SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC DUY T ÂN Khoa Công Nghệ Thông Tin Phần 2 MICORSOFT ACCESS NGUYỄN MINH NHẬT
Mở đầu   Query Table   Microsoft Access 2000/2003 Nội dung    Mở   đầu :   Giới   thiệu   về  Microsoft Access     Bảng  (Table)    Truy   vấn   dữ   liệu  (Query)    Làm   việc   với   mẫu   biểu  (Form)   - Command Button    Báo   biểu  (Report)    Macro -  Menu Form Report Macro
Chương I: Giới thiệu về Microsoft Access 2000/2003 I. Giới thiệu Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ ( Relational Database) , E.F.Codd thiết kế và công bố tháng 07/1970 CSDL quan hệ là một CSDL mà dữ liệu được lưu vào trong MT dưới dạng bảng 2 chiều, và giữa các bảng  cũng có mối quan hệ phản ánh mối quan hệ liên kết thực sự giữa các đối tượng trong thế giới thực Access cho phép người sử dụng quản lý, bảo trì, khai thác, lưu trữ số liệu một cách có tổ chức trên máy tính Query Table   Mở đầu   Form Report Macro
Chương I: Giới thiệu về Microsoft Access 2000 I. Giới thiệu Với Access, người sử dụng không cần viết từng câu lệnh như Pascal, Foxpro, C... mà chỉ tổ chức dữ liệu và thiết kế các yêu cầu, công việc cần giải quyết MS- Access là một phần trong bộ chương trình Microsoft Office được dùng rất rộng rãi hiện nay  Query Table   Mở đầu   Form Report Macro
II. Các khái niệm cơ bản Cơ sở dữ liệu (Database): là một bảng hai chiều. * Chiều dọc: là tập hợp các  đặc điểm  của  đối tượng  cần quản lý (gọi là trường) Vd:  Sinh viên  ( tên, ngày sinh, lớp, điểm.. .)   Mặt hàng  ( tên hàng, số lượng, đơn giá,... )  * Chiều ngang: là giá trị của các trường (các bản ghi) Vd: Nguyễn Văn An, 12/5/1970, K98T, 8...) Table (bảng): là thành phần cơ bản của CSDL, nó cho phép lưu trữ dữ liệu phục vụ công tác quản lý. Các bảng trong một CSDL thường có mối quan hệ với nhau Đối với Access, cơ sở dữ liệu (CSDL) bao gồm: Query (truy vấn): là công cụ dùng để tính toán các trường không cần lưu trữ (điểmTB, thành tiền), sắp xếp, tìm kiếm, tổng hợp dữ liệu Query Table   Mở đầu   Form Report Macro
II. Các khái niệm cơ bản Query Table   Mở đầu   Form Report Macro Cột Dòng Access MH01 Tin đại cương NH01 Ghi chú Tên môn học Mã môn
II. Các khái niệm cơ bản Query Table   Mở đầu   Form Report Macro Doìng(Row) hay máùu tin(record) :  nàòm trong baíng, trãn 1 baíng thç khäng coï 2 doìng truìng làõp våïi nhau vãö thäng tin læu træî Khoaï ngoaûi : laì 1 hay nhiãöu træåìng cuía 1 baíng maì caïc cäüt naìy laûi laì khoaï chênh cuía 1 baíng khaïc. Do âoï, dæî liãûu taûi caïc cäüt ngoaûi khoaï bàõt buäüt phaíi täön taûi trong 1 baíng khaïc  Khoaï chênh(Primary Key) :  Laì 1 hay nhiãöu doìng trong 1 baíng maì giaï trë taûi caïc cäüt naìy bàõt buäüt phaíi coï vaì duy nháút, khäng cho pheïp truìng làûp
 
II. Các khái niệm cơ bản Query Table   Mở đầu   Form Report Macro Khóa chính Khóa ngoại lai
II. Các khái niệm cơ bản Form (Biểu mẫu): cho xây dựng các biểu mẫu nhập số liệu như trong thực tế, giúp NSD thực hiện việc nhập, xuất phong phú, không đơn điệu như nhập xuất trên Table hay Query Report (Báo biểu): cho in ấn với các khả năng In dữ liệu dưới dạng bảng biểu Sắp xếp dữ liệu trước khi in In dữ liệu có quan hệ trên một báo cáo Macro (tập lệnh): là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện các thao tác thường gặp. Khi gọi một Macro, Access sẽ cho thực hiện một dãy các lệnh tương ứng đã qui định Module (đơn thể): là một dạng tự động hoá chuyên sâu hơn Macro. Đó là những hàm riêng của NSD được viết bằng ngôn ngữ Access Basic Tập tin chương trình do Access tạo ra có đuôi là .MDB Query Table   Mở đầu   Form Report Macro
III. Khởi động, thoát Khởi động: Chọn Start / Program / Microsoft Access hoặc chọn biểu tượng Microsoft Access (hình chìa khoá) trên màn hình nền hay trên thanh công cụ (nếu có), xuất hiện màn hình sau: Query Table   Mở đầu   Form Report Macro
III. Khởi động, thoát Create a new database using Blank Access database: tạo một CSDL mới Access database wizards, pages, and projects: tạo một CSDL mới với các dạng có sẵn của Access Open an Existing Database: mở một CSDL đã có Sau khi chọn một trong ba mục trên, chọn OK Nếu không thực hiện các chọn lựa trên thì chọn Cancel để vào thẳng màn hình Access Thoát: chọn lệnh File / Exit (Alt+F4) Nếu chưa lưu dữ liệu trước khi thoát sẽ có thông báo Query Table   Mở đầu   Form Report Macro
Chương II : Bảng (Table) Gồm các thao tác: Mở đầu   Query Table   Tạo   bảng   mới ,  nhập   dữ   liệu   vào   bảng Thiết   lập   quan   hệ   giữa   các   bảng Sử   dụng   thuộc   tính   của   trường   để   trình   bày   dạng   dữ   liệu  ,  kiểm   tra   tính   hợp   lệ   của   trường   khi   cập   nhật Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng Khởi động Access, trong hộp thoại MS Access, chọn Blank Access Database, OK Từ cửa sổ Database, chọn Table /New, xuất hiện hộp thoại New Table cho phép chọn cách tạo Table: Xuất hiện hộp thoại File New Database Gõ tên CSDL, chọn Create, xuất hiện cửa sổ Database  Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 1. Tạo bảng bằng Table Wizard Cho tạo bảng theo các mẫu có sẵn của Access  Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Table Wizard, OK.  Bước 2: chọn tên Table, tên trường theo mẫu có sẵn của Access và sửa đổi lại theo yêu cầu của thực tế. Chọn Next để thực hiện các công việc kế tiếp như sửa tên Table,... sau cùng là chọn Finish Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Cho tạo bảng theo cách sử dụng một mẫu cho trước, Access  dựa vào đó để tạo các Table Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Datasheet View, OK. Xuất hiện cửa sổ  MS Access Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Bước 2: Nhập nội dung vào bảng Vd: để tạo bảng lưu trữ điểm sinh viên Thay đổi tên trường: đứng trong trường, chọn Format / Rename Column hoặc nhắp phải chuột ở tên Field, chọn Rename Column  Nhập dữ liệu vào bảng như trong Excel  Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Bước 3: Lưu bảng. Chọn File / Save, xuất hiện hộp thoại Table Name: gõ tên bảng, OK Access sẽ hỏi có đặt khoá không, bạn chọn No  Bước 4: Đóng bảng, chọn File / Close.  Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Cho tạo bảng theo nhu cầu của NSD  Trong hộp thoại New Table, chọn Design View, OK. Cửa sổ định nghĩa cấu trúc bảng có các phần Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Bước 1: Khai báo tên trường (Field name): bắt buộc, đặt tuỳ ý (<=64 ký tự), có thể có khoảng trống Bước 2: Khai báo kiểu dữ liệu (Data type) tương ứng của trường: bắt buộc. Chọn một trong các kiểu Mở đầu   Query Table   Form Report Macro Chọn một trị từ danh sách các trị Lookup Wizard Chứa giá trị logic (True/False) Yes/No Giá trị số (Access tự tăng 1 đơn vị cho mỗi bản ghi mới) Auto Number Chứa giá trị tiền tệ Currency Chứa giá trị ngày, giờ Date/Time Chứa giá trị số Number Chứa tập hợp các ký tự tuỳ ý, <= 65535 ký tự Memo Chứa tập hợp các ký tự tuỳ ý, <= 255 ký tự Text Ý nghĩa Kiểu
I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Bước 3: Field properties: tương ứng với mỗi kiểu dữ liệu, khai báo thêm các thuộc tính, gồm thuộc tính chung (General) và thuộc tính nhập số liệu (Lookup) Mở đầu   Query Table   Bước 4:   Sau khi thiết kế xong cấu trúc bảng, ghi lên đĩa bằng một trong các cách Chọn lệnh File / Save (Ctrl+S hoặc biểu tượng Save) Hoặc đóng cửa sổ Table, Access sẽ hỏi có lưu không, chọn Yes để lưu. Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Nếu chưa tạo khoá chính (Primary Key), Access sẽ hỏi có tạo không No: cấu trúc bảng được ghi như thiết kế Yes: Access tự thêm trường có tên ID làm khoá chinh Gõ tên bảng vào mục Table Name Mở đầu   Query Table   Bạn nên chọn No Form Report Macro
3. Tạo bảng bằng Design View Trong cửa sổ Database, chọn trang Table Chọn tên bảng cần nhập, chọn Open Trang Table Bảng cần nhập Chọn Open Nhập dữ liệu Mở đầu   Query Table   Bước 5: nhập dữ liệu cho bảng Form Report Macro
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 1. Công dụng: Điều khiển hình thức thể hiện dữ liệu Nhập dữ liệu theo mẫu Kiểm tra dữ liệu, ngăn cản việc nhập sai Tăng tốc độ tìm kiếm Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 2. Tổng quan về các thuộc tính của trường Mở đầu   Query Table   Form Report Macro Tạo chỉ mục để tăng tốc độ tìm kiếm trên trường này Indexed Nếu chọn Yes, bắt buộc phải vào dữ liệu cho trường Require Nếu chọn Yes cho phép vào chuỗi kí tự rỗng(Text, Memo) Allow Zero Length Thông báo xuất hiện khi NSD vào dữ liệu vượt quá giới hạn qui định ở mục Validation Rule Validation Text Qui tắc dữ liệu hợp lệ, dữ liệu phải thoả mãn qui tắc này mới được nhập Validation Rule Xác định giá trị mặc định của trường Default Value Đặt tiêu đề cho trường (sẽ hiển thị khi nhập liệu thay vì tên trường) Caption Qui định mặt nạ nhập liệu Input Mask Số chữ số thập phân trong kiểu Number và Currency Decimal Place Dạng hiển thị dữ liệu kiểu ngày và số Format Số ký tự của trường Text, hay độ dài của trường Number Field Size Ý nghĩa Thuộc tính
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Field Size Trường Number Mở đầu   Query Table   Có thể chọn các kiểu sau Thuộc tính Format Trường Text Form Report Macro -1.797*10 308     1.797*10 308 Double -3.4*10 38     3.4*10 38   Single -2147483648     2147483648 Long Interger -32768    32767 Integer Miền giá trị Field Size Biến chữ thường thành chữ hoa  > Biến chữ hoa thành chữ thường < Không bắt buộc phải nhập kí tự vào văn bản & Bắt buộc phải nhập kí tự vào văn bản @ Công dụng Ký tự
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Format Trường Number Mở đầu   Query Table   Trường Date / Time: thường chọn kiểu Short Date Form Report Macro 82.5% 0.825 Percent 1,234.50 1234.50 $1234.5 1234.5 Trình bày 1234.5 Standard 1234.5 Fixed 1234.5 Currency 1234.5 General Number Số Dạng 10:30 Short Time 10:30 AM Medium Time 10:30:00 AM Long Time 4/23/02 Short Date 23/April/2002 Medium Date Tuesday, April 23, 2002 Long Date 4/23/02 10:30:00 AM General Date Hiển thị Dạng
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Input Mask (mặt nạ nhập liệu) Công dụng Tạo khuôn dạng nhập liệu cho dễ nhìn. Vd: dấu ngăn cách phần nguyên và thập phân, dấu gạch ngang để phân cách các cụm ký tự của tài khoản Kiểm tra tính hợp lệ của ký tự gõ vào. (Vd nếu qui định là chữ số thì Access sẽ không nhận các ký tự không phải là chữ số)  Tự động biến đổi các ký tự được nhập (Vd từ chữ thường sang chữ hoa) Che giấu thông tin đưa vào (Vd khi ta dùng Password) Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Input Mask (mặt nạ nhập liệu) Vd1 : để nhập số điện thoại dạng Text theo mẫu: 0-511-810425 ta dùng mặt nạ 0-000-000000 Vd2 : để nhập điểm thi chứa hai chữ số phần nguyên, một chữ số phần thập phân ta dùng mặt nạ 00.0 Mở đầu   Query Table   Form Report Macro ký tự bất kỳ, không bắt buộc C ký tự bất kỳ, bắt buộc  & ký tự chữ hay số, không bắt buộc  a ký tự chữ hay số, bắt buộc  A chữ hoặc dấu cách, không bắt buộc ? một chữ cái, bắt buộc  L chữ số, dấu cộng +, dấu trừ -, dấu cách # chữ số 0...9, không bắt buộc 9 chữ số 0...9, bắt buộc 0 Công dụng :  là   vị   trí   dành   cho Ký tự
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Default Value Dùng để đặt giá trị mặc định cho trường. Giá trị mặc định này có thể là một hằng hay một hàm của Access.  Ví dụ: Date(): ngày hiện hành Thuộc tính Required Nếu chọn Yes, bắt buộc phải nhập dữ liệu vào, nếu không máy sẽ báo lỗi Mở đầu   Query Table   Thuộc tính Validation Rule Công dụng: Access tự động kiểm tra tính hợp lệ khi nhập liệu. Muốn chương trình kiểm tra, trong biểu thức này, ta đặt một biểu thức hợp lệ. Ví dụ: >0 (Số lượng phải >0) Form Report Macro
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Allow Zero Length Công dụng: Nếu chọn Yes, sẽ cho phép các trường Text và Memo nhận các chuỗi rỗng  Mở đầu   Query Table   Thuộc tính Indexed Công dụng: sắp xếp một trường nào đó. Thuộc tính nhận các giá trị sau: Form Report Macro Tạo chỉ mục  không cho phép  các giá trị trong trường này trùng lặp Yes (No Duplicate) Tạo chỉ mục  cho phép  các giá trị trong trường này trùng lặp Yes (Duplicate Ok) Không có chỉ mục No Ý nghĩa Giá trị
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 1. Khái niệm Là cách tạo trường mà giá trị nhập vào được chọn từ danh sách các trị. Danh sách này được liệt kê trong danh sách đổ xuống (Combo box) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Yêu cầu Giả sử có Table  Danh muc nganh thi  có cấu trúc và nội dung: Ta cần tạo Table  Danh sach thi sinh  có cấu trúc như sau: Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Trường Manganh khi nhập liệu, các giá trị được chọn từ danh sách các trị Cách thực hiện Bước 1:Tại cửa sổ thiết kế Table, khi tạo trường Manganh, ở cột Data Type, chọn Lookup Wizard..., xuất hiện hộp thoại Lookup Wizard: Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa (2) Chọn  I will type in the values that I want : nếu muốn giá trị trong danh sách do người sử dụng tự đưa vào Chọn (1), Access sẽ yêu cầu chọn một Table hay Query làm nguồn. Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại: (1) Chọn  I want the lookup column to look up the values in a table or query : nếu muốn giá trị trong danh sách được lấy từ table hay query Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 2: Ở đây, ta chọn Table Danh muc nganh thi, chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại: Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 3: Available Fields: liệt kê các trường có trong Table Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại sau: Mở đầu   Query Table   Chọn trường phù hợp rồi kích  nút > để đưa sang danh sách Selected Fields. Ở đây ta chọn trường Manganh Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 4: Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại sau: Chọn Finish để hoàn thành quá trình Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Mở table Danh sach thi sinh để nhập liệu, bạn sẽ thấy rằng, tại trường Manganh, một danh sách đổ xuống cho bạn chọn mã ngành Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Chọn (2) để tự nhập vào các giá trị trong Combo box. Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại : Lần lượt nhập vào các giá trị trong Col1, (giả sử trong bảng DS Nhan vien) như sau:   Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Chọn Next để sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại:  Chọn Finish để hoàn thành Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Kết quả khi mở bảng DS Nhan vien để nhập liệu, bạn sẽ thấy rằng, tại trường Phòng ban, một danh sách đổ xuống cho bạn chọn tên phòng ban. Các tên này do ta tự nhập vào trong các bước trên Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
IV. Khoá chính 1. Định nghĩa Khoá chính là một hoặc nhiều trường xác định duy nhất một bản ghi Lợi ích của việc tạo khoá chính: Access dùng khoá chính để tạo sự liên kết giữa các bảng Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
IV. Khoá chính 2. Cách đặt khoá chính: một trường: đưa con trỏ chuột đến dòng chứa tên trường cần chọn làm mục khoá chính  kết hợp của nhiều trường: nhấn giữ phím Shift sau đó chọn tất cả các trường cần chọn làm mục khoá chính  Tại cửa sổ thiết kế Table: Nếu mục khoá chính là  Primary Key Mở đầu   Query Table   Form Report Macro Chọn lệnh Edit / Primary Key (hoặc nhấn nút phải, chọn Primary Key, hoặc chọn biểu tượng  ): các trường được chọn sẽ có hình chìa khoá ở đầu
IV. Khoá chính 3. Huỷ khoá chính:  Tại cửa sổ thiết kế Table Mở đầu   Query Table   Form Report Macro Chọn lại lệnh Edit / Primary Key một lần  nữa (hoặc nhấn nút phải, chọn Primary Key, hoặc chọn biểu tượng  ): hình chìa khoá ở đầu sẽ biến mất
V. Lập quan hệ giữa các bảng 1. Công dụng Access dùng quan hệ để đảm bảo những ràng buộc toàn vẹn giữa các bảng liên quan trong các phép: thêm, sửa, xoá mẩu tin Ta thường đặt quan hệ giữa một trường của bảng này với một trường của các bảng khác để liên kết dữ liệu giữa các bảng với nhau (các trường quan hệ cùng tên, cùng kiểu) Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Giả sử trong CSDL Vat tu hang hoa ta có 3 bảng với cấu trúc: Ta sẽ lập quan hệ cho trường  Makho  trong bảng  [Danh muc kho]  và trường  Mavattu  trong bảng  [Danh muc vat tu]  với hai trường  Makho  và  Mavattu  trong bảng  [Hang nhap] Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Tại  cửa sổ Database (1), chọn lệnh Tools / Relationships, xuất hiện màn hình Show Table (Nếu không xuất hiện, chọn lệnh View/Show Table): 1 Lần lượt chọn Table cần lập quan hệ, chọn Add. Sau khi chọn xong tất cả Table, chọn Close để đóng hộp thoại Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Trong cửa sổ Relationships, ta thiết lập các quan hệ. Có hai loại quan hệ trong Access Quan hệ một-một: mỗi mẩu tin của bảng A có một mẩu tin tương ứng trong bảng B Quan hệ một-nhiều: mỗi mẩu tin của bảng A có nhiều mẩu tin tương ứng trong bảng B Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Chọn một trường từ bảng này và kéo sang trường tương ứng của bảng quan hệ. Giả sử ta thiết lập quan hệ cho trường Makho trong bảng [Danh muc kho] và bảng [Hang nhap], xuất hiện hộp thoại Edit Relationships Chọn nút Create để thiết lập quan hệ, cuối cùng có kết quả sau:   Mở đầu   Query Table   Chọn một kiểu quan hệ Form Report Macro
V. Lập quan hệ giữa các bảng 3. Chú ý Khi đã đánh dấu mục Enforce Referential Integrity thì có thể sử dụng thêm các tuỳ chọn sau Cascade Update Related Fields: khi sửa giá trị của trường khoá trong bảng chính, giá trị tương ứng của các bản ghi trong trường quan hệ sẽ bị sửa theo (Vd: khi thay đổi manhanvien trong bảng [Danh sach nhan vien] thì manhanvien tương ứng trong bảng [Ngoai ngu] cũng thay đổi theo Cascade Delete Related Records: khi xoá một bản ghi trong bảng chính, các bản ghi tương ứng trong bảng quan hệ sẽ xoá (Vd: khi xoá một bản ghi trong bảng [Danh sach nhan vien] thì các bản ghi tương ứng trong bảng [Ngoai ngu] cũng bị xoá theo Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 1. Thêm mẩu tin 2. Xoá mẩu tin Chọn các mẩu tin cần xoá Chú ý: Khi xoá mẩu tin, Access sẽ đưa ra thông báo để NSD xác nhận lại có xoá hay không Mở đầu   Query Table   Form Report Macro Gọi lệnh Insert /New Record (hoặc chọn biểu tượng  )  Gọi lệnh Edit / Delete (nhấn phím Delete hoặc chọn biểu tượng  )
VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 3. Sắp xếp mẩu tin Chọn trường cần sắp xếp Mở đầu   Query Table   Form Report Macro Gọi lệnh Records / Sort / Sort Ascending - Sort Descending (hoặc chọn biểu tượng  )
VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 4. Lọc bản ghi Chọn lệnh Records / Filter / Filter By Form, xuất hiện hộp thoại Filter By Form như sau: Muốn lọc trường nào, ta bấm chuột vào trường đó, chọn giá trị làm điều kiện để lọc Nhắp phải chuột, chọn Apply Filter/Sort: Access sẽ liệt kê các bản ghi thoả mãn điều kiện Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
Chương III : Truy vấn dữ liệu (Query) Truy vấn là một công cụ mạnh của Access dùng để: tổng hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu Table   Truy vấn cho phép NSD thống kê số liệu (truy vấn dữ liệu) theo ý mình, xây dựng các báo cáo tổng hợp dưới nhiều hình thức khác nhau trên dữ liệu gốc là bảng (Table) I. Khái niệm Query Mở đầu   Form Report Macro
II. Các loại truy vấn thông dụng :  Có nhiều loại truy vấn, nhưng  thông dụng nhất là các loại sau: 1. Select Query (Truy vấn chọn số liệu):  được sử dụng phổ biến nhất, dùng để: Chọn lọc các mẩu tin Thêm các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng nguồn. Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lựa chọn Table   Query Mở đầu   Form Report Macro 2. Update Query (Truy vấn cập nhật):  dùng để sửa đổi đồng loạt nhiều mẩu tin của một hay nhiều bảng
II. Các loại truy vấn thông dụng 3. Delete Query (Truy vấn xoá số liệu):  xoá một nhóm các mẩu tin từ một hay nhiều bảng 4. Crosstab Query (Truy vấn tham chiếu chéo):  kết nhóm số liệu theo chủng loại và hiển thị số liệu dưới hình thức của một bảng tính kèm theo số liệu tổng hợp ngang và dọc Table   Query Mở đầu   Form Report Macro 5. Make Table Query (Truy vấn tạo bảng ):  cho tạo một bảng mới từ số liệu của Query
III. Cách tạo truy vấn   Thường dùng hai cách tạo truy vấn ứng với hai lựa chọn:  in Design view  và  by using wizard By using wizard: truy vấn được xây dựng bằng công cụ wizard của Access, ta chỉ việc trả lời các câu hỏi theo yêu cầu In Design view: truy vấn được thiết kế tuỳ theo mục đích của người sử dụng. Ta thường chọn cách này. Cách thực hiện như sau: Table   Query Mở đầu   Form Report Macro
III. Cách tạo truy vấn   Bước 1 : Trong cửa sổ Database, chọn trang Queries, chọn nút New, hộp thoại New Query xuất hiện Trang Queries Nút New Cửa sổ Database Chọn Design View, OK, xuất hiện cửa sổ như sau Table   Query Mở đầu   Form Report Macro
III. Cách tạo truy vấn   Table   Query Mở đầu   Bước 2 : chọn nguồn dữ liệu cho truy vấn  Cửa sổ Show Table cho chọn các bảng (Tables), các truy vấn (Queries) hoặc chọn cả bảng và truy vấn để làm nguồn dữ liệu cho truy vấn sắp tạo Chọn nguồn dữ liệu phù hợp, chọn Add. Sau khi chọn xong tất cả, chọn Close để trở về cửa sổ Select Query Form Report Macro
III. Cách tạo truy vấn   Table   Query Mở đầu      Mô tả cửa sổ Select Query Phần trên: chứa các bảng và truy vấn đã chọn làm nguồn Phần dưới: gọi là lưới thiết kế QBE (Query By Example) dùng chứa các trường của truy vấn mới cần xây dựng Form Report Macro nhấn F6 để  di chuyển giữa 2 phần
III. Cách tạo truy vấn   Table   Query Mở đầu      Mô tả cửa sổ Select Query Field: chứa tên trường hoặc biểu thức làm kết quả truy vấn Table: ghi tên nguồn dữ liệu của trường được chọn tại dòng field Sort: chọn cách sắp xếp dữ liệu của trường Criteria: biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu  Show: chọn trường có hiển thị hay không Or: điều kiện hoặc của biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu (nếu có) Form Report Macro
III. Cách tạo truy vấn   Table   Query Mở đầu   Bước 3 : Thiết kế truy vấn theo yêu cầu Đưa các trường vào truy vấn: nhấn giữ chuột kéo trường thích hợp thả vào cột của lưới thiết kế, hoặc nhắp đúp tại tên trường    Ghi chú : Cách thêm trường biểu thức:  Chọn một ô trống trên hàng Field, gõ tên trường biểu thức, dấu : (hai chấm), biểu thức. Ví dụ: Tongdiem: [Diemtoan]+[Diemly]+[Diemhoa] Bước 4:  Lập tiêu chuẩn lựa chọn (điều kiện tìm kiếm) Trong ô Criteria của trường cần lập biểu thức, gõ biểu thức  Ví dụ: gõ vào L1C (tìm khách ở loại phòng L1C) Lưu truy vấn vừa tạo : Gọi lệnh File / Save Form Report Macro
III. Cách tạo truy vấn   Table   Query Mở đầu      Ghi chú : Thay đổi loại truy vấn Chọn lệnh Query, chọn trong danh sách loại Query phù hợp Chọn loại Query Form Report Macro
