1. Khái Quát Về MS - Access
Khái Quát Về MS - Access
I. GIỚI THIỆU VỀ ACCESS:
Ms-Acces 2003 là phần mềm thuộc hệ quản trị CSDL.
Giúp quản lý, bảo trì và khai thác số liệu trên máy tính
Màn hình của Acces khi khởi động:
Blank DataBase: Tạo CSDL mới,trống
General Templates : neáu muoán taïo
ra 1 taäp tin CSDL theo maãu caùc
taäp tin CSDL coù saün trong
Access
Open a file: Mở CSDL đã có.
2. II. TẠO,MỞ VÀ ĐÓNG MỘT TẬP TIN CSDL:
1. Taïo moät taäp tin CSDL
Taïo moät taäp tin CSDL
môùi
môùi :
Ñeå taïo moät taäp tin CSDL môùi, Baïn nhaép
nuùt treân Database Toolbar (hoaëc söû
duïng leänh FileNew Database) (phím goõ taét
laø Ctrl+N). Xuaát hieän hoäp thoaïi File New
Database:
Trong khung Save in:
choïn oå ñóa, folder
seõ löu taäp tin.
Trong khung File
name: ghi teân taäp tin
CSDL.
Nhaáp choïn nuùt
leänh Create.
3. 2. Mở Một Tập Tin CSDL Đaõ
Mở Một Tập Tin CSDL Đaõ
Coù
Coù :
Ñeå môû moät taäp tin CSDL ñaõ coù treân
ñóa, nhaép nuùt treân Database Toolbar
(hoaëc söû duïng leänh File Open Database –
phím goõ taét laø Ctrl+O). Xuaát hieän hoäp
ñoái thoaïi Open:
Trong khung Look in:
choïn oå ñóa, folder
chöùa taäp tin
muoán môû.
Trong khung beân
döôùi : choïn taäp tin
CSDL muoán môû.
Nhaáp choïn nuùt
leänh Open.
4. 3. Ñoùng Tập Tin CSDL
Ñoùng Tập Tin CSDL :
Sau khi ñaõ môû vaø laøm vieäc vôùi taäp tin
CSDL Access, neáu muoán ñoùng taäp tin
naøy, ta thöïc hieän nhö sau:
Ñoùng vaø löu taát caû caùc ñoái
töôïng ñang môû (ví duï nhö baûng, vaán
tin, bieåu maãu, baùo caùo).
Treân maøn hình chæ coøn cöûa soå
CSDL ñang laøm vieäc, duøng lònh File
Close.
Löu yù: Neáu khoâng ñoùng taäp tin CSDL
ñuùng caùch, coù theå seõ laøm hoûng taäp
tin CSDL
5. III. CÁC THÀNH PHẦN CSDL TRONG MS-ACCESS
Table: Ghi lưu dữ liệu cơ sở được tổ chức thành nhiều dòng
mỗi dòng nhiều cột.Lưu trữ thông tin của một thực thể hay
một quan hệ.
Query: Công cụ truy vấn thực hiện các thao tác rút trích, cập
nhật DL trên các Table
Form: Mẫu biểu Dùng để thiết kế màn hình nhập liệu sinh
động hơn.
Report: Báo biểu là kết quả đầu ra của quá trình khai thác dự
liệu.
Macro : Tập hợp các lệnh nhằm tự động hóa các thao tác. Có
thể xem như một công cụ lập trình đơn giản
Module : Là những hàm riêng của User được lập trình bằng
ngôn ngữ Access Basic.
