTX
Kiểm-thử-phần-mềmBC.pptx
PDF
[FREEGIFT] Slide 11 Tiêu chuẩn tối ưu Onpage.pdf
PDF
25 Nguyên Tắc Thiết Kế Trang Web Dành Cho Di Động
PDF
Nguyên Tắc Thiết kế Website dành cho di động (mobile) - Google
PPTX
Slide - ĐATN.pptxsdfdfsdafádsdfsdaffsdfsdfa
Landingpage - Tài liệu cải thiện hiệu quả trang đích - Google
Toi uu-trang-web-google-khoahocnaobo.com
E marketing campaign management
[TinhND - PM MediaZ] Chia sẻ kinh nghiệm Facebook Ads
Tối Ưu Hiệu Quả Trang Đích (Landing Page).
Toi uu website cho Google Adwords
Tài liệu Thực Hành Quảng Cáo Google Adwords Tốt Nhất cho Thiết Kế Trang Đích ...
Bài Giảng Thực Hành Quảng Cáo Google Adwords Tốt Nhất cho Thiết Kế Trang Đích...
Cải thiện hiệu quả trang đích
Cai thien hieu qua trang dich
Ngày hội Agency Việt Nam
Báo cáo tiến độ thực tập hàng tuần tại trung tâm athena tuan 3
Sale-Marketing Strategic Framework Workshop
Google Adwords - Quảng cáo trên thiết bị di động
 
Kiểm-thử-phần-mềmBC.pptx
[FREEGIFT] Slide 11 Tiêu chuẩn tối ưu Onpage.pdf
25 Nguyên Tắc Thiết Kế Trang Web Dành Cho Di Động
Nguyên Tắc Thiết kế Website dành cho di động (mobile) - Google
Slide - ĐATN.pptxsdfdfsdafádsdfsdaffsdfsdfa
Ad

More from Hải Trần (12)

PDF
Programmatic advertising
PDF
The concept of tracking user behavior
PDF
Hướng dẫn sử dụng Google Tag Manager
PDF
Onboarding
PDF
Câu chuyện về font chữ
PDF
Photoshop in graphic design - Fundamental
PPTX
Building Your First Email Marketing
PDF
Câu chuyện về font chữ
PDF
Something you should know about UX in Wordpress
PDF
Approach to Responsive Web Design - Part 2
PDF
Approach to Responsive Web Design - Part 1
PDF
SharePoint Branding - Not look like SharePoint
Programmatic advertising
The concept of tracking user behavior
Hướng dẫn sử dụng Google Tag Manager
Onboarding
Câu chuyện về font chữ
Photoshop in graphic design - Fundamental
Building Your First Email Marketing
Câu chuyện về font chữ
Something you should know about UX in Wordpress
Approach to Responsive Web Design - Part 2
Approach to Responsive Web Design - Part 1
SharePoint Branding - Not look like SharePoint
Ad

A/B Testing Tool

  • 1. Use Cases - Google Optimize - Optimizely
  • 2. ❏ Chuẩn bị cho testing plan ❏ Một số use case về A/B Testing ❏ Cơ chế hoạt động của các công cụ ❏ Giới thiệu Google Optimize ❏ Giới thiệu Optimizely
  • 3. ❏ URL trang sẽ test. ❏ Loại test: ❏ A/B trên một thành phần. ❏ Hay nhiều thành phần trên một screen. ❏ Giả thuyết đưa ra. ❏ Chỉ số đo lường kết quả. ❏ Bản mockup mô tả thay đổi. ❏ Đối tượng người dùng hướng đến. ❏ Phân chia traffic cho từng phiên bản test. ❏ Thời gian thực hiện kịch bản.
  • 4. Use Cases A/B Testing
  • 5. Calls to Action Content Copy Visual Media Funnels Navigation Forms Social Email Personalize Pricing & Shipping
  • 6. ❏ Thay đổi text của các nút CTA. Ví dụ: Mua ngay; Thanh toán; Thêm vào giỏ hàng; Mua;... ❏ Thay đổi vị trí nút CTA hoặc làm nổi bật nút CTA. ❏ Test trang có nhiều nút CTA và trang có một nút CTA. ❏ Sử dụng link thay cho button. ❏ Test giữa các nút CTA chỉ dùng text; chỉ dùng icon; dùng cả text + icon. ❏ Xóa bớt nội dung trang và thay bằng các headline. ❏ Test nhiều trạng thái hover của nút CTA, làm nút CTA có cảm giác nổi bật và dễ dàng tương tác hơn. ❏ Test màu sắc, hình dạng và kích thước của nút CTA.