IV. Thực hiện truy vấn   Table   Query Mở đầu   Trong cửa sổ thiết kế truy vấn Hoặc chọn Design View  IV. Thực hiện truy vấn   Form Report Macro Gọi lệnh Query / Run (hoặc chọn biểu tượng  trên thanh công cụ) Hoặc chọn biểu tượng View  Design View
V. Hiệu chỉnh truy vấn   Table   Query Mở đầu   Trong cửa sổ Database, chọn tên truy vấn, chọn nút Design để mở cửa sổ thiết kế. Thực hiện hiệu chỉnh theo yêu cầu nút Design Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn:  khi thiết kế truy vấn và thiết lập biểu thức điều kiện, có thể sử dụng Toán tử toán học + ,  - ,  * ,  / , luỹ thừa ( ^ ) Thương số nguyên (chia lấy phần nguyên):  \ Số dư (chia lấy phần dư):  Mod Toán tử logic Not: cho kết quả ngược lại (Not đúng= sai, Not sai= đúng) And (và): cho kết quả đúng khi tất cả điều kiện đúng, nếu một điều kiện nào đó sai thì cho kết quả sai Or (hoặc): cho kết quả đúng khi có một điều kiện đúng, nếu tất cả điều kiện sai thì cho kết quả sai Table   Query Mở đầu   Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử so sánh <, <=, >, >=, =, <>  (không bằng) Toán tử so sánh đặc biệt Between ... And ...  (Nằm trong khoảng) Like  (gần giống): Vd: [slg] Between 150 And 200 (*) Tổ hợp bất kỳ - “Anh Ban” Like “*B*” (?) Ký tự bất kỳ - “Access” Like “???e*” (#) Ký số bất kỳ - 2001 Like “##0#”: True Table   Query Mở đầu   Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử so sánh đặc biệt Null, Not null : kiểm tra dữ liệu đã có hay chưa Vd: Để tìm các thí sinh thiếu Ngày sinh, ta đưa giá trị  Null  vào ô Criteria của trường [Namsinh] Table   Query Mở đầu   Vd: Để tìm các khách hàng đã có địa chỉ, ta đưa giá trị  Not null  vào ô Criteria của trường [Diachi] Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử ghép nối  & (nối chuỗi) “ Đà” & “ Nẵng”: “Đà Nẵng” + (cộng với) 100 & “năm cô đơn”: 100 năm cô đơn 123 + 456 : 579 “ Con thuyền” + “không bến”: Con thuyền không bến 1001 + “đêm” : Type mismatch 123 & 456: 123456 Date() & “Nhâm Ngọ”: 14/6/2002 Nhâm Ngọ “ Vĩ tuyến” & 90/2 & “ngày đêm”: Vĩ tuyến 45 ngày đêm Table   Query Mở đầu   Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn Hằng trị (constants) True/ False/ Null: hằng trị đúng/ sai/ rỗng Dấu rào (Delimiter) “ ...”: Rào giá trị chuỗi Vd: “43 Thanh Thuỷ - Đà Nẵng” [ ... ] : Rào tên biến Vd: [SoLuong] * [DonGia] #../../..#: Rào giá trị ngày #23/04/2000# Table   Query Mở đầu   Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn Table   Query Mở đầu   Điều kiện cùng thoả mãn/hoặc thoả mãn Các điều kiện viết cùng trên dòng  Criteria  là các điều kiện đồng thời thoả mãn Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” và đến trong tháng 6, trên dòng Criteria, ta ghi Điều kiện ghi trên cùng 1 dòng Kết quả Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn Table   Query Mở đầu   Các điều kiện viết trên dòng  Criteria  và dòng  Or  là các điều kiện không cần đồng thời thoả mãn Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” hoặc đến trong tháng 6, trên dòng Criteria và dòng Or, ta ghi Kết quả Điều kiện ghi trên dòng Criteria và dòng Or Form Report Macro
VII. Một số hàm thông dụng  Table   Query Mở đầu   Hàm xử lý chuỗi Hàm  LEFT, RIGHT LEFT(Biểu thức chuỗi, n) RIGHT(Biểu thức chuỗi, n) Công dụng: trả về giá trị chuỗi bằng cách lấy n ký tự bên trái (LEFT) hoặc bên phải (RIGHT) của biểu thức chuỗi Ví dụ: Trên dòng Criteria ghi: RIGHT([Mahoadon],2)=“NB”: tìm các chứng từ  có 2 ký tự bên phải của Mã hoá đơn là “NB” Hàm  LEN(Biểu thức chuỗi) Công dụng: trả về số là chiều dài của biểu thức chuỗi Ví dụ: LEN(“TRUNGTAM”) cho kết quả là 8 Form Report Macro
VII. Một số hàm thông dụng  Table   Query Mở đầu   Hàm thời gian Hàm  DATE( ) Công dụng: trả về ngày hiện tại của hệ thống Hàm  DAY (Biểu thức ngày) Công dụng: trả về trị số là  ngày / tháng / năm  của biểu thức ngày Hàm  MONTH (Biểu thức ngày) Hàm  YEAR   (Biểu thức ngày) Ví dụ: MONTH([Ngayden])=6: Tìm các khách đến trong tháng 6 Form Report Macro
VII. Một số hàm thông dụng  Table   Query Mở đầu   Hàm logic Hàm  IIF(điều kiện,  trị 1,   trị   2 ) Công dụng: Nếu  điều kiện thoả mãn , hàm nhận  trị 1 Nếu  điều kiện không thoả mãn , hàm nhận  trị 2 Ví dụ: Ban hành điều kiện cho cột Xếp loại như sau  IIF([Diem]<5,”Yếu”, IIF([Diem]<7,”Trung bình”, IIF([Diem]<8,”Khá”,”Giỏi”))) Form Report Macro
VIII. Một số truy vấn thông dụng  Table   Query Mở đầu   1. Truy vấn cập nhật (Update Query) Các bước xây dựng truy vấn cập nhật Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn lệnh Query / Update Query, hiện thêm hàng  Update to  trong lưới QBE Đặt biểu thức vào ô  Update To  của trường cần sửa Ví dụ: trong hình bên, khi thực hiện Query thì đơn giá mặt hàng Gạo sẽ giảm 1000 Criteria: ghi điều kiện tương ứng Form Report Macro
VIII. Một số truy vấn thông dụng  Table   Query Mở đầu   2. Truy vấn xoá (Delete Query) Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn lệnh Query / Delete Query, hiện thêm hàng Delete trong lưới QBE Kéo dấu * của bảng muốn xoá vào dòng Field, từ khoá  From  xuất hiện trên dòng Delete Kéo trường dùng để lập điều kiện vào dòng Field, từ khoá  Where  xuất hiện trên dòng Delete Ví dụ: trong hình bên, khi thực hiện Query thì các mẩu tin có Số hoá đơn là H01/KD sẽ bị xoá Form Report Macro
VIII. Một số truy vấn thông dụng  Table   Query Mở đầu   3. Truy vấn tạo bảng (Make Table Query) Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn các trường cần đưa vào bảng và kéo lần lượt vào lưới QBE Gọi lệnh Query/ Make Table Query, xuất hiện hộp thoại Make Table như sau: Form Report Macro Table Name: gõ tên cần đặt cho bảng, OK
VIII. Một số truy vấn thông dụng  Table   Query Mở đầu   3. Truy vấn tạo bảng (Make Table Query) Cửa sổ Select Query  thay đổi thành Make Table Query Form Report Macro Thực hiện Query để Access tạo bảng theo yêu cầu Mở (cấu trúc) bảng vừa tạo để xem kết quả
Table   Query Mở đầu   4. Truy vấn Crosstab Công dụng: dùng để thống kê số liệu và trình bày kết quả theo dạng một bảng tính, với hình thức dễ đọc.  Cách thực hiện: minh hoạ thông qua ví dụ sau Giả sử trên cơ sở của dữ liệu Cần có thống kê số liệu như sau Form Report Macro
Table   Query Mở đầu   4. Truy vấn Crosstab B1: Chọn Queries / New / Crosstab Query Wizard, xuất hiện hộp thoại Chọn dữ liệu nguồn (từ Tables/ Queries hay cả hai Chọn Next sang bước tiếp theo Form Report Macro
Table   Query Mở đầu   4. Truy vấn Crosstab B2: Chọn trường làm tiêu đề dòng Available Fields: chọn tên trường làm tiêu đề dòng (tối đa là 3) Selected Fields: chứa tên các trường được chọn Chọn Next sang bước tiếp theo Sample: mẫu thể hiện Form Report Macro
Table   Query Mở đầu   4. Truy vấn Crosstab B3: Chọn trường làm tiêu đềcột Chọn Next sang bước tiếp theo Form Report Macro
Table   Query Mở đầu   4. Truy vấn Crosstab B4: Chọn trường cần tính tại mỗi giao điểm dòng và cột Chọn Next sang bước tiếp theo Form Report Macro
Table   Query Mở đầu   4. Truy vấn Crosstab B5: Gõ tên đặt cho Query, chọn Finish để hoàn thành Lưu ý: đối với các Table hoặc Query chứa dữ liệu được chọn làm nguồn, phải có ít nhất là 3 trường Form Report Macro
Chương IV : Form (Mẫu biểu) Form là một công cụ mạnh của Access dùng để thể hiện và cập nhật dữ liệu cho các bảng, tổ chức giao diện chương trình Table   I. Khái niệm Mở đầu   Query Nguồn dữ liệu (nếu có) của Form là một bảng hoặc một truy vấn Khi có nguồn dữ liệu: Form dùng để thể hiện và cập nhật dữ liệu cho các trường nguồn Khi không có nguồn dữ liệu: Form dùng để tổ chức giao diện chương trình Form Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form   Có thể tạo bằng nhiều cách khác nhau như Form Wizard: tạo theo hướng dẫn từng bước của Access AutoForm : tự động tạo theo các kiểu cho sẵn (Columnar / Tabular / Datasheet) Design View: NSD tự thiết kế theo ý mình Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard:  tạo theo hướng dẫn từng bước của Access Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp thoại New Form xuất hiện Chọn Form Wizard Chọn nguồn dữ liệu cho Form (Table hoặc Query) Chọn OK sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   a  : Query Form Report Macro Chọn nguồn dữ liệu
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Chọn các Field phù hợp (trong mục Availables  Fields), bấm nút > hoặc >> để đưa vào Selected Fields(  b ) Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại    : Query Form 1a 1b Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Chọn kiểu trình bày Form : cột, bảng... Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại    : Query Form 2 Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Chọn một mẫu trong danh sách các mẫu cho sẵn để áp dụng cho Form Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   : Query Form 3 Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Đặt tên cho Form Chọn Finish để hoàn thành quá trình Query Form 4 Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 2. Dùng Auto Form:  tạo Form tự động với  tất cả các trường  trong Table hoặc Query Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp thoại New Form xuất hiện Chọn AutoForm: Columnar Chọn nguồn dữ liệu cho Form (Table hoặc Query) Chọn OK  kết quả sẽ xuất hiện Chọn nguồn dữ liệu Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 2. Dùng Auto Form: Màn hình nhập liệu như sau Query Form Report Macro Về mẩu tin đầu tiên Về mẩu tin phía trước Stt mẩu tin hiện tại Về mẩu tin phía sau Thêm mẩu tin mới Về mẩu tin cuối cùng
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 3. Tự thiết kế Form: Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp thoại New Form xuất hiện Chọn Design View Chọn nguồn dữ liệu cho Form (Table hoặc Query) Chọn OK, xuất hiện cửa sổ như sau Chọn nguồn dữ liệu Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 3. Tự thiết kế Form : Tên gọi và ý nghĩa của các nút chọn trên thanh công cụ Toolbox như sau: Query Form Report Macro Màn hình thiết kế Form Thanh công cụ Toolbox
Table   Mở đầu   Query Form Report Macro More Controls Line Tab Control Bound Object Frame Image List Box Check Box Toggle Button Text Box Controls Wizard Rectangle Subform/Subreport Page Break Unbound Object Frame Command Button Combo Box Option Button Option Group Label Select Object
Table   Mở đầu   Query Form Report Macro tạo hình chữ nhật Rectangle tạo Form con, tạo Report con Subform/Subreport tạo dấu phân trang Page Break tạo một khung hình cố định Unbound Object Frame tạo nút lệnh Command Button chọn giá trị từ danh sách  Combo Box tạo nút chọn một trong nhiều giá trị Option Button nhóm chọn việc Option Group tạo nhãn Label chọn đối tượng cần hiệu chỉnh Select Object
Table   Mở đầu   Query Form Report Macro chọn sử dụng các nút điều khiển từ nhiều chương trình khác More Controls vẽ đường thẳng Line tạo Tab để điều khiển việc chọn trang Tab Control tạo khung hình không cố định Bound Object Frame đối tượng hình ảnh Image hộp danh sách, cho chọn 1 gía trị trong danh sách List Box hộp đánh dấu để chọn nhiều gía trị cùng lúc Check Box tạo nút bật tắt Toggle Button hiển thị giá trị/nhập dữ liệu cho trường, kết quả biểu thức Text Box bật/tắt Controls Wizard Controls Wizard
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 3. Tự thiết kế Form: Muốn đưa một công cụ vào trong Form, ta có thể tự thiết kế hoặc sử dụng Control Wizard của Access Dùng Control Wizard  Bấm nút Control Wizard (sẽ có màu sáng) Bấm vào công cụ cần chọn để đưa vào Form Tro chuột kéo Field cần chọn vào trong Form tại vi tri thich hop Khai báo các thông tin cần thiết theo chỉ dẫn của Access Tự thiết kế Bấm vào công cụ cần chọn để đưa vào Form Tro chuột kéo Field cần chọn vào trong Form tại vi tri thich hop Khai báo các thông tin cần thiết. Nếu muốn sửa đổi các thuộc tính thì nhắp đúp tại công cụ vừa tạo để khai báo lại Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 4. Hiệu chỉnh Form: Trong cửa sổ Database, chọn tên Form cần hiệu chỉnh, chọn nút Design Tự sửa đổi như khi thiết kế 5. Thực hiện Form Trong cửa sổ Database, chọn tên Form cần thực hiện, chọn nút Open Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   III. Các loại điều khiển 1. Các loại điều khiển Khi thiết kế Form, thường dùng các loại điều khiển sau: Hộp văn bản (Textbox) Nhãn (Label) Hộp lựa chọn (Combo Box) Hộp danh sách (List Box) Nút lệnh (Command Button) Nhóm  lựa  chọn (Option Group) Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   III. Các loại điều khiển 2. Cách dùng Có thể dùng các ô điều khiển theo ba cách sau: Bound (buộc với một trường nào đó): nguồn dữ liệu của nó lấy từ Table hay Query. Textbox là loại thông dụng nhất Unbound (không buộc vào bất kỳ trường nào): không mang dữ liệu của bất kỳ nguồn nào. Loại này dùng để trình bày. Label là loại thông dụng nhất Calculated (tính toán): nguồn dữ liệu là một biểu thức. Giá trị hiển thị ở chế độ Form view là kết quả của biểu thức. Trong biểu thức có thể dùng kết họp các phép toán ( +, -, *, /, = ) với các tên trường. Hàm trả về giá trị hoặc các số. Ví dụ:  Giamoi:0.75*[Dongia] Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   III. Các loại điều khiển 3. Thay đổi trình tự thực hiện các điều khiển Khi chạy Form, nếu dùng phím Tab hoặc Shift+Tab thì các điều khiển sẽ được chọn theo trình tự thiết kế. Ta có thể thay đổi bằng cách: Mở Form ở chế độ Design. Chọn lệnh View / Tab Order, xuất hiện hộp thoại Chọn các hàng và kéo rê chuột để thay đổi vị trí Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Để thuận tiện cho người dùng chương trình, khi thiết kế Form phải tạo các nút lệnh cần thiết. Thường dùng Command Control Wizard cho tiện thiết kế Mở Form ở chế độ Design. 1. Cách tạo Query Form Report Macro Nhắp chọn biểu tượng Command Button  và kéo chuột trên Form để chỉ định vị trí đặt nút lệnh, xuất hiện hộp đối thoại Command Button Wizard    như sau:  Mở thanh Toolbox và kích hoạt nút Control Wizard
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Categories: chọn nhóm lệnh tuỳ theo đối tượng 1 Actions: chọn lệnh cụ thể Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại     Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Text: chọn và nhập tên cho nút lệnh (nếu muốn) Picture: chọn hình ảnh cho nút lệnh (không nhập tên) Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại     2 Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Chọn tên cho nút (có thể để mặc nhiên) Chọn Finish để hoàn thành   3 Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Record Navigation (điều khiển vị trí mẩu tin) 2. Danh sách các Category và Action   Query Form Report Macro Về mẩu tin phía trước Go to Previous Record Đến mẩu tin tiếp theo Go to Next Record Về mẩu tin cuối cùng Go to Last Record Đến mẩu tin đầu tiên Go to First Record Mở hộp thoại tìm mẩu tin Find Record Tìm đến mẩu tin gần nhất Find Next
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Record Operations (Thao tác với mẩu tin) 2. Danh sách các Category và Action   Query Form Report Macro Phục hồi mẩu tin Undo Record Lưu mẩu tin đang sửa Save Record In mẩu tin hiện hành Print Record Tạo mẩu tin mới trùng với mẩu tin đang chọn Duplicate Record Xoá mẩu tin đang chọn Delete Record Thêm mẩu tin mới Add New Record
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Form Operations (Thao tác với Form) 2. Danh sách các Category và Action   Query Form Report Macro Làm mới lại dữ liệu trong Form Refresh Form Data In Form hiện hành Print Current Form In Form Print a Form Mở Form Open Form Đóng Form Close Form Tạo tiêu chuẩn lọc Edit Form Filter Áp dụng lọc mẩu tin với tiêu chuẩn vừa tạo Apply Form Filter
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Report Operations (Thao tác với Report) 2. Danh sách các Category và Action   Query Form Report Macro Chuyển Report thành một tập tin Send Report to File In Report ra giấy Print Report Xem Report trước khi in Preview Report Gởi Email Report Mail Report
Table   Mở đầu   Report IV. Nút lệnh Command Wizard 2. Danh sách các Category và Action   Query Form Application (Thao tác với ứng dụng) Micellaneous (Thao tác với các đối tượng khác) Macro Chạy ứng dụng Run Application Thoát ứng dụng Quit Application Thực hiện một Query Run Query Chạy một Macro Run Macro In bảng Print Table
Chương V : Report (Báo cáo-Báo biểu) Report là một công cụ thuận tiện để in dữ liệu. Nguồn dữ liệu của Report là các Table có sẵn hoặc số liệu được tổng hợp dưới dạng Query Table   I. Khái niệm Mở đầu   Query Report Form II. Các kiểu trình bày Report Columnar Report (báo biểu dạng cột) Tabular Report (báo biểu dạng bảng) Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form II. Các kiểu trình bày Report 1. Columnar Report (báo biểu dạng cột) Là dạng thức mà các trường số liệu trong Report được trình bày từ trên xuống thành một cột.  Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form II. Các kiểu trình bày Report 2. Tabular Report (báo biểu dạng bảng) Mỗi Record thể hiện trên một dòng, các trường được xếp thành cột. Loại này thích hợp cho bảng kê số liệu  Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Tại cửa sổ Database, chọn Report / New, xuất hiện cửa sổ New Report  Chọn cách tạo Report Chọn nguồn số liệu để tạo Report Chọn một trong các cách tạo Report, để đơn giản, ta chọn  Report Wizard .  Chọn nguồn số liệu để tạo Report (Table hay Query tuỳ theo yêu cầu cụ thể) Chọn OK, xuất  hiện hộp thoại Report Wizard (  a ) như sau Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Available Fields: chứa các trường có sẵn trong nguồn 1a Chọn các trường phù hợp và đưa sang mục Selected Fields (  b ) Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   Macro 1b
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Hộp thoại này hỏi bạn muốn hiển thị dữ liệu từ đâu, bạn tuỳ chọn cho phù hợp 2 Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   2 Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Cho chọn trường cần kết nhóm (nếu muốn), bạn tuỳ chọn cho phù hợp 3 Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Cho chọn các trường mà danh sách sẽ sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, số khoá sắp xếp tối đa là bốn. Chọn Summary Options nếu muốn tính toán, xuất hiện hộp thoại   4 Sắp xếp theo bốn khoá tuỳ ý Sắp xếp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Chọn các trường cần tính toán, kiểu tính ( Sum, Avg, Min, Max ) Show: chọn cách hiển thị: chi tiết và tổng (Detail and Summary) hay chỉ hiện tổng (Summary Only) Chọn trường cần tính toán Chọn hàm cần tính 5 Calculate percent of total for sums: chọn nếu muốn tính % trên tổng số Chọn OK, để quay về hộp thoại   . Tại hộp thoại   , chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Layout: chọn kiểu trình bày Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   Orientation: chọn hướng in của trang giấy 6 Kiểu trình bày Hướng in của giấy Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Chọn một trong các mẫu trình bày Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   7 Danh sách các mẫu Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Đặt tên cho Report Chọn Finish để hoàn thành, kết quả sẽ xuất hiện 8 Gõ tên Report vào đây Có thể mở cửa sổ Design để trình bày thêm nếu muốn Macro
Table   Mở đầu   Macro Query Report Form III. Cách tạo Report Thêm Số thứ tự Kẻ khung Các tính toán cần thiết Trình bày thêm
Chương VI : Macro - Menu Macro là một hay một tập hợp các hành động (Action) liên tiếp được định nghĩa và lưu trữ với một tên xác định. Macro  cho phép tự động hoá các công việc cần thực hiện Table   I. Khái niệm Macro Mở đầu   Macro Query Report Form Report Có 3 loại Macro Macro kết hợp nhiều hành động: được kết hợp bởi nhiều hành động liên tiếp nhau. Khi Macro được gọi, các hành động sẽ lần lượt tự động thực hiện  Macro Group: là tập hợp các Macro có tính năng giống nhau. Để thi hành một Macro trong Macro Group ta chỉ tên nó như sau:  Tên Macro Group. Tên Macro thực hiện Macro theo điều kiện: là Macro mà các hành động chỉ được thi hành khi thoả mãn điều kiện nào đó
Trong cửa sổ Database: chọn Macro / New, xuất hiện cửa sổ khai báo Macro như sau Table   II. Cách tạo Macro Mở đầu   Query Report Form Report Action: chọn hành động cần thực hiện. Có thể chọn nhiều hành động tương ứng với nhiều dòng Comment: ghi chú thích cho hành động. Không bắt buộc nhưng giúp NSD dễ dàng khi bảo trì hệ thống vì hiểu được mục đích thiết kế. Action Arguments: chỉ định các đối số phù hợp cho Action khi cần thiết Macro
Lưu ý: Cửa sổ thiết kế Macro chỉ gồm 2 cột. Nếu chọn lệnh View  / Macro Names sẽ thêm cột Macro Name phía trước như sau Table   II. Cách tạo Macro Mở đầu   Query Report Form Report Trong cửa sổ Database, chọn tên Macro, chọn Open III. Thực hiện Macro Macro có thể được gọi khi sử dụng Form, Report Cột Macro Name Macro
Ta có thể sử dụng Macro để xây dựng hệ thống Menu cho phép lựa chọn công  việc dễ dàng. Thông qua Menu, các đối tượng trong Database được liên kết thành một khối thống nhất, thuận tiện cho người sử dụng Table   IV. Tạo Menu Mở đầu   Query Report Form Report Sau đây trình bày cách tạo một hệ thống Menu gồm các mục sau: Menu cấp 1 Menu cấp 2 Menu cấp 2 Menu cấp 2 Menu cấp 3 Macro
Bước 1: Tạo Menu cấp 1 Table   IV. Tạo Menu Mở đầu   Query Report Form Report Trong cửa sổ Database, chọn Macro / New, xuất hiện cửa sổ Macro, khai báo các thông tin như sau: Menu cấp 1 Macro
Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Table   IV. Tạo Menu Mở đầu   Query Report Form Report Chọn Macro / New, chọn View / Macro Names để thêm cột Macro Name, khai báo các thông tin như sau: Menu cấp 2 Macro
Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Table   IV. Tạo Menu Mở đầu   Query Report Form Report Menu cấp 2 Action Arguments cho Macro  Xem Danh sách Cán bộ Report Name: R_DSCanbo View : Print Preview Macro
Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Table   IV. Tạo Menu Mở đầu   Query Report Form Report Menu cấp 2 Macro
Bước 3: Tạo Menu cấp 3 Table   IV. Tạo Menu Mở đầu   Query Report Form Report Menu cấp 3 Macro
Bước 4: Gắn Menu vừa tạo lên một Form (hoặc Report) Table   Mở đầu   Query Report Form Report Trong cửa sổ Database, chọn Form / New Menu Bar: ghi tên của Macro dành cho Menu cấp 1 Kích  chuột vào biểu tượng Properties trên thanh công cụ để hiện hộp Form Macro Properties Tên Macro Menu cấp 1 Thêm tiêu đề chương trình Thêm hình vẽ
Trang trí thêm cho Form các thành phần như  Table   Mở đầu   Query Report Form Report Lưu ý: Để tạo Menu, trước khi tạo các Macro,  các nguồn số liệu như Table, Query, Report (nếu có) bạn phải chuẩn bị trước  Tiêu đề chương trình Hình vẽ để minh hoạ Các trang trí khác (nếu muốn) IV. Tạo Menu Macro
Mở Form đã gắn với thực đơn được tạo, có kết quả sau: Table   V. Sử dụng Menu Mở đầu   Query Report Form Report Macro