7. IV. CÁC TOÁN TỬ TRONG NGÔN NGỮ ACCESS
Toán tử ý nghĩa
( ) Kết nhóm biểu thức
Not Đúng thì sai, Sai thì đúng
And Tất cả đúng thì đúng, ngược lạI thì sai
Or Chỉ 1 ĐK đúng thì đúng, tất cả sai thì sai
Xor 2 ĐK cho kết quả trái ngược nhau thì đúng
Epv 2 ĐK cho kết quả trái ngược nhau thì sai
^ Luỹ thừa (5^3=75)
+ - * / Cộng, Trừ, Nhân, Chia
Phép chia lấy phần nguyên
Mod Phép chia lấy phần dư
8. Toán tử ý nghĩa
<, >, = Nhỏ hơn, Lớn hơn, bằng
<=, >= Nhỏ hơn hay bằng, Lớn hơn hay
bằng
<> Không bằng
Is Chính là: để so sánh 2 đối tượng
In Ở trong, dùng trong các câu truy vấn
Between . . .And . . . Trong khoảng từ: #Ngay# đến
#ngay#
Like Giống: *(tổ hợp kí tự bất kỳ), ?(1 ký
tự bất kỳ), #(Một ký số bất kỳ)
& Ghép chuỗi
+ Ghép chuỗI hoặc cộng số
9. Toán tử ý nghĩa Toán tử ý nghĩa
True Trị đúng “ . . .” Dấu rào chuỗi
False Trị sai [. . .] Dấu rào biến
Null Trị rỗng #. . .# Dấu rào trị ngày
Date Ngày hiện hành [White] Màu trắng
Now Ngày giờ hiện hành [Black] Đen
Time Giờ hiện hành [Blue] Xanh
Timer Số giây hiện hành [Yellow] Vàng
Page Số trang [Green] Xanh lá
Pages Tổng số trang [Red] Đỏ
10. TABLE & RELATIONSHIP
I.KHÁI NIỆM
II. TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU
III. LÀM VIỆC VỚI TABLE
IV. THIẾT LÂP MỐI QUAN HỆ(RELATIONSHIP)
11. 01. Vai trò của Table
02. Các thông số của Table
03. Các bước tạo bảng
04. Các thuộc tính quan trọng
I. Khái niệm
12. Tầm quan trọng của Table
Cấu trúc của Table
Table là thành phần cơ bản và quan trọng nhất của CSDL trong
MS-Access.
• Trường (Field): Mổi trường chỉ chứa 1 kiểu dữ liệu và trong bảng
phải có ít nhất 1 trường
01. VAI TRÒ CỦA TABLE
Là đối tượng được tạo ra trước các đối tượng khác
Trong bảng có nhiều cột và nhiều hàng
Một tập tin CSDL có thể có nhiều bảng
• Mẩu tin (Record): Là một thể hiện dữ liệu của các trường trong
bảng. Bảng có thể có nhiều mẩu tin hoặc không có mẩu tin nào
13. Minh Họa cấu trúc Table
Tên bảng Trường (Filed)
Mẩu tin
Records
14. Tổng số ký tự của tên Table 64
Tổng số ký tự của tên Field 64
Tổng số Fields trong Table 255
Tổng số Tables có thể mở cùng lúc 1.024
Kích thước tối đa của một Table 1 GB
Tổng số ký tự trong Field kiểu Text 255
Tổng số ký tự trong Field kiểu Memo 65.535
Tổng số ký tự trong thông báo Validation Text 255
Tổng số ký tự trong quy luật kiểm chính 2.048
.v.v.
02. Các thông số của Table
15. Tạo Table
Để tạo ra một bảng mới thì cần phải có một tập tin CSDL để lưu bảng đó
•Nếu tập tin CSDL đã tồn tại, thực hiện lệnh File/Open
•Nếu chưa có tập tin CSDL, thì phải tạo 1 tập tin CSDL mới.
03. Các bước tạo bảng
Tạo tập tin CSDL mới
Tạo mới
CSDL trống
16. Các bước tạo bảng bằng Design View
Các bước tạo bảng bằng Design View
Chọn
1
2
Chọn
Cũng có thể chọn tại đây
1 Chọn
17. Khi đó xuất hiện
Khi đó xuất hiện
Tên trường Kiểu dữ liệu
Mô tả ý nghĩa
Tập hợp các
Thuộc tính
Của trường
Dữ liệu
18. Lưu lại các cấu trúc bảng
Lưu lại các cấu trúc bảng
Click vào nút save trên thanh công cụ
Chọn file/save từ menu chính
Dùng tổ hợp phím Ctrl – S
Nhập tên bảng và chọn ok
Để Access tự tạo khóa chính Save nhưng không
tạo khóa chính
Trở về cửa sổ thiết kế
19. Text Ký tự ,tối đa 255
Memo Ký tự tối đa 65.535
Number Chứa trị số
Date/ time Trị ngày, giờ
Currency Trị tiền tệ
Auto Number Trị số tự gán liên tục
OLE Object ĐốI tượng hình ảnh
Lookup
Wizard
Chọn một trị trong DS có sẳn
Kiểu dữ liệu
20. Field Size Độ dài Text(255), Kiểu DL con Number, AutoNumber
Format Định dạng cho DL nhập chuổi KTự Đdạng hoặc chọn