  • 7. ❏ Test giữa việc khóa nội dung trang (user cần đăng ký) và nội dung public. ❏ User có quan tâm đến các nội dung giới thiệu công ty (About us) hay không? Test việc remove nội dung About us. ❏ Test các loại tone & voice của nội dung trên website. ❏ Test giữa nội dung dài cần scroll chuột và nội dung cần click sang trang khác để xem.
  • 8. ❏ Test giữa copy dài và copy ngắn ở headline, tagline, description,... ❏ Thay đổi text của headline. ❏ Test nhiều định dạng cho các đoạn nội dung: dạng so sánh; dạng danh sách không đánh số; dạng danh sách đánh số;... ❏ Test giữa các copy mang tính tích cực và các copy mang tính tiêu cực. Ví dụ: "99% không chứa chất béo" và "Chỉ 1% chất béo". ❏ Thử nghiệm các copy dạng cáp vần như thơ.
  • 9. ❏ Test các loại banner khác nhau: dùng hình ảnh sản phẩm so với hình ảnh người thật. ❏ Thử nghiệm các hình ảnh người thật khác nhau về giới tính, tuổi tác, một người hoặc nhóm người. ❏ Test giữa hình ảnh sản phẩm tĩnh, video sản phẩm hoặc hình ảnh 360 độ. ❏ Test giữa hình stock mua và hình chụp thật nhân sự trong doanh nghiệp. ❏ Test giữa video tự play và video cần click vào để play. ❏ Test giữa banner slide hình và một ảnh tĩnh. ❏ Test kiểu chữ trên website, chữ to hơn, màu tương phản hơn, giữa font sans-serif và serif,... ❏ Đối với video, test giữa giọng lồng tiếng nam và nữ. ❏ Thử nghiệm giữa nhiều dạng product demo: graphic motion hoặc video quay màn hình.
  • 10. ❏ Thử nghiệm với luồng đặt hàng đơn giản hơn, xóa bớt các yếu tố ngoại lai như khuyến mãi, thông tin giao hàng, mua kèm sản phẩm khác,... ❏ Test việc giảm số lượng trang trong luồng trải nghiệm: nhiều thông tin trên một trang hay nhiều trang. ❏ Thử nghiệm việc xóa các đường dẫn có thể vô tình điều hướng người dùng khỏi luồng thanh toán hiện tại. ❏ Thử nghiệm việc đưa một bước trong luồng trải nghiệm thành popup trên cùng một trang. Ví dụ: chuyển bước nhập địa chỉ giao hàng thành popup.
  • 11. ❏ Test việc thay đổi thứ tự menu. ❏ Test kiểu hiển thị của các thanh điều hướng: dạng ngang hay dọc sẽ tốt hơn. ❏ Test việc cố định thanh điều hướng ở một vị trí hay để floating theo trang. ❏ Thử nghiệm với các tiêu đề của menu khác nhau. Ví dụ: "Why Use Us" vs. "How It Works".
  • 12. ❏ Test form với những độ dài khác nhau. ❏ Test việc thêm vào những ưu đãi, khuyến mãi, giảm giá, cho free,... ❏ Thử nghiệm việc thông báo với người dùng rằng bạn sẽ không yêu cầu họ điền thông tin nếu điều đó không quan trọng. Mọi người sẽ không thích bị spam. ❏ Test các input field kích thước to hơn. Giả thiết là field to hơn sẽ thân thiện hơn. ❏ Test các label cho input field khác nhau. Ví dụ: "Business email" vs. "Email", "Work phone" vs. "Cellphone".
  • 13. ❏ Thay đổi kích thước và vị trí của các icon chia sẻ lên mạng xã hội. ❏ Test giữ các icon social mặc định và icon social mình tự customize. ❏ Thử nghiệm với nhiều loại giao diện đánh giá khách hàng, xem cách nào sẽ thuyết phục người dùng viết đánh giá nhiều hơn.