Chương I: Giới thiệu về Microsoft Access 2000 I. Giới thiệu Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh chạy trên môi trường Windows MS- Access là một phần trong bộ chương trình Microsoft Office được dùng rất rộng rãi hiện nay  Access cho phép người sử dụng quản lý, bảo trì, khai thác, lưu trữ số liệu một cách có tổ chức trên máy tính Với Access, người sử dụng không cần viết từng câu lệnh như Pascal, Foxpro, C... mà chỉ tổ chức dữ liệu và thiết kế các yêu cầu, công việc cần giải quyết Query Table   Mở đầu   Form Report Macro
II. Các khái niệm cơ bản Cơ sở dữ liệu (Database): là một bảng hai chiều. * Chiều dọc: là tập hợp các  đặc điểm  của  đối tượng  cần quản lý (gọi là trường) Vd:  Sinh viên  ( tên, ngày sinh, lớp, điểm.. .)   Mặt hàng  ( tên hàng, số lượng, đơn giá,... )  * Chiều ngang: là giá trị của các trường (các bản ghi) Vd: Nguyễn Văn An, 12/5/1970, K98T, 8...) Table (bảng): là thành phần cơ bản của CSDL, nó cho phép lưu trữ dữ liệu phục vụ công tác quản lý. Các bảng trong một CSDL thường có mối quan hệ với nhau Đối với Access, cơ sở dữ liệu (CSDL) bao gồm: Query (truy vấn): là công cụ dùng để tính toán các trường không cần lưu trữ (điểmTB, thành tiền), sắp xếp, tìm kiếm, tổng hợp dữ liệu Query Table   Mở đầu   Form Report Macro
II. Các khái niệm cơ bản Form (Biểu mẫu): cho xây dựng các biểu mẫu nhập số liệu như trong thực tế, giúp NSD thực hiện việc nhập, xuất phong phú, không đơn điệu như nhập xuất trên Table hay Query Report (Báo biểu): cho in ấn với các khả năng In dữ liệu dưới dạng bảng biểu Sắp xếp dữ liệu trước khi in In dữ liệu có quan hệ trên một báo cáo Macro (tập lệnh): là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện các thao tác thường gặp. Khi gọi một Macro, Access sẽ cho thực hiện một dãy các lệnh tương ứng đã qui định Module (đơn thể): là một dạng tự động hoá chuyên sâu hơn Macro. Đó là những hàm riêng của NSD được viết bằng ngôn ngữ Access Basic Tập tin chương trình do Access tạo ra có đuôi là .MDB Query Table   Mở đầu   Form Report Macro
III. Khởi động, thoát Khởi động: Chọn Start / Program / Microsoft Access hoặc chọn biểu tượng Microsoft Access (hình chìa khoá) trên màn hình nền hay trên thanh công cụ (nếu có), xuất hiện màn hình sau: Query Table   Mở đầu   Form Report Macro
III. Khởi động, thoát Create a new database using Blank Access database: tạo một CSDL mới Access database wizards, pages, and projects: tạo một CSDL mới với các dạng có sẵn của Access Open an Existing Database: mở một CSDL đã có Sau khi chọn một trong ba mục trên, chọn OK Nếu không thực hiện các chọn lựa trên thì chọn Cancel để vào thẳng màn hình Access Thoát: chọn lệnh File / Exit (Alt+F4) Nếu chưa lưu dữ liệu trước khi thoát sẽ có thông báo Query Table   Mở đầu   Form Report Macro
Chương II : Bảng (Table) Gồm các thao tác: Mở đầu   Query Table   Tạo   bảng   mới ,  nhập   dữ   liệu   vào   bảng Thiết   lập   quan   hệ   giữa   các   bảng Sử   dụng   thuộc   tính   của   trường   để   trình   bày   dạng   dữ   liệu  ,  kiểm   tra   tính   hợp   lệ   của   trường   khi   cập   nhật Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng Khởi động Access, trong hộp thoại MS Access, chọn Blank Access Database, OK Từ cửa sổ Database, chọn Table /New, xuất hiện hộp thoại New Table cho phép chọn cách tạo Table: Xuất hiện hộp thoại File New Database Gõ tên CSDL, chọn Create, xuất hiện cửa sổ Database  Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 1. Tạo bảng bằng Table Wizard Cho tạo bảng theo các mẫu có sẵn của Access  Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Table Wizard, OK.  Bước 2: chọn tên Table, tên trường theo mẫu có sẵn của Access và sửa đổi lại theo yêu cầu của thực tế. Chọn Next để thực hiện các công việc kế tiếp như sửa tên Table,... sau cùng là chọn Finish Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Cho tạo bảng theo cách sử dụng một mẫu cho trước, Access  dựa vào đó để tạo các Table Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Datasheet View, OK. Xuất hiện cửa sổ  MS Access Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Bước 2: Nhập nội dung vào bảng Vd: để tạo bảng lưu trữ điểm sinh viên Thay đổi tên trường: đứng trong trường, chọn Format / Rename Column hoặc nhắp phải chuột ở tên Field, chọn Rename Column  Nhập dữ liệu vào bảng như trong Excel  Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Bước 3: Lưu bảng. Chọn File / Save, xuất hiện hộp thoại Table Name: gõ tên bảng, OK Access sẽ hỏi có đặt khoá không, bạn chọn No  Bước 4: Đóng bảng, chọn File / Close.  Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Cho tạo bảng theo nhu cầu của NSD  Trong hộp thoại New Table, chọn Design View, OK. Cửa sổ định nghĩa cấu trúc bảng có các phần Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Bước 1: Khai báo tên trường (Field name): bắt buộc, đặt tuỳ ý (<=64 ký tự), có thể có khoảng trống Bước 2: Khai báo kiểu dữ liệu (Data type) tương ứng của trường: bắt buộc. Chọn một trong các kiểu Mở đầu   Query Table   Form Report Macro Chọn một trị từ danh sách các trị Lookup Wizard Chứa giá trị logic (True/False) Yes/No Giá trị số (Access tự tăng 1 đơn vị cho mỗi bản ghi mới) Auto Number Chứa giá trị tiền tệ Currency Chứa giá trị ngày, giờ Date/Time Chứa giá trị số Number Chứa tập hợp các ký tự tuỳ ý, <= 65535 ký tự Memo Chứa tập hợp các ký tự tuỳ ý, <= 255 ký tự Text Ý nghĩa Kiểu
I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Bước 3: Field properties: tương ứng với mỗi kiểu dữ liệu, khai báo thêm các thuộc tính, gồm thuộc tính chung (General) và thuộc tính nhập số liệu (Lookup) Mở đầu   Query Table   Bước 4:   Sau khi thiết kế xong cấu trúc bảng, ghi lên đĩa bằng một trong các cách Chọn lệnh File / Save (Ctrl+S hoặc biểu tượng Save) Hoặc đóng cửa sổ Table, Access sẽ hỏi có lưu không, chọn Yes để lưu. Form Report Macro
I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Nếu chưa tạo khoá chính (Primary Key), Access sẽ hỏi có tạo không No: cấu trúc bảng được ghi như thiết kế Yes: Access tự thêm trường có tên ID làm khoá chinh Gõ tên bảng vào mục Table Name Mở đầu   Query Table   Bạn nên chọn No Form Report Macro
3. Tạo bảng bằng Design View Trong cửa sổ Database, chọn trang Table Chọn tên bảng cần nhập, chọn Open Trang Table Bảng cần nhập Chọn Open Nhập dữ liệu Mở đầu   Query Table   Bước 5: nhập dữ liệu cho bảng Form Report Macro
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 1. Công dụng: Điều khiển hình thức thể hiện dữ liệu Nhập dữ liệu theo mẫu Kiểm tra dữ liệu, ngăn cản việc nhập sai Tăng tốc độ tìm kiếm Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 2. Tổng quan về các thuộc tính của trường Mở đầu   Query Table   Form Report Macro Tạo chỉ mục để tăng tốc độ tìm kiếm trên trường này Indexed Nếu chọn Yes, bắt buộc phải vào dữ liệu cho trường Require Nếu chọn Yes cho phép vào chuỗi kí tự rỗng(Text, Memo) Allow Zero Length Thông báo xuất hiện khi NSD vào dữ liệu vượt quá giới hạn qui định ở mục Validation Rule Validation Text Qui tắc dữ liệu hợp lệ, dữ liệu phải thoả mãn qui tắc này mới được nhập Validation Rule Xác định giá trị mặc định của trường Default Value Đặt tiêu đề cho trường (sẽ hiển thị khi nhập liệu thay vì tên trường) Caption Qui định mặt nạ nhập liệu Input Mask Số chữ số thập phân trong kiểu Number và Currency Decimal Place Dạng hiển thị dữ liệu kiểu ngày và số Format Số ký tự của trường Text, hay độ dài của trường Number Field Size Ý nghĩa Thuộc tính
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Field Size Trường Number Mở đầu   Query Table   Có thể chọn các kiểu sau Thuộc tính Format Trường Text Form Report Macro -1.797*10 308     1.797*10 308 Double -3.4*10 38     3.4*10 38   Single -2147483648     2147483648 Long Interger -32768    32767 Integer Miền giá trị Field Size Biến chữ thường thành chữ hoa  > Biến chữ hoa thành chữ thường < Không bắt buộc phải nhập kí tự vào văn bản & Bắt buộc phải nhập kí tự vào văn bản @ Công dụng Ký tự
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Format Trường Number Mở đầu   Query Table   Trường Date / Time: thường chọn kiểu Short Date Form Report Macro 82.5% 0.825 Percent 1,234.50 1234.50 $1234.5 1234.5 Trình bày 1234.5 Standard 1234.5 Fixed 1234.5 Currency 1234.5 General Number Số Dạng 10:30 Short Time 10:30 AM Medium Time 10:30:00 AM Long Time 4/23/02 Short Date 23/April/2002 Medium Date Tuesday, April 23, 2002 Long Date 4/23/02 10:30:00 AM General Date Hiển thị Dạng
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Input Mask (mặt nạ nhập liệu) Công dụng Tạo khuôn dạng nhập liệu cho dễ nhìn. Vd: dấu ngăn cách phần nguyên và thập phân, dấu gạch ngang để phân cách các cụm ký tự của tài khoản Kiểm tra tính hợp lệ của ký tự gõ vào. (Vd nếu qui định là chữ số thì Access sẽ không nhận các ký tự không phải là chữ số)  Tự động biến đổi các ký tự được nhập (Vd từ chữ thường sang chữ hoa) Che giấu thông tin đưa vào (Vd khi ta dùng Password) Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Input Mask (mặt nạ nhập liệu) Vd1 : để nhập số điện thoại dạng Text theo mẫu: 0-511-810425 ta dùng mặt nạ 0-000-000000 Vd2 : để nhập điểm thi chứa hai chữ số phần nguyên, một chữ số phần thập phân ta dùng mặt nạ 00.0 Mở đầu   Query Table   Form Report Macro ký tự bất kỳ, không bắt buộc C ký tự bất kỳ, bắt buộc  & ký tự chữ hay số, không bắt buộc  a ký tự chữ hay số, bắt buộc  A chữ hoặc dấu cách, không bắt buộc ? một chữ cái, bắt buộc  L chữ số, dấu cộng +, dấu trừ -, dấu cách # chữ số 0...9, không bắt buộc 9 chữ số 0...9, bắt buộc 0 Công dụng :  là   vị   trí   dành   cho Ký tự
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Default Value Dùng để đặt giá trị mặc định cho trường. Giá trị mặc định này có thể là một hằng hay một hàm của Access.  Ví dụ: Date(): ngày hiện hành Thuộc tính Required Nếu chọn Yes, bắt buộc phải nhập dữ liệu vào, nếu không máy sẽ báo lỗi Mở đầu   Query Table   Thuộc tính Validation Rule Công dụng: Access tự động kiểm tra tính hợp lệ khi nhập liệu. Muốn chương trình kiểm tra, trong biểu thức này, ta đặt một biểu thức hợp lệ. Ví dụ: >0 (Số lượng phải >0) Form Report Macro
II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Allow Zero Length Công dụng: Nếu chọn Yes, sẽ cho phép các trường Text và Memo nhận các chuỗi rỗng  Mở đầu   Query Table   Thuộc tính Indexed Công dụng: sắp xếp một trường nào đó. Thuộc tính nhận các giá trị sau: Form Report Macro Tạo chỉ mục  không cho phép  các giá trị trong trường này trùng lặp Yes (No Duplicate) Tạo chỉ mục  cho phép  các giá trị trong trường này trùng lặp Yes (Duplicate Ok) Không có chỉ mục No Ý nghĩa Giá trị
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 1. Khái niệm Là cách tạo trường mà giá trị nhập vào được chọn từ danh sách các trị. Danh sách này được liệt kê trong danh sách đổ xuống (Combo box) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Yêu cầu Giả sử có Table  Danh muc nganh thi  có cấu trúc và nội dung: Ta cần tạo Table  Danh sach thi sinh  có cấu trúc như sau: Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Trường Manganh khi nhập liệu, các giá trị được chọn từ danh sách các trị Cách thực hiện Bước 1:Tại cửa sổ thiết kế Table, khi tạo trường Manganh, ở cột Data Type, chọn Lookup Wizard..., xuất hiện hộp thoại Lookup Wizard: Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa (2) Chọn  I will type in the values that I want : nếu muốn giá trị trong danh sách do người sử dụng tự đưa vào Chọn (1), Access sẽ yêu cầu chọn một Table hay Query làm nguồn. Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại: (1) Chọn  I want the lookup column to look up the values in a table or query : nếu muốn giá trị trong danh sách được lấy từ table hay query Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 2: Ở đây, ta chọn Table Danh muc nganh thi, chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại: Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 3: Available Fields: liệt kê các trường có trong Table Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại sau: Mở đầu   Query Table   Chọn trường phù hợp rồi kích  nút > để đưa sang danh sách Selected Fields. Ở đây ta chọn trường Manganh Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 4: Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại sau: Chọn Finish để hoàn thành quá trình Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Mở table Danh sach thi sinh để nhập liệu, bạn sẽ thấy rằng, tại trường Manganh, một danh sách đổ xuống cho bạn chọn mã ngành Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Chọn (2) để tự nhập vào các giá trị trong Combo box. Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại : Lần lượt nhập vào các giá trị trong Col1, (giả sử trong bảng DS Nhan vien) như sau:   Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Chọn Next để sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại:  Chọn Finish để hoàn thành Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Kết quả khi mở bảng DS Nhan vien để nhập liệu, bạn sẽ thấy rằng, tại trường Phòng ban, một danh sách đổ xuống cho bạn chọn tên phòng ban. Các tên này do ta tự nhập vào trong các bước trên Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
IV. Khoá chính 1. Định nghĩa Khoá chính là một hoặc nhiều trường xác định duy nhất một bản ghi Lợi ích của việc tạo khoá chính: Access dùng khoá chính để tạo sự liên kết giữa các bảng Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
IV. Khoá chính 2. Cách đặt khoá chính: một trường: đưa con trỏ chuột đến dòng chứa tên trường cần chọn làm mục khoá chính  kết hợp của nhiều trường: nhấn giữ phím Shift sau đó chọn tất cả các trường cần chọn làm mục khoá chính  Tại cửa sổ thiết kế Table: Nếu mục khoá chính là  Primary Key Mở đầu   Query Table   Form Report Macro Chọn lệnh Edit / Primary Key (hoặc nhấn nút phải, chọn Primary Key, hoặc chọn biểu tượng  ): các trường được chọn sẽ có hình chìa khoá ở đầu
IV. Khoá chính 3. Huỷ khoá chính:  Tại cửa sổ thiết kế Table Mở đầu   Query Table   Form Report Macro Chọn lại lệnh Edit / Primary Key một lần  nữa (hoặc nhấn nút phải, chọn Primary Key, hoặc chọn biểu tượng  ): hình chìa khoá ở đầu sẽ biến mất
V. Lập quan hệ giữa các bảng 1. Công dụng Access dùng quan hệ để đảm bảo những ràng buộc toàn vẹn giữa các bảng liên quan trong các phép: thêm, sửa, xoá mẩu tin Ta thường đặt quan hệ giữa một trường của bảng này với một trường của các bảng khác để liên kết dữ liệu giữa các bảng với nhau (các trường quan hệ cùng tên, cùng kiểu) Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Giả sử trong CSDL Vat tu hang hoa ta có 3 bảng với cấu trúc: Ta sẽ lập quan hệ cho trường  Makho  trong bảng  [Danh muc kho]  và trường  Mavattu  trong bảng  [Danh muc vat tu]  với hai trường  Makho  và  Mavattu  trong bảng  [Hang nhap] Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Tại  cửa sổ Database (1), chọn lệnh Tools / Relationships, xuất hiện màn hình Show Table (Nếu không xuất hiện, chọn lệnh View/Show Table): 1 Lần lượt chọn Table cần lập quan hệ, chọn Add. Sau khi chọn xong tất cả Table, chọn Close để đóng hộp thoại Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Trong cửa sổ Relationships, ta thiết lập các quan hệ. Có hai loại quan hệ trong Access Quan hệ một-một: mỗi mẩu tin của bảng A có một mẩu tin tương ứng trong bảng B Quan hệ một-nhiều: mỗi mẩu tin của bảng A có nhiều mẩu tin tương ứng trong bảng B Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Chọn một trường từ bảng này và kéo sang trường tương ứng của bảng quan hệ. Giả sử ta thiết lập quan hệ cho trường Makho trong bảng [Danh muc kho] và bảng [Hang nhap], xuất hiện hộp thoại Edit Relationships Chọn nút Create để thiết lập quan hệ, cuối cùng có kết quả sau:   Mở đầu   Query Table   Chọn một kiểu quan hệ Form Report Macro
V. Lập quan hệ giữa các bảng 3. Chú ý Khi đã đánh dấu mục Enforce Referential Integrity thì có thể sử dụng thêm các tuỳ chọn sau Cascade Update Related Fields: khi sửa giá trị của trường khoá trong bảng chính, giá trị tương ứng của các bản ghi trong trường quan hệ sẽ bị sửa theo (Vd: khi thay đổi manhanvien trong bảng [Danh sach nhan vien] thì manhanvien tương ứng trong bảng [Ngoai ngu] cũng thay đổi theo Cascade Delete Related Records: khi xoá một bản ghi trong bảng chính, các bản ghi tương ứng trong bảng quan hệ sẽ xoá (Vd: khi xoá một bản ghi trong bảng [Danh sach nhan vien] thì các bản ghi tương ứng trong bảng [Ngoai ngu] cũng bị xoá theo Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 1. Thêm mẩu tin 2. Xoá mẩu tin Chọn các mẩu tin cần xoá Chú ý: Khi xoá mẩu tin, Access sẽ đưa ra thông báo để NSD xác nhận lại có xoá hay không Mở đầu   Query Table   Form Report Macro Gọi lệnh Insert /New Record (hoặc chọn biểu tượng  )  Gọi lệnh Edit / Delete (nhấn phím Delete hoặc chọn biểu tượng  )
VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 3. Sắp xếp mẩu tin Chọn trường cần sắp xếp Mở đầu   Query Table   Form Report Macro Gọi lệnh Records / Sort / Sort Ascending - Sort Descending (hoặc chọn biểu tượng  )
VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 4. Lọc bản ghi Chọn lệnh Records / Filter / Filter By Form, xuất hiện hộp thoại Filter By Form như sau: Muốn lọc trường nào, ta bấm chuột vào trường đó, chọn giá trị làm điều kiện để lọc Nhắp phải chuột, chọn Apply Filter/Sort: Access sẽ liệt kê các bản ghi thoả mãn điều kiện Mở đầu   Query Table   Form Report Macro
Chương III : Truy vấn dữ liệu (Query) Truy vấn là một công cụ mạnh của Access dùng để: tổng hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu Table   Truy vấn cho phép NSD thống kê số liệu (truy vấn dữ liệu) theo ý mình, xây dựng các báo cáo tổng hợp dưới nhiều hình thức khác nhau trên dữ liệu gốc là bảng (Table) I. Khái niệm Query Mở đầu   Form Report Macro
II. Các loại truy vấn thông dụng :  Có nhiều loại truy vấn, nhưng  thông dụng nhất là các loại sau: 1. Select Query (Truy vấn chọn số liệu):  được sử dụng phổ biến nhất, dùng để: Chọn lọc các mẩu tin Thêm các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng nguồn. Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lựa chọn Table   Query Mở đầu   Form Report Macro 2. Update Query (Truy vấn cập nhật):  dùng để sửa đổi đồng loạt nhiều mẩu tin của một hay nhiều bảng
II. Các loại truy vấn thông dụng 3. Delete Query (Truy vấn xoá số liệu):  xoá một nhóm các mẩu tin từ một hay nhiều bảng 4. Crosstab Query (Truy vấn tham chiếu chéo):  kết nhóm số liệu theo chủng loại và hiển thị số liệu dưới hình thức của một bảng tính kèm theo số liệu tổng hợp ngang và dọc Table   Query Mở đầu   Form Report Macro 5. Make Table Query (Truy vấn tạo bảng ):  cho tạo một bảng mới từ số liệu của Query
III. Cách tạo truy vấn   Thường dùng hai cách tạo truy vấn ứng với hai lựa chọn:  in Design view  và  by using wizard By using wizard: truy vấn được xây dựng bằng công cụ wizard của Access, ta chỉ việc trả lời các câu hỏi theo yêu cầu In Design view: truy vấn được thiết kế tuỳ theo mục đích của người sử dụng. Ta thường chọn cách này. Cách thực hiện như sau: Table   Query Mở đầu   Form Report Macro
III. Cách tạo truy vấn   Bước 1 : Trong cửa sổ Database, chọn trang Queries, chọn nút New, hộp thoại New Query xuất hiện Trang Queries Nút New Cửa sổ Database Chọn Design View, OK, xuất hiện cửa sổ như sau Table   Query Mở đầu   Form Report Macro
III. Cách tạo truy vấn   Table   Query Mở đầu   Bước 2 : chọn nguồn dữ liệu cho truy vấn  Cửa sổ Show Table cho chọn các bảng (Tables), các truy vấn (Queries) hoặc chọn cả bảng và truy vấn để làm nguồn dữ liệu cho truy vấn sắp tạo Chọn nguồn dữ liệu phù hợp, chọn Add. Sau khi chọn xong tất cả, chọn Close để trở về cửa sổ Select Query Form Report Macro
III. Cách tạo truy vấn   Table   Query Mở đầu      Mô tả cửa sổ Select Query Phần trên: chứa các bảng và truy vấn đã chọn làm nguồn Phần dưới: gọi là lưới thiết kế QBE (Query By Example) dùng chứa các trường của truy vấn mới cần xây dựng Form Report Macro nhấn F6 để  di chuyển giữa 2 phần
III. Cách tạo truy vấn   Table   Query Mở đầu      Mô tả cửa sổ Select Query Field: chứa tên trường hoặc biểu thức làm kết quả truy vấn Table: ghi tên nguồn dữ liệu của trường được chọn tại dòng field Sort: chọn cách sắp xếp dữ liệu của trường Criteria: biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu  Show: chọn trường có hiển thị hay không Or: điều kiện hoặc của biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu (nếu có) Form Report Macro
III. Cách tạo truy vấn   Table   Query Mở đầu   Bước 3 : Thiết kế truy vấn theo yêu cầu Đưa các trường vào truy vấn: nhấn giữ chuột kéo trường thích hợp thả vào cột của lưới thiết kế, hoặc nhắp đúp tại tên trường    Ghi chú : Cách thêm trường biểu thức:  Chọn một ô trống trên hàng Field, gõ tên trường biểu thức, dấu : (hai chấm), biểu thức. Ví dụ: Tongdiem: [Diemtoan]+[Diemly]+[Diemhoa] Bước 4:  Lập tiêu chuẩn lựa chọn (điều kiện tìm kiếm) Trong ô Criteria của trường cần lập biểu thức, gõ biểu thức  Ví dụ: gõ vào L1C (tìm khách ở loại phòng L1C) Lưu truy vấn vừa tạo : Gọi lệnh File / Save Form Report Macro
III. Cách tạo truy vấn   Table   Query Mở đầu      Ghi chú : Thay đổi loại truy vấn Chọn lệnh Query, chọn trong danh sách loại Query phù hợp Chọn loại Query Form Report Macro
IV. Thực hiện truy vấn   Table   Query Mở đầu   Trong cửa sổ thiết kế truy vấn Hoặc chọn Design View  IV. Thực hiện truy vấn   Form Report Macro Gọi lệnh Query / Run (hoặc chọn biểu tượng  trên thanh công cụ) Hoặc chọn biểu tượng View  Design View
V. Hiệu chỉnh truy vấn   Table   Query Mở đầu   Trong cửa sổ Database, chọn tên truy vấn, chọn nút Design để mở cửa sổ thiết kế. Thực hiện hiệu chỉnh theo yêu cầu nút Design Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn:  khi thiết kế truy vấn và thiết lập biểu thức điều kiện, có thể sử dụng Toán tử toán học + ,  - ,  * ,  / , luỹ thừa ( ^ ) Thương số nguyên (chia lấy phần nguyên):  \ Số dư (chia lấy phần dư):  Mod Toán tử logic Not: cho kết quả ngược lại (Not đúng= sai, Not sai= đúng) And (và): cho kết quả đúng khi tất cả điều kiện đúng, nếu một điều kiện nào đó sai thì cho kết quả sai Or (hoặc): cho kết quả đúng khi có một điều kiện đúng, nếu tất cả điều kiện sai thì cho kết quả sai Table   Query Mở đầu   Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử so sánh <, <=, >, >=, =, <>  (không bằng) Toán tử so sánh đặc biệt Between ... And ...  (Nằm trong khoảng) Like  (gần giống): Vd: [slg] Between 150 And 200 (*) Tổ hợp bất kỳ - “Anh Ban” Like “*B*” (?) Ký tự bất kỳ - “Access” Like “???e*” (#) Ký số bất kỳ - 2001 Like “##0#”: True Table   Query Mở đầu   Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử so sánh đặc biệt Null, Not null : kiểm tra dữ liệu đã có hay chưa Vd: Để tìm các thí sinh thiếu Ngày sinh, ta đưa giá trị  Null  vào ô Criteria của trường [Namsinh] Table   Query Mở đầu   Vd: Để tìm các khách hàng đã có địa chỉ, ta đưa giá trị  Not null  vào ô Criteria của trường [Diachi] Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử ghép nối  & (nối chuỗi) “ Đà” & “ Nẵng”: “Đà Nẵng” + (cộng với) 100 & “năm cô đơn”: 100 năm cô đơn 123 + 456 : 579 “ Con thuyền” + “không bến”: Con thuyền không bến 1001 + “đêm” : Type mismatch 123 & 456: 123456 Date() & “Nhâm Ngọ”: 14/6/2002 Nhâm Ngọ “ Vĩ tuyến” & 90/2 & “ngày đêm”: Vĩ tuyến 45 ngày đêm Table   Query Mở đầu   Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn Hằng trị (constants) True/ False/ Null: hằng trị đúng/ sai/ rỗng Dấu rào (Delimiter) “ ...”: Rào giá trị chuỗi Vd: “43 Thanh Thuỷ - Đà Nẵng” [ ... ] : Rào tên biến Vd: [SoLuong] * [DonGia] #../../..#: Rào giá trị ngày #23/04/2000# Table   Query Mở đầu   Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn Table   Query Mở đầu   Điều kiện cùng thoả mãn/hoặc thoả mãn Các điều kiện viết cùng trên dòng  Criteria  là các điều kiện đồng thời thoả mãn Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” và đến trong tháng 6, trên dòng Criteria, ta ghi Điều kiện ghi trên cùng 1 dòng Kết quả Form Report Macro
