SlideShare a Scribd company logo
Phan Van Tien 20402631




Giới thiệu
       Chào mừng các bạn đến với phần mềm Autodesk Inventor®.Trong quyển
sách này sẽ cung cấp cho các bạn những kĩ năng cơ bản cần cho việc bắt đầu sử
dụng Autodesk Inventor và sữ dụng chúng một cách hiệu quả nhất.Trong những
chương sau đây sẽ đưa ra những nét đặc trưng cơ bản nhất của Autodesk Inventor
qua các ví dụ và thực hiện từng bước để thực hiện chúng.Các file dữ liệu được dùng
trong quá trình đó được cài đặt với phần mền Autodesk Inventor
Giới thiệu về phần mềm Autodesk Inventor
       Autodesk Inventor là phần mền thiết kế Cơ Khí 3D nó gồm các công cụ để
thiết kế các vật thể 3D, quản lí các thông tin,cộng tác, và các hổ trợ kĩ thuật.Với
phần mến Autodesk Inventor bạn có thể:
             Tạo các bản vẽ sketch 2D và 3D, vật thể 3D và các bản vẽ sản xuất 2D
             Tạo các part, những đặc trưng phù hợp và các lắp rắp thứ cấp
             Tạo các snapshot động học của lắp rắp trong nhiều vị trí khác nhau




                                  T
             Thay đổi hay điều chỉnh các góc nhìn cùa lắp ráp bằng cách dùng các
yếu tố điều khiển hiển thị
             Quản lí hàng ngàn part và lắp ráp lớn.
              Dùng các ứng dụng Third-party, với giao diện chương trình ứng dụng(
Application Program Interface-API)
                 V
            Dúng VBA để tiếp cận Autodesk Inventor API.Tạo chương trình để tự
động các chức năng sao chép.Trên thanh Menu, chọn Programmer Help
            Nhập các file STEP,SAT, AutoCAD®, Autodesk® Mechanical
Desktop®(DWG) để dùng trong Autodesk Inventor.Xuất các file Autodesk Inventor
cho AutoCAD, Mechanical Desktop,và các file dạng IGES và STEP
P

             Cộng tác với nhiều người thiết kế trong quá trình tạo mẫu.
               Kết nối các công cụ Web để tiếp cận các nguồn công nghiệp, các dữ
liệu chia sẽ, giao tiếp với các đồng nghiệp khác
             Dùng hệ thống hỗ trợ thiết kế được tích hợp giúp cho công việc của
bạn
Bắt đầu
       Khi bắt đầu với Autodesk Inventor, vào hộp thư thoại Open > Getting Started
thể hiện các cửa sổ động từ phần cuối của bạn trong Autodesk Inventor.Bạn có thể
dùng cửa sổ này để lựa chọn một đối tượng, hay thêm một đối tượng mới, chình
sữa các đối tượng đã có, bắt đầu file mới và mở các file đã tạo trước.
      Đối tượng
      Autodesk Inventor dùng các đối tượng để đại diện cho một nhóm logic của
một đối tượng hoàn chỉnh. Một đối tượng tổ chức dữ liệu của bạn bằng việc duy trì
thông tin nơi các dữ liệu thiết kế được lưu trữ,nơi bạn có thể chỉnh sữa, duy trì các


                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




link giữa chúng.Bạn có thể dùng các dối tương này khi làm viêc trong nhóm, làm
việc trên nhiều đối tương thiết kế, chia sẽ thư viện giữa một vài các đối tượng thiết
kế.Xem “Autodesk Inventor Utilities”, để thêm các thông tin thết lập và dùng các đối
tượng
      Các file dữ liệu cho luyện tập
       Khi bạn cài đặt phần mền Autodesk Inventor, các file hương dẫn được
tạo.Bạn cần tạo các file này,do đó bạn sắp xếp các file dữ liệu được dùng cho các
bài tập trong cuốn sách này
             Tạo các file hướng dẫn
             Trong Autodesk Inventor, trên thanh công cụ Standard,click File >
Projects




                                  T
                 V
P


            Trong Project Editor, trong Select Project, nhấp đôi và tutorial_file để
mở đối tượng này
               Trong Edit Project, trong Location, đường dẫn đến folder có chứa các
file dữ liệu của tutorial, được thể hiện.Đây là folder mà các file của bạn được tạo và
chỉnh sữa được lưu trữ khi thưc hiện các bài tập




                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Trong What To Do, nhấp chuột Open
             Các file dữ liệu chứa phần tutorial_file được liệt kê trong hộp thư thoại
Open File
             Nhấp chuột vào một file để xem trước nó, và nhấp đôi chuột dể mở file
trong Autodesk Inventor
      Các dạng File
       Một khi bạn khởi tạo một đối tượng, bạn có thể mở các file đã tạo hay các file
mới,trong What To Do, nhấp chuột vào New để xem hộp thư thoại
New File với dạng của một new part,assembly, presentation file, sheet metal part,
weldment, hay drawing. Bạn có thể chọn từ các template với các đơn vị xác định
trước( predefine units)




                                  T
                 V
P

       Các template được lưu trữ trong Autodeskinventor(version number)template
hay trong English hay Metric




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Subdirectories.Subdirectories trong Template directory thể hiện như các tab trong
hộp thư thoại Open New File. Bạn có thể tạo và save các template dùng trong
Template directory



       Một template có thể chứa các thông tin đúng, như các part và các dữ liệu của
đối tượng,và các góc nhìn (drawing view).Bạn có thể thấy các thông tin lưu trữ
trong 1 file bằng cách xem các tính chất của nó
             Xem hộp thư thoại Properties
             Với file mở,nhấp chuột phải trong browser hay trong cửa sổ hình ảnh
và sau đó chọn iProperties từ menu
             Nhấp chuột vào taps để xem tính chất




                                 T
                 V
P

      Các lựa chọn ứng dụng
        Bạn có thể thay đổi các thiết lập sử dụng trong Autodesk Inventor trên hộp
thư thoại Appication Options.Trên thanh công cụ Standard, chọn Tool > Application
Option và dùng các taps trên hộp thư thoại Options để điều khiển màu và thể hiện
trong môi trường làm việc Autodesk Inventor cùa bạn,thiết lập và đặc trưng của các
file, các vị trí măc định của file, và nhiều các chức năng cho người dùng khác.




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                  T
                 V
P

      Các lựa chọn ứng dụng của bạn được lưu trữ cho đến khi bạn thay đổi chúng
      Các thiết lập tư liệu ( Document Setting)
       Ngoài các lựa chọn ứng dụng, bạn có thể chọn các thiết lập riêng cho các file.
Trên thanh công cụ Standard, chọn Tool > Document Settings để xuất hiện hộp thư
thoại Documet Setting.Click vào các tab để xem và chỉ đinh các thiết lập cho các tư
lệu khởi tạo, chẳng hạn như thể hiện các active style, đơn vị đo, sketch modeling
preference, bill of material, và dung sai mặc định( default tolerance)




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                  T
                 V
      Dạng và tiêu chuẩn (Style và Standard)
        Bạn chọn một tiêu chuẩn khi cài đặt Autodesk Inventor, nó bao gồm các dạng
thiết lập mặc định, nó điều khiển các đề án dùng cho các tư liệu, như balloons,
dimension,text,layer,part list, symbol và leader,material,và lighting. Bình thường các
dạng măc định đủ cho bạn khi bắt đầu tiếp cận phần mền này, nhưng bạn dùng
P

Styles và Standard Editor để tạo ,chỉnh sửa và loại bỏ các dạng không dùng.
        Theo mặc định thì các style được tạo và chỉnh sửa chỉ ảnh hưởng tới các tư
liệu hiện thời.Bạn có thể chọn các dạng có trong thư viện style, thư viện này có chứa
các dạng xác định củ thể thường dùng cho các bản vẽ tiêu chuẩn.Thông thường, thư
viện style được quản lí bởi một CAD administrator cho dạng xác định dùng cho tất cả
các tư liệu dùng cho các tiêu chuẩn bản vẽ, sẽ không có thay thế gây ra sai bởi các
dạng do người dùng chọn và chỉnh sửa
       Style library làm cho dễ dàng trong việc chia sẽ các dạng quy ước qua các đề
án bởi vì chúng chứa các dạng xác định. Một thuận lợi, là chúng có thể dễ dàng cập
nhật các dạng cho tất cả các tư liệu như thay đổi kích thước đầu mũi tên một cách
đơn giản bằng cách chỉnh sửa và lưu vào master style library. Tất cả các tư liệu
dùng tiêu chuẩn từ thư viện và bất kì các dạng thay đổi và mới được thêm vào trong
thư viện
      Xem hộp thư thoại Styles và Standard Edditor




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Trong Autodesk Inventor,nhấp chuột chọn File > New và chọn drawing
template
             Trên thanh công cụ Standard, click Format > Style Editor




                                  T
              Trong hộp thư thoại Style và Standard Editor, nhấp chuột Standard
trong Style Type browser, sau đó nhấp chuột vào một tiêu chuẩn được liệt kê
               Nhấp vào General tab để xem các giá trị được điều khiển ở đó, và sau
                 V
đó nhấp chuột vào Available Style tab để xem các danh sách dạng.Khi bạn nhấp qua
danh sách liệt kê dạng, bạn nên chú ý là đa số tên được chọn.Nếu box được xóa,thì
style tại đó không còn được chọn nữa cho tư liệu hiện thời
               Trong thanh bên trái của Style và Standard Editor, nhấp chuột vào
Dimension style,và sau đó nhấp chuột váo một trong các dạng Dimension để thể
P

hiện nó bên phải, nhấp chuột qua tab để thấy đơn vị của giá trị thiết lập, các đơn vị
thây thế, phong chữ, dung sai và các thiết lập khác.Chọn một dạng kích thước để
thấy giá trị thay đổi, hay là dạng bạn cần dùng
             Trên góc phải phía trên của hộp thư thoại, nhấp chuột vào Filter list và
thay đổi dạng filter.Chú ý danh sách các dạng được dùng tới thay đổi như thế nào
nếu bạn chon All Style, Local Style (cho tư liệu hiện thời), hay Active Standard
                   Bạn chú ý sự khác biệt trong danh sách bởi vì Local Style có thể
có các dạng không dùng bị loại bỏ để tạo kích thước file nhỏ hơn
             Nhấp chuột vào Done để đóng hộp thư thoại.Bất kì giá trị bạn thay đổi
bị loại bỏ
                     Nếu bạn nhấp Save cho thay đổi trước,những thay đổi được lưu
cho các tư liệu hiện thời
       Dùng các phím tắt hiệu quả và thường dùng




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




        Autodesk Inventor cung cấp các phím tắt giúp cho bạn có thể thao tác các
chức năng một cách nhanh chóng. Nó quan trọng để nhớ một số phím tắt này, nó
chỉ thi hành trong môi trường chỉ định
      Xem các hướng dẫn về các phím tắt




                                T
                V
P



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




              Mở Autodesk Inventor
             Trên thanh menu Standard, nhấp Tools > Customize > Commands
tab.Cho mỗi loại có một danh sách các tên lệnh và các phím kết nối nếu nó hiện hữu



Xem model
                                  T
              Nhấp chuột qua vài loại để thấy các lệnh liên kết
              Sau đây là danh sách liệt kê vài phím tắt thường dùng nhất.


      Dùng các công cụ nhìn (view) trên thanh công cụ Standard và trên menu khi
                 V
nhấp chuột phải trong cửa sổ hiển thị bản vẽ để xem xét các góc nhìn khác nhau.
            Chọn một trong các công cụ quan sát trên thanh công cụ Standard để
xem các góc nhìn được chỉ định
              Nhấp chuột phải trên cửa sổ hiện thị, và sau đó chọn Isometric View từ
menu
P

           Nhấp chuột phải trên cửa sổ hiển thị, sau đó chọn Previous View từ
menu.Hướng nhìn thay đổi trở lại như lúc trước(trước bước 2)
              Nhấn FS để trở lại góc nhìn cuối.
             Quay các góc nhìn trong 3D dùng công cụ Rotate trong thanh công cụ
Standard để quay góc nhìn xung quanh các trục tọa độ.Khi Rotate được thi hành,
nhấp SPACEPAR để dùng công cụ Common View, một “glass box” với các hướ nhìn
trên các mặt và các góc
       Zoom Tool
              Zoom tool có trên thanh công cụ Standard
       Zoom
      Dùng nút zoom trên thanh công cụ tiêu chuẩn để phóng to hay thu nhỏ trong
cửa sổ hiển thị.Nhấp nút, sau đó trong cửa sổ hiển thị nhấn con trỏ, khi bạn di
chuyển nó để phóng lớn hay thu nhỏ.Bạn có thể dùng zoom tool khi các công cụ
khác đang hoạt động



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Zoom all
       Dùng nút Zoom All trên thanh công cụ Standard để thay đổi kích thước hình
ảnh của part hay assembly để toàn bộ các phần của part hay assemblly đều được
thể hiện trên màn hình hiển thị. Bạn có thể dùng thanh công cụ này khi vật thể lắp
đầy màn hình hiển thị để chúng ta có xem toàn bộ vật thể trong màn hình hiển thị
như hình dưới đây




      Zoom window
                                 T
                 V
      Dùng nút Zoom Window trên thanh công cụ Standard để xác định khu vực
của part, assembly hay bản vẽ được phóng to toàn bộ màn hình hiển thị
P

      Zoom Selected
      Dùng nút Zoom Select trên thanh công cụ Standard để zoom góc, khu vực,
các yếu tố khác được chọn lựa đến kích thước của màn hình hiển thị




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Pan
      Dùng nút Pan trên thanh công cụ Standard để dịch chuyển gốc nhìn trong
cửa sổ hiển thị ở bất kì hướng nào trong mặt phẳng màn hình hiển thị.Bạn có thể
dùng công cụ này khi công cụ khác đang được thực hiện




      Look At
       Dùng nút Look At trên thanh công cụ Standard để phóng to hay quay góc
nhìn trong màn hình hiển thị.Bạn có thể định các yếu tố măt phẳng được chọn song




                                T
song với màn hình hay vị trí cạnh được chọn hay các đường ngang trong màn hình
                V
P

      Rotate
      Dùng công cụ 3D Rotate trên thanh công cụ Standard để :
             Quay một part hay assembly trong màn hình hiển thị
             Thể hiện theo standard, isometric, và các mặt đơn của một part hay
assembly
             Xác định góc nhìn theo isometric




      Shaded, Hidden Edge và Wireframe Display




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Dùng một trong các công cụ Change Display để chọn một trong 3 cách để thể
hiện vật thể trên màn hình: Shade,Hidden Edge, và Wireframe. Các dạng thể hiện có
thể dùng cho part và Assembly




      Ground Shadow Display
      Dùng công cụ Ground Shadow để thể hiện bóng trên nền bên dưới của vật
thể




                                T
      Orthographic và Perspective Camera Views
     Công cụ Camera View có 2 dạng: Orthographic Camera và Perspective
                V
Camera
      Trong dạng Perspective Camera, các part hay assembly được thể hiện trong 3
điểm tham khảo,một hiệu ứng hình ảnh nơi các đường thẳng song song hội tụ vể
một điểm. Đây là hình ảnh thực của vật thể qua cảm nhận thị giác của con người
hay bằng một camera
P


      Bảng liệt kê sau đây thể hiện đặc tính và cách điều chỉnh của mỗi dạng
camera




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Xuất và Nhập dữ liệu
      Chúng ta có thể nhập các dạng file SAT,STEP,IGES và AutoCAD và Autodesk




                                   T
Mechanical Desktop(DWG) dùng trong Autodesk Inventor.bạn có thể lưu các part
hay assembly trong Autodesk Inventor ở các dạng file khác nhau. Bạn có thể lưu
Autodesk Inventor drawing ở dang file như DXF hay Autodesk drawing (DWG)
      Các lựu chọn cho mở và lưu các file AutoCAD trong Autodesk Inventor:
                 V
             Lựu chọn các Layer
             Lựu chọn cửa sổ của các vật thể
             Lưu file ở dạng DWG
             Hỗ trợ cho các file DFX
             Tạo các file AutoCAD Mechanical, Nếu AutoCAD Mechanical được cài
P

đặt
      Chú ý rằng các file Mechanical Desktop có thể kết nối tới các assembly trong
Autodesk Inventor không nhập vào
      AutoCAD File
      Bạn có thể mở các file AutoCAD (DWG hay DXF) cho phiện bản 12.Khi bạn
mở các file AutoCAD trong Autodesk Inventor, Bạn có thể chỉ định các dư liệu
chuyển đổi. Bạn có thế chọn:
             Model space,một layput đơn trong khổ giấy, hay các 3D solid
             Một hay nhiều layer
      Bạn cũng có thể đặt các dữ liệu chuyển đổi
             Trên sketch trong một drawing mới hay đã có
             Như một title block trong một bản vẽ(drawing) mới
             Các symbol sketch trong một drawing mới



                                       CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Trên một sketch trong một part mới hay đã có
      Nếu bạn chuyển các solid 3D, mỗi solid là một file part chứa một ASM solid
body.Block được chyển đổi như symbol sketch
       Khi bạn nhập các file drawing AutoCAD (DWG) vào một part sketch, một
drawing, một lớp drawing sketch, Chuyển đổi sẽ lấy các thực thể từ mặt phẳng XY
của vật thể và đặt nó vào sketch.Trong một bản vẽ, một số yếu tố như các đường
spline, sẽ không được chuyển đổi
       Khi bạn xuất các bản vẽ từ Autodesk Inventor sang Autodesk, chuyển đổi tạo
bản vẽ AutoCAD có thể chỉnh sữa được, và đặt toàn bộ dữ liệu trên khung giấy hay
không gian vật thể trong các file DWG.Nếu các bản vẽ Autodesk Inventor có nhiều
tờ thì mỗi tờ sẽ được lưu vào một file DWG riêng biệt. Các yếu tố được xuất thành
các yếu tố trong AutoCAD, bao gồm cả kích thước
      AutoCAD Mechanical Desktop File
       Autodeck Inventor có thể chuyển chuyển đổi các file part và assembly vì vậy
khuynh hướng thiết kế được duy trì. Bạn có thể nhập các file Mechanical Desktop




                                  T
như là một ASM biến trạng hoàn toàn khi Mechanical Desktop được cài đặt và chạy
trên hệ thống của bạn.Sử dụng DWG/DXF File Wizard, bạn có hể nhập các dữ liệu
của Mechanical Desktop, bao gồm part, assembly, và drawing.Dữ liệu được liên kết
tới Autodesk Inventor
       Nét đăc trưng được hộ trợ trong Autodesk Inventor được chuyển đổi.Những
                  V
đặc trưng không được hổ trợ thì không được chuyển đổi.Nếu Autodesk Inventor
không thể chuyển đổi một đặt trưng nào đó thì nó sẽ bỏ qua các đặc trưng này, cho
một ghi chú trong browser, khi chuyển đổi hoàn toàn
      SAT File
      Là những file chứa các solid không có thông số , nó có thể là Boolean solid
P

hay các solid có mối quan hệ giữa các thông số bị loại bỏ.Bạn có thể dùng một file
SAT trong một assembly và thêm các đặc trưng tham số vào các solid cơ bản
       Khi bạn nhập các file SAT có chứa body đơn, nó tạo các file Autodesk
Inventor với một part đơn.Nếu nó chứa nhiều body,nó tạo ra file assembly với nhiều
part.Các dữ liệu về bề măt cũng được hỗ trợ
      STEP File
       Là dạng chung phát triển bao quát vài giới hạn của chuyển đổi dữ liệu tiêu
chuẩn. Nỗ lực phát triễn part theo tiêu chuẩn tao sinh ra kết quả tạo ra có dạng cho
từng nơi khác nhau như IGES (US),VDAFS(Germany),hay IDF( cho các board
mạch).Các tiêu chuẩn đó không có sự phát triển trong hệ thống CAD.Chuyển đổi file
STEP cho Autodesk Inventor được thiết kế cho việc giao tiếp hiệu quả và chuyển dổi
đáng tin cậy với các hệ thống CAD khác.
      Khi bạn nhập các file STEP, chỉ cho 3D solid,part,surface, và dữ liệu lắp ráp
được chuyển đổi.Các drafting, text,và wireframe không có trong quá trình chuyển



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




đổi trong file STEP.Nếu một file STEP chứa một part, nó tạo ra một file part trong
Autodesk Inventor.Nếu nó chứa các dữ liệu lắp ráp, nó sẽ tạo ra nột assembly chứa
nhiều part
      IGES File
       Các file IGES là một tiêu chuẩn trong United States.Nhiều phần mền NC/CAM
đòi hỏi các file dạng IGES.Autodesk Inventor xuất nhập các file IGES bao gồm các
dữ liệu wireframe
Nghiên cứu Autodesk Inventor
       Bạn có thể chọn cho bạn cách học mà bạn thích thú với nó.Bằng cách dùng
các thành phần của hệ thống hổ trợ thiết kế ( Design Support System), bạn có thể
lấy các giúp đỡ của nhiệm vụ hiện thời, theo một workflow của một tutorial, học các
kĩ năng mới từ Skill Builder, hay vào phần Help topics.Bạn có thể thu nhận được kiến
thước về 3D khi bạn chuyển từ 2D và xem chỉ dẫn minh hoại bằng hình động
      Sử dụng hệ thống hổ trợ thiết kế (Design Support System)
       Hệ thống hổ trợ thiết kế trong Autodesk Inventor tích hợp nhiều công cụ




                                 T
phần mền, kiến thức, nghiên cứu có tính tương tác cho việc hổ trợ các nhiệm vụ đặc
biệt làm tăng hiệu quả công việc của bạn.DSS hoàn chỉnh gồm:
             Printed Getting Started manual
             Online Help
                  V
             Help cho người dùng AutoCAD
             Module và setups checklists
             Tutorial
             Show me animations
             What’s New in Autodesk Inventor
P

             Feedbacks Links
             Skill Builder
             Notes about Autodesk® Vault
      Autodesk Inventor Launchpad
       Nhấp chuột vào Help để vào phần nghiên cứu và bắt đầu( learning and
getting started) với Autodesk Inventor




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                 T
                 V
       Setups Checklist cung cấp thông tin về việc thiết lập Autodesk Inventor trước
khi bạn bắt đầu công việc
      Chú ý Autodesk Vault liên kết tới trang web cho Autodesk Vault với một khái
P

quát của sản phẩm và một thể hiện mà có thể thấy
      Help
       Nhấp chuột vào Help > Help topics đễ dễ dàng tiếp cận tới Help topics, Skill
Builders,Tutorial, và Show me animation…




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                T
                V
      Khi dùng Autodesk Inventor, nhấp chuột vào nút Help trên hộp thư thoại đễ
tự động lấy một topic tham khảo, diễn tả các lựa chọn cho hộp thư thoại
      Help cho AutoCAD User
P

       Trong Autodesk Inventor nhấp chuột vào trong check user transitioning from
AutoCAD trong phần Help cho Autodesk user mở 3D Design Launchpad.Thông tin dễ
dàng cho chuyển đổi từ 2D qua 3D giải thích sự khác biệt giữa thiết kế trong 2D và
3D cho các lệnh AutoCAD, từ diển hình ảnh 3D, và một workflow để giải thích mọi
điều từ sketch tới trình bày




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                T
                V
      Tutorial và Show me Animation
      Online Tutorial là các bài giảng trình bày từng bước qua hình ảnh, nó cho
chúng ta thấy làm thế nào để tạo và thiết lập các thiết kế của mình
P

      Show Me Animation là những đoạn video trình bày từng bước diễn tả làm thế
nào để hoàn thành một chức năng.Bạn có thể vào Show me animation từ thanh
công cụ Standard, trang chủ phần Help, và các help topic riêng
      Bạn vào Help > Tutorials, thì màn hình Tutorial thể hiện các topic mà bạn có
thể học theo




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                  T
                  V
P

        Advanced Productivity Topic
       Khi bạn thu nhận những trải nghiệm sử dụng phần mền Autodesk Inventor,
bạn có thể thử các topic.Trên thanh công cụ Standard, nhấp chuột vào Help.Trên
trang chủ Help, nhấp chuột vào Advanced Productivity.Nhấp một topic thì sẽ thấy
một ví dụ.Những thủ tục này được đạc tính bằng các ví dụ được trình bày rõ ràng và
thường dùng các công cụ từ nhiều môi trường để hoàn thành các nhiệm vụ
        Feedback Links
        Hai link cung cấp giao tiếp trưc tiếp tới đội phát triển DSS (DSS development
team)
       Nhấp chuột vào Comment Link trên trang Help topic để có địa chi tới các
topic chỉ định, cung cấp Feedback tông quát vể DSS, và nhập các tông tin bạn cần
từ Autodesk Inventor DSS




                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                               T
                V
      Trên trang chủ Help, nhấp vào We’re Listening phía trên của trang để tới
trang Web, nó cung cấp nhưng thông tin mà bạn cần.Nhiền topic mới được post lên
thường xuyên, vì vậy nên vào link thường xuyên hơn
P



                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Skill Builder
       Autodesk Inventor DSS cung cấp các bài học mở rộng thông qua Module Skill
Builder.Ở dạng PDF trên web.Skill Builder được post thông qua những yêu cầu của
người dùng phần mền.
       Xem phần Skill Builder, sử dụng hộp thư thoại Skill Builder được trình bày một
số lần sau khi bạn cài đặt sản phẩm,hay nhấp vào Skill builder trên menu chuột phải
trong bất kì Help topic nào.Khi trang web Skill Builder được thể hiện, bạn có thể
nhấp chon một Skill Builder bạn cần.




                                 T
                 V
P



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




  VẼ PHÁC THẢO
    ( SKETCH)



Mục đích của chương này là giới thiệu
cho chúng ta các lệnh vẽ phác thảo trong
môi trường Sketch




                                           Những nét chính trong chương     1
                                T               Khái niệm về Sketch
                                                Làm quen môi trường Sketch
                                                Sử dụng các lệnh vẽ Sketch
                 V
                                                Những gợi ý trong việc vẽ Sketch
 P



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Trong Autodesk Inventor®, thiết lập sketch là bước đầu tiên để tạo một part.
Chương này cung cấp cho bạn khái quát về môi trường sketch và dòng công việc
cho thiết lập sketch
      Hiểu Sketch
       Hầu hết các part đều bắt đầu từ một sketch. Một sketch là profile của một nét
đặc trưng và bất kì dạng hình học của part (chăng hạn như hình sinh hay trục quay
của dùng để quét) cần thiết cho việc tạo một part
        Toàn bộ hình học sketch được tạo và chỉnh sữa trong môi trường sketch,
dùng các công cụ sketch trên thanh panel.Bạn có thể điều khiển các ô sketch và
dùng các công cụ sketch để vẽ đường thăng, đường cong (spline), đường tròn
(circle), e-lip(ellipse), cung (arc),hình chữ nhật/vuông( retangle), hình đa giá
(polygon), hay điểm.Bạn có thể bo tròn góc (fillet), mở rộng hay cắt cung, và offset
và hình học đối tượng từ các đặc trưng khác
      Bắt đầu một sketch từ scratch,open một file part mới (part file),chọn một




                                 T
công cụ Sketch, và bắt đầu vẽ sketch trong cửa sổ hiển thị.Khi bạn vẽ sketch thì các
ràng buột tự động được ứng dụng vào các yếu tố sketch khác nhau.Nều bạn vẽ một
đưởng gần như nằm ngang thì một ràng buột ngang sẽ được áp dụng vào đường
thẳng bạn đang vẽ hay nếu bạn nhấn kết thúc của một đường khác khi vẽ sketch và
một ràng buột cố định sẽ được thực hiện.Bất kì các ràng buột sketch nào cũng có
                 V
thể được điều chỉnh hay xóa.Ràng buộc có thể được thêm váo bất kì yếu tố sketch
nào một cách thủ công ( sau khi thực hiện xong lệnh sketch thì thêm ràng buộc
sau).Để thoát một công cụ sketch nhấp chuột phải và chọn Done, hay nhấn ESC
P

      Tạo vật thể 3D từ một sketch bằng Extrude hay Revolve xung quanh một trục
       Vật thể bạn tạo trong Autodesk Inventor sketch tạo ra nó.Nếu bạn thay đổi
sketch,thì vật( model) tự động cập nhật thay đổi từ sketch.
      Môi trường Sketch
       Khi bạn tạo hay sữa một sketch, bạn đang làm việc trong một môi trường
sketch.Môi trường Sketch chứa một sketch và công cụ sketch để điều khiển các ô
sketch và để vẽ các đường thẳng (Lines),các đường cong (Splines), đường




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




tròn(circles), e-lip(ellipses), cung (Arcs), hình chữ nhật (rectangle), hình đa giác(
polygons), hay điểm (points)
      Khi bạn mở một file part mới, thì môi trường sketch được hoạt động.Nút 2D
Sketch được chọn, và các công cụ vẽ sketch đã sẵn sàng với mặt phẳng sketch, nơi
để vẽ sketch.Bạn có thể thiết lập sketch mở đầu bằng cách dùng các file template
hay thiết lập bằng tap sketch của hộp thư thoại Appication Option.Nhấp Tool >
Appication Options > Sketch để lựa chọn thiết lập cho Sketch




                                 T
                 V
       Khi tạo một sketch,một biểu tượng sketch được thể hiện trong browser, khi
bạn tạo một đặt tính(extrude hay revolve…) từ một sketch, một biểu tượng đặc tính
được thể hiện trong browser, mà biểu tượng sketch nằm trong( thuộc)biểu tượng
P

đặc tính.Khi bạn chọn biểu tượng sketch trong browser, sketch sẽ được sáng trong
cửa sổ thể hiện
       Sau khi bạn tạo một model từ một sketch, bạn có thể quay trở lại môi trường
sketch, để chỉnh sữa các sketch đã tạo hay tạo một sketch mới cho đặt tính mới của
vật thể (extrude…).Trong một file part đã có, đầu tiên phải thực thi sketck trong
browser.Động tác này nhầm thực thi các công cụ trong môi trường sketch vì vậy bạn
có thể tạo đặc tính hình học cho đối tượng cho part.Các thay đối trong sketch sẽ
ảnh hưởng tới model
      Hệ tọa độ trong Sketch
       Khi bạn bắt đầu một skech mới, hệ tọa độ sketch như trục X và Y của lưới ô
sketch.Nếu thích bạn có thể mở 3D indicator dể thể hiện nó tại góc của
sketch.(Nhấn Tools menu, sau đó nhấp Appication Option.Trên Sketch tap, trong
hộp Display, chọn Coordinate System Indicator).lưới ô mặc định nằm trên mặt
phẳng sketch.



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




         Bạn có thể định vị lại, hay thay đổi hướng của hệ tọa độ sketch để:
                Thay đổi hướng của kích thước bạn tạo
                Hỗ trợ các input đúng cho hình học sketch
         Đinh lại vị trí gốc sketch trong hệ tọa độ
               Mở file part.Trong browser, nhấp dấu cộng trước một đặc tính để thể
hiện các chi tiết bên trong nó
              Trong phần thể hiện các đặc tính mở rộng ở bước đầu,nhấp chuột phải
trên sketch, và sau đó nhấp Edit Coordinate system trên menu.Trên cửa sổ hiện thị,
biểu tượng trục được thể hiện cho highlight sketch
             Trên biểu tượng trục , nhấp mũi tên đỏ để xác định trục X, hay mũi tên
xanh để xác định trục Y
                Chọn một trong các phương thức sau để định vị lại trục sáng
                        Một vertex feature dể dịch chuyển hệ tọa độ
                        Cạnh featurn để quay trục tọa độ




                                     T
                        Để đổi chiều trục, nhấp chuột phải và chọn Slip axis từ menu
                Nhấp chuột phải, sau đó nhấp Done thể hiện trục tọa độ mới
                        Góc sketch trong hệ tọa độ được định vị lại
         Sử dụng cạnh của Model như là phần tham khảo cho Sketch
       Khi vẽ sketch,bạn có thể dùng các cạnh của model như là tham khảo trong
                   V
sketch để:
                Tự đông chọn các cạnh của part để mặt phẳng sketch như là các cạnh
bạn vẽ
            Tạo kích thước và các ràng buộc đến các cạnh của part, mà nó không
P

nằm trên mặt phẳng sketch
                Điều khiển các tính chất tự động các cạnh của part cho mặt phăng
skatch
         Thể hiện các cạnh của part cho mặt phăng sketch
                Nhấp chuột vào tool Project Geometry, sau đó chọn bất kì cạnh nào
của part
                Chọn một cạnh của part khi tạo kích thước và ràng buộc
       Chú ý: Bạn có thể dùng cạnh model như là tham khảo cho các điểm hay các
vòng liên tục
         Giá trị đúng
       Trong môi trường Sketch, bạn có thể cho các khoảng cách trong mặt phẳng
tọa độ X,Y từ điểm bạn chọn.Công cụ cho giá trị đúng được đặt trên thanh công cụ
Precise Input, nó chỉ cho phép dùng khi, một công cụ sketch nó đòi hỏi vị trí của




                                         CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




một điểm được thực thi.Ví dụ bạn có thể dùng các input chính xác dể xác định một
đường thẳng, một điểm sketch, cung 3 điểm, và giữa những cái khác
       Gán các giá trị chính xác cho hình học khi bạn vẽ sketch.Thanh công cụ
Precise Input để cho giá trị theo 2 trục X,Y, bạn có thể cho vào cà hai giá trị để xác
định một điểm, hay có thể chỉ cho giá trị X hoặc Y để giới hạn vị trí của điểm để xác
định đường thẳng nằm ngang hay thẳng đứng
        Cho giá trị chính xác (precise value)
              Trong môi trường sketch, nhấp chuột vào một tool Sketch
             Trên thanh công cụ Standard, nhấn View > Toolbar > Inventor Precise
Input. Thanh công cụ sẽ được thể hiện trên màn hình


             Nhấp vào một điểm bắt đầu, hay trong hộp thư thoại Precise Input,
cho một giá trị vào vị trí theo phương X
               Nhấn TAB để chuyển qua định vị trí theo phương Y, sau đó cho giá trị
vào Y



Tạo một Sketch
                                   T
               Nhấn ENTER để chấp nhận giá trị đã nhập vào
               Nhấp chuột phải và nhấp Done để kết thúc 1 công cụ sketch


      Trong bài tập này,Bạn tạo một file part mới,sau đó tạo một sketch geometry
                  V
dùng các kĩ thuật sketch cơ bản
P

        Tạo Sketch
        Khi bạn mở một file part mới, môi trường Skech mở ra
       Một lưới ô cung cấp cho các điểm hình ành kích thước của sketch.Dùng
Application Options và Document Setting dể xác định lưới ô này.
        Chỉnh sửa thể hiện lưới sketch
              Trên menu Tools, nhấp Application Options.
              Trên Sketch tap, xác định thể hiện lưới ô.Bạn cũng có thể chọn Snap
cho thiết lập Grip
        Điều chỉnh không gian lưới ô.



                                        CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Trên menu Tools, nhấp Document Setting
             Chọn Sketch tap,và tạo một điều chỉnh thích hợp
       Bắt đầu một Sketch
      Trên thanh công cụ Standard, nhấp File > New,Trên Metric Tap, nhấp đôi vào
Standard(mm).ipt.
             Part mới được tạo trong list của browser, và môi trường sketch được
thiết lập
       Trên thanh 2D Sketch panel, nhấp chuột vào Line nhấp chuột vào phía trái
của màn hình để chỉ định điểm đầu tiên, di chuyển con trỏ sang phải khoảng 100
đơn vị, nhấp chuột chỉ định điểm thứ hai
            Khi bạn vẽ Sketch, vị trí của điểm hiện thời, chiều dài và góc của
đường thẳng được thể hiện động trên phía phải bên dưới của màn hình hiển thị
      Chú ý rằng nếu đường thẳng vừa vẽ thể hiện không hết hay quá nhỏ trong
màn hình thì dùng công cụ Zoom để điều chỉnh nó cho thể hiện rõ hơn
       Vị trí của các điểm của đường hiện tại có quan hệ với tạo độ Sketch 0,0.Góc




                                T
của đường thẳng có quan hệ với trục X.Biểu tượng thể hiện ràng buộc tham khảo
cho điểm thứ hai của đường thẳng skech bạn vẽ
                V
       Hoàn tất một Sketch
      Tiếp theo đường vẽ trên, bây giờ di chuyển con trỏ lên trên khoảng 40 đơn vị
và sau đó nhấp chuột để tạo một đường vuông góc với đường nằm ngang tạo trước
P

đó




      Di chuyển con trỏ sang trái tạo đường nằm ngang khoảng 30 đơn vị. Biểu
tượng song song thể hiện ràng buộc




       Di chuyển con trỏ xuống tạo một đường thẳng đứng khoảng 10 đơn vị




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Di chuyển con trỏ sang trái dể tạo đường nằm ngang khoảng 40 đơn vị




       Di chuyển con trỏ lên trên co đến khi biểu tượng ràng buộc song song được
thể hiện và một đường chấm chấm được thể hiện.Nhấp chuột để chỉ định một điểm




                                T
       Di chuyển con trỏ sang trái cho đến khi biểu tưởng ràng buộc song song thể
hiện và một đường chấm chấm thể hiện, sau đó nhấp chuột để xác định điểm
                V
     Di chuyển con trỏ xuống cho đến khi tới điểm đầu của đường thẳng đầu tiên
P

nằm ngang.Khi ràng buộc cố định dược thể hiện, nhấp chuột để đóng sketch




      Nhấp chuột phải, chọn Done để kết thúc lệnh Line




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Nhấp chuột phải lần nữa,sau đó chọn Finish Sketch, để kết thúc sketch




      Tạo Profile với Tangencies
       Trong bài tập này, bạn tạo một file part mới, và sau đó dùng các kỉ thuật
sketch cơ bản để tạo một profile đơn giản.Profile bao gồm line và cung tiếp xúc với
cạnh




                                 T
                V
      Tạo một sketch
      Nhấp chuột vào công cụ New trên thanh công cụ Standard, chọn Metric tab,
và sau đó nhấp đôi hay nhấp chuột vào OK vào Standard(mm).ipt
P



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Part mới và sketch được thể hiện trong browser.Môi trường Sketch được thể
hiện
       Từ thanh công cụ Standard, chọn View > toolbar > Inventor Precise Input để
thể hiện thanh công cụ Precise Input




                                T
                V
P

       Nhấp chuột vào công cụ Line trong panel bar hay trong than cong cụ 2D
Sketch Panel.Nhấp chuột vào trung tâm của màn hình hiển thị, và sau đó cho vào 65
trong ô X của thanh công cụ Precise Input.Di chuyển con trỏ sang phải để thể hiện
biểu tượng ràng buột ngang và sau đó nhấp chuột để tạo một đường nằm ngang
65mm
       Trong Precise Input, nhấp vào khung Y, cho giá trị 15 vào.Di chuyển con trở
dể thể hiện ràng buộc vuông góc.Và sau đó nhấp chọn điểm thứ 2.Đường thẳng thứ
2 dài 15mm được tạo ra
      Chú ý dùng công cụ Zoom để điều chỉnh sao cho đường thẳng nằm hoàn toàn
trong màn hình



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Di chuyển con trỏ lên trên qua trái và sau đó nhấp chuột để tạo đường
nghiêng.Ở bài tập này góc chính xác không quan trọng




      Hoàn tất một sketch
       Nhấp chuột vào điểm cuối của đường thẳng, giữ và kéo điểm cuối để tạo
cung tiếp xúc.Thả nút chuột để tạo điểm kết thúc của cung




                                T
                V
      Di chuyển con trỏ tại điểm bắt đầu của profile nhấp chuột khi rang buột cố
định được thể hiện.
P

      Trong màn hình nhấp chuột phải chọn Done để kết thúc lệnh Line và nhấp
chuột phải them lần nữa chọn Finish sketch để kết thúc vẽ sketch




      Bây giờ Sketch đã hoàn tất, không cần save file
      Grag Sketch Geometry




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Sau khi bạn tạo một sketch, trong khi nó rang buộc hay không ràng buộc,
bạn có thể kéo (rê) nó dể thay đổi kích thước của nó




Gợi ý trong việc vẽ Sketch
        Bắt đầu một đường thẳng bằng cách kéo từ một cung hay một đường tròn
            Kéo liên tục để tạo đường thẳng vuông góc hay kéo một cách tiếp xúc
để tạo đường thẳng tiếp xúc với cung hay đường tròn
      Bắt đầu một đường thẳng bằng cách kéo từ điểm trên đường thẳng khác (
không phải điểm cuối)


trước đó

                                 T
              Đường thăng mới sẽ ràng buộc vuông góc với đường thẳng đã tạo


        Bắt đầu một cung bằng cách kéo từ diểm cuối của một đường
            Bạn có thể quay lại Pointer của điểm cuối đường đường thẳng để thay
                 V
đổi hướng của cung
        Bắt đầu một đường cong (spline) tiếp với một đường bằng cách kéo từ đường
thẳng
           Chọn điểm cuối của một đường thẳng sau đó kéo nó theo hướng của
đường cong mong muốn để kết thúc một đường cong tiếp xúc với đường thẳng.
P

        Tạo rang buộc cố định
              Khi bắt đầu một đường thẳng mới, cung hay đường tròn từ một đường
đã tạo,Autodesk Inventor có thể đưa ra một rang buộc cố định cho ta như điểm
chính giữa(trung điểm),điểm cuối ( end point) hay diểm nằm trên đường thẳng
        Dùng Shift để kéo
             Toàn bộ các đặc tính kéo ngoại trừ các đường cong tiếp xúc, có thể
tạo ra bằng cách nhấn và giữ Shift khi di chuyển con trỏ
        Kéo nhiều đường, nhiều cung hay diểm cùng một lúc
              Chọn đối tượng hình học,nhấn Ctrl và sau đó kéo đối tượng cuối cùng
bạn chọn
        Thay đổi giữa công cụ Trim và Extend
             Nhấn Shift hay chọn công cụ khác từ context menu để chuyển đổi giữa
Trim và Extend
Ràng buộc trong vẽ Sketch


                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Constraint giới hạn sự thay đổi và xác định hình dạng của một sketch.Ví dụ
nếu một đường thẳng khi vẽ được rang buộc ngang,khi được kéo diểm cuối để thay
đổi chiều dài hay di chuyển nó theo phương đứng,nhưng nó không ảnh hưởng tới độ
nghiêng của nó, bạn có thể đặt các rang buộc hình học giữa hai đối tượng trong
cùng một Sketch hay giữa một Sketch và một hình học từ vật thể đã tạo ra trước
      Constraint được tự động áp dụng khi bạn vẽ Sketch.Ví dụ nếu các biểu tượng
ngang hay thẳng đứng được tạo khi tạo một đường thẳng, và sau đó rang buộc liên
kết được ứng dụng.Phụ thuộc vào độ chính xác bạn vẽ sketch mà một hay nhiều
ràng buộc được yêu cầu để cố định để cố dịnh hình dạng sketch hay vi trí.tương
quan của nó.
      Mặc dù bạn có thể không dùng ràng buộc Sketch,nhưng một Sketch với đầy
đủ ràng buộc thì kết quả cho dễ dàng dự đoan đúng hơn.
      Chú ý là từ constraint được dùng trong Autodesk Inventor để thể hiện cả ràng
buộc hình học và kích thước của nó.Lưu ý rằng ràng buộc kích thước và hình học
cùng được dùng để tạo ra sketch theo yêu cầu




                                  T
      Bổ sung thêm ràng buộc
      Xác định dự định thiết kế của bạn bằng cách thêm các ràng buộc hình học để
tạo sketch.Bạn có thể dùng ràng buộc kích thước tự động (autodimension) để xác
định một sketch với đầy dủ các ràng buộc và ứng dụng bất kì các ràng buộc.bạn có
thể tạo các ràng buộc bằng cách kéo hình học cho đến khicon trỏ đến được đến
                 V
hình học bạn muốn ràng buộc.
P

       Để thấy hay xóa các ràng buộc,dùng thanh công cụ Show Contraint trên
thanh công cụ 2D Sketch Panel hay nhấp chuột phải trong màn hình và sau đó dùng
các chọn lựa trong menu để thể hiện hay che dấu tất cả các ràng buộc cùng một
lúc.Để xóa một constraint,bằng cách chọn biểu tượng Constraint, nhấp chuột phải và
sau đó chọn delete.
       Một số ràng buộc được dùng với đường thẳng, trong khi đó một số khác dùng
với cung, đường tròn…
      Mở các file dữ liệu cho các bài tập
      Vị trí các file dữ liệu được lưu trong project gọi là tutorial_file. Project này
phải được kích hoạt để bạn có thể tiếp cận đến dược các file tutorial.Một khi project
được kích hoạt,bạn có thể mở các file tutorial.



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Kích hoạt một project file và mở tutorial file cho một bài tập
              Đóng tất cả các file đã mở trong Autodesk Inventor
              Trên thanh công cụ Standard, nhấp chuột vào File > Project
              Trong Project Editor,top pane nhấp đôi vào tutorial_file project để kích
hoạt nó.




              Trong side pane, nhấp Open
             Trong Open file dialog box, nhấp chuột vào file consketch.ipt thấy một




                                   T
preview của nó. Và nhấp đôi vào nó để mở nó .
                 V
P


                     File đươc mở trong Autodesk Inventor.bạn sản sàng bắt đầu bài
tập.
       Add Constraint vào First Sketch




                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Trong bài tập này,bạn thực hành them các ràng buộc hình học vào các sketch
đã tạo.Trong một số trường hợp bạn có thể giảm số ràng buộc kích thước yêu cầu
trên một sketch
       Bài tập này nó chứa hình học không theo tiêu chuển thiết kế và đòi hỏi them
các ràng buộc hình học để hoàn tất với thiết kế dự định.
      Thêm constaint vào sketch đầu
     Trên thanh công cụ Standard,nhấp chuột vào Look At, và sau đó chọn bất kì
đường nào,quan sát mặt phẳng thể hiện
       Nhấp chuột vào thanh công cụ Zoom All, trên thanh công cụ Standard để
thấy toàn bộ 3 đường kín




                                T
      Trong browser, nhấp đôi vào Sketch 1 dể kích hoạt nó
      Trên thanh công cụ Standard, nhấp chuột vào công cụ Zoom Window, và sau
đó vẽ một cửa sổ xung quanh hình sketch bên trái
      Sketch này bây giờ ở trung tâm của màn hình
                V
      Nhấp chuột vào thanh công cụ Show Contraint trong panel bar hay từ thanh
công cụ 2D Sketch Panel.Dừng con trỏ trên đường nghiêng về phía trái của Sketch.
Các ràng buộc hiện thời được thể hiện
P

      Di chuyển con trỏ lên trên đường được ràng buộc, khi di chuyển trên đường
thẳng này nó sẽ highlight cho ta thấy đường sắp được ràng buộc
             Trong ví dụ này có hai ràng buộc cố định
             Bạn muốn đường nghiêng thành thẳng đứng bạn sẽ phải them vào
ràng buộc thẳng đứng.
      Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống bên cạnh công cụ Constraint trong thanh
2D Sketch Panel, và sau đó nhấp chuột vào công cụ Vertical constraint




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Nhấp chuột vào 3 đường thẳng nghiêng(chắc chắn rằng bạn sẽ không
chọn vào trung điểm của đường thẳng,)
             Bản vẽ Sketch bây giờ của bạn có hình như sau:




vertical được thể hiện
      Show All Constraint
                                 T
       Chú ý rằng con trỏ thể hiện loại ràng buộc.Trong bước trước,biểu tượng



       Công cụ Show All Constraint và Hide All Constraint được xác định trong right-
                 V
click menu
      Show All Constraint
       Chuột phải vào màn hình hiển thị, và sau đó chon Done để kết thúc lệnh
trước đó
P

      Chuột phải vào màn hình lần nữa,Sau đó chọn Show All Constraints




      Tất cả các ràng buộc được thể hiện như hình.Nhấp chuột phải rồi chọn Done



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Nhấp chuột phải vào màn hình, sau đó chọn Hide All Constraint




                                T
                V
      Nhấp chuột vào nút Return trên thanh công cụ Standard để thoát Sketch
      Thêm ràng buộc từ Sketch có sẵn
      Ràng buộc có thể được them vào sau khi sketch được tạo.Trong thủ tục này
P

bạn them constraint vào sketch thứ hai.
      Thể hiện lại tất cả các Sketch,dùng công cụ Zoom All trên thanh công cụ
Standard
      Thêm constraint vào một sketch
            Nhấp đôi vào Sketch2 trong browser
             Trên thanh công cụ Standard, nhấp chuột vào công cụ Zoom Window
và sau đó vẽ một cửa sổ xung quanh sketch thứ 2
            Sketch thứ hai bây giờ thể hiện trung tâm của màn hình.




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Nhấp chuột vào mũi tên bên cạnh công cụ Constraint trong panel bar
hay trên thanh công cụ 2D Sketch Panel để mở pop-up menu.Nhấp chuột vào công
cụ ràng buộc Colinear




             Nhấp chuột vào hai đường thẳng ngang phía trên của Sketch


             Bản vẽ sketch bây giờ của bạn như sau:




                                T
             Nhấn ESC để thoát công cụ ràng buộc Colinear.Kéo đường nằm ngang
phía trên bên trái xuống và chú ý sự thay đổi.Nó được biết như là Constraint Drag
       Nhấp chuột vào mũi tên bên cạnh công cụ Constraint lần nữa,và sau đó nhấp
                V
chuột vào công cụ Equal.Sau đó nhấp chuột vào đường ngang bên dưới phía trái
tiếp theo nhấp chuột vào đường nằm ngang phía trên bên trái
       Để tạo 2 đường ngang bên phải có kích thước bằng với đường nằm ngang
bên trại phía dưới
P

      Sketch của bạn bây giờ như hình sau.




      Nhấn ESC để thoát lệnh Constraint.Kéo đường thẳng đứng bên phải và chú ý
sketch thay đổi như thế nào.Với ràng buộc bằng nhau được áp dụng,sketch duy trì
đối xứng của khi bạn kéo đường thẳng đứng
      Trong màn hình , nhấp chuột phải và chọn Done, nhấp chuột phải lần nữa
chọn Finish Sketch để thoát sketch
      Xoá và thêm ràng buộc
       Constraint có thể được xóa từ sketch.Thể hiện Constraint sau đó chọn delete
trong right-click menu



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Xóa một constraint và them một constraint
            Kích hoạt sketch 3
            Trên thanh công cụ Standard, nhấp chuột vào Zoom Tool Window,sau
đó kéo một cữa sổ xung quanh sketch thứ 3.
            Sketch thứ 3 bây giờ nằm trung tâm của màn hình




             Nhấp chuột vào công cụ Show Constraint trên panel bar hay trên thanh
công cụ 2D Sketch Panel.dừng con trỏ trên đường thẳng đứng bên trai của
sketch.Ràng buộc được thể hiện




                                 T
            Sketch của bạn bây giờ có dạng như sau:
                V
            Di chuyển con trỏ trên biểu tượng ràng buộc Equal.sau đó nhấp chuột
để chọn nó.Chuột phải và chọn delete để xóa ràng buộc
             Nhấp chuột vào mũi tên bên cạnh con cụ Constraint trong thanh panel
P

hay trên thanh công cụ 2D Sketch Panel để mở pop-up menu.Nhấp chuột vào công
cụ ràng buộc Horizontal
             Nhấp chuột vào tâm của cung bên trái sketch, và sau đó nhấp chuột
vào tâm của cung ở giữa sketch
            Lập lại quá trình đó với diểm tâm thứ 3 của sketch
            Bản vẽ sketch bây giờ của bạn như hình




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




               Áp dụng một ràng buộc tiếp xúc cho cung và đường thẳng bên trái
sketch
               Áp dụng ràng buộc Equal cho kích thước của 3 cung
               Bản vẽ sketch của bạn bây giờ có dạng như sau:




               Trong màn hình, chuột phải chọn finish sketch để thoát skech
               Không save file
Tips for Contraining sketch
         Tắt ràng buộc tự động.Nhấn và giữ Ctrl khi vẽ sketch




                                   T
      Xác định một ràng buộc.Di chuyển con trỏ trên hình học khác khi vẽ sketch
để tham khảo ràng buộc
      Xác định kí thước bằng nhau.Nhấp đôi vào một kích thước để mở Edit
dimension dialog box.Nhấp chuột vào hình học tham khảo và kích thước của hình
học đó xuất hiện trong Edit dimension dialog box.bạn có thể dùng tên của các kích
                   V
thước trong các phép toán( ví dụ:D1*2)
        Bạn có thể xác định đơn vị của trên một kích thước đặc biệt.Ví dụ trong file
thiết lập một đơn vị (mm) bạn co thể xác định đơn vị là inch bằng cách cho vào Edit
dimension dialog box đơn vị mà bạn muốn sau chữ số ( 1 inch)
Dimension Sketches
P

      Để duy trì thiết kế,yêu cầu phải có có kích thước hình học (ràng buộc kích
thước) trong các ràng buộc hình học để duy trì kích thước và vị trí của nó.
       Các ràng buộc hình học như ràng buộc ngang, thẳng đứng,hay song song có
thể được áp dụng khi bạn vẽ sketch.Kích thước được công thêm sau khi dả vẽ xong
phát thảo hình học
       Tổng quát,tất cả các kích thước trong Autodesk Inventor là các tham số.Có
nghĩa là bạn có thể chỉnh sữa kích thước kích thước để thay đổi kích cỡ của các kích
thước
       Khi bạn thêm các kích thước tham số cho hình học sketch, bạn đang áp dụng
các ràng buộc để điều khiển kích cỡ và vị trí của các đối tượng trong sketch Sketch
được cập nhật tự đông khi thay đổi được tạo ra trong giá trị của kích thước
               Ví dụ các kích thước trong sketch được thể hiện như hình dưới đây




                                       CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Để tạo kích thước bạn dùng công cụ General dimension thanh Panel hay
trong thanh công cụ 2D Sketch Panel.bạn chọn hình học mà bạn muốn xác dịnh kích
thước.Nhấp chuột để đặt vị trí kích thước
       Chọn lựa hình học và nơi đặt kích thước nhằm xác định loại kích thước được
tạo .Nếu bạn chọn cạnh của hai đường tròn,sau đó kích thước thể hiện khoảng cách
giữa hai tâm được thực hiện
      Đặt kích thước




                                T
       Các kích thước tham số xác dịnh kích cỡ của sketch.sau khi bạn thêm một
kích thước, bạn không thể thay đổi kích thước của một đường hay một cung bằng
cách kéo nó.Trong Autdesk Inventor,bạn không thể cho 2 kích thước cùng một đôi
tượng.
                V
      Tạo một parametric dimension
             Tạo một sketch hay mở một sketch đã tạo
             Trong môi trường Sketch, trên thanh panel hay trên thanh công cụ 2D
Sketch Panel, nhấp chuột vào công cụ General Dimension.
            Chọn một hình học sketch mà bạn muốn xác dịnh sketch, sau đó kéo
P

từ một điểm để thể hiện kích thước.
             Nhấp đôi vào kích thước để mở ra Edit Dimension diolog box
             Cho giá trị kích thước vào.Bạn có thể cho giá trị số vào hay tên tham
số liên kết với các kích thước khác hay công thức toán học( equation).Kích thước
dựa trên equation như hình bên dưới được đặc trước bởi fx: prefix




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Automatic dimension
              Bạn cũng có thể dùng công cụ Auto Dimension trong thanh panel hay
từ thanh công cụ 2D Sketch Panel để tăng tốc quá trình cho kích thước bạn chọn
hình học sketch một cách riêng rẽ như đường thẳng ,cung, đường tròn kích thước và
ràng buộc tự động ứng dụng.Nếu bạn không chọn các hình học riêng rẽ, toàn bộ các
đối tượng sketch chưa được đặt kích thước sẽ được đặt kích thước một cách tự
động.Công cụ Auto Dimension cung cấp một cách nhanh chóng và dễ dàng để cho
kích thước trong cùng một bước.
             Bạn có thể:
             Dùng Auto Dimension để thiết lập toàn bộ kích thước và ràng buộc
toàn bộ sketch
             Xác định các đường cong đặc trưng hay toàn bộ sketch cho ràng buộc
             Có thể chỉ tạo kích thước, hay ràng buộc riêng rẽ hay cả hai.
            Dùng công cụ Dimension để cung cấp các kích thước quan trọng,và
sau đó dùng Auto Dimension để kết thúc ràng buộc cho sketch




`                                T
             Dùng AutoDimension trong các sketch phức tạp khi bạn không chắc
chắn các kích thước nào bỏ sót trong thứ tự ràng buộc hoàn toàn của sketch
             Xóa các kích thước và ràng buộc tự động.
             Chú ý : để đảm bảo sketch ủa bạn đã đầy đủ kích thước, dùng công cụ
                V
Project Geometry để thể hiện toàn bộ hình học tham khảo cho sketch trước khi dùng
công cụ Auto Dimension
             Bạn có thể xác định kích thước với giá trị kích thước khác.Tên của các
kích thước là tham số.Khi bạn chỉnh sữa một kích thước, bạn có thể cho vào một
equation dùng một hay nhiều tham số.
P

             Bạn có thể thể hiện kích thước sketch ở một trong 3 dạng.:
                   Calculated value
                   Parameter name
                   Parameter name và Calculated value
             Bạn có thể chỉnh sữa kích thước bằng cách dùng Edit Dimension dialog
box,để thể hiện Edit Dimension box,nhấp chuột vào kích thước khi nó được đặt,hay
nhấp đôi vào kích thước khi công cụ General Dimension không được kích hoạt.
             Có hai cách để thể hiện hộp Edit Dimension trên chổ đặt kích thước:
                  Trên menu Tool, chon Application option > Sketch tab và mở
Edit Dimension when Create



                    Với General Dimension đã kích hoạt nhấp chuột phải trong màn
hình, và chọn Edit Dimension.



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Dimension Types
                Trong một số các trường hợp các kích thước tham khảo không giống
với kích thước dự định thiết kế.Bạn có thể thay đổi dạng kích thước bằng cách đặt vị
trí lại kích thước,hay bạn có thể nhấp chuột phải để sau đó chọn các dạng cần thiết
từ menu.
             Diametric Dimension
             Trong quá trình thiết kế của một vật tròn xoay, bạn thêm vào đường
tâm như là trục quay của vật tron xoay đó.Nếu đường tâm này được dùng trong một
kích thước sketch, nó được đặt kích thước đường kính mặc định.
             Driven Dimension
             Bạn có thể đặc driven dimension với Autodesk Inventor, và bạn có thể
thay đổi dạng kích thước của một kích thước đã có.Một kích thước driven phản ánh
kích cỡ của hình học, nhưng bạn không thể chỉnh sửa giá trị kích thước.Dùng driven
dimension cho việc thể hiện giá trị kích thước chỉ cho mục dích tham khảo.
             Áp dụng một driven dimension.




                                 T
             Cho một kích thước đã có,chọn kích thước và sau đó chọn nút Driven
dimension từ thanh công cụ Standard
            Để tạo driven dimension on the fly,trong khi công cụ General
Dimension được kích hoạt,chọn nut Driven dimension từ thanh công cụ Standard
                 V
             Driven dimension được thể hiện trong ngoặc
             Bạn có thể tạo driven dimension trên đối tượng sketch đã ràng
buộc.Khi bạn cố gắng cho kích thước vào đối tượng sketch đã được ràng buộc, một
hộp thoại được thể hiện trong đó yêu cầu bạn chấp nhận kích thước hay từ chối đặt
kích thước.
P

      Dimension Profile
              Trong bài tập này bạn thêm ràng buộc kích thước cho một sketch.bài
tập hoàn tất có hình như sau:




             Áp dụng kích thước cho các đối tượng thẳng


                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Với project tutorial_file được kích hoạt.mở file dimsketch.ipt
                   Hình học sketch yêu cầu ràng buộc kích thước để duy trì kích cỡ
của nó.Các ràng buộc hình học được ứng dụng để duy trì hình dạng của sketch
             Trong browser,nhấp đôi vào sketch 1 để kích hoạt sketch
             Nhấp vào công cụ Look at trên thanh công cụ Standard,và sau đó chọn
bất kì cạnh nào để quay về góc nhìn thẳng của Sketch (plan view)
             Nhấp chuột vào công cụ Zoom All để nhìn toàn bộ sketch trong màn
hình
            Nhấp chuột vào công cụ General Dimension trong thanh panel hay từ
thanh công cụ 2D Sketch Panel hay đánh phím tắt D


             Nhấp vào đường thẳng nằm ngang trên cùng của sketch, và sau đó
đặt kích thước




                                  T
                V
             Nhấp vào kích thước để thể hiện hộp thư thoại Edit Dimension.Enter
135 và sau đó nhấn Enter.
P


             Trong ví dụ này, bạn nhấp vào kích thước để thể hiện hộp thư thoại
Edit Dimension.Nếu bạn đặt nhiều kích thước,bạn có thể thể hiện Edit Dimension
một cách tự động.