  • 14. ❏ Test các copy khác nhau cho tiêu đề của email. ❏ Test giữa email được cá nhân hóa và email không được cá nhân hóa. Ví dụ: "Chào anh Hải!" vs. "Chào bạn!". ❏ Test mức độ hiệu quả giữa những thời gian gửi email khác nhau. ❏ Test giữa email newsletter gửi hàng tuần và email gửi hàng tháng. ❏ Test giữa những người gửi email khác nhau: từ CEO, Marketing Director,...
  • 15. ❏ Test những khuyến mãi theo mùa, khuyến mãi theo ngày lễ cho những người dùng ở những khu vực khác nhau. ❏ Test việc tự động điền thông tin dựa trên dữ liệu địa lý của người dùng, hạn chế lượng thông tin người dùng cần điền. ❏ Thử nghiệm việc tự động thay đổi ngôn ngữ đối với khách hàng đến từ các quốc gia khác nhau. ❏ Test các design và thông điệp khác nhau giữa người dùng mới và người dùng cũ quay lại. ❏ Test các landing page khác nhau đối với người dùng desktop và người dùng mobile.
  • 16. ❏ Test giữa việc ưu đãi free trial so với money back guarantee. ❏ Thử nghiệm việc tự động đánh dấu các trường mặc định trong form. Ví dụ: đánh dấu "Sử dụng Địa chỉ thanh toán là Địa chỉ giao hàng". ❏ Test giữa việc hiển thị mặc định trong trang pricing là annual hay monthly. ❏ Test chiến thuật neo giá, giới thiệu một giá cao hơn trước khi offer cho người dùng một giá tốt hơn.
  • 17. Cơ chế hoạt động
  • 18. Variation 1Audience segment 1 Audience segment 2 ... Audience segment n Variation 2 Variation 3 Variation 4 Total traffic Result metric A Result metric B 20% traffic 10% traffic 40% traffic 30% traffic ● Khi một người dùng truy cập website, tùy thuộc vào các điều kiện về nhân khẩu học, địa lý, hành vi,... mà được chia vào một segment đã khai báo trước đó (Audience segment). ● Nếu segment nằm trong một luồng test trải nghiệm (Experiments) đang kích hoạt, người dùng đó sẽ được bật một phiên bản website để trải nghiệm (Variation). ● Mỗi variation cần được khai báo tỷ lệ traffic trên tổng số traffic truy cập trang. ● Mỗi luồng trải nghiệm cần được khai báo một hoặc nhiều chỉ số đo lường (Metrics) để thống kê kết quả. ● Cơ chế chung: các tool này sẽ dùng javascript để ghi đè các thành phần HTML trên trang.
  • 20. Google Optimize cho phép thiết lập cực kỳ dễ dàng thông qua Google Analytics hoặc GTM. Đây là một lợi thế rất lớn so với các công cụ hiện có trên thị trường, giúp hạn chế các rủi ro về kỹ thuật.
  • 21. ● Google Optimize bản FREE cho phép tối đa 5 luồng test chạy đồng thời. ● Cung cấp cơ chế đặt lịch hẹn để bật bản test.
  • 22. Google Optimize hỗ trợ: ● A/B Test Đây là loại hình thử nghiệm quen thuộc nhất. Bạn có thể so sánh hai phiên bản của cùng một trang để xem cái nào thực hiện tốt hơn. ● Multivariate Tests Thử nghiệm nhiều biến cho phép bạn thử nghiệm nhiều biến thể, phần tử khác nhau cùng một lúc để xem kết hợp nào cho kết quả tốt nhất. Ví dụ như bạn muốn thử nghiệm hai tiêu đề và ba hình ảnh cùng một lúc, thì Multivariate test là thích hợp nhất. ● Redirect Test Về mặt kỹ thuật, Redirect test là một loại của A/B testing. Thay vì thử nghiệm hai phiên bản trên cùng một trang, thì thử nghiệm này sẽ thử nghiệm trên hai trang riêng biệt khác nhau. Thử nghiệm này thích hợp khi bạn triển khai giao diện mới hoặc hai trang đích hoàn toàn khác nhau.