kiểu hiện thị cho kiểu: Date/Time, Num, Curr, Yes/No
Input Mask Quy định mặt nạ khi nhập dữ liệu
New Values Chọn cách tạo số AutoNumber (Increment, Random)
Decimal Place Quy định số phần số thập phân
Caption Chứa một tên gọi khác cho Field
Default Value Giá trị mặt định nếu không nhập
Validation Rule Quy tắc kiểm tra DL nhập
Validation Text Chuổi thông báo lổi của Validation Rule
Required Bắt buột phải nhập liệu cho Field
Allow Zero Length Cho phép chuổi có độ dài bằng Zero (Yes/No)
Indexed Cách tạo chỉ mục (No, Yes Duplicates, No Duplicates)
Display Control Dạng hiện thị Check box, Text box, Combo box
04. Các thuộc tính quan trọng
21. Xác lập Vùng lưu trữ K.Thước
Byte 0 255 1Byte
Interger -32,768 32,768 2
Long Interger -2,147,483,648 2,147,483,648 4
Single -3.402823.1038
3.402823.1038
4
Double -1.79769313486231.10308
1.79769313486231.10308
8
ReplicationID Lưu trữ định danh duy nhất cấp toàn cục 16
Kiểu DL Text : Dài tối đa 255 (Mặc định 50)
Kiểu DL là AutoNumber : Long Interger hay ReplicationID
Kiểu DL là Number :
a. Thuộc tính Fileds Size
22. Ký hiệu Mô tả
(Space) Hiện thị khoảng trắng như ký tự
“ABC” Hiện thị những gì trong ngoặc kép như ký tự
! Canh trái thay vì canh phải
* Điền khoảng trắng khả dụng đối với ký tự kế tiếp
Hiện thị ký tự kế tiếp như ký tự bình thương
[Color] Chỉ định màu (Black, Blue, Green, . . .)
Ký tự định dạng dùng chung
Ký hiệu Mô tả
@ Bắt buột là khoảng trắng hay 1 ký tự
& Không Bắt buột là khoảng trắng hay 1 ký tự
< Đổi tất cả thành chữ thường
> Đổi tất cả thành chữ hoa
Ký tự định dạng dùng riêng cho Text hoặc Memo
b. Thuộc tính Format
23. Ký hiệu Mô tả
. Dấu phân cách phần thập phân
, Dấu phân cách hàng ngàn
# Ký số giữ vị trí (Hiện thị ký số hay không hiện
thị gì cả)
$ Hiện thị ký hiệu $
% Giá trị /100 và có ký hiệu % nối vào
E+ Hay E- Ký hiệu khoa học như : 0.00E-00 hay 0.00E00
Ký tự định dạng dùng riêng cho Number
24. Ký hiệu Mô tả
0 (0 9) bắ t buột , không dùng + -
9 (0 9) , khoảng trắng không bắt buột, không dùng + -
# (0 9), khoảng trắng cho dùng +-
L (A Z) bắt buột
? (A Z) Không bắt buột
A Mẫu ký tự hay ký số (Mục bắt buột)
& Ký tự bất kỳ hay khoảng trắng bắt buột
C Ký tự bất kỳ hay khoảng trắng không bắt buột
. , : ; - / Dấu phân cách thập phân, hàng ngàn, ngày giờ
< Chuyển tất cả thành ký tự thường
> Chuyển tất cả thành ký tự in
! Canh trái, có thể kèm ký tự hay bất kỳ InputMask nào
Ký tự theo sau hiển thị như một ký tự bình thường
Ký hiệu dùng trongInputMask
c. Thuộc tính InputMask
25. Minh họa
IV. THIẾT LÂP MỐI QUAN HỆ(RELATIONSHIP)
Khái niệm :Access là hệ quản trị CSDL nên có thể sử
dụng dữ kiện lấy từ nhiều Table khác nhau nếu các Table
này có mốI quan hệ với nhau, muốn vậy phải khai báo các
mối quan hệ giữa các Table liên quan.
Quy định: Những Field đối chiếu trong các Table có quan
hệ thường có tên giống nhau, có cùng kiểu dữ liệu. muốn
định nghĩa QH phải đóng các Table đang mở, và mở cửa
sổ Relationship
Thực hiện : Để định nghĩa hoặc hiệu chỉnh mối quan hệ
phải mở cửa sổ Relation Ship từ biểu tượng Relation ship
hay Menu Tool/RelationShip
26. Từ cửa sổ Show Table : Chọn các
Table hay query cần thiết lập quan
hệ: Add lần lượt vào
(Có thể thiết lập mối quan hệ đôi hay
mối QH với chính nó)
Enforce referential integrity: Thiết lập
tính tham chiếu toàn vẹn giữ 2 Table
Casade Update related records:
Xóa mẫu tin trong Table chính
Xóa mẫu tin trong Table quan hệ
Casade Delate related records:
cập nhật các mẫu tin trong Table chính
cập nhật các mẫu tin trong Table quan hệ