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




            Với công cụ General Dimension được kích hoạt, nhấp chuột phải vào
màn hình nền chọn Edit Dimension từ menu
            Hoàn tất ràng buộc kích thước như sau
                  Thêm kích thước 10




                               T
                  Thêm một kích thước 60
               V
P

                  Thêm kích thước 35




                                  CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                   Thêm kích thước 10




                   Thêm kích thước 25 và 30




                               T
                V
             Nhấp chuột phải vào màn hình và chọn Done từ menu để thoát công
P

cụ General Dimension
      Delete and Add Dimension
             Tiếp theo xóa các kích thước sẵn có và dùng công cụ Auto Dimension
để gán kích thước vào Sketch.
            Xóa các kích thước và thêm kích thước cho sketch.
            Giữ phím SHIFT trong khi bạn mỗi kích thước trên sketch của bạn
            Khi tất cả các kích thước được chọn, nhấn Delete để xóa chúng
            Nhấp chuột vào công cụ Auto Dimension trên thanh 2D Sketch Panel
            Khi hộp thư thoại Auto Dimension được thể hiện, nhấp chuột vào Apply
để chấp nhận thiết lập mặc định và bắt đầu gán kích thước cho sketch




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




            Kích thước được gán vào sketch




                                T
            Chú ý rằng hộp thư thoại Auto Dimension bây giờ chỉ định hai kích
thước đươc yêu cầu.Đây là do 2 ràng buộc cố định bị thiếu
            Nhấp chuột vào Done trong hộp thư thoại Auto Dimension để đóng nó
                V
            Trong Sketch, chọn và định vị trí lại kích thước để chúng dễ dọc hơn
            Các kích thước của bạn có thể như hình sau
P


Những gợi ý trong vẽ Sketch
              Đặt các kích thước quan trọng bằng cách dùng công cụ General
Dimension, và sau đó dùng Auto Dimension để tăng tốc quá trình gán kích thước.Đối
với các đối tượng còn lại cần gán kích thước, bạn có thể tìm nó nhanh hơn khi gán
kích thước một cách tự động cho toàn bộ hình học sketch.Bạn có thể xóa các kích
thước không cần thiết thay vì chọn gán các kích thước một cách riêng rẽ




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Nếu Auto Dimension không gắn kích thước như ta mong muốn, bạn có
thể thí nghệm thử với việc chọn một số các đường để điều khiển các kích thước tự
động được ứng dụng như thế nào.
            Nếu bạn dùng gán kích thước tự động, bạn có thể tìm nó dễ hơn đễ
chấp nhận giá trị kích thước sketch mặc định, và sau đó hiệu chỉnh nó với các giá trị
mong muốn trong một thứ tự để bạn điều khiển các đặc tính của Sketch
            Dùng các ràng buộc hình học khi có thể.Ví dụ đặt một ràng buộc
vuông góc thay vì ràng buộc bằng gán kích thước với góc 90 độ.
             Đặc các kích thước lớn trước khi đặc các kích thước nhỏ.
             Liên kết các mối quan hệ giữ các kích thước
             Xem xét cả hai ràng buộc kích thước và hình học để có thiết kế như
mong muốn.
Chỉnh sửa Sketch
      Sau khi bạn tạo hình học sketch bạn có thể chọn lọc và chỉnh sữa tỉ lệ phù
hợp của sketch bằng cách áp dụng các ràng buộc kích thước hay hình học.bạn có


Sao chép hàng loạt trong Sketch

                                 T
thể kéo bất kì các đường hay hình học đã ràng buộc hay chưa ràng buộc


              Bạn có thể dùng công cụ Circular và Rectangle pattern trên thanh công
cụ Sketch để tạo ra nhiều mẫu từ sketch gốc. Hình học mẫu được ràng buộc hoàn
                 V
toàn. Các ràng buộc này được duy trì như một nhóm. Nếu bạn xóa ràng buộc mẫu,
thì toàn bộ các ràng buộc đó cho các hình học mẫu được xóa hết
P


             Tạo một mẫu theo vòng tròn.
             Dùng công cụ sketch để tạo hình học trong mẩu
             Nhấp chuột vào công cụ Circular Pattern trên thanh công cụ Sketch
sau đó chọn chọn hình học sketch để làm mẫu



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




            Trong hộp thư thoại Circular Pattern, nhấp chuột vào nút Axis và sau
đó chọn điểm, vertex, hay trục làm việc để làm trục quay cho mẫu
             Trong hộp Count, chỉ định số yếu tố được tạo ra trong mẫu.
             Trong hộp Angle, chỉ định góc cho cung quay của mẫu
             Bạn có thể dùng nút More để lựa chọn một hay nhiều ứng dụng khác
nữa
            Nhấp chuột vào Suppress,chọn các yều tố mẫu riêng rẽ để xóa nó từ
mẫu.Hình học mẫu được xóa
             Nhấp chuột vào Associative để chỉ định rằng mẫu sẽ được cập nhật khi
thay đổi được tạo ra cho part.
             Nhấp chuột và Fitted để chỉ định rằng các yếu tố mẫu được cố định
bằng nhau phân bố đều trong một góc cho trước được chỉ định.Nếu không được
chọn,thì mẫu tạo ra bằng cách đo theo khoảng trống giữ các mẫu thay vì được phân
bố trên toàn bộ góc định sẵn           Nhấp OK để tạo mẫu
             Tạo mẫu sketch theo hình chữ nhật




                                T
             Dùng các công cụ sketch để tạo ra hình học trong mẫu
             Nhấp chuột vào công cụ Rectangle Pattern trên thanh công cụ Sketch
và sau đó chọn hình học sketch vữa tạo ra để tạo mẫu
             Nhấp chuột vào nút Direction 1, và sau đó chọn hình học trên màn
                V
hình để xác định hướng đầu tiên cho mẫu
             Trong hộp Spacing, xác định khoảng cách giữa các yếu tố.
            Nhấp chuột vào nút Direction 2, chọn hình học để xác định hướng thứ
2 cho mẫu, và sau đó chỉ định số lượng và khoảng cách giữa các yếu tố
             Bạn có thể dùng nút More để lựa chọn một hay nhiều ứng dụng khác
P

nữa
                   Nhấp chuột vào Suppress,chọn các yều tố mẫu riêng rẽ để xóa
nó từ mẫu.Hình học mẫu được xóa
                    Nhấp chuột vào Associative để chỉ định rằng mẫu sẽ được cập
nhật khi thay đổi được tạo ra cho part.
                    Nhấp chuột và Fitted để chỉ định rằng các yếu tố mẫu được cố
định bằng nhau phân bố đều trong một chiều dài cho trước được chỉ định.Nếu
không được chọn,thì mẫu tạo ra bằng cách đo theo khoảng trống giữ các mẫu thay
vì được phân bố trên toàn bộ chiều dài định sẵn.
             Nhấp OK để tạo mẫu
Gợi ý về lệnh sao chép hàng loạt
            Bạn có thể điều chỉnh điều chỉnh khoảng cách giữa các yếu tố, thay đổi
số lượng và hướng tạo mẫu,thay đổi phương thức tính mẫu, và suppress hình học
trong mẫu sketch.Nhấp chuột phải vào Sketch trong browser và chọn Edit



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




sketch.Sau đó chọn một thành phần mẫu trong cửa sổ màn hình, và chọn Edit
Pattern.Trong hộp thư thoại pattern, cho phép chỉnh sữa lại giá trị khi cần.
            Bạn có thể chỉnh sữa kích thước mẫu.Trong sketch, nhấp đôi vào kích
thước để thay đổi và cho một giá trị mới vào hộp Edit Dimension, và sau đó nhấp
vào dấu duyệt,bạn có thể cho kích thước như equation,tên tham số hay các giá trị
cụ thể
            Bạn có thể xóa các mối quan hệ liên kết giữa các yếu tố mẫu với nhau
nhưng hình học trở thành các đường cong riêng rẽ và các lựa chọn chỉnh sữa mẫu
không cần hiệu lực.Nhấp chuột phải vào một phần tử mẫu, sau đó trong hộp thư
thoại mẫu,nhấp chuột vào nút More.Xóa dấu check trong hộp Associative và sau đó
nhấp OK
             Suppress một hay nhiều phần tử mẫu để xóa chúng ra khỏi mẫu.Nhấp
chuột phải vào sketch trong browser, và chọn Edit Sketch, nhấp chuột phải vào hình
mẫu để suppress và sau đó chọn Suppress Element.Các phần tử mẫu đã suppress
không được gộp trong profile và không xuất hiện trong drawing sketch




                                 T
              Các phần tử mẫu bao gồm các kích thước hình học sketch dùng để xác
định trục (axis) và hướng (direction), không thể xóa.Nếu bạn muốn duy trì mối quan
hệ giữa các phần tử mẫu,nhưng cần xóa một hay nhiều phần tử,xem xét dùng
Suppress để xóa chúng.
Xoá Sketch
                 V
               Nếu một sketch được dùng trong một feature,bạn không thể xóa
sketch.Bạn có thể hiệu chỉnh sketch và xóa hình học sketch, nhưng featurn co thể
không cập nhật đúng theo những gì bạn sữa.Bạn có thể cần sữa sketch hay feature
để thiết lập lại feature
             Delete một sketch
P

             Trong browser, chọn sketch để xóa
             Nhấn Delete hay nhấp chuột phải chọn delete
            Chú ý xóa các đường cong sketch riêng rẽ, chỉnh sữa sketch, chọn
đường cong và sau đó nhấn Delete
             Bạn có thể xóa ràng buộc kích thước từ một sketch, và cho phép
sketch thay đổi kích thước khi cần.Các part với các đặt trưng thích hợp trong lắp rắp
khi chúng được được ràng buộc để có hình dạng cố định.
             Delete các kích thước sketch
             Nhấp chuột phải vào sketch trong browser và chọn Edit sketch
             Nhấp chuột vào công cụ Select
             Nhấp chuột phải vào kích thước trong màn hình hiển thị và chọn
Delete




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Chú ý nếu Sketch là một part của một feature, nhấp Update sau khi
xóa kích thước
            Bạn có thể xóa một mẫu sketch hay suppress phần tử chọn lựa của
một mẫu sketch
            Delete các mẫu sketch
            Trong browser, chọn sketch, nhấp chuột phải sau đó chọn Edit sketch
            Chọn các hình học mẫu để xóa,
             Nhấp chuột phải rồi chọn một lựa chọn.Các lựa chọn được xác định bởi
các hình học được chọn:
                   Hình học không phải mẫu:nhấp Delete để xóa hình học đã chọn
                  Hình học mẫu:Chọn Delete Pattern để xóa toàn bộ mẫu hay
Suppress Element để suppress hình học mẫu đã chọn
                   Hình học mẫu và không mẫu:chọn Delete để xóa hình học
không mẫu, và chọn Delete Pattern đễ xóa toàn bộ mẫu hay chọn Suppress
Elements đễ suppress các hình học mẫu đã chọn
Tìm hiểu về 3D Sketch


                                T
             Bạn đã khái quát qua với Sketch trong 2D bởi vì nó giống như vẽ phát
thảo trên tờ giấy.Bạn có thể vẽ sketch trên 3D,lên kết các điểm trên 3 mặt phẳng
X,Y,Z.Một 3D Sketch cung cấp một đường để tạo ra 3D weep feature (hình học chạy
                V
dọc theo đường thẳng đã cho), được dùng để tạo các hình có dạng ống .
             Khi làm việc với một 3D sketch,các diểm có thể nằm trên bất kì mặt
phảng nào.Giồng như sketch 2D bạn có thể ràng buộc các hình học sketch để điều
khiển hình dạng,thêm kích thước,quan hệ vị trí giữa các điểm một cách chình xác
            Một cách để học về sketch trong 3D là tạo ra một hộp
P

            Tạo ra một hộp và các đường sketch 3D trong mặt phẳng X,Y,Z
             Trên thanh 2D Sketch Panel, nhấp vào công cụ Rectangle (hình chữ
nhật) để vẽ hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật xong , nhấn E trên bàn phím để kích
hoạt phím tắt của lệnh Extrude
            Sau khi nhấn E, xuất hiện hộp thư thoại Extrude, cho vào bất kì
khoảng cách và nhấn Enter
            Nhấp chuột phải trong màn hình hiển thị và chọn Isometric View và
sau đó trên thanh công cụ Standard, click vào nút Display và chọn Wireframe
Display
            Bây giờ bạn có Không gian 3D
            Trên thanh công cụ Standard,nhấp chuột vào mũi tên bên cạnh nút
Sketch và chọn 3D Sketch.Trong browser, một icon 3D Sketch được thêm vào và
thanh 3D Sketch panel được kích hoạt




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Trên thanh 3D Sketch panel, nhấp chuột vào công cụ Line.Bạn sẽ thấy
rằng ba mũi tên,thể hiện 3 trục X,Y,Z.Thanh công cụ Inventor Precise Input được
thể hiện,bạn có thể vẽ mà không cần trục tọa độ
             Nhấp bất kì nơi nào trong không gian để bắt đầu một đường.Trên trục
3D click vào mặt phẳng hay mũi tên để thay đổi mặt phẳng vẽ, click vào một nơi để
dặt một điểm khác của sketch.Khi bạn thay đổi mặt phẳng Sketch, bạn sẽ thấy
khung ô sketch sẽ thể hiện mặt phẳng được dùng để vẽ
            Đường cong được tự động thêm vào khi bạn vẽ đường thẳng.Thiết lập
này được được điều khiển trong Sketch tab, của hộp thư thoại Application Option
            Tiếp tục đặt các điểm cho thiết kế, thay đổi mặt phẳng sketch khi bạn
chắc chắn bạn đang vẽ trong toàn bộ kích thước.Khi hoàn tất, nhấp chuột phải chọn
Done.
              Trên thanh công cụ Standard,nhấp chuột vào công cụ Rotate và quay
hộp trong tất cả các hướng.
                   Bạn có thể thấy rằng các đường thẳng 3D có điểm trên các mặt
phẳng X,Y,Z




                                T
            Bắt đầu một file mới, và thí nghiệm với việc tạo một 3D Sketch mà
không có hộp.Bởi vì file mở với một 2D sketch được kích hoạt,nhấp chuột vào nút
Return trên thanh công cụ Standard để đóng Sketch,sau đó click Sketch > 3D
Sketch
                V
             Vẽ Sketch với một số đường 3D và sau đó dùng một số công cụ khác
trên thanh 3D Sketch panel
                   Dùng công cụ General Dimention để gán kích thước cho các
đường
                  Dùng công cụ ràng buộc để ràng buộc các đường thẳng 3D với
P

các đường thẳng khác hay điểm
                   Nếu cần, thay đổi thiết lập chức năng trong Sketch tab của hộp
thư thoại để thêm vào hay xóa các đường cong trong các đường thẳng 3D




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




LÀM QUEN VỚI CÁC
THUỘC TÍNH ĐƯỢC
XÂY DỰNG TỪ SKETCH
Sau khi tìm hiểu chương này chúng
ta đã có thể làm quen với môi
trường thiết kế 3D và hiểu được ý




                                                                                    2
tưởng của thiết kế trong không gian


                                            Những nét chính trong chương




                                  T              Xậy một Sketch thích hợp cho các lệnh tạo
                                                 hình 3D
                                                 Sử dụng các lệnh tạo hình 3D
                                                 Thay đổi và chỉnh sửa các thông số
                                                 Một số gợi ý
                  V
  P



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Parametric Part Modeling
             Một Part Model là tập hợp nhiều feature với nhau.Parametric modeling
sẽ giúp bạn uyển chuyển hơn trong việc chỉnh sữa các thông số để điều khiển kích
thước hình dáng của một model, và giúp cho bạn có được giao diện than thiện hiệu
quả hơn trong các thao tác hiệu chỉnh của mình
             Tạo một 3D part model trong Autodesk Inventor bạn extrude từ hình
học trong sketch, sweep hay một project sketch theo một đường tạo sẵn, hay
revolve sketch geometry xung quanh một trục.Các model này thường gọi là solid
bởi ví chúng có toàn bộ thể tích, không giống như wireframe model chỉ có các
cạnh.Solid model trong Autodesk Inventor được dựng lên của feature
             Bạn có thể chỉnh sữa các đặt tính của một feature bằng cách quay lại
dạng sketch của nó và thay đổi các giá trị trong các feature tạo ra.Ví dụ bạn có thể
thay đổi chiều dài của Extrude feature bằng cách cho giá trị mới vào khung chỉnh
sữa chiều dài mở rộng ra.bạn có thể dùng Equation để xác định kích thước từ các
kích thước khác




                                 T
             Bạn có thể tạo ra 5 loai feature dùng trong Autodesk Inventor.Đó là
sketch,place,work,pattern và library.Một số feature dòi hỏi bạn phải tạo sketch hay
đường dẵn hướng,trong khi đó một số feature khác thì không cần.Một feature có thể
được điều chỉnh bất kì lúc nào
             Các mối quan hệ cha con( trước sau) tồn tại giữa các feature, nó có
                 V
nghĩa là một feature điều khiển cái feature khác.Có nhiều mối quan hệ cấp
bậc.Feature con được tạo ra sau feature mẹ. và nó không tồn tai nếu không có
feature mẹ.Ví dụ bạn tạo ra một khuôn trên khuôn có các lỗ khoan,khuôn vẫn tồn
tại nếu như không có lổ khoang,nhưng lỗ khoan không thể tồn tại nếu như không có
khuôn.
P


      Part Modeling Environment
           Part modeling environment được thực thi bất cứ lúc nào bạn tạo hay
chỉnh sữa một part.Dùng môi trường part modeling để tạo hay hiệu chỉnh các




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




feature.Dùng browser để chỉnh sửa sketch và feature,thể hiện hay che dấu các
feature,tạo các thiết kế, tạo các featurn thích nghi và tiếp cận các tính chất.
             Sketch đầu tiên của bạn có thể là một hình dạng đơn giản nó dễ cho
việc tạo ra nó.Bạn có thể edit feature sau khi bạn sau khi bạn thêm chúng,vì vậy
bạn có thể phát triển thiết kế của bạn một cách nhanh chóng.Trong suốt quá trình
thiết kế thêm các chi tiết hình học kích thước và các ràng buộc để cải thiện model
của bạn.Đánh giá sự thay đỗi thiết kế bằng cách thay dổi các mối quan hệ và các
ràng buột hay thêm và xóa các feature.
              Browser thể hiện các part icon,với các feature của nó bên trong nó.Để
chỉnh cữa một feature, nhấp chuột phải vào nó trong browser, hay trong màn hình
hiển thị, và từ context menu,chọn Edit feature,hồi phục lại các thông số feature hay
Edit Sketch để hồi phục lại sketch
       Workflow
             Trước khi bắt đầu phân tích part để xác định các feature bạn cần tạo
và sắp xếp các bước tạo hiệu quả nhất cho quá trình thiết kế



một part đầu tiên của họ part?

                                  T
              Hãy trả lời các câu hỏi sau trước khi bạn bắt đầu thiết kế
                    Bạn đang tạo một part đơn, một bộ phận cùng cho lắp rắp hay


                     Xác định tạo một part trong một flie part hay hay tạo trong một
file assembly và tạo một ràng buộc bằng các giá trị cố định hay bằng equation
                  V
                    Góc quan sát nào giúp cho việc mô tả hình dạng cơ bản của nó?
                   Các feature nổi bật nhất trong trong góc nhìn nó là feature tốt
nhất cho việc bắt đầu modeling.Feature đầu tiên của part được gọi là feature nền
(base feature)?
                      Feature nào đòi hỏi dùng các mặt phản làm việc và các point
P

làm việc để có vị trí chình xác của hình học model?
                    Feature nào là quan trọng nhất của part?
                    Tạo các feature nay trước tiên trong quá trình modeling của bạn
và các kích thước của các feature khác dựa trên các giá trị kích thước của chúng
                    Feature nào của bạn có thể được thêm vào với các feature
sketch, feature nào cò thể được thêm vào với placed feature?
                    Dựa trên các quyết định về feature này, feature nào nên được
thiết kế trước?
       Base Feature
              Feature đầu tiên bạn tạo trong một part được gọi là feature cơ sở
(base feature).Các feature cơ sỡ thường dựa trên một profile sketch và tiêu biểu cho
hình dạng cơ bản của part.Một feature cơ sở có thể là một solid cơ sở(imported base
solid –dạng file .sat hay .step)Bạn có thể tạo một feature làm việc như là một
feature cơ sở


                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




              Bạn tạo thêm các feature để hoàn tất part.Khi các feature này phụ
thuộc vào các feature cơ sở, một kế hoạch tốt sẽ giảm thời gian yêu cầu cho việc
tạo part.Sau khi đã quyết định chiến lượt kế hoạch của bạn, khi đó quyết định tạo
feature cơ sở như thế nào.
             Tạo một parametric solid model và associated drawing
              Tạo một part mới trong một file part(.ipt) hay assembly file(.iam).Nếu
bạn đang làm việc trong một assembly rất nhỏ hay nó trước tiên trong quá trình
thiết kế,bạn nên tạo part của bạn trong file part(.ipt)
              Dùng công cụ từ thanh panel hay từ thanh công cụ Sketch để vẽ
sketch các hình cơ sở cho feature cơ sở




                                 T
                 V
             Các ràng buộc hình học xác định hình dạng cùa đối tượng trong sketch
của bạn
             Phân tích hình học sketch của bạn và nếu cần chọn các ràng buou65c
hình học trên thanh panel hay từ thanh công cụ Sketch
P

             Bạn có thể thêm vào hay xóa các các ràng buộc sau khi đã chỉnh sửa
hình dạng của sketch
             Kích thước xác định kích cở của đối tượng trong sketch của bạn
            Nhấp chuột vào công cụ General Dimension trên thanh panel hay từ
thanh công cụ Sketch và áp dụng kích thước
             Bạn có thể thay đổi chiều dài của đường thẳng và góc của các cung
trong sketch sau này
             Extrude,Revolve,Sweep,loft,hay coil từ sketch để tạo feature đầu tiên
hay cơ sở của part




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




              Lập lại quá trình này để tạo các feature thêm vào chọn join, cut hay
interest để hoàn tất part.




           Tư liệu part trong Autodesk Inventor file drawing để tạo các chú thích
mong muốn trong các góc nhìn của 2D drawing
              Bất kì khi nào trong quá trình modeling part,bạn có thể tạo một file
drawing (.idw) và bắt đầu tạo một drawing soạn thảo của part.Những thay đổi bạn




                                 T
tạo ra trong part sẽ phản ánh một cách tự động các drawing view của bạn
                V
P

Adding Sketched Feature
      Các feature phụ thuộc hình học sketch.Feature đầu tiên của part là feature cơ
sở nó diển hình cho một feature sketch
       Bạn có thể chọn mặt trên một part tồn tại,và vẽ sketch trên đó.Sketch được
thể hiện với khung ô được xác định.Nếu bạn muốn xây dựng một feature trên một
mặt cong hay tại một góc của một mặt, đầu tiên bạn phải thiết lập mặt phẳng làm
việc
      Mỗi chức năng sau đây tạo ra một solid extrusion từ một sketch profile
             Extrude      phóng một sketch profile dọc theo phương thẳng.Dùng
để tạo mặt solid
             Revolve      tạo hình khối trọn xoay từ một sketch profile xung quanh
một trục.



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Sweep phóng một sketch profile dọc theo một đường dẫn tạo trước
              Loft         xây dưng một feature với một hay nhiều sketch profile
trên nhiều mặt của part hay mặt phẳng làm việc. Model di chuyển từ một hình sang
hình kế tiếp có thể theo một đường dẫn cong
             Coil         phóng một sketch profile theo đường xoắn ốc
             Rib          tạo gân hay web hay estrude màng từ một 2D sketch
Extrude Feature




                                 T
             Dùng công cụ Extrude để tạo một feature bằng cách thêm chiều sâu
đến một profile dóng hay mở hay một nơi
                    V
             Trong môi trường assembly, công cụ Extrude có trên thanh Assembly
Panel khi bạn dang tạo một assembly feature
             Trong một trường Weldment công cụ sketch có trên thanh Weldment
Panel một preparation hay machining feature
            Trong môi trường Part,Công cụ Extrude có trên thanh Part Feature kh
P

bạn đang tạo một Extrude cho một part đơn
             Tạo một parametric solid model và associated drawings
                   Bắt đầu với một sketch hay chọn một profile hay nơi đại diện
cho mặt cắt ngang của feature extrude mà bạn muốn tạo .Mở các profile không thể
được dùng khi tạo extrusion như là assembly feature


                     Nhấp chuột vào công cụ Extrude để thể hiện hộp thư thoại
Extrude
                   Nếu chỉ có một profile trong Sketch, nó chọn profile đó một
cách tự động.nêu có nhiều profile, trên Shape tab, nhấp Profile, sau đó chọn profile
cần cho extrude.Dùng Select Order để chọn được các profile cần thiết.
                    Trong Output,nhấp chọn nút Solid hay Surface




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                    Đối với các feature cơ sở, thì mới có surface cho Output,còn đối
với assembly extrusion, chỉ có Solid cho Output
                    Nhấp chuột vào nút Join,Cut, hay Intersect
                    Đối với Assembly extrusion,thì chỉ có Cut
                   Trong Extent, chọn chức năng để xác định kết thúc cho
extrude.Một số chứa năng không có đối với feature cơ sở
                    Distance             cho vào khoảng cách extrude
                    To Next              nhấp hướng của extrude
                    To Next không có trong assembly extrusion
                    To                   nhấp chuột chọn mặt phẳng kết thúc cho
extrude
                    From-To              nhấp chuột chọn mặt phẳng bắt đầu và kết
thúc
                    Mặc định: kết thúc của extrude trên mặc phẳng có khoảng cách




                                 T
xa nhất
                   To và From To:     Chọn giải pháp ngắn nhất để xác định kết
thúc trên mặt phẳng có khoảng cách gần nhất
                   All                   Chọn hướng extrude hay chọn extrude bằng
nhau theo hai hướng
                 V
            Chú ý nếu lựa chọn kết thúc không rõ, chẳng hạn trên một cylinder
hay các mặt khác thường,nhấp chuột vào More tab, sau đó dùng Flip để chỉ định
hướng.
                    Trên More tab, cho vào góc Taper, nếu cần thiết,
                          Trên màn hình hiển thị một mũi tên thể hiện hướng của
P

taper
                    Nhấp OK
                    Sketch được Extrude




                    Đóng file không cần save lại
Revolve Feature




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




            Dùng công cụ Revolve trên thanh Part Feature để tạo feature bằng
cách quay một hay nhiều profile xung quanh một trục.Trục và profile phải cùng nằm
trên cùng mặt phẳng.Nếu đây là feature đầu tiên thì nó là feature cơ sỡ
              Tạo một revolve feature
                  Bắt đầu với việc vẽ sketch profile tiêu biểu co mặt phẳng cắt
ngang của feature mà bạn muốn tạo .Ngoại trừ các mặt phẳng, profile phải là một
đường kín




Revolve


                                 T
                    Nhấp chuột vào công cụ Revolve, để thể hiện hộp thư thoại


                  Nếu chỉ có một profile trong sketch, nó tự động chọn profile
đó.Nếu có nhiều Profile,trên Shape tab click Profile để chọn profile để thực hiện
Revolve
                 V
                    Nhấp nút Axis,sau đó chọn một axis trong mặt phẳng sketch
                   Nhấp chuột vào Joint,Cut, Intersect hay Surface.Surface
ouput,cùng với chức năng cut và intersect không có trong khi tạo feature cơ sở
                    Trong Extent, chọn Góc quay hay chọn Full để quay 3600
P

                    Nhấp chuột vào nút chỉ hướng để quay feature theo một hương
hay 2 hướng
              Kết quả




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Sweep Feature




               Dùng công cụ sweep trên thanh Part Feature để tạo một feature bằng
cách di chuyển sketch profile dọc theo một đường dẫn (path).Ngoại trừ mặt phẳng
profile phải là một đường kín
             Tạo một sweep feature

mặt phẳng giao

                                T
                   Bắt đầu với việc vẽ một profile và một đường dẫn trong một


                   Nhấp chuột vào công cụ sketch
                  Nếu chỉ có một profile trong sketch, profile này tự dộng được
                 V
chọn,Nếu có nhiều profile, click vào Profile sau đó chọn profile để thưc hiện lệnh
sweep.
                   Nhấp Path để chọn đường dẫn
                   Nhấp nút More, và sau đó chọn một góc Taper, nếu cần đến
P

                   Trong màn hình, biểu thượng thể hiện hướng taper
                   Trên Shape tab, nhấp vào Join, Cut,Intersect với các feature
khác.Một số chức năng không có trong feature cơ sở
                   Trong hộp Output, nhấp chọn Solid hay Surface
                   Nhấp OK
                   Sweep feature được tạo.




Loft Feature



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Dùng công cụ Loft trong thanh Part Feature panel để trộn hình dạng
của hai hay nhiều profile khác nhau trong các mặt phẳng làm việc hay trong mặc
phẳng feature.



lệnh Lofl.
             Tạo một Loft feature
                                 T
             Để dùng các mặt phẳng đã có như là mặt bắt dầu hay kết thúc một
Loft,Tạo một sketch trên mặt đó, các cạnh của mặt đó có thể được chọn trong trên



                   Vẽ profile sketch trên các mặt phẳng riêng biệt đại diện cho các
                V
mặt cắt ngang của loft feature

                    Nhấp chuột vào công cụ Loft để thể hiện hộp thư thoại Loft
                   Trên Curves tab, trong Output, nhấp chọn Solid hay Surface
                  Click trong Section và sau đó chọn các profile để loft theo một
P

trình tự bạn muốn.Nều bạn chọn nhiều prfile trong bất kì mặt phẳng nào, chúng
phải giao nhau
             Chú ý nếu có nhiều đường kín trong một sketch, thì đầu tiên pahi3
chọn sketch và sau đó chọn các đường cong
                    Trong Rail, nhấp chuột để thêm các đường cong 2D or 3D cho
điều khiển hình dáng.Các profile file giao với đường rail này.Lựa chọn này không có
khi đường cong rail được chỉ định
                    Nếu cần thiết click vào hộp Closed Loop để liên kết profile bắt
đầu và kết thúc của Loft
                   Nếu cần thiết click vào hộp Merge Tangle Face để một cạnh
không được tạo giữa các mặt tiếp xúc.
                   Trong Operation, click Join,Cut hay Intersect
                     Mở Condition tab, các profile bắt đầu và kết thúc được liệt
kê.Click mỗi cái và chỉ định một điều kiện ranh giới:



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                      Free :                  áp dụng không điều kiện ranh giới.Đây là
mặc định
                    Tangle to Face :     nếu bạn chọn lựa một đường cong kín hay
một profile trong một sketch riêng trên ranh gới của một mặt
                      Direction :             chỉ định một quan hệ đo góc đến mặt
phẳng profile
                    Trên Transision tab,Automatic Mapping được chọn mặc
định.Nếu cần thiết có thể xóa dấu check chỉnh sửa một cách tự động các điểm hay
cộng hay xóa điểm
                               Click hang điểm để chỉnh sửa, thêm hay xóa
                              Một điểm được mặc định được tạo cho mỗi sketch
profile.Click vị trí để chỉ định một giá trị không đơn vị.Zero tiêu biểu cho một điểm
cuối của đường thẳng,một tiêu biểu cho diểm cuối khác.Giá trị thập phân tiêu biểu
cho vị trí giữa các điểm cuối
                      Click OK để tạo loft




                                      T
                   V
Coil Feature
               Dùng công cụ Coil trên thanh Part Feature panel để tạo các feature
xoắn ốc.Dùng feature này để tạo lò xo hay ren.Nếu coil là feature đầu tiên được tạo
thì nó là feature cơ sở
                Tạo một Coil spring
P


                     Bắt đầu vẽ sketch một profile tiêu biểu cho mặt phẳng ngang
của coil feature,sau đó dùng công cụ Line hay công cụ Work Axis để tạo ra một trục
quay của vòng .



                                          CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                    Click vào công cụ Coil..một hộp thư thoại Coil xuất hiện
                    Nếu chỉ có một profile trong sketch, thì profile này sẽ được tự
động chọn.
                    Nếu có nhiều profile,Click Profile và sau đó chọn profile cần thiết
                    Click vào Axis
                    Nó có thể có hướng bất kì nhưng không thể giao nhau
                     Trên Coil Size tab, click vào mũi tên trên hộp Type sau đó chọn
một trong các loại sau
                           Pitch and Revolution
                           Revolution and Height
                           Pitch and Height
                           Spiral
                  Cho các giá trị Pitch, Height, Revolution hay Taper thích
hợp.Taper không có trong Spiral



                            Flat
                                    T
                    Trên Coil End tab,chọn một trong các chức năng sau để xác
định bắt đầu và kết thúc của coil
                                         Tạo một chuyển tiếp trong bước của
coil.Cho một giá trị Góc vào Transition Angle và sau đó một Flat Angle
                 V
                           Natural          Kết thúc coil không có chuyển tiếp




Rib và Web Feature
P


                   Dùng công cụ Rib để tạo rib ( gân tăng cứng mỏng) và web
(tường mỏng hộ trợ)
                   Dùng Zoom và Rotate để định vị trí của một part để mặt của rib
được rõ ràng dễ quan sát.



                                        CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                    Thiết lập một mặt phẳng và tạo một profile cho một rib
                              Tạo một mặt phẳng làm việc để dùng làm mặt phẳng
sketch
                         Trên thanh công cụ Standard,nhấp chuột vào công cụ 2D
Sketch và sau đó nhấp vào mặt phẳng làm việc để tạo một mặt phẳng sketch
                              Dùng công cụ Look At để định hướng lại sketch
                          Dùng công cụ trên 2D sketch panel để tạo một profile mở
tiêu biểu cho hình dạng của rib




                    Tạo một rib


                                     T
                            Nhấp chuột vào công cụ rib trên thanh Part Feature sau
đó click vào profile nếu nó không được chọn
                 V
                              Nhấp chuột vào nút Direction để xác định chiều của rib
                         Dừng con trỏ trên profile mở để thấy mũi tên chỉ hướng
nếu rib được mở rông song song hay vuông góc với hình sketch của bạn
                              Extend Profile check box được thể hiện nếu kết thúc của
profile không giao với part
P

                          Kết thúc của profile mở rộng một cách tự động.Nếu bạn
thích, có thể xóa check box để tạo rib hay web với chiều dài chính xác của profile
của bạn
                              Trong hộp Thickness,cho vào giá trị dày của rib hay web
                              Nhấp chuột vào nút Flip để chỉ định hướng của bề dày
tạo ra
                              Click vào một trong các nút sau để thiết lập chiều sâu
của rib

                                     To Next         dừng rib trên mặt kế

                                     Finite          cho giá trị để xác định chiều sâu
                              Click OK để tạo rib




                                        CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                     Chú ý để tạo rib hay web trong mạng làm việc,vẽ sketch với các
profile giao nhau nhiều hay không giao nhau, sau đó theo các bước trước
Modifying Feature
      Có một số chức năng có thể dùng để chỉnh sửa các feature đã có.Trong
browser, nhấp chuột phải một feature,sau đó dùng một trong ba lựa chọn trong
menu
             Show Dimension               Thể hiện các kích thước sketch dể bạn có
thể chình sữa nó
                                          Thay đổi các kích thước của một sketch
feature



nó
             Edit Sketch

                                  T       Thay đổi thêm hay xóa các ràng buộc
                                          Kích hoạt một sketch để có thể chỉnh sữa


                                          Chọn một profile khác cho feature
                   V
                                          Sau khi chỉnh sữa một sketch part,thoát
sketch và part tự động cập nhật
             Edit Feature         Mở hộp thư thoại cho feature đó
                                          Chọn một chức năng khác để kết thúc
feature
P

                                          Chọn joint, cut hay interest các feature khác




                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




 THUỘC TÍNH
   BỐ TRÍ



Ngoài những thuộc tính được dựng nên
từ bản vẽ Sketch chúng ta còn có nhưng
thuộc tính chỉ mang tính chất bố trí,
không yêu cầu phải có Sketch. Chúng ta
sẽ cùng nhau tìm hiểu trong chương này




                                                                             3
                               T            Những nét chính trong chương


                                                 Tìm hiểu cách thực hiện các lệnh
                                                 Chỉnh sửa các thông số
                V
                                                 Những gợi ý
 P



                                  CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Trong chuong này bạn sẽ tìm hiểu vể placing và hiệu chỉnh các part
feature.Các bài tập hướng dẫn từng bước cho bạn nắm được cách thức tạo lổ
(Hole),cạnh cong (Fillet), vát cạnh (Chamfer), ren (Thread),vỏ (Shell), tạo mễu theo
đường tròn hay hình chữ nhật, lấy đối xứng feature(mirror feature) và phân tich mặt
      Adding Placed Feature
                Placed feature thường là các feature trong kĩ thuật, chúng không yêu
cầu một sketch khi bạn tạo ra nó trong Autodesk Inventor.Khi bạn tạo các feature
này bạn thường cung cấp vị trí và vài kích thước.Các placed feature tiêu chuẩn là
shell,fillet,chamfer,face draft(tạo mặt nghiêng),hole và thread
             Có một vài công cụ cho placed feature, trên thanh Part Feature
             Fillet                 đặt một fillet hay round trên các cạnh đã chọn
             Chamfer                vác góc
             Hole                   đặt một lổ chỉ định trong part
             Thread                         tạo ren (thường hay taper) bên trong hay
bên ngoài part
             Shell


             Circular Pattern       T
                                    tạo part rỗng với một chiều dày xác định
             Rectangular Pattern tạo nhiều mẫu theo hình chữ nhât của feature
                                    lấy đối xứng feature nhang qua một mặt
                 V
      Hole Feature
P


             Với Autodesk Inventor bạn có thể xác định các loại lổ khác nhau
                      Drill
                      Counterbore
                      Coutersink



                                        CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Bạn có thể xác định chiều sâu của lỗ bằng cách dùng một trong 3 lựa
chọn:Distance, Through All, và To




              Bạn có thể thiết lập loại ren và loại dáy cho lỗ.Dùng chọn lựa Drill Point
để thiết lập mặt hay góc drill point
               Các loại lỗ có thể như sau của drill, counterbored,countersunk và
tapered hole




              Khi bạn tạo một tapped hole, dữ liệu được lưu trữ với hole ren được




                                   T
thể hiện khi bất kì isometric view được kích hoạt
               Tạo một hole feature trên một part
                    Với project tutorial_file được kích hoạt.mở file Upper_Plate.ipt
trên thanh Part Feature, click vào công cụ Hole
                  V
                     Trong hộp thư thoại Hole,Placement và chọn Linear từ list
P

                            Click vào nút Face sau đó trong cửa sổ hiển thị, click một
điểm trên mặt để đặt lổ
                           Click vào một cạnh của mặt để chỉ định Reference 1, và
sau đó click cạnh của mặt chỉ định Reference 2
                         Kích thước tham khảo trên mỗi cạnh được thể hiện.bạn
có thể nhấp đôi vào mỗi kích thước và cho giá trị để xác định vị trí chính xác của
mỗi lỗ
                            Chọn loại lỗ đầu tiên, Drill, sau đó cho giá trị đường kính
vào .25in
                            Trong Termination,chọn Through All




                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                   Click OK để kết thúc
                   Lỗ bạn xác định được đặt trên mặt


lieu gốc.


                                 T
            Đóng file không cần save hay save với tên khác để bảo quan file dữ


             Bạn có thê xác định chiều sâu của lổ bằng cách dùng một trong ba
chọn lựa:Distance, Through All, và To
                V
            Đặt một hole feature dùng tâm của cung
            Với project tutorial_file được kích hoạt, mở file hole.ipt
                   Part có dạng như sau
P

             Click vào công cụ Sketch trên thanh công cụ Standard và sau đó click
vào mặt hình chữ nhật.
                   Các cạnh và các tâm của cung được hiện lên trên mặt sketch
mới này
                   Cho phép bạn định vị trí của hole feature




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




            Trong màn hình nền, nhấp chuột phải chọn Finish Sketch để đóng
sketch
            Click vào công cụ Hole trong thanh Part Feature để thấy hộp thư thoại
Hole
                   Click vào 4 tâm của cung
                   Trong Termination, chọn Distance


6

                               T
                   Trong cửa sổ preview chình sữa giá trị đường kính của lỗ thành
                V
P


             Trong quá trình sữa đổi kích thước bạn có thể thấy sự thay đổi trên
part qua các đường sang xanh thề hiện hình dạng feature trên part
            Click OK
                    Hole feature được tạo, và thêm vào trong browser.Chú ý rằng
feature này xác định toàn bộ 4 lổ




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Dóng file không cần save lại hay save với tên khác để bảo quản file dử
liệu góc
       Fillet Feature




                                 T
                 V
             Fillet feature bao gồm có bo gốc và cạnh..Fillet thì thêm vật liệu cho
P

các cạnh ở góc tạo góc cong chuyển giữa các mặt với nhau.Round thì loại bỏ vật liệu
của cạnh phía ngoài.Bạn chỉ định giá trị trong hộp thư thoại và chọn cạnh để tạo
cạnh cong.Bạn có thể chọn giá trị hằng hay thay đổi giá trị của cung fillet hay round




             Bạn có thể dùng All Fillet và All round để ứng dụng bo nhiều cạnh




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Góc có thể tạo ra dạng lăn hay dạng cong




             Khi bạn tạo bán kính khác nhau,bạn chọn giữa cong trơn từ một bán




                                 T
kính đến cái khác và cong thẳng giữa các bán kính.Các cách thức chọn phụ thuộc
vào part mà bạn thiết kế và cách mà các cạnh kề bẻ cong vào nhau
             Bạn có thể chỉ định các điểm giữa bắt đầu và kết thúc của cạnh chọn
lựa và sau đó xác định các khoảng cách quan hệ giữa chúng từ điểm bắt đầu và các
bán kính của nó.Nó cung cấp một cách linh hoạt khi tạo các bán kính fillet và round
                V
P

             Bạn có thể tạo các ứng dụng fillet đặc biệc khi có hơn 3 cạnh cùng hội
tụ về một điểm.Chọn một bán kính khác nhau cho mỗi cạnh nếu cần




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




              Để tìm bán kính của một fillet hay round đã có,nhấp chuột phải vào
feature trong browser sau đó chọn Show Dimension.Các bán kính fillet sẽ thể hiện
trên part của bạn
Chamfer Feature




             Chamfer cũng tương tự như fillet ngoại trừ cạnh bị vát chứ không phải
bo tròn như fillet. Khi bạn tạo một chamfer trên cạnh trong, vật liệu sẽ thêm vào.Khi
bạn tạo chamfer trên cạnh ngoài,vật liệu sẽ bị vát đi.
             Khi bạn tạo một chamfer, bạn có thể chỉ định một trong 3 loại sau:
                    Distance



                                   T
                    Distance and Angle
                    Two Distance
                 V
P

             Một chamfer distance tạo một face mới với một khoảng cách bằng
nhau dọc theo hai mặt giao nhau tại một cạnh đã chọn.Một chamfer distance and
angle được tạo tại một khoảng cách từ cạnh và tại một góc từ mặt chọn..Một
chamfer two distance tạo một mặt mới với khoảng cách khác nhau trên hai mặt giao
nhau tại mốt cạnh




             Thêm Chamfers và Fillet
             Trong bài tập này bạn thêm chamfer và fillet để hoàn tất một model



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




            Model được hoàn tất như hình




            Thêm một chamfer
            Với project tutorial_ file được kích hoạt,mở file chamfillet.ipt
                   File này chứa một model của một shaft socket bracket




                                 T
                V
            Click chamfer từ thanh Part Feature
             Trong hộp thư thoại Chamfer, nhấp chuột vào nút Edges sau đó chọn
4 cạnh thẳng đứng của nền
            Chú ý rằng:bạn nên cần quay model để chọn các cạnh thích hợp.Nhấn
P

F6 để quay về góc nhìn isometric
            Trong Distance, cho vào giá trị 10 mm,và sau đó click OK




                   Chamfer sẽ được thêm vào model và browser




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Tiếp theo chúng ta thêm vào các chamfer khoảng cách bằng nhau cho
các cạnh trên của lổ
             Click Chamfer, và sau đó chọn các cạnh phía trên của lổ trong part
             Trong hộp thư thoại, thay đổi khoảng cách thành 1mm và sau đó click
OK




tất dạng cơ bản của socket


hình
                                 T
             Tiếp theo,bạn thêm vào các chamfer khoảng cách khác nhau để hoàn


             Click Chamfer,sau đó click vào nút Two Distances,Chọn các cạnh như
                V
P

             Cho vào các giá trị sau:
                   Distance 1: 14 mm
                   Distance 2: 18 mm
             Click vào nút Direction dể thấy thay các khoảng cách như thế nào
            Click vào nút Direction lần nữa để trở về thiết lập gốc,sau đó click OK
để tạo chamfer feature.




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




            Lập lại quá trình này để thêm vào chamfer cùng kích cỡ cho mặt khác
của part
            Part của bạn bây giờ có dạng




                                T
            Tiếp theo,bạn thêm fillet vào dể hoàn tất hình dạng cuối cùng của part
                V
            Thêm Fillet vào một part
            Click Fillet từ thanh Part Feature, chọn hai cạnh như trên hình dưới
P


                Quay part sau đó chọn hai cạnh tương tự ở phía khác.Trong hộp thư
thoại Fillet, trên Constant tab thay đổi bán kính thành 16 mm
             Dưới cạnh và bán kính click vào dòng chữ Click to Add.Tạo thiết lập
mới cho các cạnh, chọn hai cạnh đứng tại các góc phía trên cùng của part
             Thay đổi giá trị cho Fillet thành 32 mm.Khi hộp thư thoại và preview
trông giống như hình sau,click OK




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                   Fillet feature thêm vào part và browser




,như hình
                                T
            Click Fillet và sau đó chọn các cạnh ngang phía trước gân tăng cứng
                V
P

            Trong hộp thư thoại Fillet, cho giá trị 30mm vào bán kính
            Thêm thiết lập các cạnh mới, nhấp chuột vào Click to Add,sau đó chọn
2 cạnh ngang như hình




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Trong hộp thư thoại Fillet,thay đổi giá trị bán kính ờ thiết lập mới
thành 22, nhấp chuột vào Click to Add để tạo thiết lập thứ 3
             Quay vật để chọn cạnh phía sau ngược với phía ở thiết lập thứ hai,.Cho
giá trị 10mm vào bán kính.Khi đó hộp thư thoại và preview như hình, Click OK




                                 T
             Fillet feature đã được thêm vào part.
                 V
P

              Nhấp chuột vào Fillet sau đó chọn 3 cạnh nơi tiếp xúc rib với cylinder
phía trên của part.Thay đổi giá trị bán kính thành 2 mm sau đó click OK




              Click Fillet.Chọn 2 cạnh phía trước của rib,và sau đó chọn cạnh phía
sau của rib như hình ( A).Các cạnh này sẽ được thêm vào phần thiết lập cạnh
             Chọn 3 cạnh mỗi bên của chổ nền giao với các feature khác (B)




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




              Trong hộp thư thoại Fillet, chọn Loop trong phần Select Mode.Chọn bất
kì nơi nào trên cạnh phía sau của part phía trên base.Chú ý lựa chọn Loop tự đông
chọn các cạnh như thế nào.
             Xác định bán kính fillet là 2mm.Khi hình của bạn như hình, click
OK..Hộp thư thoại thông bào lỗi xuất hiện




                                   T
                  V
              Trong hộp thư thoại này,click Edit
              Trong hộp thư thoại Fillet,Chọn lựa chọn Edge.Nhấn Shift khi bạn chọn
chổ mà base giao với các feature khác của part.Khi các cạnh này được xóa từ thiết
lập chọn lựa, click OK
P


             Thêm vào một Fillet 2 mm chổ nền(base) tiếp xúc với các feature khác
của part.Chú ý rằng cái cách các fillet từ Fillet 4 kết nối tất cả các cạnh do đó chỉ cần
một điểm được yêu cầu mỗi bên



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                Part hoàn tất giống như hình sau:




                Đóng file không cần save hay save file với tên khác để bảo vệ file dữ
liệu gốc
Gợi ý trong lệnh fillet
                Chỉnh sữa một Fillet,chuột phải vào tên fillet trong browser và chọn
Edit Feature




                                   T
               Chỉnh sữa chỉ một giá trị kích thước của một filleet,nhấp đôi vào tên
fillet trong browser.Trong hộp Edit Dimension,thay đổi giá trị của fillet
            Thêm nữa, bạn có thể thay đổi lựa chọn ưu tiên cho Feature Priority và
sau đó nhấp chuột phải vào một fillet trên part để thể hiện các kích thước này
                   V
                Sau khi chỉnh sửa một fillet,nhấp chuột vào công cụ Update để cập
nhật cho part
Thread Feature
P


              Trong bài tập này, dùng công cụ Thread để tạo thread trên các face
tiếp xúc của chai nhựa và nút
                Thêm Thread




                                       CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




           Với project tutorial_file được kích hoạt,mở file threads.iam.Một file
chứa một model gồm một chai nhựa (plastic bottle) và nắp chai (cap)




                               T
            Dùng Zoom Window để phóng to phần miệng chai và nắp
                V
P

            Trong màn hình và trong browser,nhấp đôi vào chai để thiết lập phần
chỉnh sữa
            Nhấp chuột vào công cụ Thread trên thanh Part Feature
            Trong tab Location,phần chức năng của nó như hình sau




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Chọn phần tách ra như hình dưới đây




                                 T
                V
             Chú ý cách mà Thread được thể hiện trên model
             Chọn tab Specification,chỉnh sửa thiết lập khi cần thiết các chức năng
như hình sau, sau đó click OK
P


             Thread feature được tạo,như hình dưới đây được thêm trong browser




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




            Chú ý rằng:bạn có thể thay đổi màu sắc của part giúp cho việc nhìn
thread dễ dàng hơn.Trên thanh công cụ Standard,nhấp vào mũi tên trên hộp Style
và chọn một màu khác
               Click vào nút Reture để thoát phần chỉnh sửa cho chai,sau đó tắt phần
hiển thị (visibility) chai
             Trong browser, nhấp đôi vào cap:1 để kích hoạt hiệu chỉnh.
             Lập lại bước 5 tới 8 và chọn mặt phía trong của nắp như hình dưới đây




                                 T
                 V
             Thread Feature được hoàn tất như hình dưới đây
P


             Nhấp đôi vào assembly trong browser, để hiển thị lại chai và sau đó trả
về góc nhìn Isometric
             Model hoàn tất của bạn như hình dưới đây




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Đóng file không cần save hay save với tên khác để giữ file dữ liệu gốc
      Shell Feature




                                 T
                V
             Công cụ shell dùng để tạo vật rỗng với bề dày của part được chỉ định,
nó loại bỏ vật liệu từ một part bằng cách offset các mặt đã có để tạo một mặt mới
phía trong hay phía ngoài hay cả hai phía của part.Dùng Shell feature để tạo vỏ cho
P

part có sẵn.Một part có thể có nhiều shell feature .




              Khi bạn bắt đầu tạo vỏ bạn chỉ định các mặt bị xóa hay các mặt giữ
lại,Bạn có thể chỉ định một chiều dày duy nhất cho mỗi mặt của part.
              Dùng công cụ Shell trên thanh Part Feature để loại bỏ vật liệu bên
trong part,tạo rỗng với bề dày các tường được chỉ định
             Bắt đầu với feature đơn,một part hay một part trong assembly
             Tạo một shell feature


                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                Trong bài tập này tạo một khối lập phương hay khối chữ,


                Sau khi bạn extrude một sketch profile,click vào công cụ Shell
                Trong màn hình hiển thị chọn nột hay nhiều mặt bị xóa
             Trong hộp thư thoại,click vào một trong ba nút chỉ hướng :Inside,
Outside hay cả hai, để chỉ định hướng của Shell từ mặt chọn lựa
                Cho giá trị vào để xác định bề dày cùa vỏ
                Click OK
                Tạo một shell feature với chiều dày khác nhau
                Chọn shell feature trong browser, sau đó nhấn Delete
                Nhấp chuột vào công cụ Shell,sau đó chọn mặt để xóa
              Trong hộp thư thoại Shell,click vào nút                chỉ   hướng   tao
shell,Inside,Outside, hay cả hai phía, của vỏ từ mặt chọn lựa
                Cho môt giá trị chỉ định chiều dày của shell



Shell tạo.
                                    T
                Click vào nút More trong hộp thư thoại Shell
                Chọn Click to Add, và sau đó chọn mặt và chỉ định giá trị chiều dày của


                Trong Unique Face Thickness,cho giá trị khác với giá trị của chiều dày
                   V
shell chính
                Click OK để tạo shell
                Đóng file không cần save lại hay save với tên khác
Sao chép hàng loạt
             Rất nhiều thiết kế cần đến một hay nhiều feature nhiều lần trong một
P

part đơn,các feature đơn hay một nhóm các feature có thể được sao chép và sắp
xếp trong pattern.Một pattern feature là hình chữ nhất ,hình tròn, hay lấy đối xứng
của feature hay một nhóm các feature.Các xảy ra riêng rẽ trong một pattern có thể
được suppress khi cần thiết.Một ví dụ của một parttern feature là một pattern dạng
hình chữa nhật của các lổ cắt giống nhau trên một part
             Các công cụ Pattern đòi hỏi hình học tham khảo để xác định mẫu.bạn
có thể tạo các mẫu bằng cách dùng các công cụ Rectangular Pattern, Circular
Pattern và Mirror Pattern
                Các chức năng tạo mẫu gồm
                      Identical             tất cả các pattern dùng một kết thúc giống
nhau
                      Adjust to Model       kết thúc của mỗi cái được tính toán một
cách riêng rẽ




                                        CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                     Optimized          tạo một copy và tạo lại các mặt thay vì các
feature,tạo pattern được tính toán nhanh hơn
             Bạn có thể suppress các phần tử trong một pattern mà không xóa
chúng từ assembly. Nó tạo chúng ta dễ dàng thay thế các part và tạo các phần tử
duy nhất trong assembly
Rectangular Pattern




             Feature có thể được sao chép và xắp xếp theo chuỗi trong một mẫu




                                  T
hình chữ nhật hay mẫu hình tròn.Trong phần đầu của bài tập này bạn tạo một lỗ
đơn và sau đó dùng nó thêm mẫu hình chữ nhật của các lổ.Bạn có thể hoàn tất một
bài tập dùng mẫu hình tròn
             Hình sau thể hiện các bài tập đã hoàn tất
                V
P

             Tạo một hole feature
             Với project tutorial_file được kích hoạt,mở file recpattern.ipt




             Trên thanh Part Feature,click công cụ Hole
             Trong hộp thư thoại Hole, trong hộp Placement,chọn Linear.Click nút
Face sau đó chọn mặt phía trên của part


                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




            Trong hộp thư thoại, click vào nút Reference 1
            Trong màn hình hiển thị,click vào cạnh ngoài cùng bên trái của part
cho Reference 1,sau đó chọn cạnh bên dưới cho Reference 2
            Kích thước thể hiện khoảng cách từ các cạnh đã chọn tới tâm của lổ
           Chỉnh sữa kích thước thành 20 mm từ cạnh ngoài cùng bên trái, và 10
mm cho cạnh bên dưới, như hình sau đây




                                T
              Trong hộp thư thoại Hole, Termination,chọn Through All, và xác định
kích thước lổ đường kính 3mm
                V
P


            Click OK để tạo lổ trên part tương ứng với các chỉ định bạn cho vào
            Thêm Hole Pattern
            Dùng lổ bạn vừa tạo để tạo pattern
            Tạo một pattern từ một feature



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Trong thanh Part Feature,click vào Rectangular Pattern
             Trong màn hình hiển thị click vào lổ vừa tạo
              Trong hộp thư thoại Rectangular Pattern,click vào nút Direction 1, sau
đó click vào cạnh ngang bên dưới của part
             Click vào nut Flip để thay đổi hướng,nếu cần
            Xác định Spacing đã được chọn trong list và sau đó trong Column
Count cho vào giá trị 5 và trong Column Spacing cho vào giá trị 17,5 mm
             Một preview của pattern được thể hiện trong màn hình cho hướng 1
             Click vào nút chọn Direction 2 và sau đó click vào cạnh đứng ngoài
cùng bên trái của part




                                 T
                 V
              Xác định Spacing đã được chọn,sau đó trong Column Count cho vào
giá trị 4 mm và trong Column Spacing cho vào giá trị 17.5 mm
P

             Trong màn hình, preview của pattern bao gồm Direction 2 được thể
hiện
             Click OK để tạo rectangle hole pattern
             Phần tiếp theo của bài tập này,bạn suppress pattern
                   Trong pattern trước ta tạo có 2 phần trong pattern chúng ta
không cần.Bạn có thể suppress tất cả hay từng phần trong một pattern
Suppress pattern occurrences
             Trong browser,mở Rectangular Pattern1 để thể hiện các
occurrences.Chỉ vào các occurrence.Khi con trỏ chỉ vào mỗi cái,nó được sang lên
trong màn hình
            Làm sang các occurrence không cần thiết,nhấn CTRL khi bạn chọn và
nhấp chuột phải sau đó chọn suppress trong menu.
             Suppress hai occurrence như hình




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Các occurrence được suppress , part của bạn như hình dưới đây




             Đóng file không cần save hay save với tên khác
      Circular Pattern




                                  T
             Trong bài tập trước,bạn đã tạo một pattern theo hình chữ nhật. Trong
bài tập này bạn tạo một pattern tròn với lổ counterbore
             Tạo một pattern tròn
             Với project tutorial_file được kích hoạt,mở file cirpattern.ipt
                 V
P

             Trong thanh Part Feature,nhấp chuột vào công cụ Circular Pattern
             Trên part, click chọn lổ
             Trong hộp thư thoại Circular Pattern,click vào nút Rotation Axis, và sau
đó trong browser click chọn WorkAxis1
                    Một preview của pattern được thể hiện




                                        CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                Trong Placement > Count, xác dịnh giá trị là 6
            Trong ví dụ này bạn có thể cho vào giá trị tăng là góc 600 hay giá trị cố
            0
định là 360 để xác định vị trí của các thành phần
                Click vào nút More. Trong Positioning Method xác định rằng Fitted
được chọn




                                    T
                   V
P

                Click OK để tạo một mẫu circular
                Đóng một file không cần save hay save với tên khác
Mirror Feature




                                       CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




              Bạn có thể tạo các feature đối xứng nhau trong một part hay assembly
để tạo và duy trì tính đối xứng.Bằng cách dùng một mirror feature,bạn có thể giảm
lượng thời gian đòi hỏi để tạo ra một model,bạn có thể lấy đối xứng các solid feature
riêng rẽ, work feature hay toàn bộ solid.Một mirror của toàn bộ solid cho phép lấy
đối xứng của các feature phức tạp chẳng hạn shell trong một solid
             Mirror một part
            Tạo một thân part để lấy đối xứng.Tạo một mặt phẳng làm việc để làm
mặt phẳng lấy đối xứng,hay nếu bạn thích bạn có thể lấy mặt phăng của part làm
mặt phăng đối xứng

           Trên thanh Part Feature,click vào công cụ Mirror Feature
             Trong hộp thư thoại Mirror Pattern click vào nút Mirror Entire Solid
             Click vào nút Mirror Plan,sau đó chọn mặt để lấy đối xứng
             Click OK




                                 T
                 V
Pattern Along Path
            Dùng công cụ Rectangular Pattern để tạo các pattern của các feature
P

dọc theo môt đường 3D.Bạn có thể chọn một cạnh, trục làm việc,đường thẳng,
cung, đường cong… như là đường dẫn để tạo các pattern
             Tạo một pattern chữ nhật dọc theo một đường dẫn
             Tạo một part với một feature để tạo pattern.Tạo một đường dẫn
3D.Nếu thích bạn có thể sử dụng các cạnh của feature để chỉ hướng cho đường dẫn
(path)




             Click vào công cụ Rectangular Pattern




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




              Trong hộp thư thoại Rectangular Pattern,chọn lựa chọn Pattern
Individual Feature
             Click vào nút Feature và trong màn hình hay trong model browser,
chọn feature để sắp xếp trong một pattern
              Click vào nút lựa chọn đường dẫn Path,và sau đó chọn đường dẫn
Path.Click vào Plip để chọn hướng cột,nếu thích hợp
              Cho giá trị vào để xác định số lượng feature trong cột,click vào mũi tên
để chỉ định chiều dài của pattern. Chọn một trong các lựa chọn sau:
                    Spacing: cho khoảng cách giữa các feature
                    Total distance: cho giá trị khoảng cách (chiều dài) của một cột
                    Curve length:chiều dài của cung lựa chọn được cho vào tự động




                                  T
              Để tạo một với nhiều cột,click vào Direction 2, sau đó thiết lập hướng
tạo cột,số lượng và không gian,khoảng cách hay chiều dài cung
                 V
P

               Nếu thích hợp,click vào nút More,sau đó click vào một điểm trên
đường dẫn để chỉ thị bắt đầu của một hay cả hai cột.Nếu đường dẫn là một đường
kín,thì phải xác định điểm bắt đầu
              Dưới Compute,chọn Optimized để tao optimized pattern, Identical để
tạo Identical pattern hay Adjust to Model để kết thúc các feature khi đối diện với
một mặt
             Dưới Orientation, chọn Identical để định hướng toàn bộ feature giống
nhau như lựa chọn đầu tiên hay Direction 1 hay Direction 2 để chỉ định đường dẫn
điều khiển các pattern feature
             Chọn OK




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Suppress Pattern Occurrence
              Bạn có thể suppress tạm thời một hay nhiều feature trong một
pattern.Bạn có thể che giấu toàn bộ hay một vài feature làm việc.Feature được duy
trì suppress cho đến khi bạn trả lại trạnh thái gốc
            Điều khiển trông thấy của solid feature
              Suppress toàn bộ occurrence,chọn          biểu   tượng   pattern   trong
browser,click chuột phải,sau đó chọn Supprress




                                T
                V
             Suppress một occurrence riêng rẽ,mở các biểu tượng trong browser,
P

chọn occurrence,nhấp chuột phải sau đó chọn Suppress




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




             Để trả lại trạng thái cũ cho toàn bộ occurrence,chọn biểu tượng
occerrence trong browser, nhấp chuột phải sau đó chọn Unsuppress Feature
            Để trả lại trạng thái cũ cho các occrrence riêng biệt,mở các biểu tượng
trong browser, chọn occurrence nhấp chuột phải sau đó chọn Unsuppress Feature
Analyzing Face
       Phân tích mặt cung cấp các thông tin cho việc đánh giá phẩm chất mặt.Phân
tích Zebrapattern được dùng để thể hiện liên tục giữa các mặt.Phân tích Draft được
dùng đánh giá được đánh giá nếu một model có thể được sản xuất bằng khuôn.
      Bạn chọn dạnh phân tích cho một model đặc biệt.Mỗi model có thể có nhiều
cách phân tích.Ví dụ bạn có thể xác định vài cách để phân tích một thiết lập đặc biệt
của các mặt phẳng trên model tương tự
      Phân tích các mặt của part
             Mở một file part hay nhấp đôi vào một part trong assembly
             Trong menu Tool,click vào Analyze Faces
             Trong hộp thư thoại Analyze Face,click vào nút phân tích loại Zebra
hay Draft



                                   T
             Trong list các loại,,chọn dạnh phân tích mà bạn muốn
              Trong hộp Selection,click vào Part để phân tich toàn bộ part,hay phân
tich các mặt để phân tích các mặt chọn lựa.Trong màn hình,chọn hình học thích hợp
                 V
            Đối với phân tích draft,click vào một cạnh hay một trục để chỉ định
hướng kéo.Nếu cần,click Flip dể đảo hướng
P


             Click OK để phân tích.Nếu bạn thích,click Apply để phân tích và giữ
hộp thư thoại mở và sau đó chọn dạng phân tích khác
      Tạo một dạng Zebra
             Dạng Zebra phân tích các mặt bằng cách chiếu các đường song song
trên model.Kết quả thể hiện các đường cong trên mặt để giúp cho việc định dạng
khu vực có thể là bằng phẳng hay không tiếp tuyến một cách liên tục




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




              Dạng draft mặc định được đặt tên là Primary Zebra.bạn có thể tạo
dạng mới dựa trên các dạng đã có.bạn có thể chỉ định hướng được thể hiện trái
ngược hoàn toàn giữa các dãi để chỉ định chuyển giữa các mặt, bề dày của dãi thể
hiện bằng tỉ lệ quan hệ của đen và trắng và tính mờ của dãi
                Tạo mới một dạng Zebra
                      Trong menu Tool,click vào Analyze Face
                      Click vào nút Zebra
                      Click New.Nếu cần có thể nhấp đôi vào tên để sửa tên
                      Xác định hướng ngang, thẳng đứng, hướng quay
                      Chỉ định chiều dày của dãi
                      Chỉ định độ mờ của dãi
                      Chọn Part hay Faces , sau đó chọn hình học thích hợp
                      Click OK
       Tạo một dạng Draft



phạm vi góc chỉ định

                                   T
             Draft phân tích các mặt của model để đủ cho draft giữa một part và
khuông theo hướng kéo.Kết quả thể hện phạm vi của màu trên model bằng một


             Dạng draft mặt định có tên là Primary Draft.Bạn có thể tạo một dang
mới dựa trên dạng tồn tại.Bạn chỉ định phạm vi để phân tich cho draft hay góc draft,
                   V
và chọn lựa nếu draft phân tích kết quả được thể hiện trong một độ lệch hay trong
dãy màu đứt đoạn
                Tạo mới dạng phân tích
                      Trong menu Tool, click vào Analyze Face
                      Click vào nút phân tích dạng Draft
P

                      Click New.Nếu cần,nhấp đôi vào tên để đổi tên theo mong
muốn
                      Chỉ định phạm vi góc (quan hệ đến hướng kéo) để phân tích
cho góc draft
                      Chọn Gradient để thể hiện kết quả ở độ lệch
                      Chọn Part hay Faces,sau đó chọn hình học thích hợp
                      Click một cạnh hay trục đễ chỉ định hướng kéo hay click vào Flip
dể đảo hướng kéo
                      Click OK




                                       CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




TẠO VÀ CHỈNH SỬA
 CÁC THUỘC TÍNH
    LÀM VIỆC
( WORKFEATURES)
 Trong chương này, bạn sẽ được
 học cách làm thế nào để tạo các
 mặt phẳng, đường thẳng, điểm



                                                                    4
 phục vụ cho việc thiết kế


                                     Những nét chính trong chương




                           T              Tạo mặt phẳng
                                          Tạo đường thẳng
                                          Tạo điểm
            V
                                          Chỉnh sửa các thông số
P



                              CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Đặc tính làm việc là các cấu trúc hình học trừu tượng mà bạn có thể dùng khi
các cấu trúc hình học khác không đủ để tạo, và định vị trí cho các đặc tính mới.Để
cố định vị trí và hình dạng, đặc tính ràng buộc cho các đặc tính làm việc
      Các đặc tính làm việc bao gồm mặt phẳng làm việc, trục làm việc, các
điểm(point) làm việc.Các điều kiện ràng buộc và định hướng đúng được xác định từ
hình học bạn chọn và thứ tự chọn.
       Các công cụ đặc tính làm việc cung cấp trên màn hình giúp bạn chọn lựa và
xác định vị trí. Bạn có thể:
      Tạo và dùng đạc tính làm việc trong part,assembly,sheet metal, và trong môi
trường 3D sketch
             Dùng và tham khảo đến đặc tính làm việc trong môi trường drawing
             Thể hiện đặc tính làm việc vào trong một sketch 2D
             Tạo các đặc tính làm việc trong không trung để giúp bạn xác định một
sketch 3D
             Tạo một đặc tính làm việc thích nghi


Mặt phẳng làm việc

                                 T
             Đóng mở hiển thị các đặc tính làm việc


       Mặt phẳng làm việc là mặt phẳng được mở rộng không giới hạn toàn bộ các
hướng trên mặt phẳng.Mặt làm việc tương tự như mặt phẳng gốc XY,XZ,YZ.Tuy
                V
nhiên bạn tạo các mặt phẳng làm việc khi cần,bằng cách dùng các đặc tính ,các mặt
,các trục hay các điểm để xác định vị trí của các mặt phẳng làm việc
      Dùng một mặt phẳng làm việc để
       Tạo một mặt phẳng sketch khi không có mặt phẳng part nào để tạo các đặc
tính sketch 2D
P

      Tạo các trục làm việc và các điểm làm việc
      Cung cấp một tham khảo kết thúc cho một extrusion
      Cung cấp một tham khảo cho các ràng buộc lắp ráp
      Cung cấp một tham khảo cho các kích thước vẽ (drawing dimension)
      Cung cấp tham khảo cho một sketch 3D
      Thể hiện vào trong một sketch 2D dể tạo các đường cong cho các profile hình
học hay tham khảo
      Các hình sau đây là một vài trong các chức năng được dùng để xác định một
mặt phẳng làm việc




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Hình 1 : Xác định mặt phẳng song song với mặt đã có và cách mặt phẳng gốc một
khoảng cách chỉ định
        Nhấp chuột chọn công cụ tao work plane trên thanh công cụ Part Feature
        Nhấp chuột chọn mặt ,kéo mặt về hướng cần tạo mặt song song
        Cho giá trị khoảng cách vào hộp thư thoại.OK kết thúc, mặt làm việc được tạo
Hình 2 : Xác định mặt phẳng làm việc tạo với một mặt có sẵn một góc chỉ định
        Chọn công cụ tạo work plane trên thanh công cụ Part Feature
        Nhấp chuột vào một cạnh để làm trục tao góc,theo hướng cần tạo
        Nhấp chuột vào mặt phẳng cần để kết hợp với mặt phẳng làm việc tao góc
        Cho giá trị góc vào hộp thư thoại.OK mặt làm việc được tạo
Hình 3 : Tạo mặt phẳng làm việc vuông góc với một đường từ điểm cuối của đường
thẳng đã có
        Nhấp chọn công cụ work plane trong thanh Part Feature
        Trên đường có sẵn nhấp vào điểm cuối của đường để tao mặt làm việc cần
thiết
Trục làm việc (work axis)

                                     T
      Một trục làm việc là một vector thẳng mở rộng về 2 hướng.Trục làm việc
tương tự như các trục mặc định X,Y,Z, tuy nhiên bạn tạo các trục làm việc khi cần
bằng cách dùng các đặc tính, các mặt hay các điểm để định vị cho các trục làm việc
                  V
        Dùng các trục làm việc để:
        Tạo các mặt và các điểm làm việc
      Thể hiện vào trong một sketch 2D để tạo các đường cong cho các profile hình
học hay tham khảo
P

        Cung cấp một đường để quay cho một đặc tính tròn xoay ( revolved feature)
        Cung cấp một tham khảo cho ràng buộc lắp ráp
        Cung cấp một tham khảo cho các kích thước vẽ (drawing dimension)
        Cung cấp tham khảo cho một sketch 3D
        Cung cấp tham chiếu cho một mẫu tròn ( circular pattern)
        Tạo các đường thẳng đối xứng
       Các hình sau thể hiện một vài chức năng bạn có thể dùng để xác định một
trục làm viêc




Hình 1 : Tạo trục từ một đặc tính tròn xoay



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Nhấp chuột vào công cụ work axis trên thanh Part Feature
       Trong màn hình nhấp chọn đặc tính tròn xoay
       Trục làm việc được tạo
Hình 2 : Tạo trục từ 2 điểm
Hình 3 : Tạo trục vuống góc với một mặt và đi qua một điểm
Hình 4 : Tạo trục từ một cạnh có sẵn
Điểm làm việc (work point)
       Điểm làm việc là một điểm,nó tồn tại mối quan hệ và phụ thuộc vào các đặc
tính(feature) và các đặc tính làm việc.Điểm làm việc tương tự như điểm trung tâm
gốc mặc định,tuy nhiên bạn tạo điểm làm việc khi cần,bằng cách dùng các feature,
các mặt,các trục có sẳn để định vị trí cùa điểm làm việc
       Dùng điểm làm việc để:
       Tạo các mặt phẳng làm việc và các trục làm việc
       Thể hiện vào trong một sketch 2D dể tạo một điểm tham khảo




                                 T
       Cung cấp một tham khảo cho các ràng buộc lắp ráp
       Cung cấp một tham khảo cho các kích thước vẽ( drawing dimension)
       Cung cấp tham khảo cho môt sketch 3D
       Xác định các hệ tọa độ
                 V
       Hình dưới đây thể hiện một số chức năng bạn có thể dùng để tạo điểm làm
việc
P

Hình 1: tạo điểm làm việc từ giao điểm của 2 đường thẳng
Hình 2: giao của một trục với một mặt phẳng
Hình 3: trung điểm của một đường trên các đặc tính hình học
Hình 4: từ một điểm trên các đặc tính hình học
Hình 5: giao của 3 mặt phẳng
Điểm làm việc nền (grounded work point)
        Điểm làm nền giống với toàn bộ điểm làm việc nền,phụ thuộc vào một đặc
tính liên kết để xác định vị trí của nó.Một điểm làm việc nền dùng các đặc tính hay
các đặc tính làm việc để khởi đầu công cụ điểm làm việc nền,nhưng vị trí của nó
được cố định trong không gian không phụ thuộc vào hay liên kết với các đặc tính
       Bạn có thể dùng một điểm làm việc nền tương tự như bạn dùng với một điểm
làm việc.Tuy nhiên, điểm làm việc nền được cố định trong không gian không chú ý



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




đến sự thay đổi của các đặc tính hình học.Bạn có thể di chuyển điểm làm việc nền
với công cụ 3D Rotate/Move
      Xác định một điểm làm việc nền
             Trên thanh Part Feature,nhấp chuột vào mũi tên trên công cụ Work
Point và nhấp chuột vào Grounded Work Point
            Chọn một điểm sketch hay điểm làm việc đễ khởi đầu công cụ 3D
Move/Rotate.Một biểu tượng con trỏ thể hiện lựa chọn được làm nền




                                   T
               Các trục của công cụ 3D Move/Rotate sẽ được xác định dọc theo các
trục gốc của part,nhấp chuột và kéo một trục hay tâm của công cụ,và sau đó cho
giá trị vào trong hộp thư thoại 3D Move/Rotate,nhấp chuột vào Apply
                 V
P


             Tiếp tục thay dổi vị trí của điểm làm việc.Khi kết thúc, nhấp OK
Hiệu chỉnh các đặc tính làm việc
      Toàn bộ các đặc tính làm việc được liên kết tới các đặc tính hay hình học
được dùng để tạo chúng.Nếu bạn hiệu chỉnh hay xóa kết cấu hình học dùng để định



                                       CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




vị,thì các đặc tính làm việc cũng thay đổi tương ứng.Ngược lại,bất kì đặc tính hay
kết cấu hình học phụ thuộc vào một đặc tính làm việc được dùng để xác định nó
cũng bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi các đạc tính làm việc.Cả hai tình huống được mô
tả như sau:
         Mặt phẳng làm việc được dựng tạo với mặt phía trên của hộp một góc 450




         Bước 1: chọn cạnh tham khảo như hình
         Bước 2: chọn mặt trên để tạo lấy mặt này làm mặt tham khảo
         Bước 3: cho giá trị 450 vào hộp thư thoại.ta có dạnh như hình
      Một lổ được tạo từ một sketch trên mặt phẳng làm việc,lỗ được tạo phụ thuộc
vào mặt phẳng làm việc



                                   T
                   V
         Một trục làm việc được thêm vào lỗ vừa tạo, trục làm việc được tạo phụ thuộc
vào lổ
P


       Nếu góc được tạo bởi mặt làm việc với mặt phía trên được hiệu chỉnh thành
  0
15 ,lổ và trục làm việc cũng được hiệu chỉnh tự động tương ứng theo




                                       CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




BỐ TRÍ, DI CHUYỂN,
  RÀNG BUỘC… CÁC
CHI TIẾT TRONG MÔI
 TRƯỜNG ASSEMBLY




 Trong chương này, bạn sẽ được

                              T
 học cách làm thế nào để đặt các
 chi tiết và lắp ráp chúng thành
               V
 một khối thống nhất như yêu cầu




                                     Những nét chính trong chương    5
 P

                                         Bố trí chi tiết vào môi trường assembly
                                         Di chuyển hoặc xoay chi tiết
                                         Sử dụng các ràng buộc
                                         Xem lại các ràng buộc
                                         Chỉnh sửa các ràng buộc
                                         Các lệnh hỗ trợ tạo hình
                                         Cách quản lí các ràng buộc trong Assembly




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Bố trí, xây dựng chi tiết trong môi trường Assebly
Một mô hình lắp ráp Assembly là một đối tượng chứa nhiều đối tượng hay bộ phận
khác. Nó là một tập hợp của nhiều chi tiết riêng rẽ hay nhiều cụm chi tiết lắp ráp
nhỏ hơn.