VI. Điều kiện trong truy vấn Table   Query Mở đầu   Các điều kiện viết trên dòng  Criteria  và dòng  Or  là các điều kiện không cần đồng thời thoả mãn Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” hoặc đến trong tháng 6, trên dòng Criteria và dòng Or, ta ghi Kết quả Điều kiện ghi trên dòng Criteria và dòng Or Form Report Macro
VII. Một số hàm thông dụng  Table   Query Mở đầu   Hàm xử lý chuỗi Hàm  LEFT, RIGHT LEFT(Biểu thức chuỗi, n) RIGHT(Biểu thức chuỗi, n) Công dụng: trả về giá trị chuỗi bằng cách lấy n ký tự bên trái (LEFT) hoặc bên phải (RIGHT) của biểu thức chuỗi Ví dụ: Trên dòng Criteria ghi: RIGHT([Mahoadon],2)=“NB”: tìm các chứng từ  có 2 ký tự bên phải của Mã hoá đơn là “NB” Hàm  LEN(Biểu thức chuỗi) Công dụng: trả về số là chiều dài của biểu thức chuỗi Ví dụ: LEN(“TRUNGTAM”) cho kết quả là 8 Form Report Macro
VII. Một số hàm thông dụng  Table   Query Mở đầu   Hàm thời gian Hàm  DATE( ) Công dụng: trả về ngày hiện tại của hệ thống Hàm  DAY (Biểu thức ngày) Công dụng: trả về trị số là  ngày / tháng / năm  của biểu thức ngày Hàm  MONTH (Biểu thức ngày) Hàm  YEAR   (Biểu thức ngày) Ví dụ: MONTH([Ngayden])=6: Tìm các khách đến trong tháng 6 Form Report Macro
VII. Một số hàm thông dụng  Table   Query Mở đầu   Hàm logic Hàm  IIF(điều kiện,  trị 1,   trị   2 ) Công dụng: Nếu  điều kiện thoả mãn , hàm nhận  trị 1 Nếu  điều kiện không thoả mãn , hàm nhận  trị 2 Ví dụ: Ban hành điều kiện cho cột Xếp loại như sau  IIF([Diem]<5,”Yếu”, IIF([Diem]<7,”Trung bình”, IIF([Diem]<8,”Khá”,”Giỏi”))) Form Report Macro
VIII. Một số truy vấn thông dụng  Table   Query Mở đầu   1. Truy vấn cập nhật (Update Query) Các bước xây dựng truy vấn cập nhật Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn lệnh Query / Update Query, hiện thêm hàng  Update to  trong lưới QBE Đặt biểu thức vào ô  Update To  của trường cần sửa Ví dụ: trong hình bên, khi thực hiện Query thì đơn giá mặt hàng Gạo sẽ giảm 1000 Criteria: ghi điều kiện tương ứng Form Report Macro
VIII. Một số truy vấn thông dụng  Table   Query Mở đầu   2. Truy vấn xoá (Delete Query) Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn lệnh Query / Delete Query, hiện thêm hàng Delete trong lưới QBE Kéo dấu * của bảng muốn xoá vào dòng Field, từ khoá  From  xuất hiện trên dòng Delete Kéo trường dùng để lập điều kiện vào dòng Field, từ khoá  Where  xuất hiện trên dòng Delete Ví dụ: trong hình bên, khi thực hiện Query thì các mẩu tin có Số hoá đơn là H01/KD sẽ bị xoá Form Report Macro
VIII. Một số truy vấn thông dụng  Table   Query Mở đầu   3. Truy vấn tạo bảng (Make Table Query) Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn các trường cần đưa vào bảng và kéo lần lượt vào lưới QBE Gọi lệnh Query/ Make Table Query, xuất hiện hộp thoại Make Table như sau: Form Report Macro Table Name: gõ tên cần đặt cho bảng, OK
VIII. Một số truy vấn thông dụng  Table   Query Mở đầu   3. Truy vấn tạo bảng (Make Table Query) Cửa sổ Select Query  thay đổi thành Make Table Query Form Report Macro Thực hiện Query để Access tạo bảng theo yêu cầu Mở (cấu trúc) bảng vừa tạo để xem kết quả
Table   Query Mở đầu   4. Truy vấn Crosstab Công dụng: dùng để thống kê số liệu và trình bày kết quả theo dạng một bảng tính, với hình thức dễ đọc.  Cách thực hiện: minh hoạ thông qua ví dụ sau Giả sử trên cơ sở của dữ liệu Cần có thống kê số liệu như sau Form Report Macro
Table   Query Mở đầu   4. Truy vấn Crosstab B1: Chọn Queries / New / Crosstab Query Wizard, xuất hiện hộp thoại Chọn dữ liệu nguồn (từ Tables/ Queries hay cả hai Chọn Next sang bước tiếp theo Form Report Macro
Table   Query Mở đầu   4. Truy vấn Crosstab B2: Chọn trường làm tiêu đề dòng Available Fields: chọn tên trường làm tiêu đề dòng (tối đa là 3) Selected Fields: chứa tên các trường được chọn Chọn Next sang bước tiếp theo Sample: mẫu thể hiện Form Report Macro
Table   Query Mở đầu   4. Truy vấn Crosstab B3: Chọn trường làm tiêu đềcột Chọn Next sang bước tiếp theo Form Report Macro
Table   Query Mở đầu   4. Truy vấn Crosstab B4: Chọn trường cần tính tại mỗi giao điểm dòng và cột Chọn Next sang bước tiếp theo Form Report Macro
Table   Query Mở đầu   4. Truy vấn Crosstab B5: Gõ tên đặt cho Query, chọn Finish để hoàn thành Lưu ý: đối với các Table hoặc Query chứa dữ liệu được chọn làm nguồn, phải có ít nhất là 3 trường Form Report Macro
Chương IV : Form (Mẫu biểu) Form là một công cụ mạnh của Access dùng để thể hiện và cập nhật dữ liệu cho các bảng, tổ chức giao diện chương trình Table   I. Khái niệm Mở đầu   Query Nguồn dữ liệu (nếu có) của Form là một bảng hoặc một truy vấn Khi có nguồn dữ liệu: Form dùng để thể hiện và cập nhật dữ liệu cho các trường nguồn Khi không có nguồn dữ liệu: Form dùng để tổ chức giao diện chương trình Form Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form   Có thể tạo bằng nhiều cách khác nhau như Form Wizard: tạo theo hướng dẫn từng bước của Access AutoForm : tự động tạo theo các kiểu cho sẵn (Columnar / Tabular / Datasheet) Design View: NSD tự thiết kế theo ý mình Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard:  tạo theo hướng dẫn từng bước của Access Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp thoại New Form xuất hiện Chọn Form Wizard Chọn nguồn dữ liệu cho Form (Table hoặc Query) Chọn OK sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   a  : Query Form Report Macro Chọn nguồn dữ liệu
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Chọn các Field phù hợp (trong mục Availables  Fields), bấm nút > hoặc >> để đưa vào Selected Fields(  b ) Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại    : Query Form 1a 1b Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Chọn kiểu trình bày Form : cột, bảng... Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại    : Query Form 2 Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Chọn một mẫu trong danh sách các mẫu cho sẵn để áp dụng cho Form Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   : Query Form 3 Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Đặt tên cho Form Chọn Finish để hoàn thành quá trình Query Form 4 Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 2. Dùng Auto Form:  tạo Form tự động với  tất cả các trường  trong Table hoặc Query Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp thoại New Form xuất hiện Chọn AutoForm: Columnar Chọn nguồn dữ liệu cho Form (Table hoặc Query) Chọn OK  kết quả sẽ xuất hiện Chọn nguồn dữ liệu Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 2. Dùng Auto Form: Màn hình nhập liệu như sau Query Form Report Macro Về mẩu tin đầu tiên Về mẩu tin phía trước Stt mẩu tin hiện tại Về mẩu tin phía sau Thêm mẩu tin mới Về mẩu tin cuối cùng
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 3. Tự thiết kế Form: Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp thoại New Form xuất hiện Chọn Design View Chọn nguồn dữ liệu cho Form (Table hoặc Query) Chọn OK, xuất hiện cửa sổ như sau Chọn nguồn dữ liệu Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 3. Tự thiết kế Form : Tên gọi và ý nghĩa của các nút chọn trên thanh công cụ Toolbox như sau: Query Form Report Macro Màn hình thiết kế Form Thanh công cụ Toolbox
Table   Mở đầu   Query Form Report Macro More Controls Line Tab Control Bound Object Frame Image List Box Check Box Toggle Button Text Box Controls Wizard Rectangle Subform/Subreport Page Break Unbound Object Frame Command Button Combo Box Option Button Option Group Label Select Object
Table   Mở đầu   Query Form Report Macro tạo hình chữ nhật Rectangle tạo Form con, tạo Report con Subform/Subreport tạo dấu phân trang Page Break tạo một khung hình cố định Unbound Object Frame tạo nút lệnh Command Button chọn giá trị từ danh sách  Combo Box tạo nút chọn một trong nhiều giá trị Option Button nhóm chọn việc Option Group tạo nhãn Label chọn đối tượng cần hiệu chỉnh Select Object
Table   Mở đầu   Query Form Report Macro chọn sử dụng các nút điều khiển từ nhiều chương trình khác More Controls vẽ đường thẳng Line tạo Tab để điều khiển việc chọn trang Tab Control tạo khung hình không cố định Bound Object Frame đối tượng hình ảnh Image hộp danh sách, cho chọn 1 gía trị trong danh sách List Box hộp đánh dấu để chọn nhiều gía trị cùng lúc Check Box tạo nút bật tắt Toggle Button hiển thị giá trị/nhập dữ liệu cho trường, kết quả biểu thức Text Box bật/tắt Controls Wizard Controls Wizard
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 3. Tự thiết kế Form: Muốn đưa một công cụ vào trong Form, ta có thể tự thiết kế hoặc sử dụng Control Wizard của Access Dùng Control Wizard  Bấm nút Control Wizard (sẽ có màu sáng) Bấm vào công cụ cần chọn để đưa vào Form Tro chuột kéo Field cần chọn vào trong Form tại vi tri thich hop Khai báo các thông tin cần thiết theo chỉ dẫn của Access Tự thiết kế Bấm vào công cụ cần chọn để đưa vào Form Tro chuột kéo Field cần chọn vào trong Form tại vi tri thich hop Khai báo các thông tin cần thiết. Nếu muốn sửa đổi các thuộc tính thì nhắp đúp tại công cụ vừa tạo để khai báo lại Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   II. Tạo Form 4. Hiệu chỉnh Form: Trong cửa sổ Database, chọn tên Form cần hiệu chỉnh, chọn nút Design Tự sửa đổi như khi thiết kế 5. Thực hiện Form Trong cửa sổ Database, chọn tên Form cần thực hiện, chọn nút Open Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   III. Các loại điều khiển 1. Các loại điều khiển Khi thiết kế Form, thường dùng các loại điều khiển sau: Hộp văn bản (Textbox) Nhãn (Label) Hộp lựa chọn (Combo Box) Hộp danh sách (List Box) Nút lệnh (Command Button) Nhóm  lựa  chọn (Option Group) Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   III. Các loại điều khiển 2. Cách dùng Có thể dùng các ô điều khiển theo ba cách sau: Bound (buộc với một trường nào đó): nguồn dữ liệu của nó lấy từ Table hay Query. Textbox là loại thông dụng nhất Unbound (không buộc vào bất kỳ trường nào): không mang dữ liệu của bất kỳ nguồn nào. Loại này dùng để trình bày. Label là loại thông dụng nhất Calculated (tính toán): nguồn dữ liệu là một biểu thức. Giá trị hiển thị ở chế độ Form view là kết quả của biểu thức. Trong biểu thức có thể dùng kết họp các phép toán ( +, -, *, /, = ) với các tên trường. Hàm trả về giá trị hoặc các số. Ví dụ:  Giamoi:0.75*[Dongia] Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   III. Các loại điều khiển 3. Thay đổi trình tự thực hiện các điều khiển Khi chạy Form, nếu dùng phím Tab hoặc Shift+Tab thì các điều khiển sẽ được chọn theo trình tự thiết kế. Ta có thể thay đổi bằng cách: Mở Form ở chế độ Design. Chọn lệnh View / Tab Order, xuất hiện hộp thoại Chọn các hàng và kéo rê chuột để thay đổi vị trí Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Để thuận tiện cho người dùng chương trình, khi thiết kế Form phải tạo các nút lệnh cần thiết. Thường dùng Command Control Wizard cho tiện thiết kế Mở Form ở chế độ Design. 1. Cách tạo Query Form Report Macro Nhắp chọn biểu tượng Command Button  và kéo chuột trên Form để chỉ định vị trí đặt nút lệnh, xuất hiện hộp đối thoại Command Button Wizard    như sau:  Mở thanh Toolbox và kích hoạt nút Control Wizard
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Categories: chọn nhóm lệnh tuỳ theo đối tượng 1 Actions: chọn lệnh cụ thể Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại     Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Text: chọn và nhập tên cho nút lệnh (nếu muốn) Picture: chọn hình ảnh cho nút lệnh (không nhập tên) Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại     2 Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Chọn tên cho nút (có thể để mặc nhiên) Chọn Finish để hoàn thành   3 Query Form Report Macro
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Record Navigation (điều khiển vị trí mẩu tin) 2. Danh sách các Category và Action   Query Form Report Macro Về mẩu tin phía trước Go to Previous Record Đến mẩu tin tiếp theo Go to Next Record Về mẩu tin cuối cùng Go to Last Record Đến mẩu tin đầu tiên Go to First Record Mở hộp thoại tìm mẩu tin Find Record Tìm đến mẩu tin gần nhất Find Next
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Record Operations (Thao tác với mẩu tin) 2. Danh sách các Category và Action   Query Form Report Macro Phục hồi mẩu tin Undo Record Lưu mẩu tin đang sửa Save Record In mẩu tin hiện hành Print Record Tạo mẩu tin mới trùng với mẩu tin đang chọn Duplicate Record Xoá mẩu tin đang chọn Delete Record Thêm mẩu tin mới Add New Record
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Form Operations (Thao tác với Form) 2. Danh sách các Category và Action   Query Form Report Macro Làm mới lại dữ liệu trong Form Refresh Form Data In Form hiện hành Print Current Form In Form Print a Form Mở Form Open Form Đóng Form Close Form Tạo tiêu chuẩn lọc Edit Form Filter Áp dụng lọc mẩu tin với tiêu chuẩn vừa tạo Apply Form Filter
Table   Mở đầu   IV. Nút lệnh Command Wizard Report Operations (Thao tác với Report) 2. Danh sách các Category và Action   Query Form Report Macro Chuyển Report thành một tập tin Send Report to File In Report ra giấy Print Report Xem Report trước khi in Preview Report Gởi Email Report Mail Report
Table   Mở đầu   Report IV. Nút lệnh Command Wizard 2. Danh sách các Category và Action   Query Form Application (Thao tác với ứng dụng) Micellaneous (Thao tác với các đối tượng khác) Macro Chạy ứng dụng Run Application Thoát ứng dụng Quit Application Thực hiện một Query Run Query Chạy một Macro Run Macro In bảng Print Table
Chương V : Report (Báo cáo-Báo biểu) Report là một công cụ thuận tiện để in dữ liệu. Nguồn dữ liệu của Report là các Table có sẵn hoặc số liệu được tổng hợp dưới dạng Query Table   I. Khái niệm Mở đầu   Query Report Form II. Các kiểu trình bày Report Columnar Report (báo biểu dạng cột) Tabular Report (báo biểu dạng bảng) Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form II. Các kiểu trình bày Report 1. Columnar Report (báo biểu dạng cột) Là dạng thức mà các trường số liệu trong Report được trình bày từ trên xuống thành một cột.  Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form II. Các kiểu trình bày Report 2. Tabular Report (báo biểu dạng bảng) Mỗi Record thể hiện trên một dòng, các trường được xếp thành cột. Loại này thích hợp cho bảng kê số liệu  Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Tại cửa sổ Database, chọn Report / New, xuất hiện cửa sổ New Report  Chọn cách tạo Report Chọn nguồn số liệu để tạo Report Chọn một trong các cách tạo Report, để đơn giản, ta chọn  Report Wizard .  Chọn nguồn số liệu để tạo Report (Table hay Query tuỳ theo yêu cầu cụ thể) Chọn OK, xuất  hiện hộp thoại Report Wizard (  a ) như sau Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Available Fields: chứa các trường có sẵn trong nguồn 1a Chọn các trường phù hợp và đưa sang mục Selected Fields (  b ) Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   Macro 1b
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Hộp thoại này hỏi bạn muốn hiển thị dữ liệu từ đâu, bạn tuỳ chọn cho phù hợp 2 Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   2 Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Cho chọn trường cần kết nhóm (nếu muốn), bạn tuỳ chọn cho phù hợp 3 Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Cho chọn các trường mà danh sách sẽ sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, số khoá sắp xếp tối đa là bốn. Chọn Summary Options nếu muốn tính toán, xuất hiện hộp thoại   4 Sắp xếp theo bốn khoá tuỳ ý Sắp xếp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Chọn các trường cần tính toán, kiểu tính ( Sum, Avg, Min, Max ) Show: chọn cách hiển thị: chi tiết và tổng (Detail and Summary) hay chỉ hiện tổng (Summary Only) Chọn trường cần tính toán Chọn hàm cần tính 5 Calculate percent of total for sums: chọn nếu muốn tính % trên tổng số Chọn OK, để quay về hộp thoại   . Tại hộp thoại   , chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Layout: chọn kiểu trình bày Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   Orientation: chọn hướng in của trang giấy 6 Kiểu trình bày Hướng in của giấy Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Chọn một trong các mẫu trình bày Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại   7 Danh sách các mẫu Macro
Table   Mở đầu   Query Report Form III. Cách tạo Report Đặt tên cho Report Chọn Finish để hoàn thành, kết quả sẽ xuất hiện 8 Gõ tên Report vào đây Có thể mở cửa sổ Design để trình bày thêm nếu muốn Macro
Table   Mở đầu   Macro Query Report Form III. Cách tạo Report Thêm Số thứ tự Kẻ khung Các tính toán cần thiết Trình bày thêm
Chương VI : Macro - Menu Macro là một hay một tập hợp các hành động (Action) liên tiếp được định nghĩa và lưu trữ với một tên xác định. Macro  cho phép tự động hoá các công việc cần thực hiện Table   I. Khái niệm Macro Mở đầu   Macro Query Report Form Report Có 3 loại Macro Macro kết hợp nhiều hành động: được kết hợp bởi nhiều hành động liên tiếp nhau. Khi Macro được gọi, các hành động sẽ lần lượt tự động thực hiện  Macro Group: là tập hợp các Macro có tính năng giống nhau. Để thi hành một Macro trong Macro Group ta chỉ tên nó như sau:  Tên Macro Group. Tên Macro thực hiện Macro theo điều kiện: là Macro mà các hành động chỉ được thi hành khi thoả mãn điều kiện nào đó
Trong cửa sổ Database: chọn Macro / New, xuất hiện cửa sổ khai báo Macro như sau Table   II. Cách tạo Macro Mở đầu   Query Report Form Report Action: chọn hành động cần thực hiện. Có thể chọn nhiều hành động tương ứng với nhiều dòng Comment: ghi chú thích cho hành động. Không bắt buộc nhưng giúp NSD dễ dàng khi bảo trì hệ thống vì hiểu được mục đích thiết kế. Action Arguments: chỉ định các đối số phù hợp cho Action khi cần thiết Macro
Lưu ý: Cửa sổ thiết kế Macro chỉ gồm 2 cột. Nếu chọn lệnh View  / Macro Names sẽ thêm cột Macro Name phía trước như sau Table   II. Cách tạo Macro Mở đầu   Query Report Form Report Trong cửa sổ Database, chọn tên Macro, chọn Open III. Thực hiện Macro Macro có thể được gọi khi sử dụng Form, Report Cột Macro Name Macro
Ta có thể sử dụng Macro để xây dựng hệ thống Menu cho phép lựa chọn công  việc dễ dàng. Thông qua Menu, các đối tượng trong Database được liên kết thành một khối thống nhất, thuận tiện cho người sử dụng Table   IV. Tạo Menu Mở đầu   Query Report Form Report Sau đây trình bày cách tạo một hệ thống Menu gồm các mục sau: Menu cấp 1 Menu cấp 2 Menu cấp 2 Menu cấp 2 Menu cấp 3 Macro
Bước 1: Tạo Menu cấp 1 Table   IV. Tạo Menu Mở đầu   Query Report Form Report Trong cửa sổ Database, chọn Macro / New, xuất hiện cửa sổ Macro, khai báo các thông tin như sau: Menu cấp 1 Macro
Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Table   IV. Tạo Menu Mở đầu   Query Report Form Report Chọn Macro / New, chọn View / Macro Names để thêm cột Macro Name, khai báo các thông tin như sau: Menu cấp 2 Macro
Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Table   IV. Tạo Menu Mở đầu   Query Report Form Report Menu cấp 2 Action Arguments cho Macro  Xem Danh sách Cán bộ Report Name: R_DSCanbo View : Print Preview Macro
Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Table   IV. Tạo Menu Mở đầu   Query Report Form Report Menu cấp 2 Macro
Bước 3: Tạo Menu cấp 3 Table   IV. Tạo Menu Mở đầu   Query Report Form Report Menu cấp 3 Macro
Bước 4: Gắn Menu vừa tạo lên một Form (hoặc Report) Table   Mở đầu   Query Report Form Report Trong cửa sổ Database, chọn Form / New Menu Bar: ghi tên của Macro dành cho Menu cấp 1 Kích  chuột vào biểu tượng Properties trên thanh công cụ để hiện hộp Form Macro Properties Tên Macro Menu cấp 1 Thêm tiêu đề chương trình Thêm hình vẽ
Trang trí thêm cho Form các thành phần như  Table   Mở đầu   Query Report Form Report Lưu ý: Để tạo Menu, trước khi tạo các Macro,  các nguồn số liệu như Table, Query, Report (nếu có) bạn phải chuẩn bị trước  Tiêu đề chương trình Hình vẽ để minh hoạ Các trang trí khác (nếu muốn) IV. Tạo Menu Macro
Mở Form đã gắn với thực đơn được tạo, có kết quả sau: Table   V. Sử dụng Menu Mở đầu   Query Report Form Report Macro

More Related Content

PPT
Bai giang access 12 tu table report
PPT
Access toan tap
DOCX
Thuc hanh access
PPT
Bai3 access-form
PPT
PDF
Giáo trình access2010
PPT
Access Toan Tap
PDF
Giáo trình access thực hành
Bai giang access 12 tu table report
Access toan tap
Thuc hanh access
Bai3 access-form
Giáo trình access2010
Access Toan Tap
Giáo trình access thực hành

What's hot (18)

PDF
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
PDF
Bai giang-access-2007
PPTX
Bai 3: Giới Thiêu Microsoft Access (Tiếp theo)
PDF
Bài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPT
PPTX
Bai1 xaydung csdl-access
DOC
Đề trắc nghiệm Access 1
PDF
Pdf bai 2 làm việc với biểu mẫu cơ bản-slide 02-quan tri csdl voi access-mast...
PDF
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPT
PDF
Giaotrinh access 2010_full_3531
PPT
BG trung tam
PDF
Bài 1 Tổng quan về MS Access - Giáo trình FPT
PPT
Access1
PDF
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...
PDF
05 acc201 bai 3_v1.0011103225
DOC
Giao trinh access_p1_6962
PPT
Bài giảng ACCESS - VBA
PDF
Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...
GIÁO TRÌNH ACCESS 2003
Bai giang-access-2007
Bai 3: Giới Thiêu Microsoft Access (Tiếp theo)
Bài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPT
Bai1 xaydung csdl-access
Đề trắc nghiệm Access 1
Pdf bai 2 làm việc với biểu mẫu cơ bản-slide 02-quan tri csdl voi access-mast...
Bài 6 Làm việc với truy vấn cơ bản - Giáo trình FPT
Giaotrinh access 2010_full_3531
BG trung tam
Bài 1 Tổng quan về MS Access - Giáo trình FPT
Access1
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...
05 acc201 bai 3_v1.0011103225
Giao trinh access_p1_6962
Bài giảng ACCESS - VBA
Pdf bai 7 làm việc với truy vấn nâng cao-slide 07-quan tri csdl voi access-ma...