  • 23. Tỷ trọng phân bổ traffic đến các biến thể
  • 24. Điều chỉnh các thuộc tính của thành phần cần test Google Optimize còn cho phép bạn điều chỉnh trực tiếp HTML, chèn thêm, xóa bớt element hoặc chạy một đoạn script đối với đối tượng test.
  • 25. Google Optimize cho phép xem báo cáo test trực tiếp trên Google Analytics, điều này giúp cho việc thực hiện phân tích dễ dàng hơn. Cũng như kết hợp kết quả test với dữ liệu traffic người dùng, tạo nên một bảng đánh giá hiệu quả hơn rất nhiều so với A/B Testing bình thường.
  • 26. Ưu điểm: ❏ Dễ dàng thiết lập thông qua GTM hoặc GA. ❏ Giao diện thân thiện và trực quan, dễ thao tác. Nhược điểm: ❏ Chỉ test trên một màn hình, không áp dụng cho test luồng. ❏ Chưa hỗ trợ test cross-platform.
  • 28. ❏ Projects - Quản lý các website/ ứng dụng ❏ Audiences - Các tập người dùng ❏ Implementation - Quản lý page/ event cần test ❏ Experiments - Các luồng test trải nghiệm ❏ Feature test - Test tính năng bằng cơ chế server-side
  • 29. Optimizely cung cấp 2 dạng project: ● Website bình thường thông qua Javascript client-side. Cần chèn một đoạn code Javascript vào header của website. ● Project full stack setup theo cơ chế server-side, cho cả web/ app/ IoT devices...
  • 30. Khi một người dùng truy cập website, tùy thuộc vào các điều kiện về nhân khẩu học, địa lý, hành vi,... mà được chia vào một tập người dùng đã khai báo trước đó (Audience segment). Tập người dùng được thiết lập bởi một hoặc nhiều điều kiện, gọi là Attributes. Có hai loại attribute: 1. Standard: các điều kiện mặc định được Optimizely cung cấp sẵn 2. Custom: các điều kiện tự khai báo. Nếu sử dụng attribute dạng này, ngoài việc chèn code khởi tạo Optimizely trên website, còn cần truyền thêm các giá trị của custom attribute. Ví dụ: tạo một custom attribute là org_created trên Optimizely, thì trong code website cần truyền giá trị org_created=152464467 khi người dùng truy cập.
  • 31. Page cần test. Có thể thiết lập điều kiện dựa trên URL của trang. Mỗi page sẽ có một hoặc nhiều event cần test, kết quả của event là metric đo lường cho các luồng trải nghiệm (Experiments). Ví dụ: metric dùng để đo lường trải nghiệm thay đổi text trong nút Giỏ hàng là số lượt click vào nút giỏ hàng (Click cart).
  • 32. ● A/B Test: test nhiều trường hợp cho một element trên một trang.. ● Multivariate Test: test nhiều trường hợp cho nhiều element trên cùng một trang. ● Personalization Campaign: gói trial ko test được.
  • 33. Đây là event goal để tính kết quả của từng luồng test. Được khai báo trong phần Implementation. Bên dưới sẽ hiển thị tỷ lệ chuyển đổi (CR) cho từng biến thể (Variation) trong luồng test.
  • 34. Phiên bản gốc để so sánh Tùy chỉnh tỷ lệ traffic cho từng biến thể
  • 35. Trang sẽ test CSS Selector sẽ test Nội dung HTML sẽ thay đổi Mộ số tùy chọn nâng cao để thay đổi element
  • 36. Đối với các Project Full-stack, sẽ sử dụng cơ chế test server-side để có thể test xuyên suốt tất cả các platform. Cần khai báo các Variable Key chứa các thay đổi của giao diện (Xem hình bên cạnh). Sau đó chèn thư viện (code lib) của Optimizely vào trong ứng dụng và dùng đoạn code được cung cấp phía dưới để kiểm soát việc hiển thị các Variable Key.
  • 37. Ưu điểm: ❏ Giao diện thân thiện và trực quan, dễ thao tác. ❏ Phần editor nhanh và chính xác. ❏ Hỗ trợ test cross-platform. Nhược điểm: ❏ Chỉ test trên một màn hình, không áp dụng cho test luồng.