      Các bước chuẩn bị lắp ráp:

      Từ thanh công cụ Standard, nhấp chọn New để tạo môi trường assembly




                                 T
                 V
      Chọn tab Metric (sử dụng đơn vị theo hệ mét), chọn tiếp biểu tượng Standard
(mm).iam và nhấp OK, môi trường làm việc assembly hiện ra
P



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Tham chiếu các chi tiết ngoài

       Trong một mô hình lắp ráp, bạn có thể giảm bớt sự phức tạp của file lắp ráp
bằng cách sử dụng những chi tiết được tạo độc lập từ các file khác gọi là các chi tiết
ngoài. Quá trình liên kết chi tiết ngoài với mô hình lắp ráp gọi là quá trình tham
chiếu chi tiết ngoài. Khi cần hiệu chỉnh mô hình lắp ráp này bạn chỉ cần chỉnh sửa
từng chi tiết ngoài độc lập, Autodesk Inventor hỗ trợ chức năng mô hình lắp ráp này
sẽ tự động cập nhật theo những hiệu chỉnh của những chi tiết này. Việc sử dụng
những chi tiết ngoài độc lập với mô hình lắp ráp giúp ta linh động và dễ dàng hơn
trong quản lý tiến trình lắp ráp

       Lệnh Place Component




      Sử dụng lệnh Place Component để gọi các chi tiết ngoài mà ta muốn lắp ráp
chúng với nhau


tiết


                                  T
       Các chi tiết ngoài có thể là các chi tiết độc lập hoặc cũng có thể là cụm chi


      Để thực hiện gọi các chi tiết, chúng ta nhấp vào biểu tượng trên, hộp thoại
Open xuất hiện để liệt kê các chi tiết
                 V
P



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Các lựa chọn

       Look in :Tên folder chứa tập tin chi tiết

       File name : Hiển thị tên chi tiết

       Files of type : Xác định kiểu file

       Project File : Kiểu file dự án

       Find… : Tìm kiếm file

       Options : Một số tùy chọn cho file

        Use iMate : Cho phép sử dụng các iMate đã tạo trong phần tạo mô hình.
Nếu trong phần tạo mô hình bạn đã tạo các iMate thì khi chọn lựa chọn này các chi
tiết sẽ tự động ràng buộc với nhau ngay khi chi tiết được chèn vào mô hình lắp ráp.
Lựa chọn này chỉ có giá trị khi các chi tiết đã được tạo iMate trước đó




                                  T
       Tiếp tục, chúng ta nhấp chọn chi tiết và nhấn Open để quay về màn hình đồ
họa. Lúc này chi tiết sẽ gắn liền với con trỏ. Mỗi lần nhấp chuột trái là một chi tiết
xuất hiện. Để thoát lệnh bạn nhấp chuột phải và chọn Done (hoặc nhấn phím Ecs)

       Lệnh tạo các chi tiết mới
                 V
                        Lệnh Create Component



       Lệnh Create Component dùng để tạo các chi tiết trong mô hình lắp ráp. Sau
khi nhấp vào biểu tượng trên (hay gõ phím P), hộp thoại Create In-Place Component
P

xuất hiện như hình




Các lựa chọn


                                        CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




New File Name : Nhập tên chi tiết sẽ được tạo

Template : Chọn tiêu chuẩn. Có thể chọn theo mặc định hoặc nhấn nút Browse để
chọn tiêu chuẩn khác

New File Location :      Hiển thị đường dẫn của thư mục chứa chi tiết sắp tạo. Ta
có thể chấp nhận đường dẫn mặc định hoặc nhấn nút Browse để chọn đường dẫn
khác

Default BOM structure : Mặc định cấu trúc vật liệu



      Chèn chi tiết từ thư viện chuẩn

Lệnh Place from Content Center




                                 T
Lệnh Place from Content Center dùng để lấy các chi tiết từ thư viện chuẩn. Khi nhấp
vào biểu tượng trên, hộp thoại Place from Content Center xuất hiện như hình
                 V
P


Để chọn một chi tiết chuẩn trong thư viện ta làm như sau:




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




   -     Đầu tiên, chọn loại tiêu chuẩn mà bạn thiết kế từ hộp thoại
   -     Tiếp theo chọn chi tiết mà bạn muốn rồi nhấn nút OK (hoặc có thể nhấp đúp
         vào chi tiết được chọn)
   -     Sau đó thực hiện các thao tác tiếp theo theo chỉ dẫn
Ví dụ:

Muốn chọn Bulông đầu lục giác kích cỡ 10x1, dài 45mm ta làm như sau:

Chọn tiêu chuẩn ISO




                                  T
                   V
Chọn bulông bạn muốn sau đó nhấn OK
P



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Hiện ra hộp thoại




                                T
                    V
Chọn M10, chiều dài 45mm. nhấn Apply hoặc OK để kết thúc thao tác, ta được chi
P

tiết như hình dưới đây




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Nhấp chuột phải sau đó chọn Done (hoặc nhấn phím Esc) để chọn 1 chi tiết. Nếu
cần nhiều chi tiết bạn chỉ cần rê chuột ra vị trí khác và nhấp chuột trái (mỗi một lần
nhấp là một chi tiết)




                                  T
Tạo các chi tiết lắp ráp từ thư viện chuẩn

       Có 3 lựa chọn cho bạn tạo chi tiết từ thư viện chuẩn
                 V
       Tạo các chi tiết để gắn kết các chi tiết (như bulông…), thường dùng nhiều
cho thiết kế cơ khí
P

       Tạo các chi tiết dạng ống, thường dùng nhiề cho thiết kế hệ thống nhiệt lạnh




       Tạo các chi tiết dạng dây, thường dùng nhiều cho thiết kế hệ thống mạch
điện

       Để tạo các chi tiết lắp ráp từ thư viện chuẩn ta phải tiến hành lưu bản vẽ
trước khi gọi chi tiết từ thư viện chuẩn, nếu không sẽ xuất hiện thông báo yêu cầu
bạn phải sao lưu trước khi tiếp tục công việc




                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Bạn có thể thực hiện sao lưu như phần trước đã trình bày

Hoặc khi hiện ra thông báo trên, bạn nhấp OK dể tiến hành lưu bản vẽ

      Dùng công cụ Design Accelerator để thiết kế nhanh các chi tiết cơ
khí

      Cách thực hiện như sau

      Nhấp vào biểu tượng




                                T
                V
      Nhấp chọn Design Accelerator
P


      Một số lựa chọn như:



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                     Thiết kế các kiểu trục

                     Thiết kế các kiểu bánh răng

                     Thiết kế các loại ổ

                     Thiết kế các kiểu lò xo

v.v.

       Từ đây bạn sẽ chọn chi tiết muốn tạo bằng cách nhấp chọn vào nó và làm
theo trình tự hướng dẫn của máy

Ví dụ:

Bạn muốn tạo cặp bánh trụ răng thẳng với Z1=17, Z2=51, mô đun m=3

         Ta làm như sau:

         Nhấp chọn

         Xuất hiện
                                   T
                     V
P



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Có 2 trang Design và Caculation

       Giáo trình này chúng tôi chỉ trình bày các thao tác cơ bản trong trang Design,
còn trang Caculation khá phức tạp đòi hỏi bạn đọc phải có nhiều kiến thức liên quan
       nên bạn đọc sẽ tự nghiên cứu

      Ô chọn Center Distance (thiết kế theo khoảng cách tâm của 2 bánh răng)




      Ô Module gõ nhập giá trị 3




                                   T
      Bánh răng 1 gõ nhập giá trị như minh họa
                 V
P

      Bánh răng 2 gõ nhập giá trị như minh họa




       Nhấp               để kiểm tra kết quả máy tính, kết quả tính toán sẽ không
bị báo lỗi nếu hiện chữ màu xanh, màu đỏ cho biết kết quả tính toán sai , bạn phải
nhập giá trị khác




                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Nhấp OK, xuất hiện thông báo cho biết đường dẫn của chi tiết được tạo




      Tiếp tục nhấp OK, xuất hiện chi tiết được tạo




                                 T
                V
P

      Từ đây bạn có thể chọn chi tiết để chỉnh sửa theo mong muốn bằng cách
nhấp chuột phải




      Và chọn Open

      Tiếp tục chọn chi tiết cần chỉnh sửa, nhấp chuột phải, chọn Edit



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Sau khi chỉnh sửa được chi tiết cuối cùng




                                  T
                   V
P

Chi tiết cố định

      Chi tiết được tạo ra hoặc đưa ra đầu tiên trong môi trường lắp ráp assembly
được Autodesk Inventor mặc định xem là chi tiết cố định. Khi lắp ráp, các chi tiết
khác sẽ thay đổi vị trí theo vị trí của chi tiết cố định

       Chi tiết cố định trong trình duyệt Browser được thể hiện bằng biểu tượng        ở
phía trước tên chi tiết

        Để thay đổi chi tiết cố định ta làm như sau: trên chi tiết bạn muốn chọn làm
chi tiết cố định, nhấp chuột phải và chọn Grounded




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Autodesk Inventor sẽ chuyển đặc tính cố định từ chi tiết ban đầu sang chi tiết
bạn chọn




                                 T
Di chuyển đối tượng trong môi trường lắp ráp assembly



      Lệnh Move Component dùng để di chuyển chi tiết hoặc cụm chi tiết từ vị trí
này sang vị trí khác trong môi trường lắp ráp assembly
                 V
      Để di chuyển chi tiết bạn chọn lệnh Move Component trên thanh công cụ
(hoặc nhấn phím tắt V), sau đó nhấp chọn chi tiết và dùng con trỏ chuột để di
chuyển chi tiết đến vị trí mong muốn.

      Bạn cũng có thể nhấp chuột phải lên chi tiết mà bạn muốn di chuyển và chọn
P

Move Component rồi di chuyển chi tiết




       Lưu ý: Để di chuyển cùng lúc nhiều chi tiết trước hết bạn phải chọn những chi
tiết mà bạn muốn di chuyển trong trình duyệt browser (bằng cách cùng lúc nhấn
phím Ctrl và nhấp chuột lên nhiều chi tiết muốn di chuyển ), sau đó gọi lệnh Move
Component


                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Xoay các đối tượng trong mô hình lắp ráp assembly


       Lệnh Rotate Component dung để xoay các chi tiết hay các cụm chi tiết trong
môi trường lắp ráp assembly.

      Để xoay chi tiết bạn chọn lệnh Rotate Component trên thanh công cụ (hoặc
nhấn phím tắt G), sau đó nhấp chọn chi tiết và dùng con trỏ chuột để xoay chi tiết
đến góc nhìn mong muốn

             Bạn cũng có thể nhấp chuột phải lên chi tiết mà bạn muốn xoay và
chọn Rotate Component rồi xoay chi tiết




                                 T
                 V
      Lưu ý: Để xoay cùng lúc nhiều chi tiết trước hết bạn phải chọn những chi tiết
mà bạn muốn xoay trong trình duyệt browser (bằng cách cùng lúc nhấn phím Ctrl và
nhấp chuột lên nhiều chi tiết muốn di chuyển ), sau đó gọi lệnh Rotate Component

Hiển thị mặt cắt của các đối tượng
P

      Lệnh này dung các mặt phẳng làm việc hoặc mặt phẳng của các đối tượng
trong mô hình lắp ráp để cắt các đối tượng

Có 4 lệnh để hiển thị mặt cắt

                            Lệnh Quarter Section View hiển thị chỉ một phần tư đối
tượng bị cắt. Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn mặt phẳng cắt




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Chi tiết ban đầu




                                 T
                 V
P

                            Lệnh Half Section View hiển thị chỉ một nửa đối tượng bị
cắt. Sau khi gọi lệnh, ta chọn mặt phẳng cắt




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                            Lệnh Three Quarter Section View hiển thị ba phần tư đối
tượng bị cắt. Sau khi gọi lệnh, ta chọn mặt phẳng cắt




                                  T
                          Lệnh End Section View dung để hiện lại nguyên hình đối
tượng ban đầu sau khi bị ẩn bằng các lệnh Section View
                 V
Các lệnh hỗ trợ bố trí chi tiết trong Assembly
      Các bộ phận có thể được sắp xếp theo các kiểu hình chữ nhật hoặc hình tròn
trong một bộ phận lắp ráp. Việc sử dụng các kiểu dáng bộ phận có thể gia tăng
năng suất và kết nối một cách có hiệu quả với mục đích thiết kế của bạn. Điển hình,
bạn có thể cần đặt nhiều bulông để gắn một bộ phận này với một bộ phận khác,
P

hay đặt nhiều chi tiết hoặc cụm chi tiết thành một bộ phận lắp ráp phức tạp

Với những đặc điểm kiểu dáng (feature patterns), bạn có thể tạo một kiểu dáng hình
chữ nhật (rectangular pattern) bằng cách xác định khoảng cách các hàng và các cột,
hoặc kiểu dáng hình tròn bằng cách xác định số bộ phận và số đo góc giữa chúng.

Hơn nữa, bạn có thể tạo những kiểu dáng bộ phận liên quan của những chi tiết hoặc
những cụm chi tiết bằng cách chọn một kiểu dáng đang tồn tại.

Ví dụ, bạn có thể tạo một kiểu dáng bộ phận của một bulông và một đai ốc bằng
cách chọn một kiểu lỗ bulông đang tồn tại. Chỉnh sửa kiểu lỗ bulông, kiểm soát vị trí
và số lượng bulông và đai ốc

Tạo dãy các chi tiết (lệnh Pattern Component)

                   Lệnh Pattern Component dùng để sao chép các chi tiết thành
dãy sắp xếp quanh tâm hoặc dãy sắp xếp theo hàng và cột


                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Tạo một dãy chi tiết như sau:

   1. Lưu một chi tiết trong một file lắp ráp
   2. Ràng buộc vị trí của chi tiết với một mô hình (nếu có)
   3. Nhấp nút Pattern Component, xuất hiện hộp thoại




      Các lựa chọn:

Component
                                 T
                 V
      Chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết để tạo dãy

Trang Associative

      Trang kết hợp
P

Trang Rectangular

      Tạo dãy hình chữ nhật

Trang Cicular

      Tạo dãy hình tròn

    4. Chọn tab Associative
    5. Từ trình duyệt Browser hoặc từ màn hình đồ họa, chọn chi tiết đặt sẵn
        (placed component)
    6. Trên Associate Tab, nhấp lựa chọn mũi tên, sau đó chọn một đặc điểm về
        kiểu dáng từ màn hình đồ họa
    7. Nhầp OK
    Chi tiết đặt sẵn được tạo kiểu dáng liên quan đến sự sắp đặt và tạo khoảng trống
đặc tính kiểu dáng. Sự thay đổi làm cho đặc tính kiểu dáng tự động cập nhật số chi
tiết và khoảng cách giữa các chi tiết



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Tạo một dãy các chi tiết theo dạng hình chữ nhật, thực hiện như sau:

      1. Lưu một bộ phận trong một file lắp ráp
      2. Nhấp nút Pattern Component, sau đó chọn tab Rectangular




Column
      Các lựa chọn



      Sắp xếp theo cột          T
                V
Row

      Sắp xếp theo hàng

Mỗi lựa chọn hang và cột đều có những lựa chọn nhỏ: số chi tiết sao chép và
khoảng cách giữa các chi tiết
P

      3. Từ trình duyệt Browser hay màn hình đồ họa, chọn chi tiết đã đặt sẵn
      4. Trên tab Rectangular, nhấp chọn Column Direction dể chọn chiều mũi tên
         và sau đó chọn một cạnh hoặc một trục làm việc từ màn hình, nhấp xoay
         hướng cột nếu cần thiết
      5. Nhập số bộ phận sẽ được tạo thao cột và khoảng cách giữa chúng
      6. Trên tab Rectangular, nhấp chọn hướng của hàng Row Direction , sau đó
         chọn một cạnh hoặc một trục làm việc từ màn hình, nhập số chi tiết theo
         hang và khoảng cách giữa chúng. Nhấp chọn đổi hướng của hàng nếu cần
         thiết
Như hình minh họa




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      7. Nhấp chọn OK, ta được kết quả như hình




                                     T
                 V
P


Tạo một dãy các chi tiết hình tròn

      1. Mở một chi tiết trong file lắp ráp assembly
      2. Nhấp nút Pattern Component, sau đó chọn tab Circular
      3. Từ trình duyệt Browser hay từ màn hình đồ họa chọn chi tiết đã đặt sẵn
      4. Trên tab Circular, nhấp Axis Direction để chọn hướng của mũi tên, sau đó
         chọn một cạnh hoặc trục làm việc từ màn hình. Nhấp chọn đổi chiều mũi
         tên nếu cần thiết
      5. Nhập số chi tiết sẽ được tạo theo hình tròn và số đo góc giữa chúng



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      6. Nhấp chọn OK, được kết quả như hình




Lấy đối xứng chi tiết            T
                V
                     Lệnh Mirror Component

        Lệnh Mirror Component được dùng để lấy đối xứng các chi tiết hoặc cụm chi
tiết trong mô hình lắp ráp qua một mặt phẳng
P


      Hình: Hộp thoại Mirror Components

      Các lựa chọn




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Component

         Chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết để lấy đối xứng

Mirror Plane

         Chọn mặt phẳng để lấy đối xứng

Mirrors the selected objects

      Lựa chọn này cho phép lấy chi tiết đối xứng qua mặt phẳng đồng thời tạo file
chứa chi tiết đối xứng. Xuất hiện hộp thoại Mirror Components: File Names




                                    T
                   V
         Hình: Hộp thoại Mirror Components: File Names

Các lựa chọn

Prefix
P

         Thêm tiền tố vào chi tiết sắp tạo

Suffix

         Thêm hậu tố vào chi tiết sắp tạo

Increment

         Sắp xếp tên các file theo thứ tự tăng dần

Insert in Assembly

         Chèn chi tiết đối xứng vào mô hình lắp ráp

Open in New Window

         Mở chi tiết đối xứng trong một bản vẽ mới



                                        CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Quay trở về mô hình lắp ráp để có sự lựa chọn lại

Reuses the selected objects

       Tạo chi tiết đối xứng trong bản vẽ hiện hành hoặc tạo file lắp ráp mới

Excludes the selected objects

       Lựa chọn này ngăn không cho tạo chi tiết đối xứng

Chọn More    để bổ sung thêm một số lựa chọn khác (nếu cần). Hộp thoại Mirror
Components sẽ có thêm các lựa chọn khác như hình




                                  T
                  V
Ví dụ lấy đối xứng chi tiết

   1. Sau khi nhấp chọn lệnh Mirror Components, xuất hiện hộp thoại Mirror
      Components
   2. Nhấp vào ô Component, chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết để lấy đối xứng
P



   3. Nhấp vào ô Mirror Plane để chọn mặt phẳng đối xứng


                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                               T
   4. Chọn Next, xuất hiện hộp thoại Mirror Components: File Names
   5. Chọn OK để kết thúc lệnh, kết quả như hình
                 V
P

Lệnh sao chép chi tiết



      Lệnh Copy Components dung để copy một hoặc một cụm chi tiết thành hai
hay nhiều chi tiết hoặc cụm chi tiết mới.
      Nhấp chọn lệnh Copy Components, xuất hiện hộp thoại




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Các lựa chọn

Component
                                  T
                Chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết cần sao chép
                 V
Copies the selected objects

      Lựa chọn này cho phép copy chi tiết đồng thời tạo file chứa chi tiết đó. Lúc
này xuất hiện hộp thoại Copy Components: File Names
P


Các lựa chọn như trong lệnh Mirror Components

Reuses the selected objects

      Copy chi tiết trong file hiện hành hoặc tạo file lắp ráp mới



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Excluded the selected objects

      Lựa chọn này ngăn không cho tạo chi tiết bằng cách sao chép

Chọn More    để bổ sung thêm một số lựa chọn khác (nếu cần). Hộp thoại Mirror
Components sẽ có thêm các lựa chọn khác như hình




Ví dụ: sao chép đối tượng

   1. Nhấp chọn lệnh Copy Components
   2. Nhấp Component để chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết muốn sao chép




                                T
                 V
P

   3. Nhấp chọn Next, xuất hiện hộp thoại Copy Components: File Names
   4. Nhấp chọn OK để kết thúc lệnh




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Xóa các chi tiết lắp ráp
                                   T
      Để xóa chi tiết lắp ráp trong môi trường assembly, ta chọn chi tiết cần xóa,
                  V
nhấp chuột phải và chọn Delete hoặc nhấn phím Delete

Lệnh Visibility

      Lệnh Visibility dùng để hiển thị hoặc ẩn các chi tiết lắp ráp. Chi tiết được chọn
sẽ không hiển thị trên màn hình đồ họa nhưng tên của chi tiết vẫn tồn tại trong trình
P

duyệt browser

        Để ẩn các chi tiết hoặc cụm chi tiết ta nhấp chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết
được ẩn, nhấp chuột phải và chọn Visibility. Để hiện lại chi tiết hoặc cụm chi tiết bị
ẩn, ta làm lại thao tác như lúc ẩn. Khi bị ẩn, chi tiết được chọn sẽ ẩn đi và xuất hiện
biểu tượng      trước tên chi tiết trong trình duyệt browser bar và chuyển từ màu
vàng sang màu xám

       Lệnh Visibility rất tiện ích trong quá trình lắp ráp, nhất là lắp ráp những chi
tiết nhỏ và những chi tiết bị giới hạn tầm nhìn bởi các chi tiết khác



Gán ràng buộc giữa các chi tiết trong môi trường lắp ráp assembly

Lệnh gọi ràng buộc




                                       CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Lệnh Place Constraint dùng để gọi các ràng buộc giữa các chi tiết, sau khi
nhấp lệnh (hoặc nhấn phím tăt C) hộp thoại Place Constraint hiện ra. Hộp thoại này
có 3 trang:

Trang Assembly: ràng buộc lắp ráp các chi tiết với nhau




                                  T
Trang Motion: ràng buộc hai chi tiết chuyển động quay
                 V
P

Trang Transitional: ràng buộc hai chi tiết chuyển động tịnh tiến




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Những trang trên đều có các lựa chọn

Type

       Xác định loại ràng buộc

Selection

       Chọn đối tượng ràng buộc

       Chọn đối tượng thứ nhất
       Chọn đối tượng thứ hai
Pick part first      : Khi chọn lựa chọn này chúng ta phải chọn chi tiết lắp ráp
trước, sau đó mới chọn phần lắp ráp như cạnh, mặt, điểm…

Solution : Chọn giải pháp ràng buộc

Show Preview

Predict Offset and Orientation
mối ghép
                                  T
                         : Xem trước hình ảnh kết quả của mỗi ràng buộc

                                             : Xem trước khoảng Offset và hướng của


   Autodesk Inventor giới thiệu nhiều loại ràng buộc: ràng buộc Mate, ràng buộc
                 V
   Angle, ràng buộc Tangent, ràng buộc Insert, ràng buộc Motion, ràng buộc
   Transitional. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu các loại ràng buộc.

Các lệnh về ràng buộc
       Để gọi lệnh ràng buộc chúng click chuột vào vào lệnh Constrain
P

                 bên thanh công cụ hoặc click chuột phải trên vùn đồ hoạ và cũng
chọn Constrain, đơn giản nhất chúng ta chỉ cần bấm phím C từ bàn phím

Ràng buộc Mate

     Sau khi gọi lệnh ràng buộc thì hộp thoại Place Constraint xuất hiện với trang
Assembly và ràng buộc Mate. Ràng buộc Mate nối các mặt, trục, điểm với nhau.




                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Để ràng buộc hai chi tiết với nhau ta tiến hành nhấp chọn      rồi chọn mặt, cạnh

hoặc trục… của chi tiết thứ nhất. Tiếp theo nhấp chọn       rồi chọn mặt, cạnh hoặc
trục… của chi tiết thứ hai

        Có lựa chọn




                                 T
Offset Dùng để định khoảng hở giữa hai mặt, hai cạnh, …Bạn có thể nhấp chi tiết rồi
kéo để định khoảng cách (tuy nhiên cách này chậm và không chính xác). Cách tốt
nhất là bạn nên gõ vào ô Offset giá trị khoảng hở theo thiết kế

        Trong ràng buộc Mate có hai trường hợp ràng buộc nhỏ
                 V
Mate             Lựa chọn này cho phép hai mặt, hai cạnh,… áp sát vào nhau


Plush            Lựa chọn này cho phép hai mặt, hai cạnh,…ngang hang nhau
P


Chọn mặt phẳng đầu tiên         Chọn mặt phẳng thứ 2           Kết quả ràng buộc




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Chọn đường thẳng đầu tiên     Chọ đường thẳng thứ 2              Kết quả




   Chọn điểm đầu tiên           Chọn điểm thứ hai                Kết quả

Một số ví dụ khác




                                T
                V
P

Ràng buộc góc

      Trong trang Assembly, nhấp chọn biểu tượng trên để gọi ràng buộc góc.
Ràng buộc góc dùng để điều khiển góc giữa hai mặt phẳng hoặc hai vectơ




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Các lựa chọn

Angle Xác định góc nghiêng giữa hai mặt phẳng hoặc hai chi tiết. Bạn có thể nhấp
chuột lên mặt phẳng hay vectơ rồi kéo để điều chỉnh góc nghiêng hoặc gõ nhập giá
trị số đo góc vào ô Angle

      Trong ràng buộc Angle có hai ràng buộc nhỏ


Directed Angle


Undirected Angle                T
                                Góc mở rộng theo qui tắc bàn tay phải


                                Góc mở rộng theo cả hai hướng
                 V
P

     Chọn cạnh đầu tiên        Chọn cạnh thứ hai          Nhập vào giá trị góc

Ràng buộc tiếp xúc Tangent

      Trong trang Assembly nhấp chọn biểu tượng trên để gọi ràng buộc Tangent.
Ràng buộc Tangent dùng để điều khiển sự tiếp xúc giữa các mặt trụ, côn, cầu với
nhau




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Các lựa chọn

Offset Xác định độ hở giữa hai mặt tiếp xúc

      Để định độ hở giữa hai mặt tiếp xúc bạn có thể nhấp chuột vào mặt được
ràng buộc rồi xê dịch để xác định khoảng hở hoặc gõ nhập vào ô Offset giá trị
khoảng hở giữa hai mặt

      Ràng buộc Tangent có hai trường hợp nhỏ


Inside

                                T
                   Ràng buộc tiếp xúc trong
                V
P

Outside            Ràng buộc tiếp xúc ngoài




Ràng buộc Insert

      Trong trang Assembly nhấp chọn biểu tượng trên để gọi ràng buộc Insert

      Ràng buộc Insert dùng để chèn theo hai đường tâm hoặc hai mặt phẳng



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Các lựa chọn

Offset Xác định khoảng hở giữa hai mặt tiếp xúc




                                T
       Tương tự như các ràng buộc khác, bạn cũng có thể nhấp chọn chi tiết và xê
dịch để xác định khe hở hoặc gõ nhập vào ô Offset giá trị khoảng hở

      Ràng buộc Insert có hai trường hợp nhỏ
                 V
Opposed              Ghép hai khối trụ lồng vào nhau nhưng ngược hướng


Aligned             Ghép hai khối trụ lồng vào nhau nhưng c ùng hướng
P


    Chọn chi tiết đầu tiên   Chọn chi tiết thứ hai             Kết quả

Ràng buộc Motion

      Đây là ràng buộc cho phép hai hình trụ hoặc môt hìh trụ và một mặt phẳng
chuyển động tương đối với nhau

      Trong hộp thoại Place Constraint mở trang Motion. Phụ thuộc vào dạng
chuyển động mà ta chọn Rotation hay Rotation-Translation



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Dạng Rotation

      Hai trụ tròn chuyển động tương đối với nhau




Các lựa chọn




                                T
Ratio Xác định tỉ số truyền của chuyển động

Solution Xác định hướng chuyển động
                V
Forward            Chuyển động cùng chiều


Reverse            Chuyển động ngược chiều

Dạng Rotation-Translation
P

      Thanh hình chữ nhật và trụ tròn chuyển động tương đối với nhau




Các lựa chọn




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Distance Xác định khoảng cách dịch chuyển

Solution Xác định hướng chuyển động


Forward                   Chuyển động cùng chiều


Reverse             Chuyển động ngược chiều



Những trường hợp độc lập (Independent Instances)
Bạn cũng có thể tạo một hoặc nhiều yếu tố kiểu dáng bộ phận độc lập với một kiểu
dáng khác. Khi bạn tạo một yếu tố độc lập:

      Yếu tố kiểu dáng được chọn bị loại trừ

      Một bản sao của một bộ phận chứa bên trong yếu tố được đặt trong vị trí và




                                 T
hướng giống nhau khi yếu tố bị lọai trừ

      Những bộ phận mới được liệt kê ở cuối trình duyệt assembly browser

      Sự sắp xếp lại các bộ phận tuân theo qui tắc sắp xếp lại bộ phận
                V
Tạo một yếu tố kiểu dáng độc lập với một kiểu dáng

      1. Mở rộng mô hình trong trình duyệt Browser
      2. Nhấp phải một yếu tố trừ bộ phận gốc, sau đó nhấp chọn Independent
      Yếu tố bị ngăn cản và một bản sao của những bộ phận mà nó bao hàm thì
      được thêm vào trình duyệt Browser
P

      Chú ý: Để tạo một chi tiết mới dựa trên chi tiết khác, bạn phải lưu một bản
      copy của chi tiết với một tên khác và đặt nó trong assembly

      Bạn có thể lưu trữ một yếu tố độc lập đến kiểu dáng ở bất cứ thời điểm nào
      bằng cách nhấp chuột phải lên chi tiết có trong trình duyệt Browser, sau đó
      xóa dấu check trên Independent bằng cách nhấp vào nó. Những chi tiết copy
      được tạo khi yếu tố được làm độc lập không tự động bị xóa từ mô hình của
      bạn.

Tạo những đặc điểm lắp ráp (creating assembly features)
       Đặc điểm lắp ráp tương tự đặc điểm chi tiết ngoại trừ chúng được tạo trong
môi trường lắp ráp, có thể ảnh hưởng nhiều chi tiết, và được lưu trong tập tin
assembly




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Đặc điểm lắp ráp bao gồm vát góc, bo tròn, tạo đặc tính quét (lệnh Sweep),
tạo đặc tính xoay (lệnh Revolve), tạo đặc tính quét thẳng góc (lệnh Extrude) và tạo
lỗ (lệnh Holes). Chúng cũng bao gồm đặc điểm làm vịêc (work feature) và bản vẽ
phác (sketch) sử dụng để tạo chúng. Những hộp thoại thì giống nhau khi cho đặc
điểm chi tiết, nhưng một vài thao tác thì không thể (ví dụ như việc tạo một mặt để
extrude hoặc revolve thì không thể).

       Bạn có thể chỉnh sửa, thêm bớt, giữ nguyên, hoặc xóa những đặc điểm lắp
ráp. Bạn cũng có thể quay trở về trạng thái của đặc điểm lắp ráp và thêm hoặc xóa
bớt một số bộ phận liên quan

Sử dụng những đặc điểm lắp ráp (Use assembly features)

      Đặc điểm lắp ráp mô tả các quá trình được áp dụng sau khi một mô hình
được lắp ráp. Sử dụng đặc điểm lắp ráp để:

     Xác định một đặc điểm logic đơn lẻ mà nó có thể mở rộng ra nhiều chi tiết
như một lệnh Extrusion cut có thể xuyên qua nhiều chi tiết dạng tấm ghép với nhau




                                 T
      Mô tả một quá trình gia công riêng biệt, ví dụ như nguyên công khoan

Các bộ phận có thể bị ràng buộc thành đặc điểm lắp ghép (assembly features). Tuy
nhiên, bạn có thể không đặt một ràng buộc giữa một đặc điểm lắp ghép trên một
                 V
chi tiết và cũng đặc điểm lắp ghép đó trên một chi tiết khác

       Bạn có thể quay trở lại trạng thái của đặc điểm lắp ghép để xem ảnh hưởng
của mỗi đặc điểm lắp ghép trên một mô hình hoặc gán thêm đặc điểm lắp ghép
trong bối cảnh mong muốn. Khi quay trở lại, các đặc điểm lắp ghép được tạo mới
được bổ sung trên kí hiệu End of Features (EOF) trong trình duyệt Browser.
P

      Đặc điểm lắp ghép được làm chi tiết trong hình chiếu 2D của mô hình lắp ráp
(assembly drawing). Xác lập khả năng quan sát của đặc điểm lắp ghép được hỗ trợ
trong Design Views.

      Bạn có thể lấy đối xứng (Mirror), tạo kiểu dáng hình tròn hoặc hình chữ nhật
của đặc điểm lắp ghép

Đặc điểm công việc trong môi trường lắp ghép (Work Features
inAssembly)

        Trong môi trường lắp ghép (assembly), bạn có thể tạo đặc điểm làm việc
(work features) để giúp bạn xây dựng, định vị và lắp ghép càc bộ phận với nhau.
Tạo mặt phẳng làm việc (work planes) và trục làm việc (work axes) giữa những chi
tiết trong một mô hình lắp ghép bằng cách chọn một cạnh hoặc một điểm trên một
chi tiết. Những đặc điểm làm việc này được giữ nguyên và chỉ bị thay đổi khi mô
hình lắp ghép bị chỉnh sửa. Sử dụng đặc điểm làm việc lắp ghép để định vị một cách



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




chính xác những bộ phận mới, kiểm tra khoảng cách lắp ghép, cũng như hỗ trợ việc
xây dựng mô hình. Bạn cũng có thể sử dụng các mặt phẳng làm việc (work planes)
để giúp bạn thực hiện tạo các góc nhìn và mặt cắt (section views) của mô hình lắp
ráp.

       Mặc nhiên, tất cả các loại đối tượng hình học làm việc được chọn lúc đầu để
thể hiện. Thêm nữa, bất kì một đặc điểm làm việc với khả năng nhìn riêng bịêt của
nó được mở trong trình duyệt Browser là có thể nhìn thấy trong tập tin lắp ghép
assembly.

       Bạn có thể tắt và mở khả năng nhìn (visibility) cho tất cả các đặc điểm làm
việc một lần. Điều này quan trọng trong môi trường lắp ráp, nơi mà sự thể hiện các
đặc điểm làm việc từ những chi tiết riêng biệt có thể trở nên lộn xộn nhanh chóng
trên màn hình

Tổng quan Workflow: Điều khiển khả năng quan sát của đặc điểm làm việc
trong một mô hình lắp ráp




                                 T
      1. Trên thanh công cụ Standard, chọn View -> chọn Object Visibility
      2. Trên thanh menu, tắt hoặc mở các đặc điểm làm việc bằng cách gõ tên
          đặc điểm hoặc chọn All Work Features
      Điều này ghi đè lên việc xác lập khả năng nhìn cho các đặc điểm làm việc
      riêng lẻ của loại đó trong mô hình lắp ráp và ở mỗi chi tiết của bộ phận lắp
                 V
      ráp. Mặc dù khả năng nhìn trong mô hình lắp ráp bị hạn chế nhưng việc kiểm
      soát khả năng nhìn riêng biệt còn lại vẫn được mở.

Sự lắp ghép lại các bộ phận (Replacing Components)

        Bạn có thể cần đổi chỗ một bộ phận trong một mô hình lắp ghép khi việc
P

thiết kế được tiến triển. Một sự thể hiện đơn giản của một bộ phận có thể được sử
dụng trong suốt giai đoạn khái niệm thiết kế, được thay thế bởi chi tiết hoặc cụm chi
tiết thực sự khi thiết kế chi tiết được yêu cầu. Những chi tiềt từ một nguồn có thể
được thay thế bởi những chi tiết tương tự từ những nguồn khác.

Trong minh họa dưới đây, công cụ Replace Component được sử dụng để thay thế
một sự trình bày phác thảo đơn giản bởi một chi tiết thực sự.




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Khi bạn thay thế một bộ phận trong một mô hình lắp ráp, bộ phận mới được định vị
với vị trí ban đầu của nó trùng khớp với vị trí ban đầu của bộ phận mà nó thay thế.
Tất cả những ràng buộc lắp ráp của bộ phận trước bị mất. Bạn phải đặt những ràng
buộc mới để giới hạn số bậc tự do của bộ phận mới.




                                  T
       Nếu chi tiết thay thế có một ràng buộc iMate, như bạn đã biết ở chương
trước, và chi tiết mà nó phải bị ràng buộc có một liên kết iMate, các chi tiết gắn với
nhau một cách tự động bởi tất cả những ràng buộc vốn có.

      Nếu chi tiết bạn đang thay thế là một chi tiết thuộc chi tiết ban đầu (một bản
                   V
sao của chi tiết có chứa những chỉnh sửa), thì những ràng buộc không bị mất khi
bạn thực hiện thay thế.

Lấy đối xứng (Mirroring Assembly)
       Công cụ lấy đối xứng Mirror Component được sử dụng cho việc thiết kế
P

những chi tiết đối xứng. Dùng lệnh này để tạo một ảnh của mô hình lắp ráp ban đầu
và bộ phận của nó qua mặt phẳng đối xứng. Bạn có thể tạo một nửa mô hình lắp
ráp rồi sau đó lấy đối xứng nó để tạo nửa còn lại. Những bộ phận đối xứng này
được sao chép, định vị chính xác qua mặt phẳng đối xứng.

      Bạn cũng có thể lưu một file mô hình lắp ráp mới với những bộ phận được lấy
đối xứng và mở nó trong nền window mới một cách bình thường, hay sử dụng lại
những bộ phận và bổ sung những bộ phận lấy đối xứng cho file assembly đang mở.

Ví dụ:

Lấy đối xứng bộ phận của mô hình lắp ráp

         1. Mở đối tượng lắp ráp mà bạn muốn lấy đối xứng
         2. Trên thanh panel Assembly, nhấp chọn công cụ Mirror Components
         3. Trên màn hình đồ họa hay trên trình duyệt lắp ráp (assembly browser),
            chọn tất cả những bộ phận muốn lấy đối xứng. Có thể chọn mô hình lắp



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




   ráp assembly hoặc cụm chi tiết gồc (chi tiết mẹ) để tự động chọn các chi
   tiết con của nó.
Mô hình lắp ráp và những bộ phận của nó được liệt kê trên trình duyệt hộp
thoại Mirror Components.

4. Trong hộp thoại Mirror Components, nhấp chọn Mirror Plane, tiếp đó chọn
   mặt phẳng đối xứng trên màn hình đồ họa hoặc trên trình duyệt
   assembly.
5. Nhấp chọn nút trạng thái của một bộ phận để thay đổi trạng thái lựa chọn
   khi cần.
                    Trạng thái                Miêu tả

                    Mirrored                       Tạo một đối tượng đối xứng
                                                   hiện thời hoặc trong file lắp
                                                   ráp mới

                    Reused                         Tạo một đối tượng mới hiện
                                                   thời hoặc một file lắp ráp




                          T
                                                   mới

                    Excluded                       Cụm chi tiết hoặc chi tiết
                                                   không bao hàm trong việc
                                                   lấy đối xứng
          V
                    Mixed Reused /Excluded         Chỉ ra rằng một cụm chi tiết
                                                   chứa những bộ phận với
                                                   trạng thái được sử dụng lại
                                                   và được loại trừ, hoặc chỉ ra
                                                   rằng một cụm chi tiết được
                                                   sử dụng lại thì không đầy
P

                                                   đủ

6. Để thay đổi hướng của một bộ phận được sử dụng lại, nhấp chộut phải
   lên bộ phận và chọn một mặt phẳng đối xứng Symmetric Plane.
7. Nhấp vào nút More để chọn tùy chọn xem trước và chỉ rõ cách trình bày
   của nội dung những bộ phận trong thư viện chuẩn:
   Để có thể thực hiện trạng thái lấy đối xứng cho những bộ phận của thư
   viện chuẩn, bạn không đánh dấu check vào ô Reuse Content Library
   Components

       Mặc nhiên, chỉ những chi tiết của thư viện chuẩn được tạo trong file
   lắp ráp hiện thời hay file lắp ráp mới

   Để thể hiện trạng thái của những bộ phận lấy đối xứng ở dạng màu ghost
   (bóng ma) trong màn hình đồ họa, đánh dấu check vào ô In Preview
   Components




                               CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      8. Nhấp OK.
      9. Trong Mirror Copy: hộp thoại File Name, xem lại các file được copy và làm
         sự thay đổi khi cần:
         Để chỉnh sửa tên file, nhấp chọn hộp New Name

           Để tìm kiếm các tên file được liệt kê, nhấp chuột phải vào cột New
         Name.

            Để tìm và thay thế một chuỗi, chọn Replace.

         Để thay đổi vị trí từ đường dẫn gốc đến không gian làm việc Workspace
         hay đường dẫn người dùng User Path, nhấp chuột phải trong hộp File
         Location. Nếu bạn chọn đường dẫn người dùng User Path, nhấp chọn hộp
         File Location và tạo đường dẫn.

      10. Trong ô Naming Scheme:
          Chọn ô Prefix, sau đó nhập tên một tiếp đầu ngữ nếu thích hợp

         Để tạo thêm nhiều file được đánh số, đánh dấu check vào ô Increment




                                 T
         Để chấp nhận tiếp vị ngữ mặc định (_MIR) hay gõ vào một tiếp vị ngữ
         khác. Xóa dấu check trong ô để bỏ tiếp vị ngữ

              Nếu bạn bỏ tiếp vị ngữ, cho file một tên duy nhất để tránh ghi đè lên
                V
         file gốc.

      11. Nhấp Apply để cập nhật tẹn file, hoặc nhấp Revert để quay trở lại những
          giá trị ban đầu.
      12. Trong hộp Component Destination, chọn một trong những điều sau:
          Đẻ đặt những bộ phận trong file mô hình lắp ráp hiện thời hay trong file
P

          mô hình lắp ráp mới, nhấp chọn Insert trong Assembly.

         Để mở một file mô hình lắp ráp mới, nhấp chọn Open trong New Window.

      13. Nếu bạn cần thay đổi trạng thái hay chọn nhiều bộ phận, nhấp chọn
Return to Selection. Mặt khác, nhấp chọn OK để chấp nhận và đóng hộp thoại

Lệnh copy (Copying Assembly)




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Sao chép chi tiết
       Sử dụng công cụ Copy Component để tạo một bản sao của mô hình lắp ráp
cho trước hoặc những bộ phận của mô hình lắp ráp

Bạn cũng có thể tạo một file mô hình lắp ráp mới và mở nó trong một nền window




                                 T
mới, hoặc bổ sung một số bộ phận cho file lắp ráp đang tồn tại. Mỗi bộ phận được
copy tạo một file mới. Bạn cũng có thể sử dụng lại những bộ phận thay vì phải copy
chúng.

Những bộ phận được copy không liên kết với bộ phận ban đầu, và chúng không
được cập nhật nếu những bộ phận gốc được chỉnh sửa.
                V
Ví dụ:

Lấy đối xứng những bộ phận láp ráp

   1. Trên thanh panel Assembly, nhấp chọn công cụ Copy Components
P

   2. Trên màn hình đồ họa hay trình duyệt lắp ráp assembly browser, chọn những
      bộ phận muốn copy. Những bộ phận được chọn được liệt kê trong trình duyệt
      hộp thoại Copy Components
      Để chọn các chi tiết con một cách tự động, bạn nên chọn mô hình lắp ráp mẹ
      hoặc một cụm chi tiết .

   3. Nhấp nút trạng thái của một bộ phận để thay đổi trạng thái bộ phận của nó
      khi cần:
                           Trạng thái               Miêu tả

                           Copied                        Tạo một bản sao của bộ
                                                         phận. Mỗi bộ phận được
                                                         copy được lưu trong một
                                                         file mới

                           Reused                        Tạo một đối tượng mới
                                                         trong file hiện thời hay file




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                                       mới

                        Excluded                       Cụm chi tiết hoặc chi tiết
                                                       không được bao hàm trong
                                                       việc copy

                        Mixed Reused / Excluded        Chỉ ra rằng một cụm chi tiết
                                                       chứa những bộ phận với
                                                       tình trạng được sử dụng lại
                                                       và được loại trừ, hay chỉ ra
                                                       rằng một cụm chi tiết được
                                                       sử dụng lại thì hoàn toàn
                                                       không được

4. Để có thể copy những bộ phận từ thư viện chuẩn, nhấp nút More và không
   đánh dấu check vào ô Reuse Content Library Components
5. Nhấp chọn OK để mở Copy Components: xuất hiện hộp thoại File Name
6. Trong Copy Components: hộp thoại File Name, xem lại những file được copy




                              T
   và làm những thay đổi khi cần: để tìm kiếm những tên file được liệt kê
   Để chỉnh sửa tên file, nhấp chọn hộp New Name. Để tìm kiếm các tên file
   được liệt kê, trong cột New Name nhấp chuột phải và chọn Find. Để tìm và
   thay thế một chuỗi kí tự, chọn Replace.

   Để thay đổi vị trí từ đường dẫn gốc đến không gian làm việc Workspace hay
             V
   đường dẫn người dung User Path, nhấp chọn ô File Location và thiết lập
   đường dẫn.

   Để giữ vị trí mặc định vì file có thể được định vị khi bạn mở lại mô hình lắp
   ráp.
P

7. Trong hộp Naming Scheme:
   Chọn ô Prefix, sau đó nhập tiép đầu ngữ nếu thích hợp

   Để gia tăng nhữ file được đánh số, đánh dấu check vào ô Increment

   Để chấp nhận tiếp vị ngữ mặc định (_CPY) hoặc gõ nhập một tiếp vị ngữ khác
   nếu thấy thích hợp

   Để xóa bỏ tiếp vị ngữ, không đánh dấu check

          Nếu bạn xóa bỏ tiếp vị ngữ, hãy cho file một tên duy nhất để tránh ghi
   đè lên file gốc.

8. Để cập nhật tên file, nhấp chọn Apply. Để quay trở lại những giá trị ban đầu,
   nhấp chọn Revert.
9. Trong hộp thoại Component Destination, chọn một trong những điều sau:
   Để đặt những bộ phận trong file lắp ráp hiện thời, nhấp chọn Insert in
   Assembly.


                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




   Để mở một file lắp ráp mới, nhấp chọn Open trong New Window.

10. Để thay đổi trạng thái hoặc chọn những bộ phận mới, nhấp chọn Return to
    Selection. Mặt khác, nhấp OK để chấp nhận và đóng hộp thoại.




                             T
             V
P



                                CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




   PHÂN TÍCH CÁC
  THUỘC TÍNH CƠ
  HỌC TRONG VIỆC
      LẮP RÁP
Trong chương này, bạn sẽ được học cách
phân tích những bộ phận của mô hình
lắp ráp bằng cách mô phỏng chuyển
động của những bộ phận lắp ráp



                                                                            6
                                  T         Những nét chính trong chương


                                                 Kiểm tra sự giao nhau
                                                 Kiểm tra số bậc tự do
                   V
                                                 Cho chi tiết chuyển động
    P



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Kiểm tra sự giao nhau
      Trong việc xây dựng mô hình lắp ráp có tính chất lý tính từ sự thiết kế của
bạn, hai hoặc nhiều hơn các bộ phận không thể chiếm khoảng không giống nhau tại
cùng thời điểm. Để kiểm tra những lỗi như vậy, Autodesk Inventor có thể phân tích
mô hình lắp ráp theo sự giao nhau.

       Công cụ Analyze Interference kiểm tra sự giao nhau giữa những tập hợp bộ
phận và giữa những bộ phận trong tập hợp. Nếu tồn tại sự giao nhau, Autodesk
Inventor sẽ trình bày những sự giao nhau như là một khối solid và trình bày thể tích
và trọng tâm trong một hộp thoại. Sau đó bạn có thể chỉnh sửa hay di chuyển các
bộ phận để loại trừ sự giao nhau.

       Việc phân tích những bộ phận phức tạp thường mất nhiều thời gian. Một
chiến lược hiệu quả là chỉ phân tích một số ít những bộ phận tại một thời điểm,
giống như những bộ phận này trong sự tương tự với một nhóm bộ phận khác. Đó là
một ý kiến tốt để phân tích, định vị lại, và thiết kế lại những bộ phận dựa trên một




                                 T
sự cơ bản có nguyên tắc hơn là phân tích toàn bộ mô hình lắp ráp một lần một.

      Để kiểm tra sự giao nhau trong một tập hợp, bạn phải chọn tất cả các bộ
phận trong tập hợp. Tất cả những chi tiết trong tập hợp sẽ được phân tích đối chiếu
mỗi chi tiết khác, và những sự giao nhau sẽ được hiện màu đỏ.
                 V
       Để tăng tốc cho quá trình làm việc, bạn có thể chỉ chọn những bộ phận mà
bạn muốn kiểm tra. Ví dụ, nếu bạn xem lại một chi tiết trong mô hình lắp ráp, bạn
có thể giới hạn sự giao nhau để kiểm tra những bộ phận bị ảnh hưởng bởi sự thay
đổi. Những dữ liệu về dung tích và vị trí sẽ được thể hiện khi bạn nhấp chọn More
trong hộp thoại, như sự minh họa dưới đây.
P


                                                                           Chú
ý: Việc tạo những bộ phận ở một nơi thích hợp, sử dụng những mặt của những bộ
phận liền kề như mặt phẳng sketch, và đối tượng hình học nhô ra từ những mặt của
bộ phận khác để việc sử dụng trong mặt phẳng sketch giảm sự giao nhau giữa các
chi tiết.

Tổng quan Workflow: Phân tích sự giao nhau giữa các chi tiết




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




   1. Khởi động mô hình lắp ráp mà bạn muốn phân tích. Phân tích sự giao nhau
      chỉ có thể thực hiện được trong môi trường lắp ráp assembly
   2. Trên thanh menu chính, nhấp chọn Tools -> Analyze Interference.
   3. Chọn hai tổ hợp các bộ phận sẽ được phân tích
   4. Nhấp OK. Xuất hiện hộp thoại Interference Detected
   5. Kéo rộng hộp thoại để xem báo cáo phân tích chi tiết dưới dạng bảng. Bảng
      báo cáo có thể được sao chép đến một bộ nhớ tạm như Microsoft Work hay
      được in.
Kiểm tra số bậc tự do
       Mỗi một bộ phận không bị bất kỳ một ràng buộc nào trong mô hình lắp ráp sẽ
có 6 bậc tự do (DOF). Nó có thể di chuyển dọc hoặc xoay theo mỗi trục X, Y và Z.
Khả năng di chuyển dọc theo trục X, Y và Z được gọi là sự tự do dịch chuyển. Khả
năng xoay xung quanh mỗi trục được gọi là sự tự do quay.

       Bất kể khi nào bạn xác định một ràng buộc cho một bộ phận trong mô hình
lắp ráp, bạn sẽ loại bỏ một hoặc một số bậc tự do. Một bộ phận được coi là bị ràng
buộc hoàn toàn khi tất cả 6 bậc tự do bị loại bỏ.




                                 T
       Autodesk Inventor không yêu cầu bạn phải ràng buộc hoàn toàn bất kỳ một
bộ phận nào trong một mô hình lắp ráp. Bạn có thể tiết kiệm thời gian bằng cách chỉ
loại bỏ những bậc tự do không cần thiết cho mô hịnh của bạn. Có một số tình huống
bạn không nên xóa bỏ bậc tự do: ví dụ, không loại bỏ bậc tự do để cho phép
                 V
Autodesk Inventor giải thích một cách chính xác mục đích thiết kế khi mô hình lắp
ráp bị xê dịch, hoặc để rời bỏ khả năng thiết kế linh hoạt của chính bạn đối với thao
tác kế tiếp trong quá trình thiết kế.

      Đẻ xem kí hiệu số bậc tự do của tất cả các bộ phận trong mô hình lắp ráp,
nhấp chọn Degrees of Freedom từ menu View
P



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                T
       Những đường thẳng có mũi tên ở một đầu cho biết số bậc tự do dịch chuyển
theo trục X, Y và Z. Những cung tròn có mũi tên một đầu cho biết số bậc tự do xoay
theo mỗi trục.
                V
Rê những bộ phận không bị ràng buộc

      Bạn có thể di chuyển những bộ phận không bị ràng buộc bằng cách rê chúng
trên màn hình đồ họa.
P

Thỉnh thoảng một số bộ phận chỉ bị ràng buộc một phần cần được di chuyển hoặc
xoay đến vị trí ràng buộc thích hợp. Sử dụng công cụ Move Component và Rotate
Component tháo bỏ tạm thời tất cả những ràng buộc lắp ráp vì vậy bạn có thể định
hướng lại một bộ phận. Bất kì một ràng buộc lắp ráp nào đã được thiết lập sẽ có
hiệu lực với mô hình lắp ráp khi bạn nhấp chọn Update.

Dịch chuyển những bộ phận đã bị ràng buộc

      Dịch chuyển một bộ phận đã bị ràng buộc làm cho những bộ phận khác trong
mô hình lắp ráp cũng bị dịch chuyển, theo mối quan hệ được định nghĩa bởi những
ràng buộc lắp ráp của chúng. Kỹ thuật này rất hữu dụng trong việv xác định khả
năng thích hợp của những ràng buộc lắp ráp đã thực hiện cho một bộ phận.

      Dịch chuyển một bộ phận sau khi thiết lập một ràng buộc lắp ráp đánh giá
nhanh chóng những ảnh hưởng của ràng buộc. Những bộ phận được giữ làm nền
không thể di chuyển nếu kéo chúng.




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Thiết lập những ràng buộc lắp ráp một cách cẩn thận là chìa khóa quan trọng
để thực hiện các mô phỏng chuyển động. Áp dụng càng nhiều ràng buộc càng tốt
nếu cần để xác lập vị trí, hoặc trong trường hợp một chi tiết có khả năng thích nghi.
Loại bỏ tạm thời những ràng buộc mà chúng làm cản trở chuyển động của mô hình
lắp ráp.

Ràng buộc chuyển động Constraint Drivers

      Dịch chuyển một bộ phận nhỏ trong một mô hình lắp ráp lớn, hoặc dịch
chuyển một bộ phận xung quanh một trục để thực hiện chuyển động quay có thể
khó khăn. Autodesk Inventor cung cấp một công cụ duy nhất để dẫn động kết quả
của một ràng buộc lắp ráp. Bạn có thể định rõ chuyển động liên tục và chuyển động
từng bước, xác định chuyển động tròn, và thiết lập một khoảng thời gian dừng giữa
hai bước kế tiếp nhau. Ràng buộc Mate và ràng buộc Angle giữa các mặt thường
được chọn để thực hiện mô phỏng chuyển động.

       Chuyển động của mô hình lắp ráp có thể bị tạm dừng nếu sự giao nhau giữa




                                  T
các bộ phận được tìm thấy. Tiến hành xem xét tăng giá trị và dẫn động ràng buộc
để xác định giá trị ràng buộc chính xác ở những nơi mà sự giao nhau xảy ra. Khi sự
giao nhau được tìm thấy, chuyển động bị dừng và những bộ phận giao nhau bị tô
sang trong trình duyệt browser cũng như trên màn hình đồ họa.

      Những chi tiết có khả năng thích nghi có thể được định kích thước lại để phù
                  V
hợp với ràng buộc lắp ráp thay đổi.