Ad

Viewers also liked (15)

PPT
T HỜ I T R A N G CÔ N G SỞ 2008
PPT
ThờI Trang Có CầN ThiếT Cho CôNg Sở
PPT
Teaching Intonation Pattern
PPT
Intonation Report
PPTX
Applied english phonetics intonation
PPTX
Intonation
PPT
Functions of stress and intonation pres
PPTX
English intonation
PPT
rising and falling intonation
PPTX
Intonation
PPT
Teaching Intonation
PPT
Study Of English Stress And Intonation
PPT
Stress and intonation
PPT
INTONATION AND ITS FUNCTIONS
PDF
Study: The Future of VR, AR and Self-Driving Cars
T HỜ I T R A N G CÔ N G SỞ 2008
ThờI Trang Có CầN ThiếT Cho CôNg Sở
Teaching Intonation Pattern
Intonation Report
Applied english phonetics intonation
Intonation
Functions of stress and intonation pres
English intonation
rising and falling intonation
Intonation
Teaching Intonation
Study Of English Stress And Intonation
Stress and intonation
INTONATION AND ITS FUNCTIONS
Study: The Future of VR, AR and Self-Driving Cars
Ad

Similar to Access20002003 (20)

PPT
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
PPT
Bai giang access 12 tu table report
PDF
Access gt bt
PDF
Gt bt access
PPT
Chương 2, Hướng dẫn tạo Table trong Access
PDF
2008311102150141
PDF
Giao trinh he quan tri csdl
PDF
Giao trinh he quan tri csdl dành cho asp.net
PDF
Bài 2 Làm việc với biểu mẫu cơ bản - Giáo trình FPT
DOC
Giaotrinhaccess
PDF
Giao trinh access_2003
PDF
Giao trinh microsoft eccess 2007[bookbooming.com]
PDF
Pdf bai 1 tổng quan về ms access-quan tri csdl voi access-mastercode.vn
PPT
Bai3 gioi thieu access t9
PDF
Bài giảng Tin học 3 - Microsoft access 2010
PPT
hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access: BaigiangQuery.ppt
PPT
bai_giang_access_phan_query.ppt
PPT
Baigiang query
PDF
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Excel cơ bản
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
Bai giang access 12 tu table report
Access gt bt
Gt bt access
Chương 2, Hướng dẫn tạo Table trong Access
2008311102150141
Giao trinh he quan tri csdl
Giao trinh he quan tri csdl dành cho asp.net
Bài 2 Làm việc với biểu mẫu cơ bản - Giáo trình FPT
Giaotrinhaccess
Giao trinh access_2003
Giao trinh microsoft eccess 2007[bookbooming.com]
Pdf bai 1 tổng quan về ms access-quan tri csdl voi access-mastercode.vn
Bai3 gioi thieu access t9
Bài giảng Tin học 3 - Microsoft access 2010
hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access: BaigiangQuery.ppt
bai_giang_access_phan_query.ppt
Baigiang query
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Excel cơ bản

Access20002003

  • 1. ĐẠI HỌC DUY T ÂN Khoa Công Nghệ Thông Tin Phần 2 MICORSOFT ACCESS NGUYỄN MINH NHẬT
  • 2. Mở đầu Query Table Microsoft Access 2000/2003 Nội dung  Mở đầu : Giới thiệu về Microsoft Access  Bảng (Table)  Truy vấn dữ liệu (Query)  Làm việc với mẫu biểu (Form) - Command Button  Báo biểu (Report)  Macro - Menu Form Report Macro
  • 3. Chương I: Giới thiệu về Microsoft Access 2000/2003 I. Giới thiệu Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ ( Relational Database) , E.F.Codd thiết kế và công bố tháng 07/1970 CSDL quan hệ là một CSDL mà dữ liệu được lưu vào trong MT dưới dạng bảng 2 chiều, và giữa các bảng cũng có mối quan hệ phản ánh mối quan hệ liên kết thực sự giữa các đối tượng trong thế giới thực Access cho phép người sử dụng quản lý, bảo trì, khai thác, lưu trữ số liệu một cách có tổ chức trên máy tính Query Table Mở đầu Form Report Macro
  • 4. Chương I: Giới thiệu về Microsoft Access 2000 I. Giới thiệu Với Access, người sử dụng không cần viết từng câu lệnh như Pascal, Foxpro, C... mà chỉ tổ chức dữ liệu và thiết kế các yêu cầu, công việc cần giải quyết MS- Access là một phần trong bộ chương trình Microsoft Office được dùng rất rộng rãi hiện nay Query Table Mở đầu Form Report Macro
  • 5. II. Các khái niệm cơ bản Cơ sở dữ liệu (Database): là một bảng hai chiều. * Chiều dọc: là tập hợp các đặc điểm của đối tượng cần quản lý (gọi là trường) Vd: Sinh viên ( tên, ngày sinh, lớp, điểm.. .) Mặt hàng ( tên hàng, số lượng, đơn giá,... ) * Chiều ngang: là giá trị của các trường (các bản ghi) Vd: Nguyễn Văn An, 12/5/1970, K98T, 8...) Table (bảng): là thành phần cơ bản của CSDL, nó cho phép lưu trữ dữ liệu phục vụ công tác quản lý. Các bảng trong một CSDL thường có mối quan hệ với nhau Đối với Access, cơ sở dữ liệu (CSDL) bao gồm: Query (truy vấn): là công cụ dùng để tính toán các trường không cần lưu trữ (điểmTB, thành tiền), sắp xếp, tìm kiếm, tổng hợp dữ liệu Query Table Mở đầu Form Report Macro
  • 6. II. Các khái niệm cơ bản Query Table Mở đầu Form Report Macro Cột Dòng Access MH01 Tin đại cương NH01 Ghi chú Tên môn học Mã môn
  • 7. II. Các khái niệm cơ bản Query Table Mở đầu Form Report Macro Doìng(Row) hay máùu tin(record) : nàòm trong baíng, trãn 1 baíng thç khäng coï 2 doìng truìng làõp våïi nhau vãö thäng tin læu træî Khoaï ngoaûi : laì 1 hay nhiãöu træåìng cuía 1 baíng maì caïc cäüt naìy laûi laì khoaï chênh cuía 1 baíng khaïc. Do âoï, dæî liãûu taûi caïc cäüt ngoaûi khoaï bàõt buäüt phaíi täön taûi trong 1 baíng khaïc Khoaï chênh(Primary Key) : Laì 1 hay nhiãöu doìng trong 1 baíng maì giaï trë taûi caïc cäüt naìy bàõt buäüt phaíi coï vaì duy nháút, khäng cho pheïp truìng làûp
  • 8.  
  • 9. II. Các khái niệm cơ bản Query Table Mở đầu Form Report Macro Khóa chính Khóa ngoại lai
  • 10. II. Các khái niệm cơ bản Form (Biểu mẫu): cho xây dựng các biểu mẫu nhập số liệu như trong thực tế, giúp NSD thực hiện việc nhập, xuất phong phú, không đơn điệu như nhập xuất trên Table hay Query Report (Báo biểu): cho in ấn với các khả năng In dữ liệu dưới dạng bảng biểu Sắp xếp dữ liệu trước khi in In dữ liệu có quan hệ trên một báo cáo Macro (tập lệnh): là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện các thao tác thường gặp. Khi gọi một Macro, Access sẽ cho thực hiện một dãy các lệnh tương ứng đã qui định Module (đơn thể): là một dạng tự động hoá chuyên sâu hơn Macro. Đó là những hàm riêng của NSD được viết bằng ngôn ngữ Access Basic Tập tin chương trình do Access tạo ra có đuôi là .MDB Query Table Mở đầu Form Report Macro
  • 11. III. Khởi động, thoát Khởi động: Chọn Start / Program / Microsoft Access hoặc chọn biểu tượng Microsoft Access (hình chìa khoá) trên màn hình nền hay trên thanh công cụ (nếu có), xuất hiện màn hình sau: Query Table Mở đầu Form Report Macro
  • 12. III. Khởi động, thoát Create a new database using Blank Access database: tạo một CSDL mới Access database wizards, pages, and projects: tạo một CSDL mới với các dạng có sẵn của Access Open an Existing Database: mở một CSDL đã có Sau khi chọn một trong ba mục trên, chọn OK Nếu không thực hiện các chọn lựa trên thì chọn Cancel để vào thẳng màn hình Access Thoát: chọn lệnh File / Exit (Alt+F4) Nếu chưa lưu dữ liệu trước khi thoát sẽ có thông báo Query Table Mở đầu Form Report Macro
  • 13. Chương II : Bảng (Table) Gồm các thao tác: Mở đầu Query Table Tạo bảng mới , nhập dữ liệu vào bảng Thiết lập quan hệ giữa các bảng Sử dụng thuộc tính của trường để trình bày dạng dữ liệu , kiểm tra tính hợp lệ của trường khi cập nhật Form Report Macro
  • 14. I. Tạo cấu trúc của bảng Khởi động Access, trong hộp thoại MS Access, chọn Blank Access Database, OK Từ cửa sổ Database, chọn Table /New, xuất hiện hộp thoại New Table cho phép chọn cách tạo Table: Xuất hiện hộp thoại File New Database Gõ tên CSDL, chọn Create, xuất hiện cửa sổ Database Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 15. I. Tạo cấu trúc của bảng 1. Tạo bảng bằng Table Wizard Cho tạo bảng theo các mẫu có sẵn của Access Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Table Wizard, OK. Bước 2: chọn tên Table, tên trường theo mẫu có sẵn của Access và sửa đổi lại theo yêu cầu của thực tế. Chọn Next để thực hiện các công việc kế tiếp như sửa tên Table,... sau cùng là chọn Finish Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 16. I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Cho tạo bảng theo cách sử dụng một mẫu cho trước, Access dựa vào đó để tạo các Table Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Datasheet View, OK. Xuất hiện cửa sổ MS Access Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 17. I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Bước 2: Nhập nội dung vào bảng Vd: để tạo bảng lưu trữ điểm sinh viên Thay đổi tên trường: đứng trong trường, chọn Format / Rename Column hoặc nhắp phải chuột ở tên Field, chọn Rename Column Nhập dữ liệu vào bảng như trong Excel Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 18. I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Bước 3: Lưu bảng. Chọn File / Save, xuất hiện hộp thoại Table Name: gõ tên bảng, OK Access sẽ hỏi có đặt khoá không, bạn chọn No Bước 4: Đóng bảng, chọn File / Close. Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 19. I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Cho tạo bảng theo nhu cầu của NSD Trong hộp thoại New Table, chọn Design View, OK. Cửa sổ định nghĩa cấu trúc bảng có các phần Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 20. I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Bước 1: Khai báo tên trường (Field name): bắt buộc, đặt tuỳ ý (<=64 ký tự), có thể có khoảng trống Bước 2: Khai báo kiểu dữ liệu (Data type) tương ứng của trường: bắt buộc. Chọn một trong các kiểu Mở đầu Query Table Form Report Macro Chọn một trị từ danh sách các trị Lookup Wizard Chứa giá trị logic (True/False) Yes/No Giá trị số (Access tự tăng 1 đơn vị cho mỗi bản ghi mới) Auto Number Chứa giá trị tiền tệ Currency Chứa giá trị ngày, giờ Date/Time Chứa giá trị số Number Chứa tập hợp các ký tự tuỳ ý, <= 65535 ký tự Memo Chứa tập hợp các ký tự tuỳ ý, <= 255 ký tự Text Ý nghĩa Kiểu
  • 21. I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Bước 3: Field properties: tương ứng với mỗi kiểu dữ liệu, khai báo thêm các thuộc tính, gồm thuộc tính chung (General) và thuộc tính nhập số liệu (Lookup) Mở đầu Query Table Bước 4: Sau khi thiết kế xong cấu trúc bảng, ghi lên đĩa bằng một trong các cách Chọn lệnh File / Save (Ctrl+S hoặc biểu tượng Save) Hoặc đóng cửa sổ Table, Access sẽ hỏi có lưu không, chọn Yes để lưu. Form Report Macro
  • 22. I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Nếu chưa tạo khoá chính (Primary Key), Access sẽ hỏi có tạo không No: cấu trúc bảng được ghi như thiết kế Yes: Access tự thêm trường có tên ID làm khoá chinh Gõ tên bảng vào mục Table Name Mở đầu Query Table Bạn nên chọn No Form Report Macro
  • 23. 3. Tạo bảng bằng Design View Trong cửa sổ Database, chọn trang Table Chọn tên bảng cần nhập, chọn Open Trang Table Bảng cần nhập Chọn Open Nhập dữ liệu Mở đầu Query Table Bước 5: nhập dữ liệu cho bảng Form Report Macro
  • 24. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 1. Công dụng: Điều khiển hình thức thể hiện dữ liệu Nhập dữ liệu theo mẫu Kiểm tra dữ liệu, ngăn cản việc nhập sai Tăng tốc độ tìm kiếm Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 25. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 2. Tổng quan về các thuộc tính của trường Mở đầu Query Table Form Report Macro Tạo chỉ mục để tăng tốc độ tìm kiếm trên trường này Indexed Nếu chọn Yes, bắt buộc phải vào dữ liệu cho trường Require Nếu chọn Yes cho phép vào chuỗi kí tự rỗng(Text, Memo) Allow Zero Length Thông báo xuất hiện khi NSD vào dữ liệu vượt quá giới hạn qui định ở mục Validation Rule Validation Text Qui tắc dữ liệu hợp lệ, dữ liệu phải thoả mãn qui tắc này mới được nhập Validation Rule Xác định giá trị mặc định của trường Default Value Đặt tiêu đề cho trường (sẽ hiển thị khi nhập liệu thay vì tên trường) Caption Qui định mặt nạ nhập liệu Input Mask Số chữ số thập phân trong kiểu Number và Currency Decimal Place Dạng hiển thị dữ liệu kiểu ngày và số Format Số ký tự của trường Text, hay độ dài của trường Number Field Size Ý nghĩa Thuộc tính
  • 26. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Field Size Trường Number Mở đầu Query Table Có thể chọn các kiểu sau Thuộc tính Format Trường Text Form Report Macro -1.797*10 308  1.797*10 308 Double -3.4*10 38  3.4*10 38 Single -2147483648  2147483648 Long Interger -32768  32767 Integer Miền giá trị Field Size Biến chữ thường thành chữ hoa > Biến chữ hoa thành chữ thường < Không bắt buộc phải nhập kí tự vào văn bản & Bắt buộc phải nhập kí tự vào văn bản @ Công dụng Ký tự
  • 27. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Format Trường Number Mở đầu Query Table Trường Date / Time: thường chọn kiểu Short Date Form Report Macro 82.5% 0.825 Percent 1,234.50 1234.50 $1234.5 1234.5 Trình bày 1234.5 Standard 1234.5 Fixed 1234.5 Currency 1234.5 General Number Số Dạng 10:30 Short Time 10:30 AM Medium Time 10:30:00 AM Long Time 4/23/02 Short Date 23/April/2002 Medium Date Tuesday, April 23, 2002 Long Date 4/23/02 10:30:00 AM General Date Hiển thị Dạng
  • 28. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Input Mask (mặt nạ nhập liệu) Công dụng Tạo khuôn dạng nhập liệu cho dễ nhìn. Vd: dấu ngăn cách phần nguyên và thập phân, dấu gạch ngang để phân cách các cụm ký tự của tài khoản Kiểm tra tính hợp lệ của ký tự gõ vào. (Vd nếu qui định là chữ số thì Access sẽ không nhận các ký tự không phải là chữ số) Tự động biến đổi các ký tự được nhập (Vd từ chữ thường sang chữ hoa) Che giấu thông tin đưa vào (Vd khi ta dùng Password) Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 29. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Input Mask (mặt nạ nhập liệu) Vd1 : để nhập số điện thoại dạng Text theo mẫu: 0-511-810425 ta dùng mặt nạ 0-000-000000 Vd2 : để nhập điểm thi chứa hai chữ số phần nguyên, một chữ số phần thập phân ta dùng mặt nạ 00.0 Mở đầu Query Table Form Report Macro ký tự bất kỳ, không bắt buộc C ký tự bất kỳ, bắt buộc & ký tự chữ hay số, không bắt buộc a ký tự chữ hay số, bắt buộc A chữ hoặc dấu cách, không bắt buộc ? một chữ cái, bắt buộc L chữ số, dấu cộng +, dấu trừ -, dấu cách # chữ số 0...9, không bắt buộc 9 chữ số 0...9, bắt buộc 0 Công dụng : là vị trí dành cho Ký tự
  • 30. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Default Value Dùng để đặt giá trị mặc định cho trường. Giá trị mặc định này có thể là một hằng hay một hàm của Access. Ví dụ: Date(): ngày hiện hành Thuộc tính Required Nếu chọn Yes, bắt buộc phải nhập dữ liệu vào, nếu không máy sẽ báo lỗi Mở đầu Query Table Thuộc tính Validation Rule Công dụng: Access tự động kiểm tra tính hợp lệ khi nhập liệu. Muốn chương trình kiểm tra, trong biểu thức này, ta đặt một biểu thức hợp lệ. Ví dụ: >0 (Số lượng phải >0) Form Report Macro
  • 31. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Allow Zero Length Công dụng: Nếu chọn Yes, sẽ cho phép các trường Text và Memo nhận các chuỗi rỗng Mở đầu Query Table Thuộc tính Indexed Công dụng: sắp xếp một trường nào đó. Thuộc tính nhận các giá trị sau: Form Report Macro Tạo chỉ mục không cho phép các giá trị trong trường này trùng lặp Yes (No Duplicate) Tạo chỉ mục cho phép các giá trị trong trường này trùng lặp Yes (Duplicate Ok) Không có chỉ mục No Ý nghĩa Giá trị
  • 32. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 1. Khái niệm Là cách tạo trường mà giá trị nhập vào được chọn từ danh sách các trị. Danh sách này được liệt kê trong danh sách đổ xuống (Combo box) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Yêu cầu Giả sử có Table Danh muc nganh thi có cấu trúc và nội dung: Ta cần tạo Table Danh sach thi sinh có cấu trúc như sau: Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 33. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Trường Manganh khi nhập liệu, các giá trị được chọn từ danh sách các trị Cách thực hiện Bước 1:Tại cửa sổ thiết kế Table, khi tạo trường Manganh, ở cột Data Type, chọn Lookup Wizard..., xuất hiện hộp thoại Lookup Wizard: Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 34. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa (2) Chọn I will type in the values that I want : nếu muốn giá trị trong danh sách do người sử dụng tự đưa vào Chọn (1), Access sẽ yêu cầu chọn một Table hay Query làm nguồn. Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại: (1) Chọn I want the lookup column to look up the values in a table or query : nếu muốn giá trị trong danh sách được lấy từ table hay query Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 35. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 2: Ở đây, ta chọn Table Danh muc nganh thi, chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại: Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 36. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 3: Available Fields: liệt kê các trường có trong Table Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại sau: Mở đầu Query Table Chọn trường phù hợp rồi kích nút > để đưa sang danh sách Selected Fields. Ở đây ta chọn trường Manganh Form Report Macro
  • 37. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 4: Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại sau: Chọn Finish để hoàn thành quá trình Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 38. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Mở table Danh sach thi sinh để nhập liệu, bạn sẽ thấy rằng, tại trường Manganh, một danh sách đổ xuống cho bạn chọn mã ngành Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 39. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Chọn (2) để tự nhập vào các giá trị trong Combo box. Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại : Lần lượt nhập vào các giá trị trong Col1, (giả sử trong bảng DS Nhan vien) như sau: Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 40. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Chọn Next để sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại: Chọn Finish để hoàn thành Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 41. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Kết quả khi mở bảng DS Nhan vien để nhập liệu, bạn sẽ thấy rằng, tại trường Phòng ban, một danh sách đổ xuống cho bạn chọn tên phòng ban. Các tên này do ta tự nhập vào trong các bước trên Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 42. IV. Khoá chính 1. Định nghĩa Khoá chính là một hoặc nhiều trường xác định duy nhất một bản ghi Lợi ích của việc tạo khoá chính: Access dùng khoá chính để tạo sự liên kết giữa các bảng Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 43. IV. Khoá chính 2. Cách đặt khoá chính: một trường: đưa con trỏ chuột đến dòng chứa tên trường cần chọn làm mục khoá chính kết hợp của nhiều trường: nhấn giữ phím Shift sau đó chọn tất cả các trường cần chọn làm mục khoá chính Tại cửa sổ thiết kế Table: Nếu mục khoá chính là Primary Key Mở đầu Query Table Form Report Macro Chọn lệnh Edit / Primary Key (hoặc nhấn nút phải, chọn Primary Key, hoặc chọn biểu tượng ): các trường được chọn sẽ có hình chìa khoá ở đầu
  • 44. IV. Khoá chính 3. Huỷ khoá chính: Tại cửa sổ thiết kế Table Mở đầu Query Table Form Report Macro Chọn lại lệnh Edit / Primary Key một lần nữa (hoặc nhấn nút phải, chọn Primary Key, hoặc chọn biểu tượng ): hình chìa khoá ở đầu sẽ biến mất
  • 45. V. Lập quan hệ giữa các bảng 1. Công dụng Access dùng quan hệ để đảm bảo những ràng buộc toàn vẹn giữa các bảng liên quan trong các phép: thêm, sửa, xoá mẩu tin Ta thường đặt quan hệ giữa một trường của bảng này với một trường của các bảng khác để liên kết dữ liệu giữa các bảng với nhau (các trường quan hệ cùng tên, cùng kiểu) Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 46. V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Giả sử trong CSDL Vat tu hang hoa ta có 3 bảng với cấu trúc: Ta sẽ lập quan hệ cho trường Makho trong bảng [Danh muc kho] và trường Mavattu trong bảng [Danh muc vat tu] với hai trường Makho và Mavattu trong bảng [Hang nhap] Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 47. V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Tại cửa sổ Database (1), chọn lệnh Tools / Relationships, xuất hiện màn hình Show Table (Nếu không xuất hiện, chọn lệnh View/Show Table): 1 Lần lượt chọn Table cần lập quan hệ, chọn Add. Sau khi chọn xong tất cả Table, chọn Close để đóng hộp thoại Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 48. V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Trong cửa sổ Relationships, ta thiết lập các quan hệ. Có hai loại quan hệ trong Access Quan hệ một-một: mỗi mẩu tin của bảng A có một mẩu tin tương ứng trong bảng B Quan hệ một-nhiều: mỗi mẩu tin của bảng A có nhiều mẩu tin tương ứng trong bảng B Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 49. V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Chọn một trường từ bảng này và kéo sang trường tương ứng của bảng quan hệ. Giả sử ta thiết lập quan hệ cho trường Makho trong bảng [Danh muc kho] và bảng [Hang nhap], xuất hiện hộp thoại Edit Relationships Chọn nút Create để thiết lập quan hệ, cuối cùng có kết quả sau: Mở đầu Query Table Chọn một kiểu quan hệ Form Report Macro
  • 50. V. Lập quan hệ giữa các bảng 3. Chú ý Khi đã đánh dấu mục Enforce Referential Integrity thì có thể sử dụng thêm các tuỳ chọn sau Cascade Update Related Fields: khi sửa giá trị của trường khoá trong bảng chính, giá trị tương ứng của các bản ghi trong trường quan hệ sẽ bị sửa theo (Vd: khi thay đổi manhanvien trong bảng [Danh sach nhan vien] thì manhanvien tương ứng trong bảng [Ngoai ngu] cũng thay đổi theo Cascade Delete Related Records: khi xoá một bản ghi trong bảng chính, các bản ghi tương ứng trong bảng quan hệ sẽ xoá (Vd: khi xoá một bản ghi trong bảng [Danh sach nhan vien] thì các bản ghi tương ứng trong bảng [Ngoai ngu] cũng bị xoá theo Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 51. VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 1. Thêm mẩu tin 2. Xoá mẩu tin Chọn các mẩu tin cần xoá Chú ý: Khi xoá mẩu tin, Access sẽ đưa ra thông báo để NSD xác nhận lại có xoá hay không Mở đầu Query Table Form Report Macro Gọi lệnh Insert /New Record (hoặc chọn biểu tượng ) Gọi lệnh Edit / Delete (nhấn phím Delete hoặc chọn biểu tượng )
  • 52. VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 3. Sắp xếp mẩu tin Chọn trường cần sắp xếp Mở đầu Query Table Form Report Macro Gọi lệnh Records / Sort / Sort Ascending - Sort Descending (hoặc chọn biểu tượng )
  • 53. VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 4. Lọc bản ghi Chọn lệnh Records / Filter / Filter By Form, xuất hiện hộp thoại Filter By Form như sau: Muốn lọc trường nào, ta bấm chuột vào trường đó, chọn giá trị làm điều kiện để lọc Nhắp phải chuột, chọn Apply Filter/Sort: Access sẽ liệt kê các bản ghi thoả mãn điều kiện Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 54. Chương III : Truy vấn dữ liệu (Query) Truy vấn là một công cụ mạnh của Access dùng để: tổng hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu Table Truy vấn cho phép NSD thống kê số liệu (truy vấn dữ liệu) theo ý mình, xây dựng các báo cáo tổng hợp dưới nhiều hình thức khác nhau trên dữ liệu gốc là bảng (Table) I. Khái niệm Query Mở đầu Form Report Macro
  • 55. II. Các loại truy vấn thông dụng : Có nhiều loại truy vấn, nhưng thông dụng nhất là các loại sau: 1. Select Query (Truy vấn chọn số liệu): được sử dụng phổ biến nhất, dùng để: Chọn lọc các mẩu tin Thêm các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng nguồn. Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lựa chọn Table Query Mở đầu Form Report Macro 2. Update Query (Truy vấn cập nhật): dùng để sửa đổi đồng loạt nhiều mẩu tin của một hay nhiều bảng
  • 56. II. Các loại truy vấn thông dụng 3. Delete Query (Truy vấn xoá số liệu): xoá một nhóm các mẩu tin từ một hay nhiều bảng 4. Crosstab Query (Truy vấn tham chiếu chéo): kết nhóm số liệu theo chủng loại và hiển thị số liệu dưới hình thức của một bảng tính kèm theo số liệu tổng hợp ngang và dọc Table Query Mở đầu Form Report Macro 5. Make Table Query (Truy vấn tạo bảng ): cho tạo một bảng mới từ số liệu của Query