        Những đặc điểm và chi tiết có khả năng thích nghi được trình bày ở chương
trước

       Sự chuyển động có thể được ghi lại dưới dạng file .avi sử dụng bất kỳ mã nào
P

có thể trên máy của bạn

Lệnh Drive Constraint
        Sau khi bạn ràng buộc một bộ phận, bạn có thể xê dịch chuyển chuyển động
cơ học bằng cách thay đổi giá trị ràng buộc. Công cụ Drive Constraint xác định lại vị
trí của một chi tiết từng bước một thông qua một dãy các giá trị ràng buộc. Bạn có
thể xoay một bộ phận, ví dụ, bằng cách thiết lập một ràng buộc góc với số đo từ 0
đến 360 độ. Công cụ Drive Constraint bị giới hạn bởi một ràng buộc. Bạn có thể
thiết lập them những ràng buộc bằng cách sử dụng công cụ Parameters để tạo
những mối quan hệ đại số giữa những ràng buộc.

       Sử dụng công cụ Drive Constraint để mô phỏng chuyển động cơ học bằng
cách thiết lập một ràng buộc thông qua một sự tuần tự các bước sau. Nhấp phải vào
ràng buộc trong trình duyệt browser và sau đó nhập thong tin trong hộp thoại Drive
Constraint để định nghĩa ràng buộc chuyển động và điều khiển chuyển động.



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Những ràng buộc có thể giới hạn chuyển động của các chi tiết. Phụ thuộc vào
đối tượng hình học, số bậc tự do bị loại bỏ hoặc bị giới hạn. Ví dụ, nếu bạn thiết lập
một ràng buộc tiếp xúc cho hai hình cầu, tất cả 6 bậc tự do vẫn còn nhưng bạn
không thể dịch chuyển một trong số chúng theo một hướng.

Cho chuyển động các bộ phận của mô hình lắp ráp
       Những mô hình lắp ráp cơ khí hiếm khi ở trạng thái tĩnh. Bằng cách họat ảnh
sự chuyển động của mô hình đã bị ràng buộc với Autodesk Inventor, bạn có thể
kiểm tra mô hình lắp ráp của bạn thong qua một loạt chuyển động của nó. Sử dụng
sự hoạt ảnh mô hình lắp ráp của Autodesk Inventor để kiểm tra một cách trực quan
các bộ phận giao nhau và kiểm tra sự chuyển động của các cơ cấu để cải thiện thiết
kế của bạn.

       Trong bài tập hai chi tiết này, trước hết bạn ràng buộc một bộ phận lắp ráp.
Bạn kiểm tra số bậc tự do khi những ràng buộc được thiết lập, và kiểm tra sự
chuyển động của mô hình lắp ráp bằng cách kéo một bộ phận cơ bản trên màn hình
đồ họa.




                                   T
        Trong chi tiết thứ hai của bài tập, bạn đổi chỗ một sự thể hiện đã được đơn
giản hóa của một bộ phận trong mô hình lắp ráp, định nghĩa một sự ràng buộc góc
cho một bộ phận trung tâm, sau đó hoạt ảnh mô hình lắp ráp sử dụng khả năng
                   V
thiết lập ràng buộc duy nhất của Autodesk Inventor để kiểm tra những chỗ xảy ra sự
giao nhau giữa các bộ phận.

      Bạn có thể xem số bậc tự do của một chi tiết trong hộp thoại Properties bằng
cách nhấp phải chuột trong trình duyệt browser và chọn Properties. Trong hộp thoại
Properties, trên tab Occurrence bạn có thể mở hoặc tắt tùy chọn Degrees of
P

Freedom. Tùy chọn Degrees of Freedom cũng được đặt trên menu View.

       Bài tập này minh họa làm thế nào để ràng buộc riêng rẽ một mô hình lắp ráp
cho việc phân tích chuyển động.

         Những bài tập hoàn tất được trình bày trong hình dưới đây.

Ví dụ:

Xóa bỏ ràng buộc số bậc tự do

   1. Trong thư mục tutorial_files, mở file remDOF.iam, xuất hiện mô hình lắp ráp
      như hình dưới đây
   2. Chọn Degrees of Freedom từ menu View. Chi tiết NewSleeve.ipt không bị
      ràng buộc, vì vậy nó có tất cả sáu bậc tự do
   3. Nhấp chọn công cụ Constraint trong thanh panel hay từ thanh công cụ
      Assembly. Đặt một ràng buộc Mate giữa trục chính của chi tiết NewSleeve.ipt
      và trục xuyên suốt của đặc tính hình trụ của chi tiết NewSpyder.ipt. ràng buộc



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




         này loại bỏ 2 bậc tự do dịch chuyển dọc và 2 bậc tự do xoay của chi tiết
         NewSleeve.ipt
   4.    Loại bỏ bậc tự do xoay cuối cùng của chi tiết NewSleeve.ipt bằng cách đặt
         một ràng buộc Mate giữa trục (không phải tâm lỗ) xuyên qua lỗ bulông của
         cụm chi tiết NewAdjust_Link.iam, và trục xuyên qua lỗ bulông của một trong
         những cái tai của chi tiết NewSleeve.ipt như hình minh họa. Nếu cần bạn có
         thể phóng to hoặc sử dụng công cụ Select Other để chọn các trục.
   5.    Chi tiết ống bọc ngoài NewSleeve.ipt bây giờ đã bị ràng buộc như mong
         muốn, chỉ còn có thể di chuyển dọc theo trục của chi tiết con trượt
         newSpider.ipt. Nhấp chọn View -> chọn Degrees of Freedom để ẩn đi kí hiệu
         bậc tự do.
   6.    Dùng công cụ Rotate và Zoom định hướng nhìn của mô hình lắp ráp như hình
         dưới đây
   7.    Kéo dịch chuyển chi tiết NewLiftRing.ipt. Tất cả những bộ phận với những
         ràng buộc được lien kết làm cho bộ phận bị kéo chuyển động như yêu cầu
         đặt ra.
         Đóng file lại mà không lưu hoặc lưu file với một tên mới rồi đóng để bảo vệ
         file dữ liệu gốc.




                                   T
Lựa chọn bộ phận (selecting components)

      Khi làm việc trong môi trường lắp ráp assembly, thường bạn hay chọn một
tập hợp các bộ phận cho một thao tác, như tắt khả năng nhìn visibility hoặc xác định
những bộ phận bị thiếu ràng buộc. Bạn có thể cần phải lựa chọn những bộ phận
                   V
bằng cách xác định kích cỡ, vị trí, hoặc mốii liên quan đến những bộ phận khác, hay
những tiêu chuẩn khác.

       Bạn có thể lựa chọn những bộ phận bằng cách sử dụng một hay nhiều
phương pháp, và sau đó đảo ngược trật tự đã lựa chọn hoặc trở lại sự lựa chọn lúc
trước. Bạn có thể cô lập sự lựa chọn tập hợp bằng cách tắt visibility của tất cả các
P

bộ phận không được lựa chọn.

      Trước khi bạn làm những bài ví du sau, bạn mở một mô hình lắp ráp và nhấp
chọn Select trên thanh công cụ Standard, và sau đó chọn mô hình ưu tiên:

Part Priority :    Lựa chọn những chi tiết hoặc mô hình lắp ráp thay vì những đặc
điểm mặt hoặc cạnh

Component Priority Chỉ chọn lựa những bộ phận cấp độ đầu của mô hình lắp ráp đã
được chỉnh sửa

Ví dụ:

Lựa chọn bằng những ràng buộc

   1. Trên màn hình đồ họa hay trên trình duyệt browser, tiến hành chọn một hay
      nhiều bộ phận



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




   2. Trên thanh công cụ Assembly Standard, nhấp Select -> Component Selection
      -> Consttrained To. Tất cả các bộ phận đã ràng buộc và bơ65 phận vừa chọn
      được tô sang trên màn hình và trên trình duyệt browser.
      Sau khi bạn cô lập sự lựa chọn tập hợp, bạn có thể chú ý một số bộ phận bạn
      mong đợi được bao hàm sẽ bị ẩn. Đây là cách nhanh chóng để xem những bộ
      phận không bị ràng buộc với bộ phận bị ràng buộc đầu tiên (bộ phận làm
      nền).

               Bạn có thể tô sang nhũng bộ phận liên quan đến kích cở của bộ phận
         được chọn.

Ví dụ:

         Lựa chọn bởi kích cở bộ phận

         1. Trên thanh công cụ Assembly Standard, nhấp chọn Select -> Component
            Selection -> Component Size
         2. Nếu không chọn trước, sử dụng công cụ Select trong hộp Select by Size




                                   T
            để chọn một bộ phận
            Sự lựa chọn được chứa trong một hộp ảo được gọi là hộp bao (bounding
            box). Kích thước của bộ phận được xác định bởi giới hạn xa nhất của bộ
            phận được chọn.

         3. Kích thước được hiện ra, được xác định bởi bounding box của bộ phận
                   V
            được chọn. Nhấp chọn At Most hoặc At Least để xác định kích thước lien
            quan để chọn, và sau đó nhấp chọn mũi tên màu xanh lá cây.
            Những bộ phận được chọn được tô sang trên màn hình đồ họa và trên
            trình duyệt browser

            Bạn có thể tô sang những bộ phận được chứa trong bounding box của chi
P

            tiết được chọn, thêm và offset khoảng cách.

Ví dụ:

Lựa chọn bằng cách offset khoảng cách

   1. Trên thanh công cụ Assembly Standard, nhấp chọn Select -> Component
      Selection -> Component Offset
   2. Nếu không được chọn trước, sử dụng công cụ Select tool trong hộp Select by
      Offset để chọn một bộ phận
      Sự lựa chọn được chứa trong một hộp ảo được gọi là hộp giới hạn bounding
      box, kích thước của nó được xác định bởi điểm xa nhất của bộ phận được
      chọn.

   3. Khoảng cách Offset được hiện ra, được xác định bởi hộp bounding box của bộ
      phận được chọn. Nếu muốn, nhấp chọn một mặt của bounding box và kéo để
      thay đổi kích thước. Chọn check box để bao gồm những bộ phận được chứa




                                        CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




một cách cục bộ trong bounding box, sau đó nhấp chọn mũi tên màu xanh lá
cây
Những bộ phận được chọn được tô sang trên màn hình và trên trình duyệt
browser

Cố gắng sử dụng những phương pháp lựa chọn khác, bao gồm:

Sphere Offset

Select by Plane

External Components

Internal Components

All in Camera

Visible Filter




                         T
            V
P



                            CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




TRÌNH DIỄN
 THÁO LẮP



Trong chương này chúng ta sẽ
nguyên cứu cách mô phỏng tháo
lắp các chi tiết lắp ghép của một



                                                                          7
vật sau khi lắp ráp hoàn chỉnh


                                      Những nét chính trong chương




                           T               Tháo các chi tiết
                                           Trình diễn láp ráp hoặc tháo rời các chi tiết
            V
P



                               CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Xác định môi trường tháo lắp
       Chọn new file trong thanh công cụ ta chọn biểu tượng xác định môi trường
cần thiết,như hình sau:




New
      Nhấp OK, chọn


                                 T
Xác định mẫu lắp ráp cần để mô phỏng tháo lắp
      Trên thanh công cụ Presentation Panel, nhấp chuột vào biểu tượng Create
                   để mở file lắp ráp (assembly file)
                 V
      Sau khi nhấp vào biểu tượng                     thì một hộp thư thoại xuất hiện
P


       Trong hộp thư thoại, bên dưới Assembly, là đường dẫn tới file lắp ráp,ở cuối ô
là nút browser cho ta lựa chọn file lắp ráp
       Bên dưới dòng Explosion Method,là lựa chọn phương thức lắp ráp: có hai lựa
chọn là Manual( thao tác tháo rời do người dùng xác định) và Automatic( tự động
tháo rời)
      Sau khi chọn được file lắp ráp thì tong hộp thư thoại xuất hiện chức năng
Options




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Nhấp chuột vào Options xuất hộp thư thoại




       Design View Representation:
Public,Associative,Private
                                  T
      Trong đó bao gồm các chức năng: Design View Representation,Positional
Representation,Level of Detail Representation
                                          tạo    góc      nhìn   gồm   các   chức   năng:
                 V
      Position Representation: vị trí tháo lắp
      Level of Detail Representation: cấp tháo lắp
Sau khi chọn được file lắp ráp,nhấp OK để xác định và vào môi trường tháo lắp
      Bây giờ trên thanh Presentation Panel, các công cụ còn lại đã hiện thị cho
P

phép sử dụng các chức năng của chúng:




      Trong đó :

        Tweak Component..                              dùng để thực hiện tháo lắp,phím
tắt là T
      Precise View Rotation                        xác định góc nhìn đúng

      Animate                 dùng để ghi hình việc tháo lắp
Bây giờ ta sử dụng công cụ Tweak Component để thao tác tháo lắp chi thiết




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




        Điều cần lưu ý là trong môi trường tháo lắp thì các ràng buộc trong vật thể
trong lắp ráp( trong Assembly) được mặc định là bị mất không ảnh tới thao tác tháo
rời trong môi trường Presentation
       Thêm nữa chi tiết khi lắp ráp được chọn làm nền(chi tiết đầu tiên) trong khi
lắp ráp trong môi trường Assembly sẽ không thể di chuyển nó, nó là chi tiết nền( cố
định),chỉ có thể tháo rời các chi tiết còn lại
      Khi ta nhấp chuột vào công cụ Tweak Component xuất hiện hộp thư thoại




                                 T
       Trong hộp thư thoại này có 2 chức năng chính: Create Tweak ( xác định chi
tiết tháo lắp, hướng, gốc đường dẫn tháo chi tiết) và Transformations( xác định
trục-hướng và quay theo trục xác định)
                V
      Ngoài ra còn hộp check box dể xác định có hay không việc thể hiện đường
dẫn trên màn hình lúc tháo lắp
      Theo mặc định thì đầu tiên các chức năng như xác định hướng, hướng theo
trục Z, có thể hiện đường dẫn
      Như theo mặc định thì bây giờ ta xác định hướng (trục Z):
P

       Nếu ta chọn mặt thì trục Z sẽ vuông góc với mặt chọn, nếu chọn cạnh thì trục
Z sẽ dọc theo cạnh chọn




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Khi ta dừng con trỏ trên một mặt thì tục tọa độ sẽ thể hiện như hình trên
nhấp chuột chọn thì trục tọa độ dùng để xác định vĩ trí tháo lắp của các cho tiết sẽ
thể hiện như sau




      Như mặc định thì trục Z là trục chính có màu sáng hơn các trục khác
     Sau khi xác định trục thì mặc đĩnh là tiếp theo xác định chi tiết(nút
Components được chọn tự động)




ngược lại

                                  T
      Bây giờ ta xác định chi tiết tháo lắp, thứ tự tháo như thế nào thì lúc lắp sẽ


       Khi chọn chi tiết ta có thể chọn nhiều chi tiết và chú ý đến tính hợp lý kh thực
hiện tháo rời. Ở đây tôi chọn chi tiết như hình
                 V
P


      Chi tiết được chọn có viền sáng.Ở đây chọn một chi tiết
       Tiếp theo ta chọn nút Trail Origin để thực hiện việc tháo chi tiết.Khi chọn nút
này ta rê chon lên màn hình hiển thị thì sẽ thấy xuất hiện một dấu chấm vàng nhạt
xác định góc kéo( từ đó bạn kéo- tháo chi tiết).Trong khi tháo thì trục tọa độ bạn
xác định sẽ đi chuyển theo tùy theo bạn chỉ địng
      Bạn có thể xác định khoảng cách tháo chính xác bằng cách cho giá trị vào
chức năng Transformation
      Ở đây bạn phải chắc chắn bạn đã chọn như hình


                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




            xác định chức năng tháo di chuyển thẳng.Ta cho giá trị 20 vào, nhấp
 chuột vào dấu check hay nhấn Enter để xác định khoảng cách tháo( theo trục Z) là
                                     20 mm




                                   T
       Nếu muốn bạn cũng có thể tháo chi tiết tiếp theo theo hướng khác bạn chọn
trục X,Y để xác dịnh hướng bạn cần kéo theo đó.Bạn cũng có thể quay chi tiết theo
trục chỉ định khi chọn chức năng
                  V
                  đặc dấu check vào chức năng này, khi đó bạn cho giá trị vào ô để
xác định góc quay(ở đây là độ) bạn cũng có thể đánh trực tiếp đơn vị vào hay định
lại hệ đơn vị.Giá trị trong ô này có thể là giá trị âm.
       Khi check box Display Trails được chọn thì khi tháo các chi tiết trên màn hình
P

xuất hiện đường tháo chi tiết màu xanh
Xoay góc nhìn với một góc cho trước
       Để có góc nhìn khác vật thể đang tháo rời bạn có thể sữ đụng công cụ
Precise View Rotation                trên thanh công cụ Presentation Panel
       Khi nhấp chuột vào công cụ này một hộp thư thoại xuất hiện:




       Trong hộp thư thoại này có các công cụ dùng dể chỉnh hướng quay( các mũi
tên tròn) và một ô dùng để xác định chính xác góc quay
Ghi hình quá trình tháo lắp các chi tiết



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Xuất phim trình diễn
         Để ghi hình quá trình tháo lắp ta sữ dụng công cụ trên thanh Presentation là
Animate               .
      Sau khi tháo các chi tiết và định vị chúng ở vị trí xác định.Bây giờ bạn ghi
hình quá trình tháo lắp:
               Nhấp chuột vào công cụ Animate, một hộp thư thoại xuất hiện:




               Trong hộp thư thoại này có một số các chức năng sau:
               Parameters: chỉnh các thông số ảnh hưởng tới tốc độ di chuyển của




                                   T
các chi tiết trong quá trình lắp ráp:interval- giá trị nhỏ thì chậm ,giá trị lớn thì ngược
lại và Repetitions: chỉnh số lần lặp lại quá trình tháo hay lắp,trong hộp giá trị 1 được
cho vào- chỉ thực hiện 1 lần
               Motion: gồm các nút chỉnh các chề độ chuyển động( tháo hay lắp hay
                   V
cả hai              , nhanh hay chậm
               Nút ghi hình      nhấp chuột vào để ghi hình quá trình tháo lắp
       Khi nhấp chuột vào,chức năng đòi hỏi vị trí lưu lại đoạn phim.Sau khi chọn
xong vị trí lưu, xuất hiện hộp thư thoại ASF Export Properties dùng để định dạng file
lưu trữ, khổ màn hình, ghi chọn một dịnh dạng trong list sẽ xuất hiện dòng chỉ dẫn(
P

nêu dạng file, tính chất của file lưu trữ này) trong ô Profile Description




                                       CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Sau khi chọn xong, nhấp OK, trở lại hộp thư thoại Animation
       Khi đó theo mặc định, sẽ có yêu cầu bạn xác định các chức năng Interval,
Repetition, nếu ko cần thiết xác định lại, bạn click chuột vào nút Play để ghi hình




                                 T
       Chú ý trong quá trình ghi hình thì tất cả hình ảnh xuất hiện trên màn hình sẽ
được ghi lại nghĩ là không chỉ quá trình ghi hình tháo lắp mà còn tất cả sự việc xuất
hiện trên màn hình trong khuôn khổ ghi hình
                 V
P



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




XÂY DỰNG CÁC
HÌNH CHIẾU



Trong chương này chúng ta sẽ học cách
xây dựng các loại hình chiếu trong
Autodesk Inventor Prodfessional 2008




                                        Những nét chính trong chương    8
                              T              Xây dựng một hình chiếu
                                             Chỉnh sửa hình chiếu
                                             Tạo một bản vẽ với nhiều hướng chiếu
               V
                                             Những mẹo trong việc xây dựng các hình chiếu
 P



                                 CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Khởi tạo môi trường Drawing
        Sau khi bạn tạo một mô hình, bạn có thể tạo một file bản vẽ hình chiếu
drawings (với đuôi .idw) để làm tài liệu cho thiết kế của bạn. Trong một file hình
chiếu drawing, bạn thiết lập các góc nhìn của một mẫu chi tiết mà có thể bao gồm
bất kỳ sự kết nối của những kích thước mẫu (những kích thước tham số được lấy ra
từ file của chi tiết) và những kích thước hình chiếu (được tạo trong file drawing).
Bạn có thể thêm và bớt kích thước trong mỗi hình chiếu khi thấy cần thiết, cũng như
đặt các kích thước mới, những sự chú thích, và những kí hiệu đi kèm những kiểu
tiêu chuẩn bản vẽ như tiêu chuẩn ANSI, BSI, DIN, GB, ISO, và JIS. Bạn cũng có thể
định nghĩa những loại kích thước riêng của bạn.
       Bạn có thể thay đổi sự sắp đặt, tên, kiểu đường, tỉ lệ, và những kích thước
được trình bày trong bất kỳ hình chiếu nào. Bạn cũng có thể hiệu chỉnh chi tiết của
bạn bằng cách thay đổi kích thước mẫu tham số của file drawing, nếu khi bạn cài
đặt Autodesk Inventor, bạn chọn tùy chọn cho phép những kích thước bản vẽ hình
chiếu làm thay đổi kích thước của mẫu. Một cách tương tự, file drawing của bạn sẽ
tự động cập nhật với bất kỳ sự thay đổi nào được lưu trong file chi tiết.




                                 T
       Autodesk Inventor có những mẫu chuẩn cho bạn sử dụng khi bắt đầu một
bản vẽ hình chiếu drawing. Mẫu drawing mặc định bởi chuẩn hình chiếu khi bạn cài
đặt Autodesk Inventor. File mẫu có đuôi drawing chuẩn (.idw). Autodesk Inventor
lưu trữ những file mẫu trong folder AutodeskInventor (số phiên bản)Templates.
                 V
Bạn cũng có thể tạo những mẫu của riêng bạn, xây dựng những đặc tính cho riêng
mình và lưu nó trong folder Templates.
      Chú ý:
       Khi bạn chọn New Drawing từ menu rơi xuống kế nút New, Autodesk Inventor
sẽ tìm kiếm một file tên Standard.idw trong folder AutodeskInventor (số phiên
P

bản) Templates.
      Bạn bắt đầu với một bản drawing mẫu khi bạn tạo một bản drawing mới.
      Tạo một bản vẽ drawing
      Để tạo một bản vẽ drawing mới bạn làm như sau:
      Nhấp chọn New trên thanh công cụ Standard, xuất hiện hộp thoại




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Có 4 tab để bạn lựa chọn: Default, English, Metric và Professional
      Theo hướng dẫn của giáo trình này bạn chọn tab Metric với hệ đo lường mét




                                 T
và bản vẽ theo tiêu chuẩn ISO, chọn biểu tượng ISO.idw và nhấp đúp vào nó hoặc
nhấn OK
                V
P


            Sau khi chọn OK, bản vẽ drawing hiện ra như hình dưới




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                T
Những khả năng trong việc tạo hình chiếu trong Autodesk Inventor
             Những hình chiếu trong Autodesk Inventor đuợc xây dựng từ các file
      part hoặc Assembly. Chúng ta có thể tạo ra những hình chiếu với nhiều huớng
      nhìn khác nhau theo như ý muốn của người thiết kế. Inventor có thể dễ dàng
                V
      tạo ra các bản vẽ chi tiết hoặc bản vẽ phân rã chỉ với những thao tác đơn
      giản.Với khả năng tính toán và ẩn hiện các đừơng khuất trên bản vẽ chắc
      chắn sẽ đáp ứng được yêu cầu của người thiết kế cũng như khách hàng của
      họ.Ngoài ra Inventor còn có những công cụ hỗ trợ việc ghi kích thước, ghi
      chú… theo các tiêu chuẩn phổ biến trên thế giới như ISO, ANSI…Chúng ta
P

      hãy bắt đầu khám phá khả năng của Inventor ở các phần tiếp theo sau đây.
Các loại hình chiếu trong Inventor - Drawing
             Như đã nói ở trên Inventor có thể tạo được nhiều loại hình chiếu với
      nhiều hướng nhìn khác nhau. Việc đầu tiên chúng ta cần thực hiện để tạo ra
      các hình chiếu là xây dựng một hình chiếu cơ bản, Inventor gọi hình chiếu
      này là Base View. Thông thường để đáp ứng một số yêu cầu của các tiêu
      chuẩn thì hình chiếu cơ bản này có hướng chiếu trùng với hướng chiếu của
      một trong 3 hình chiếu: đứng, bằng, cạnh. Sau đó từ hình chiếu cơ bản
      chúng ta xây dựng những hình chiếu còn lại theo tiêu chuẩn mà bản vẽ được
      yêu cầu. Inventor gọi đó là Projected View. Hơn thế nữa Inventor còn hỗ trợ
      các loại hình chiếu khác trong vẽ kỹ thuật như: hình trích, hình chiếu phụ,
      mặt cắt… Chúng ta sẽ tìm hiểu về các lệnh tạo hình chiếu ngay sau đây.
Các lệnh tạo hình chiếu trong Inventor – Drawing




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




           Trong môi trường Drawing của Inventor, ta hãy chú ý thanh công cụ
     nằm bên trái tên là Drawing Views Panel như hình minh hoạ dưới đây
                            Base view : dựng hình chiếu cơ bản
                            Projected View : xây dựng các hình chiếu từ hình
                            chiếu cơ bản
                            Auxiliary View : hình chiếu phụ
                            Section View: dựng hình cắt
                            Detail View : hình trích
                            Break: thu gọn chiếu dài của hình chiếu khi cần thiết
                            Break Out: mặt cắt riêng phần hay toàn bộ chi tiết
                            Slice : dựng mặt cắt
                            Nailboard View: hình chiếu hỗ trợ thể hiện bản vẽ
                            mạch điện
                            New Sheet: tạo thêm sheet mới
                            Draft View: vẽ phác thảo, ghi chú
Base Views




                                T
             Để tạo một hình chiếu cơ bản ta nhấp chuột vào nút lệnh Base Views
      trên thanh công cụ Drawing Views Panel, một hộp hội thoại Drawing View
      hiện ra:
                V
P


                                   Bây giờ chúng ta cần phải chỉ ra đường dẫn
                            đến file part hoặc Assembly mà chúng ta cần chiếu,

      chúng ta nhấp chuột vào biểu tượng        , hộp hội thoại Open hiện ra




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




     Sau khi chỉ ra đuờng dẫn đến file, ta chọn file cần. Nhấp double – click hoặc




                                 T
bấm vào nút open phía dưới. Chúng ta sẽ quay trở lại hộp hội thoại Drawing View,
nhưng lần này trong ô file sẽ hiện lên đường dẫn đến file cần chiếu.
                V
P


       Tiếp theo, chúng ta quan sát phần Orientation bên phải hộp thoại. Đây là nơi
chúng ta sẽ chọn hướng nhìn cho hình chiếu cơ bản. Các hướng chiếu này là dựa
trên hệ trục mà chúng ta đã vẽ ở phần part hoặc láp ráp ở phần Assembly. Để thấy
hiệu ứng của sự thay đổi trong việc lựa chọn hướng chiếu, chúng ta hãy một hướng
chiếu trong số các hướng chiếu đã cho, sau đó đưa chuột ra khỏi vùng có hộp hội
thoại thì chúng ta sẽ thấy được sự thay đổi.Chúng ta sẽ chọn lựa hướng chiếu ưng ý
nhất.



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Trong trường hợp mặc dù đã lựa chọn hết các hướng nhưng vẫn không thấy
hài lòng, chúng ta nhấp chuột vào    ở phía dưới. Một cửa sồ sẽ hiện ra, chúng ta
sử dụng các công cụ liên quan đến hướng nhìn như Look At, Rotate.. (đã trình bày
trong các chương đầu)để có đuợc hướng nhìn ưng ý nhất. Nếu đã hài lòng chúng ta
check vào dấu     ở góc trái trên màn hình và quay lại hộp hội thoại Drawing View




                                T
                V
P

      Chúng ta quan sát tiếp phần Style

           Có thể hiện đường khuất

           Không thể hiện đường khuất

            Không thể hiện đường khuất và thể hiện hình chiếu ở chế độ tô bóng
       Tuỳ theo yêu cầu của bản vẽ mà chúng ta sẽ lựa chọn một trong các cách thể
hiện trên cho phù hợp


      Tiếp theo là phần Scale



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Chúng ta sẽ chọn tỷ lệ thu phóng của hình chiếu bằng cách nhấp vào mũi tên
bên phải hoặc thậm chí có thể điền trực tiếp tỉ lệ theo ý muốn người thiết kế. Nếu

chúng ta muốn thể hiện phần ghi chú tỉ lệ bên cạnh hình chiếu thì hãy chọn


      Bên cạnh đó ta có phần Label
      Tức là chúng ta sẽ đánh tên đại diện cho hình chiếu, nếu muốn thể hiện tên

này bên cạnh hình chiếu thì hãy chọn
      Bây giờ chúng ta hãy chuyễn sang tab Display Options




                                 T
                V
P

       Chú ý ô Tangent Edges, nếu chúng ta muốn thể hiện các cạnh của lệnh fillet
(lệnh trong phần vẽ part) thì hãy check vào ô này
       Dùng chuột dời hộp hội thoại Drawing View sang một bên và đưa chuột vào
vùng giấy vẽ, chọn một vị trí thích hợp rồi bấm chuột trái và ta có được một hình
chiếu cơ bản




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                 T
                 V
      Chú ý : một bản vẽ không nhất thiết chỉ có một hình chiếu cơ bản mà có thể
      có nhiều hình chiếu cơ bản
Projected View
               Bây giờ chúng ta sẽ xây dựng các hình chiếu khác từ hình chiếu cơ
P

bản. Nếu như lúc đầu hình chiếu cơ bản được chọn làm hình chiếu đứng thì những
hình chiếu được tạo ra từ hình chiếu này sẽ là các hình chiếu cạnh, bằng và trục đo.
Ta click trái chuột vào lệnh Projected View trên thanh công cụ, sau đó click vào hình
chiếu cơ bản rồi đưa chuột qua bên phải, ta thấy xuất hiện cùng với trỏ chuột là một
hình chiếu cạnh. Lựa chọn một vị trí thích hợp và click




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




        Chú ý là hình chiếu vẫn chưa đuợc ra, động tác chúng ta vừa làm chỉ là chọn
vị trí cho hình chiếu mà thôi.




                                 T
       Ta tiếp tục đưa chuột xuống phía dưới để chọn ví trí cho hình chiếu bằng,
click để chọn vị trí
                V
P


      Ngoài ra Inventor còn giúp tạo hình chiếu trục đo trong lệnh Projected Views.
Để làm được điều này chúng ta đưa con trỏ ra khỏi 2 phương ngang và đứng, chúng



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




ta quan sát một hình chiếu trục xuất hiện sau trỏ chuột, việc chúng ta làm đơn giản
chỉ là chọn một ví trí thích hợp cho hình chiếu trục đo rồi click trái




                                 T
                V
       Đến đây ta có thể bắt đầu cho Inventor tiến hành xây dựng cho ta các hình
P

chiếu. Chúng ta click chuột phải, một menu ngữ cảnh xuất hiện, ta chọn Create




      Tuỳ theo độ phức tạp của chi tiết mà việc tính toán các hình chiếu sẽ nhanh
hay chậm và ta sẽ được kết quả như sau




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                T
                V
Auxialiary View
      Hình chiếu phụ được Inventor xây dựng với hướng nhìn dựa vào phương của
một cạnh trong hình chiếu. Ta có thể thử tìm hiểu như sau.
P

      Click vào lệnh Auxialiary View, click chọn một trong các hình mà chúng ta đã
dựng được, sau đó click một cạnh mà có phương trùng hoặc vuông với một hướng
nhìn mà ta mong muốn. Đồng thời chúng ta quan sát hộp thoại Auxialiary View




       Những lựa chọn trong hội thoại này cũng giống như những lựa chọn mà ta đã
trình bày trong hộp hội thoại Drawing View. Chúng ta chỉ cần chọn một vị trí thích
hợp cho hình chiếu phụ rồi click trái chuột




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Section View
                                 T
        Khả năng của Inventor còn được thể hiện qua việc một xây dựng các loại
                 V
hình cắt một cách dễ dàng. Chúng ta hãy thử tìm hiểu khả năng này qua các thao
tác sau
        Click lệnh Section View, Inventor yêu cầu chúng ta chọn một hình chiếu.
Chúng ta hãy chọn hình chiếu cạnh làm ví dụ. Tiếp theo chúng ta cần phải xác định
vị trí và kiểu mặt cắt. Để làm được điều này, công việc của chúng ta đơn giản chỉ là
P

vẽ các đoạn thẳng nối tiếp nhau tại(thực hiện như lệnh vẽ line trong phần Sketch),
mỗi đoạn thẳng sẽ đại diện cho vị trí và giới hạn của một mặt cắt. Ở đây chúng ta
chỉ đơn giản vẽ một đoạn thẳng thẳng đứng, sau đó click chuột phải và một menu
xuất hiện, ta chọn Continue




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                 T
Hộp hội thoại Section View xuất hiện, đồng thời tại vị trí con trỏ sẽ là hình cắt đã
được Inventor tạo ra, công việc của chúng ta đơn giản chỉ là click chọn một vị trí
                 V
thích hợp, nhưng trước đó chúng ta hãy quan sát và tìm hiểu hộp thoại Section View
P


        Mục Label, Scale, Style giống như đã trình bày ở những phần trước. Chúng ta
hãy click thử vào mũi tên lựa chọn trong mục Section Depth. Ta thấy có 2 lựa chọn
là Full và Distance
        Full : toàn bộ đối tượng phía sau mặt cắt sẽ được thể hiện trong hình cắt
        Distance : chỉ những đối tượng nằm trong miền từ mặt cắt đến một mặt
phẳng tưởng tượng cách mặt cắt một khoảng cách mà chúng ta điền vào trong ô
bên dưới


                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Ở đây để đơn giản chúng ta chọn Full, các bạn hãy tự mình chọn thử phần
Distance sau đó điền vào khoảng cách và nhận xét xem sự khác biệt, chúc bạn
thành công.
      Bây giờ chúng ta hãy click chọn một ví trí cho hình cắt




                                T
                V
Detail View
P

       Hình trích cũng là một phần quan trọng trong một số bản vẽ. Inventor là một
phần mềm thiết kế được trang bị đầy đủ công cụ nên đương nhiên việc thể hiện
hình trích là cực kì đơn giản. Ta click vào lệnh Detail View sau đó click chọn một
hình chiếu mà ta muốn tạo hình trích. Một hộp hội thoại xuất hiện:




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Chúng ta hãy quan sát phần từ Fence Shape trở xuống
      Fence Shape : lựa chọn kiểu giới hạn hình trích, ta có 2 kiểu tròn và vuông
      Cutout Shape : chọn cách thể hiện đừơng bao của hình trích




                                 T
           : đường bao hình răng cưa

          : đường bao là đường kiểu giới hạn hình trích mà ta chọn ở trên
Ở đây chúng ta chọn Fence Shape là hình tròn, Cutout Shape cũng chính là Fence
Shape. Chúng ta thấy check box Display Full Detail Boundary sẽ sáng lên
                 V
P

      Display Full Detail Boundary có nghĩa là chúng ta sẽ yêu cầu Inventor thể
hiện đường bao khi check vào
      Display Connection Line nếu được check vào thì Inventor sẽ tạo ra một đoạn
thẳng ghi chú nối từ hình trích đến vị trí được trích trên hình chiếu.Trong ví dụ này
chúng ta chỉ chọn Display Full Detail Boundary. Các bạn hãy thử check vào và khám
phá sự khác biệt
      Sau khi đã lựa chọn xong chúng ta bắt đầu xác định miền được trích




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Chúng ta đưa con trỏ đến tâm hình trích và click, sau đó đưa con trỏ ra để
xác định bán kính của vòng tròn, khi đã thấy vừa ý chúng ta click chuột trái để kết
thúc việc chọn miền được trích. Lúc này tại vị trí con trỏ sẽ là hình trích. Công việc
của chúng ta chỉ đơn giản là click để chọn vị trí đặt hình trích mà thôi




                                  T
                 V
P

Break
      Trong một số trường hợp do tính chất của chi tiết mà theo phương ngang
hoặc phương đứng chiều dài bản vẽ không thuận lợi cho việc thể hiện, Inventor
mang đến cho chúng ta một công cụ giải quyết vấn đề này mà vẫn đảm bảo các tiêu
chuẩn kỹ thuật. Để tìm hiểu lệnh này chúng ta hãy tạo thêm một drawing mới.




Chúng ta click chọn biểu tượng                  dưới menu File để tạo một bản
drawing mới. Chúng ta hãy ôn lại 2 lệnh Base View, Projected Views bằng cách tạo
các hình chiếu mà cần thu ngắn theo một chiếu nào đó, ví dụ ta có hình như sau




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Chúng ta hãy click vào lệnh Break và chọn hình chiếu cần thu gọn kích thước và bắt
đầu quan sát hộp hội thoại của lệnh này




                                  T
                 V
Khung Style là chọn kiểu đừơng giới hạn của phần được rút gọn, Orientation là
chúng ta sẽ chọn thu gọn bản vẽ theo chiều ngang hoặc đứng. Phần Display là
chúng ta sẽ chọn cách thể hiện trên bản vẽ theo Style mà chúng ta đã chọn. Gap là
khoảng giữa 2 đường giới hạn. Symbols là chúng ta sẽ chọn số lượng hình răng cưa
được thể hiện trên đường giới hạn. Nếu trong phần Style mà chúng ta chọn kiểu đầu
tiên thì phần Symbols sẽ ẩn đi. Bạn hãy đánh vào trong Gap 5mm, chọn Symbols là
P

2.
        Chúng ta hãy quan sát con trỏ và công việc chúng ta bây giờ là chọn miền
được thu gọn. Click chuột trái tại một vị trí bên trái, sau đó đưa con trỏ qua bên fải
và click, chúng ta được hình như sau




Break Out
       Hình chiếu riêng phần là một yếu tố không thể thiếu trong hầu hết các bản
vẽ. Inventor dễ dàng giúp chúng ta thể hiện các mặt cắt một cách rõ ràng, trực
quan, dễ dàng. Lệnh Break Out đòi hỏi chúng ta phải xây dựng một sketch kín, đó



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




cũng chính là giới hạn của mặt cắt riêng phần. Hãy click chọn hình chiếu mà bạn
muốn thể hiện mặt cắt riêng phần sau đó click lệnh Sketch trên thanh công cụ dưới

thanh menu bar
      Lưu ý: phải vẽ sketch trên hình chiếu cần thể hiện mặt cắt riêng phần, nếu
không làm đúng Inventor sẽ báo lỗi vì không thực hiện được break out




                                 T
                 V
P

Sau đó ta click chuột phải và chọn Finish Sketch




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                 T
 Click vào nút lệnh Break Out, click chọn hình chiếu mà ta vẽ sketch, một hộp thoại
xuất hiện, chúng ta quan sát thấy nút OK không sáng lên
                V
P

Nếu chúng ta thực hiện đúng các bước thì Sketch mà chúng ta vẽ lúc nãy sẽ chuyển
qua màu xanh




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Lúc này Inventor yêu cầu chúng ta chỉ rõ chiều sâu mà chúng ta muốn cắt,
để làm được điều này chúng ta hãy nhìn sang hình chiếu bên cạnh




                                 T
                 V
P

Chúng ta biết rằng hình cắt A-A thể hiện phần nào chiều sâu của hình chiếu mà ta
cần chỉ rõ chiều sâu. Giả sử chúng ta muốn hình cắt riêng phần chỉ cắt tới chính giữa
hình cắt A-A, muốn làm được điều này chúng hãy được đưa con trỏ đến vùng giữa
hình cắt A-A. Ta thấy rằng khả năng bắt điểm của Inventor cho phép ta chọn ngay
trung điểm của cạnh nằm ngang




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Ta click vào đấy và lúc này hay quan sát hộp hội Break Out thấy rằng nút OK bây
giờ đã sáng lên. Ta click OK và Inventor sẽ tạo cho ta một hình cắt riêng phần




                                  T
                 V
P

Slice
       Đây là lệnh hỗ trợ chúng ta trong việc tạo một mặt cắt. Để thực hiện lệnh này
đòi hỏi chúng phải xây dựng một hình chiếu và một Sketch chỉ rõ vị trí của mặt cắt.
Trước hết chúng ta hãy sử dụng lệnh Projected Views để tạo thêm một hình chiếu
cạnh, đây cũng là dịp giúp chúng ôn lại lệnh này. Click Projected Views rồi click chọn
hình chiếu đứng sau đó đưa con trỏ quan bên trái click chọn ví trí cho hình chiếu.
Click chuột phải và chọn Create




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                 T
      Click chọn hình chiếu đứng và bấm vào biểu tượng Sketch                để bắt
đầu vẽ Sketch. Ta chỉ đơn giản vẽ một đường thẳng đứng tại ví trí cần tạo mặt cắt
                V
P


Sau đó ta click chuột phải và chọn finish sketch.
Chúng ta bắt đầu bước vào lệnh Slice. Click chọn lệnh Slice, Inventor yêu cầu chúng
ta chọn một hình chiếu, nhưng các bạn lưu ý chúng ta không chọn hình chiếu mà




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




chúng ta vẽ Sketch mà chọn hình chiếu cạnh mà chúng ta vừa tạo ra lúc nãy, một
hộp hội thoại hiện ra và yêu cầu chúng ta chọn sketch




Chúng ta click chọn sketch vừa mới tạo, sau đó hãy check vào Slice All Parts, click
OK và mặt cắt được tạo ra




                                 T
                V
P

New sheet
       Tạo thêm một sheet mới trong bản vẽ drawing của chúng ta. Bạn hãy thử
click vào lệnh new sheet và thấy rằng một sheet mới hoàn toàn xuất hiện và tên là
sheet2. Hãy quan sát bên thanh Browser Bar, sheet1 đang bị xám còn sheet2 thì
không, điều có nghĩa sheet2 đang là sheet hiện hành.




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Bạn muốn sheet1 hay bất cứ sheet nào là sheet hiện hành thì hãy click chuột phải
vào sheet đó và chọn Activate




                               T
                V
P

Draft View
      Giả sử chúng ta muốn tạo một ghi chú với dòng chữ “HƯỚNG DẪN THAO TÁC
TRONG INVENTOR-DRAWING”, hãy click lệnh Draft View và một hội thoại xuất hiện,
chúng ta hãy để mặc định và click OK




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Môi trường vẽ Sketch quen thuộc hiện ra, click nút lệnh Text                rồi click
chọn vị trí đặt chữ và hộp hội thoại Format Text hiện ra, đánh vào dòng chữ HƯỚNG
DẪN THAO TÁC TRONG INVENTOR-DRAWING, rồi click OK




                                 T
                 V
P

Chúng ta quay trở lại mội trường Sketch. Bấm nút Escape trên bàn phím hoặc click
chuột phải chọn Done để thoát lệnh vẽ Text




Bây giờ hãy Click chuột phải và chọn finish sketch để chấm dứt vẽ phác thảo




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




CHỈNH SỬA HÌNH CHIẾU VÀ CÁC MẶT CẮT
       Xoá hình chiếu
       Trong quá trình làm việc đôi khi chúng ta có nhu cầu xoá một hình chiếu nào
đó, những chỉ dẫn sau đây sẽ giúp bạn làm được điều đó
       Chúng ta lưu ý rằng khi xoá một hình chiếu A nào đó thì những hình chiếu mà




                                T
phụ thuộc vào hoặc được xây dựng dựa vào A thì có thể sẽ bị xoá theo nếu như
chúng ta không có sự chọn lựa, các sketch được vẽ trên hình chiếu A cũng sẽ biến
mất. Để hiểu rõ điều này chúng ta hãy quan sát ví dụ sau đây
       Trên bản vẽ có một hình chiếu trục đo và một hình chiếu phụ được xây dựng
dựa trên hình chiếu trục đo đó. Giả sử như chúng ta muốn xoá hình chiếu phụ thì
                V
chỉ cần click chuột phải lên nó và chọn Delete hoặc click chuột trái lên nó và bấm
phím Delete trên bàn phím
P


Click OK




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Chúng ta nhận thấy rằng việc xoá hình chiếu rất dễ dàng vì hình chiếu phụ
không có hình chiếu nào phụ thuộc vào nó
       Bây giờ chúng ta làm tương tự cho hình chiếu đứng, click chuột phải lên hình
chiếu đứng rồi click chọn Delete, lần này hộp hội thoại khác xuất hiện




      Click vào     để mở rộng hộp hội thoại Delete View




                                 T
                  V
P

Vì hình chiếu đứng là hình chiếu cơ bản, rất nhiều hình chiếu phụ thuộc vào nào,
không trực tiếp thì cũng gián tiếp. Danh sánh hiện ra trong hộp hội thoại là tên các
hình chiếu phụ thuộc trực tiếp vào hình chiếu cơ bản(trong phần bài làm của các
bạn thì tên hình chiếu có thể khác nhưng điều đó không quan trọng). Nếu như
chúng ta muốn xoá hết các hình chiếu này thì đơn giản chỉ là click OK




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                 T
Các hình chiếu đều biến mất. Để phụ hồi lại lệnh xoá lúc nãy chúng ta bấm tổ hợp

phím Ctrl + Z, hoặc click lệnh Undo      và các hình chiếu sẽ hiện ra trở lại
                 V
P


Chúng ta hãy click chuột phải lên hình chiếu cơ bản, chọn Delete, quay trở lại hộp
hội thoại Delete View lúc nãy. Chúng ta hãy quan sát cột Delete




                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Các chọn lựa chọn đang là Yes, như đã nói ở trên đây là nơi chúng ta sẽ chọn lựa
hình chiếu nào được giữ lại hay bị xoá, Yes có nghĩa là sẽ bị xoá. Giả sử chúng ta chỉ
muốn xoá hình chiếu cơ bản và giữ lại các hình chiếu khác thì hãy click chuột trái lên
các chữ Yes thì ngay lập tức chúng sẽ chuyển thành No




Sau đó click OK, hộp hội thoại khác xuất hiện




                                  T
 Hộp hội thoại này báo rằng việc xoá hình chiếu cơ bản sẽ làm biến mất mặt cắt mà
chúng ta đã xây dựng ở hình chiếu View7. Chúng ta click Yes để quan sát kết quả
                 V
P


Ta nhận thấy rằng hình chiếu cơ bản đã biến mất nhưng đồng thời mặt cắt bên trái
cũng biến mất. Điều đó cũng dễ dàng giải thích bởi vì cái Sketch hỗ trợ lệnh Slice




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




dựng mặt cắt đã bị xoá cùng với hình chiếu cơ bản. Bấm Ctrl + Z để phục hồi lại
việc xoá hình chiếu cơ bản
Xoá ràng buộc giữa các hình chiếu
       Giữa các chiếu ngoài sự phụ thuộc đã nói ở trên thì còn có những ràng buộc,
đó là ràng buộc nằm ngang, thẳng đứng, xiên… với nhau
       Để biết được các hình chiếu ràng buộc thế nào chúng hãy thao tác như sau.
Click và giữ chuột trái vào hình chiếu cơ bản, sau đó thử di chuyển hình chiếu cơ
bản, ta thấy các hình chiếu khác như bằng và cạnh cũng di chuyển theo




                                 T
                 V
       Bây giờ chúng ta đã hiểu chúng ràng buộc với nhau như thế nào. Vậy thì làm
P

sao để xoá các ràng buộc đó? Rất đơn giản, ví dụ chúng ta muốn hình chiếu bằng ở
dưới di chuyển độc lập với các hình chiếu khác, click chuột phải lên hình chiếu bằng
và chọn Alignment > Break




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                 T
                V
Sau đó hãy click và giữ chuột trái lên hình chiếu bằng rồi kéo nó sang vị trí khác,
P

chúng ta thấy rẳng nó di chuyển hoàn toàn độc lập




Chỉnh sửa mặt cắt
       Mặc định khi tạo mặt cắt Inventor đã mặc định chọn ta một kiểu mặt cắt, và
bây giờ chúng ta muốn thay đổi nó cho phù hợp với yêu cầu của người thiết kế.



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Hãy quan sát mặt cắt nằm bên trái hình chiếu cơ bản. Bây giờ chúng ta sẽ
thay đổi, chỉnh sửa mặt cắt của bánh răng mà ăn khớp với thanh răng. Click chuột
phải vào vùng mặt cắt mà ta cần hiệu chỉnh (chú ý là click vào đường gạch mặt cắt
mới chính xác), chọn edit…




                                 T
Hộp hội thoại Edit Hatch Pattern hiện ra
                 V
P


       Trong ô Pattern chúng ta sẽ chọn kiểu mặt cắt, hãy click vào mũi tên và lựa
chọn một kiểu ưng ý nhất hoặc chúng ta có thể để mặc định kiểu là ANSI 31 nhưng
sẽ thay đổi các thông số bên dưới
       Angle là góc nghiêng của mặt cắt, ta nhập vào giá trị 135 và nhận thấy ngay
mặt cắt trên bản vẽ cũng thay đổi góc nghiêng một cách nhanh chóng




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Scale là một độ đường gạch mặt cắt, nhập vào giá trị 0.25 sẽ thấy ngay hiệu
ứng của nó
       Line Weight là bề rộng nét vẽ, được chọn mặc định là By Layer, chúng hãy
chọn là 0.25mm
       Shift là độ dịch chuyển của mặt cắt, hãy nhập vào những giá trị như 1,2,4..
để thấy sự di chuyển của mặt cắt, trong ví dụ chúng ta hãy lấy giá trị là 2
       Dấu check Double cho ta một hiệu ứng gấp đôi lượng đường gạch mặt
cắt(hãy check thử và xem hiệu ứng)
       Sau khi đã hiệu chỉnh chúng ta được các thông số như sau




                                T
                V
P

     Click OK kết thúc việc hiệu chỉnh
Xoay hình chiếu
     Để xoay một hình chiếu ta click chuột phải lên hình chiếu đó và chọn Rotate




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Hộp hội thoại Rotate hiện ra
                               T
                 V
P

       Hai lựa chọn bên phải là chúng ta sẽ cho hình chiếu quay theo chiều kim
đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ
       Trong ô By chúng ta sẽ chọn cách thức quay hình chiếu, Inventor đang mặc
định chọn là Edge với 2 lựa chọn là Vertical và Horizotal
       Horizontal : quay hình chiếu nằm ngang theo phương một cạnh nào đó
       Vertical : quay hình chiếu thành thẳng đứng theo phương một cạnh nào đó
       Muốn xoay hình chiếu thành ngang hoặc đứng theo phương của cạnh nào đó
thì chỉ cần chọn một trong 2 tuỳ chọn trên và click vào cạnh cần xoay. Chúng ta
quan sát ví dụ như sau
       Click chuột trái vào cạnh như hình dưới đây




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                T
      Ngay lập tức ta sẽ thấy ngay hiệu ứng, chúng ta phải click OK thì hình mới
giữ nguyên góc nghiêng đó.
                V
P

        Bây giờ chúng ta hãy xoay hình chiếu trở về vị trí ban đầu, bằng cách làm
tương tự nhưng lần này chúng ta sẽ chọn Vertical, xoay ngược chiều kim đồng hồ,
rồi click vào một cạnh như hình dưới đây




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Hình chiếu sẽ quay về vị trí như lúc đầu




                                  T
                 V
P


Click OK để kết thúc lệnh
Trong hộp hội thoại Rotate View còn có các lực chọn khác trong ô By, đó là Absolute
angle và Relative angle




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Thay vì chúng ta phải chọn một cạnh nào đó thì với lựa chọn này chúng ta chỉ cần
nhập vào một giá trị là góc xoay của hình chiếu. Các bạn hãy thử nhập vào các giá
trị khác nhau để khám phá hiệu ứng. Để giữ nguyên góc nghiêng đó các phải click
OK
Những mẹo trong việc xây dựng các hình chiếu
          Xoá ràng buộc giữa hình chiếu và hình cắt khi dùng lệnh Section View:
          Giữ phím Ctrl trước khi click chọn vị trí cho hình cắt, lưu ý là mẹo này
không dùng cho lệnh Projected Views




                                T
          Sao chép hình chiếu từ sheet này qua sheet khác: bên thanh Browser Bar
click chuột phải lên hình chiếu mà ta muốn sao chép chọn Copy, sau đó click chuột
phải lên sheet khác chọn là Paste
          Hãy sử dụng các menu ngữ cảnh để quá trình thao tác như xây dựng hay
                V
chỉnh sửa hình chiếu được nhanh hơn
P



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




GHI KÍCH THƯỚC
VÀ CÁC CHỈ DẪN



Trong chương này chúng ta sẽ học cách
chú thích hình chiếu bằng những đừơng
kích thước, ghí chú, đường tâm…




                                                                             9
                              T             Những nét chính trong chương


                                                 Tìm hiểu về công cụ chú thích
                                                 Sử dụng các kiểu chú thích
                V
                                                 Ghi kích thước vào bản vẽ
                                                 Quản lí kiểu kích thước
                                                 Ghi các chỉ dẫn
 P



                                  CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Làm quen với các công cụ chú thích
      Trong môi trường Drawing, click chuột phải lên một trong các thanh công cụ
và chọn Drawing Annotation Panel




       Bây giờ chúng ta hãy quan sát thanh công cụ Drawing Annotation Panel




 General Dimension


                                  T
                  Ghi các kích thước thông thường như khoảng cách, đường kính lỗ…



                  Ghi kích thước được tính từ một mặt chuẩn nào
                  V
   Baseline Dimension
And BaseLine Dimension Set

                  Ghi toạ độ của một yếu tố nào đó dựa vào một góc toạ độ được
chọn
P

Ordinate Dimension Set
And Ordinate Dimension

                  Ghi chỉ dẫn cho lỗ
 Hole/Thread Note

                  Ghi chỉ dẫn cho các góc vát
   Chamfer Note

                  Thể hiện đường tâm, trục đối xứng
    Center Mark




                                       CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                   Ghi chỉ dẫn về độ nhám bề mặt, phương pháp gia công
Surface Texture Symbol

                   Ghi chú cho mối hàn
  Welding Symbol

                   Ghi chú dung sai hình học, dung sai kích thước
Feature Control Frame

                   Ghi chú tên đại diện cho một đối tượng
Feature Identifier Symbol

                   Ghi chú cho đối tượng được chọn làm chuẩn
Datum Identifier Symbol



Datum Target - Leader
                                   T
                   Ghi chú số vị trí cùng với nguồn tham chiếu



                   Ghi chú bằng chữ nhưng không có đường dẫn
                   V
        Text

                   Ghi chú bằng chữ và có đường dẫn
    Leader Text
P

                   Đánh số vị trí trong bản vẽ lắp
      Balloon

                   Đặt bảng kê vào trong bảng vẽ
 Partlist and Table

                   Bảng quản lí các thuộc tính của lỗ
     Hole Table

                   Vẽ qui ước các kiểu mối hàn
     Caterpillar

                   Đặt bảng kiểm kê vào trong bảng vẽ




                                       CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




   Rivision Table

                Chèn thêm các biểu tượng, kí hiệu vào trong bản vẽ
      Symbols

                Chèn các kích thước trong phần vẽ part vào trong bản vẽ
Retrieve Dimensions
      Để tìm hiểu chức năng của một số lệnh trên thanh công cụ, chúng ta hãy
cùng quan sát ví dụ như sau. Chúng ta có một bản vẽ đang cần ghi kích thước như
hình dưới đây




                               T
                V
P

      Trước hết chúng ta hãy vẽ các đường tâm và trục đối xứng vào trong bản vẽ,

để làm điều này chúng ta click vào nút lệnh Center Mark        , sau đó click vào
đường tròn mà ta cần thể hiện đường tâm




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Tiếp theo là tạo trục cho lỗ, ta lick vào mũi bên cạnh nút lệnh Ceter Mark và click
chọn Centerline Bisector




Sau đó click vào vào 2 cạnh bên của lỗ, ngay lập tức trục của lỗ sẽ được tạo ra




                                  T
                 V
Bây giờ chúng ta sẽ tạo trục đối xứng bằng cách click vào lệnh Centerline
P

Lệnh Centerline yêu cầu chúng ta phải click vào các điểm nằm trên trục đối xứng.
Đối hình chiếu đầu tiên, điểm đầu tiên nằm trên đường đối xứng là tâm đường tròn,
ta click vào đấy, Inventor sẽ tự động nối đường tâm vòng tròn và trục đối xứng lại
với nhau




                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Tiếp theo ta click vào trung điểm cạnh đáy, rồi click chuột phải, chọn Create




                                  T
                 V
Ta thao tác tương tự đối với hình chiếu bằng
P



                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Và hình chiếu cạnh




                               T
      Kế tiếp chúng ta sẽ tiến hành ghi kích thước vào bản vẽ, nhưng trước hết
                V
chúng ta cần phải xây dựng kiểu kích thước. Để làm được điều này Click vào menu
Format và chọn Style and Standard Editor…
P



                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Hộp hội thoại Style and Standard Editor xuất hiện




       Chúng ta cần xây dựng kiểu kích thước vì vậy chúng ta click vào dấu cộng
trước Dimension, lập tức sẽ xuất dưới Dimension là các kiểu kích thước theo các tiêu
chuẩn mà Inventor đã tạo sẵn




                                 T
                 V
       Bạn có thể sử dụng, chỉnh sửa lại các tiêu chuẩn này hoặc có thể tạo hẳn một
kiểu mới theo yêu cầu của người thiết kế. Để tạo mới chúng ta hãy click vào một
tiêu chuẩn, giả sử là Default – Method(ISO), sau đó click vào nút New
P


Một hộp hội xuất hiện yêu cầu chúng ta đặt tên cho kiểu kích thước mà ta đang tạo
mới, giả sử ta nhập tên là New Standard và click Ok




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Ta quan sát thấy kiểu kích mà chúng ta vừa tạo đã có mặt trong danh sách
các kiểu kích thước có sẵn




                                T
                V
       Ở phần bên phải chúng ta sẽ lựa chọn những thông số thích hợp cho kiểu
kích thước mới dựa trên những gì đã có sẵn
       Trong tab Units chúng ta thay ở một chổ, đó là bỏ dấu check Leading Zeros
P

trong phần Display và giữ nguyên các lựa chọn còn lại




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Click chọn tab Alternate Units, ta không thay đổi gì trong tab này




       Chuyển qua tab Display, đây là nơ chúng ta sẽ thay đổi các thông số của
đường dẫn và đường kích thước như màu sắc, kích thước mũi tên,khoảng cách giữa
các đường kích thước…, những kiến thức trong lĩnh vực Vẽ kỹ thuật sẽ giúp ta thực
hiện dễ dàng. Ở đây giữ nguyên các lựa chọn và chuyển sang tab tiếp theo




                                 T
                V
P

      Trong tab Text chúng ta sẽ hiệu chỉnh những thông số của chữ số kích thước
như kiểu chữ, chiều cao, vị trí…




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                T
      Ví dụ chúng ta muốn thay đổi kiểu chữ thì hãy click vào
chuyển sang một giao diện khác của Text Style
                                                                  và chúng ta sẽ
                V
P


      Bạn hãy chọn một kiểu chữ và một chiều cao thích hợp thích hợp trong ô Font
và Text Height. Sau khi đã lựa chọn xong hãy click vào nút Back            , hoặc




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




click vào tên kiểu kích thước mới New Standard để quay lại những lựa chọn trong
Tab Text. Ở phần Diameter và Radius chúng ta có những lựa chọn như sau




      Chuyển qua tab Tolerance, chúng ta giữ theo mặc định của tab này




                                T
                V
      Kế tiếp là tab Option, trong ví dụ này chúng ta không cần thay đổi
P


      Cuối cùng là tab Notes and Leaders




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                 T
      Sau khi đã lựa chọn xong, bạn hãy click vào nút Save                 để lưu lại
                 V
những lựa chọn của chúng ta và bấm vào Done              để đóng hộp hội thoại
      Sau khi đã hoàn tất việc tạo kích thước, chúng ta bắt đầu ghi kích thước cho

bản vẽ. Click chuột trái vào nút lệnh General Dimension    , sau đó đưa con trỏ vào
ô chọn kiểu kích thước và click chọn kiểu New Standard mà chúng ta vừa mới tạo.
Tiếp theo là click chuột trái vào 2 cạnh bên ngoài cùng của hình chiếu đứng, ngay
P

lập tức đường kích thước hiện, chúng ta chỉ cần đưa con trỏ xuống ví trí cần đặt kích
thước và click chuột trái




      Tương tự ta click vào 2 trục của lỗ và đặt kích thước như hình sau




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Chúng ta lưu ý việc click chọn kích thước tùy vào đối tượng mà ta cần ghi
kích thước, với 2 trường hợp trên ta nhấp chuột vào 2 cạnh song song nhưng nếu
muốn thể hiện chiều dài một cạnh thì chỉ cần nhấp cạnh đó là đủ như hình dưới đây




                                T
                V
       Để ghi kích thước cho đường tròn hoặc cung tròn, ta chỉ click vào vào đường
tròn hoặc cung tròn đó
P



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Tiếp theo chúng ta làm tương tự cho các đối tượng khác




Click chuột trái vào nút lệnh
đầu mũi tên và click chuột trái
                                  T
      Tiếp theo chúng hãy dùng lệnh Leader Text để tạo những đường ghi chú.

                                    sau đó đưa con trỏ đến vị trí mà mà ta cần đặt
                 V
P

       Đưa con trỏ đến vị trí tiếp theo của đường click chuột trái, sau đó click chuột
phải và chọn Continue




      Một hộp thoại hiện ra, chúng đánh chữ ghi chú cho đường dẫn vào




                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                          T
Sau đó click OK, ta có được kết quả như sau
          V
P

Làm tương tự cho các vị trí khác




                              CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Hiệu chỉnh các đường kích thước
        Xoá đường kích thước : để xoá một đường kích thước nào đó ta chỉ cần
click chuột phải lên đường kích thước đó và chọn Delete, hoặc đơn giản hơn là ta
click chọn đường kích thước và bấm phím Delete
        Di chuyển đường kính thước : click và giữ chuột trái vào đường kính
thước cần di chuyển, sau đó kéo đường ghi kích thước đến vị trí mới
        Thay đổi nội dung của chữ số kích thước : click chuột phải vào chữ số
kích thước cần thay đổi, chọn Text..




                                T
      Hộp hội thoại Format Text xuất hiện
                V
P


       Chúng ta có thể thay đổi Font và chiều cao của chữ số kích thước nếu, đồng
thời có thể thêm vào các kí hiệu. Ví dụ chúng ta muốn thêm vào kí hiệu Φ trước chữ
số kích thước, đưa con trỏ nằm trước <<>> sau đó click vào nút Insert Symbol và
chọn kí hiệu Φ




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Kết quả là              , hãy click OK để đóng hộp thoại lại, và quan sát kết
quả




                                T
                   V
     Thay đổi kiểu mũi tên của đừơng kích thước : click chuột phải vào
đường kích thước và chọn Edit 1st Arrowhead… hoặc Edit 2nd Arrowhead…
P

      Một hộp hội thoại nhỏ sẽ xuất hiện




      Chúng ta hãy thử chọn các kiểu mũi tên khác nhau và check vào      để xem
kết quả




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




SỬ DỤNG
CONTENT CENTER



Trong chương này chúng ta sẽ học cách
lấy các chi tiết từ trong thư viện của
Autodesk Inventor Prodfessional 2008




                                                                               13
                           T               Những nét chính trong chương


                                                   Tìm hiểu về content center
                                                   Sử dụng thư viện trong content center
            V
P



                              CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




TÌM HIỂU VỀ CONTENT CENTER
        Content center là một công cụ được sử dụng để truy xuất và quản lí những
thư viện. Chúng ta sử dụng content center để:
        + Tìm kiếm một chi tiết trong thư viện
        + Chèn một chi tiết từ thư viện vào trong môi trường lắp ráp
        + Thay đổi các thông số, thêm vào hay gỡ bỏ chi tiết khỏi thư viện
THƯ VIỆN TRONG CONTENT CENTER
        Thư viện trong content center cung cấp nhiều chi tiết và có 2 nhóm chính là
chi tiết tiêu chuẩn như bulông, đai ốc … và các chi tiết mà các thông số của nó là do
ta nhập vào. Ta có thể chèn chúng vào trong môi trường lắp ráp, sau đó lắp ráp
chúng với các chi tiết khác.
CHÈN MỘT CHI TIẾT TỪ THƯ VIỆN VÀO MÔI TRƯỜNG ASSEMBLY
        Trong môi trường Assembly ta click vào lệnh Place from Content Center…,
hộp hội thoại Place from Content Center xuất hiện




                                 T
                 V
      Chúng ta hãy quan sát các lệnh ở phía trên hộp hội thoại

     Preview : thể hiện các thông số của một họ các chi tiết nào đó khi chúng được
click chọn
P

    Tree View : đóng mở khung Category View

      Views : chọn cách thể hiện các chi tiết trong thư viện, có 3 lựa chọn là
      Thumbnail : thể hiện chi tiết có hình minh hoạ
      List : Liệt kê các chi tiết
      Detail List : liệt kê các chi tiết và kèm theo phần mô tả
Bây giờ chúng hãy tìm hiểu về thư viện, trong khung Category View là danh sách
những nhóm hay họ các chi tiết. Các bạn hãy click vào các dấu cộng để tìm hiểu nội
dung bên trong.




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                 T
        Theo như hình trên con trỏ đang chọn nhóm chi tiết Drilled Shank và ở ô bên
phải là hình minh hoạ của 3 nhóm chi tiết nằm bên trong nhóm Drilled Shank. Ta
                V
click chọn một trong 3 nhóm, đồng thời click vào lệnh Preview để thể hiện các thông
số của chi tiết trong nhóm này
P


      Tuỳ theo yêu cầu của việc thiết kế mà chúng ta sẽ quan sát trong danh sách
Preview bên dưới, nếu có chi tiết đáp ứng yêu cầu của chúng ta thì click OK, nêu




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




không chúng ta tiếp tục tìm kiếm trong danh sách của thư viện. Sau khi click OK một
hộp hội thoại khác hiện ra




                                   T
        Đây là nơi chúng ta sẽ lựa chọn cụ thể chi tiết nào được chèn, bạn hãy chọn
một chi tiết với các thông số thích hợp.
        Sau khi đã lựa chọn xong ta sẽ chọn là OK nếu như bạn chỉ muốn chèn một
                 V
chi tiết này thôi, bạn sẽ chọn là Apply nếu bạn muốn chèn thêm chi tiết khác. Nếu
bạn muốn quay lại cửa sổ Place from Content Center thì chọn Cancel
        Sau khi click OK hoặc Apply thì tại vị trí con trỏ sẽ hiện lên hình của chi tiết
được chèn, muốn chèn tại vị trí nào thì ta click tại vị trí đó, muốn bao nhiêu chi tiết
thì click bấy nhiêu lần. Sau khi chèn xong, click chuột phải chọn Done
P



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




   KIM LOẠI TẤM –
   SHEET METAL



Chúng sẽ tìm hiểu về khả năng thiết kế
kim loại tấm của Inventor Professional
2008 trong chương này




                                                                                   10
                               T                  Những nét chính trong chương


                                                       Tìm hiểu về môi trường Sheet Metal
                V
                                                       Các lệnh thiết kế kim loại tấm
 P



                                  CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Môi trường Sheet Metal
      Để bước vào môi trường làm việc của Sheet Metal, ta click chọn menu File >
New > chọn tab Metric > Sheet Metal > OK




                                T
      Giống như phần vẽ chi tiết Part, chúng ta cũng sẽ bắt đầu một bản vẽ Sketch
với mục đích là xây dựng biên dạng của tấm kim loại cơ sở.
      Đầu tiên chúng ta hãy xây dựng một profile đơn giản như sau:
                V
P

      Sau đó click chuột fải chọn Finish Sketch để thoát khỏi môi trường Sketch.
Sau khi thoát khỏi môi trường Sketch chúng ta sẽ chuyển qua môi trường Sheet
Metal




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                   T
       Chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu về chức của các lệnh trong môi trường Sheet
Metal. Chúng ta hãy quan sát thanh công cụ bên trái, hiện tại chỉ có 3 lệnh hiện ra,
còn các lệnh khác thì ẩn đi. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về công dụng, chức năng
                  V
của từng lệnh.

                   Sheet Metal Styles : thay đổi các thông số mặc định trong Sheet
Metal
        Click vào nút lệnh Sheet Metal Styles và quan sát hộp hội thoại hiện ra
P


     Bên trái hộp hội thoại là phần Style List chứa danh sách các tiêu chuẩn, các
mặc định cho môi trường Sheet Metal, hiện tại chúng ta chỉ có một lựa chọn là



                                      CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




Default. Ta có thể chỉnh sửa những mặc định đang có hoặc tạo mới. Để tạo mới
chúng ta click chọn New sau đó đặt tên cho mặc định mới là New Default trong ô
Style List




       Sau đó click Save, việc tạo tên mới hoàn tất và chúng đi vào chỉnh sửa nội
dung. Chúng ta lưu ý là khi chỉnh sửa tiêu chuẩn nào thì click chọn tiêu chuẩn đó
trước rồi mới tiến hành chỉnh sửa




                                T
                V
       Có 3 tab cho chúng ta thay đổi, trong tab Sheet chúng ta sẽ chọn mặc định
về vật liệu và bề dày của kim loại tấm trong ô Material và Thickness và hệ số biến
dạng của kim loại Kfactor trong ô Unfold Method Value. Chúng ta có thể tạo một
P

danh sách các hệ số biến dạng bằng cách click vào Modify List




      Click vào New để tạo mới và nhập vào giá trị Kfactor




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Click chọn Done để quay lại hộp hội thoại trước đó, chúng ta click vào mũi tên
trong phần kFactor để chọn các hệ số mà chúng ta vừa tạo



        Bây giờ bạn hãy chuyển qua tab Bend, dựa vào hình minh hoạ bạn hãy điền
giá trị thích hợp




                                 T
                 V
       Trong Tab Corner chúng ta sẽ lựa chọn kiểu góc của kim loại tấm để thuận
P

tiện cho việc chế tạo chi tiết




      Lưu ý là trong quá trình chúng ta thực hiện các lệnh phải xác định rõ chúng
ta đang sử dụng tiêu chuẩn nào để tránh bị sai sót

        Face : Xây dựng tấm kim loại phẳng với lệnh Face


                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Click chuột trái vào lệnh Face, một hộp hội thoại hiện ra




       Inventor yêu cầu chúng ta chọn Profile cho tấm kim loại nhưng vì đây là
Sketch được xây dựng đầu tiên nên Inventor đã chọn sẵn luôn cho chúng ta. Chúng




                                 T
ta chỉ đơn giản là click OK và tấm kim loại cơ sở được tạo ra. Sử dụng lệnh Rotate
để quan sát tấm kim loại
                V
P

               Contour Flange : xây dựng biên dạng của kim loại tấm theo
một đường cong nào đó
       Thay vì dùng lệnh Face để tạo một kim loại tấm phẳng thì chúng ta có thể
xây dựng một tấm kim loại với đường cong bất kì. Lưu ý là lệnh Face yêu cầu chúng
ta xây dựng một Sketch kín còn lệnh Contour Flange thì dùng Sketch hở, ví dụ ta có
một Sketch như sau




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Sau khi thoát khỏi Sketch ta click chọn lệnh Contour Flange, hộp hội thoại
xuất hiện yêu cầu chúng ta chọn Profile, ta click vào đường cong đó và quan sát
hiệu ứng trên vùng đồ hoạ




                                T
                V
      Bề rộng của tấm kim loại sẽ được chúng ta nhập vào trong phần Distance
P

              . Click OK để kết thúc lệnh và chúng ta có kết quả như sau




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Cắt tấm kim loại theo biên dạng nào đó
      Click chuột phải lên một mặt phẳng lớn của tấm kim loại và chọn New Sketch,
sau đó dùng lệnh Look At để quay Sketch vuông góc với hướng nhìn của chúng ta.




      Giả sử chúng ta có biên dạng để cắt như sau




                                 T
                V
      Ta thoát khỏi môi trường Sketch bằng lệnh Finish Sketch. Sau đó ta click vào
lệnh Cut, hộp hội thoại Cut hiện ra yêu cầu chúng ta chọn Profile
P

      Hãy click chọn Profile lúc nãy




                                       CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Các lệnh lựa chọn trong phần Extents giống như lệnh Extrude trong Part. Giả
sử chúng ta chọn chế độ cắt là All, sau đó click OK. Ta có được kim loại tấm như sau




                                 T
                 V
P

         Flange : dựng những tấm kim loại từ các cạnh tấm kim loại ban
đầu
      Click vào lệnh Flange, hộp thoại Flange hiện ra yêu cầu chúng ta chọn cạnh
hay chọn một mặt nào đó




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Hãy click chọn một cạnh như sau




                                 T
                V
      Bây giờ hãy quan sát lại hộp hội thoại
P


       Inventor báo rằng một cạnh đã được chọn trong phần Edges. Bạn sẽ nhập
chiều cao của tấm kim loại sắp được tạo ra trong phần Height Extents, hãy nhập
những giá trị khác nhau và quan sát trên vùng đồ hoạ để thấy được các hiệu ứng
của nó




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Chúng ta sẽ chọn góc nghiêng của tấm kim loại sắp được tạo ra trong phần

Flange Angle                     , bạn hãy nhập nhưng giá trị khác nhau và quan
sát hiệu ứng trên vùng đồ hoạ
      Nếu bạn có những yêu cầu cao hơn trong việc thiết kế hãy click vào nút
để mở đầy đủ hộp hội thoại




                                 T
                V
      Trong phần Type hãy chọn là Offset và quan sát trên vùng đồ hoạ
P


       Với lựa chọn này bạn sẽ tạo ra một tấm kim loại không phải dựa trên cả chiều
dài của cạnh như lúc nãy mà chúng ta sẽ chọn vị trí và các thông số khác. Hãy nhập
những giá trị khác nhau vào ô Offset1 và Offset2 và quan sát hiệu ứng trong vùng
đồ hoạ. Đồng thời kết hợp vớc các lựa chọn trong phần Height Datum phía trên, bạn
hãy lựa chọn cho mình một kiểu ứng ý nhất.
       Chúng hãy chuyển qua tab Bend để tìm hiểu thêm về lệnh Flange



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




                                T
      Hình minh hoạ trong hộp hội thoại chính là kết quả của lệnh Flange, tuỳ theo
yêu cầu của người thiết kế mà bạn hãy điền vào các thông số thích hợp. Chúng ta
có thể để như mặc định và những mặc định sẽ được chúng ta thay đổi trong lệnh
Sheet Metal Styles. Để kết thúc lệnh Flange click OK và ta có được kết quả giống
như hình minh hoạ trong hộp hội thoại
                V
P

      Bạn hãy thử áp dụng lệnh Flange cho 3 cạnh còn lại của tấm kim loại




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




         Hem : uốn cong cạnh của kim loai tấm
       Click chọn lệnh Hem, hộp hội thoại Hem xuất yêu cầu ta chọn một cạnh của
kim loại tấm




                                T
                V
P

      Giả sử ta click vào cạnh như hình dưới đây




      Trong ô Type chúng ta sẽ lựa chọn các kiểu uốn cong, có 3 lựa chọn là




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Giả sử trong trường hợp này chúng ta chọn là Single. Click vào nút     mở
hộp hội thoại ra đầy đủ




                                T
                V
      Chúng ta hãy click vào mũi tên trong ô type và sẽ nhận thấy rằng các lựa
chọn sẽ giống như lệnh Flange. Trong ví dụ này chúng hãy chọn kiểu Offset
P

      Và trên vùng đồ hoạ chúng thấy hiệu ứng như sau




      Quay trở lại hộp hội thoại Hem, bây giờ bạn hãy chuyển qua tab Bend, và bạn
sẽ nhận thấy rằng hình minh hoạ cũng như các lựa chọn giống như lệnh Flange




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Bạn hãy chọn cho mình những thông số thích hợp nhất và click OK kết thúc




                               T
lệnh Hem, click Apply nếu bạn muốn tiếp tục dùng lệnh Hem, và chúng ta có được
kết quả trên vùng đồ hoạ
                V
P

        Fold : gấp, bẻ,uốn cong kim loại tấm tại một ví trí cho trước
       Lệnh Fold đòi hỏi chúng ta phải xây dựng một Sketch, trong Sketch này
chúng ta sẽ chỉ ra vị trí mà chúng ta muốn uốn hay gấp tấm kim loại. Click chuột
phải lên một bề mặt của kim loại tấm và chọn New Sketch, sau đó dùng lệnh Look
At để quay mặt phẳng Sketch vuông góc với hướng nhìn




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Trong môi trường Sketch chúng ta chỉ cần vẽ một đoạn thẳng, và đoạn thẳng
này phải có 2 điểm đầu và cuối nằm trên cạnh của kim loại tấm




                                T
                V
      Ta thoát khỏi môi trường Sketch bằng lệnh Finish Sketch và quay lại môi
trường Sheet Metal
P


      Click chọn lệnh Fold, hộp hội thoại Fold hiện ra, yêu cầu chúng ta chọn một
đoạn thẳng mà chúng ta đã vẽ trên Sketch




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Click vào đoạn thẳng trên Sketch, tại đoạn thẳng xuất hiện biểu tượng của
lệnh Fold




                                T
                V
       Hình minh hoạ trên nói rằng phần dưới đường thẳng của tấm kim loại sẽ bị
uốn ra phía ngoài, phần trên sẽ được giữ cố định. Chúng ta muốn thay đổi lựa chọn
này thì hãy click vào 2 lựa chọn trong phần Flip Controls
P

          lựa chọn phần được giữ cố định
           lựa chọn hướng uốn vào hay ra, lên hay xuống
      Chúng ta hãy click vào 2 nút lệnh này và quan sát các hiệu ứng trên vùng đồ
hoạ. Giả sử trong ví dụ này chúng ta chọn cách uốn như sau




                                   CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Bạn hãy điều chỉnh góc uốn trong phần Fold Angle, và vị trí của đường thẳng
uốn trong phần Fold Location. Hãy lựa chọn cho mình một lựa chọn thích hợp với
thiết kế của bạn. Chúng ta chuyển sang tab Bend, những lựa chọn trong tab này
giống như các lệnh trước đó, bạn hãy tự mình khám phá cũng như ôn lại bài học
trước
       Click OK nếu bạn muốn kết thúc lệnh, click Apply nếu bạn muốn tiếp tục lệnh
Fold, và kết quả sẽ hiện ra trên vùng đồ hoạ




                                T
             Corner Seam : thay đổi cách bố trí kim loại tấm tại các góc
       Lệnh này không cần chúng ta xây dựng Sketch, click vào bút lệnh Corner
Seam và hộp thoại Corner Seam sẽ hiện ra yêu cầu chúng ta chọn 2 cạnh của kim
loại tấm
                V
P

      Click vào 2 cạnh kề nhau của 2 tấm kim loại đang đứng gần nhau




      Các cách bố trí được thể hiện trong phần Seam



                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Trong ô Gap chúng ta sẽ điền vào khoảng mà đã được minh hoạ ở trên các
nút lệnh. Bạn hãy chọn cho mình một kiểu ưng ý cùng một khoảng cách thích hợp,
các lựa chọn của chúng đều được thể hiện trên vùng đồ hoạ. Giả sử chúng ta chọn
kiểu thứ 4 và Thickness được để mặc định. Click OK để kết thúc lệnh, Apply nếu
muốn tiếp tục dùng Corner Seam ta thấy kết quả xuất hiện trên vùng đồ hoạ




                                 T
      Bạn hãy tập làm quen với lệnh này qua việc thao tác với các góc còn lại. Chúc
bạn thành công!
                V
       Bend : nối các tấm kim loại với nhau
      Click chọn lệnh Bend và một hộp hội thoại hiện ra yêu cầu chúng ta chọn 2
cạnh của 2 kim loại tấm mà từ đó chúng ta sẽ nối chúng lại với nhau
P


      Click chọn 2 cạnh của 2 tấm kim loại gần và bạn sẽ thấy ngay hiệu ứng




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Click OK hay Apply để thấy kết quả trên vùng đồ hoạ




                                 T
      Lệnh Bend đã nối liền 2 kim loại tấm lại với nhau. Bạn hãy thử áp dụng lệnh
                V
Bend cho các góc còn lại của chi tiết.
      Trong tab Bend các lựa chọn cũng như các lệnh trước. Sau cùng ta có được
một kết quả trên vùng đồ hoạ chư sau
P

            Hole :Tạo lỗ trên kim loại tấm
      Chức năng của lệnh Hole trong môi trường Sheet Metal giống hoàn toàn với
lệnh Hole trong môi trường Part, bạn có thể tham khảo lại trong phần Part ở các
phần trước




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




               Corner Round : bo tròn các cạnh kim loại tấm
       Lệnh Corner Round có chức năng giống như lệnh Fillet trong môi trường Part.
Click vào lệnh Corner Round, một hộp thoại xuất hiện




                                 T
      Click chọn các cạnh mà ta cần Fillet
                V
P

       Để thay đổi bán kính chúng hãy click vào 6mm trong phần Radius, sau đó
nhập vào giá trị mới, ví dụ như 4. Nếu chúng ta muốn bo tròn các cạnh khác nhau
với các bán kính khác nhau trong cùng một lệnh thì hãy click vào chữ Click to add a
corner set, sau đó chọn cạnh và điền bán kính như lúc đầu




      Click OK để kết thúc lệnh Corner Round và quan sát kết quả trên vùng đồ hoạ




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




              Corner Chamfer : tạo góc vát cho kim loại tấm
      Chức năng giống như lệnh Chamfer trong Part. Click lệnh Corner Chamfer




                                 T
      Thao tác của lệnh cũng như các lựa chọn giống hoàn toàn với lệnh Chamfer
trong môi Part. Bạn hãy tự mình khám phá cũng như ôn lại lệnh cũ.
                 V
            Punch Tool : Công cụ tạo lỗ trên kim loại tấm theo các mẫu tiêu
chuẩn
       Lệnh này đòi hỏi chúng ta xây dựng một Sketch đơn giản để chỉ ra vị trí của
lỗ sẽ được tạo ra. Click chuột phải mặt mà ta cần tạo lỗ và ta chọn New Sketch,
dùng lệnh Look At để quay Sketch vuông góc với hướng nhìn. Sau đó chúng ta chỉ
P

cần chấm một điểm bằng lệnh vẽ Point trong Sketch. Sau đó ta dùng lệnh Finish
Sketch để thoát khỏi Sketch.




      Click chọn lệnh Punch Tool, hộp hội thoại hiện ra yêu cầu chúng ta chọn kiểu
lỗ
Bạn click vào từng kiểu và thấy hình minh hoạ ở bên trái hộp hội thoại




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Giả sử ta chọn kiểu thứ 2 như hình trên, sau đó click Open để chuyển sang
bước tiếp theo. Một hộp thoại mới xuất hiện đồng thời trên vùng đồ hoạ là Profile
của lỗ sắp được tạo ra, Inventor đã tự động chọn điểm trên Sketch mà ta vẽ lúc này
là tâm của Profile




                                T
                V
P

      Chúng ta hoàn toàn có thể chỉnh sửa các thông số của Profile bằng cách click
chọn tab Size




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Để thay đổi thông số nào bạn hãy click vào phần Value tương ứng và nhập
vào giá trị và đơn vị của thông số đó.
       Sau cùng ta click Finish để kết thúc lệnh Punch Tool và ta có được kết quả
trên vùng đồ hoạ




            Flat Pattern : Trãi phẳng kim loại tấm




                                 T
      Sau khi đã thiết một chi tiết kim loại tấm chúng ta cần tính toán xem phải
chọn phôi như thế nào cho hợp lí. Chúng ta có thể quan sát qua ví dụ sau. Chúng ta
đang có một chi tiết kim loại tấm như hình dưới đây
                 V
P

       Bây giờ bạn hãy click chuột vào lệnh Flat Pattern thì ngay lập tức toàn bộ tấm
kim loại được trãi rộng với kích thước sẽ được tính theo hệ số biến dạng kFactor,
hìng dạn tại các góc sẽ được chúng ta chọn trong Sheet Metal Styles hoặc trong các
lệnh của Sheet Metal




                                     CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




       Bây giờ chúng ta có thể tiếp tục công việc thiết kế thêm các đặc điểm cho
tấm kim loại với các lệnh quen thuộc trên thanh công cụ bên trái, ví dụ chúng ta có
thể tạo một lỗ tròn ở giữa tấm kim loại với lệnh Hole




                                 T
                V
      Để quay lại môi trường Sheet Metal, chúng ta hãy click chuột phải vào Folded
P

Model và chọn là Edit Fold




       Các bạn lưu ý là những gì ta thay đổi hay thiết kế trong môi trường Flat
Pattern không ảnh hưởng trong môi trường Sheet Metal như chúng ta thấy sau đây




                                    CK04KSTN
Phan Van Tien 20402631




      Để quay trở về môi trường Flat Pattern hãy click chuột phải vào Flat Pattern
bên thanh Browser và chọn Edit Flat Pattern




                                T
                V
P



                                    CK04KSTN

More Related Content

DOC
Bài giảng inventor 2008 document transcript
PDF
Bài giảng inventor 2008
PPSX
"Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản
PDF
Sử dụng ansys trong môi trường inventor để tính toán thiết kế chi tiết máy
PDF
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
PDF
Bg solidworks2008 phan1
PPT
Thiết kế chuyển động (Inventor)
PDF
Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học
Bài giảng inventor 2008 document transcript
Bài giảng inventor 2008
"Thu Vien Sach Co Khi" – Inventor và các lệnh cơ bản
Sử dụng ansys trong môi trường inventor để tính toán thiết kế chi tiết máy
Giáo trình mô phỏng phân tích lực trên Autodesk Inventor
Bg solidworks2008 phan1
Thiết kế chuyển động (Inventor)
Thiết kế ngược Rapidform cho người mới học

What's hot (18)

DOC
Học vẽ inventor
PPSX
Xuat bang ve
PDF
Tổng quan Unigraphics NX
PPSX
PPTX
giới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCAD
DOC
Gt do hoa 3 d
PDF
Giáo trình Autocad 3D 2018
PDF
Giáo trình tự học Solidworks 2017
PDF
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
PDF
Giáo Trình AutoCad Pro
PDF
Giáo trình thiết kế NX cơ bản
PDF
Huong dan co ban solidwork2008
PDF
Giáo trình Autocad 2007 full Tiếng Việt
PDF
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016
PDF
huong dan hoan chinh Autocad 2018 2D
PDF
Kỹ Thuật In Thêu
PDF
Đồ Họa Trang Phục
PDF
Tài liệu autocad - Hướng dẫn sử dụng phần mềm autocad
Học vẽ inventor
Xuat bang ve
Tổng quan Unigraphics NX
giới thiệu phần mềm thiết kế cơ khí miễn phí mã nguồn mở FreeCAD
Gt do hoa 3 d
Giáo trình Autocad 3D 2018
Giáo trình tự học Solidworks 2017
Hướng dẫn sử dụng Autocad Mechanical 2014
Giáo Trình AutoCad Pro
Giáo trình thiết kế NX cơ bản
Huong dan co ban solidwork2008
Giáo trình Autocad 2007 full Tiếng Việt
Giáo trình xuất bản vẽ Solidworks 2016
huong dan hoan chinh Autocad 2018 2D
Kỹ Thuật In Thêu
Đồ Họa Trang Phục
Tài liệu autocad - Hướng dẫn sử dụng phần mềm autocad
Ad

Similar to Bai giang inventor 2008 (20)

PDF
Introducing writer vi-draft1
DOC
6860590 -phn-mm
PDF
Huong dan sw_2001
PDF
Setting upwriter vi-draft1
PDF
OpenOffice/LibreOffice: Using forms in Writer (Vietnamese)
PDF
Word Office Guides.pdf
PPT
Chuong 1
PPT
Mau slide
PDF
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
DOC
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Word
PDF
Untitled Untitled Untitled
PDF
Excel 2010 tutorial
PDF
Excel 2010 final
PDF
Coreldrawx7.pdf
PDF
Giáo trình access2010
PDF
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
PDF
Open office & Microsoft office
PDF
Huong dan-su-dung-orcad
DOCX
20 Tính năng hay khi sử dụng google docs
Introducing writer vi-draft1
6860590 -phn-mm
Huong dan sw_2001
Setting upwriter vi-draft1
OpenOffice/LibreOffice: Using forms in Writer (Vietnamese)
Word Office Guides.pdf
Chuong 1
Mau slide
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản Writer 3.2
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Word
Untitled Untitled Untitled
Excel 2010 tutorial
Excel 2010 final
Coreldrawx7.pdf
Giáo trình access2010
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
Open office & Microsoft office
Huong dan-su-dung-orcad
20 Tính năng hay khi sử dụng google docs
Ad