  • 57. III. Cách tạo truy vấn Thường dùng hai cách tạo truy vấn ứng với hai lựa chọn: in Design view và by using wizard By using wizard: truy vấn được xây dựng bằng công cụ wizard của Access, ta chỉ việc trả lời các câu hỏi theo yêu cầu In Design view: truy vấn được thiết kế tuỳ theo mục đích của người sử dụng. Ta thường chọn cách này. Cách thực hiện như sau: Table Query Mở đầu Form Report Macro
  • 58. III. Cách tạo truy vấn Bước 1 : Trong cửa sổ Database, chọn trang Queries, chọn nút New, hộp thoại New Query xuất hiện Trang Queries Nút New Cửa sổ Database Chọn Design View, OK, xuất hiện cửa sổ như sau Table Query Mở đầu Form Report Macro
  • 59. III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu Bước 2 : chọn nguồn dữ liệu cho truy vấn Cửa sổ Show Table cho chọn các bảng (Tables), các truy vấn (Queries) hoặc chọn cả bảng và truy vấn để làm nguồn dữ liệu cho truy vấn sắp tạo Chọn nguồn dữ liệu phù hợp, chọn Add. Sau khi chọn xong tất cả, chọn Close để trở về cửa sổ Select Query Form Report Macro
  • 60. III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu  Mô tả cửa sổ Select Query Phần trên: chứa các bảng và truy vấn đã chọn làm nguồn Phần dưới: gọi là lưới thiết kế QBE (Query By Example) dùng chứa các trường của truy vấn mới cần xây dựng Form Report Macro nhấn F6 để di chuyển giữa 2 phần
  • 61. III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu  Mô tả cửa sổ Select Query Field: chứa tên trường hoặc biểu thức làm kết quả truy vấn Table: ghi tên nguồn dữ liệu của trường được chọn tại dòng field Sort: chọn cách sắp xếp dữ liệu của trường Criteria: biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu Show: chọn trường có hiển thị hay không Or: điều kiện hoặc của biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu (nếu có) Form Report Macro
  • 62. III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu Bước 3 : Thiết kế truy vấn theo yêu cầu Đưa các trường vào truy vấn: nhấn giữ chuột kéo trường thích hợp thả vào cột của lưới thiết kế, hoặc nhắp đúp tại tên trường  Ghi chú : Cách thêm trường biểu thức: Chọn một ô trống trên hàng Field, gõ tên trường biểu thức, dấu : (hai chấm), biểu thức. Ví dụ: Tongdiem: [Diemtoan]+[Diemly]+[Diemhoa] Bước 4: Lập tiêu chuẩn lựa chọn (điều kiện tìm kiếm) Trong ô Criteria của trường cần lập biểu thức, gõ biểu thức Ví dụ: gõ vào L1C (tìm khách ở loại phòng L1C) Lưu truy vấn vừa tạo : Gọi lệnh File / Save Form Report Macro
  • 63. III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu  Ghi chú : Thay đổi loại truy vấn Chọn lệnh Query, chọn trong danh sách loại Query phù hợp Chọn loại Query Form Report Macro
  • 64. IV. Thực hiện truy vấn Table Query Mở đầu Trong cửa sổ thiết kế truy vấn Hoặc chọn Design View IV. Thực hiện truy vấn Form Report Macro Gọi lệnh Query / Run (hoặc chọn biểu tượng trên thanh công cụ) Hoặc chọn biểu tượng View Design View
  • 65. V. Hiệu chỉnh truy vấn Table Query Mở đầu Trong cửa sổ Database, chọn tên truy vấn, chọn nút Design để mở cửa sổ thiết kế. Thực hiện hiệu chỉnh theo yêu cầu nút Design Form Report Macro
  • 66. VI. Điều kiện trong truy vấn: khi thiết kế truy vấn và thiết lập biểu thức điều kiện, có thể sử dụng Toán tử toán học + , - , * , / , luỹ thừa ( ^ ) Thương số nguyên (chia lấy phần nguyên): \ Số dư (chia lấy phần dư): Mod Toán tử logic Not: cho kết quả ngược lại (Not đúng= sai, Not sai= đúng) And (và): cho kết quả đúng khi tất cả điều kiện đúng, nếu một điều kiện nào đó sai thì cho kết quả sai Or (hoặc): cho kết quả đúng khi có một điều kiện đúng, nếu tất cả điều kiện sai thì cho kết quả sai Table Query Mở đầu Form Report Macro
  • 67. VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử so sánh <, <=, >, >=, =, <> (không bằng) Toán tử so sánh đặc biệt Between ... And ... (Nằm trong khoảng) Like (gần giống): Vd: [slg] Between 150 And 200 (*) Tổ hợp bất kỳ - “Anh Ban” Like “*B*” (?) Ký tự bất kỳ - “Access” Like “???e*” (#) Ký số bất kỳ - 2001 Like “##0#”: True Table Query Mở đầu Form Report Macro
  • 68. VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử so sánh đặc biệt Null, Not null : kiểm tra dữ liệu đã có hay chưa Vd: Để tìm các thí sinh thiếu Ngày sinh, ta đưa giá trị Null vào ô Criteria của trường [Namsinh] Table Query Mở đầu Vd: Để tìm các khách hàng đã có địa chỉ, ta đưa giá trị Not null vào ô Criteria của trường [Diachi] Form Report Macro
  • 69. VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử ghép nối & (nối chuỗi) “ Đà” & “ Nẵng”: “Đà Nẵng” + (cộng với) 100 & “năm cô đơn”: 100 năm cô đơn 123 + 456 : 579 “ Con thuyền” + “không bến”: Con thuyền không bến 1001 + “đêm” : Type mismatch 123 & 456: 123456 Date() & “Nhâm Ngọ”: 14/6/2002 Nhâm Ngọ “ Vĩ tuyến” & 90/2 & “ngày đêm”: Vĩ tuyến 45 ngày đêm Table Query Mở đầu Form Report Macro
  • 70. VI. Điều kiện trong truy vấn Hằng trị (constants) True/ False/ Null: hằng trị đúng/ sai/ rỗng Dấu rào (Delimiter) “ ...”: Rào giá trị chuỗi Vd: “43 Thanh Thuỷ - Đà Nẵng” [ ... ] : Rào tên biến Vd: [SoLuong] * [DonGia] #../../..#: Rào giá trị ngày #23/04/2000# Table Query Mở đầu Form Report Macro
  • 71. VI. Điều kiện trong truy vấn Table Query Mở đầu Điều kiện cùng thoả mãn/hoặc thoả mãn Các điều kiện viết cùng trên dòng Criteria là các điều kiện đồng thời thoả mãn Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” và đến trong tháng 6, trên dòng Criteria, ta ghi Điều kiện ghi trên cùng 1 dòng Kết quả Form Report Macro
  • 72. VI. Điều kiện trong truy vấn Table Query Mở đầu Các điều kiện viết trên dòng Criteria và dòng Or là các điều kiện không cần đồng thời thoả mãn Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” hoặc đến trong tháng 6, trên dòng Criteria và dòng Or, ta ghi Kết quả Điều kiện ghi trên dòng Criteria và dòng Or Form Report Macro
  • 73. VII. Một số hàm thông dụng Table Query Mở đầu Hàm xử lý chuỗi Hàm LEFT, RIGHT LEFT(Biểu thức chuỗi, n) RIGHT(Biểu thức chuỗi, n) Công dụng: trả về giá trị chuỗi bằng cách lấy n ký tự bên trái (LEFT) hoặc bên phải (RIGHT) của biểu thức chuỗi Ví dụ: Trên dòng Criteria ghi: RIGHT([Mahoadon],2)=“NB”: tìm các chứng từ có 2 ký tự bên phải của Mã hoá đơn là “NB” Hàm LEN(Biểu thức chuỗi) Công dụng: trả về số là chiều dài của biểu thức chuỗi Ví dụ: LEN(“TRUNGTAM”) cho kết quả là 8 Form Report Macro
  • 74. VII. Một số hàm thông dụng Table Query Mở đầu Hàm thời gian Hàm DATE( ) Công dụng: trả về ngày hiện tại của hệ thống Hàm DAY (Biểu thức ngày) Công dụng: trả về trị số là ngày / tháng / năm của biểu thức ngày Hàm MONTH (Biểu thức ngày) Hàm YEAR (Biểu thức ngày) Ví dụ: MONTH([Ngayden])=6: Tìm các khách đến trong tháng 6 Form Report Macro
  • 75. VII. Một số hàm thông dụng Table Query Mở đầu Hàm logic Hàm IIF(điều kiện, trị 1, trị 2 ) Công dụng: Nếu điều kiện thoả mãn , hàm nhận trị 1 Nếu điều kiện không thoả mãn , hàm nhận trị 2 Ví dụ: Ban hành điều kiện cho cột Xếp loại như sau IIF([Diem]<5,”Yếu”, IIF([Diem]<7,”Trung bình”, IIF([Diem]<8,”Khá”,”Giỏi”))) Form Report Macro
  • 76. VIII. Một số truy vấn thông dụng Table Query Mở đầu 1. Truy vấn cập nhật (Update Query) Các bước xây dựng truy vấn cập nhật Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn lệnh Query / Update Query, hiện thêm hàng Update to trong lưới QBE Đặt biểu thức vào ô Update To của trường cần sửa Ví dụ: trong hình bên, khi thực hiện Query thì đơn giá mặt hàng Gạo sẽ giảm 1000 Criteria: ghi điều kiện tương ứng Form Report Macro
  • 77. VIII. Một số truy vấn thông dụng Table Query Mở đầu 2. Truy vấn xoá (Delete Query) Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn lệnh Query / Delete Query, hiện thêm hàng Delete trong lưới QBE Kéo dấu * của bảng muốn xoá vào dòng Field, từ khoá From xuất hiện trên dòng Delete Kéo trường dùng để lập điều kiện vào dòng Field, từ khoá Where xuất hiện trên dòng Delete Ví dụ: trong hình bên, khi thực hiện Query thì các mẩu tin có Số hoá đơn là H01/KD sẽ bị xoá Form Report Macro
  • 78. VIII. Một số truy vấn thông dụng Table Query Mở đầu 3. Truy vấn tạo bảng (Make Table Query) Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn các trường cần đưa vào bảng và kéo lần lượt vào lưới QBE Gọi lệnh Query/ Make Table Query, xuất hiện hộp thoại Make Table như sau: Form Report Macro Table Name: gõ tên cần đặt cho bảng, OK
  • 79. VIII. Một số truy vấn thông dụng Table Query Mở đầu 3. Truy vấn tạo bảng (Make Table Query) Cửa sổ Select Query thay đổi thành Make Table Query Form Report Macro Thực hiện Query để Access tạo bảng theo yêu cầu Mở (cấu trúc) bảng vừa tạo để xem kết quả
  • 80. Table Query Mở đầu 4. Truy vấn Crosstab Công dụng: dùng để thống kê số liệu và trình bày kết quả theo dạng một bảng tính, với hình thức dễ đọc. Cách thực hiện: minh hoạ thông qua ví dụ sau Giả sử trên cơ sở của dữ liệu Cần có thống kê số liệu như sau Form Report Macro
  • 81. Table Query Mở đầu 4. Truy vấn Crosstab B1: Chọn Queries / New / Crosstab Query Wizard, xuất hiện hộp thoại Chọn dữ liệu nguồn (từ Tables/ Queries hay cả hai Chọn Next sang bước tiếp theo Form Report Macro
  • 82. Table Query Mở đầu 4. Truy vấn Crosstab B2: Chọn trường làm tiêu đề dòng Available Fields: chọn tên trường làm tiêu đề dòng (tối đa là 3) Selected Fields: chứa tên các trường được chọn Chọn Next sang bước tiếp theo Sample: mẫu thể hiện Form Report Macro
  • 83. Table Query Mở đầu 4. Truy vấn Crosstab B3: Chọn trường làm tiêu đềcột Chọn Next sang bước tiếp theo Form Report Macro
  • 84. Table Query Mở đầu 4. Truy vấn Crosstab B4: Chọn trường cần tính tại mỗi giao điểm dòng và cột Chọn Next sang bước tiếp theo Form Report Macro
  • 85. Table Query Mở đầu 4. Truy vấn Crosstab B5: Gõ tên đặt cho Query, chọn Finish để hoàn thành Lưu ý: đối với các Table hoặc Query chứa dữ liệu được chọn làm nguồn, phải có ít nhất là 3 trường Form Report Macro
  • 86. Chương IV : Form (Mẫu biểu) Form là một công cụ mạnh của Access dùng để thể hiện và cập nhật dữ liệu cho các bảng, tổ chức giao diện chương trình Table I. Khái niệm Mở đầu Query Nguồn dữ liệu (nếu có) của Form là một bảng hoặc một truy vấn Khi có nguồn dữ liệu: Form dùng để thể hiện và cập nhật dữ liệu cho các trường nguồn Khi không có nguồn dữ liệu: Form dùng để tổ chức giao diện chương trình Form Report Macro
  • 87. Table Mở đầu II. Tạo Form Có thể tạo bằng nhiều cách khác nhau như Form Wizard: tạo theo hướng dẫn từng bước của Access AutoForm : tự động tạo theo các kiểu cho sẵn (Columnar / Tabular / Datasheet) Design View: NSD tự thiết kế theo ý mình Query Form Report Macro
  • 88. Table Mở đầu II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: tạo theo hướng dẫn từng bước của Access Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp thoại New Form xuất hiện Chọn Form Wizard Chọn nguồn dữ liệu cho Form (Table hoặc Query) Chọn OK sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  a : Query Form Report Macro Chọn nguồn dữ liệu
  • 89. Table Mở đầu II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Chọn các Field phù hợp (trong mục Availables Fields), bấm nút > hoặc >> để đưa vào Selected Fields(  b ) Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  : Query Form 1a 1b Report Macro
  • 90. Table Mở đầu II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Chọn kiểu trình bày Form : cột, bảng... Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  : Query Form 2 Report Macro
  • 91. Table Mở đầu II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Chọn một mẫu trong danh sách các mẫu cho sẵn để áp dụng cho Form Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  : Query Form 3 Report Macro
  • 92. Table Mở đầu II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Đặt tên cho Form Chọn Finish để hoàn thành quá trình Query Form 4 Report Macro
  • 93. Table Mở đầu II. Tạo Form 2. Dùng Auto Form: tạo Form tự động với tất cả các trường trong Table hoặc Query Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp thoại New Form xuất hiện Chọn AutoForm: Columnar Chọn nguồn dữ liệu cho Form (Table hoặc Query) Chọn OK kết quả sẽ xuất hiện Chọn nguồn dữ liệu Query Form Report Macro
  • 94. Table Mở đầu II. Tạo Form 2. Dùng Auto Form: Màn hình nhập liệu như sau Query Form Report Macro Về mẩu tin đầu tiên Về mẩu tin phía trước Stt mẩu tin hiện tại Về mẩu tin phía sau Thêm mẩu tin mới Về mẩu tin cuối cùng
  • 95. Table Mở đầu II. Tạo Form 3. Tự thiết kế Form: Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp thoại New Form xuất hiện Chọn Design View Chọn nguồn dữ liệu cho Form (Table hoặc Query) Chọn OK, xuất hiện cửa sổ như sau Chọn nguồn dữ liệu Query Form Report Macro
  • 96. Table Mở đầu II. Tạo Form 3. Tự thiết kế Form : Tên gọi và ý nghĩa của các nút chọn trên thanh công cụ Toolbox như sau: Query Form Report Macro Màn hình thiết kế Form Thanh công cụ Toolbox
  • 97. Table Mở đầu Query Form Report Macro More Controls Line Tab Control Bound Object Frame Image List Box Check Box Toggle Button Text Box Controls Wizard Rectangle Subform/Subreport Page Break Unbound Object Frame Command Button Combo Box Option Button Option Group Label Select Object
  • 98. Table Mở đầu Query Form Report Macro tạo hình chữ nhật Rectangle tạo Form con, tạo Report con Subform/Subreport tạo dấu phân trang Page Break tạo một khung hình cố định Unbound Object Frame tạo nút lệnh Command Button chọn giá trị từ danh sách Combo Box tạo nút chọn một trong nhiều giá trị Option Button nhóm chọn việc Option Group tạo nhãn Label chọn đối tượng cần hiệu chỉnh Select Object
  • 99. Table Mở đầu Query Form Report Macro chọn sử dụng các nút điều khiển từ nhiều chương trình khác More Controls vẽ đường thẳng Line tạo Tab để điều khiển việc chọn trang Tab Control tạo khung hình không cố định Bound Object Frame đối tượng hình ảnh Image hộp danh sách, cho chọn 1 gía trị trong danh sách List Box hộp đánh dấu để chọn nhiều gía trị cùng lúc Check Box tạo nút bật tắt Toggle Button hiển thị giá trị/nhập dữ liệu cho trường, kết quả biểu thức Text Box bật/tắt Controls Wizard Controls Wizard
  • 100. Table Mở đầu II. Tạo Form 3. Tự thiết kế Form: Muốn đưa một công cụ vào trong Form, ta có thể tự thiết kế hoặc sử dụng Control Wizard của Access Dùng Control Wizard Bấm nút Control Wizard (sẽ có màu sáng) Bấm vào công cụ cần chọn để đưa vào Form Tro chuột kéo Field cần chọn vào trong Form tại vi tri thich hop Khai báo các thông tin cần thiết theo chỉ dẫn của Access Tự thiết kế Bấm vào công cụ cần chọn để đưa vào Form Tro chuột kéo Field cần chọn vào trong Form tại vi tri thich hop Khai báo các thông tin cần thiết. Nếu muốn sửa đổi các thuộc tính thì nhắp đúp tại công cụ vừa tạo để khai báo lại Query Form Report Macro
  • 101. Table Mở đầu II. Tạo Form 4. Hiệu chỉnh Form: Trong cửa sổ Database, chọn tên Form cần hiệu chỉnh, chọn nút Design Tự sửa đổi như khi thiết kế 5. Thực hiện Form Trong cửa sổ Database, chọn tên Form cần thực hiện, chọn nút Open Query Form Report Macro
  • 102. Table Mở đầu III. Các loại điều khiển 1. Các loại điều khiển Khi thiết kế Form, thường dùng các loại điều khiển sau: Hộp văn bản (Textbox) Nhãn (Label) Hộp lựa chọn (Combo Box) Hộp danh sách (List Box) Nút lệnh (Command Button) Nhóm lựa chọn (Option Group) Query Form Report Macro
  • 103. Table Mở đầu III. Các loại điều khiển 2. Cách dùng Có thể dùng các ô điều khiển theo ba cách sau: Bound (buộc với một trường nào đó): nguồn dữ liệu của nó lấy từ Table hay Query. Textbox là loại thông dụng nhất Unbound (không buộc vào bất kỳ trường nào): không mang dữ liệu của bất kỳ nguồn nào. Loại này dùng để trình bày. Label là loại thông dụng nhất Calculated (tính toán): nguồn dữ liệu là một biểu thức. Giá trị hiển thị ở chế độ Form view là kết quả của biểu thức. Trong biểu thức có thể dùng kết họp các phép toán ( +, -, *, /, = ) với các tên trường. Hàm trả về giá trị hoặc các số. Ví dụ: Giamoi:0.75*[Dongia] Query Form Report Macro
  • 104. Table Mở đầu III. Các loại điều khiển 3. Thay đổi trình tự thực hiện các điều khiển Khi chạy Form, nếu dùng phím Tab hoặc Shift+Tab thì các điều khiển sẽ được chọn theo trình tự thiết kế. Ta có thể thay đổi bằng cách: Mở Form ở chế độ Design. Chọn lệnh View / Tab Order, xuất hiện hộp thoại Chọn các hàng và kéo rê chuột để thay đổi vị trí Query Form Report Macro
  • 105. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Để thuận tiện cho người dùng chương trình, khi thiết kế Form phải tạo các nút lệnh cần thiết. Thường dùng Command Control Wizard cho tiện thiết kế Mở Form ở chế độ Design. 1. Cách tạo Query Form Report Macro Nhắp chọn biểu tượng Command Button và kéo chuột trên Form để chỉ định vị trí đặt nút lệnh, xuất hiện hộp đối thoại Command Button Wizard  như sau: Mở thanh Toolbox và kích hoạt nút Control Wizard
  • 106. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Categories: chọn nhóm lệnh tuỳ theo đối tượng 1 Actions: chọn lệnh cụ thể Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  Query Form Report Macro
  • 107. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Text: chọn và nhập tên cho nút lệnh (nếu muốn) Picture: chọn hình ảnh cho nút lệnh (không nhập tên) Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  2 Query Form Report Macro
  • 108. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Chọn tên cho nút (có thể để mặc nhiên) Chọn Finish để hoàn thành 3 Query Form Report Macro
  • 109. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Record Navigation (điều khiển vị trí mẩu tin) 2. Danh sách các Category và Action Query Form Report Macro Về mẩu tin phía trước Go to Previous Record Đến mẩu tin tiếp theo Go to Next Record Về mẩu tin cuối cùng Go to Last Record Đến mẩu tin đầu tiên Go to First Record Mở hộp thoại tìm mẩu tin Find Record Tìm đến mẩu tin gần nhất Find Next
  • 110. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Record Operations (Thao tác với mẩu tin) 2. Danh sách các Category và Action Query Form Report Macro Phục hồi mẩu tin Undo Record Lưu mẩu tin đang sửa Save Record In mẩu tin hiện hành Print Record Tạo mẩu tin mới trùng với mẩu tin đang chọn Duplicate Record Xoá mẩu tin đang chọn Delete Record Thêm mẩu tin mới Add New Record
  • 111. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Form Operations (Thao tác với Form) 2. Danh sách các Category và Action Query Form Report Macro Làm mới lại dữ liệu trong Form Refresh Form Data In Form hiện hành Print Current Form In Form Print a Form Mở Form Open Form Đóng Form Close Form Tạo tiêu chuẩn lọc Edit Form Filter Áp dụng lọc mẩu tin với tiêu chuẩn vừa tạo Apply Form Filter
  • 112. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Report Operations (Thao tác với Report) 2. Danh sách các Category và Action Query Form Report Macro Chuyển Report thành một tập tin Send Report to File In Report ra giấy Print Report Xem Report trước khi in Preview Report Gởi Email Report Mail Report
  • 113. Table Mở đầu Report IV. Nút lệnh Command Wizard 2. Danh sách các Category và Action Query Form Application (Thao tác với ứng dụng) Micellaneous (Thao tác với các đối tượng khác) Macro Chạy ứng dụng Run Application Thoát ứng dụng Quit Application Thực hiện một Query Run Query Chạy một Macro Run Macro In bảng Print Table
  • 114. Chương V : Report (Báo cáo-Báo biểu) Report là một công cụ thuận tiện để in dữ liệu. Nguồn dữ liệu của Report là các Table có sẵn hoặc số liệu được tổng hợp dưới dạng Query Table I. Khái niệm Mở đầu Query Report Form II. Các kiểu trình bày Report Columnar Report (báo biểu dạng cột) Tabular Report (báo biểu dạng bảng) Macro
  • 115. Table Mở đầu Query Report Form II. Các kiểu trình bày Report 1. Columnar Report (báo biểu dạng cột) Là dạng thức mà các trường số liệu trong Report được trình bày từ trên xuống thành một cột. Macro
  • 116. Table Mở đầu Query Report Form II. Các kiểu trình bày Report 2. Tabular Report (báo biểu dạng bảng) Mỗi Record thể hiện trên một dòng, các trường được xếp thành cột. Loại này thích hợp cho bảng kê số liệu Macro
  • 117. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Tại cửa sổ Database, chọn Report / New, xuất hiện cửa sổ New Report Chọn cách tạo Report Chọn nguồn số liệu để tạo Report Chọn một trong các cách tạo Report, để đơn giản, ta chọn Report Wizard . Chọn nguồn số liệu để tạo Report (Table hay Query tuỳ theo yêu cầu cụ thể) Chọn OK, xuất hiện hộp thoại Report Wizard (  a ) như sau Macro
  • 118. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Available Fields: chứa các trường có sẵn trong nguồn 1a Chọn các trường phù hợp và đưa sang mục Selected Fields (  b ) Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  Macro 1b
  • 119. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Hộp thoại này hỏi bạn muốn hiển thị dữ liệu từ đâu, bạn tuỳ chọn cho phù hợp 2 Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  2 Macro
  • 120. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Cho chọn trường cần kết nhóm (nếu muốn), bạn tuỳ chọn cho phù hợp 3 Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  Macro
  • 121. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Cho chọn các trường mà danh sách sẽ sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, số khoá sắp xếp tối đa là bốn. Chọn Summary Options nếu muốn tính toán, xuất hiện hộp thoại  4 Sắp xếp theo bốn khoá tuỳ ý Sắp xếp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần Macro
  • 122. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Chọn các trường cần tính toán, kiểu tính ( Sum, Avg, Min, Max ) Show: chọn cách hiển thị: chi tiết và tổng (Detail and Summary) hay chỉ hiện tổng (Summary Only) Chọn trường cần tính toán Chọn hàm cần tính 5 Calculate percent of total for sums: chọn nếu muốn tính % trên tổng số Chọn OK, để quay về hộp thoại  . Tại hộp thoại  , chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  Macro
  • 123. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Layout: chọn kiểu trình bày Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  Orientation: chọn hướng in của trang giấy 6 Kiểu trình bày Hướng in của giấy Macro
  • 124. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Chọn một trong các mẫu trình bày Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  7 Danh sách các mẫu Macro
  • 125. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Đặt tên cho Report Chọn Finish để hoàn thành, kết quả sẽ xuất hiện 8 Gõ tên Report vào đây Có thể mở cửa sổ Design để trình bày thêm nếu muốn Macro
  • 126. Table Mở đầu Macro Query Report Form III. Cách tạo Report Thêm Số thứ tự Kẻ khung Các tính toán cần thiết Trình bày thêm
  • 127. Chương VI : Macro - Menu Macro là một hay một tập hợp các hành động (Action) liên tiếp được định nghĩa và lưu trữ với một tên xác định. Macro cho phép tự động hoá các công việc cần thực hiện Table I. Khái niệm Macro Mở đầu Macro Query Report Form Report Có 3 loại Macro Macro kết hợp nhiều hành động: được kết hợp bởi nhiều hành động liên tiếp nhau. Khi Macro được gọi, các hành động sẽ lần lượt tự động thực hiện Macro Group: là tập hợp các Macro có tính năng giống nhau. Để thi hành một Macro trong Macro Group ta chỉ tên nó như sau: Tên Macro Group. Tên Macro thực hiện Macro theo điều kiện: là Macro mà các hành động chỉ được thi hành khi thoả mãn điều kiện nào đó
  • 128. Trong cửa sổ Database: chọn Macro / New, xuất hiện cửa sổ khai báo Macro như sau Table II. Cách tạo Macro Mở đầu Query Report Form Report Action: chọn hành động cần thực hiện. Có thể chọn nhiều hành động tương ứng với nhiều dòng Comment: ghi chú thích cho hành động. Không bắt buộc nhưng giúp NSD dễ dàng khi bảo trì hệ thống vì hiểu được mục đích thiết kế. Action Arguments: chỉ định các đối số phù hợp cho Action khi cần thiết Macro
  • 129. Lưu ý: Cửa sổ thiết kế Macro chỉ gồm 2 cột. Nếu chọn lệnh View / Macro Names sẽ thêm cột Macro Name phía trước như sau Table II. Cách tạo Macro Mở đầu Query Report Form Report Trong cửa sổ Database, chọn tên Macro, chọn Open III. Thực hiện Macro Macro có thể được gọi khi sử dụng Form, Report Cột Macro Name Macro
  • 130. Ta có thể sử dụng Macro để xây dựng hệ thống Menu cho phép lựa chọn công việc dễ dàng. Thông qua Menu, các đối tượng trong Database được liên kết thành một khối thống nhất, thuận tiện cho người sử dụng Table IV. Tạo Menu Mở đầu Query Report Form Report Sau đây trình bày cách tạo một hệ thống Menu gồm các mục sau: Menu cấp 1 Menu cấp 2 Menu cấp 2 Menu cấp 2 Menu cấp 3 Macro
  • 131. Bước 1: Tạo Menu cấp 1 Table IV. Tạo Menu Mở đầu Query Report Form Report Trong cửa sổ Database, chọn Macro / New, xuất hiện cửa sổ Macro, khai báo các thông tin như sau: Menu cấp 1 Macro
  • 132. Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Table IV. Tạo Menu Mở đầu Query Report Form Report Chọn Macro / New, chọn View / Macro Names để thêm cột Macro Name, khai báo các thông tin như sau: Menu cấp 2 Macro
  • 133. Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Table IV. Tạo Menu Mở đầu Query Report Form Report Menu cấp 2 Action Arguments cho Macro Xem Danh sách Cán bộ Report Name: R_DSCanbo View : Print Preview Macro
  • 134. Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Table IV. Tạo Menu Mở đầu Query Report Form Report Menu cấp 2 Macro
  • 135. Bước 3: Tạo Menu cấp 3 Table IV. Tạo Menu Mở đầu Query Report Form Report Menu cấp 3 Macro
  • 136. Bước 4: Gắn Menu vừa tạo lên một Form (hoặc Report) Table Mở đầu Query Report Form Report Trong cửa sổ Database, chọn Form / New Menu Bar: ghi tên của Macro dành cho Menu cấp 1 Kích chuột vào biểu tượng Properties trên thanh công cụ để hiện hộp Form Macro Properties Tên Macro Menu cấp 1 Thêm tiêu đề chương trình Thêm hình vẽ
  • 137. Trang trí thêm cho Form các thành phần như Table Mở đầu Query Report Form Report Lưu ý: Để tạo Menu, trước khi tạo các Macro, các nguồn số liệu như Table, Query, Report (nếu có) bạn phải chuẩn bị trước Tiêu đề chương trình Hình vẽ để minh hoạ Các trang trí khác (nếu muốn) IV. Tạo Menu Macro
  • 138. Mở Form đã gắn với thực đơn được tạo, có kết quả sau: Table V. Sử dụng Menu Mở đầu Query Report Form Report Macro
  • 139. Chương I: Giới thiệu về Microsoft Access 2000 I. Giới thiệu Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mạnh chạy trên môi trường Windows MS- Access là một phần trong bộ chương trình Microsoft Office được dùng rất rộng rãi hiện nay Access cho phép người sử dụng quản lý, bảo trì, khai thác, lưu trữ số liệu một cách có tổ chức trên máy tính Với Access, người sử dụng không cần viết từng câu lệnh như Pascal, Foxpro, C... mà chỉ tổ chức dữ liệu và thiết kế các yêu cầu, công việc cần giải quyết Query Table Mở đầu Form Report Macro
  • 140. II. Các khái niệm cơ bản Cơ sở dữ liệu (Database): là một bảng hai chiều. * Chiều dọc: là tập hợp các đặc điểm của đối tượng cần quản lý (gọi là trường) Vd: Sinh viên ( tên, ngày sinh, lớp, điểm.. .) Mặt hàng ( tên hàng, số lượng, đơn giá,... ) * Chiều ngang: là giá trị của các trường (các bản ghi) Vd: Nguyễn Văn An, 12/5/1970, K98T, 8...) Table (bảng): là thành phần cơ bản của CSDL, nó cho phép lưu trữ dữ liệu phục vụ công tác quản lý. Các bảng trong một CSDL thường có mối quan hệ với nhau Đối với Access, cơ sở dữ liệu (CSDL) bao gồm: Query (truy vấn): là công cụ dùng để tính toán các trường không cần lưu trữ (điểmTB, thành tiền), sắp xếp, tìm kiếm, tổng hợp dữ liệu Query Table Mở đầu Form Report Macro
  • 141. II. Các khái niệm cơ bản Form (Biểu mẫu): cho xây dựng các biểu mẫu nhập số liệu như trong thực tế, giúp NSD thực hiện việc nhập, xuất phong phú, không đơn điệu như nhập xuất trên Table hay Query Report (Báo biểu): cho in ấn với các khả năng In dữ liệu dưới dạng bảng biểu Sắp xếp dữ liệu trước khi in In dữ liệu có quan hệ trên một báo cáo Macro (tập lệnh): là một tập hợp các lệnh nhằm thực hiện các thao tác thường gặp. Khi gọi một Macro, Access sẽ cho thực hiện một dãy các lệnh tương ứng đã qui định Module (đơn thể): là một dạng tự động hoá chuyên sâu hơn Macro. Đó là những hàm riêng của NSD được viết bằng ngôn ngữ Access Basic Tập tin chương trình do Access tạo ra có đuôi là .MDB Query Table Mở đầu Form Report Macro
  • 142. III. Khởi động, thoát Khởi động: Chọn Start / Program / Microsoft Access hoặc chọn biểu tượng Microsoft Access (hình chìa khoá) trên màn hình nền hay trên thanh công cụ (nếu có), xuất hiện màn hình sau: Query Table Mở đầu Form Report Macro
  • 143. III. Khởi động, thoát Create a new database using Blank Access database: tạo một CSDL mới Access database wizards, pages, and projects: tạo một CSDL mới với các dạng có sẵn của Access Open an Existing Database: mở một CSDL đã có Sau khi chọn một trong ba mục trên, chọn OK Nếu không thực hiện các chọn lựa trên thì chọn Cancel để vào thẳng màn hình Access Thoát: chọn lệnh File / Exit (Alt+F4) Nếu chưa lưu dữ liệu trước khi thoát sẽ có thông báo Query Table Mở đầu Form Report Macro
  • 144. Chương II : Bảng (Table) Gồm các thao tác: Mở đầu Query Table Tạo bảng mới , nhập dữ liệu vào bảng Thiết lập quan hệ giữa các bảng Sử dụng thuộc tính của trường để trình bày dạng dữ liệu , kiểm tra tính hợp lệ của trường khi cập nhật Form Report Macro
  • 145. I. Tạo cấu trúc của bảng Khởi động Access, trong hộp thoại MS Access, chọn Blank Access Database, OK Từ cửa sổ Database, chọn Table /New, xuất hiện hộp thoại New Table cho phép chọn cách tạo Table: Xuất hiện hộp thoại File New Database Gõ tên CSDL, chọn Create, xuất hiện cửa sổ Database Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 146. I. Tạo cấu trúc của bảng 1. Tạo bảng bằng Table Wizard Cho tạo bảng theo các mẫu có sẵn của Access Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Table Wizard, OK. Bước 2: chọn tên Table, tên trường theo mẫu có sẵn của Access và sửa đổi lại theo yêu cầu của thực tế. Chọn Next để thực hiện các công việc kế tiếp như sửa tên Table,... sau cùng là chọn Finish Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 147. I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Cho tạo bảng theo cách sử dụng một mẫu cho trước, Access dựa vào đó để tạo các Table Bước 1: trong hộp thoại New Table, chọn Datasheet View, OK. Xuất hiện cửa sổ MS Access Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 148. I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Bước 2: Nhập nội dung vào bảng Vd: để tạo bảng lưu trữ điểm sinh viên Thay đổi tên trường: đứng trong trường, chọn Format / Rename Column hoặc nhắp phải chuột ở tên Field, chọn Rename Column Nhập dữ liệu vào bảng như trong Excel Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 149. I. Tạo cấu trúc của bảng 2. Tạo bảng bằng Datasheet View Bước 3: Lưu bảng. Chọn File / Save, xuất hiện hộp thoại Table Name: gõ tên bảng, OK Access sẽ hỏi có đặt khoá không, bạn chọn No Bước 4: Đóng bảng, chọn File / Close. Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 150. I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Cho tạo bảng theo nhu cầu của NSD Trong hộp thoại New Table, chọn Design View, OK. Cửa sổ định nghĩa cấu trúc bảng có các phần Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 151. I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Bước 1: Khai báo tên trường (Field name): bắt buộc, đặt tuỳ ý (<=64 ký tự), có thể có khoảng trống Bước 2: Khai báo kiểu dữ liệu (Data type) tương ứng của trường: bắt buộc. Chọn một trong các kiểu Mở đầu Query Table Form Report Macro Chọn một trị từ danh sách các trị Lookup Wizard Chứa giá trị logic (True/False) Yes/No Giá trị số (Access tự tăng 1 đơn vị cho mỗi bản ghi mới) Auto Number Chứa giá trị tiền tệ Currency Chứa giá trị ngày, giờ Date/Time Chứa giá trị số Number Chứa tập hợp các ký tự tuỳ ý, <= 65535 ký tự Memo Chứa tập hợp các ký tự tuỳ ý, <= 255 ký tự Text Ý nghĩa Kiểu
  • 152. I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Bước 3: Field properties: tương ứng với mỗi kiểu dữ liệu, khai báo thêm các thuộc tính, gồm thuộc tính chung (General) và thuộc tính nhập số liệu (Lookup) Mở đầu Query Table Bước 4: Sau khi thiết kế xong cấu trúc bảng, ghi lên đĩa bằng một trong các cách Chọn lệnh File / Save (Ctrl+S hoặc biểu tượng Save) Hoặc đóng cửa sổ Table, Access sẽ hỏi có lưu không, chọn Yes để lưu. Form Report Macro
  • 153. I. Tạo cấu trúc của bảng 3. Tạo bảng bằng Design View Nếu chưa tạo khoá chính (Primary Key), Access sẽ hỏi có tạo không No: cấu trúc bảng được ghi như thiết kế Yes: Access tự thêm trường có tên ID làm khoá chinh Gõ tên bảng vào mục Table Name Mở đầu Query Table Bạn nên chọn No Form Report Macro
  • 154. 3. Tạo bảng bằng Design View Trong cửa sổ Database, chọn trang Table Chọn tên bảng cần nhập, chọn Open Trang Table Bảng cần nhập Chọn Open Nhập dữ liệu Mở đầu Query Table Bước 5: nhập dữ liệu cho bảng Form Report Macro
  • 155. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 1. Công dụng: Điều khiển hình thức thể hiện dữ liệu Nhập dữ liệu theo mẫu Kiểm tra dữ liệu, ngăn cản việc nhập sai Tăng tốc độ tìm kiếm Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 156. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 2. Tổng quan về các thuộc tính của trường Mở đầu Query Table Form Report Macro Tạo chỉ mục để tăng tốc độ tìm kiếm trên trường này Indexed Nếu chọn Yes, bắt buộc phải vào dữ liệu cho trường Require Nếu chọn Yes cho phép vào chuỗi kí tự rỗng(Text, Memo) Allow Zero Length Thông báo xuất hiện khi NSD vào dữ liệu vượt quá giới hạn qui định ở mục Validation Rule Validation Text Qui tắc dữ liệu hợp lệ, dữ liệu phải thoả mãn qui tắc này mới được nhập Validation Rule Xác định giá trị mặc định của trường Default Value Đặt tiêu đề cho trường (sẽ hiển thị khi nhập liệu thay vì tên trường) Caption Qui định mặt nạ nhập liệu Input Mask Số chữ số thập phân trong kiểu Number và Currency Decimal Place Dạng hiển thị dữ liệu kiểu ngày và số Format Số ký tự của trường Text, hay độ dài của trường Number Field Size Ý nghĩa Thuộc tính
  • 157. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Field Size Trường Number Mở đầu Query Table Có thể chọn các kiểu sau Thuộc tính Format Trường Text Form Report Macro -1.797*10 308  1.797*10 308 Double -3.4*10 38  3.4*10 38 Single -2147483648  2147483648 Long Interger -32768  32767 Integer Miền giá trị Field Size Biến chữ thường thành chữ hoa > Biến chữ hoa thành chữ thường < Không bắt buộc phải nhập kí tự vào văn bản & Bắt buộc phải nhập kí tự vào văn bản @ Công dụng Ký tự
  • 158. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Format Trường Number Mở đầu Query Table Trường Date / Time: thường chọn kiểu Short Date Form Report Macro 82.5% 0.825 Percent 1,234.50 1234.50 $1234.5 1234.5 Trình bày 1234.5 Standard 1234.5 Fixed 1234.5 Currency 1234.5 General Number Số Dạng 10:30 Short Time 10:30 AM Medium Time 10:30:00 AM Long Time 4/23/02 Short Date 23/April/2002 Medium Date Tuesday, April 23, 2002 Long Date 4/23/02 10:30:00 AM General Date Hiển thị Dạng
  • 159. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Input Mask (mặt nạ nhập liệu) Công dụng Tạo khuôn dạng nhập liệu cho dễ nhìn. Vd: dấu ngăn cách phần nguyên và thập phân, dấu gạch ngang để phân cách các cụm ký tự của tài khoản Kiểm tra tính hợp lệ của ký tự gõ vào. (Vd nếu qui định là chữ số thì Access sẽ không nhận các ký tự không phải là chữ số) Tự động biến đổi các ký tự được nhập (Vd từ chữ thường sang chữ hoa) Che giấu thông tin đưa vào (Vd khi ta dùng Password) Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 160. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Input Mask (mặt nạ nhập liệu) Vd1 : để nhập số điện thoại dạng Text theo mẫu: 0-511-810425 ta dùng mặt nạ 0-000-000000 Vd2 : để nhập điểm thi chứa hai chữ số phần nguyên, một chữ số phần thập phân ta dùng mặt nạ 00.0 Mở đầu Query Table Form Report Macro ký tự bất kỳ, không bắt buộc C ký tự bất kỳ, bắt buộc & ký tự chữ hay số, không bắt buộc a ký tự chữ hay số, bắt buộc A chữ hoặc dấu cách, không bắt buộc ? một chữ cái, bắt buộc L chữ số, dấu cộng +, dấu trừ -, dấu cách # chữ số 0...9, không bắt buộc 9 chữ số 0...9, bắt buộc 0 Công dụng : là vị trí dành cho Ký tự
  • 161. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Default Value Dùng để đặt giá trị mặc định cho trường. Giá trị mặc định này có thể là một hằng hay một hàm của Access. Ví dụ: Date(): ngày hiện hành Thuộc tính Required Nếu chọn Yes, bắt buộc phải nhập dữ liệu vào, nếu không máy sẽ báo lỗi Mở đầu Query Table Thuộc tính Validation Rule Công dụng: Access tự động kiểm tra tính hợp lệ khi nhập liệu. Muốn chương trình kiểm tra, trong biểu thức này, ta đặt một biểu thức hợp lệ. Ví dụ: >0 (Số lượng phải >0) Form Report Macro
  • 162. II. Giới thiệu các thuộc tính của trường 3. Chi tiết về các thuộc tính của trường Thuộc tính Allow Zero Length Công dụng: Nếu chọn Yes, sẽ cho phép các trường Text và Memo nhận các chuỗi rỗng Mở đầu Query Table Thuộc tính Indexed Công dụng: sắp xếp một trường nào đó. Thuộc tính nhận các giá trị sau: Form Report Macro Tạo chỉ mục không cho phép các giá trị trong trường này trùng lặp Yes (No Duplicate) Tạo chỉ mục cho phép các giá trị trong trường này trùng lặp Yes (Duplicate Ok) Không có chỉ mục No Ý nghĩa Giá trị
  • 163. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 1. Khái niệm Là cách tạo trường mà giá trị nhập vào được chọn từ danh sách các trị. Danh sách này được liệt kê trong danh sách đổ xuống (Combo box) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Yêu cầu Giả sử có Table Danh muc nganh thi có cấu trúc và nội dung: Ta cần tạo Table Danh sach thi sinh có cấu trúc như sau: Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 164. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Trường Manganh khi nhập liệu, các giá trị được chọn từ danh sách các trị Cách thực hiện Bước 1:Tại cửa sổ thiết kế Table, khi tạo trường Manganh, ở cột Data Type, chọn Lookup Wizard..., xuất hiện hộp thoại Lookup Wizard: Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 165. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa (2) Chọn I will type in the values that I want : nếu muốn giá trị trong danh sách do người sử dụng tự đưa vào Chọn (1), Access sẽ yêu cầu chọn một Table hay Query làm nguồn. Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại: (1) Chọn I want the lookup column to look up the values in a table or query : nếu muốn giá trị trong danh sách được lấy từ table hay query Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 166. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 2: Ở đây, ta chọn Table Danh muc nganh thi, chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại: Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 167. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 3: Available Fields: liệt kê các trường có trong Table Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại sau: Mở đầu Query Table Chọn trường phù hợp rồi kích nút > để đưa sang danh sách Selected Fields. Ở đây ta chọn trường Manganh Form Report Macro
  • 168. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Bước 4: Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại sau: Chọn Finish để hoàn thành quá trình Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 169. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Mở table Danh sach thi sinh để nhập liệu, bạn sẽ thấy rằng, tại trường Manganh, một danh sách đổ xuống cho bạn chọn mã ngành Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 170. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Chọn (2) để tự nhập vào các giá trị trong Combo box. Chọn Next, xuất hiện hộp đối thoại : Lần lượt nhập vào các giá trị trong Col1, (giả sử trong bảng DS Nhan vien) như sau: Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 171. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Chọn Next để sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại: Chọn Finish để hoàn thành Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 172. III. Tạo Combo box cho trường (Lookup Wizard) 2. Cách tạo: Ví dụ minh họa Kết quả khi mở bảng DS Nhan vien để nhập liệu, bạn sẽ thấy rằng, tại trường Phòng ban, một danh sách đổ xuống cho bạn chọn tên phòng ban. Các tên này do ta tự nhập vào trong các bước trên Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 173. IV. Khoá chính 1. Định nghĩa Khoá chính là một hoặc nhiều trường xác định duy nhất một bản ghi Lợi ích của việc tạo khoá chính: Access dùng khoá chính để tạo sự liên kết giữa các bảng Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 174. IV. Khoá chính 2. Cách đặt khoá chính: một trường: đưa con trỏ chuột đến dòng chứa tên trường cần chọn làm mục khoá chính kết hợp của nhiều trường: nhấn giữ phím Shift sau đó chọn tất cả các trường cần chọn làm mục khoá chính Tại cửa sổ thiết kế Table: Nếu mục khoá chính là Primary Key Mở đầu Query Table Form Report Macro Chọn lệnh Edit / Primary Key (hoặc nhấn nút phải, chọn Primary Key, hoặc chọn biểu tượng ): các trường được chọn sẽ có hình chìa khoá ở đầu
  • 175. IV. Khoá chính 3. Huỷ khoá chính: Tại cửa sổ thiết kế Table Mở đầu Query Table Form Report Macro Chọn lại lệnh Edit / Primary Key một lần nữa (hoặc nhấn nút phải, chọn Primary Key, hoặc chọn biểu tượng ): hình chìa khoá ở đầu sẽ biến mất
  • 176. V. Lập quan hệ giữa các bảng 1. Công dụng Access dùng quan hệ để đảm bảo những ràng buộc toàn vẹn giữa các bảng liên quan trong các phép: thêm, sửa, xoá mẩu tin Ta thường đặt quan hệ giữa một trường của bảng này với một trường của các bảng khác để liên kết dữ liệu giữa các bảng với nhau (các trường quan hệ cùng tên, cùng kiểu) Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 177. V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Giả sử trong CSDL Vat tu hang hoa ta có 3 bảng với cấu trúc: Ta sẽ lập quan hệ cho trường Makho trong bảng [Danh muc kho] và trường Mavattu trong bảng [Danh muc vat tu] với hai trường Makho và Mavattu trong bảng [Hang nhap] Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 178. V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Tại cửa sổ Database (1), chọn lệnh Tools / Relationships, xuất hiện màn hình Show Table (Nếu không xuất hiện, chọn lệnh View/Show Table): 1 Lần lượt chọn Table cần lập quan hệ, chọn Add. Sau khi chọn xong tất cả Table, chọn Close để đóng hộp thoại Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 179. V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Trong cửa sổ Relationships, ta thiết lập các quan hệ. Có hai loại quan hệ trong Access Quan hệ một-một: mỗi mẩu tin của bảng A có một mẩu tin tương ứng trong bảng B Quan hệ một-nhiều: mỗi mẩu tin của bảng A có nhiều mẩu tin tương ứng trong bảng B Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 180. V. Lập quan hệ giữa các bảng 2. Cách tạo Chọn một trường từ bảng này và kéo sang trường tương ứng của bảng quan hệ. Giả sử ta thiết lập quan hệ cho trường Makho trong bảng [Danh muc kho] và bảng [Hang nhap], xuất hiện hộp thoại Edit Relationships Chọn nút Create để thiết lập quan hệ, cuối cùng có kết quả sau: Mở đầu Query Table Chọn một kiểu quan hệ Form Report Macro
  • 181. V. Lập quan hệ giữa các bảng 3. Chú ý Khi đã đánh dấu mục Enforce Referential Integrity thì có thể sử dụng thêm các tuỳ chọn sau Cascade Update Related Fields: khi sửa giá trị của trường khoá trong bảng chính, giá trị tương ứng của các bản ghi trong trường quan hệ sẽ bị sửa theo (Vd: khi thay đổi manhanvien trong bảng [Danh sach nhan vien] thì manhanvien tương ứng trong bảng [Ngoai ngu] cũng thay đổi theo Cascade Delete Related Records: khi xoá một bản ghi trong bảng chính, các bản ghi tương ứng trong bảng quan hệ sẽ xoá (Vd: khi xoá một bản ghi trong bảng [Danh sach nhan vien] thì các bản ghi tương ứng trong bảng [Ngoai ngu] cũng bị xoá theo Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 182. VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 1. Thêm mẩu tin 2. Xoá mẩu tin Chọn các mẩu tin cần xoá Chú ý: Khi xoá mẩu tin, Access sẽ đưa ra thông báo để NSD xác nhận lại có xoá hay không Mở đầu Query Table Form Report Macro Gọi lệnh Insert /New Record (hoặc chọn biểu tượng ) Gọi lệnh Edit / Delete (nhấn phím Delete hoặc chọn biểu tượng )
  • 183. VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 3. Sắp xếp mẩu tin Chọn trường cần sắp xếp Mở đầu Query Table Form Report Macro Gọi lệnh Records / Sort / Sort Ascending - Sort Descending (hoặc chọn biểu tượng )
  • 184. VI. Các thao tác dữ liệu ở chế độ Datasheet 4. Lọc bản ghi Chọn lệnh Records / Filter / Filter By Form, xuất hiện hộp thoại Filter By Form như sau: Muốn lọc trường nào, ta bấm chuột vào trường đó, chọn giá trị làm điều kiện để lọc Nhắp phải chuột, chọn Apply Filter/Sort: Access sẽ liệt kê các bản ghi thoả mãn điều kiện Mở đầu Query Table Form Report Macro
  • 185. Chương III : Truy vấn dữ liệu (Query) Truy vấn là một công cụ mạnh của Access dùng để: tổng hợp, sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu Table Truy vấn cho phép NSD thống kê số liệu (truy vấn dữ liệu) theo ý mình, xây dựng các báo cáo tổng hợp dưới nhiều hình thức khác nhau trên dữ liệu gốc là bảng (Table) I. Khái niệm Query Mở đầu Form Report Macro
  • 186. II. Các loại truy vấn thông dụng : Có nhiều loại truy vấn, nhưng thông dụng nhất là các loại sau: 1. Select Query (Truy vấn chọn số liệu): được sử dụng phổ biến nhất, dùng để: Chọn lọc các mẩu tin Thêm các trường mới là kết quả thực hiện các phép tính trên các trường của bảng nguồn. Đưa vào các điều kiện tìm kiếm, lựa chọn Table Query Mở đầu Form Report Macro 2. Update Query (Truy vấn cập nhật): dùng để sửa đổi đồng loạt nhiều mẩu tin của một hay nhiều bảng
  • 187. II. Các loại truy vấn thông dụng 3. Delete Query (Truy vấn xoá số liệu): xoá một nhóm các mẩu tin từ một hay nhiều bảng 4. Crosstab Query (Truy vấn tham chiếu chéo): kết nhóm số liệu theo chủng loại và hiển thị số liệu dưới hình thức của một bảng tính kèm theo số liệu tổng hợp ngang và dọc Table Query Mở đầu Form Report Macro 5. Make Table Query (Truy vấn tạo bảng ): cho tạo một bảng mới từ số liệu của Query
  • 188. III. Cách tạo truy vấn Thường dùng hai cách tạo truy vấn ứng với hai lựa chọn: in Design view và by using wizard By using wizard: truy vấn được xây dựng bằng công cụ wizard của Access, ta chỉ việc trả lời các câu hỏi theo yêu cầu In Design view: truy vấn được thiết kế tuỳ theo mục đích của người sử dụng. Ta thường chọn cách này. Cách thực hiện như sau: Table Query Mở đầu Form Report Macro
  • 189. III. Cách tạo truy vấn Bước 1 : Trong cửa sổ Database, chọn trang Queries, chọn nút New, hộp thoại New Query xuất hiện Trang Queries Nút New Cửa sổ Database Chọn Design View, OK, xuất hiện cửa sổ như sau Table Query Mở đầu Form Report Macro
  • 190. III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu Bước 2 : chọn nguồn dữ liệu cho truy vấn Cửa sổ Show Table cho chọn các bảng (Tables), các truy vấn (Queries) hoặc chọn cả bảng và truy vấn để làm nguồn dữ liệu cho truy vấn sắp tạo Chọn nguồn dữ liệu phù hợp, chọn Add. Sau khi chọn xong tất cả, chọn Close để trở về cửa sổ Select Query Form Report Macro
  • 191. III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu  Mô tả cửa sổ Select Query Phần trên: chứa các bảng và truy vấn đã chọn làm nguồn Phần dưới: gọi là lưới thiết kế QBE (Query By Example) dùng chứa các trường của truy vấn mới cần xây dựng Form Report Macro nhấn F6 để di chuyển giữa 2 phần
  • 192. III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu  Mô tả cửa sổ Select Query Field: chứa tên trường hoặc biểu thức làm kết quả truy vấn Table: ghi tên nguồn dữ liệu của trường được chọn tại dòng field Sort: chọn cách sắp xếp dữ liệu của trường Criteria: biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu Show: chọn trường có hiển thị hay không Or: điều kiện hoặc của biểu thức tiêu chuẩn chọn lọc dữ liệu (nếu có) Form Report Macro