Bai giang inventor 2008

  • 1. Phan Van Tien 20402631 Giới thiệu Chào mừng các bạn đến với phần mềm Autodesk Inventor®.Trong quyển sách này sẽ cung cấp cho các bạn những kĩ năng cơ bản cần cho việc bắt đầu sử dụng Autodesk Inventor và sữ dụng chúng một cách hiệu quả nhất.Trong những chương sau đây sẽ đưa ra những nét đặc trưng cơ bản nhất của Autodesk Inventor qua các ví dụ và thực hiện từng bước để thực hiện chúng.Các file dữ liệu được dùng trong quá trình đó được cài đặt với phần mền Autodesk Inventor Giới thiệu về phần mềm Autodesk Inventor Autodesk Inventor là phần mền thiết kế Cơ Khí 3D nó gồm các công cụ để thiết kế các vật thể 3D, quản lí các thông tin,cộng tác, và các hổ trợ kĩ thuật.Với phần mến Autodesk Inventor bạn có thể: Tạo các bản vẽ sketch 2D và 3D, vật thể 3D và các bản vẽ sản xuất 2D Tạo các part, những đặc trưng phù hợp và các lắp rắp thứ cấp Tạo các snapshot động học của lắp rắp trong nhiều vị trí khác nhau T Thay đổi hay điều chỉnh các góc nhìn cùa lắp ráp bằng cách dùng các yếu tố điều khiển hiển thị Quản lí hàng ngàn part và lắp ráp lớn. Dùng các ứng dụng Third-party, với giao diện chương trình ứng dụng( Application Program Interface-API) V Dúng VBA để tiếp cận Autodesk Inventor API.Tạo chương trình để tự động các chức năng sao chép.Trên thanh Menu, chọn Programmer Help Nhập các file STEP,SAT, AutoCAD®, Autodesk® Mechanical Desktop®(DWG) để dùng trong Autodesk Inventor.Xuất các file Autodesk Inventor cho AutoCAD, Mechanical Desktop,và các file dạng IGES và STEP P Cộng tác với nhiều người thiết kế trong quá trình tạo mẫu. Kết nối các công cụ Web để tiếp cận các nguồn công nghiệp, các dữ liệu chia sẽ, giao tiếp với các đồng nghiệp khác Dùng hệ thống hỗ trợ thiết kế được tích hợp giúp cho công việc của bạn Bắt đầu Khi bắt đầu với Autodesk Inventor, vào hộp thư thoại Open > Getting Started thể hiện các cửa sổ động từ phần cuối của bạn trong Autodesk Inventor.Bạn có thể dùng cửa sổ này để lựa chọn một đối tượng, hay thêm một đối tượng mới, chình sữa các đối tượng đã có, bắt đầu file mới và mở các file đã tạo trước. Đối tượng Autodesk Inventor dùng các đối tượng để đại diện cho một nhóm logic của một đối tượng hoàn chỉnh. Một đối tượng tổ chức dữ liệu của bạn bằng việc duy trì thông tin nơi các dữ liệu thiết kế được lưu trữ,nơi bạn có thể chỉnh sữa, duy trì các CK04KSTN
  • 2. Phan Van Tien 20402631 link giữa chúng.Bạn có thể dùng các dối tương này khi làm viêc trong nhóm, làm việc trên nhiều đối tương thiết kế, chia sẽ thư viện giữa một vài các đối tượng thiết kế.Xem “Autodesk Inventor Utilities”, để thêm các thông tin thết lập và dùng các đối tượng Các file dữ liệu cho luyện tập Khi bạn cài đặt phần mền Autodesk Inventor, các file hương dẫn được tạo.Bạn cần tạo các file này,do đó bạn sắp xếp các file dữ liệu được dùng cho các bài tập trong cuốn sách này Tạo các file hướng dẫn Trong Autodesk Inventor, trên thanh công cụ Standard,click File > Projects T V P Trong Project Editor, trong Select Project, nhấp đôi và tutorial_file để mở đối tượng này Trong Edit Project, trong Location, đường dẫn đến folder có chứa các file dữ liệu của tutorial, được thể hiện.Đây là folder mà các file của bạn được tạo và chỉnh sữa được lưu trữ khi thưc hiện các bài tập CK04KSTN
  • 3. Phan Van Tien 20402631 Trong What To Do, nhấp chuột Open Các file dữ liệu chứa phần tutorial_file được liệt kê trong hộp thư thoại Open File Nhấp chuột vào một file để xem trước nó, và nhấp đôi chuột dể mở file trong Autodesk Inventor Các dạng File Một khi bạn khởi tạo một đối tượng, bạn có thể mở các file đã tạo hay các file mới,trong What To Do, nhấp chuột vào New để xem hộp thư thoại New File với dạng của một new part,assembly, presentation file, sheet metal part, weldment, hay drawing. Bạn có thể chọn từ các template với các đơn vị xác định trước( predefine units) T V P Các template được lưu trữ trong Autodeskinventor(version number)template hay trong English hay Metric CK04KSTN
  • 4. Phan Van Tien 20402631 Subdirectories.Subdirectories trong Template directory thể hiện như các tab trong hộp thư thoại Open New File. Bạn có thể tạo và save các template dùng trong Template directory Một template có thể chứa các thông tin đúng, như các part và các dữ liệu của đối tượng,và các góc nhìn (drawing view).Bạn có thể thấy các thông tin lưu trữ trong 1 file bằng cách xem các tính chất của nó Xem hộp thư thoại Properties Với file mở,nhấp chuột phải trong browser hay trong cửa sổ hình ảnh và sau đó chọn iProperties từ menu Nhấp chuột vào taps để xem tính chất T V P Các lựa chọn ứng dụng Bạn có thể thay đổi các thiết lập sử dụng trong Autodesk Inventor trên hộp thư thoại Appication Options.Trên thanh công cụ Standard, chọn Tool > Application Option và dùng các taps trên hộp thư thoại Options để điều khiển màu và thể hiện trong môi trường làm việc Autodesk Inventor cùa bạn,thiết lập và đặc trưng của các file, các vị trí măc định của file, và nhiều các chức năng cho người dùng khác. CK04KSTN
  • 5. Phan Van Tien 20402631 T V P Các lựa chọn ứng dụng của bạn được lưu trữ cho đến khi bạn thay đổi chúng Các thiết lập tư liệu ( Document Setting) Ngoài các lựa chọn ứng dụng, bạn có thể chọn các thiết lập riêng cho các file. Trên thanh công cụ Standard, chọn Tool > Document Settings để xuất hiện hộp thư thoại Documet Setting.Click vào các tab để xem và chỉ đinh các thiết lập cho các tư lệu khởi tạo, chẳng hạn như thể hiện các active style, đơn vị đo, sketch modeling preference, bill of material, và dung sai mặc định( default tolerance) CK04KSTN
  • 6. Phan Van Tien 20402631 T V Dạng và tiêu chuẩn (Style và Standard) Bạn chọn một tiêu chuẩn khi cài đặt Autodesk Inventor, nó bao gồm các dạng thiết lập mặc định, nó điều khiển các đề án dùng cho các tư liệu, như balloons, dimension,text,layer,part list, symbol và leader,material,và lighting. Bình thường các dạng măc định đủ cho bạn khi bắt đầu tiếp cận phần mền này, nhưng bạn dùng P Styles và Standard Editor để tạo ,chỉnh sửa và loại bỏ các dạng không dùng. Theo mặc định thì các style được tạo và chỉnh sửa chỉ ảnh hưởng tới các tư liệu hiện thời.Bạn có thể chọn các dạng có trong thư viện style, thư viện này có chứa các dạng xác định củ thể thường dùng cho các bản vẽ tiêu chuẩn.Thông thường, thư viện style được quản lí bởi một CAD administrator cho dạng xác định dùng cho tất cả các tư liệu dùng cho các tiêu chuẩn bản vẽ, sẽ không có thay thế gây ra sai bởi các dạng do người dùng chọn và chỉnh sửa Style library làm cho dễ dàng trong việc chia sẽ các dạng quy ước qua các đề án bởi vì chúng chứa các dạng xác định. Một thuận lợi, là chúng có thể dễ dàng cập nhật các dạng cho tất cả các tư liệu như thay đổi kích thước đầu mũi tên một cách đơn giản bằng cách chỉnh sửa và lưu vào master style library. Tất cả các tư liệu dùng tiêu chuẩn từ thư viện và bất kì các dạng thay đổi và mới được thêm vào trong thư viện Xem hộp thư thoại Styles và Standard Edditor CK04KSTN
  • 7. Phan Van Tien 20402631 Trong Autodesk Inventor,nhấp chuột chọn File > New và chọn drawing template Trên thanh công cụ Standard, click Format > Style Editor T Trong hộp thư thoại Style và Standard Editor, nhấp chuột Standard trong Style Type browser, sau đó nhấp chuột vào một tiêu chuẩn được liệt kê Nhấp vào General tab để xem các giá trị được điều khiển ở đó, và sau V đó nhấp chuột vào Available Style tab để xem các danh sách dạng.Khi bạn nhấp qua danh sách liệt kê dạng, bạn nên chú ý là đa số tên được chọn.Nếu box được xóa,thì style tại đó không còn được chọn nữa cho tư liệu hiện thời Trong thanh bên trái của Style và Standard Editor, nhấp chuột vào Dimension style,và sau đó nhấp chuột váo một trong các dạng Dimension để thể P hiện nó bên phải, nhấp chuột qua tab để thấy đơn vị của giá trị thiết lập, các đơn vị thây thế, phong chữ, dung sai và các thiết lập khác.Chọn một dạng kích thước để thấy giá trị thay đổi, hay là dạng bạn cần dùng Trên góc phải phía trên của hộp thư thoại, nhấp chuột vào Filter list và thay đổi dạng filter.Chú ý danh sách các dạng được dùng tới thay đổi như thế nào nếu bạn chon All Style, Local Style (cho tư liệu hiện thời), hay Active Standard Bạn chú ý sự khác biệt trong danh sách bởi vì Local Style có thể có các dạng không dùng bị loại bỏ để tạo kích thước file nhỏ hơn Nhấp chuột vào Done để đóng hộp thư thoại.Bất kì giá trị bạn thay đổi bị loại bỏ Nếu bạn nhấp Save cho thay đổi trước,những thay đổi được lưu cho các tư liệu hiện thời Dùng các phím tắt hiệu quả và thường dùng CK04KSTN
  • 8. Phan Van Tien 20402631 Autodesk Inventor cung cấp các phím tắt giúp cho bạn có thể thao tác các chức năng một cách nhanh chóng. Nó quan trọng để nhớ một số phím tắt này, nó chỉ thi hành trong môi trường chỉ định Xem các hướng dẫn về các phím tắt T V P CK04KSTN
  • 9. Phan Van Tien 20402631 Mở Autodesk Inventor Trên thanh menu Standard, nhấp Tools > Customize > Commands tab.Cho mỗi loại có một danh sách các tên lệnh và các phím kết nối nếu nó hiện hữu Xem model T Nhấp chuột qua vài loại để thấy các lệnh liên kết Sau đây là danh sách liệt kê vài phím tắt thường dùng nhất. Dùng các công cụ nhìn (view) trên thanh công cụ Standard và trên menu khi V nhấp chuột phải trong cửa sổ hiển thị bản vẽ để xem xét các góc nhìn khác nhau. Chọn một trong các công cụ quan sát trên thanh công cụ Standard để xem các góc nhìn được chỉ định Nhấp chuột phải trên cửa sổ hiện thị, và sau đó chọn Isometric View từ menu P Nhấp chuột phải trên cửa sổ hiển thị, sau đó chọn Previous View từ menu.Hướng nhìn thay đổi trở lại như lúc trước(trước bước 2) Nhấn FS để trở lại góc nhìn cuối. Quay các góc nhìn trong 3D dùng công cụ Rotate trong thanh công cụ Standard để quay góc nhìn xung quanh các trục tọa độ.Khi Rotate được thi hành, nhấp SPACEPAR để dùng công cụ Common View, một “glass box” với các hướ nhìn trên các mặt và các góc Zoom Tool Zoom tool có trên thanh công cụ Standard Zoom Dùng nút zoom trên thanh công cụ tiêu chuẩn để phóng to hay thu nhỏ trong cửa sổ hiển thị.Nhấp nút, sau đó trong cửa sổ hiển thị nhấn con trỏ, khi bạn di chuyển nó để phóng lớn hay thu nhỏ.Bạn có thể dùng zoom tool khi các công cụ khác đang hoạt động CK04KSTN
  • 10. Phan Van Tien 20402631 Zoom all Dùng nút Zoom All trên thanh công cụ Standard để thay đổi kích thước hình ảnh của part hay assembly để toàn bộ các phần của part hay assemblly đều được thể hiện trên màn hình hiển thị. Bạn có thể dùng thanh công cụ này khi vật thể lắp đầy màn hình hiển thị để chúng ta có xem toàn bộ vật thể trong màn hình hiển thị như hình dưới đây Zoom window T V Dùng nút Zoom Window trên thanh công cụ Standard để xác định khu vực của part, assembly hay bản vẽ được phóng to toàn bộ màn hình hiển thị P Zoom Selected Dùng nút Zoom Select trên thanh công cụ Standard để zoom góc, khu vực, các yếu tố khác được chọn lựa đến kích thước của màn hình hiển thị CK04KSTN
  • 11. Phan Van Tien 20402631 Pan Dùng nút Pan trên thanh công cụ Standard để dịch chuyển gốc nhìn trong cửa sổ hiển thị ở bất kì hướng nào trong mặt phẳng màn hình hiển thị.Bạn có thể dùng công cụ này khi công cụ khác đang được thực hiện Look At Dùng nút Look At trên thanh công cụ Standard để phóng to hay quay góc nhìn trong màn hình hiển thị.Bạn có thể định các yếu tố măt phẳng được chọn song T song với màn hình hay vị trí cạnh được chọn hay các đường ngang trong màn hình V P Rotate Dùng công cụ 3D Rotate trên thanh công cụ Standard để : Quay một part hay assembly trong màn hình hiển thị Thể hiện theo standard, isometric, và các mặt đơn của một part hay assembly Xác định góc nhìn theo isometric Shaded, Hidden Edge và Wireframe Display CK04KSTN
  • 12. Phan Van Tien 20402631 Dùng một trong các công cụ Change Display để chọn một trong 3 cách để thể hiện vật thể trên màn hình: Shade,Hidden Edge, và Wireframe. Các dạng thể hiện có thể dùng cho part và Assembly Ground Shadow Display Dùng công cụ Ground Shadow để thể hiện bóng trên nền bên dưới của vật thể T Orthographic và Perspective Camera Views Công cụ Camera View có 2 dạng: Orthographic Camera và Perspective V Camera Trong dạng Perspective Camera, các part hay assembly được thể hiện trong 3 điểm tham khảo,một hiệu ứng hình ảnh nơi các đường thẳng song song hội tụ vể một điểm. Đây là hình ảnh thực của vật thể qua cảm nhận thị giác của con người hay bằng một camera P Bảng liệt kê sau đây thể hiện đặc tính và cách điều chỉnh của mỗi dạng camera CK04KSTN
  • 13. Phan Van Tien 20402631 Xuất và Nhập dữ liệu Chúng ta có thể nhập các dạng file SAT,STEP,IGES và AutoCAD và Autodesk T Mechanical Desktop(DWG) dùng trong Autodesk Inventor.bạn có thể lưu các part hay assembly trong Autodesk Inventor ở các dạng file khác nhau. Bạn có thể lưu Autodesk Inventor drawing ở dang file như DXF hay Autodesk drawing (DWG) Các lựu chọn cho mở và lưu các file AutoCAD trong Autodesk Inventor: V Lựu chọn các Layer Lựu chọn cửa sổ của các vật thể Lưu file ở dạng DWG Hỗ trợ cho các file DFX Tạo các file AutoCAD Mechanical, Nếu AutoCAD Mechanical được cài P đặt Chú ý rằng các file Mechanical Desktop có thể kết nối tới các assembly trong Autodesk Inventor không nhập vào AutoCAD File Bạn có thể mở các file AutoCAD (DWG hay DXF) cho phiện bản 12.Khi bạn mở các file AutoCAD trong Autodesk Inventor, Bạn có thể chỉ định các dư liệu chuyển đổi. Bạn có thế chọn: Model space,một layput đơn trong khổ giấy, hay các 3D solid Một hay nhiều layer Bạn cũng có thể đặt các dữ liệu chuyển đổi Trên sketch trong một drawing mới hay đã có Như một title block trong một bản vẽ(drawing) mới Các symbol sketch trong một drawing mới CK04KSTN
  • 14. Phan Van Tien 20402631 Trên một sketch trong một part mới hay đã có Nếu bạn chuyển các solid 3D, mỗi solid là một file part chứa một ASM solid body.Block được chyển đổi như symbol sketch Khi bạn nhập các file drawing AutoCAD (DWG) vào một part sketch, một drawing, một lớp drawing sketch, Chuyển đổi sẽ lấy các thực thể từ mặt phẳng XY của vật thể và đặt nó vào sketch.Trong một bản vẽ, một số yếu tố như các đường spline, sẽ không được chuyển đổi Khi bạn xuất các bản vẽ từ Autodesk Inventor sang Autodesk, chuyển đổi tạo bản vẽ AutoCAD có thể chỉnh sữa được, và đặt toàn bộ dữ liệu trên khung giấy hay không gian vật thể trong các file DWG.Nếu các bản vẽ Autodesk Inventor có nhiều tờ thì mỗi tờ sẽ được lưu vào một file DWG riêng biệt. Các yếu tố được xuất thành các yếu tố trong AutoCAD, bao gồm cả kích thước AutoCAD Mechanical Desktop File Autodeck Inventor có thể chuyển chuyển đổi các file part và assembly vì vậy khuynh hướng thiết kế được duy trì. Bạn có thể nhập các file Mechanical Desktop T như là một ASM biến trạng hoàn toàn khi Mechanical Desktop được cài đặt và chạy trên hệ thống của bạn.Sử dụng DWG/DXF File Wizard, bạn có hể nhập các dữ liệu của Mechanical Desktop, bao gồm part, assembly, và drawing.Dữ liệu được liên kết tới Autodesk Inventor Nét đăc trưng được hộ trợ trong Autodesk Inventor được chuyển đổi.Những V đặc trưng không được hổ trợ thì không được chuyển đổi.Nếu Autodesk Inventor không thể chuyển đổi một đặt trưng nào đó thì nó sẽ bỏ qua các đặc trưng này, cho một ghi chú trong browser, khi chuyển đổi hoàn toàn SAT File Là những file chứa các solid không có thông số , nó có thể là Boolean solid P hay các solid có mối quan hệ giữa các thông số bị loại bỏ.Bạn có thể dùng một file SAT trong một assembly và thêm các đặc trưng tham số vào các solid cơ bản Khi bạn nhập các file SAT có chứa body đơn, nó tạo các file Autodesk Inventor với một part đơn.Nếu nó chứa nhiều body,nó tạo ra file assembly với nhiều part.Các dữ liệu về bề măt cũng được hỗ trợ STEP File Là dạng chung phát triển bao quát vài giới hạn của chuyển đổi dữ liệu tiêu chuẩn. Nỗ lực phát triễn part theo tiêu chuẩn tao sinh ra kết quả tạo ra có dạng cho từng nơi khác nhau như IGES (US),VDAFS(Germany),hay IDF( cho các board mạch).Các tiêu chuẩn đó không có sự phát triển trong hệ thống CAD.Chuyển đổi file STEP cho Autodesk Inventor được thiết kế cho việc giao tiếp hiệu quả và chuyển dổi đáng tin cậy với các hệ thống CAD khác. Khi bạn nhập các file STEP, chỉ cho 3D solid,part,surface, và dữ liệu lắp ráp được chuyển đổi.Các drafting, text,và wireframe không có trong quá trình chuyển CK04KSTN
  • 15. Phan Van Tien 20402631 đổi trong file STEP.Nếu một file STEP chứa một part, nó tạo ra một file part trong Autodesk Inventor.Nếu nó chứa các dữ liệu lắp ráp, nó sẽ tạo ra nột assembly chứa nhiều part IGES File Các file IGES là một tiêu chuẩn trong United States.Nhiều phần mền NC/CAM đòi hỏi các file dạng IGES.Autodesk Inventor xuất nhập các file IGES bao gồm các dữ liệu wireframe Nghiên cứu Autodesk Inventor Bạn có thể chọn cho bạn cách học mà bạn thích thú với nó.Bằng cách dùng các thành phần của hệ thống hổ trợ thiết kế ( Design Support System), bạn có thể lấy các giúp đỡ của nhiệm vụ hiện thời, theo một workflow của một tutorial, học các kĩ năng mới từ Skill Builder, hay vào phần Help topics.Bạn có thể thu nhận được kiến thước về 3D khi bạn chuyển từ 2D và xem chỉ dẫn minh hoại bằng hình động Sử dụng hệ thống hổ trợ thiết kế (Design Support System) Hệ thống hổ trợ thiết kế trong Autodesk Inventor tích hợp nhiều công cụ T phần mền, kiến thức, nghiên cứu có tính tương tác cho việc hổ trợ các nhiệm vụ đặc biệt làm tăng hiệu quả công việc của bạn.DSS hoàn chỉnh gồm: Printed Getting Started manual Online Help V Help cho người dùng AutoCAD Module và setups checklists Tutorial Show me animations What’s New in Autodesk Inventor P Feedbacks Links Skill Builder Notes about Autodesk® Vault Autodesk Inventor Launchpad Nhấp chuột vào Help để vào phần nghiên cứu và bắt đầu( learning and getting started) với Autodesk Inventor CK04KSTN
  • 16. Phan Van Tien 20402631 T V Setups Checklist cung cấp thông tin về việc thiết lập Autodesk Inventor trước khi bạn bắt đầu công việc Chú ý Autodesk Vault liên kết tới trang web cho Autodesk Vault với một khái P quát của sản phẩm và một thể hiện mà có thể thấy Help Nhấp chuột vào Help > Help topics đễ dễ dàng tiếp cận tới Help topics, Skill Builders,Tutorial, và Show me animation… CK04KSTN
  • 17. Phan Van Tien 20402631 T V Khi dùng Autodesk Inventor, nhấp chuột vào nút Help trên hộp thư thoại đễ tự động lấy một topic tham khảo, diễn tả các lựa chọn cho hộp thư thoại Help cho AutoCAD User P Trong Autodesk Inventor nhấp chuột vào trong check user transitioning from AutoCAD trong phần Help cho Autodesk user mở 3D Design Launchpad.Thông tin dễ dàng cho chuyển đổi từ 2D qua 3D giải thích sự khác biệt giữa thiết kế trong 2D và 3D cho các lệnh AutoCAD, từ diển hình ảnh 3D, và một workflow để giải thích mọi điều từ sketch tới trình bày CK04KSTN
  • 18. Phan Van Tien 20402631 T V Tutorial và Show me Animation Online Tutorial là các bài giảng trình bày từng bước qua hình ảnh, nó cho chúng ta thấy làm thế nào để tạo và thiết lập các thiết kế của mình P Show Me Animation là những đoạn video trình bày từng bước diễn tả làm thế nào để hoàn thành một chức năng.Bạn có thể vào Show me animation từ thanh công cụ Standard, trang chủ phần Help, và các help topic riêng Bạn vào Help > Tutorials, thì màn hình Tutorial thể hiện các topic mà bạn có thể học theo CK04KSTN
  • 19. Phan Van Tien 20402631 T V P Advanced Productivity Topic Khi bạn thu nhận những trải nghiệm sử dụng phần mền Autodesk Inventor, bạn có thể thử các topic.Trên thanh công cụ Standard, nhấp chuột vào Help.Trên trang chủ Help, nhấp chuột vào Advanced Productivity.Nhấp một topic thì sẽ thấy một ví dụ.Những thủ tục này được đạc tính bằng các ví dụ được trình bày rõ ràng và thường dùng các công cụ từ nhiều môi trường để hoàn thành các nhiệm vụ Feedback Links Hai link cung cấp giao tiếp trưc tiếp tới đội phát triển DSS (DSS development team) Nhấp chuột vào Comment Link trên trang Help topic để có địa chi tới các topic chỉ định, cung cấp Feedback tông quát vể DSS, và nhập các tông tin bạn cần từ Autodesk Inventor DSS CK04KSTN
  • 20. Phan Van Tien 20402631 T V Trên trang chủ Help, nhấp vào We’re Listening phía trên của trang để tới trang Web, nó cung cấp nhưng thông tin mà bạn cần.Nhiền topic mới được post lên thường xuyên, vì vậy nên vào link thường xuyên hơn P CK04KSTN
  • 21. Phan Van Tien 20402631 Skill Builder Autodesk Inventor DSS cung cấp các bài học mở rộng thông qua Module Skill Builder.Ở dạng PDF trên web.Skill Builder được post thông qua những yêu cầu của người dùng phần mền. Xem phần Skill Builder, sử dụng hộp thư thoại Skill Builder được trình bày một số lần sau khi bạn cài đặt sản phẩm,hay nhấp vào Skill builder trên menu chuột phải trong bất kì Help topic nào.Khi trang web Skill Builder được thể hiện, bạn có thể nhấp chon một Skill Builder bạn cần. T V P CK04KSTN
  • 22. Phan Van Tien 20402631 VẼ PHÁC THẢO ( SKETCH) Mục đích của chương này là giới thiệu cho chúng ta các lệnh vẽ phác thảo trong môi trường Sketch Những nét chính trong chương 1 T Khái niệm về Sketch Làm quen môi trường Sketch Sử dụng các lệnh vẽ Sketch V Những gợi ý trong việc vẽ Sketch P CK04KSTN
  • 23. Phan Van Tien 20402631 Trong Autodesk Inventor®, thiết lập sketch là bước đầu tiên để tạo một part. Chương này cung cấp cho bạn khái quát về môi trường sketch và dòng công việc cho thiết lập sketch Hiểu Sketch Hầu hết các part đều bắt đầu từ một sketch. Một sketch là profile của một nét đặc trưng và bất kì dạng hình học của part (chăng hạn như hình sinh hay trục quay của dùng để quét) cần thiết cho việc tạo một part Toàn bộ hình học sketch được tạo và chỉnh sữa trong môi trường sketch, dùng các công cụ sketch trên thanh panel.Bạn có thể điều khiển các ô sketch và dùng các công cụ sketch để vẽ đường thăng, đường cong (spline), đường tròn (circle), e-lip(ellipse), cung (arc),hình chữ nhật/vuông( retangle), hình đa giá (polygon), hay điểm.Bạn có thể bo tròn góc (fillet), mở rộng hay cắt cung, và offset và hình học đối tượng từ các đặc trưng khác Bắt đầu một sketch từ scratch,open một file part mới (part file),chọn một T công cụ Sketch, và bắt đầu vẽ sketch trong cửa sổ hiển thị.Khi bạn vẽ sketch thì các ràng buột tự động được ứng dụng vào các yếu tố sketch khác nhau.Nều bạn vẽ một đưởng gần như nằm ngang thì một ràng buột ngang sẽ được áp dụng vào đường thẳng bạn đang vẽ hay nếu bạn nhấn kết thúc của một đường khác khi vẽ sketch và một ràng buột cố định sẽ được thực hiện.Bất kì các ràng buột sketch nào cũng có V thể được điều chỉnh hay xóa.Ràng buộc có thể được thêm váo bất kì yếu tố sketch nào một cách thủ công ( sau khi thực hiện xong lệnh sketch thì thêm ràng buộc sau).Để thoát một công cụ sketch nhấp chuột phải và chọn Done, hay nhấn ESC P Tạo vật thể 3D từ một sketch bằng Extrude hay Revolve xung quanh một trục Vật thể bạn tạo trong Autodesk Inventor sketch tạo ra nó.Nếu bạn thay đổi sketch,thì vật( model) tự động cập nhật thay đổi từ sketch. Môi trường Sketch Khi bạn tạo hay sữa một sketch, bạn đang làm việc trong một môi trường sketch.Môi trường Sketch chứa một sketch và công cụ sketch để điều khiển các ô sketch và để vẽ các đường thẳng (Lines),các đường cong (Splines), đường CK04KSTN
  • 24. Phan Van Tien 20402631 tròn(circles), e-lip(ellipses), cung (Arcs), hình chữ nhật (rectangle), hình đa giác( polygons), hay điểm (points) Khi bạn mở một file part mới, thì môi trường sketch được hoạt động.Nút 2D Sketch được chọn, và các công cụ vẽ sketch đã sẵn sàng với mặt phẳng sketch, nơi để vẽ sketch.Bạn có thể thiết lập sketch mở đầu bằng cách dùng các file template hay thiết lập bằng tap sketch của hộp thư thoại Appication Option.Nhấp Tool > Appication Options > Sketch để lựa chọn thiết lập cho Sketch T V Khi tạo một sketch,một biểu tượng sketch được thể hiện trong browser, khi bạn tạo một đặt tính(extrude hay revolve…) từ một sketch, một biểu tượng đặc tính được thể hiện trong browser, mà biểu tượng sketch nằm trong( thuộc)biểu tượng P đặc tính.Khi bạn chọn biểu tượng sketch trong browser, sketch sẽ được sáng trong cửa sổ thể hiện Sau khi bạn tạo một model từ một sketch, bạn có thể quay trở lại môi trường sketch, để chỉnh sữa các sketch đã tạo hay tạo một sketch mới cho đặt tính mới của vật thể (extrude…).Trong một file part đã có, đầu tiên phải thực thi sketck trong browser.Động tác này nhầm thực thi các công cụ trong môi trường sketch vì vậy bạn có thể tạo đặc tính hình học cho đối tượng cho part.Các thay đối trong sketch sẽ ảnh hưởng tới model Hệ tọa độ trong Sketch Khi bạn bắt đầu một skech mới, hệ tọa độ sketch như trục X và Y của lưới ô sketch.Nếu thích bạn có thể mở 3D indicator dể thể hiện nó tại góc của sketch.(Nhấn Tools menu, sau đó nhấp Appication Option.Trên Sketch tap, trong hộp Display, chọn Coordinate System Indicator).lưới ô mặc định nằm trên mặt phẳng sketch. CK04KSTN
  • 25. Phan Van Tien 20402631 Bạn có thể định vị lại, hay thay đổi hướng của hệ tọa độ sketch để: Thay đổi hướng của kích thước bạn tạo Hỗ trợ các input đúng cho hình học sketch Đinh lại vị trí gốc sketch trong hệ tọa độ Mở file part.Trong browser, nhấp dấu cộng trước một đặc tính để thể hiện các chi tiết bên trong nó Trong phần thể hiện các đặc tính mở rộng ở bước đầu,nhấp chuột phải trên sketch, và sau đó nhấp Edit Coordinate system trên menu.Trên cửa sổ hiện thị, biểu tượng trục được thể hiện cho highlight sketch Trên biểu tượng trục , nhấp mũi tên đỏ để xác định trục X, hay mũi tên xanh để xác định trục Y Chọn một trong các phương thức sau để định vị lại trục sáng Một vertex feature dể dịch chuyển hệ tọa độ Cạnh featurn để quay trục tọa độ T Để đổi chiều trục, nhấp chuột phải và chọn Slip axis từ menu Nhấp chuột phải, sau đó nhấp Done thể hiện trục tọa độ mới Góc sketch trong hệ tọa độ được định vị lại Sử dụng cạnh của Model như là phần tham khảo cho Sketch Khi vẽ sketch,bạn có thể dùng các cạnh của model như là tham khảo trong V sketch để: Tự đông chọn các cạnh của part để mặt phẳng sketch như là các cạnh bạn vẽ Tạo kích thước và các ràng buộc đến các cạnh của part, mà nó không P nằm trên mặt phẳng sketch Điều khiển các tính chất tự động các cạnh của part cho mặt phăng skatch Thể hiện các cạnh của part cho mặt phăng sketch Nhấp chuột vào tool Project Geometry, sau đó chọn bất kì cạnh nào của part Chọn một cạnh của part khi tạo kích thước và ràng buộc Chú ý: Bạn có thể dùng cạnh model như là tham khảo cho các điểm hay các vòng liên tục Giá trị đúng Trong môi trường Sketch, bạn có thể cho các khoảng cách trong mặt phẳng tọa độ X,Y từ điểm bạn chọn.Công cụ cho giá trị đúng được đặt trên thanh công cụ Precise Input, nó chỉ cho phép dùng khi, một công cụ sketch nó đòi hỏi vị trí của CK04KSTN
  • 26. Phan Van Tien 20402631 một điểm được thực thi.Ví dụ bạn có thể dùng các input chính xác dể xác định một đường thẳng, một điểm sketch, cung 3 điểm, và giữa những cái khác Gán các giá trị chính xác cho hình học khi bạn vẽ sketch.Thanh công cụ Precise Input để cho giá trị theo 2 trục X,Y, bạn có thể cho vào cà hai giá trị để xác định một điểm, hay có thể chỉ cho giá trị X hoặc Y để giới hạn vị trí của điểm để xác định đường thẳng nằm ngang hay thẳng đứng Cho giá trị chính xác (precise value) Trong môi trường sketch, nhấp chuột vào một tool Sketch Trên thanh công cụ Standard, nhấn View > Toolbar > Inventor Precise Input. Thanh công cụ sẽ được thể hiện trên màn hình Nhấp vào một điểm bắt đầu, hay trong hộp thư thoại Precise Input, cho một giá trị vào vị trí theo phương X Nhấn TAB để chuyển qua định vị trí theo phương Y, sau đó cho giá trị vào Y Tạo một Sketch T Nhấn ENTER để chấp nhận giá trị đã nhập vào Nhấp chuột phải và nhấp Done để kết thúc 1 công cụ sketch Trong bài tập này,Bạn tạo một file part mới,sau đó tạo một sketch geometry V dùng các kĩ thuật sketch cơ bản P Tạo Sketch Khi bạn mở một file part mới, môi trường Skech mở ra Một lưới ô cung cấp cho các điểm hình ành kích thước của sketch.Dùng Application Options và Document Setting dể xác định lưới ô này. Chỉnh sửa thể hiện lưới sketch Trên menu Tools, nhấp Application Options. Trên Sketch tap, xác định thể hiện lưới ô.Bạn cũng có thể chọn Snap cho thiết lập Grip Điều chỉnh không gian lưới ô. CK04KSTN
  • 27. Phan Van Tien 20402631 Trên menu Tools, nhấp Document Setting Chọn Sketch tap,và tạo một điều chỉnh thích hợp Bắt đầu một Sketch Trên thanh công cụ Standard, nhấp File > New,Trên Metric Tap, nhấp đôi vào Standard(mm).ipt. Part mới được tạo trong list của browser, và môi trường sketch được thiết lập Trên thanh 2D Sketch panel, nhấp chuột vào Line nhấp chuột vào phía trái của màn hình để chỉ định điểm đầu tiên, di chuyển con trỏ sang phải khoảng 100 đơn vị, nhấp chuột chỉ định điểm thứ hai Khi bạn vẽ Sketch, vị trí của điểm hiện thời, chiều dài và góc của đường thẳng được thể hiện động trên phía phải bên dưới của màn hình hiển thị Chú ý rằng nếu đường thẳng vừa vẽ thể hiện không hết hay quá nhỏ trong màn hình thì dùng công cụ Zoom để điều chỉnh nó cho thể hiện rõ hơn Vị trí của các điểm của đường hiện tại có quan hệ với tạo độ Sketch 0,0.Góc T của đường thẳng có quan hệ với trục X.Biểu tượng thể hiện ràng buộc tham khảo cho điểm thứ hai của đường thẳng skech bạn vẽ V Hoàn tất một Sketch Tiếp theo đường vẽ trên, bây giờ di chuyển con trỏ lên trên khoảng 40 đơn vị và sau đó nhấp chuột để tạo một đường vuông góc với đường nằm ngang tạo trước P đó Di chuyển con trỏ sang trái tạo đường nằm ngang khoảng 30 đơn vị. Biểu tượng song song thể hiện ràng buộc Di chuyển con trỏ xuống tạo một đường thẳng đứng khoảng 10 đơn vị CK04KSTN
  • 28. Phan Van Tien 20402631 Di chuyển con trỏ sang trái dể tạo đường nằm ngang khoảng 40 đơn vị Di chuyển con trỏ lên trên co đến khi biểu tượng ràng buộc song song được thể hiện và một đường chấm chấm được thể hiện.Nhấp chuột để chỉ định một điểm T Di chuyển con trỏ sang trái cho đến khi biểu tưởng ràng buộc song song thể hiện và một đường chấm chấm thể hiện, sau đó nhấp chuột để xác định điểm V Di chuyển con trỏ xuống cho đến khi tới điểm đầu của đường thẳng đầu tiên P nằm ngang.Khi ràng buộc cố định dược thể hiện, nhấp chuột để đóng sketch Nhấp chuột phải, chọn Done để kết thúc lệnh Line CK04KSTN
  • 29. Phan Van Tien 20402631 Nhấp chuột phải lần nữa,sau đó chọn Finish Sketch, để kết thúc sketch Tạo Profile với Tangencies Trong bài tập này, bạn tạo một file part mới, và sau đó dùng các kỉ thuật sketch cơ bản để tạo một profile đơn giản.Profile bao gồm line và cung tiếp xúc với cạnh T V Tạo một sketch Nhấp chuột vào công cụ New trên thanh công cụ Standard, chọn Metric tab, và sau đó nhấp đôi hay nhấp chuột vào OK vào Standard(mm).ipt P CK04KSTN
  • 30. Phan Van Tien 20402631 Part mới và sketch được thể hiện trong browser.Môi trường Sketch được thể hiện Từ thanh công cụ Standard, chọn View > toolbar > Inventor Precise Input để thể hiện thanh công cụ Precise Input T V P Nhấp chuột vào công cụ Line trong panel bar hay trong than cong cụ 2D Sketch Panel.Nhấp chuột vào trung tâm của màn hình hiển thị, và sau đó cho vào 65 trong ô X của thanh công cụ Precise Input.Di chuyển con trỏ sang phải để thể hiện biểu tượng ràng buột ngang và sau đó nhấp chuột để tạo một đường nằm ngang 65mm Trong Precise Input, nhấp vào khung Y, cho giá trị 15 vào.Di chuyển con trở dể thể hiện ràng buộc vuông góc.Và sau đó nhấp chọn điểm thứ 2.Đường thẳng thứ 2 dài 15mm được tạo ra Chú ý dùng công cụ Zoom để điều chỉnh sao cho đường thẳng nằm hoàn toàn trong màn hình CK04KSTN
  • 31. Phan Van Tien 20402631 Di chuyển con trỏ lên trên qua trái và sau đó nhấp chuột để tạo đường nghiêng.Ở bài tập này góc chính xác không quan trọng Hoàn tất một sketch Nhấp chuột vào điểm cuối của đường thẳng, giữ và kéo điểm cuối để tạo cung tiếp xúc.Thả nút chuột để tạo điểm kết thúc của cung T V Di chuyển con trỏ tại điểm bắt đầu của profile nhấp chuột khi rang buột cố định được thể hiện. P Trong màn hình nhấp chuột phải chọn Done để kết thúc lệnh Line và nhấp chuột phải them lần nữa chọn Finish sketch để kết thúc vẽ sketch Bây giờ Sketch đã hoàn tất, không cần save file Grag Sketch Geometry CK04KSTN
  • 32. Phan Van Tien 20402631 Sau khi bạn tạo một sketch, trong khi nó rang buộc hay không ràng buộc, bạn có thể kéo (rê) nó dể thay đổi kích thước của nó Gợi ý trong việc vẽ Sketch Bắt đầu một đường thẳng bằng cách kéo từ một cung hay một đường tròn Kéo liên tục để tạo đường thẳng vuông góc hay kéo một cách tiếp xúc để tạo đường thẳng tiếp xúc với cung hay đường tròn Bắt đầu một đường thẳng bằng cách kéo từ điểm trên đường thẳng khác ( không phải điểm cuối) trước đó T Đường thăng mới sẽ ràng buộc vuông góc với đường thẳng đã tạo Bắt đầu một cung bằng cách kéo từ diểm cuối của một đường Bạn có thể quay lại Pointer của điểm cuối đường đường thẳng để thay V đổi hướng của cung Bắt đầu một đường cong (spline) tiếp với một đường bằng cách kéo từ đường thẳng Chọn điểm cuối của một đường thẳng sau đó kéo nó theo hướng của đường cong mong muốn để kết thúc một đường cong tiếp xúc với đường thẳng. P Tạo rang buộc cố định Khi bắt đầu một đường thẳng mới, cung hay đường tròn từ một đường đã tạo,Autodesk Inventor có thể đưa ra một rang buộc cố định cho ta như điểm chính giữa(trung điểm),điểm cuối ( end point) hay diểm nằm trên đường thẳng Dùng Shift để kéo Toàn bộ các đặc tính kéo ngoại trừ các đường cong tiếp xúc, có thể tạo ra bằng cách nhấn và giữ Shift khi di chuyển con trỏ Kéo nhiều đường, nhiều cung hay diểm cùng một lúc Chọn đối tượng hình học,nhấn Ctrl và sau đó kéo đối tượng cuối cùng bạn chọn Thay đổi giữa công cụ Trim và Extend Nhấn Shift hay chọn công cụ khác từ context menu để chuyển đổi giữa Trim và Extend Ràng buộc trong vẽ Sketch CK04KSTN
  • 33. Phan Van Tien 20402631 Constraint giới hạn sự thay đổi và xác định hình dạng của một sketch.Ví dụ nếu một đường thẳng khi vẽ được rang buộc ngang,khi được kéo diểm cuối để thay đổi chiều dài hay di chuyển nó theo phương đứng,nhưng nó không ảnh hưởng tới độ nghiêng của nó, bạn có thể đặt các rang buộc hình học giữa hai đối tượng trong cùng một Sketch hay giữa một Sketch và một hình học từ vật thể đã tạo ra trước Constraint được tự động áp dụng khi bạn vẽ Sketch.Ví dụ nếu các biểu tượng ngang hay thẳng đứng được tạo khi tạo một đường thẳng, và sau đó rang buộc liên kết được ứng dụng.Phụ thuộc vào độ chính xác bạn vẽ sketch mà một hay nhiều ràng buộc được yêu cầu để cố định để cố dịnh hình dạng sketch hay vi trí.tương quan của nó. Mặc dù bạn có thể không dùng ràng buộc Sketch,nhưng một Sketch với đầy đủ ràng buộc thì kết quả cho dễ dàng dự đoan đúng hơn. Chú ý là từ constraint được dùng trong Autodesk Inventor để thể hiện cả ràng buộc hình học và kích thước của nó.Lưu ý rằng ràng buộc kích thước và hình học cùng được dùng để tạo ra sketch theo yêu cầu T Bổ sung thêm ràng buộc Xác định dự định thiết kế của bạn bằng cách thêm các ràng buộc hình học để tạo sketch.Bạn có thể dùng ràng buộc kích thước tự động (autodimension) để xác định một sketch với đầy dủ các ràng buộc và ứng dụng bất kì các ràng buộc.bạn có thể tạo các ràng buộc bằng cách kéo hình học cho đến khicon trỏ đến được đến V hình học bạn muốn ràng buộc. P Để thấy hay xóa các ràng buộc,dùng thanh công cụ Show Contraint trên thanh công cụ 2D Sketch Panel hay nhấp chuột phải trong màn hình và sau đó dùng các chọn lựa trong menu để thể hiện hay che dấu tất cả các ràng buộc cùng một lúc.Để xóa một constraint,bằng cách chọn biểu tượng Constraint, nhấp chuột phải và sau đó chọn delete. Một số ràng buộc được dùng với đường thẳng, trong khi đó một số khác dùng với cung, đường tròn… Mở các file dữ liệu cho các bài tập Vị trí các file dữ liệu được lưu trong project gọi là tutorial_file. Project này phải được kích hoạt để bạn có thể tiếp cận đến dược các file tutorial.Một khi project được kích hoạt,bạn có thể mở các file tutorial. CK04KSTN
  • 34. Phan Van Tien 20402631 Kích hoạt một project file và mở tutorial file cho một bài tập Đóng tất cả các file đã mở trong Autodesk Inventor Trên thanh công cụ Standard, nhấp chuột vào File > Project Trong Project Editor,top pane nhấp đôi vào tutorial_file project để kích hoạt nó. Trong side pane, nhấp Open Trong Open file dialog box, nhấp chuột vào file consketch.ipt thấy một T preview của nó. Và nhấp đôi vào nó để mở nó . V P File đươc mở trong Autodesk Inventor.bạn sản sàng bắt đầu bài tập. Add Constraint vào First Sketch CK04KSTN
  • 35. Phan Van Tien 20402631 Trong bài tập này,bạn thực hành them các ràng buộc hình học vào các sketch đã tạo.Trong một số trường hợp bạn có thể giảm số ràng buộc kích thước yêu cầu trên một sketch Bài tập này nó chứa hình học không theo tiêu chuển thiết kế và đòi hỏi them các ràng buộc hình học để hoàn tất với thiết kế dự định. Thêm constaint vào sketch đầu Trên thanh công cụ Standard,nhấp chuột vào Look At, và sau đó chọn bất kì đường nào,quan sát mặt phẳng thể hiện Nhấp chuột vào thanh công cụ Zoom All, trên thanh công cụ Standard để thấy toàn bộ 3 đường kín T Trong browser, nhấp đôi vào Sketch 1 dể kích hoạt nó Trên thanh công cụ Standard, nhấp chuột vào công cụ Zoom Window, và sau đó vẽ một cửa sổ xung quanh hình sketch bên trái Sketch này bây giờ ở trung tâm của màn hình V Nhấp chuột vào thanh công cụ Show Contraint trong panel bar hay từ thanh công cụ 2D Sketch Panel.Dừng con trỏ trên đường nghiêng về phía trái của Sketch. Các ràng buộc hiện thời được thể hiện P Di chuyển con trỏ lên trên đường được ràng buộc, khi di chuyển trên đường thẳng này nó sẽ highlight cho ta thấy đường sắp được ràng buộc Trong ví dụ này có hai ràng buộc cố định Bạn muốn đường nghiêng thành thẳng đứng bạn sẽ phải them vào ràng buộc thẳng đứng. Nhấp chuột vào mũi tên chỉ xuống bên cạnh công cụ Constraint trong thanh 2D Sketch Panel, và sau đó nhấp chuột vào công cụ Vertical constraint CK04KSTN
  • 36. Phan Van Tien 20402631 Nhấp chuột vào 3 đường thẳng nghiêng(chắc chắn rằng bạn sẽ không chọn vào trung điểm của đường thẳng,) Bản vẽ Sketch bây giờ của bạn có hình như sau: vertical được thể hiện Show All Constraint T Chú ý rằng con trỏ thể hiện loại ràng buộc.Trong bước trước,biểu tượng Công cụ Show All Constraint và Hide All Constraint được xác định trong right- V click menu Show All Constraint Chuột phải vào màn hình hiển thị, và sau đó chon Done để kết thúc lệnh trước đó P Chuột phải vào màn hình lần nữa,Sau đó chọn Show All Constraints Tất cả các ràng buộc được thể hiện như hình.Nhấp chuột phải rồi chọn Done CK04KSTN
  • 37. Phan Van Tien 20402631 Nhấp chuột phải vào màn hình, sau đó chọn Hide All Constraint T V Nhấp chuột vào nút Return trên thanh công cụ Standard để thoát Sketch Thêm ràng buộc từ Sketch có sẵn Ràng buộc có thể được them vào sau khi sketch được tạo.Trong thủ tục này P bạn them constraint vào sketch thứ hai. Thể hiện lại tất cả các Sketch,dùng công cụ Zoom All trên thanh công cụ Standard Thêm constraint vào một sketch Nhấp đôi vào Sketch2 trong browser Trên thanh công cụ Standard, nhấp chuột vào công cụ Zoom Window và sau đó vẽ một cửa sổ xung quanh sketch thứ 2 Sketch thứ hai bây giờ thể hiện trung tâm của màn hình. CK04KSTN
  • 38. Phan Van Tien 20402631 Nhấp chuột vào mũi tên bên cạnh công cụ Constraint trong panel bar hay trên thanh công cụ 2D Sketch Panel để mở pop-up menu.Nhấp chuột vào công cụ ràng buộc Colinear Nhấp chuột vào hai đường thẳng ngang phía trên của Sketch Bản vẽ sketch bây giờ của bạn như sau: T Nhấn ESC để thoát công cụ ràng buộc Colinear.Kéo đường nằm ngang phía trên bên trái xuống và chú ý sự thay đổi.Nó được biết như là Constraint Drag Nhấp chuột vào mũi tên bên cạnh công cụ Constraint lần nữa,và sau đó nhấp V chuột vào công cụ Equal.Sau đó nhấp chuột vào đường ngang bên dưới phía trái tiếp theo nhấp chuột vào đường nằm ngang phía trên bên trái Để tạo 2 đường ngang bên phải có kích thước bằng với đường nằm ngang bên trại phía dưới P Sketch của bạn bây giờ như hình sau. Nhấn ESC để thoát lệnh Constraint.Kéo đường thẳng đứng bên phải và chú ý sketch thay đổi như thế nào.Với ràng buộc bằng nhau được áp dụng,sketch duy trì đối xứng của khi bạn kéo đường thẳng đứng Trong màn hình , nhấp chuột phải và chọn Done, nhấp chuột phải lần nữa chọn Finish Sketch để thoát sketch Xoá và thêm ràng buộc Constraint có thể được xóa từ sketch.Thể hiện Constraint sau đó chọn delete trong right-click menu CK04KSTN
  • 39. Phan Van Tien 20402631 Xóa một constraint và them một constraint Kích hoạt sketch 3 Trên thanh công cụ Standard, nhấp chuột vào Zoom Tool Window,sau đó kéo một cữa sổ xung quanh sketch thứ 3. Sketch thứ 3 bây giờ nằm trung tâm của màn hình Nhấp chuột vào công cụ Show Constraint trên panel bar hay trên thanh công cụ 2D Sketch Panel.dừng con trỏ trên đường thẳng đứng bên trai của sketch.Ràng buộc được thể hiện T Sketch của bạn bây giờ có dạng như sau: V Di chuyển con trỏ trên biểu tượng ràng buộc Equal.sau đó nhấp chuột để chọn nó.Chuột phải và chọn delete để xóa ràng buộc Nhấp chuột vào mũi tên bên cạnh con cụ Constraint trong thanh panel P hay trên thanh công cụ 2D Sketch Panel để mở pop-up menu.Nhấp chuột vào công cụ ràng buộc Horizontal Nhấp chuột vào tâm của cung bên trái sketch, và sau đó nhấp chuột vào tâm của cung ở giữa sketch Lập lại quá trình đó với diểm tâm thứ 3 của sketch Bản vẽ sketch bây giờ của bạn như hình CK04KSTN
  • 40. Phan Van Tien 20402631 Áp dụng một ràng buộc tiếp xúc cho cung và đường thẳng bên trái sketch Áp dụng ràng buộc Equal cho kích thước của 3 cung Bản vẽ sketch của bạn bây giờ có dạng như sau: Trong màn hình, chuột phải chọn finish sketch để thoát skech Không save file Tips for Contraining sketch Tắt ràng buộc tự động.Nhấn và giữ Ctrl khi vẽ sketch T Xác định một ràng buộc.Di chuyển con trỏ trên hình học khác khi vẽ sketch để tham khảo ràng buộc Xác định kí thước bằng nhau.Nhấp đôi vào một kích thước để mở Edit dimension dialog box.Nhấp chuột vào hình học tham khảo và kích thước của hình học đó xuất hiện trong Edit dimension dialog box.bạn có thể dùng tên của các kích V thước trong các phép toán( ví dụ:D1*2) Bạn có thể xác định đơn vị của trên một kích thước đặc biệt.Ví dụ trong file thiết lập một đơn vị (mm) bạn co thể xác định đơn vị là inch bằng cách cho vào Edit dimension dialog box đơn vị mà bạn muốn sau chữ số ( 1 inch) Dimension Sketches P Để duy trì thiết kế,yêu cầu phải có có kích thước hình học (ràng buộc kích thước) trong các ràng buộc hình học để duy trì kích thước và vị trí của nó. Các ràng buộc hình học như ràng buộc ngang, thẳng đứng,hay song song có thể được áp dụng khi bạn vẽ sketch.Kích thước được công thêm sau khi dả vẽ xong phát thảo hình học Tổng quát,tất cả các kích thước trong Autodesk Inventor là các tham số.Có nghĩa là bạn có thể chỉnh sữa kích thước kích thước để thay đổi kích cỡ của các kích thước Khi bạn thêm các kích thước tham số cho hình học sketch, bạn đang áp dụng các ràng buộc để điều khiển kích cỡ và vị trí của các đối tượng trong sketch Sketch được cập nhật tự đông khi thay đổi được tạo ra trong giá trị của kích thước Ví dụ các kích thước trong sketch được thể hiện như hình dưới đây CK04KSTN
  • 41. Phan Van Tien 20402631 Để tạo kích thước bạn dùng công cụ General dimension thanh Panel hay trong thanh công cụ 2D Sketch Panel.bạn chọn hình học mà bạn muốn xác dịnh kích thước.Nhấp chuột để đặt vị trí kích thước Chọn lựa hình học và nơi đặt kích thước nhằm xác định loại kích thước được tạo .Nếu bạn chọn cạnh của hai đường tròn,sau đó kích thước thể hiện khoảng cách giữa hai tâm được thực hiện Đặt kích thước T Các kích thước tham số xác dịnh kích cỡ của sketch.sau khi bạn thêm một kích thước, bạn không thể thay đổi kích thước của một đường hay một cung bằng cách kéo nó.Trong Autdesk Inventor,bạn không thể cho 2 kích thước cùng một đôi tượng. V Tạo một parametric dimension Tạo một sketch hay mở một sketch đã tạo Trong môi trường Sketch, trên thanh panel hay trên thanh công cụ 2D Sketch Panel, nhấp chuột vào công cụ General Dimension. Chọn một hình học sketch mà bạn muốn xác dịnh sketch, sau đó kéo P từ một điểm để thể hiện kích thước. Nhấp đôi vào kích thước để mở ra Edit Dimension diolog box Cho giá trị kích thước vào.Bạn có thể cho giá trị số vào hay tên tham số liên kết với các kích thước khác hay công thức toán học( equation).Kích thước dựa trên equation như hình bên dưới được đặc trước bởi fx: prefix CK04KSTN
  • 42. Phan Van Tien 20402631 Automatic dimension Bạn cũng có thể dùng công cụ Auto Dimension trong thanh panel hay từ thanh công cụ 2D Sketch Panel để tăng tốc quá trình cho kích thước bạn chọn hình học sketch một cách riêng rẽ như đường thẳng ,cung, đường tròn kích thước và ràng buộc tự động ứng dụng.Nếu bạn không chọn các hình học riêng rẽ, toàn bộ các đối tượng sketch chưa được đặt kích thước sẽ được đặt kích thước một cách tự động.Công cụ Auto Dimension cung cấp một cách nhanh chóng và dễ dàng để cho kích thước trong cùng một bước. Bạn có thể: Dùng Auto Dimension để thiết lập toàn bộ kích thước và ràng buộc toàn bộ sketch Xác định các đường cong đặc trưng hay toàn bộ sketch cho ràng buộc Có thể chỉ tạo kích thước, hay ràng buộc riêng rẽ hay cả hai. Dùng công cụ Dimension để cung cấp các kích thước quan trọng,và sau đó dùng Auto Dimension để kết thúc ràng buộc cho sketch ` T Dùng AutoDimension trong các sketch phức tạp khi bạn không chắc chắn các kích thước nào bỏ sót trong thứ tự ràng buộc hoàn toàn của sketch Xóa các kích thước và ràng buộc tự động. Chú ý : để đảm bảo sketch ủa bạn đã đầy đủ kích thước, dùng công cụ V Project Geometry để thể hiện toàn bộ hình học tham khảo cho sketch trước khi dùng công cụ Auto Dimension Bạn có thể xác định kích thước với giá trị kích thước khác.Tên của các kích thước là tham số.Khi bạn chỉnh sữa một kích thước, bạn có thể cho vào một equation dùng một hay nhiều tham số. P Bạn có thể thể hiện kích thước sketch ở một trong 3 dạng.: Calculated value Parameter name Parameter name và Calculated value Bạn có thể chỉnh sữa kích thước bằng cách dùng Edit Dimension dialog box,để thể hiện Edit Dimension box,nhấp chuột vào kích thước khi nó được đặt,hay nhấp đôi vào kích thước khi công cụ General Dimension không được kích hoạt. Có hai cách để thể hiện hộp Edit Dimension trên chổ đặt kích thước: Trên menu Tool, chon Application option > Sketch tab và mở Edit Dimension when Create Với General Dimension đã kích hoạt nhấp chuột phải trong màn hình, và chọn Edit Dimension. CK04KSTN
  • 43. Phan Van Tien 20402631 Dimension Types Trong một số các trường hợp các kích thước tham khảo không giống với kích thước dự định thiết kế.Bạn có thể thay đổi dạng kích thước bằng cách đặt vị trí lại kích thước,hay bạn có thể nhấp chuột phải để sau đó chọn các dạng cần thiết từ menu. Diametric Dimension Trong quá trình thiết kế của một vật tròn xoay, bạn thêm vào đường tâm như là trục quay của vật tron xoay đó.Nếu đường tâm này được dùng trong một kích thước sketch, nó được đặt kích thước đường kính mặc định. Driven Dimension Bạn có thể đặc driven dimension với Autodesk Inventor, và bạn có thể thay đổi dạng kích thước của một kích thước đã có.Một kích thước driven phản ánh kích cỡ của hình học, nhưng bạn không thể chỉnh sửa giá trị kích thước.Dùng driven dimension cho việc thể hiện giá trị kích thước chỉ cho mục dích tham khảo. Áp dụng một driven dimension. T Cho một kích thước đã có,chọn kích thước và sau đó chọn nút Driven dimension từ thanh công cụ Standard Để tạo driven dimension on the fly,trong khi công cụ General Dimension được kích hoạt,chọn nut Driven dimension từ thanh công cụ Standard V Driven dimension được thể hiện trong ngoặc Bạn có thể tạo driven dimension trên đối tượng sketch đã ràng buộc.Khi bạn cố gắng cho kích thước vào đối tượng sketch đã được ràng buộc, một hộp thoại được thể hiện trong đó yêu cầu bạn chấp nhận kích thước hay từ chối đặt kích thước. P Dimension Profile Trong bài tập này bạn thêm ràng buộc kích thước cho một sketch.bài tập hoàn tất có hình như sau: Áp dụng kích thước cho các đối tượng thẳng CK04KSTN
  • 44. Phan Van Tien 20402631 Với project tutorial_file được kích hoạt.mở file dimsketch.ipt Hình học sketch yêu cầu ràng buộc kích thước để duy trì kích cỡ của nó.Các ràng buộc hình học được ứng dụng để duy trì hình dạng của sketch Trong browser,nhấp đôi vào sketch 1 để kích hoạt sketch Nhấp vào công cụ Look at trên thanh công cụ Standard,và sau đó chọn bất kì cạnh nào để quay về góc nhìn thẳng của Sketch (plan view) Nhấp chuột vào công cụ Zoom All để nhìn toàn bộ sketch trong màn hình Nhấp chuột vào công cụ General Dimension trong thanh panel hay từ thanh công cụ 2D Sketch Panel hay đánh phím tắt D Nhấp vào đường thẳng nằm ngang trên cùng của sketch, và sau đó đặt kích thước T V Nhấp vào kích thước để thể hiện hộp thư thoại Edit Dimension.Enter 135 và sau đó nhấn Enter. P Trong ví dụ này, bạn nhấp vào kích thước để thể hiện hộp thư thoại Edit Dimension.Nếu bạn đặt nhiều kích thước,bạn có thể thể hiện Edit Dimension một cách tự động. CK04KSTN
  • 45. Phan Van Tien 20402631 Với công cụ General Dimension được kích hoạt, nhấp chuột phải vào màn hình nền chọn Edit Dimension từ menu Hoàn tất ràng buộc kích thước như sau Thêm kích thước 10 T Thêm một kích thước 60 V P Thêm kích thước 35 CK04KSTN
  • 46. Phan Van Tien 20402631 Thêm kích thước 10 Thêm kích thước 25 và 30 T V Nhấp chuột phải vào màn hình và chọn Done từ menu để thoát công P cụ General Dimension Delete and Add Dimension Tiếp theo xóa các kích thước sẵn có và dùng công cụ Auto Dimension để gán kích thước vào Sketch. Xóa các kích thước và thêm kích thước cho sketch. Giữ phím SHIFT trong khi bạn mỗi kích thước trên sketch của bạn Khi tất cả các kích thước được chọn, nhấn Delete để xóa chúng Nhấp chuột vào công cụ Auto Dimension trên thanh 2D Sketch Panel Khi hộp thư thoại Auto Dimension được thể hiện, nhấp chuột vào Apply để chấp nhận thiết lập mặc định và bắt đầu gán kích thước cho sketch CK04KSTN
  • 47. Phan Van Tien 20402631 Kích thước được gán vào sketch T Chú ý rằng hộp thư thoại Auto Dimension bây giờ chỉ định hai kích thước đươc yêu cầu.Đây là do 2 ràng buộc cố định bị thiếu Nhấp chuột vào Done trong hộp thư thoại Auto Dimension để đóng nó V Trong Sketch, chọn và định vị trí lại kích thước để chúng dễ dọc hơn Các kích thước của bạn có thể như hình sau P Những gợi ý trong vẽ Sketch Đặt các kích thước quan trọng bằng cách dùng công cụ General Dimension, và sau đó dùng Auto Dimension để tăng tốc quá trình gán kích thước.Đối với các đối tượng còn lại cần gán kích thước, bạn có thể tìm nó nhanh hơn khi gán kích thước một cách tự động cho toàn bộ hình học sketch.Bạn có thể xóa các kích thước không cần thiết thay vì chọn gán các kích thước một cách riêng rẽ CK04KSTN
  • 48. Phan Van Tien 20402631 Nếu Auto Dimension không gắn kích thước như ta mong muốn, bạn có thể thí nghệm thử với việc chọn một số các đường để điều khiển các kích thước tự động được ứng dụng như thế nào. Nếu bạn dùng gán kích thước tự động, bạn có thể tìm nó dễ hơn đễ chấp nhận giá trị kích thước sketch mặc định, và sau đó hiệu chỉnh nó với các giá trị mong muốn trong một thứ tự để bạn điều khiển các đặc tính của Sketch Dùng các ràng buộc hình học khi có thể.Ví dụ đặt một ràng buộc vuông góc thay vì ràng buộc bằng gán kích thước với góc 90 độ. Đặc các kích thước lớn trước khi đặc các kích thước nhỏ. Liên kết các mối quan hệ giữ các kích thước Xem xét cả hai ràng buộc kích thước và hình học để có thiết kế như mong muốn. Chỉnh sửa Sketch Sau khi bạn tạo hình học sketch bạn có thể chọn lọc và chỉnh sữa tỉ lệ phù hợp của sketch bằng cách áp dụng các ràng buộc kích thước hay hình học.bạn có Sao chép hàng loạt trong Sketch T thể kéo bất kì các đường hay hình học đã ràng buộc hay chưa ràng buộc Bạn có thể dùng công cụ Circular và Rectangle pattern trên thanh công cụ Sketch để tạo ra nhiều mẫu từ sketch gốc. Hình học mẫu được ràng buộc hoàn V toàn. Các ràng buộc này được duy trì như một nhóm. Nếu bạn xóa ràng buộc mẫu, thì toàn bộ các ràng buộc đó cho các hình học mẫu được xóa hết P Tạo một mẫu theo vòng tròn. Dùng công cụ sketch để tạo hình học trong mẩu Nhấp chuột vào công cụ Circular Pattern trên thanh công cụ Sketch sau đó chọn chọn hình học sketch để làm mẫu CK04KSTN
  • 49. Phan Van Tien 20402631 Trong hộp thư thoại Circular Pattern, nhấp chuột vào nút Axis và sau đó chọn điểm, vertex, hay trục làm việc để làm trục quay cho mẫu Trong hộp Count, chỉ định số yếu tố được tạo ra trong mẫu. Trong hộp Angle, chỉ định góc cho cung quay của mẫu Bạn có thể dùng nút More để lựa chọn một hay nhiều ứng dụng khác nữa Nhấp chuột vào Suppress,chọn các yều tố mẫu riêng rẽ để xóa nó từ mẫu.Hình học mẫu được xóa Nhấp chuột vào Associative để chỉ định rằng mẫu sẽ được cập nhật khi thay đổi được tạo ra cho part. Nhấp chuột và Fitted để chỉ định rằng các yếu tố mẫu được cố định bằng nhau phân bố đều trong một góc cho trước được chỉ định.Nếu không được chọn,thì mẫu tạo ra bằng cách đo theo khoảng trống giữ các mẫu thay vì được phân bố trên toàn bộ góc định sẵn Nhấp OK để tạo mẫu Tạo mẫu sketch theo hình chữ nhật T Dùng các công cụ sketch để tạo ra hình học trong mẫu Nhấp chuột vào công cụ Rectangle Pattern trên thanh công cụ Sketch và sau đó chọn hình học sketch vữa tạo ra để tạo mẫu Nhấp chuột vào nút Direction 1, và sau đó chọn hình học trên màn V hình để xác định hướng đầu tiên cho mẫu Trong hộp Spacing, xác định khoảng cách giữa các yếu tố. Nhấp chuột vào nút Direction 2, chọn hình học để xác định hướng thứ 2 cho mẫu, và sau đó chỉ định số lượng và khoảng cách giữa các yếu tố Bạn có thể dùng nút More để lựa chọn một hay nhiều ứng dụng khác P nữa Nhấp chuột vào Suppress,chọn các yều tố mẫu riêng rẽ để xóa nó từ mẫu.Hình học mẫu được xóa Nhấp chuột vào Associative để chỉ định rằng mẫu sẽ được cập nhật khi thay đổi được tạo ra cho part. Nhấp chuột và Fitted để chỉ định rằng các yếu tố mẫu được cố định bằng nhau phân bố đều trong một chiều dài cho trước được chỉ định.Nếu không được chọn,thì mẫu tạo ra bằng cách đo theo khoảng trống giữ các mẫu thay vì được phân bố trên toàn bộ chiều dài định sẵn. Nhấp OK để tạo mẫu Gợi ý về lệnh sao chép hàng loạt Bạn có thể điều chỉnh điều chỉnh khoảng cách giữa các yếu tố, thay đổi số lượng và hướng tạo mẫu,thay đổi phương thức tính mẫu, và suppress hình học trong mẫu sketch.Nhấp chuột phải vào Sketch trong browser và chọn Edit CK04KSTN
  • 50. Phan Van Tien 20402631 sketch.Sau đó chọn một thành phần mẫu trong cửa sổ màn hình, và chọn Edit Pattern.Trong hộp thư thoại pattern, cho phép chỉnh sữa lại giá trị khi cần. Bạn có thể chỉnh sữa kích thước mẫu.Trong sketch, nhấp đôi vào kích thước để thay đổi và cho một giá trị mới vào hộp Edit Dimension, và sau đó nhấp vào dấu duyệt,bạn có thể cho kích thước như equation,tên tham số hay các giá trị cụ thể Bạn có thể xóa các mối quan hệ liên kết giữa các yếu tố mẫu với nhau nhưng hình học trở thành các đường cong riêng rẽ và các lựa chọn chỉnh sữa mẫu không cần hiệu lực.Nhấp chuột phải vào một phần tử mẫu, sau đó trong hộp thư thoại mẫu,nhấp chuột vào nút More.Xóa dấu check trong hộp Associative và sau đó nhấp OK Suppress một hay nhiều phần tử mẫu để xóa chúng ra khỏi mẫu.Nhấp chuột phải vào sketch trong browser, và chọn Edit Sketch, nhấp chuột phải vào hình mẫu để suppress và sau đó chọn Suppress Element.Các phần tử mẫu đã suppress không được gộp trong profile và không xuất hiện trong drawing sketch T Các phần tử mẫu bao gồm các kích thước hình học sketch dùng để xác định trục (axis) và hướng (direction), không thể xóa.Nếu bạn muốn duy trì mối quan hệ giữa các phần tử mẫu,nhưng cần xóa một hay nhiều phần tử,xem xét dùng Suppress để xóa chúng. Xoá Sketch V Nếu một sketch được dùng trong một feature,bạn không thể xóa sketch.Bạn có thể hiệu chỉnh sketch và xóa hình học sketch, nhưng featurn co thể không cập nhật đúng theo những gì bạn sữa.Bạn có thể cần sữa sketch hay feature để thiết lập lại feature Delete một sketch P Trong browser, chọn sketch để xóa Nhấn Delete hay nhấp chuột phải chọn delete Chú ý xóa các đường cong sketch riêng rẽ, chỉnh sữa sketch, chọn đường cong và sau đó nhấn Delete Bạn có thể xóa ràng buộc kích thước từ một sketch, và cho phép sketch thay đổi kích thước khi cần.Các part với các đặt trưng thích hợp trong lắp rắp khi chúng được được ràng buộc để có hình dạng cố định. Delete các kích thước sketch Nhấp chuột phải vào sketch trong browser và chọn Edit sketch Nhấp chuột vào công cụ Select Nhấp chuột phải vào kích thước trong màn hình hiển thị và chọn Delete CK04KSTN
  • 51. Phan Van Tien 20402631 Chú ý nếu Sketch là một part của một feature, nhấp Update sau khi xóa kích thước Bạn có thể xóa một mẫu sketch hay suppress phần tử chọn lựa của một mẫu sketch Delete các mẫu sketch Trong browser, chọn sketch, nhấp chuột phải sau đó chọn Edit sketch Chọn các hình học mẫu để xóa, Nhấp chuột phải rồi chọn một lựa chọn.Các lựa chọn được xác định bởi các hình học được chọn: Hình học không phải mẫu:nhấp Delete để xóa hình học đã chọn Hình học mẫu:Chọn Delete Pattern để xóa toàn bộ mẫu hay Suppress Element để suppress hình học mẫu đã chọn Hình học mẫu và không mẫu:chọn Delete để xóa hình học không mẫu, và chọn Delete Pattern đễ xóa toàn bộ mẫu hay chọn Suppress Elements đễ suppress các hình học mẫu đã chọn Tìm hiểu về 3D Sketch T Bạn đã khái quát qua với Sketch trong 2D bởi vì nó giống như vẽ phát thảo trên tờ giấy.Bạn có thể vẽ sketch trên 3D,lên kết các điểm trên 3 mặt phẳng X,Y,Z.Một 3D Sketch cung cấp một đường để tạo ra 3D weep feature (hình học chạy V dọc theo đường thẳng đã cho), được dùng để tạo các hình có dạng ống . Khi làm việc với một 3D sketch,các diểm có thể nằm trên bất kì mặt phảng nào.Giồng như sketch 2D bạn có thể ràng buộc các hình học sketch để điều khiển hình dạng,thêm kích thước,quan hệ vị trí giữa các điểm một cách chình xác Một cách để học về sketch trong 3D là tạo ra một hộp P Tạo ra một hộp và các đường sketch 3D trong mặt phẳng X,Y,Z Trên thanh 2D Sketch Panel, nhấp vào công cụ Rectangle (hình chữ nhật) để vẽ hình chữ nhật, vẽ hình chữ nhật xong , nhấn E trên bàn phím để kích hoạt phím tắt của lệnh Extrude Sau khi nhấn E, xuất hiện hộp thư thoại Extrude, cho vào bất kì khoảng cách và nhấn Enter Nhấp chuột phải trong màn hình hiển thị và chọn Isometric View và sau đó trên thanh công cụ Standard, click vào nút Display và chọn Wireframe Display Bây giờ bạn có Không gian 3D Trên thanh công cụ Standard,nhấp chuột vào mũi tên bên cạnh nút Sketch và chọn 3D Sketch.Trong browser, một icon 3D Sketch được thêm vào và thanh 3D Sketch panel được kích hoạt CK04KSTN
  • 52. Phan Van Tien 20402631 Trên thanh 3D Sketch panel, nhấp chuột vào công cụ Line.Bạn sẽ thấy rằng ba mũi tên,thể hiện 3 trục X,Y,Z.Thanh công cụ Inventor Precise Input được thể hiện,bạn có thể vẽ mà không cần trục tọa độ Nhấp bất kì nơi nào trong không gian để bắt đầu một đường.Trên trục 3D click vào mặt phẳng hay mũi tên để thay đổi mặt phẳng vẽ, click vào một nơi để dặt một điểm khác của sketch.Khi bạn thay đổi mặt phẳng Sketch, bạn sẽ thấy khung ô sketch sẽ thể hiện mặt phẳng được dùng để vẽ Đường cong được tự động thêm vào khi bạn vẽ đường thẳng.Thiết lập này được được điều khiển trong Sketch tab, của hộp thư thoại Application Option Tiếp tục đặt các điểm cho thiết kế, thay đổi mặt phẳng sketch khi bạn chắc chắn bạn đang vẽ trong toàn bộ kích thước.Khi hoàn tất, nhấp chuột phải chọn Done. Trên thanh công cụ Standard,nhấp chuột vào công cụ Rotate và quay hộp trong tất cả các hướng. Bạn có thể thấy rằng các đường thẳng 3D có điểm trên các mặt phẳng X,Y,Z T Bắt đầu một file mới, và thí nghiệm với việc tạo một 3D Sketch mà không có hộp.Bởi vì file mở với một 2D sketch được kích hoạt,nhấp chuột vào nút Return trên thanh công cụ Standard để đóng Sketch,sau đó click Sketch > 3D Sketch V Vẽ Sketch với một số đường 3D và sau đó dùng một số công cụ khác trên thanh 3D Sketch panel Dùng công cụ General Dimention để gán kích thước cho các đường Dùng công cụ ràng buộc để ràng buộc các đường thẳng 3D với P các đường thẳng khác hay điểm Nếu cần, thay đổi thiết lập chức năng trong Sketch tab của hộp thư thoại để thêm vào hay xóa các đường cong trong các đường thẳng 3D CK04KSTN
  • 53. Phan Van Tien 20402631 LÀM QUEN VỚI CÁC THUỘC TÍNH ĐƯỢC XÂY DỰNG TỪ SKETCH Sau khi tìm hiểu chương này chúng ta đã có thể làm quen với môi trường thiết kế 3D và hiểu được ý 2 tưởng của thiết kế trong không gian Những nét chính trong chương T Xậy một Sketch thích hợp cho các lệnh tạo hình 3D Sử dụng các lệnh tạo hình 3D Thay đổi và chỉnh sửa các thông số Một số gợi ý V P CK04KSTN
  • 54. Phan Van Tien 20402631 Parametric Part Modeling Một Part Model là tập hợp nhiều feature với nhau.Parametric modeling sẽ giúp bạn uyển chuyển hơn trong việc chỉnh sữa các thông số để điều khiển kích thước hình dáng của một model, và giúp cho bạn có được giao diện than thiện hiệu quả hơn trong các thao tác hiệu chỉnh của mình Tạo một 3D part model trong Autodesk Inventor bạn extrude từ hình học trong sketch, sweep hay một project sketch theo một đường tạo sẵn, hay revolve sketch geometry xung quanh một trục.Các model này thường gọi là solid bởi ví chúng có toàn bộ thể tích, không giống như wireframe model chỉ có các cạnh.Solid model trong Autodesk Inventor được dựng lên của feature Bạn có thể chỉnh sữa các đặt tính của một feature bằng cách quay lại dạng sketch của nó và thay đổi các giá trị trong các feature tạo ra.Ví dụ bạn có thể thay đổi chiều dài của Extrude feature bằng cách cho giá trị mới vào khung chỉnh sữa chiều dài mở rộng ra.bạn có thể dùng Equation để xác định kích thước từ các kích thước khác T Bạn có thể tạo ra 5 loai feature dùng trong Autodesk Inventor.Đó là sketch,place,work,pattern và library.Một số feature dòi hỏi bạn phải tạo sketch hay đường dẵn hướng,trong khi đó một số feature khác thì không cần.Một feature có thể được điều chỉnh bất kì lúc nào Các mối quan hệ cha con( trước sau) tồn tại giữa các feature, nó có V nghĩa là một feature điều khiển cái feature khác.Có nhiều mối quan hệ cấp bậc.Feature con được tạo ra sau feature mẹ. và nó không tồn tai nếu không có feature mẹ.Ví dụ bạn tạo ra một khuôn trên khuôn có các lỗ khoan,khuôn vẫn tồn tại nếu như không có lổ khoang,nhưng lỗ khoan không thể tồn tại nếu như không có khuôn. P Part Modeling Environment Part modeling environment được thực thi bất cứ lúc nào bạn tạo hay chỉnh sữa một part.Dùng môi trường part modeling để tạo hay hiệu chỉnh các CK04KSTN