  • 193. III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu Bước 3 : Thiết kế truy vấn theo yêu cầu Đưa các trường vào truy vấn: nhấn giữ chuột kéo trường thích hợp thả vào cột của lưới thiết kế, hoặc nhắp đúp tại tên trường  Ghi chú : Cách thêm trường biểu thức: Chọn một ô trống trên hàng Field, gõ tên trường biểu thức, dấu : (hai chấm), biểu thức. Ví dụ: Tongdiem: [Diemtoan]+[Diemly]+[Diemhoa] Bước 4: Lập tiêu chuẩn lựa chọn (điều kiện tìm kiếm) Trong ô Criteria của trường cần lập biểu thức, gõ biểu thức Ví dụ: gõ vào L1C (tìm khách ở loại phòng L1C) Lưu truy vấn vừa tạo : Gọi lệnh File / Save Form Report Macro
  • 194. III. Cách tạo truy vấn Table Query Mở đầu  Ghi chú : Thay đổi loại truy vấn Chọn lệnh Query, chọn trong danh sách loại Query phù hợp Chọn loại Query Form Report Macro
  • 195. IV. Thực hiện truy vấn Table Query Mở đầu Trong cửa sổ thiết kế truy vấn Hoặc chọn Design View IV. Thực hiện truy vấn Form Report Macro Gọi lệnh Query / Run (hoặc chọn biểu tượng trên thanh công cụ) Hoặc chọn biểu tượng View Design View
  • 196. V. Hiệu chỉnh truy vấn Table Query Mở đầu Trong cửa sổ Database, chọn tên truy vấn, chọn nút Design để mở cửa sổ thiết kế. Thực hiện hiệu chỉnh theo yêu cầu nút Design Form Report Macro
  • 197. VI. Điều kiện trong truy vấn: khi thiết kế truy vấn và thiết lập biểu thức điều kiện, có thể sử dụng Toán tử toán học + , - , * , / , luỹ thừa ( ^ ) Thương số nguyên (chia lấy phần nguyên): \ Số dư (chia lấy phần dư): Mod Toán tử logic Not: cho kết quả ngược lại (Not đúng= sai, Not sai= đúng) And (và): cho kết quả đúng khi tất cả điều kiện đúng, nếu một điều kiện nào đó sai thì cho kết quả sai Or (hoặc): cho kết quả đúng khi có một điều kiện đúng, nếu tất cả điều kiện sai thì cho kết quả sai Table Query Mở đầu Form Report Macro
  • 198. VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử so sánh <, <=, >, >=, =, <> (không bằng) Toán tử so sánh đặc biệt Between ... And ... (Nằm trong khoảng) Like (gần giống): Vd: [slg] Between 150 And 200 (*) Tổ hợp bất kỳ - “Anh Ban” Like “*B*” (?) Ký tự bất kỳ - “Access” Like “???e*” (#) Ký số bất kỳ - 2001 Like “##0#”: True Table Query Mở đầu Form Report Macro
  • 199. VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử so sánh đặc biệt Null, Not null : kiểm tra dữ liệu đã có hay chưa Vd: Để tìm các thí sinh thiếu Ngày sinh, ta đưa giá trị Null vào ô Criteria của trường [Namsinh] Table Query Mở đầu Vd: Để tìm các khách hàng đã có địa chỉ, ta đưa giá trị Not null vào ô Criteria của trường [Diachi] Form Report Macro
  • 200. VI. Điều kiện trong truy vấn Toán tử ghép nối & (nối chuỗi) “ Đà” & “ Nẵng”: “Đà Nẵng” + (cộng với) 100 & “năm cô đơn”: 100 năm cô đơn 123 + 456 : 579 “ Con thuyền” + “không bến”: Con thuyền không bến 1001 + “đêm” : Type mismatch 123 & 456: 123456 Date() & “Nhâm Ngọ”: 14/6/2002 Nhâm Ngọ “ Vĩ tuyến” & 90/2 & “ngày đêm”: Vĩ tuyến 45 ngày đêm Table Query Mở đầu Form Report Macro
  • 201. VI. Điều kiện trong truy vấn Hằng trị (constants) True/ False/ Null: hằng trị đúng/ sai/ rỗng Dấu rào (Delimiter) “ ...”: Rào giá trị chuỗi Vd: “43 Thanh Thuỷ - Đà Nẵng” [ ... ] : Rào tên biến Vd: [SoLuong] * [DonGia] #../../..#: Rào giá trị ngày #23/04/2000# Table Query Mở đầu Form Report Macro
  • 202. VI. Điều kiện trong truy vấn Table Query Mở đầu Điều kiện cùng thoả mãn/hoặc thoả mãn Các điều kiện viết cùng trên dòng Criteria là các điều kiện đồng thời thoả mãn Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” và đến trong tháng 6, trên dòng Criteria, ta ghi Điều kiện ghi trên cùng 1 dòng Kết quả Form Report Macro
  • 203. VI. Điều kiện trong truy vấn Table Query Mở đầu Các điều kiện viết trên dòng Criteria và dòng Or là các điều kiện không cần đồng thời thoả mãn Ví dụ: để tìm các khách ở loại phòng “L1C” hoặc đến trong tháng 6, trên dòng Criteria và dòng Or, ta ghi Kết quả Điều kiện ghi trên dòng Criteria và dòng Or Form Report Macro
  • 204. VII. Một số hàm thông dụng Table Query Mở đầu Hàm xử lý chuỗi Hàm LEFT, RIGHT LEFT(Biểu thức chuỗi, n) RIGHT(Biểu thức chuỗi, n) Công dụng: trả về giá trị chuỗi bằng cách lấy n ký tự bên trái (LEFT) hoặc bên phải (RIGHT) của biểu thức chuỗi Ví dụ: Trên dòng Criteria ghi: RIGHT([Mahoadon],2)=“NB”: tìm các chứng từ có 2 ký tự bên phải của Mã hoá đơn là “NB” Hàm LEN(Biểu thức chuỗi) Công dụng: trả về số là chiều dài của biểu thức chuỗi Ví dụ: LEN(“TRUNGTAM”) cho kết quả là 8 Form Report Macro
  • 205. VII. Một số hàm thông dụng Table Query Mở đầu Hàm thời gian Hàm DATE( ) Công dụng: trả về ngày hiện tại của hệ thống Hàm DAY (Biểu thức ngày) Công dụng: trả về trị số là ngày / tháng / năm của biểu thức ngày Hàm MONTH (Biểu thức ngày) Hàm YEAR (Biểu thức ngày) Ví dụ: MONTH([Ngayden])=6: Tìm các khách đến trong tháng 6 Form Report Macro
  • 206. VII. Một số hàm thông dụng Table Query Mở đầu Hàm logic Hàm IIF(điều kiện, trị 1, trị 2 ) Công dụng: Nếu điều kiện thoả mãn , hàm nhận trị 1 Nếu điều kiện không thoả mãn , hàm nhận trị 2 Ví dụ: Ban hành điều kiện cho cột Xếp loại như sau IIF([Diem]<5,”Yếu”, IIF([Diem]<7,”Trung bình”, IIF([Diem]<8,”Khá”,”Giỏi”))) Form Report Macro
  • 207. VIII. Một số truy vấn thông dụng Table Query Mở đầu 1. Truy vấn cập nhật (Update Query) Các bước xây dựng truy vấn cập nhật Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn lệnh Query / Update Query, hiện thêm hàng Update to trong lưới QBE Đặt biểu thức vào ô Update To của trường cần sửa Ví dụ: trong hình bên, khi thực hiện Query thì đơn giá mặt hàng Gạo sẽ giảm 1000 Criteria: ghi điều kiện tương ứng Form Report Macro
  • 208. VIII. Một số truy vấn thông dụng Table Query Mở đầu 2. Truy vấn xoá (Delete Query) Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn lệnh Query / Delete Query, hiện thêm hàng Delete trong lưới QBE Kéo dấu * của bảng muốn xoá vào dòng Field, từ khoá From xuất hiện trên dòng Delete Kéo trường dùng để lập điều kiện vào dòng Field, từ khoá Where xuất hiện trên dòng Delete Ví dụ: trong hình bên, khi thực hiện Query thì các mẩu tin có Số hoá đơn là H01/KD sẽ bị xoá Form Report Macro
  • 209. VIII. Một số truy vấn thông dụng Table Query Mở đầu 3. Truy vấn tạo bảng (Make Table Query) Chọn nguồn dữ liệu (các bảng hoặc truy vấn khác) Chọn các trường cần đưa vào bảng và kéo lần lượt vào lưới QBE Gọi lệnh Query/ Make Table Query, xuất hiện hộp thoại Make Table như sau: Form Report Macro Table Name: gõ tên cần đặt cho bảng, OK
  • 210. VIII. Một số truy vấn thông dụng Table Query Mở đầu 3. Truy vấn tạo bảng (Make Table Query) Cửa sổ Select Query thay đổi thành Make Table Query Form Report Macro Thực hiện Query để Access tạo bảng theo yêu cầu Mở (cấu trúc) bảng vừa tạo để xem kết quả
  • 211. Table Query Mở đầu 4. Truy vấn Crosstab Công dụng: dùng để thống kê số liệu và trình bày kết quả theo dạng một bảng tính, với hình thức dễ đọc. Cách thực hiện: minh hoạ thông qua ví dụ sau Giả sử trên cơ sở của dữ liệu Cần có thống kê số liệu như sau Form Report Macro
  • 212. Table Query Mở đầu 4. Truy vấn Crosstab B1: Chọn Queries / New / Crosstab Query Wizard, xuất hiện hộp thoại Chọn dữ liệu nguồn (từ Tables/ Queries hay cả hai Chọn Next sang bước tiếp theo Form Report Macro
  • 213. Table Query Mở đầu 4. Truy vấn Crosstab B2: Chọn trường làm tiêu đề dòng Available Fields: chọn tên trường làm tiêu đề dòng (tối đa là 3) Selected Fields: chứa tên các trường được chọn Chọn Next sang bước tiếp theo Sample: mẫu thể hiện Form Report Macro
  • 214. Table Query Mở đầu 4. Truy vấn Crosstab B3: Chọn trường làm tiêu đềcột Chọn Next sang bước tiếp theo Form Report Macro
  • 215. Table Query Mở đầu 4. Truy vấn Crosstab B4: Chọn trường cần tính tại mỗi giao điểm dòng và cột Chọn Next sang bước tiếp theo Form Report Macro
  • 216. Table Query Mở đầu 4. Truy vấn Crosstab B5: Gõ tên đặt cho Query, chọn Finish để hoàn thành Lưu ý: đối với các Table hoặc Query chứa dữ liệu được chọn làm nguồn, phải có ít nhất là 3 trường Form Report Macro
  • 217. Chương IV : Form (Mẫu biểu) Form là một công cụ mạnh của Access dùng để thể hiện và cập nhật dữ liệu cho các bảng, tổ chức giao diện chương trình Table I. Khái niệm Mở đầu Query Nguồn dữ liệu (nếu có) của Form là một bảng hoặc một truy vấn Khi có nguồn dữ liệu: Form dùng để thể hiện và cập nhật dữ liệu cho các trường nguồn Khi không có nguồn dữ liệu: Form dùng để tổ chức giao diện chương trình Form Report Macro
  • 218. Table Mở đầu II. Tạo Form Có thể tạo bằng nhiều cách khác nhau như Form Wizard: tạo theo hướng dẫn từng bước của Access AutoForm : tự động tạo theo các kiểu cho sẵn (Columnar / Tabular / Datasheet) Design View: NSD tự thiết kế theo ý mình Query Form Report Macro
  • 219. Table Mở đầu II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: tạo theo hướng dẫn từng bước của Access Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp thoại New Form xuất hiện Chọn Form Wizard Chọn nguồn dữ liệu cho Form (Table hoặc Query) Chọn OK sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  a : Query Form Report Macro Chọn nguồn dữ liệu
  • 220. Table Mở đầu II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Chọn các Field phù hợp (trong mục Availables Fields), bấm nút > hoặc >> để đưa vào Selected Fields(  b ) Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  : Query Form 1a 1b Report Macro
  • 221. Table Mở đầu II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Chọn kiểu trình bày Form : cột, bảng... Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  : Query Form 2 Report Macro
  • 222. Table Mở đầu II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Chọn một mẫu trong danh sách các mẫu cho sẵn để áp dụng cho Form Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  : Query Form 3 Report Macro
  • 223. Table Mở đầu II. Tạo Form 1. Dùng Form Wizard: Đặt tên cho Form Chọn Finish để hoàn thành quá trình Query Form 4 Report Macro
  • 224. Table Mở đầu II. Tạo Form 2. Dùng Auto Form: tạo Form tự động với tất cả các trường trong Table hoặc Query Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp thoại New Form xuất hiện Chọn AutoForm: Columnar Chọn nguồn dữ liệu cho Form (Table hoặc Query) Chọn OK kết quả sẽ xuất hiện Chọn nguồn dữ liệu Query Form Report Macro
  • 225. Table Mở đầu II. Tạo Form 2. Dùng Auto Form: Màn hình nhập liệu như sau Query Form Report Macro Về mẩu tin đầu tiên Về mẩu tin phía trước Stt mẩu tin hiện tại Về mẩu tin phía sau Thêm mẩu tin mới Về mẩu tin cuối cùng
  • 226. Table Mở đầu II. Tạo Form 3. Tự thiết kế Form: Từ cửa sổ Database, chọn Forms / New, hộp thoại New Form xuất hiện Chọn Design View Chọn nguồn dữ liệu cho Form (Table hoặc Query) Chọn OK, xuất hiện cửa sổ như sau Chọn nguồn dữ liệu Query Form Report Macro
  • 227. Table Mở đầu II. Tạo Form 3. Tự thiết kế Form : Tên gọi và ý nghĩa của các nút chọn trên thanh công cụ Toolbox như sau: Query Form Report Macro Màn hình thiết kế Form Thanh công cụ Toolbox
  • 228. Table Mở đầu Query Form Report Macro More Controls Line Tab Control Bound Object Frame Image List Box Check Box Toggle Button Text Box Controls Wizard Rectangle Subform/Subreport Page Break Unbound Object Frame Command Button Combo Box Option Button Option Group Label Select Object
  • 229. Table Mở đầu Query Form Report Macro tạo hình chữ nhật Rectangle tạo Form con, tạo Report con Subform/Subreport tạo dấu phân trang Page Break tạo một khung hình cố định Unbound Object Frame tạo nút lệnh Command Button chọn giá trị từ danh sách Combo Box tạo nút chọn một trong nhiều giá trị Option Button nhóm chọn việc Option Group tạo nhãn Label chọn đối tượng cần hiệu chỉnh Select Object
  • 230. Table Mở đầu Query Form Report Macro chọn sử dụng các nút điều khiển từ nhiều chương trình khác More Controls vẽ đường thẳng Line tạo Tab để điều khiển việc chọn trang Tab Control tạo khung hình không cố định Bound Object Frame đối tượng hình ảnh Image hộp danh sách, cho chọn 1 gía trị trong danh sách List Box hộp đánh dấu để chọn nhiều gía trị cùng lúc Check Box tạo nút bật tắt Toggle Button hiển thị giá trị/nhập dữ liệu cho trường, kết quả biểu thức Text Box bật/tắt Controls Wizard Controls Wizard
  • 231. Table Mở đầu II. Tạo Form 3. Tự thiết kế Form: Muốn đưa một công cụ vào trong Form, ta có thể tự thiết kế hoặc sử dụng Control Wizard của Access Dùng Control Wizard Bấm nút Control Wizard (sẽ có màu sáng) Bấm vào công cụ cần chọn để đưa vào Form Tro chuột kéo Field cần chọn vào trong Form tại vi tri thich hop Khai báo các thông tin cần thiết theo chỉ dẫn của Access Tự thiết kế Bấm vào công cụ cần chọn để đưa vào Form Tro chuột kéo Field cần chọn vào trong Form tại vi tri thich hop Khai báo các thông tin cần thiết. Nếu muốn sửa đổi các thuộc tính thì nhắp đúp tại công cụ vừa tạo để khai báo lại Query Form Report Macro
  • 232. Table Mở đầu II. Tạo Form 4. Hiệu chỉnh Form: Trong cửa sổ Database, chọn tên Form cần hiệu chỉnh, chọn nút Design Tự sửa đổi như khi thiết kế 5. Thực hiện Form Trong cửa sổ Database, chọn tên Form cần thực hiện, chọn nút Open Query Form Report Macro
  • 233. Table Mở đầu III. Các loại điều khiển 1. Các loại điều khiển Khi thiết kế Form, thường dùng các loại điều khiển sau: Hộp văn bản (Textbox) Nhãn (Label) Hộp lựa chọn (Combo Box) Hộp danh sách (List Box) Nút lệnh (Command Button) Nhóm lựa chọn (Option Group) Query Form Report Macro
  • 234. Table Mở đầu III. Các loại điều khiển 2. Cách dùng Có thể dùng các ô điều khiển theo ba cách sau: Bound (buộc với một trường nào đó): nguồn dữ liệu của nó lấy từ Table hay Query. Textbox là loại thông dụng nhất Unbound (không buộc vào bất kỳ trường nào): không mang dữ liệu của bất kỳ nguồn nào. Loại này dùng để trình bày. Label là loại thông dụng nhất Calculated (tính toán): nguồn dữ liệu là một biểu thức. Giá trị hiển thị ở chế độ Form view là kết quả của biểu thức. Trong biểu thức có thể dùng kết họp các phép toán ( +, -, *, /, = ) với các tên trường. Hàm trả về giá trị hoặc các số. Ví dụ: Giamoi:0.75*[Dongia] Query Form Report Macro
  • 235. Table Mở đầu III. Các loại điều khiển 3. Thay đổi trình tự thực hiện các điều khiển Khi chạy Form, nếu dùng phím Tab hoặc Shift+Tab thì các điều khiển sẽ được chọn theo trình tự thiết kế. Ta có thể thay đổi bằng cách: Mở Form ở chế độ Design. Chọn lệnh View / Tab Order, xuất hiện hộp thoại Chọn các hàng và kéo rê chuột để thay đổi vị trí Query Form Report Macro
  • 236. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Để thuận tiện cho người dùng chương trình, khi thiết kế Form phải tạo các nút lệnh cần thiết. Thường dùng Command Control Wizard cho tiện thiết kế Mở Form ở chế độ Design. 1. Cách tạo Query Form Report Macro Nhắp chọn biểu tượng Command Button và kéo chuột trên Form để chỉ định vị trí đặt nút lệnh, xuất hiện hộp đối thoại Command Button Wizard  như sau: Mở thanh Toolbox và kích hoạt nút Control Wizard
  • 237. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Categories: chọn nhóm lệnh tuỳ theo đối tượng 1 Actions: chọn lệnh cụ thể Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  Query Form Report Macro
  • 238. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Text: chọn và nhập tên cho nút lệnh (nếu muốn) Picture: chọn hình ảnh cho nút lệnh (không nhập tên) Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  2 Query Form Report Macro
  • 239. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Chọn tên cho nút (có thể để mặc nhiên) Chọn Finish để hoàn thành 3 Query Form Report Macro
  • 240. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Record Navigation (điều khiển vị trí mẩu tin) 2. Danh sách các Category và Action Query Form Report Macro Về mẩu tin phía trước Go to Previous Record Đến mẩu tin tiếp theo Go to Next Record Về mẩu tin cuối cùng Go to Last Record Đến mẩu tin đầu tiên Go to First Record Mở hộp thoại tìm mẩu tin Find Record Tìm đến mẩu tin gần nhất Find Next
  • 241. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Record Operations (Thao tác với mẩu tin) 2. Danh sách các Category và Action Query Form Report Macro Phục hồi mẩu tin Undo Record Lưu mẩu tin đang sửa Save Record In mẩu tin hiện hành Print Record Tạo mẩu tin mới trùng với mẩu tin đang chọn Duplicate Record Xoá mẩu tin đang chọn Delete Record Thêm mẩu tin mới Add New Record
  • 242. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Form Operations (Thao tác với Form) 2. Danh sách các Category và Action Query Form Report Macro Làm mới lại dữ liệu trong Form Refresh Form Data In Form hiện hành Print Current Form In Form Print a Form Mở Form Open Form Đóng Form Close Form Tạo tiêu chuẩn lọc Edit Form Filter Áp dụng lọc mẩu tin với tiêu chuẩn vừa tạo Apply Form Filter
  • 243. Table Mở đầu IV. Nút lệnh Command Wizard Report Operations (Thao tác với Report) 2. Danh sách các Category và Action Query Form Report Macro Chuyển Report thành một tập tin Send Report to File In Report ra giấy Print Report Xem Report trước khi in Preview Report Gởi Email Report Mail Report
  • 244. Table Mở đầu Report IV. Nút lệnh Command Wizard 2. Danh sách các Category và Action Query Form Application (Thao tác với ứng dụng) Micellaneous (Thao tác với các đối tượng khác) Macro Chạy ứng dụng Run Application Thoát ứng dụng Quit Application Thực hiện một Query Run Query Chạy một Macro Run Macro In bảng Print Table
  • 245. Chương V : Report (Báo cáo-Báo biểu) Report là một công cụ thuận tiện để in dữ liệu. Nguồn dữ liệu của Report là các Table có sẵn hoặc số liệu được tổng hợp dưới dạng Query Table I. Khái niệm Mở đầu Query Report Form II. Các kiểu trình bày Report Columnar Report (báo biểu dạng cột) Tabular Report (báo biểu dạng bảng) Macro
  • 246. Table Mở đầu Query Report Form II. Các kiểu trình bày Report 1. Columnar Report (báo biểu dạng cột) Là dạng thức mà các trường số liệu trong Report được trình bày từ trên xuống thành một cột. Macro
  • 247. Table Mở đầu Query Report Form II. Các kiểu trình bày Report 2. Tabular Report (báo biểu dạng bảng) Mỗi Record thể hiện trên một dòng, các trường được xếp thành cột. Loại này thích hợp cho bảng kê số liệu Macro
  • 248. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Tại cửa sổ Database, chọn Report / New, xuất hiện cửa sổ New Report Chọn cách tạo Report Chọn nguồn số liệu để tạo Report Chọn một trong các cách tạo Report, để đơn giản, ta chọn Report Wizard . Chọn nguồn số liệu để tạo Report (Table hay Query tuỳ theo yêu cầu cụ thể) Chọn OK, xuất hiện hộp thoại Report Wizard (  a ) như sau Macro
  • 249. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Available Fields: chứa các trường có sẵn trong nguồn 1a Chọn các trường phù hợp và đưa sang mục Selected Fields (  b ) Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  Macro 1b
  • 250. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Hộp thoại này hỏi bạn muốn hiển thị dữ liệu từ đâu, bạn tuỳ chọn cho phù hợp 2 Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  2 Macro
  • 251. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Cho chọn trường cần kết nhóm (nếu muốn), bạn tuỳ chọn cho phù hợp 3 Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  Macro
  • 252. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Cho chọn các trường mà danh sách sẽ sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, số khoá sắp xếp tối đa là bốn. Chọn Summary Options nếu muốn tính toán, xuất hiện hộp thoại  4 Sắp xếp theo bốn khoá tuỳ ý Sắp xếp theo thứ tự tăng hoặc giảm dần Macro
  • 253. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Chọn các trường cần tính toán, kiểu tính ( Sum, Avg, Min, Max ) Show: chọn cách hiển thị: chi tiết và tổng (Detail and Summary) hay chỉ hiện tổng (Summary Only) Chọn trường cần tính toán Chọn hàm cần tính 5 Calculate percent of total for sums: chọn nếu muốn tính % trên tổng số Chọn OK, để quay về hộp thoại  . Tại hộp thoại  , chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  Macro
  • 254. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Layout: chọn kiểu trình bày Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  Orientation: chọn hướng in của trang giấy 6 Kiểu trình bày Hướng in của giấy Macro
  • 255. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Chọn một trong các mẫu trình bày Chọn Next sang bước tiếp theo, xuất hiện hộp thoại  7 Danh sách các mẫu Macro
  • 256. Table Mở đầu Query Report Form III. Cách tạo Report Đặt tên cho Report Chọn Finish để hoàn thành, kết quả sẽ xuất hiện 8 Gõ tên Report vào đây Có thể mở cửa sổ Design để trình bày thêm nếu muốn Macro
  • 257. Table Mở đầu Macro Query Report Form III. Cách tạo Report Thêm Số thứ tự Kẻ khung Các tính toán cần thiết Trình bày thêm
  • 258. Chương VI : Macro - Menu Macro là một hay một tập hợp các hành động (Action) liên tiếp được định nghĩa và lưu trữ với một tên xác định. Macro cho phép tự động hoá các công việc cần thực hiện Table I. Khái niệm Macro Mở đầu Macro Query Report Form Report Có 3 loại Macro Macro kết hợp nhiều hành động: được kết hợp bởi nhiều hành động liên tiếp nhau. Khi Macro được gọi, các hành động sẽ lần lượt tự động thực hiện Macro Group: là tập hợp các Macro có tính năng giống nhau. Để thi hành một Macro trong Macro Group ta chỉ tên nó như sau: Tên Macro Group. Tên Macro thực hiện Macro theo điều kiện: là Macro mà các hành động chỉ được thi hành khi thoả mãn điều kiện nào đó
  • 259. Trong cửa sổ Database: chọn Macro / New, xuất hiện cửa sổ khai báo Macro như sau Table II. Cách tạo Macro Mở đầu Query Report Form Report Action: chọn hành động cần thực hiện. Có thể chọn nhiều hành động tương ứng với nhiều dòng Comment: ghi chú thích cho hành động. Không bắt buộc nhưng giúp NSD dễ dàng khi bảo trì hệ thống vì hiểu được mục đích thiết kế. Action Arguments: chỉ định các đối số phù hợp cho Action khi cần thiết Macro
  • 260. Lưu ý: Cửa sổ thiết kế Macro chỉ gồm 2 cột. Nếu chọn lệnh View / Macro Names sẽ thêm cột Macro Name phía trước như sau Table II. Cách tạo Macro Mở đầu Query Report Form Report Trong cửa sổ Database, chọn tên Macro, chọn Open III. Thực hiện Macro Macro có thể được gọi khi sử dụng Form, Report Cột Macro Name Macro
  • 261. Ta có thể sử dụng Macro để xây dựng hệ thống Menu cho phép lựa chọn công việc dễ dàng. Thông qua Menu, các đối tượng trong Database được liên kết thành một khối thống nhất, thuận tiện cho người sử dụng Table IV. Tạo Menu Mở đầu Query Report Form Report Sau đây trình bày cách tạo một hệ thống Menu gồm các mục sau: Menu cấp 1 Menu cấp 2 Menu cấp 2 Menu cấp 2 Menu cấp 3 Macro
  • 262. Bước 1: Tạo Menu cấp 1 Table IV. Tạo Menu Mở đầu Query Report Form Report Trong cửa sổ Database, chọn Macro / New, xuất hiện cửa sổ Macro, khai báo các thông tin như sau: Menu cấp 1 Macro
  • 263. Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Table IV. Tạo Menu Mở đầu Query Report Form Report Chọn Macro / New, chọn View / Macro Names để thêm cột Macro Name, khai báo các thông tin như sau: Menu cấp 2 Macro
  • 264. Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Table IV. Tạo Menu Mở đầu Query Report Form Report Menu cấp 2 Action Arguments cho Macro Xem Danh sách Cán bộ Report Name: R_DSCanbo View : Print Preview Macro
  • 265. Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Table IV. Tạo Menu Mở đầu Query Report Form Report Menu cấp 2 Macro
  • 266. Bước 3: Tạo Menu cấp 3 Table IV. Tạo Menu Mở đầu Query Report Form Report Menu cấp 3 Macro
  • 267. Bước 4: Gắn Menu vừa tạo lên một Form (hoặc Report) Table Mở đầu Query Report Form Report Trong cửa sổ Database, chọn Form / New Menu Bar: ghi tên của Macro dành cho Menu cấp 1 Kích chuột vào biểu tượng Properties trên thanh công cụ để hiện hộp Form Macro Properties Tên Macro Menu cấp 1 Thêm tiêu đề chương trình Thêm hình vẽ
  • 268. Trang trí thêm cho Form các thành phần như Table Mở đầu Query Report Form Report Lưu ý: Để tạo Menu, trước khi tạo các Macro, các nguồn số liệu như Table, Query, Report (nếu có) bạn phải chuẩn bị trước Tiêu đề chương trình Hình vẽ để minh hoạ Các trang trí khác (nếu muốn) IV. Tạo Menu Macro
  • 269. Mở Form đã gắn với thực đơn được tạo, có kết quả sau: Table V. Sử dụng Menu Mở đầu Query Report Form Report Macro