  • 55. Phan Van Tien 20402631 feature.Dùng browser để chỉnh sửa sketch và feature,thể hiện hay che dấu các feature,tạo các thiết kế, tạo các featurn thích nghi và tiếp cận các tính chất. Sketch đầu tiên của bạn có thể là một hình dạng đơn giản nó dễ cho việc tạo ra nó.Bạn có thể edit feature sau khi bạn sau khi bạn thêm chúng,vì vậy bạn có thể phát triển thiết kế của bạn một cách nhanh chóng.Trong suốt quá trình thiết kế thêm các chi tiết hình học kích thước và các ràng buộc để cải thiện model của bạn.Đánh giá sự thay đỗi thiết kế bằng cách thay dổi các mối quan hệ và các ràng buột hay thêm và xóa các feature. Browser thể hiện các part icon,với các feature của nó bên trong nó.Để chỉnh cữa một feature, nhấp chuột phải vào nó trong browser, hay trong màn hình hiển thị, và từ context menu,chọn Edit feature,hồi phục lại các thông số feature hay Edit Sketch để hồi phục lại sketch Workflow Trước khi bắt đầu phân tích part để xác định các feature bạn cần tạo và sắp xếp các bước tạo hiệu quả nhất cho quá trình thiết kế một part đầu tiên của họ part? T Hãy trả lời các câu hỏi sau trước khi bạn bắt đầu thiết kế Bạn đang tạo một part đơn, một bộ phận cùng cho lắp rắp hay Xác định tạo một part trong một flie part hay hay tạo trong một file assembly và tạo một ràng buộc bằng các giá trị cố định hay bằng equation V Góc quan sát nào giúp cho việc mô tả hình dạng cơ bản của nó? Các feature nổi bật nhất trong trong góc nhìn nó là feature tốt nhất cho việc bắt đầu modeling.Feature đầu tiên của part được gọi là feature nền (base feature)? Feature nào đòi hỏi dùng các mặt phản làm việc và các point P làm việc để có vị trí chình xác của hình học model? Feature nào là quan trọng nhất của part? Tạo các feature nay trước tiên trong quá trình modeling của bạn và các kích thước của các feature khác dựa trên các giá trị kích thước của chúng Feature nào của bạn có thể được thêm vào với các feature sketch, feature nào cò thể được thêm vào với placed feature? Dựa trên các quyết định về feature này, feature nào nên được thiết kế trước? Base Feature Feature đầu tiên bạn tạo trong một part được gọi là feature cơ sở (base feature).Các feature cơ sỡ thường dựa trên một profile sketch và tiêu biểu cho hình dạng cơ bản của part.Một feature cơ sở có thể là một solid cơ sở(imported base solid –dạng file .sat hay .step)Bạn có thể tạo một feature làm việc như là một feature cơ sở CK04KSTN
  • 56. Phan Van Tien 20402631 Bạn tạo thêm các feature để hoàn tất part.Khi các feature này phụ thuộc vào các feature cơ sở, một kế hoạch tốt sẽ giảm thời gian yêu cầu cho việc tạo part.Sau khi đã quyết định chiến lượt kế hoạch của bạn, khi đó quyết định tạo feature cơ sở như thế nào. Tạo một parametric solid model và associated drawing Tạo một part mới trong một file part(.ipt) hay assembly file(.iam).Nếu bạn đang làm việc trong một assembly rất nhỏ hay nó trước tiên trong quá trình thiết kế,bạn nên tạo part của bạn trong file part(.ipt) Dùng công cụ từ thanh panel hay từ thanh công cụ Sketch để vẽ sketch các hình cơ sở cho feature cơ sở T V Các ràng buộc hình học xác định hình dạng cùa đối tượng trong sketch của bạn Phân tích hình học sketch của bạn và nếu cần chọn các ràng buou65c hình học trên thanh panel hay từ thanh công cụ Sketch P Bạn có thể thêm vào hay xóa các các ràng buộc sau khi đã chỉnh sửa hình dạng của sketch Kích thước xác định kích cở của đối tượng trong sketch của bạn Nhấp chuột vào công cụ General Dimension trên thanh panel hay từ thanh công cụ Sketch và áp dụng kích thước Bạn có thể thay đổi chiều dài của đường thẳng và góc của các cung trong sketch sau này Extrude,Revolve,Sweep,loft,hay coil từ sketch để tạo feature đầu tiên hay cơ sở của part CK04KSTN
  • 57. Phan Van Tien 20402631 Lập lại quá trình này để tạo các feature thêm vào chọn join, cut hay interest để hoàn tất part. Tư liệu part trong Autodesk Inventor file drawing để tạo các chú thích mong muốn trong các góc nhìn của 2D drawing Bất kì khi nào trong quá trình modeling part,bạn có thể tạo một file drawing (.idw) và bắt đầu tạo một drawing soạn thảo của part.Những thay đổi bạn T tạo ra trong part sẽ phản ánh một cách tự động các drawing view của bạn V P Adding Sketched Feature Các feature phụ thuộc hình học sketch.Feature đầu tiên của part là feature cơ sở nó diển hình cho một feature sketch Bạn có thể chọn mặt trên một part tồn tại,và vẽ sketch trên đó.Sketch được thể hiện với khung ô được xác định.Nếu bạn muốn xây dựng một feature trên một mặt cong hay tại một góc của một mặt, đầu tiên bạn phải thiết lập mặt phẳng làm việc Mỗi chức năng sau đây tạo ra một solid extrusion từ một sketch profile Extrude phóng một sketch profile dọc theo phương thẳng.Dùng để tạo mặt solid Revolve tạo hình khối trọn xoay từ một sketch profile xung quanh một trục. CK04KSTN
  • 58. Phan Van Tien 20402631 Sweep phóng một sketch profile dọc theo một đường dẫn tạo trước Loft xây dưng một feature với một hay nhiều sketch profile trên nhiều mặt của part hay mặt phẳng làm việc. Model di chuyển từ một hình sang hình kế tiếp có thể theo một đường dẫn cong Coil phóng một sketch profile theo đường xoắn ốc Rib tạo gân hay web hay estrude màng từ một 2D sketch Extrude Feature T Dùng công cụ Extrude để tạo một feature bằng cách thêm chiều sâu đến một profile dóng hay mở hay một nơi V Trong môi trường assembly, công cụ Extrude có trên thanh Assembly Panel khi bạn dang tạo một assembly feature Trong một trường Weldment công cụ sketch có trên thanh Weldment Panel một preparation hay machining feature Trong môi trường Part,Công cụ Extrude có trên thanh Part Feature kh P bạn đang tạo một Extrude cho một part đơn Tạo một parametric solid model và associated drawings Bắt đầu với một sketch hay chọn một profile hay nơi đại diện cho mặt cắt ngang của feature extrude mà bạn muốn tạo .Mở các profile không thể được dùng khi tạo extrusion như là assembly feature Nhấp chuột vào công cụ Extrude để thể hiện hộp thư thoại Extrude Nếu chỉ có một profile trong Sketch, nó chọn profile đó một cách tự động.nêu có nhiều profile, trên Shape tab, nhấp Profile, sau đó chọn profile cần cho extrude.Dùng Select Order để chọn được các profile cần thiết. Trong Output,nhấp chọn nút Solid hay Surface CK04KSTN
  • 59. Phan Van Tien 20402631 Đối với các feature cơ sở, thì mới có surface cho Output,còn đối với assembly extrusion, chỉ có Solid cho Output Nhấp chuột vào nút Join,Cut, hay Intersect Đối với Assembly extrusion,thì chỉ có Cut Trong Extent, chọn chức năng để xác định kết thúc cho extrude.Một số chứa năng không có đối với feature cơ sở Distance cho vào khoảng cách extrude To Next nhấp hướng của extrude To Next không có trong assembly extrusion To nhấp chuột chọn mặt phẳng kết thúc cho extrude From-To nhấp chuột chọn mặt phẳng bắt đầu và kết thúc Mặc định: kết thúc của extrude trên mặc phẳng có khoảng cách T xa nhất To và From To: Chọn giải pháp ngắn nhất để xác định kết thúc trên mặt phẳng có khoảng cách gần nhất All Chọn hướng extrude hay chọn extrude bằng nhau theo hai hướng V Chú ý nếu lựa chọn kết thúc không rõ, chẳng hạn trên một cylinder hay các mặt khác thường,nhấp chuột vào More tab, sau đó dùng Flip để chỉ định hướng. Trên More tab, cho vào góc Taper, nếu cần thiết, Trên màn hình hiển thị một mũi tên thể hiện hướng của P taper Nhấp OK Sketch được Extrude Đóng file không cần save lại Revolve Feature CK04KSTN
  • 60. Phan Van Tien 20402631 Dùng công cụ Revolve trên thanh Part Feature để tạo feature bằng cách quay một hay nhiều profile xung quanh một trục.Trục và profile phải cùng nằm trên cùng mặt phẳng.Nếu đây là feature đầu tiên thì nó là feature cơ sỡ Tạo một revolve feature Bắt đầu với việc vẽ sketch profile tiêu biểu co mặt phẳng cắt ngang của feature mà bạn muốn tạo .Ngoại trừ các mặt phẳng, profile phải là một đường kín Revolve T Nhấp chuột vào công cụ Revolve, để thể hiện hộp thư thoại Nếu chỉ có một profile trong sketch, nó tự động chọn profile đó.Nếu có nhiều Profile,trên Shape tab click Profile để chọn profile để thực hiện Revolve V Nhấp nút Axis,sau đó chọn một axis trong mặt phẳng sketch Nhấp chuột vào Joint,Cut, Intersect hay Surface.Surface ouput,cùng với chức năng cut và intersect không có trong khi tạo feature cơ sở Trong Extent, chọn Góc quay hay chọn Full để quay 3600 P Nhấp chuột vào nút chỉ hướng để quay feature theo một hương hay 2 hướng Kết quả CK04KSTN
  • 61. Phan Van Tien 20402631 Sweep Feature Dùng công cụ sweep trên thanh Part Feature để tạo một feature bằng cách di chuyển sketch profile dọc theo một đường dẫn (path).Ngoại trừ mặt phẳng profile phải là một đường kín Tạo một sweep feature mặt phẳng giao T Bắt đầu với việc vẽ một profile và một đường dẫn trong một Nhấp chuột vào công cụ sketch Nếu chỉ có một profile trong sketch, profile này tự dộng được V chọn,Nếu có nhiều profile, click vào Profile sau đó chọn profile để thưc hiện lệnh sweep. Nhấp Path để chọn đường dẫn Nhấp nút More, và sau đó chọn một góc Taper, nếu cần đến P Trong màn hình, biểu thượng thể hiện hướng taper Trên Shape tab, nhấp vào Join, Cut,Intersect với các feature khác.Một số chức năng không có trong feature cơ sở Trong hộp Output, nhấp chọn Solid hay Surface Nhấp OK Sweep feature được tạo. Loft Feature CK04KSTN
  • 62. Phan Van Tien 20402631 Dùng công cụ Loft trong thanh Part Feature panel để trộn hình dạng của hai hay nhiều profile khác nhau trong các mặt phẳng làm việc hay trong mặc phẳng feature. lệnh Lofl. Tạo một Loft feature T Để dùng các mặt phẳng đã có như là mặt bắt dầu hay kết thúc một Loft,Tạo một sketch trên mặt đó, các cạnh của mặt đó có thể được chọn trong trên Vẽ profile sketch trên các mặt phẳng riêng biệt đại diện cho các V mặt cắt ngang của loft feature Nhấp chuột vào công cụ Loft để thể hiện hộp thư thoại Loft Trên Curves tab, trong Output, nhấp chọn Solid hay Surface Click trong Section và sau đó chọn các profile để loft theo một P trình tự bạn muốn.Nều bạn chọn nhiều prfile trong bất kì mặt phẳng nào, chúng phải giao nhau Chú ý nếu có nhiều đường kín trong một sketch, thì đầu tiên pahi3 chọn sketch và sau đó chọn các đường cong Trong Rail, nhấp chuột để thêm các đường cong 2D or 3D cho điều khiển hình dáng.Các profile file giao với đường rail này.Lựa chọn này không có khi đường cong rail được chỉ định Nếu cần thiết click vào hộp Closed Loop để liên kết profile bắt đầu và kết thúc của Loft Nếu cần thiết click vào hộp Merge Tangle Face để một cạnh không được tạo giữa các mặt tiếp xúc. Trong Operation, click Join,Cut hay Intersect Mở Condition tab, các profile bắt đầu và kết thúc được liệt kê.Click mỗi cái và chỉ định một điều kiện ranh giới: CK04KSTN
  • 63. Phan Van Tien 20402631 Free : áp dụng không điều kiện ranh giới.Đây là mặc định Tangle to Face : nếu bạn chọn lựa một đường cong kín hay một profile trong một sketch riêng trên ranh gới của một mặt Direction : chỉ định một quan hệ đo góc đến mặt phẳng profile Trên Transision tab,Automatic Mapping được chọn mặc định.Nếu cần thiết có thể xóa dấu check chỉnh sửa một cách tự động các điểm hay cộng hay xóa điểm Click hang điểm để chỉnh sửa, thêm hay xóa Một điểm được mặc định được tạo cho mỗi sketch profile.Click vị trí để chỉ định một giá trị không đơn vị.Zero tiêu biểu cho một điểm cuối của đường thẳng,một tiêu biểu cho diểm cuối khác.Giá trị thập phân tiêu biểu cho vị trí giữa các điểm cuối Click OK để tạo loft T V Coil Feature Dùng công cụ Coil trên thanh Part Feature panel để tạo các feature xoắn ốc.Dùng feature này để tạo lò xo hay ren.Nếu coil là feature đầu tiên được tạo thì nó là feature cơ sở Tạo một Coil spring P Bắt đầu vẽ sketch một profile tiêu biểu cho mặt phẳng ngang của coil feature,sau đó dùng công cụ Line hay công cụ Work Axis để tạo ra một trục quay của vòng . CK04KSTN
  • 64. Phan Van Tien 20402631 Click vào công cụ Coil..một hộp thư thoại Coil xuất hiện Nếu chỉ có một profile trong sketch, thì profile này sẽ được tự động chọn. Nếu có nhiều profile,Click Profile và sau đó chọn profile cần thiết Click vào Axis Nó có thể có hướng bất kì nhưng không thể giao nhau Trên Coil Size tab, click vào mũi tên trên hộp Type sau đó chọn một trong các loại sau Pitch and Revolution Revolution and Height Pitch and Height Spiral Cho các giá trị Pitch, Height, Revolution hay Taper thích hợp.Taper không có trong Spiral Flat T Trên Coil End tab,chọn một trong các chức năng sau để xác định bắt đầu và kết thúc của coil Tạo một chuyển tiếp trong bước của coil.Cho một giá trị Góc vào Transition Angle và sau đó một Flat Angle V Natural Kết thúc coil không có chuyển tiếp Rib và Web Feature P Dùng công cụ Rib để tạo rib ( gân tăng cứng mỏng) và web (tường mỏng hộ trợ) Dùng Zoom và Rotate để định vị trí của một part để mặt của rib được rõ ràng dễ quan sát. CK04KSTN
  • 65. Phan Van Tien 20402631 Thiết lập một mặt phẳng và tạo một profile cho một rib Tạo một mặt phẳng làm việc để dùng làm mặt phẳng sketch Trên thanh công cụ Standard,nhấp chuột vào công cụ 2D Sketch và sau đó nhấp vào mặt phẳng làm việc để tạo một mặt phẳng sketch Dùng công cụ Look At để định hướng lại sketch Dùng công cụ trên 2D sketch panel để tạo một profile mở tiêu biểu cho hình dạng của rib Tạo một rib T Nhấp chuột vào công cụ rib trên thanh Part Feature sau đó click vào profile nếu nó không được chọn V Nhấp chuột vào nút Direction để xác định chiều của rib Dừng con trỏ trên profile mở để thấy mũi tên chỉ hướng nếu rib được mở rông song song hay vuông góc với hình sketch của bạn Extend Profile check box được thể hiện nếu kết thúc của profile không giao với part P Kết thúc của profile mở rộng một cách tự động.Nếu bạn thích, có thể xóa check box để tạo rib hay web với chiều dài chính xác của profile của bạn Trong hộp Thickness,cho vào giá trị dày của rib hay web Nhấp chuột vào nút Flip để chỉ định hướng của bề dày tạo ra Click vào một trong các nút sau để thiết lập chiều sâu của rib To Next dừng rib trên mặt kế Finite cho giá trị để xác định chiều sâu Click OK để tạo rib CK04KSTN
  • 66. Phan Van Tien 20402631 Chú ý để tạo rib hay web trong mạng làm việc,vẽ sketch với các profile giao nhau nhiều hay không giao nhau, sau đó theo các bước trước Modifying Feature Có một số chức năng có thể dùng để chỉnh sửa các feature đã có.Trong browser, nhấp chuột phải một feature,sau đó dùng một trong ba lựa chọn trong menu Show Dimension Thể hiện các kích thước sketch dể bạn có thể chình sữa nó Thay đổi các kích thước của một sketch feature nó Edit Sketch T Thay đổi thêm hay xóa các ràng buộc Kích hoạt một sketch để có thể chỉnh sữa Chọn một profile khác cho feature V Sau khi chỉnh sữa một sketch part,thoát sketch và part tự động cập nhật Edit Feature Mở hộp thư thoại cho feature đó Chọn một chức năng khác để kết thúc feature P Chọn joint, cut hay interest các feature khác CK04KSTN
  • 67. Phan Van Tien 20402631 THUỘC TÍNH BỐ TRÍ Ngoài những thuộc tính được dựng nên từ bản vẽ Sketch chúng ta còn có nhưng thuộc tính chỉ mang tính chất bố trí, không yêu cầu phải có Sketch. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong chương này 3 T Những nét chính trong chương Tìm hiểu cách thực hiện các lệnh Chỉnh sửa các thông số V Những gợi ý P CK04KSTN
  • 68. Phan Van Tien 20402631 Trong chuong này bạn sẽ tìm hiểu vể placing và hiệu chỉnh các part feature.Các bài tập hướng dẫn từng bước cho bạn nắm được cách thức tạo lổ (Hole),cạnh cong (Fillet), vát cạnh (Chamfer), ren (Thread),vỏ (Shell), tạo mễu theo đường tròn hay hình chữ nhật, lấy đối xứng feature(mirror feature) và phân tich mặt Adding Placed Feature Placed feature thường là các feature trong kĩ thuật, chúng không yêu cầu một sketch khi bạn tạo ra nó trong Autodesk Inventor.Khi bạn tạo các feature này bạn thường cung cấp vị trí và vài kích thước.Các placed feature tiêu chuẩn là shell,fillet,chamfer,face draft(tạo mặt nghiêng),hole và thread Có một vài công cụ cho placed feature, trên thanh Part Feature Fillet đặt một fillet hay round trên các cạnh đã chọn Chamfer vác góc Hole đặt một lổ chỉ định trong part Thread tạo ren (thường hay taper) bên trong hay bên ngoài part Shell Circular Pattern T tạo part rỗng với một chiều dày xác định Rectangular Pattern tạo nhiều mẫu theo hình chữ nhât của feature lấy đối xứng feature nhang qua một mặt V Hole Feature P Với Autodesk Inventor bạn có thể xác định các loại lổ khác nhau Drill Counterbore Coutersink CK04KSTN
  • 69. Phan Van Tien 20402631 Bạn có thể xác định chiều sâu của lỗ bằng cách dùng một trong 3 lựa chọn:Distance, Through All, và To Bạn có thể thiết lập loại ren và loại dáy cho lỗ.Dùng chọn lựa Drill Point để thiết lập mặt hay góc drill point Các loại lỗ có thể như sau của drill, counterbored,countersunk và tapered hole Khi bạn tạo một tapped hole, dữ liệu được lưu trữ với hole ren được T thể hiện khi bất kì isometric view được kích hoạt Tạo một hole feature trên một part Với project tutorial_file được kích hoạt.mở file Upper_Plate.ipt trên thanh Part Feature, click vào công cụ Hole V Trong hộp thư thoại Hole,Placement và chọn Linear từ list P Click vào nút Face sau đó trong cửa sổ hiển thị, click một điểm trên mặt để đặt lổ Click vào một cạnh của mặt để chỉ định Reference 1, và sau đó click cạnh của mặt chỉ định Reference 2 Kích thước tham khảo trên mỗi cạnh được thể hiện.bạn có thể nhấp đôi vào mỗi kích thước và cho giá trị để xác định vị trí chính xác của mỗi lỗ Chọn loại lỗ đầu tiên, Drill, sau đó cho giá trị đường kính vào .25in Trong Termination,chọn Through All CK04KSTN
  • 70. Phan Van Tien 20402631 Click OK để kết thúc Lỗ bạn xác định được đặt trên mặt lieu gốc. T Đóng file không cần save hay save với tên khác để bảo quan file dữ Bạn có thê xác định chiều sâu của lổ bằng cách dùng một trong ba chọn lựa:Distance, Through All, và To V Đặt một hole feature dùng tâm của cung Với project tutorial_file được kích hoạt, mở file hole.ipt Part có dạng như sau P Click vào công cụ Sketch trên thanh công cụ Standard và sau đó click vào mặt hình chữ nhật. Các cạnh và các tâm của cung được hiện lên trên mặt sketch mới này Cho phép bạn định vị trí của hole feature CK04KSTN
  • 71. Phan Van Tien 20402631 Trong màn hình nền, nhấp chuột phải chọn Finish Sketch để đóng sketch Click vào công cụ Hole trong thanh Part Feature để thấy hộp thư thoại Hole Click vào 4 tâm của cung Trong Termination, chọn Distance 6 T Trong cửa sổ preview chình sữa giá trị đường kính của lỗ thành V P Trong quá trình sữa đổi kích thước bạn có thể thấy sự thay đổi trên part qua các đường sang xanh thề hiện hình dạng feature trên part Click OK Hole feature được tạo, và thêm vào trong browser.Chú ý rằng feature này xác định toàn bộ 4 lổ CK04KSTN
  • 72. Phan Van Tien 20402631 Dóng file không cần save lại hay save với tên khác để bảo quản file dử liệu góc Fillet Feature T V Fillet feature bao gồm có bo gốc và cạnh..Fillet thì thêm vật liệu cho P các cạnh ở góc tạo góc cong chuyển giữa các mặt với nhau.Round thì loại bỏ vật liệu của cạnh phía ngoài.Bạn chỉ định giá trị trong hộp thư thoại và chọn cạnh để tạo cạnh cong.Bạn có thể chọn giá trị hằng hay thay đổi giá trị của cung fillet hay round Bạn có thể dùng All Fillet và All round để ứng dụng bo nhiều cạnh CK04KSTN
  • 73. Phan Van Tien 20402631 Góc có thể tạo ra dạng lăn hay dạng cong Khi bạn tạo bán kính khác nhau,bạn chọn giữa cong trơn từ một bán T kính đến cái khác và cong thẳng giữa các bán kính.Các cách thức chọn phụ thuộc vào part mà bạn thiết kế và cách mà các cạnh kề bẻ cong vào nhau Bạn có thể chỉ định các điểm giữa bắt đầu và kết thúc của cạnh chọn lựa và sau đó xác định các khoảng cách quan hệ giữa chúng từ điểm bắt đầu và các bán kính của nó.Nó cung cấp một cách linh hoạt khi tạo các bán kính fillet và round V P Bạn có thể tạo các ứng dụng fillet đặc biệc khi có hơn 3 cạnh cùng hội tụ về một điểm.Chọn một bán kính khác nhau cho mỗi cạnh nếu cần CK04KSTN
  • 74. Phan Van Tien 20402631 Để tìm bán kính của một fillet hay round đã có,nhấp chuột phải vào feature trong browser sau đó chọn Show Dimension.Các bán kính fillet sẽ thể hiện trên part của bạn Chamfer Feature Chamfer cũng tương tự như fillet ngoại trừ cạnh bị vát chứ không phải bo tròn như fillet. Khi bạn tạo một chamfer trên cạnh trong, vật liệu sẽ thêm vào.Khi bạn tạo chamfer trên cạnh ngoài,vật liệu sẽ bị vát đi. Khi bạn tạo một chamfer, bạn có thể chỉ định một trong 3 loại sau: Distance T Distance and Angle Two Distance V P Một chamfer distance tạo một face mới với một khoảng cách bằng nhau dọc theo hai mặt giao nhau tại một cạnh đã chọn.Một chamfer distance and angle được tạo tại một khoảng cách từ cạnh và tại một góc từ mặt chọn..Một chamfer two distance tạo một mặt mới với khoảng cách khác nhau trên hai mặt giao nhau tại mốt cạnh Thêm Chamfers và Fillet Trong bài tập này bạn thêm chamfer và fillet để hoàn tất một model CK04KSTN
  • 75. Phan Van Tien 20402631 Model được hoàn tất như hình Thêm một chamfer Với project tutorial_ file được kích hoạt,mở file chamfillet.ipt File này chứa một model của một shaft socket bracket T V Click chamfer từ thanh Part Feature Trong hộp thư thoại Chamfer, nhấp chuột vào nút Edges sau đó chọn 4 cạnh thẳng đứng của nền Chú ý rằng:bạn nên cần quay model để chọn các cạnh thích hợp.Nhấn P F6 để quay về góc nhìn isometric Trong Distance, cho vào giá trị 10 mm,và sau đó click OK Chamfer sẽ được thêm vào model và browser CK04KSTN
  • 76. Phan Van Tien 20402631 Tiếp theo chúng ta thêm vào các chamfer khoảng cách bằng nhau cho các cạnh trên của lổ Click Chamfer, và sau đó chọn các cạnh phía trên của lổ trong part Trong hộp thư thoại, thay đổi khoảng cách thành 1mm và sau đó click OK tất dạng cơ bản của socket hình T Tiếp theo,bạn thêm vào các chamfer khoảng cách khác nhau để hoàn Click Chamfer,sau đó click vào nút Two Distances,Chọn các cạnh như V P Cho vào các giá trị sau: Distance 1: 14 mm Distance 2: 18 mm Click vào nút Direction dể thấy thay các khoảng cách như thế nào Click vào nút Direction lần nữa để trở về thiết lập gốc,sau đó click OK để tạo chamfer feature. CK04KSTN
  • 77. Phan Van Tien 20402631 Lập lại quá trình này để thêm vào chamfer cùng kích cỡ cho mặt khác của part Part của bạn bây giờ có dạng T Tiếp theo,bạn thêm fillet vào dể hoàn tất hình dạng cuối cùng của part V Thêm Fillet vào một part Click Fillet từ thanh Part Feature, chọn hai cạnh như trên hình dưới P Quay part sau đó chọn hai cạnh tương tự ở phía khác.Trong hộp thư thoại Fillet, trên Constant tab thay đổi bán kính thành 16 mm Dưới cạnh và bán kính click vào dòng chữ Click to Add.Tạo thiết lập mới cho các cạnh, chọn hai cạnh đứng tại các góc phía trên cùng của part Thay đổi giá trị cho Fillet thành 32 mm.Khi hộp thư thoại và preview trông giống như hình sau,click OK CK04KSTN
  • 78. Phan Van Tien 20402631 Fillet feature thêm vào part và browser ,như hình T Click Fillet và sau đó chọn các cạnh ngang phía trước gân tăng cứng V P Trong hộp thư thoại Fillet, cho giá trị 30mm vào bán kính Thêm thiết lập các cạnh mới, nhấp chuột vào Click to Add,sau đó chọn 2 cạnh ngang như hình CK04KSTN
  • 79. Phan Van Tien 20402631 Trong hộp thư thoại Fillet,thay đổi giá trị bán kính ờ thiết lập mới thành 22, nhấp chuột vào Click to Add để tạo thiết lập thứ 3 Quay vật để chọn cạnh phía sau ngược với phía ở thiết lập thứ hai,.Cho giá trị 10mm vào bán kính.Khi đó hộp thư thoại và preview như hình, Click OK T Fillet feature đã được thêm vào part. V P Nhấp chuột vào Fillet sau đó chọn 3 cạnh nơi tiếp xúc rib với cylinder phía trên của part.Thay đổi giá trị bán kính thành 2 mm sau đó click OK Click Fillet.Chọn 2 cạnh phía trước của rib,và sau đó chọn cạnh phía sau của rib như hình ( A).Các cạnh này sẽ được thêm vào phần thiết lập cạnh Chọn 3 cạnh mỗi bên của chổ nền giao với các feature khác (B) CK04KSTN
  • 80. Phan Van Tien 20402631 Trong hộp thư thoại Fillet, chọn Loop trong phần Select Mode.Chọn bất kì nơi nào trên cạnh phía sau của part phía trên base.Chú ý lựa chọn Loop tự đông chọn các cạnh như thế nào. Xác định bán kính fillet là 2mm.Khi hình của bạn như hình, click OK..Hộp thư thoại thông bào lỗi xuất hiện T V Trong hộp thư thoại này,click Edit Trong hộp thư thoại Fillet,Chọn lựa chọn Edge.Nhấn Shift khi bạn chọn chổ mà base giao với các feature khác của part.Khi các cạnh này được xóa từ thiết lập chọn lựa, click OK P Thêm vào một Fillet 2 mm chổ nền(base) tiếp xúc với các feature khác của part.Chú ý rằng cái cách các fillet từ Fillet 4 kết nối tất cả các cạnh do đó chỉ cần một điểm được yêu cầu mỗi bên CK04KSTN
  • 81. Phan Van Tien 20402631 Part hoàn tất giống như hình sau: Đóng file không cần save hay save file với tên khác để bảo vệ file dữ liệu gốc Gợi ý trong lệnh fillet Chỉnh sữa một Fillet,chuột phải vào tên fillet trong browser và chọn Edit Feature T Chỉnh sữa chỉ một giá trị kích thước của một filleet,nhấp đôi vào tên fillet trong browser.Trong hộp Edit Dimension,thay đổi giá trị của fillet Thêm nữa, bạn có thể thay đổi lựa chọn ưu tiên cho Feature Priority và sau đó nhấp chuột phải vào một fillet trên part để thể hiện các kích thước này V Sau khi chỉnh sửa một fillet,nhấp chuột vào công cụ Update để cập nhật cho part Thread Feature P Trong bài tập này, dùng công cụ Thread để tạo thread trên các face tiếp xúc của chai nhựa và nút Thêm Thread CK04KSTN
  • 82. Phan Van Tien 20402631 Với project tutorial_file được kích hoạt,mở file threads.iam.Một file chứa một model gồm một chai nhựa (plastic bottle) và nắp chai (cap) T Dùng Zoom Window để phóng to phần miệng chai và nắp V P Trong màn hình và trong browser,nhấp đôi vào chai để thiết lập phần chỉnh sữa Nhấp chuột vào công cụ Thread trên thanh Part Feature Trong tab Location,phần chức năng của nó như hình sau CK04KSTN
  • 83. Phan Van Tien 20402631 Chọn phần tách ra như hình dưới đây T V Chú ý cách mà Thread được thể hiện trên model Chọn tab Specification,chỉnh sửa thiết lập khi cần thiết các chức năng như hình sau, sau đó click OK P Thread feature được tạo,như hình dưới đây được thêm trong browser CK04KSTN
  • 84. Phan Van Tien 20402631 Chú ý rằng:bạn có thể thay đổi màu sắc của part giúp cho việc nhìn thread dễ dàng hơn.Trên thanh công cụ Standard,nhấp vào mũi tên trên hộp Style và chọn một màu khác Click vào nút Reture để thoát phần chỉnh sửa cho chai,sau đó tắt phần hiển thị (visibility) chai Trong browser, nhấp đôi vào cap:1 để kích hoạt hiệu chỉnh. Lập lại bước 5 tới 8 và chọn mặt phía trong của nắp như hình dưới đây T V Thread Feature được hoàn tất như hình dưới đây P Nhấp đôi vào assembly trong browser, để hiển thị lại chai và sau đó trả về góc nhìn Isometric Model hoàn tất của bạn như hình dưới đây CK04KSTN
  • 85. Phan Van Tien 20402631 Đóng file không cần save hay save với tên khác để giữ file dữ liệu gốc Shell Feature T V Công cụ shell dùng để tạo vật rỗng với bề dày của part được chỉ định, nó loại bỏ vật liệu từ một part bằng cách offset các mặt đã có để tạo một mặt mới phía trong hay phía ngoài hay cả hai phía của part.Dùng Shell feature để tạo vỏ cho P part có sẵn.Một part có thể có nhiều shell feature . Khi bạn bắt đầu tạo vỏ bạn chỉ định các mặt bị xóa hay các mặt giữ lại,Bạn có thể chỉ định một chiều dày duy nhất cho mỗi mặt của part. Dùng công cụ Shell trên thanh Part Feature để loại bỏ vật liệu bên trong part,tạo rỗng với bề dày các tường được chỉ định Bắt đầu với feature đơn,một part hay một part trong assembly Tạo một shell feature CK04KSTN
  • 86. Phan Van Tien 20402631 Trong bài tập này tạo một khối lập phương hay khối chữ, Sau khi bạn extrude một sketch profile,click vào công cụ Shell Trong màn hình hiển thị chọn nột hay nhiều mặt bị xóa Trong hộp thư thoại,click vào một trong ba nút chỉ hướng :Inside, Outside hay cả hai, để chỉ định hướng của Shell từ mặt chọn lựa Cho giá trị vào để xác định bề dày cùa vỏ Click OK Tạo một shell feature với chiều dày khác nhau Chọn shell feature trong browser, sau đó nhấn Delete Nhấp chuột vào công cụ Shell,sau đó chọn mặt để xóa Trong hộp thư thoại Shell,click vào nút chỉ hướng tao shell,Inside,Outside, hay cả hai phía, của vỏ từ mặt chọn lựa Cho môt giá trị chỉ định chiều dày của shell Shell tạo. T Click vào nút More trong hộp thư thoại Shell Chọn Click to Add, và sau đó chọn mặt và chỉ định giá trị chiều dày của Trong Unique Face Thickness,cho giá trị khác với giá trị của chiều dày V shell chính Click OK để tạo shell Đóng file không cần save lại hay save với tên khác Sao chép hàng loạt Rất nhiều thiết kế cần đến một hay nhiều feature nhiều lần trong một P part đơn,các feature đơn hay một nhóm các feature có thể được sao chép và sắp xếp trong pattern.Một pattern feature là hình chữ nhất ,hình tròn, hay lấy đối xứng của feature hay một nhóm các feature.Các xảy ra riêng rẽ trong một pattern có thể được suppress khi cần thiết.Một ví dụ của một parttern feature là một pattern dạng hình chữa nhật của các lổ cắt giống nhau trên một part Các công cụ Pattern đòi hỏi hình học tham khảo để xác định mẫu.bạn có thể tạo các mẫu bằng cách dùng các công cụ Rectangular Pattern, Circular Pattern và Mirror Pattern Các chức năng tạo mẫu gồm Identical tất cả các pattern dùng một kết thúc giống nhau Adjust to Model kết thúc của mỗi cái được tính toán một cách riêng rẽ CK04KSTN
  • 87. Phan Van Tien 20402631 Optimized tạo một copy và tạo lại các mặt thay vì các feature,tạo pattern được tính toán nhanh hơn Bạn có thể suppress các phần tử trong một pattern mà không xóa chúng từ assembly. Nó tạo chúng ta dễ dàng thay thế các part và tạo các phần tử duy nhất trong assembly Rectangular Pattern Feature có thể được sao chép và xắp xếp theo chuỗi trong một mẫu T hình chữ nhật hay mẫu hình tròn.Trong phần đầu của bài tập này bạn tạo một lỗ đơn và sau đó dùng nó thêm mẫu hình chữ nhật của các lổ.Bạn có thể hoàn tất một bài tập dùng mẫu hình tròn Hình sau thể hiện các bài tập đã hoàn tất V P Tạo một hole feature Với project tutorial_file được kích hoạt,mở file recpattern.ipt Trên thanh Part Feature,click công cụ Hole Trong hộp thư thoại Hole, trong hộp Placement,chọn Linear.Click nút Face sau đó chọn mặt phía trên của part CK04KSTN
  • 88. Phan Van Tien 20402631 Trong hộp thư thoại, click vào nút Reference 1 Trong màn hình hiển thị,click vào cạnh ngoài cùng bên trái của part cho Reference 1,sau đó chọn cạnh bên dưới cho Reference 2 Kích thước thể hiện khoảng cách từ các cạnh đã chọn tới tâm của lổ Chỉnh sữa kích thước thành 20 mm từ cạnh ngoài cùng bên trái, và 10 mm cho cạnh bên dưới, như hình sau đây T Trong hộp thư thoại Hole, Termination,chọn Through All, và xác định kích thước lổ đường kính 3mm V P Click OK để tạo lổ trên part tương ứng với các chỉ định bạn cho vào Thêm Hole Pattern Dùng lổ bạn vừa tạo để tạo pattern Tạo một pattern từ một feature CK04KSTN
  • 89. Phan Van Tien 20402631 Trong thanh Part Feature,click vào Rectangular Pattern Trong màn hình hiển thị click vào lổ vừa tạo Trong hộp thư thoại Rectangular Pattern,click vào nút Direction 1, sau đó click vào cạnh ngang bên dưới của part Click vào nut Flip để thay đổi hướng,nếu cần Xác định Spacing đã được chọn trong list và sau đó trong Column Count cho vào giá trị 5 và trong Column Spacing cho vào giá trị 17,5 mm Một preview của pattern được thể hiện trong màn hình cho hướng 1 Click vào nút chọn Direction 2 và sau đó click vào cạnh đứng ngoài cùng bên trái của part T V Xác định Spacing đã được chọn,sau đó trong Column Count cho vào giá trị 4 mm và trong Column Spacing cho vào giá trị 17.5 mm P Trong màn hình, preview của pattern bao gồm Direction 2 được thể hiện Click OK để tạo rectangle hole pattern Phần tiếp theo của bài tập này,bạn suppress pattern Trong pattern trước ta tạo có 2 phần trong pattern chúng ta không cần.Bạn có thể suppress tất cả hay từng phần trong một pattern Suppress pattern occurrences Trong browser,mở Rectangular Pattern1 để thể hiện các occurrences.Chỉ vào các occurrence.Khi con trỏ chỉ vào mỗi cái,nó được sang lên trong màn hình Làm sang các occurrence không cần thiết,nhấn CTRL khi bạn chọn và nhấp chuột phải sau đó chọn suppress trong menu. Suppress hai occurrence như hình CK04KSTN
  • 90. Phan Van Tien 20402631 Các occurrence được suppress , part của bạn như hình dưới đây Đóng file không cần save hay save với tên khác Circular Pattern T Trong bài tập trước,bạn đã tạo một pattern theo hình chữ nhật. Trong bài tập này bạn tạo một pattern tròn với lổ counterbore Tạo một pattern tròn Với project tutorial_file được kích hoạt,mở file cirpattern.ipt V P Trong thanh Part Feature,nhấp chuột vào công cụ Circular Pattern Trên part, click chọn lổ Trong hộp thư thoại Circular Pattern,click vào nút Rotation Axis, và sau đó trong browser click chọn WorkAxis1 Một preview của pattern được thể hiện CK04KSTN
  • 91. Phan Van Tien 20402631 Trong Placement > Count, xác dịnh giá trị là 6 Trong ví dụ này bạn có thể cho vào giá trị tăng là góc 600 hay giá trị cố 0 định là 360 để xác định vị trí của các thành phần Click vào nút More. Trong Positioning Method xác định rằng Fitted được chọn T V P Click OK để tạo một mẫu circular Đóng một file không cần save hay save với tên khác Mirror Feature CK04KSTN
  • 92. Phan Van Tien 20402631 Bạn có thể tạo các feature đối xứng nhau trong một part hay assembly để tạo và duy trì tính đối xứng.Bằng cách dùng một mirror feature,bạn có thể giảm lượng thời gian đòi hỏi để tạo ra một model,bạn có thể lấy đối xứng các solid feature riêng rẽ, work feature hay toàn bộ solid.Một mirror của toàn bộ solid cho phép lấy đối xứng của các feature phức tạp chẳng hạn shell trong một solid Mirror một part Tạo một thân part để lấy đối xứng.Tạo một mặt phẳng làm việc để làm mặt phẳng lấy đối xứng,hay nếu bạn thích bạn có thể lấy mặt phăng của part làm mặt phăng đối xứng Trên thanh Part Feature,click vào công cụ Mirror Feature Trong hộp thư thoại Mirror Pattern click vào nút Mirror Entire Solid Click vào nút Mirror Plan,sau đó chọn mặt để lấy đối xứng Click OK T V Pattern Along Path Dùng công cụ Rectangular Pattern để tạo các pattern của các feature P dọc theo môt đường 3D.Bạn có thể chọn một cạnh, trục làm việc,đường thẳng, cung, đường cong… như là đường dẫn để tạo các pattern Tạo một pattern chữ nhật dọc theo một đường dẫn Tạo một part với một feature để tạo pattern.Tạo một đường dẫn 3D.Nếu thích bạn có thể sử dụng các cạnh của feature để chỉ hướng cho đường dẫn (path) Click vào công cụ Rectangular Pattern CK04KSTN
  • 93. Phan Van Tien 20402631 Trong hộp thư thoại Rectangular Pattern,chọn lựa chọn Pattern Individual Feature Click vào nút Feature và trong màn hình hay trong model browser, chọn feature để sắp xếp trong một pattern Click vào nút lựa chọn đường dẫn Path,và sau đó chọn đường dẫn Path.Click vào Plip để chọn hướng cột,nếu thích hợp Cho giá trị vào để xác định số lượng feature trong cột,click vào mũi tên để chỉ định chiều dài của pattern. Chọn một trong các lựa chọn sau: Spacing: cho khoảng cách giữa các feature Total distance: cho giá trị khoảng cách (chiều dài) của một cột Curve length:chiều dài của cung lựa chọn được cho vào tự động T Để tạo một với nhiều cột,click vào Direction 2, sau đó thiết lập hướng tạo cột,số lượng và không gian,khoảng cách hay chiều dài cung V P Nếu thích hợp,click vào nút More,sau đó click vào một điểm trên đường dẫn để chỉ thị bắt đầu của một hay cả hai cột.Nếu đường dẫn là một đường kín,thì phải xác định điểm bắt đầu Dưới Compute,chọn Optimized để tao optimized pattern, Identical để tạo Identical pattern hay Adjust to Model để kết thúc các feature khi đối diện với một mặt Dưới Orientation, chọn Identical để định hướng toàn bộ feature giống nhau như lựa chọn đầu tiên hay Direction 1 hay Direction 2 để chỉ định đường dẫn điều khiển các pattern feature Chọn OK CK04KSTN
  • 94. Phan Van Tien 20402631 Suppress Pattern Occurrence Bạn có thể suppress tạm thời một hay nhiều feature trong một pattern.Bạn có thể che giấu toàn bộ hay một vài feature làm việc.Feature được duy trì suppress cho đến khi bạn trả lại trạnh thái gốc Điều khiển trông thấy của solid feature Suppress toàn bộ occurrence,chọn biểu tượng pattern trong browser,click chuột phải,sau đó chọn Supprress T V Suppress một occurrence riêng rẽ,mở các biểu tượng trong browser, P chọn occurrence,nhấp chuột phải sau đó chọn Suppress CK04KSTN
  • 95. Phan Van Tien 20402631 Để trả lại trạng thái cũ cho toàn bộ occurrence,chọn biểu tượng occerrence trong browser, nhấp chuột phải sau đó chọn Unsuppress Feature Để trả lại trạng thái cũ cho các occrrence riêng biệt,mở các biểu tượng trong browser, chọn occurrence nhấp chuột phải sau đó chọn Unsuppress Feature Analyzing Face Phân tích mặt cung cấp các thông tin cho việc đánh giá phẩm chất mặt.Phân tích Zebrapattern được dùng để thể hiện liên tục giữa các mặt.Phân tích Draft được dùng đánh giá được đánh giá nếu một model có thể được sản xuất bằng khuôn. Bạn chọn dạnh phân tích cho một model đặc biệt.Mỗi model có thể có nhiều cách phân tích.Ví dụ bạn có thể xác định vài cách để phân tích một thiết lập đặc biệt của các mặt phẳng trên model tương tự Phân tích các mặt của part Mở một file part hay nhấp đôi vào một part trong assembly Trong menu Tool,click vào Analyze Faces Trong hộp thư thoại Analyze Face,click vào nút phân tích loại Zebra hay Draft T Trong list các loại,,chọn dạnh phân tích mà bạn muốn Trong hộp Selection,click vào Part để phân tich toàn bộ part,hay phân tich các mặt để phân tích các mặt chọn lựa.Trong màn hình,chọn hình học thích hợp V Đối với phân tích draft,click vào một cạnh hay một trục để chỉ định hướng kéo.Nếu cần,click Flip dể đảo hướng P Click OK để phân tích.Nếu bạn thích,click Apply để phân tích và giữ hộp thư thoại mở và sau đó chọn dạng phân tích khác Tạo một dạng Zebra Dạng Zebra phân tích các mặt bằng cách chiếu các đường song song trên model.Kết quả thể hiện các đường cong trên mặt để giúp cho việc định dạng khu vực có thể là bằng phẳng hay không tiếp tuyến một cách liên tục CK04KSTN
  • 96. Phan Van Tien 20402631 Dạng draft mặc định được đặt tên là Primary Zebra.bạn có thể tạo dạng mới dựa trên các dạng đã có.bạn có thể chỉ định hướng được thể hiện trái ngược hoàn toàn giữa các dãi để chỉ định chuyển giữa các mặt, bề dày của dãi thể hiện bằng tỉ lệ quan hệ của đen và trắng và tính mờ của dãi Tạo mới một dạng Zebra Trong menu Tool,click vào Analyze Face Click vào nút Zebra Click New.Nếu cần có thể nhấp đôi vào tên để sửa tên Xác định hướng ngang, thẳng đứng, hướng quay Chỉ định chiều dày của dãi Chỉ định độ mờ của dãi Chọn Part hay Faces , sau đó chọn hình học thích hợp Click OK Tạo một dạng Draft phạm vi góc chỉ định T Draft phân tích các mặt của model để đủ cho draft giữa một part và khuông theo hướng kéo.Kết quả thể hện phạm vi của màu trên model bằng một Dạng draft mặt định có tên là Primary Draft.Bạn có thể tạo một dang mới dựa trên dạng tồn tại.Bạn chỉ định phạm vi để phân tich cho draft hay góc draft, V và chọn lựa nếu draft phân tích kết quả được thể hiện trong một độ lệch hay trong dãy màu đứt đoạn Tạo mới dạng phân tích Trong menu Tool, click vào Analyze Face Click vào nút phân tích dạng Draft P Click New.Nếu cần,nhấp đôi vào tên để đổi tên theo mong muốn Chỉ định phạm vi góc (quan hệ đến hướng kéo) để phân tích cho góc draft Chọn Gradient để thể hiện kết quả ở độ lệch Chọn Part hay Faces,sau đó chọn hình học thích hợp Click một cạnh hay trục đễ chỉ định hướng kéo hay click vào Flip dể đảo hướng kéo Click OK CK04KSTN
  • 97. Phan Van Tien 20402631 TẠO VÀ CHỈNH SỬA CÁC THUỘC TÍNH LÀM VIỆC ( WORKFEATURES) Trong chương này, bạn sẽ được học cách làm thế nào để tạo các mặt phẳng, đường thẳng, điểm 4 phục vụ cho việc thiết kế Những nét chính trong chương T Tạo mặt phẳng Tạo đường thẳng Tạo điểm V Chỉnh sửa các thông số P CK04KSTN
  • 98. Phan Van Tien 20402631 Đặc tính làm việc là các cấu trúc hình học trừu tượng mà bạn có thể dùng khi các cấu trúc hình học khác không đủ để tạo, và định vị trí cho các đặc tính mới.Để cố định vị trí và hình dạng, đặc tính ràng buộc cho các đặc tính làm việc Các đặc tính làm việc bao gồm mặt phẳng làm việc, trục làm việc, các điểm(point) làm việc.Các điều kiện ràng buộc và định hướng đúng được xác định từ hình học bạn chọn và thứ tự chọn. Các công cụ đặc tính làm việc cung cấp trên màn hình giúp bạn chọn lựa và xác định vị trí. Bạn có thể: Tạo và dùng đạc tính làm việc trong part,assembly,sheet metal, và trong môi trường 3D sketch Dùng và tham khảo đến đặc tính làm việc trong môi trường drawing Thể hiện đặc tính làm việc vào trong một sketch 2D Tạo các đặc tính làm việc trong không trung để giúp bạn xác định một sketch 3D Tạo một đặc tính làm việc thích nghi Mặt phẳng làm việc T Đóng mở hiển thị các đặc tính làm việc Mặt phẳng làm việc là mặt phẳng được mở rộng không giới hạn toàn bộ các hướng trên mặt phẳng.Mặt làm việc tương tự như mặt phẳng gốc XY,XZ,YZ.Tuy V nhiên bạn tạo các mặt phẳng làm việc khi cần,bằng cách dùng các đặc tính ,các mặt ,các trục hay các điểm để xác định vị trí của các mặt phẳng làm việc Dùng một mặt phẳng làm việc để Tạo một mặt phẳng sketch khi không có mặt phẳng part nào để tạo các đặc tính sketch 2D P Tạo các trục làm việc và các điểm làm việc Cung cấp một tham khảo kết thúc cho một extrusion Cung cấp một tham khảo cho các ràng buộc lắp ráp Cung cấp một tham khảo cho các kích thước vẽ (drawing dimension) Cung cấp tham khảo cho một sketch 3D Thể hiện vào trong một sketch 2D dể tạo các đường cong cho các profile hình học hay tham khảo Các hình sau đây là một vài trong các chức năng được dùng để xác định một mặt phẳng làm việc CK04KSTN
  • 99. Phan Van Tien 20402631 Hình 1 : Xác định mặt phẳng song song với mặt đã có và cách mặt phẳng gốc một khoảng cách chỉ định Nhấp chuột chọn công cụ tao work plane trên thanh công cụ Part Feature Nhấp chuột chọn mặt ,kéo mặt về hướng cần tạo mặt song song Cho giá trị khoảng cách vào hộp thư thoại.OK kết thúc, mặt làm việc được tạo Hình 2 : Xác định mặt phẳng làm việc tạo với một mặt có sẵn một góc chỉ định Chọn công cụ tạo work plane trên thanh công cụ Part Feature Nhấp chuột vào một cạnh để làm trục tao góc,theo hướng cần tạo Nhấp chuột vào mặt phẳng cần để kết hợp với mặt phẳng làm việc tao góc Cho giá trị góc vào hộp thư thoại.OK mặt làm việc được tạo Hình 3 : Tạo mặt phẳng làm việc vuông góc với một đường từ điểm cuối của đường thẳng đã có Nhấp chọn công cụ work plane trong thanh Part Feature Trên đường có sẵn nhấp vào điểm cuối của đường để tao mặt làm việc cần thiết Trục làm việc (work axis) T Một trục làm việc là một vector thẳng mở rộng về 2 hướng.Trục làm việc tương tự như các trục mặc định X,Y,Z, tuy nhiên bạn tạo các trục làm việc khi cần bằng cách dùng các đặc tính, các mặt hay các điểm để định vị cho các trục làm việc V Dùng các trục làm việc để: Tạo các mặt và các điểm làm việc Thể hiện vào trong một sketch 2D để tạo các đường cong cho các profile hình học hay tham khảo P Cung cấp một đường để quay cho một đặc tính tròn xoay ( revolved feature) Cung cấp một tham khảo cho ràng buộc lắp ráp Cung cấp một tham khảo cho các kích thước vẽ (drawing dimension) Cung cấp tham khảo cho một sketch 3D Cung cấp tham chiếu cho một mẫu tròn ( circular pattern) Tạo các đường thẳng đối xứng Các hình sau thể hiện một vài chức năng bạn có thể dùng để xác định một trục làm viêc Hình 1 : Tạo trục từ một đặc tính tròn xoay CK04KSTN
  • 100. Phan Van Tien 20402631 Nhấp chuột vào công cụ work axis trên thanh Part Feature Trong màn hình nhấp chọn đặc tính tròn xoay Trục làm việc được tạo Hình 2 : Tạo trục từ 2 điểm Hình 3 : Tạo trục vuống góc với một mặt và đi qua một điểm Hình 4 : Tạo trục từ một cạnh có sẵn Điểm làm việc (work point) Điểm làm việc là một điểm,nó tồn tại mối quan hệ và phụ thuộc vào các đặc tính(feature) và các đặc tính làm việc.Điểm làm việc tương tự như điểm trung tâm gốc mặc định,tuy nhiên bạn tạo điểm làm việc khi cần,bằng cách dùng các feature, các mặt,các trục có sẳn để định vị trí cùa điểm làm việc Dùng điểm làm việc để: Tạo các mặt phẳng làm việc và các trục làm việc Thể hiện vào trong một sketch 2D dể tạo một điểm tham khảo T Cung cấp một tham khảo cho các ràng buộc lắp ráp Cung cấp một tham khảo cho các kích thước vẽ( drawing dimension) Cung cấp tham khảo cho môt sketch 3D Xác định các hệ tọa độ V Hình dưới đây thể hiện một số chức năng bạn có thể dùng để tạo điểm làm việc P Hình 1: tạo điểm làm việc từ giao điểm của 2 đường thẳng Hình 2: giao của một trục với một mặt phẳng Hình 3: trung điểm của một đường trên các đặc tính hình học Hình 4: từ một điểm trên các đặc tính hình học Hình 5: giao của 3 mặt phẳng Điểm làm việc nền (grounded work point) Điểm làm nền giống với toàn bộ điểm làm việc nền,phụ thuộc vào một đặc tính liên kết để xác định vị trí của nó.Một điểm làm việc nền dùng các đặc tính hay các đặc tính làm việc để khởi đầu công cụ điểm làm việc nền,nhưng vị trí của nó được cố định trong không gian không phụ thuộc vào hay liên kết với các đặc tính Bạn có thể dùng một điểm làm việc nền tương tự như bạn dùng với một điểm làm việc.Tuy nhiên, điểm làm việc nền được cố định trong không gian không chú ý CK04KSTN
  • 101. Phan Van Tien 20402631 đến sự thay đổi của các đặc tính hình học.Bạn có thể di chuyển điểm làm việc nền với công cụ 3D Rotate/Move Xác định một điểm làm việc nền Trên thanh Part Feature,nhấp chuột vào mũi tên trên công cụ Work Point và nhấp chuột vào Grounded Work Point Chọn một điểm sketch hay điểm làm việc đễ khởi đầu công cụ 3D Move/Rotate.Một biểu tượng con trỏ thể hiện lựa chọn được làm nền T Các trục của công cụ 3D Move/Rotate sẽ được xác định dọc theo các trục gốc của part,nhấp chuột và kéo một trục hay tâm của công cụ,và sau đó cho giá trị vào trong hộp thư thoại 3D Move/Rotate,nhấp chuột vào Apply V P Tiếp tục thay dổi vị trí của điểm làm việc.Khi kết thúc, nhấp OK Hiệu chỉnh các đặc tính làm việc Toàn bộ các đặc tính làm việc được liên kết tới các đặc tính hay hình học được dùng để tạo chúng.Nếu bạn hiệu chỉnh hay xóa kết cấu hình học dùng để định CK04KSTN
  • 102. Phan Van Tien 20402631 vị,thì các đặc tính làm việc cũng thay đổi tương ứng.Ngược lại,bất kì đặc tính hay kết cấu hình học phụ thuộc vào một đặc tính làm việc được dùng để xác định nó cũng bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi các đạc tính làm việc.Cả hai tình huống được mô tả như sau: Mặt phẳng làm việc được dựng tạo với mặt phía trên của hộp một góc 450 Bước 1: chọn cạnh tham khảo như hình Bước 2: chọn mặt trên để tạo lấy mặt này làm mặt tham khảo Bước 3: cho giá trị 450 vào hộp thư thoại.ta có dạnh như hình Một lổ được tạo từ một sketch trên mặt phẳng làm việc,lỗ được tạo phụ thuộc vào mặt phẳng làm việc T V Một trục làm việc được thêm vào lỗ vừa tạo, trục làm việc được tạo phụ thuộc vào lổ P Nếu góc được tạo bởi mặt làm việc với mặt phía trên được hiệu chỉnh thành 0 15 ,lổ và trục làm việc cũng được hiệu chỉnh tự động tương ứng theo CK04KSTN
  • 103. Phan Van Tien 20402631 BỐ TRÍ, DI CHUYỂN, RÀNG BUỘC… CÁC CHI TIẾT TRONG MÔI TRƯỜNG ASSEMBLY Trong chương này, bạn sẽ được T học cách làm thế nào để đặt các chi tiết và lắp ráp chúng thành V một khối thống nhất như yêu cầu Những nét chính trong chương 5 P Bố trí chi tiết vào môi trường assembly Di chuyển hoặc xoay chi tiết Sử dụng các ràng buộc Xem lại các ràng buộc Chỉnh sửa các ràng buộc Các lệnh hỗ trợ tạo hình Cách quản lí các ràng buộc trong Assembly CK04KSTN
  • 104. Phan Van Tien 20402631 Bố trí, xây dựng chi tiết trong môi trường Assebly Một mô hình lắp ráp Assembly là một đối tượng chứa nhiều đối tượng hay bộ phận khác. Nó là một tập hợp của nhiều chi tiết riêng rẽ hay nhiều cụm chi tiết lắp ráp nhỏ hơn. Các bước chuẩn bị lắp ráp: Từ thanh công cụ Standard, nhấp chọn New để tạo môi trường assembly T V Chọn tab Metric (sử dụng đơn vị theo hệ mét), chọn tiếp biểu tượng Standard (mm).iam và nhấp OK, môi trường làm việc assembly hiện ra P CK04KSTN
  • 105. Phan Van Tien 20402631 Tham chiếu các chi tiết ngoài Trong một mô hình lắp ráp, bạn có thể giảm bớt sự phức tạp của file lắp ráp bằng cách sử dụng những chi tiết được tạo độc lập từ các file khác gọi là các chi tiết ngoài. Quá trình liên kết chi tiết ngoài với mô hình lắp ráp gọi là quá trình tham chiếu chi tiết ngoài. Khi cần hiệu chỉnh mô hình lắp ráp này bạn chỉ cần chỉnh sửa từng chi tiết ngoài độc lập, Autodesk Inventor hỗ trợ chức năng mô hình lắp ráp này sẽ tự động cập nhật theo những hiệu chỉnh của những chi tiết này. Việc sử dụng những chi tiết ngoài độc lập với mô hình lắp ráp giúp ta linh động và dễ dàng hơn trong quản lý tiến trình lắp ráp Lệnh Place Component Sử dụng lệnh Place Component để gọi các chi tiết ngoài mà ta muốn lắp ráp chúng với nhau tiết T Các chi tiết ngoài có thể là các chi tiết độc lập hoặc cũng có thể là cụm chi Để thực hiện gọi các chi tiết, chúng ta nhấp vào biểu tượng trên, hộp thoại Open xuất hiện để liệt kê các chi tiết V P CK04KSTN
  • 106. Phan Van Tien 20402631 Các lựa chọn Look in :Tên folder chứa tập tin chi tiết File name : Hiển thị tên chi tiết Files of type : Xác định kiểu file Project File : Kiểu file dự án Find… : Tìm kiếm file Options : Một số tùy chọn cho file Use iMate : Cho phép sử dụng các iMate đã tạo trong phần tạo mô hình. Nếu trong phần tạo mô hình bạn đã tạo các iMate thì khi chọn lựa chọn này các chi tiết sẽ tự động ràng buộc với nhau ngay khi chi tiết được chèn vào mô hình lắp ráp. Lựa chọn này chỉ có giá trị khi các chi tiết đã được tạo iMate trước đó T Tiếp tục, chúng ta nhấp chọn chi tiết và nhấn Open để quay về màn hình đồ họa. Lúc này chi tiết sẽ gắn liền với con trỏ. Mỗi lần nhấp chuột trái là một chi tiết xuất hiện. Để thoát lệnh bạn nhấp chuột phải và chọn Done (hoặc nhấn phím Ecs) Lệnh tạo các chi tiết mới V Lệnh Create Component Lệnh Create Component dùng để tạo các chi tiết trong mô hình lắp ráp. Sau khi nhấp vào biểu tượng trên (hay gõ phím P), hộp thoại Create In-Place Component P xuất hiện như hình Các lựa chọn CK04KSTN
  • 107. Phan Van Tien 20402631 New File Name : Nhập tên chi tiết sẽ được tạo Template : Chọn tiêu chuẩn. Có thể chọn theo mặc định hoặc nhấn nút Browse để chọn tiêu chuẩn khác New File Location : Hiển thị đường dẫn của thư mục chứa chi tiết sắp tạo. Ta có thể chấp nhận đường dẫn mặc định hoặc nhấn nút Browse để chọn đường dẫn khác Default BOM structure : Mặc định cấu trúc vật liệu Chèn chi tiết từ thư viện chuẩn Lệnh Place from Content Center T Lệnh Place from Content Center dùng để lấy các chi tiết từ thư viện chuẩn. Khi nhấp vào biểu tượng trên, hộp thoại Place from Content Center xuất hiện như hình V P Để chọn một chi tiết chuẩn trong thư viện ta làm như sau: CK04KSTN
  • 108. Phan Van Tien 20402631 - Đầu tiên, chọn loại tiêu chuẩn mà bạn thiết kế từ hộp thoại - Tiếp theo chọn chi tiết mà bạn muốn rồi nhấn nút OK (hoặc có thể nhấp đúp vào chi tiết được chọn) - Sau đó thực hiện các thao tác tiếp theo theo chỉ dẫn Ví dụ: Muốn chọn Bulông đầu lục giác kích cỡ 10x1, dài 45mm ta làm như sau: Chọn tiêu chuẩn ISO T V Chọn bulông bạn muốn sau đó nhấn OK P CK04KSTN
  • 109. Phan Van Tien 20402631 Hiện ra hộp thoại T V Chọn M10, chiều dài 45mm. nhấn Apply hoặc OK để kết thúc thao tác, ta được chi P tiết như hình dưới đây CK04KSTN
  • 110. Phan Van Tien 20402631 Nhấp chuột phải sau đó chọn Done (hoặc nhấn phím Esc) để chọn 1 chi tiết. Nếu cần nhiều chi tiết bạn chỉ cần rê chuột ra vị trí khác và nhấp chuột trái (mỗi một lần nhấp là một chi tiết) T Tạo các chi tiết lắp ráp từ thư viện chuẩn Có 3 lựa chọn cho bạn tạo chi tiết từ thư viện chuẩn V Tạo các chi tiết để gắn kết các chi tiết (như bulông…), thường dùng nhiều cho thiết kế cơ khí P Tạo các chi tiết dạng ống, thường dùng nhiề cho thiết kế hệ thống nhiệt lạnh Tạo các chi tiết dạng dây, thường dùng nhiều cho thiết kế hệ thống mạch điện Để tạo các chi tiết lắp ráp từ thư viện chuẩn ta phải tiến hành lưu bản vẽ trước khi gọi chi tiết từ thư viện chuẩn, nếu không sẽ xuất hiện thông báo yêu cầu bạn phải sao lưu trước khi tiếp tục công việc CK04KSTN
  • 111. Phan Van Tien 20402631 Bạn có thể thực hiện sao lưu như phần trước đã trình bày Hoặc khi hiện ra thông báo trên, bạn nhấp OK dể tiến hành lưu bản vẽ Dùng công cụ Design Accelerator để thiết kế nhanh các chi tiết cơ khí Cách thực hiện như sau Nhấp vào biểu tượng T V Nhấp chọn Design Accelerator P Một số lựa chọn như: CK04KSTN
  • 112. Phan Van Tien 20402631 Thiết kế các kiểu trục Thiết kế các kiểu bánh răng Thiết kế các loại ổ Thiết kế các kiểu lò xo v.v. Từ đây bạn sẽ chọn chi tiết muốn tạo bằng cách nhấp chọn vào nó và làm theo trình tự hướng dẫn của máy Ví dụ: Bạn muốn tạo cặp bánh trụ răng thẳng với Z1=17, Z2=51, mô đun m=3 Ta làm như sau: Nhấp chọn Xuất hiện T V P CK04KSTN
  • 113. Phan Van Tien 20402631 Có 2 trang Design và Caculation Giáo trình này chúng tôi chỉ trình bày các thao tác cơ bản trong trang Design, còn trang Caculation khá phức tạp đòi hỏi bạn đọc phải có nhiều kiến thức liên quan nên bạn đọc sẽ tự nghiên cứu Ô chọn Center Distance (thiết kế theo khoảng cách tâm của 2 bánh răng) Ô Module gõ nhập giá trị 3 T Bánh răng 1 gõ nhập giá trị như minh họa V P Bánh răng 2 gõ nhập giá trị như minh họa Nhấp để kiểm tra kết quả máy tính, kết quả tính toán sẽ không bị báo lỗi nếu hiện chữ màu xanh, màu đỏ cho biết kết quả tính toán sai , bạn phải nhập giá trị khác CK04KSTN
  • 114. Phan Van Tien 20402631 Nhấp OK, xuất hiện thông báo cho biết đường dẫn của chi tiết được tạo Tiếp tục nhấp OK, xuất hiện chi tiết được tạo T V P Từ đây bạn có thể chọn chi tiết để chỉnh sửa theo mong muốn bằng cách nhấp chuột phải Và chọn Open Tiếp tục chọn chi tiết cần chỉnh sửa, nhấp chuột phải, chọn Edit CK04KSTN
  • 115. Phan Van Tien 20402631 Sau khi chỉnh sửa được chi tiết cuối cùng T V P Chi tiết cố định Chi tiết được tạo ra hoặc đưa ra đầu tiên trong môi trường lắp ráp assembly được Autodesk Inventor mặc định xem là chi tiết cố định. Khi lắp ráp, các chi tiết khác sẽ thay đổi vị trí theo vị trí của chi tiết cố định Chi tiết cố định trong trình duyệt Browser được thể hiện bằng biểu tượng ở phía trước tên chi tiết Để thay đổi chi tiết cố định ta làm như sau: trên chi tiết bạn muốn chọn làm chi tiết cố định, nhấp chuột phải và chọn Grounded CK04KSTN
  • 116. Phan Van Tien 20402631 Autodesk Inventor sẽ chuyển đặc tính cố định từ chi tiết ban đầu sang chi tiết bạn chọn T Di chuyển đối tượng trong môi trường lắp ráp assembly Lệnh Move Component dùng để di chuyển chi tiết hoặc cụm chi tiết từ vị trí này sang vị trí khác trong môi trường lắp ráp assembly V Để di chuyển chi tiết bạn chọn lệnh Move Component trên thanh công cụ (hoặc nhấn phím tắt V), sau đó nhấp chọn chi tiết và dùng con trỏ chuột để di chuyển chi tiết đến vị trí mong muốn. Bạn cũng có thể nhấp chuột phải lên chi tiết mà bạn muốn di chuyển và chọn P Move Component rồi di chuyển chi tiết Lưu ý: Để di chuyển cùng lúc nhiều chi tiết trước hết bạn phải chọn những chi tiết mà bạn muốn di chuyển trong trình duyệt browser (bằng cách cùng lúc nhấn phím Ctrl và nhấp chuột lên nhiều chi tiết muốn di chuyển ), sau đó gọi lệnh Move Component CK04KSTN
  • 117. Phan Van Tien 20402631 Xoay các đối tượng trong mô hình lắp ráp assembly Lệnh Rotate Component dung để xoay các chi tiết hay các cụm chi tiết trong môi trường lắp ráp assembly. Để xoay chi tiết bạn chọn lệnh Rotate Component trên thanh công cụ (hoặc nhấn phím tắt G), sau đó nhấp chọn chi tiết và dùng con trỏ chuột để xoay chi tiết đến góc nhìn mong muốn Bạn cũng có thể nhấp chuột phải lên chi tiết mà bạn muốn xoay và chọn Rotate Component rồi xoay chi tiết T V Lưu ý: Để xoay cùng lúc nhiều chi tiết trước hết bạn phải chọn những chi tiết mà bạn muốn xoay trong trình duyệt browser (bằng cách cùng lúc nhấn phím Ctrl và nhấp chuột lên nhiều chi tiết muốn di chuyển ), sau đó gọi lệnh Rotate Component Hiển thị mặt cắt của các đối tượng P Lệnh này dung các mặt phẳng làm việc hoặc mặt phẳng của các đối tượng trong mô hình lắp ráp để cắt các đối tượng Có 4 lệnh để hiển thị mặt cắt Lệnh Quarter Section View hiển thị chỉ một phần tư đối tượng bị cắt. Sau khi gọi lệnh, ta nhấp chọn mặt phẳng cắt CK04KSTN
  • 118. Phan Van Tien 20402631 Chi tiết ban đầu T V P Lệnh Half Section View hiển thị chỉ một nửa đối tượng bị cắt. Sau khi gọi lệnh, ta chọn mặt phẳng cắt CK04KSTN
  • 119. Phan Van Tien 20402631 Lệnh Three Quarter Section View hiển thị ba phần tư đối tượng bị cắt. Sau khi gọi lệnh, ta chọn mặt phẳng cắt T Lệnh End Section View dung để hiện lại nguyên hình đối tượng ban đầu sau khi bị ẩn bằng các lệnh Section View V Các lệnh hỗ trợ bố trí chi tiết trong Assembly Các bộ phận có thể được sắp xếp theo các kiểu hình chữ nhật hoặc hình tròn trong một bộ phận lắp ráp. Việc sử dụng các kiểu dáng bộ phận có thể gia tăng năng suất và kết nối một cách có hiệu quả với mục đích thiết kế của bạn. Điển hình, bạn có thể cần đặt nhiều bulông để gắn một bộ phận này với một bộ phận khác, P hay đặt nhiều chi tiết hoặc cụm chi tiết thành một bộ phận lắp ráp phức tạp Với những đặc điểm kiểu dáng (feature patterns), bạn có thể tạo một kiểu dáng hình chữ nhật (rectangular pattern) bằng cách xác định khoảng cách các hàng và các cột, hoặc kiểu dáng hình tròn bằng cách xác định số bộ phận và số đo góc giữa chúng. Hơn nữa, bạn có thể tạo những kiểu dáng bộ phận liên quan của những chi tiết hoặc những cụm chi tiết bằng cách chọn một kiểu dáng đang tồn tại. Ví dụ, bạn có thể tạo một kiểu dáng bộ phận của một bulông và một đai ốc bằng cách chọn một kiểu lỗ bulông đang tồn tại. Chỉnh sửa kiểu lỗ bulông, kiểm soát vị trí và số lượng bulông và đai ốc Tạo dãy các chi tiết (lệnh Pattern Component) Lệnh Pattern Component dùng để sao chép các chi tiết thành dãy sắp xếp quanh tâm hoặc dãy sắp xếp theo hàng và cột CK04KSTN
  • 120. Phan Van Tien 20402631 Tạo một dãy chi tiết như sau: 1. Lưu một chi tiết trong một file lắp ráp 2. Ràng buộc vị trí của chi tiết với một mô hình (nếu có) 3. Nhấp nút Pattern Component, xuất hiện hộp thoại Các lựa chọn: Component T V Chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết để tạo dãy Trang Associative Trang kết hợp P Trang Rectangular Tạo dãy hình chữ nhật Trang Cicular Tạo dãy hình tròn 4. Chọn tab Associative 5. Từ trình duyệt Browser hoặc từ màn hình đồ họa, chọn chi tiết đặt sẵn (placed component) 6. Trên Associate Tab, nhấp lựa chọn mũi tên, sau đó chọn một đặc điểm về kiểu dáng từ màn hình đồ họa 7. Nhầp OK Chi tiết đặt sẵn được tạo kiểu dáng liên quan đến sự sắp đặt và tạo khoảng trống đặc tính kiểu dáng. Sự thay đổi làm cho đặc tính kiểu dáng tự động cập nhật số chi tiết và khoảng cách giữa các chi tiết CK04KSTN
  • 121. Phan Van Tien 20402631 Tạo một dãy các chi tiết theo dạng hình chữ nhật, thực hiện như sau: 1. Lưu một bộ phận trong một file lắp ráp 2. Nhấp nút Pattern Component, sau đó chọn tab Rectangular Column Các lựa chọn Sắp xếp theo cột T V Row Sắp xếp theo hàng Mỗi lựa chọn hang và cột đều có những lựa chọn nhỏ: số chi tiết sao chép và khoảng cách giữa các chi tiết P 3. Từ trình duyệt Browser hay màn hình đồ họa, chọn chi tiết đã đặt sẵn 4. Trên tab Rectangular, nhấp chọn Column Direction dể chọn chiều mũi tên và sau đó chọn một cạnh hoặc một trục làm việc từ màn hình, nhấp xoay hướng cột nếu cần thiết 5. Nhập số bộ phận sẽ được tạo thao cột và khoảng cách giữa chúng 6. Trên tab Rectangular, nhấp chọn hướng của hàng Row Direction , sau đó chọn một cạnh hoặc một trục làm việc từ màn hình, nhập số chi tiết theo hang và khoảng cách giữa chúng. Nhấp chọn đổi hướng của hàng nếu cần thiết Như hình minh họa CK04KSTN
  • 122. Phan Van Tien 20402631 7. Nhấp chọn OK, ta được kết quả như hình T V P Tạo một dãy các chi tiết hình tròn 1. Mở một chi tiết trong file lắp ráp assembly 2. Nhấp nút Pattern Component, sau đó chọn tab Circular 3. Từ trình duyệt Browser hay từ màn hình đồ họa chọn chi tiết đã đặt sẵn 4. Trên tab Circular, nhấp Axis Direction để chọn hướng của mũi tên, sau đó chọn một cạnh hoặc trục làm việc từ màn hình. Nhấp chọn đổi chiều mũi tên nếu cần thiết 5. Nhập số chi tiết sẽ được tạo theo hình tròn và số đo góc giữa chúng CK04KSTN
  • 123. Phan Van Tien 20402631 6. Nhấp chọn OK, được kết quả như hình Lấy đối xứng chi tiết T V Lệnh Mirror Component Lệnh Mirror Component được dùng để lấy đối xứng các chi tiết hoặc cụm chi tiết trong mô hình lắp ráp qua một mặt phẳng P Hình: Hộp thoại Mirror Components Các lựa chọn CK04KSTN
  • 124. Phan Van Tien 20402631 Component Chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết để lấy đối xứng Mirror Plane Chọn mặt phẳng để lấy đối xứng Mirrors the selected objects Lựa chọn này cho phép lấy chi tiết đối xứng qua mặt phẳng đồng thời tạo file chứa chi tiết đối xứng. Xuất hiện hộp thoại Mirror Components: File Names T V Hình: Hộp thoại Mirror Components: File Names Các lựa chọn Prefix P Thêm tiền tố vào chi tiết sắp tạo Suffix Thêm hậu tố vào chi tiết sắp tạo Increment Sắp xếp tên các file theo thứ tự tăng dần Insert in Assembly Chèn chi tiết đối xứng vào mô hình lắp ráp Open in New Window Mở chi tiết đối xứng trong một bản vẽ mới CK04KSTN
  • 125. Phan Van Tien 20402631 Quay trở về mô hình lắp ráp để có sự lựa chọn lại Reuses the selected objects Tạo chi tiết đối xứng trong bản vẽ hiện hành hoặc tạo file lắp ráp mới Excludes the selected objects Lựa chọn này ngăn không cho tạo chi tiết đối xứng Chọn More để bổ sung thêm một số lựa chọn khác (nếu cần). Hộp thoại Mirror Components sẽ có thêm các lựa chọn khác như hình T V Ví dụ lấy đối xứng chi tiết 1. Sau khi nhấp chọn lệnh Mirror Components, xuất hiện hộp thoại Mirror Components 2. Nhấp vào ô Component, chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết để lấy đối xứng P 3. Nhấp vào ô Mirror Plane để chọn mặt phẳng đối xứng CK04KSTN
  • 126. Phan Van Tien 20402631 T 4. Chọn Next, xuất hiện hộp thoại Mirror Components: File Names 5. Chọn OK để kết thúc lệnh, kết quả như hình V P Lệnh sao chép chi tiết Lệnh Copy Components dung để copy một hoặc một cụm chi tiết thành hai hay nhiều chi tiết hoặc cụm chi tiết mới. Nhấp chọn lệnh Copy Components, xuất hiện hộp thoại CK04KSTN
  • 127. Phan Van Tien 20402631 Các lựa chọn Component T Chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết cần sao chép V Copies the selected objects Lựa chọn này cho phép copy chi tiết đồng thời tạo file chứa chi tiết đó. Lúc này xuất hiện hộp thoại Copy Components: File Names P Các lựa chọn như trong lệnh Mirror Components Reuses the selected objects Copy chi tiết trong file hiện hành hoặc tạo file lắp ráp mới CK04KSTN
  • 128. Phan Van Tien 20402631 Excluded the selected objects Lựa chọn này ngăn không cho tạo chi tiết bằng cách sao chép Chọn More để bổ sung thêm một số lựa chọn khác (nếu cần). Hộp thoại Mirror Components sẽ có thêm các lựa chọn khác như hình Ví dụ: sao chép đối tượng 1. Nhấp chọn lệnh Copy Components 2. Nhấp Component để chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết muốn sao chép T V P 3. Nhấp chọn Next, xuất hiện hộp thoại Copy Components: File Names 4. Nhấp chọn OK để kết thúc lệnh CK04KSTN
  • 129. Phan Van Tien 20402631 Xóa các chi tiết lắp ráp T Để xóa chi tiết lắp ráp trong môi trường assembly, ta chọn chi tiết cần xóa, V nhấp chuột phải và chọn Delete hoặc nhấn phím Delete Lệnh Visibility Lệnh Visibility dùng để hiển thị hoặc ẩn các chi tiết lắp ráp. Chi tiết được chọn sẽ không hiển thị trên màn hình đồ họa nhưng tên của chi tiết vẫn tồn tại trong trình P duyệt browser Để ẩn các chi tiết hoặc cụm chi tiết ta nhấp chọn chi tiết hoặc cụm chi tiết được ẩn, nhấp chuột phải và chọn Visibility. Để hiện lại chi tiết hoặc cụm chi tiết bị ẩn, ta làm lại thao tác như lúc ẩn. Khi bị ẩn, chi tiết được chọn sẽ ẩn đi và xuất hiện biểu tượng trước tên chi tiết trong trình duyệt browser bar và chuyển từ màu vàng sang màu xám Lệnh Visibility rất tiện ích trong quá trình lắp ráp, nhất là lắp ráp những chi tiết nhỏ và những chi tiết bị giới hạn tầm nhìn bởi các chi tiết khác Gán ràng buộc giữa các chi tiết trong môi trường lắp ráp assembly Lệnh gọi ràng buộc CK04KSTN
  • 130. Phan Van Tien 20402631 Lệnh Place Constraint dùng để gọi các ràng buộc giữa các chi tiết, sau khi nhấp lệnh (hoặc nhấn phím tăt C) hộp thoại Place Constraint hiện ra. Hộp thoại này có 3 trang: Trang Assembly: ràng buộc lắp ráp các chi tiết với nhau T Trang Motion: ràng buộc hai chi tiết chuyển động quay V P Trang Transitional: ràng buộc hai chi tiết chuyển động tịnh tiến CK04KSTN
  • 131. Phan Van Tien 20402631 Những trang trên đều có các lựa chọn Type Xác định loại ràng buộc Selection Chọn đối tượng ràng buộc Chọn đối tượng thứ nhất Chọn đối tượng thứ hai Pick part first : Khi chọn lựa chọn này chúng ta phải chọn chi tiết lắp ráp trước, sau đó mới chọn phần lắp ráp như cạnh, mặt, điểm… Solution : Chọn giải pháp ràng buộc Show Preview Predict Offset and Orientation mối ghép T : Xem trước hình ảnh kết quả của mỗi ràng buộc : Xem trước khoảng Offset và hướng của Autodesk Inventor giới thiệu nhiều loại ràng buộc: ràng buộc Mate, ràng buộc V Angle, ràng buộc Tangent, ràng buộc Insert, ràng buộc Motion, ràng buộc Transitional. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu các loại ràng buộc. Các lệnh về ràng buộc Để gọi lệnh ràng buộc chúng click chuột vào vào lệnh Constrain P bên thanh công cụ hoặc click chuột phải trên vùn đồ hoạ và cũng chọn Constrain, đơn giản nhất chúng ta chỉ cần bấm phím C từ bàn phím Ràng buộc Mate Sau khi gọi lệnh ràng buộc thì hộp thoại Place Constraint xuất hiện với trang Assembly và ràng buộc Mate. Ràng buộc Mate nối các mặt, trục, điểm với nhau. CK04KSTN
  • 132. Phan Van Tien 20402631 Để ràng buộc hai chi tiết với nhau ta tiến hành nhấp chọn rồi chọn mặt, cạnh hoặc trục… của chi tiết thứ nhất. Tiếp theo nhấp chọn rồi chọn mặt, cạnh hoặc trục… của chi tiết thứ hai Có lựa chọn T Offset Dùng để định khoảng hở giữa hai mặt, hai cạnh, …Bạn có thể nhấp chi tiết rồi kéo để định khoảng cách (tuy nhiên cách này chậm và không chính xác). Cách tốt nhất là bạn nên gõ vào ô Offset giá trị khoảng hở theo thiết kế Trong ràng buộc Mate có hai trường hợp ràng buộc nhỏ V Mate Lựa chọn này cho phép hai mặt, hai cạnh,… áp sát vào nhau Plush Lựa chọn này cho phép hai mặt, hai cạnh,…ngang hang nhau P Chọn mặt phẳng đầu tiên Chọn mặt phẳng thứ 2 Kết quả ràng buộc CK04KSTN
  • 133. Phan Van Tien 20402631 Chọn đường thẳng đầu tiên Chọ đường thẳng thứ 2 Kết quả Chọn điểm đầu tiên Chọn điểm thứ hai Kết quả Một số ví dụ khác T V P Ràng buộc góc Trong trang Assembly, nhấp chọn biểu tượng trên để gọi ràng buộc góc. Ràng buộc góc dùng để điều khiển góc giữa hai mặt phẳng hoặc hai vectơ CK04KSTN
  • 134. Phan Van Tien 20402631 Các lựa chọn Angle Xác định góc nghiêng giữa hai mặt phẳng hoặc hai chi tiết. Bạn có thể nhấp chuột lên mặt phẳng hay vectơ rồi kéo để điều chỉnh góc nghiêng hoặc gõ nhập giá trị số đo góc vào ô Angle Trong ràng buộc Angle có hai ràng buộc nhỏ Directed Angle Undirected Angle T Góc mở rộng theo qui tắc bàn tay phải Góc mở rộng theo cả hai hướng V P Chọn cạnh đầu tiên Chọn cạnh thứ hai Nhập vào giá trị góc Ràng buộc tiếp xúc Tangent Trong trang Assembly nhấp chọn biểu tượng trên để gọi ràng buộc Tangent. Ràng buộc Tangent dùng để điều khiển sự tiếp xúc giữa các mặt trụ, côn, cầu với nhau CK04KSTN
  • 135. Phan Van Tien 20402631 Các lựa chọn Offset Xác định độ hở giữa hai mặt tiếp xúc Để định độ hở giữa hai mặt tiếp xúc bạn có thể nhấp chuột vào mặt được ràng buộc rồi xê dịch để xác định khoảng hở hoặc gõ nhập vào ô Offset giá trị khoảng hở giữa hai mặt Ràng buộc Tangent có hai trường hợp nhỏ Inside T Ràng buộc tiếp xúc trong V P Outside Ràng buộc tiếp xúc ngoài Ràng buộc Insert Trong trang Assembly nhấp chọn biểu tượng trên để gọi ràng buộc Insert Ràng buộc Insert dùng để chèn theo hai đường tâm hoặc hai mặt phẳng CK04KSTN
  • 136. Phan Van Tien 20402631 Các lựa chọn Offset Xác định khoảng hở giữa hai mặt tiếp xúc T Tương tự như các ràng buộc khác, bạn cũng có thể nhấp chọn chi tiết và xê dịch để xác định khe hở hoặc gõ nhập vào ô Offset giá trị khoảng hở Ràng buộc Insert có hai trường hợp nhỏ V Opposed Ghép hai khối trụ lồng vào nhau nhưng ngược hướng Aligned Ghép hai khối trụ lồng vào nhau nhưng c ùng hướng P Chọn chi tiết đầu tiên Chọn chi tiết thứ hai Kết quả Ràng buộc Motion Đây là ràng buộc cho phép hai hình trụ hoặc môt hìh trụ và một mặt phẳng chuyển động tương đối với nhau Trong hộp thoại Place Constraint mở trang Motion. Phụ thuộc vào dạng chuyển động mà ta chọn Rotation hay Rotation-Translation CK04KSTN
  • 137. Phan Van Tien 20402631 Dạng Rotation Hai trụ tròn chuyển động tương đối với nhau Các lựa chọn T Ratio Xác định tỉ số truyền của chuyển động Solution Xác định hướng chuyển động V Forward Chuyển động cùng chiều Reverse Chuyển động ngược chiều Dạng Rotation-Translation P Thanh hình chữ nhật và trụ tròn chuyển động tương đối với nhau Các lựa chọn CK04KSTN
  • 138. Phan Van Tien 20402631 Distance Xác định khoảng cách dịch chuyển Solution Xác định hướng chuyển động Forward Chuyển động cùng chiều Reverse Chuyển động ngược chiều Những trường hợp độc lập (Independent Instances) Bạn cũng có thể tạo một hoặc nhiều yếu tố kiểu dáng bộ phận độc lập với một kiểu dáng khác. Khi bạn tạo một yếu tố độc lập: Yếu tố kiểu dáng được chọn bị loại trừ Một bản sao của một bộ phận chứa bên trong yếu tố được đặt trong vị trí và T hướng giống nhau khi yếu tố bị lọai trừ Những bộ phận mới được liệt kê ở cuối trình duyệt assembly browser Sự sắp xếp lại các bộ phận tuân theo qui tắc sắp xếp lại bộ phận V Tạo một yếu tố kiểu dáng độc lập với một kiểu dáng 1. Mở rộng mô hình trong trình duyệt Browser 2. Nhấp phải một yếu tố trừ bộ phận gốc, sau đó nhấp chọn Independent Yếu tố bị ngăn cản và một bản sao của những bộ phận mà nó bao hàm thì được thêm vào trình duyệt Browser P Chú ý: Để tạo một chi tiết mới dựa trên chi tiết khác, bạn phải lưu một bản copy của chi tiết với một tên khác và đặt nó trong assembly Bạn có thể lưu trữ một yếu tố độc lập đến kiểu dáng ở bất cứ thời điểm nào bằng cách nhấp chuột phải lên chi tiết có trong trình duyệt Browser, sau đó xóa dấu check trên Independent bằng cách nhấp vào nó. Những chi tiết copy được tạo khi yếu tố được làm độc lập không tự động bị xóa từ mô hình của bạn. Tạo những đặc điểm lắp ráp (creating assembly features) Đặc điểm lắp ráp tương tự đặc điểm chi tiết ngoại trừ chúng được tạo trong môi trường lắp ráp, có thể ảnh hưởng nhiều chi tiết, và được lưu trong tập tin assembly CK04KSTN
  • 139. Phan Van Tien 20402631 Đặc điểm lắp ráp bao gồm vát góc, bo tròn, tạo đặc tính quét (lệnh Sweep), tạo đặc tính xoay (lệnh Revolve), tạo đặc tính quét thẳng góc (lệnh Extrude) và tạo lỗ (lệnh Holes). Chúng cũng bao gồm đặc điểm làm vịêc (work feature) và bản vẽ phác (sketch) sử dụng để tạo chúng. Những hộp thoại thì giống nhau khi cho đặc điểm chi tiết, nhưng một vài thao tác thì không thể (ví dụ như việc tạo một mặt để extrude hoặc revolve thì không thể). Bạn có thể chỉnh sửa, thêm bớt, giữ nguyên, hoặc xóa những đặc điểm lắp ráp. Bạn cũng có thể quay trở về trạng thái của đặc điểm lắp ráp và thêm hoặc xóa bớt một số bộ phận liên quan Sử dụng những đặc điểm lắp ráp (Use assembly features) Đặc điểm lắp ráp mô tả các quá trình được áp dụng sau khi một mô hình được lắp ráp. Sử dụng đặc điểm lắp ráp để: Xác định một đặc điểm logic đơn lẻ mà nó có thể mở rộng ra nhiều chi tiết như một lệnh Extrusion cut có thể xuyên qua nhiều chi tiết dạng tấm ghép với nhau T Mô tả một quá trình gia công riêng biệt, ví dụ như nguyên công khoan Các bộ phận có thể bị ràng buộc thành đặc điểm lắp ghép (assembly features). Tuy nhiên, bạn có thể không đặt một ràng buộc giữa một đặc điểm lắp ghép trên một V chi tiết và cũng đặc điểm lắp ghép đó trên một chi tiết khác Bạn có thể quay trở lại trạng thái của đặc điểm lắp ghép để xem ảnh hưởng của mỗi đặc điểm lắp ghép trên một mô hình hoặc gán thêm đặc điểm lắp ghép trong bối cảnh mong muốn. Khi quay trở lại, các đặc điểm lắp ghép được tạo mới được bổ sung trên kí hiệu End of Features (EOF) trong trình duyệt Browser. P Đặc điểm lắp ghép được làm chi tiết trong hình chiếu 2D của mô hình lắp ráp (assembly drawing). Xác lập khả năng quan sát của đặc điểm lắp ghép được hỗ trợ trong Design Views. Bạn có thể lấy đối xứng (Mirror), tạo kiểu dáng hình tròn hoặc hình chữ nhật của đặc điểm lắp ghép Đặc điểm công việc trong môi trường lắp ghép (Work Features inAssembly) Trong môi trường lắp ghép (assembly), bạn có thể tạo đặc điểm làm việc (work features) để giúp bạn xây dựng, định vị và lắp ghép càc bộ phận với nhau. Tạo mặt phẳng làm việc (work planes) và trục làm việc (work axes) giữa những chi tiết trong một mô hình lắp ghép bằng cách chọn một cạnh hoặc một điểm trên một chi tiết. Những đặc điểm làm việc này được giữ nguyên và chỉ bị thay đổi khi mô hình lắp ghép bị chỉnh sửa. Sử dụng đặc điểm làm việc lắp ghép để định vị một cách CK04KSTN
  • 140. Phan Van Tien 20402631 chính xác những bộ phận mới, kiểm tra khoảng cách lắp ghép, cũng như hỗ trợ việc xây dựng mô hình. Bạn cũng có thể sử dụng các mặt phẳng làm việc (work planes) để giúp bạn thực hiện tạo các góc nhìn và mặt cắt (section views) của mô hình lắp ráp. Mặc nhiên, tất cả các loại đối tượng hình học làm việc được chọn lúc đầu để thể hiện. Thêm nữa, bất kì một đặc điểm làm việc với khả năng nhìn riêng bịêt của nó được mở trong trình duyệt Browser là có thể nhìn thấy trong tập tin lắp ghép assembly. Bạn có thể tắt và mở khả năng nhìn (visibility) cho tất cả các đặc điểm làm việc một lần. Điều này quan trọng trong môi trường lắp ráp, nơi mà sự thể hiện các đặc điểm làm việc từ những chi tiết riêng biệt có thể trở nên lộn xộn nhanh chóng trên màn hình Tổng quan Workflow: Điều khiển khả năng quan sát của đặc điểm làm việc trong một mô hình lắp ráp T 1. Trên thanh công cụ Standard, chọn View -> chọn Object Visibility 2. Trên thanh menu, tắt hoặc mở các đặc điểm làm việc bằng cách gõ tên đặc điểm hoặc chọn All Work Features Điều này ghi đè lên việc xác lập khả năng nhìn cho các đặc điểm làm việc riêng lẻ của loại đó trong mô hình lắp ráp và ở mỗi chi tiết của bộ phận lắp V ráp. Mặc dù khả năng nhìn trong mô hình lắp ráp bị hạn chế nhưng việc kiểm soát khả năng nhìn riêng biệt còn lại vẫn được mở. Sự lắp ghép lại các bộ phận (Replacing Components) Bạn có thể cần đổi chỗ một bộ phận trong một mô hình lắp ghép khi việc P thiết kế được tiến triển. Một sự thể hiện đơn giản của một bộ phận có thể được sử dụng trong suốt giai đoạn khái niệm thiết kế, được thay thế bởi chi tiết hoặc cụm chi tiết thực sự khi thiết kế chi tiết được yêu cầu. Những chi tiềt từ một nguồn có thể được thay thế bởi những chi tiết tương tự từ những nguồn khác. Trong minh họa dưới đây, công cụ Replace Component được sử dụng để thay thế một sự trình bày phác thảo đơn giản bởi một chi tiết thực sự. CK04KSTN
  • 141. Phan Van Tien 20402631 Khi bạn thay thế một bộ phận trong một mô hình lắp ráp, bộ phận mới được định vị với vị trí ban đầu của nó trùng khớp với vị trí ban đầu của bộ phận mà nó thay thế. Tất cả những ràng buộc lắp ráp của bộ phận trước bị mất. Bạn phải đặt những ràng buộc mới để giới hạn số bậc tự do của bộ phận mới. T Nếu chi tiết thay thế có một ràng buộc iMate, như bạn đã biết ở chương trước, và chi tiết mà nó phải bị ràng buộc có một liên kết iMate, các chi tiết gắn với nhau một cách tự động bởi tất cả những ràng buộc vốn có. Nếu chi tiết bạn đang thay thế là một chi tiết thuộc chi tiết ban đầu (một bản V sao của chi tiết có chứa những chỉnh sửa), thì những ràng buộc không bị mất khi bạn thực hiện thay thế. Lấy đối xứng (Mirroring Assembly) Công cụ lấy đối xứng Mirror Component được sử dụng cho việc thiết kế P những chi tiết đối xứng. Dùng lệnh này để tạo một ảnh của mô hình lắp ráp ban đầu và bộ phận của nó qua mặt phẳng đối xứng. Bạn có thể tạo một nửa mô hình lắp ráp rồi sau đó lấy đối xứng nó để tạo nửa còn lại. Những bộ phận đối xứng này được sao chép, định vị chính xác qua mặt phẳng đối xứng. Bạn cũng có thể lưu một file mô hình lắp ráp mới với những bộ phận được lấy đối xứng và mở nó trong nền window mới một cách bình thường, hay sử dụng lại những bộ phận và bổ sung những bộ phận lấy đối xứng cho file assembly đang mở. Ví dụ: Lấy đối xứng bộ phận của mô hình lắp ráp 1. Mở đối tượng lắp ráp mà bạn muốn lấy đối xứng 2. Trên thanh panel Assembly, nhấp chọn công cụ Mirror Components 3. Trên màn hình đồ họa hay trên trình duyệt lắp ráp (assembly browser), chọn tất cả những bộ phận muốn lấy đối xứng. Có thể chọn mô hình lắp CK04KSTN
  • 142. Phan Van Tien 20402631 ráp assembly hoặc cụm chi tiết gồc (chi tiết mẹ) để tự động chọn các chi tiết con của nó. Mô hình lắp ráp và những bộ phận của nó được liệt kê trên trình duyệt hộp thoại Mirror Components. 4. Trong hộp thoại Mirror Components, nhấp chọn Mirror Plane, tiếp đó chọn mặt phẳng đối xứng trên màn hình đồ họa hoặc trên trình duyệt assembly. 5. Nhấp chọn nút trạng thái của một bộ phận để thay đổi trạng thái lựa chọn khi cần. Trạng thái Miêu tả Mirrored Tạo một đối tượng đối xứng hiện thời hoặc trong file lắp ráp mới Reused Tạo một đối tượng mới hiện thời hoặc một file lắp ráp T mới Excluded Cụm chi tiết hoặc chi tiết không bao hàm trong việc lấy đối xứng V Mixed Reused /Excluded Chỉ ra rằng một cụm chi tiết chứa những bộ phận với trạng thái được sử dụng lại và được loại trừ, hoặc chỉ ra rằng một cụm chi tiết được sử dụng lại thì không đầy P đủ 6. Để thay đổi hướng của một bộ phận được sử dụng lại, nhấp chộut phải lên bộ phận và chọn một mặt phẳng đối xứng Symmetric Plane. 7. Nhấp vào nút More để chọn tùy chọn xem trước và chỉ rõ cách trình bày của nội dung những bộ phận trong thư viện chuẩn: Để có thể thực hiện trạng thái lấy đối xứng cho những bộ phận của thư viện chuẩn, bạn không đánh dấu check vào ô Reuse Content Library Components Mặc nhiên, chỉ những chi tiết của thư viện chuẩn được tạo trong file lắp ráp hiện thời hay file lắp ráp mới Để thể hiện trạng thái của những bộ phận lấy đối xứng ở dạng màu ghost (bóng ma) trong màn hình đồ họa, đánh dấu check vào ô In Preview Components CK04KSTN
  • 143. Phan Van Tien 20402631 8. Nhấp OK. 9. Trong Mirror Copy: hộp thoại File Name, xem lại các file được copy và làm sự thay đổi khi cần: Để chỉnh sửa tên file, nhấp chọn hộp New Name Để tìm kiếm các tên file được liệt kê, nhấp chuột phải vào cột New Name. Để tìm và thay thế một chuỗi, chọn Replace. Để thay đổi vị trí từ đường dẫn gốc đến không gian làm việc Workspace hay đường dẫn người dùng User Path, nhấp chuột phải trong hộp File Location. Nếu bạn chọn đường dẫn người dùng User Path, nhấp chọn hộp File Location và tạo đường dẫn. 10. Trong ô Naming Scheme: Chọn ô Prefix, sau đó nhập tên một tiếp đầu ngữ nếu thích hợp Để tạo thêm nhiều file được đánh số, đánh dấu check vào ô Increment T Để chấp nhận tiếp vị ngữ mặc định (_MIR) hay gõ vào một tiếp vị ngữ khác. Xóa dấu check trong ô để bỏ tiếp vị ngữ Nếu bạn bỏ tiếp vị ngữ, cho file một tên duy nhất để tránh ghi đè lên V file gốc. 11. Nhấp Apply để cập nhật tẹn file, hoặc nhấp Revert để quay trở lại những giá trị ban đầu. 12. Trong hộp Component Destination, chọn một trong những điều sau: Đẻ đặt những bộ phận trong file mô hình lắp ráp hiện thời hay trong file P mô hình lắp ráp mới, nhấp chọn Insert trong Assembly. Để mở một file mô hình lắp ráp mới, nhấp chọn Open trong New Window. 13. Nếu bạn cần thay đổi trạng thái hay chọn nhiều bộ phận, nhấp chọn Return to Selection. Mặt khác, nhấp chọn OK để chấp nhận và đóng hộp thoại Lệnh copy (Copying Assembly) CK04KSTN
  • 144. Phan Van Tien 20402631 Sao chép chi tiết Sử dụng công cụ Copy Component để tạo một bản sao của mô hình lắp ráp cho trước hoặc những bộ phận của mô hình lắp ráp Bạn cũng có thể tạo một file mô hình lắp ráp mới và mở nó trong một nền window T mới, hoặc bổ sung một số bộ phận cho file lắp ráp đang tồn tại. Mỗi bộ phận được copy tạo một file mới. Bạn cũng có thể sử dụng lại những bộ phận thay vì phải copy chúng. Những bộ phận được copy không liên kết với bộ phận ban đầu, và chúng không được cập nhật nếu những bộ phận gốc được chỉnh sửa. V Ví dụ: Lấy đối xứng những bộ phận láp ráp 1. Trên thanh panel Assembly, nhấp chọn công cụ Copy Components P 2. Trên màn hình đồ họa hay trình duyệt lắp ráp assembly browser, chọn những bộ phận muốn copy. Những bộ phận được chọn được liệt kê trong trình duyệt hộp thoại Copy Components Để chọn các chi tiết con một cách tự động, bạn nên chọn mô hình lắp ráp mẹ hoặc một cụm chi tiết . 3. Nhấp nút trạng thái của một bộ phận để thay đổi trạng thái bộ phận của nó khi cần: Trạng thái Miêu tả Copied Tạo một bản sao của bộ phận. Mỗi bộ phận được copy được lưu trong một file mới Reused Tạo một đối tượng mới trong file hiện thời hay file CK04KSTN
  • 145. Phan Van Tien 20402631 mới Excluded Cụm chi tiết hoặc chi tiết không được bao hàm trong việc copy Mixed Reused / Excluded Chỉ ra rằng một cụm chi tiết chứa những bộ phận với tình trạng được sử dụng lại và được loại trừ, hay chỉ ra rằng một cụm chi tiết được sử dụng lại thì hoàn toàn không được 4. Để có thể copy những bộ phận từ thư viện chuẩn, nhấp nút More và không đánh dấu check vào ô Reuse Content Library Components 5. Nhấp chọn OK để mở Copy Components: xuất hiện hộp thoại File Name 6. Trong Copy Components: hộp thoại File Name, xem lại những file được copy T và làm những thay đổi khi cần: để tìm kiếm những tên file được liệt kê Để chỉnh sửa tên file, nhấp chọn hộp New Name. Để tìm kiếm các tên file được liệt kê, trong cột New Name nhấp chuột phải và chọn Find. Để tìm và thay thế một chuỗi kí tự, chọn Replace. Để thay đổi vị trí từ đường dẫn gốc đến không gian làm việc Workspace hay V đường dẫn người dung User Path, nhấp chọn ô File Location và thiết lập đường dẫn. Để giữ vị trí mặc định vì file có thể được định vị khi bạn mở lại mô hình lắp ráp. P 7. Trong hộp Naming Scheme: Chọn ô Prefix, sau đó nhập tiép đầu ngữ nếu thích hợp Để gia tăng nhữ file được đánh số, đánh dấu check vào ô Increment Để chấp nhận tiếp vị ngữ mặc định (_CPY) hoặc gõ nhập một tiếp vị ngữ khác nếu thấy thích hợp Để xóa bỏ tiếp vị ngữ, không đánh dấu check Nếu bạn xóa bỏ tiếp vị ngữ, hãy cho file một tên duy nhất để tránh ghi đè lên file gốc. 8. Để cập nhật tên file, nhấp chọn Apply. Để quay trở lại những giá trị ban đầu, nhấp chọn Revert. 9. Trong hộp thoại Component Destination, chọn một trong những điều sau: Để đặt những bộ phận trong file lắp ráp hiện thời, nhấp chọn Insert in Assembly. CK04KSTN
  • 146. Phan Van Tien 20402631 Để mở một file lắp ráp mới, nhấp chọn Open trong New Window. 10. Để thay đổi trạng thái hoặc chọn những bộ phận mới, nhấp chọn Return to Selection. Mặt khác, nhấp OK để chấp nhận và đóng hộp thoại. T V P CK04KSTN
  • 147. Phan Van Tien 20402631 PHÂN TÍCH CÁC THUỘC TÍNH CƠ HỌC TRONG VIỆC LẮP RÁP Trong chương này, bạn sẽ được học cách phân tích những bộ phận của mô hình lắp ráp bằng cách mô phỏng chuyển động của những bộ phận lắp ráp 6 T Những nét chính trong chương Kiểm tra sự giao nhau Kiểm tra số bậc tự do V Cho chi tiết chuyển động P CK04KSTN
  • 148. Phan Van Tien 20402631 Kiểm tra sự giao nhau Trong việc xây dựng mô hình lắp ráp có tính chất lý tính từ sự thiết kế của bạn, hai hoặc nhiều hơn các bộ phận không thể chiếm khoảng không giống nhau tại cùng thời điểm. Để kiểm tra những lỗi như vậy, Autodesk Inventor có thể phân tích mô hình lắp ráp theo sự giao nhau. Công cụ Analyze Interference kiểm tra sự giao nhau giữa những tập hợp bộ phận và giữa những bộ phận trong tập hợp. Nếu tồn tại sự giao nhau, Autodesk Inventor sẽ trình bày những sự giao nhau như là một khối solid và trình bày thể tích và trọng tâm trong một hộp thoại. Sau đó bạn có thể chỉnh sửa hay di chuyển các bộ phận để loại trừ sự giao nhau. Việc phân tích những bộ phận phức tạp thường mất nhiều thời gian. Một chiến lược hiệu quả là chỉ phân tích một số ít những bộ phận tại một thời điểm, giống như những bộ phận này trong sự tương tự với một nhóm bộ phận khác. Đó là một ý kiến tốt để phân tích, định vị lại, và thiết kế lại những bộ phận dựa trên một T sự cơ bản có nguyên tắc hơn là phân tích toàn bộ mô hình lắp ráp một lần một. Để kiểm tra sự giao nhau trong một tập hợp, bạn phải chọn tất cả các bộ phận trong tập hợp. Tất cả những chi tiết trong tập hợp sẽ được phân tích đối chiếu mỗi chi tiết khác, và những sự giao nhau sẽ được hiện màu đỏ. V Để tăng tốc cho quá trình làm việc, bạn có thể chỉ chọn những bộ phận mà bạn muốn kiểm tra. Ví dụ, nếu bạn xem lại một chi tiết trong mô hình lắp ráp, bạn có thể giới hạn sự giao nhau để kiểm tra những bộ phận bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi. Những dữ liệu về dung tích và vị trí sẽ được thể hiện khi bạn nhấp chọn More trong hộp thoại, như sự minh họa dưới đây. P Chú ý: Việc tạo những bộ phận ở một nơi thích hợp, sử dụng những mặt của những bộ phận liền kề như mặt phẳng sketch, và đối tượng hình học nhô ra từ những mặt của bộ phận khác để việc sử dụng trong mặt phẳng sketch giảm sự giao nhau giữa các chi tiết. Tổng quan Workflow: Phân tích sự giao nhau giữa các chi tiết CK04KSTN
  • 149. Phan Van Tien 20402631 1. Khởi động mô hình lắp ráp mà bạn muốn phân tích. Phân tích sự giao nhau chỉ có thể thực hiện được trong môi trường lắp ráp assembly 2. Trên thanh menu chính, nhấp chọn Tools -> Analyze Interference. 3. Chọn hai tổ hợp các bộ phận sẽ được phân tích 4. Nhấp OK. Xuất hiện hộp thoại Interference Detected 5. Kéo rộng hộp thoại để xem báo cáo phân tích chi tiết dưới dạng bảng. Bảng báo cáo có thể được sao chép đến một bộ nhớ tạm như Microsoft Work hay được in. Kiểm tra số bậc tự do Mỗi một bộ phận không bị bất kỳ một ràng buộc nào trong mô hình lắp ráp sẽ có 6 bậc tự do (DOF). Nó có thể di chuyển dọc hoặc xoay theo mỗi trục X, Y và Z. Khả năng di chuyển dọc theo trục X, Y và Z được gọi là sự tự do dịch chuyển. Khả năng xoay xung quanh mỗi trục được gọi là sự tự do quay. Bất kể khi nào bạn xác định một ràng buộc cho một bộ phận trong mô hình lắp ráp, bạn sẽ loại bỏ một hoặc một số bậc tự do. Một bộ phận được coi là bị ràng buộc hoàn toàn khi tất cả 6 bậc tự do bị loại bỏ. T Autodesk Inventor không yêu cầu bạn phải ràng buộc hoàn toàn bất kỳ một bộ phận nào trong một mô hình lắp ráp. Bạn có thể tiết kiệm thời gian bằng cách chỉ loại bỏ những bậc tự do không cần thiết cho mô hịnh của bạn. Có một số tình huống bạn không nên xóa bỏ bậc tự do: ví dụ, không loại bỏ bậc tự do để cho phép V Autodesk Inventor giải thích một cách chính xác mục đích thiết kế khi mô hình lắp ráp bị xê dịch, hoặc để rời bỏ khả năng thiết kế linh hoạt của chính bạn đối với thao tác kế tiếp trong quá trình thiết kế. Đẻ xem kí hiệu số bậc tự do của tất cả các bộ phận trong mô hình lắp ráp, nhấp chọn Degrees of Freedom từ menu View P CK04KSTN
  • 150. Phan Van Tien 20402631 T Những đường thẳng có mũi tên ở một đầu cho biết số bậc tự do dịch chuyển theo trục X, Y và Z. Những cung tròn có mũi tên một đầu cho biết số bậc tự do xoay theo mỗi trục. V Rê những bộ phận không bị ràng buộc Bạn có thể di chuyển những bộ phận không bị ràng buộc bằng cách rê chúng trên màn hình đồ họa. P Thỉnh thoảng một số bộ phận chỉ bị ràng buộc một phần cần được di chuyển hoặc xoay đến vị trí ràng buộc thích hợp. Sử dụng công cụ Move Component và Rotate Component tháo bỏ tạm thời tất cả những ràng buộc lắp ráp vì vậy bạn có thể định hướng lại một bộ phận. Bất kì một ràng buộc lắp ráp nào đã được thiết lập sẽ có hiệu lực với mô hình lắp ráp khi bạn nhấp chọn Update. Dịch chuyển những bộ phận đã bị ràng buộc Dịch chuyển một bộ phận đã bị ràng buộc làm cho những bộ phận khác trong mô hình lắp ráp cũng bị dịch chuyển, theo mối quan hệ được định nghĩa bởi những ràng buộc lắp ráp của chúng. Kỹ thuật này rất hữu dụng trong việv xác định khả năng thích hợp của những ràng buộc lắp ráp đã thực hiện cho một bộ phận. Dịch chuyển một bộ phận sau khi thiết lập một ràng buộc lắp ráp đánh giá nhanh chóng những ảnh hưởng của ràng buộc. Những bộ phận được giữ làm nền không thể di chuyển nếu kéo chúng. CK04KSTN
  • 151. Phan Van Tien 20402631 Thiết lập những ràng buộc lắp ráp một cách cẩn thận là chìa khóa quan trọng để thực hiện các mô phỏng chuyển động. Áp dụng càng nhiều ràng buộc càng tốt nếu cần để xác lập vị trí, hoặc trong trường hợp một chi tiết có khả năng thích nghi. Loại bỏ tạm thời những ràng buộc mà chúng làm cản trở chuyển động của mô hình lắp ráp. Ràng buộc chuyển động Constraint Drivers Dịch chuyển một bộ phận nhỏ trong một mô hình lắp ráp lớn, hoặc dịch chuyển một bộ phận xung quanh một trục để thực hiện chuyển động quay có thể khó khăn. Autodesk Inventor cung cấp một công cụ duy nhất để dẫn động kết quả của một ràng buộc lắp ráp. Bạn có thể định rõ chuyển động liên tục và chuyển động từng bước, xác định chuyển động tròn, và thiết lập một khoảng thời gian dừng giữa hai bước kế tiếp nhau. Ràng buộc Mate và ràng buộc Angle giữa các mặt thường được chọn để thực hiện mô phỏng chuyển động. Chuyển động của mô hình lắp ráp có thể bị tạm dừng nếu sự giao nhau giữa T các bộ phận được tìm thấy. Tiến hành xem xét tăng giá trị và dẫn động ràng buộc để xác định giá trị ràng buộc chính xác ở những nơi mà sự giao nhau xảy ra. Khi sự giao nhau được tìm thấy, chuyển động bị dừng và những bộ phận giao nhau bị tô sang trong trình duyệt browser cũng như trên màn hình đồ họa. Những chi tiết có khả năng thích nghi có thể được định kích thước lại để phù V hợp với ràng buộc lắp ráp thay đổi. Những đặc điểm và chi tiết có khả năng thích nghi được trình bày ở chương trước Sự chuyển động có thể được ghi lại dưới dạng file .avi sử dụng bất kỳ mã nào P có thể trên máy của bạn Lệnh Drive Constraint Sau khi bạn ràng buộc một bộ phận, bạn có thể xê dịch chuyển chuyển động cơ học bằng cách thay đổi giá trị ràng buộc. Công cụ Drive Constraint xác định lại vị trí của một chi tiết từng bước một thông qua một dãy các giá trị ràng buộc. Bạn có thể xoay một bộ phận, ví dụ, bằng cách thiết lập một ràng buộc góc với số đo từ 0 đến 360 độ. Công cụ Drive Constraint bị giới hạn bởi một ràng buộc. Bạn có thể thiết lập them những ràng buộc bằng cách sử dụng công cụ Parameters để tạo những mối quan hệ đại số giữa những ràng buộc. Sử dụng công cụ Drive Constraint để mô phỏng chuyển động cơ học bằng cách thiết lập một ràng buộc thông qua một sự tuần tự các bước sau. Nhấp phải vào ràng buộc trong trình duyệt browser và sau đó nhập thong tin trong hộp thoại Drive Constraint để định nghĩa ràng buộc chuyển động và điều khiển chuyển động. CK04KSTN
  • 152. Phan Van Tien 20402631 Những ràng buộc có thể giới hạn chuyển động của các chi tiết. Phụ thuộc vào đối tượng hình học, số bậc tự do bị loại bỏ hoặc bị giới hạn. Ví dụ, nếu bạn thiết lập một ràng buộc tiếp xúc cho hai hình cầu, tất cả 6 bậc tự do vẫn còn nhưng bạn không thể dịch chuyển một trong số chúng theo một hướng. Cho chuyển động các bộ phận của mô hình lắp ráp Những mô hình lắp ráp cơ khí hiếm khi ở trạng thái tĩnh. Bằng cách họat ảnh sự chuyển động của mô hình đã bị ràng buộc với Autodesk Inventor, bạn có thể kiểm tra mô hình lắp ráp của bạn thong qua một loạt chuyển động của nó. Sử dụng sự hoạt ảnh mô hình lắp ráp của Autodesk Inventor để kiểm tra một cách trực quan các bộ phận giao nhau và kiểm tra sự chuyển động của các cơ cấu để cải thiện thiết kế của bạn. Trong bài tập hai chi tiết này, trước hết bạn ràng buộc một bộ phận lắp ráp. Bạn kiểm tra số bậc tự do khi những ràng buộc được thiết lập, và kiểm tra sự chuyển động của mô hình lắp ráp bằng cách kéo một bộ phận cơ bản trên màn hình đồ họa. T Trong chi tiết thứ hai của bài tập, bạn đổi chỗ một sự thể hiện đã được đơn giản hóa của một bộ phận trong mô hình lắp ráp, định nghĩa một sự ràng buộc góc cho một bộ phận trung tâm, sau đó hoạt ảnh mô hình lắp ráp sử dụng khả năng V thiết lập ràng buộc duy nhất của Autodesk Inventor để kiểm tra những chỗ xảy ra sự giao nhau giữa các bộ phận. Bạn có thể xem số bậc tự do của một chi tiết trong hộp thoại Properties bằng cách nhấp phải chuột trong trình duyệt browser và chọn Properties. Trong hộp thoại Properties, trên tab Occurrence bạn có thể mở hoặc tắt tùy chọn Degrees of P Freedom. Tùy chọn Degrees of Freedom cũng được đặt trên menu View. Bài tập này minh họa làm thế nào để ràng buộc riêng rẽ một mô hình lắp ráp cho việc phân tích chuyển động. Những bài tập hoàn tất được trình bày trong hình dưới đây. Ví dụ: Xóa bỏ ràng buộc số bậc tự do 1. Trong thư mục tutorial_files, mở file remDOF.iam, xuất hiện mô hình lắp ráp như hình dưới đây 2. Chọn Degrees of Freedom từ menu View. Chi tiết NewSleeve.ipt không bị ràng buộc, vì vậy nó có tất cả sáu bậc tự do 3. Nhấp chọn công cụ Constraint trong thanh panel hay từ thanh công cụ Assembly. Đặt một ràng buộc Mate giữa trục chính của chi tiết NewSleeve.ipt và trục xuyên suốt của đặc tính hình trụ của chi tiết NewSpyder.ipt. ràng buộc CK04KSTN
  • 153. Phan Van Tien 20402631 này loại bỏ 2 bậc tự do dịch chuyển dọc và 2 bậc tự do xoay của chi tiết NewSleeve.ipt 4. Loại bỏ bậc tự do xoay cuối cùng của chi tiết NewSleeve.ipt bằng cách đặt một ràng buộc Mate giữa trục (không phải tâm lỗ) xuyên qua lỗ bulông của cụm chi tiết NewAdjust_Link.iam, và trục xuyên qua lỗ bulông của một trong những cái tai của chi tiết NewSleeve.ipt như hình minh họa. Nếu cần bạn có thể phóng to hoặc sử dụng công cụ Select Other để chọn các trục. 5. Chi tiết ống bọc ngoài NewSleeve.ipt bây giờ đã bị ràng buộc như mong muốn, chỉ còn có thể di chuyển dọc theo trục của chi tiết con trượt newSpider.ipt. Nhấp chọn View -> chọn Degrees of Freedom để ẩn đi kí hiệu bậc tự do. 6. Dùng công cụ Rotate và Zoom định hướng nhìn của mô hình lắp ráp như hình dưới đây 7. Kéo dịch chuyển chi tiết NewLiftRing.ipt. Tất cả những bộ phận với những ràng buộc được lien kết làm cho bộ phận bị kéo chuyển động như yêu cầu đặt ra. Đóng file lại mà không lưu hoặc lưu file với một tên mới rồi đóng để bảo vệ file dữ liệu gốc. T Lựa chọn bộ phận (selecting components) Khi làm việc trong môi trường lắp ráp assembly, thường bạn hay chọn một tập hợp các bộ phận cho một thao tác, như tắt khả năng nhìn visibility hoặc xác định những bộ phận bị thiếu ràng buộc. Bạn có thể cần phải lựa chọn những bộ phận V bằng cách xác định kích cỡ, vị trí, hoặc mốii liên quan đến những bộ phận khác, hay những tiêu chuẩn khác. Bạn có thể lựa chọn những bộ phận bằng cách sử dụng một hay nhiều phương pháp, và sau đó đảo ngược trật tự đã lựa chọn hoặc trở lại sự lựa chọn lúc trước. Bạn có thể cô lập sự lựa chọn tập hợp bằng cách tắt visibility của tất cả các P bộ phận không được lựa chọn. Trước khi bạn làm những bài ví du sau, bạn mở một mô hình lắp ráp và nhấp chọn Select trên thanh công cụ Standard, và sau đó chọn mô hình ưu tiên: Part Priority : Lựa chọn những chi tiết hoặc mô hình lắp ráp thay vì những đặc điểm mặt hoặc cạnh Component Priority Chỉ chọn lựa những bộ phận cấp độ đầu của mô hình lắp ráp đã được chỉnh sửa Ví dụ: Lựa chọn bằng những ràng buộc 1. Trên màn hình đồ họa hay trên trình duyệt browser, tiến hành chọn một hay nhiều bộ phận CK04KSTN
  • 154. Phan Van Tien 20402631 2. Trên thanh công cụ Assembly Standard, nhấp Select -> Component Selection -> Consttrained To. Tất cả các bộ phận đã ràng buộc và bơ65 phận vừa chọn được tô sang trên màn hình và trên trình duyệt browser. Sau khi bạn cô lập sự lựa chọn tập hợp, bạn có thể chú ý một số bộ phận bạn mong đợi được bao hàm sẽ bị ẩn. Đây là cách nhanh chóng để xem những bộ phận không bị ràng buộc với bộ phận bị ràng buộc đầu tiên (bộ phận làm nền). Bạn có thể tô sang nhũng bộ phận liên quan đến kích cở của bộ phận được chọn. Ví dụ: Lựa chọn bởi kích cở bộ phận 1. Trên thanh công cụ Assembly Standard, nhấp chọn Select -> Component Selection -> Component Size 2. Nếu không chọn trước, sử dụng công cụ Select trong hộp Select by Size T để chọn một bộ phận Sự lựa chọn được chứa trong một hộp ảo được gọi là hộp bao (bounding box). Kích thước của bộ phận được xác định bởi giới hạn xa nhất của bộ phận được chọn. 3. Kích thước được hiện ra, được xác định bởi bounding box của bộ phận V được chọn. Nhấp chọn At Most hoặc At Least để xác định kích thước lien quan để chọn, và sau đó nhấp chọn mũi tên màu xanh lá cây. Những bộ phận được chọn được tô sang trên màn hình đồ họa và trên trình duyệt browser Bạn có thể tô sang những bộ phận được chứa trong bounding box của chi P tiết được chọn, thêm và offset khoảng cách. Ví dụ: Lựa chọn bằng cách offset khoảng cách 1. Trên thanh công cụ Assembly Standard, nhấp chọn Select -> Component Selection -> Component Offset 2. Nếu không được chọn trước, sử dụng công cụ Select tool trong hộp Select by Offset để chọn một bộ phận Sự lựa chọn được chứa trong một hộp ảo được gọi là hộp giới hạn bounding box, kích thước của nó được xác định bởi điểm xa nhất của bộ phận được chọn. 3. Khoảng cách Offset được hiện ra, được xác định bởi hộp bounding box của bộ phận được chọn. Nếu muốn, nhấp chọn một mặt của bounding box và kéo để thay đổi kích thước. Chọn check box để bao gồm những bộ phận được chứa CK04KSTN
  • 155. Phan Van Tien 20402631 một cách cục bộ trong bounding box, sau đó nhấp chọn mũi tên màu xanh lá cây Những bộ phận được chọn được tô sang trên màn hình và trên trình duyệt browser Cố gắng sử dụng những phương pháp lựa chọn khác, bao gồm: Sphere Offset Select by Plane External Components Internal Components All in Camera Visible Filter T V P CK04KSTN
  • 156. Phan Van Tien 20402631 TRÌNH DIỄN THÁO LẮP Trong chương này chúng ta sẽ nguyên cứu cách mô phỏng tháo lắp các chi tiết lắp ghép của một 7 vật sau khi lắp ráp hoàn chỉnh Những nét chính trong chương T Tháo các chi tiết Trình diễn láp ráp hoặc tháo rời các chi tiết V P CK04KSTN
  • 157. Phan Van Tien 20402631 Xác định môi trường tháo lắp Chọn new file trong thanh công cụ ta chọn biểu tượng xác định môi trường cần thiết,như hình sau: New Nhấp OK, chọn T Xác định mẫu lắp ráp cần để mô phỏng tháo lắp Trên thanh công cụ Presentation Panel, nhấp chuột vào biểu tượng Create để mở file lắp ráp (assembly file) V Sau khi nhấp vào biểu tượng thì một hộp thư thoại xuất hiện P Trong hộp thư thoại, bên dưới Assembly, là đường dẫn tới file lắp ráp,ở cuối ô là nút browser cho ta lựa chọn file lắp ráp Bên dưới dòng Explosion Method,là lựa chọn phương thức lắp ráp: có hai lựa chọn là Manual( thao tác tháo rời do người dùng xác định) và Automatic( tự động tháo rời) Sau khi chọn được file lắp ráp thì tong hộp thư thoại xuất hiện chức năng Options CK04KSTN
  • 158. Phan Van Tien 20402631 Nhấp chuột vào Options xuất hộp thư thoại Design View Representation: Public,Associative,Private T Trong đó bao gồm các chức năng: Design View Representation,Positional Representation,Level of Detail Representation tạo góc nhìn gồm các chức năng: V Position Representation: vị trí tháo lắp Level of Detail Representation: cấp tháo lắp Sau khi chọn được file lắp ráp,nhấp OK để xác định và vào môi trường tháo lắp Bây giờ trên thanh Presentation Panel, các công cụ còn lại đã hiện thị cho P phép sử dụng các chức năng của chúng: Trong đó : Tweak Component.. dùng để thực hiện tháo lắp,phím tắt là T Precise View Rotation xác định góc nhìn đúng Animate dùng để ghi hình việc tháo lắp Bây giờ ta sử dụng công cụ Tweak Component để thao tác tháo lắp chi thiết CK04KSTN
  • 159. Phan Van Tien 20402631 Điều cần lưu ý là trong môi trường tháo lắp thì các ràng buộc trong vật thể trong lắp ráp( trong Assembly) được mặc định là bị mất không ảnh tới thao tác tháo rời trong môi trường Presentation Thêm nữa chi tiết khi lắp ráp được chọn làm nền(chi tiết đầu tiên) trong khi lắp ráp trong môi trường Assembly sẽ không thể di chuyển nó, nó là chi tiết nền( cố định),chỉ có thể tháo rời các chi tiết còn lại Khi ta nhấp chuột vào công cụ Tweak Component xuất hiện hộp thư thoại T Trong hộp thư thoại này có 2 chức năng chính: Create Tweak ( xác định chi tiết tháo lắp, hướng, gốc đường dẫn tháo chi tiết) và Transformations( xác định trục-hướng và quay theo trục xác định) V Ngoài ra còn hộp check box dể xác định có hay không việc thể hiện đường dẫn trên màn hình lúc tháo lắp Theo mặc định thì đầu tiên các chức năng như xác định hướng, hướng theo trục Z, có thể hiện đường dẫn Như theo mặc định thì bây giờ ta xác định hướng (trục Z): P Nếu ta chọn mặt thì trục Z sẽ vuông góc với mặt chọn, nếu chọn cạnh thì trục Z sẽ dọc theo cạnh chọn CK04KSTN
  • 160. Phan Van Tien 20402631 Khi ta dừng con trỏ trên một mặt thì tục tọa độ sẽ thể hiện như hình trên nhấp chuột chọn thì trục tọa độ dùng để xác định vĩ trí tháo lắp của các cho tiết sẽ thể hiện như sau Như mặc định thì trục Z là trục chính có màu sáng hơn các trục khác Sau khi xác định trục thì mặc đĩnh là tiếp theo xác định chi tiết(nút Components được chọn tự động) ngược lại T Bây giờ ta xác định chi tiết tháo lắp, thứ tự tháo như thế nào thì lúc lắp sẽ Khi chọn chi tiết ta có thể chọn nhiều chi tiết và chú ý đến tính hợp lý kh thực hiện tháo rời. Ở đây tôi chọn chi tiết như hình V P Chi tiết được chọn có viền sáng.Ở đây chọn một chi tiết Tiếp theo ta chọn nút Trail Origin để thực hiện việc tháo chi tiết.Khi chọn nút này ta rê chon lên màn hình hiển thị thì sẽ thấy xuất hiện một dấu chấm vàng nhạt xác định góc kéo( từ đó bạn kéo- tháo chi tiết).Trong khi tháo thì trục tọa độ bạn xác định sẽ đi chuyển theo tùy theo bạn chỉ địng Bạn có thể xác định khoảng cách tháo chính xác bằng cách cho giá trị vào chức năng Transformation Ở đây bạn phải chắc chắn bạn đã chọn như hình CK04KSTN
  • 161. Phan Van Tien 20402631 xác định chức năng tháo di chuyển thẳng.Ta cho giá trị 20 vào, nhấp chuột vào dấu check hay nhấn Enter để xác định khoảng cách tháo( theo trục Z) là 20 mm T Nếu muốn bạn cũng có thể tháo chi tiết tiếp theo theo hướng khác bạn chọn trục X,Y để xác dịnh hướng bạn cần kéo theo đó.Bạn cũng có thể quay chi tiết theo trục chỉ định khi chọn chức năng V đặc dấu check vào chức năng này, khi đó bạn cho giá trị vào ô để xác định góc quay(ở đây là độ) bạn cũng có thể đánh trực tiếp đơn vị vào hay định lại hệ đơn vị.Giá trị trong ô này có thể là giá trị âm. Khi check box Display Trails được chọn thì khi tháo các chi tiết trên màn hình P xuất hiện đường tháo chi tiết màu xanh Xoay góc nhìn với một góc cho trước Để có góc nhìn khác vật thể đang tháo rời bạn có thể sữ đụng công cụ Precise View Rotation trên thanh công cụ Presentation Panel Khi nhấp chuột vào công cụ này một hộp thư thoại xuất hiện: Trong hộp thư thoại này có các công cụ dùng dể chỉnh hướng quay( các mũi tên tròn) và một ô dùng để xác định chính xác góc quay Ghi hình quá trình tháo lắp các chi tiết CK04KSTN
  • 162. Phan Van Tien 20402631 Xuất phim trình diễn Để ghi hình quá trình tháo lắp ta sữ dụng công cụ trên thanh Presentation là Animate . Sau khi tháo các chi tiết và định vị chúng ở vị trí xác định.Bây giờ bạn ghi hình quá trình tháo lắp: Nhấp chuột vào công cụ Animate, một hộp thư thoại xuất hiện: Trong hộp thư thoại này có một số các chức năng sau: Parameters: chỉnh các thông số ảnh hưởng tới tốc độ di chuyển của T các chi tiết trong quá trình lắp ráp:interval- giá trị nhỏ thì chậm ,giá trị lớn thì ngược lại và Repetitions: chỉnh số lần lặp lại quá trình tháo hay lắp,trong hộp giá trị 1 được cho vào- chỉ thực hiện 1 lần Motion: gồm các nút chỉnh các chề độ chuyển động( tháo hay lắp hay V cả hai , nhanh hay chậm Nút ghi hình nhấp chuột vào để ghi hình quá trình tháo lắp Khi nhấp chuột vào,chức năng đòi hỏi vị trí lưu lại đoạn phim.Sau khi chọn xong vị trí lưu, xuất hiện hộp thư thoại ASF Export Properties dùng để định dạng file lưu trữ, khổ màn hình, ghi chọn một dịnh dạng trong list sẽ xuất hiện dòng chỉ dẫn( P nêu dạng file, tính chất của file lưu trữ này) trong ô Profile Description CK04KSTN
  • 163. Phan Van Tien 20402631 Sau khi chọn xong, nhấp OK, trở lại hộp thư thoại Animation Khi đó theo mặc định, sẽ có yêu cầu bạn xác định các chức năng Interval, Repetition, nếu ko cần thiết xác định lại, bạn click chuột vào nút Play để ghi hình T Chú ý trong quá trình ghi hình thì tất cả hình ảnh xuất hiện trên màn hình sẽ được ghi lại nghĩ là không chỉ quá trình ghi hình tháo lắp mà còn tất cả sự việc xuất hiện trên màn hình trong khuôn khổ ghi hình V P CK04KSTN
  • 164. Phan Van Tien 20402631 XÂY DỰNG CÁC HÌNH CHIẾU Trong chương này chúng ta sẽ học cách xây dựng các loại hình chiếu trong Autodesk Inventor Prodfessional 2008 Những nét chính trong chương 8 T Xây dựng một hình chiếu Chỉnh sửa hình chiếu Tạo một bản vẽ với nhiều hướng chiếu V Những mẹo trong việc xây dựng các hình chiếu P CK04KSTN
  • 165. Phan Van Tien 20402631 Khởi tạo môi trường Drawing Sau khi bạn tạo một mô hình, bạn có thể tạo một file bản vẽ hình chiếu drawings (với đuôi .idw) để làm tài liệu cho thiết kế của bạn. Trong một file hình chiếu drawing, bạn thiết lập các góc nhìn của một mẫu chi tiết mà có thể bao gồm bất kỳ sự kết nối của những kích thước mẫu (những kích thước tham số được lấy ra từ file của chi tiết) và những kích thước hình chiếu (được tạo trong file drawing). Bạn có thể thêm và bớt kích thước trong mỗi hình chiếu khi thấy cần thiết, cũng như đặt các kích thước mới, những sự chú thích, và những kí hiệu đi kèm những kiểu tiêu chuẩn bản vẽ như tiêu chuẩn ANSI, BSI, DIN, GB, ISO, và JIS. Bạn cũng có thể định nghĩa những loại kích thước riêng của bạn. Bạn có thể thay đổi sự sắp đặt, tên, kiểu đường, tỉ lệ, và những kích thước được trình bày trong bất kỳ hình chiếu nào. Bạn cũng có thể hiệu chỉnh chi tiết của bạn bằng cách thay đổi kích thước mẫu tham số của file drawing, nếu khi bạn cài đặt Autodesk Inventor, bạn chọn tùy chọn cho phép những kích thước bản vẽ hình chiếu làm thay đổi kích thước của mẫu. Một cách tương tự, file drawing của bạn sẽ tự động cập nhật với bất kỳ sự thay đổi nào được lưu trong file chi tiết. T Autodesk Inventor có những mẫu chuẩn cho bạn sử dụng khi bắt đầu một bản vẽ hình chiếu drawing. Mẫu drawing mặc định bởi chuẩn hình chiếu khi bạn cài đặt Autodesk Inventor. File mẫu có đuôi drawing chuẩn (.idw). Autodesk Inventor lưu trữ những file mẫu trong folder AutodeskInventor (số phiên bản)Templates. V Bạn cũng có thể tạo những mẫu của riêng bạn, xây dựng những đặc tính cho riêng mình và lưu nó trong folder Templates. Chú ý: Khi bạn chọn New Drawing từ menu rơi xuống kế nút New, Autodesk Inventor sẽ tìm kiếm một file tên Standard.idw trong folder AutodeskInventor (số phiên P bản) Templates. Bạn bắt đầu với một bản drawing mẫu khi bạn tạo một bản drawing mới. Tạo một bản vẽ drawing Để tạo một bản vẽ drawing mới bạn làm như sau: Nhấp chọn New trên thanh công cụ Standard, xuất hiện hộp thoại CK04KSTN
  • 166. Phan Van Tien 20402631 Có 4 tab để bạn lựa chọn: Default, English, Metric và Professional Theo hướng dẫn của giáo trình này bạn chọn tab Metric với hệ đo lường mét T và bản vẽ theo tiêu chuẩn ISO, chọn biểu tượng ISO.idw và nhấp đúp vào nó hoặc nhấn OK V P Sau khi chọn OK, bản vẽ drawing hiện ra như hình dưới CK04KSTN
  • 167. Phan Van Tien 20402631 T Những khả năng trong việc tạo hình chiếu trong Autodesk Inventor Những hình chiếu trong Autodesk Inventor đuợc xây dựng từ các file part hoặc Assembly. Chúng ta có thể tạo ra những hình chiếu với nhiều huớng nhìn khác nhau theo như ý muốn của người thiết kế. Inventor có thể dễ dàng V tạo ra các bản vẽ chi tiết hoặc bản vẽ phân rã chỉ với những thao tác đơn giản.Với khả năng tính toán và ẩn hiện các đừơng khuất trên bản vẽ chắc chắn sẽ đáp ứng được yêu cầu của người thiết kế cũng như khách hàng của họ.Ngoài ra Inventor còn có những công cụ hỗ trợ việc ghi kích thước, ghi chú… theo các tiêu chuẩn phổ biến trên thế giới như ISO, ANSI…Chúng ta P hãy bắt đầu khám phá khả năng của Inventor ở các phần tiếp theo sau đây. Các loại hình chiếu trong Inventor - Drawing Như đã nói ở trên Inventor có thể tạo được nhiều loại hình chiếu với nhiều hướng nhìn khác nhau. Việc đầu tiên chúng ta cần thực hiện để tạo ra các hình chiếu là xây dựng một hình chiếu cơ bản, Inventor gọi hình chiếu này là Base View. Thông thường để đáp ứng một số yêu cầu của các tiêu chuẩn thì hình chiếu cơ bản này có hướng chiếu trùng với hướng chiếu của một trong 3 hình chiếu: đứng, bằng, cạnh. Sau đó từ hình chiếu cơ bản chúng ta xây dựng những hình chiếu còn lại theo tiêu chuẩn mà bản vẽ được yêu cầu. Inventor gọi đó là Projected View. Hơn thế nữa Inventor còn hỗ trợ các loại hình chiếu khác trong vẽ kỹ thuật như: hình trích, hình chiếu phụ, mặt cắt… Chúng ta sẽ tìm hiểu về các lệnh tạo hình chiếu ngay sau đây. Các lệnh tạo hình chiếu trong Inventor – Drawing CK04KSTN
  • 168. Phan Van Tien 20402631 Trong môi trường Drawing của Inventor, ta hãy chú ý thanh công cụ nằm bên trái tên là Drawing Views Panel như hình minh hoạ dưới đây Base view : dựng hình chiếu cơ bản Projected View : xây dựng các hình chiếu từ hình chiếu cơ bản Auxiliary View : hình chiếu phụ Section View: dựng hình cắt Detail View : hình trích Break: thu gọn chiếu dài của hình chiếu khi cần thiết Break Out: mặt cắt riêng phần hay toàn bộ chi tiết Slice : dựng mặt cắt Nailboard View: hình chiếu hỗ trợ thể hiện bản vẽ mạch điện New Sheet: tạo thêm sheet mới Draft View: vẽ phác thảo, ghi chú Base Views T Để tạo một hình chiếu cơ bản ta nhấp chuột vào nút lệnh Base Views trên thanh công cụ Drawing Views Panel, một hộp hội thoại Drawing View hiện ra: V P Bây giờ chúng ta cần phải chỉ ra đường dẫn đến file part hoặc Assembly mà chúng ta cần chiếu, chúng ta nhấp chuột vào biểu tượng , hộp hội thoại Open hiện ra CK04KSTN
  • 169. Phan Van Tien 20402631 Sau khi chỉ ra đuờng dẫn đến file, ta chọn file cần. Nhấp double – click hoặc T bấm vào nút open phía dưới. Chúng ta sẽ quay trở lại hộp hội thoại Drawing View, nhưng lần này trong ô file sẽ hiện lên đường dẫn đến file cần chiếu. V P Tiếp theo, chúng ta quan sát phần Orientation bên phải hộp thoại. Đây là nơi chúng ta sẽ chọn hướng nhìn cho hình chiếu cơ bản. Các hướng chiếu này là dựa trên hệ trục mà chúng ta đã vẽ ở phần part hoặc láp ráp ở phần Assembly. Để thấy hiệu ứng của sự thay đổi trong việc lựa chọn hướng chiếu, chúng ta hãy một hướng chiếu trong số các hướng chiếu đã cho, sau đó đưa chuột ra khỏi vùng có hộp hội thoại thì chúng ta sẽ thấy được sự thay đổi.Chúng ta sẽ chọn lựa hướng chiếu ưng ý nhất. CK04KSTN
  • 170. Phan Van Tien 20402631 Trong trường hợp mặc dù đã lựa chọn hết các hướng nhưng vẫn không thấy hài lòng, chúng ta nhấp chuột vào ở phía dưới. Một cửa sồ sẽ hiện ra, chúng ta sử dụng các công cụ liên quan đến hướng nhìn như Look At, Rotate.. (đã trình bày trong các chương đầu)để có đuợc hướng nhìn ưng ý nhất. Nếu đã hài lòng chúng ta check vào dấu ở góc trái trên màn hình và quay lại hộp hội thoại Drawing View T V P Chúng ta quan sát tiếp phần Style Có thể hiện đường khuất Không thể hiện đường khuất Không thể hiện đường khuất và thể hiện hình chiếu ở chế độ tô bóng Tuỳ theo yêu cầu của bản vẽ mà chúng ta sẽ lựa chọn một trong các cách thể hiện trên cho phù hợp Tiếp theo là phần Scale CK04KSTN
  • 171. Phan Van Tien 20402631 Chúng ta sẽ chọn tỷ lệ thu phóng của hình chiếu bằng cách nhấp vào mũi tên bên phải hoặc thậm chí có thể điền trực tiếp tỉ lệ theo ý muốn người thiết kế. Nếu chúng ta muốn thể hiện phần ghi chú tỉ lệ bên cạnh hình chiếu thì hãy chọn Bên cạnh đó ta có phần Label Tức là chúng ta sẽ đánh tên đại diện cho hình chiếu, nếu muốn thể hiện tên này bên cạnh hình chiếu thì hãy chọn Bây giờ chúng ta hãy chuyễn sang tab Display Options T V P Chú ý ô Tangent Edges, nếu chúng ta muốn thể hiện các cạnh của lệnh fillet (lệnh trong phần vẽ part) thì hãy check vào ô này Dùng chuột dời hộp hội thoại Drawing View sang một bên và đưa chuột vào vùng giấy vẽ, chọn một vị trí thích hợp rồi bấm chuột trái và ta có được một hình chiếu cơ bản CK04KSTN
  • 172. Phan Van Tien 20402631 T V Chú ý : một bản vẽ không nhất thiết chỉ có một hình chiếu cơ bản mà có thể có nhiều hình chiếu cơ bản Projected View Bây giờ chúng ta sẽ xây dựng các hình chiếu khác từ hình chiếu cơ P bản. Nếu như lúc đầu hình chiếu cơ bản được chọn làm hình chiếu đứng thì những hình chiếu được tạo ra từ hình chiếu này sẽ là các hình chiếu cạnh, bằng và trục đo. Ta click trái chuột vào lệnh Projected View trên thanh công cụ, sau đó click vào hình chiếu cơ bản rồi đưa chuột qua bên phải, ta thấy xuất hiện cùng với trỏ chuột là một hình chiếu cạnh. Lựa chọn một vị trí thích hợp và click CK04KSTN
  • 173. Phan Van Tien 20402631 Chú ý là hình chiếu vẫn chưa đuợc ra, động tác chúng ta vừa làm chỉ là chọn vị trí cho hình chiếu mà thôi. T Ta tiếp tục đưa chuột xuống phía dưới để chọn ví trí cho hình chiếu bằng, click để chọn vị trí V P Ngoài ra Inventor còn giúp tạo hình chiếu trục đo trong lệnh Projected Views. Để làm được điều này chúng ta đưa con trỏ ra khỏi 2 phương ngang và đứng, chúng CK04KSTN
  • 174. Phan Van Tien 20402631 ta quan sát một hình chiếu trục xuất hiện sau trỏ chuột, việc chúng ta làm đơn giản chỉ là chọn một ví trí thích hợp cho hình chiếu trục đo rồi click trái T V Đến đây ta có thể bắt đầu cho Inventor tiến hành xây dựng cho ta các hình P chiếu. Chúng ta click chuột phải, một menu ngữ cảnh xuất hiện, ta chọn Create Tuỳ theo độ phức tạp của chi tiết mà việc tính toán các hình chiếu sẽ nhanh hay chậm và ta sẽ được kết quả như sau CK04KSTN
  • 175. Phan Van Tien 20402631 T V Auxialiary View Hình chiếu phụ được Inventor xây dựng với hướng nhìn dựa vào phương của một cạnh trong hình chiếu. Ta có thể thử tìm hiểu như sau. P Click vào lệnh Auxialiary View, click chọn một trong các hình mà chúng ta đã dựng được, sau đó click một cạnh mà có phương trùng hoặc vuông với một hướng nhìn mà ta mong muốn. Đồng thời chúng ta quan sát hộp thoại Auxialiary View Những lựa chọn trong hội thoại này cũng giống như những lựa chọn mà ta đã trình bày trong hộp hội thoại Drawing View. Chúng ta chỉ cần chọn một vị trí thích hợp cho hình chiếu phụ rồi click trái chuột CK04KSTN
  • 176. Phan Van Tien 20402631 Section View T Khả năng của Inventor còn được thể hiện qua việc một xây dựng các loại V hình cắt một cách dễ dàng. Chúng ta hãy thử tìm hiểu khả năng này qua các thao tác sau Click lệnh Section View, Inventor yêu cầu chúng ta chọn một hình chiếu. Chúng ta hãy chọn hình chiếu cạnh làm ví dụ. Tiếp theo chúng ta cần phải xác định vị trí và kiểu mặt cắt. Để làm được điều này, công việc của chúng ta đơn giản chỉ là P vẽ các đoạn thẳng nối tiếp nhau tại(thực hiện như lệnh vẽ line trong phần Sketch), mỗi đoạn thẳng sẽ đại diện cho vị trí và giới hạn của một mặt cắt. Ở đây chúng ta chỉ đơn giản vẽ một đoạn thẳng thẳng đứng, sau đó click chuột phải và một menu xuất hiện, ta chọn Continue CK04KSTN
  • 177. Phan Van Tien 20402631 T Hộp hội thoại Section View xuất hiện, đồng thời tại vị trí con trỏ sẽ là hình cắt đã được Inventor tạo ra, công việc của chúng ta đơn giản chỉ là click chọn một vị trí V thích hợp, nhưng trước đó chúng ta hãy quan sát và tìm hiểu hộp thoại Section View P Mục Label, Scale, Style giống như đã trình bày ở những phần trước. Chúng ta hãy click thử vào mũi tên lựa chọn trong mục Section Depth. Ta thấy có 2 lựa chọn là Full và Distance Full : toàn bộ đối tượng phía sau mặt cắt sẽ được thể hiện trong hình cắt Distance : chỉ những đối tượng nằm trong miền từ mặt cắt đến một mặt phẳng tưởng tượng cách mặt cắt một khoảng cách mà chúng ta điền vào trong ô bên dưới CK04KSTN
  • 178. Phan Van Tien 20402631 Ở đây để đơn giản chúng ta chọn Full, các bạn hãy tự mình chọn thử phần Distance sau đó điền vào khoảng cách và nhận xét xem sự khác biệt, chúc bạn thành công. Bây giờ chúng ta hãy click chọn một ví trí cho hình cắt T V Detail View P Hình trích cũng là một phần quan trọng trong một số bản vẽ. Inventor là một phần mềm thiết kế được trang bị đầy đủ công cụ nên đương nhiên việc thể hiện hình trích là cực kì đơn giản. Ta click vào lệnh Detail View sau đó click chọn một hình chiếu mà ta muốn tạo hình trích. Một hộp hội thoại xuất hiện: CK04KSTN
  • 179. Phan Van Tien 20402631 Chúng ta hãy quan sát phần từ Fence Shape trở xuống Fence Shape : lựa chọn kiểu giới hạn hình trích, ta có 2 kiểu tròn và vuông Cutout Shape : chọn cách thể hiện đừơng bao của hình trích T : đường bao hình răng cưa : đường bao là đường kiểu giới hạn hình trích mà ta chọn ở trên Ở đây chúng ta chọn Fence Shape là hình tròn, Cutout Shape cũng chính là Fence Shape. Chúng ta thấy check box Display Full Detail Boundary sẽ sáng lên V P Display Full Detail Boundary có nghĩa là chúng ta sẽ yêu cầu Inventor thể hiện đường bao khi check vào Display Connection Line nếu được check vào thì Inventor sẽ tạo ra một đoạn thẳng ghi chú nối từ hình trích đến vị trí được trích trên hình chiếu.Trong ví dụ này chúng ta chỉ chọn Display Full Detail Boundary. Các bạn hãy thử check vào và khám phá sự khác biệt Sau khi đã lựa chọn xong chúng ta bắt đầu xác định miền được trích CK04KSTN
  • 180. Phan Van Tien 20402631 Chúng ta đưa con trỏ đến tâm hình trích và click, sau đó đưa con trỏ ra để xác định bán kính của vòng tròn, khi đã thấy vừa ý chúng ta click chuột trái để kết thúc việc chọn miền được trích. Lúc này tại vị trí con trỏ sẽ là hình trích. Công việc của chúng ta chỉ đơn giản là click để chọn vị trí đặt hình trích mà thôi T V P Break Trong một số trường hợp do tính chất của chi tiết mà theo phương ngang hoặc phương đứng chiều dài bản vẽ không thuận lợi cho việc thể hiện, Inventor mang đến cho chúng ta một công cụ giải quyết vấn đề này mà vẫn đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật. Để tìm hiểu lệnh này chúng ta hãy tạo thêm một drawing mới. Chúng ta click chọn biểu tượng dưới menu File để tạo một bản drawing mới. Chúng ta hãy ôn lại 2 lệnh Base View, Projected Views bằng cách tạo các hình chiếu mà cần thu ngắn theo một chiếu nào đó, ví dụ ta có hình như sau CK04KSTN
  • 181. Phan Van Tien 20402631 Chúng ta hãy click vào lệnh Break và chọn hình chiếu cần thu gọn kích thước và bắt đầu quan sát hộp hội thoại của lệnh này T V Khung Style là chọn kiểu đừơng giới hạn của phần được rút gọn, Orientation là chúng ta sẽ chọn thu gọn bản vẽ theo chiều ngang hoặc đứng. Phần Display là chúng ta sẽ chọn cách thể hiện trên bản vẽ theo Style mà chúng ta đã chọn. Gap là khoảng giữa 2 đường giới hạn. Symbols là chúng ta sẽ chọn số lượng hình răng cưa được thể hiện trên đường giới hạn. Nếu trong phần Style mà chúng ta chọn kiểu đầu tiên thì phần Symbols sẽ ẩn đi. Bạn hãy đánh vào trong Gap 5mm, chọn Symbols là P 2. Chúng ta hãy quan sát con trỏ và công việc chúng ta bây giờ là chọn miền được thu gọn. Click chuột trái tại một vị trí bên trái, sau đó đưa con trỏ qua bên fải và click, chúng ta được hình như sau Break Out Hình chiếu riêng phần là một yếu tố không thể thiếu trong hầu hết các bản vẽ. Inventor dễ dàng giúp chúng ta thể hiện các mặt cắt một cách rõ ràng, trực quan, dễ dàng. Lệnh Break Out đòi hỏi chúng ta phải xây dựng một sketch kín, đó CK04KSTN
  • 182. Phan Van Tien 20402631 cũng chính là giới hạn của mặt cắt riêng phần. Hãy click chọn hình chiếu mà bạn muốn thể hiện mặt cắt riêng phần sau đó click lệnh Sketch trên thanh công cụ dưới thanh menu bar Lưu ý: phải vẽ sketch trên hình chiếu cần thể hiện mặt cắt riêng phần, nếu không làm đúng Inventor sẽ báo lỗi vì không thực hiện được break out T V P Sau đó ta click chuột phải và chọn Finish Sketch CK04KSTN
  • 183. Phan Van Tien 20402631 T Click vào nút lệnh Break Out, click chọn hình chiếu mà ta vẽ sketch, một hộp thoại xuất hiện, chúng ta quan sát thấy nút OK không sáng lên V P Nếu chúng ta thực hiện đúng các bước thì Sketch mà chúng ta vẽ lúc nãy sẽ chuyển qua màu xanh CK04KSTN
  • 184. Phan Van Tien 20402631 Lúc này Inventor yêu cầu chúng ta chỉ rõ chiều sâu mà chúng ta muốn cắt, để làm được điều này chúng ta hãy nhìn sang hình chiếu bên cạnh T V P Chúng ta biết rằng hình cắt A-A thể hiện phần nào chiều sâu của hình chiếu mà ta cần chỉ rõ chiều sâu. Giả sử chúng ta muốn hình cắt riêng phần chỉ cắt tới chính giữa hình cắt A-A, muốn làm được điều này chúng hãy được đưa con trỏ đến vùng giữa hình cắt A-A. Ta thấy rằng khả năng bắt điểm của Inventor cho phép ta chọn ngay trung điểm của cạnh nằm ngang CK04KSTN
  • 185. Phan Van Tien 20402631 Ta click vào đấy và lúc này hay quan sát hộp hội Break Out thấy rằng nút OK bây giờ đã sáng lên. Ta click OK và Inventor sẽ tạo cho ta một hình cắt riêng phần T V P Slice Đây là lệnh hỗ trợ chúng ta trong việc tạo một mặt cắt. Để thực hiện lệnh này đòi hỏi chúng phải xây dựng một hình chiếu và một Sketch chỉ rõ vị trí của mặt cắt. Trước hết chúng ta hãy sử dụng lệnh Projected Views để tạo thêm một hình chiếu cạnh, đây cũng là dịp giúp chúng ôn lại lệnh này. Click Projected Views rồi click chọn hình chiếu đứng sau đó đưa con trỏ quan bên trái click chọn ví trí cho hình chiếu. Click chuột phải và chọn Create CK04KSTN
  • 186. Phan Van Tien 20402631 T Click chọn hình chiếu đứng và bấm vào biểu tượng Sketch để bắt đầu vẽ Sketch. Ta chỉ đơn giản vẽ một đường thẳng đứng tại ví trí cần tạo mặt cắt V P Sau đó ta click chuột phải và chọn finish sketch. Chúng ta bắt đầu bước vào lệnh Slice. Click chọn lệnh Slice, Inventor yêu cầu chúng ta chọn một hình chiếu, nhưng các bạn lưu ý chúng ta không chọn hình chiếu mà CK04KSTN
  • 187. Phan Van Tien 20402631 chúng ta vẽ Sketch mà chọn hình chiếu cạnh mà chúng ta vừa tạo ra lúc nãy, một hộp hội thoại hiện ra và yêu cầu chúng ta chọn sketch Chúng ta click chọn sketch vừa mới tạo, sau đó hãy check vào Slice All Parts, click OK và mặt cắt được tạo ra T V P New sheet Tạo thêm một sheet mới trong bản vẽ drawing của chúng ta. Bạn hãy thử click vào lệnh new sheet và thấy rằng một sheet mới hoàn toàn xuất hiện và tên là sheet2. Hãy quan sát bên thanh Browser Bar, sheet1 đang bị xám còn sheet2 thì không, điều có nghĩa sheet2 đang là sheet hiện hành. CK04KSTN
  • 188. Phan Van Tien 20402631 Bạn muốn sheet1 hay bất cứ sheet nào là sheet hiện hành thì hãy click chuột phải vào sheet đó và chọn Activate T V P Draft View Giả sử chúng ta muốn tạo một ghi chú với dòng chữ “HƯỚNG DẪN THAO TÁC TRONG INVENTOR-DRAWING”, hãy click lệnh Draft View và một hội thoại xuất hiện, chúng ta hãy để mặc định và click OK CK04KSTN
  • 189. Phan Van Tien 20402631 Môi trường vẽ Sketch quen thuộc hiện ra, click nút lệnh Text rồi click chọn vị trí đặt chữ và hộp hội thoại Format Text hiện ra, đánh vào dòng chữ HƯỚNG DẪN THAO TÁC TRONG INVENTOR-DRAWING, rồi click OK T V P Chúng ta quay trở lại mội trường Sketch. Bấm nút Escape trên bàn phím hoặc click chuột phải chọn Done để thoát lệnh vẽ Text Bây giờ hãy Click chuột phải và chọn finish sketch để chấm dứt vẽ phác thảo CK04KSTN
  • 190. Phan Van Tien 20402631 CHỈNH SỬA HÌNH CHIẾU VÀ CÁC MẶT CẮT Xoá hình chiếu Trong quá trình làm việc đôi khi chúng ta có nhu cầu xoá một hình chiếu nào đó, những chỉ dẫn sau đây sẽ giúp bạn làm được điều đó Chúng ta lưu ý rằng khi xoá một hình chiếu A nào đó thì những hình chiếu mà T phụ thuộc vào hoặc được xây dựng dựa vào A thì có thể sẽ bị xoá theo nếu như chúng ta không có sự chọn lựa, các sketch được vẽ trên hình chiếu A cũng sẽ biến mất. Để hiểu rõ điều này chúng ta hãy quan sát ví dụ sau đây Trên bản vẽ có một hình chiếu trục đo và một hình chiếu phụ được xây dựng dựa trên hình chiếu trục đo đó. Giả sử như chúng ta muốn xoá hình chiếu phụ thì V chỉ cần click chuột phải lên nó và chọn Delete hoặc click chuột trái lên nó và bấm phím Delete trên bàn phím P Click OK CK04KSTN
  • 191. Phan Van Tien 20402631 Chúng ta nhận thấy rằng việc xoá hình chiếu rất dễ dàng vì hình chiếu phụ không có hình chiếu nào phụ thuộc vào nó Bây giờ chúng ta làm tương tự cho hình chiếu đứng, click chuột phải lên hình chiếu đứng rồi click chọn Delete, lần này hộp hội thoại khác xuất hiện Click vào để mở rộng hộp hội thoại Delete View T V P Vì hình chiếu đứng là hình chiếu cơ bản, rất nhiều hình chiếu phụ thuộc vào nào, không trực tiếp thì cũng gián tiếp. Danh sánh hiện ra trong hộp hội thoại là tên các hình chiếu phụ thuộc trực tiếp vào hình chiếu cơ bản(trong phần bài làm của các bạn thì tên hình chiếu có thể khác nhưng điều đó không quan trọng). Nếu như chúng ta muốn xoá hết các hình chiếu này thì đơn giản chỉ là click OK CK04KSTN
  • 192. Phan Van Tien 20402631 T Các hình chiếu đều biến mất. Để phụ hồi lại lệnh xoá lúc nãy chúng ta bấm tổ hợp phím Ctrl + Z, hoặc click lệnh Undo và các hình chiếu sẽ hiện ra trở lại V P Chúng ta hãy click chuột phải lên hình chiếu cơ bản, chọn Delete, quay trở lại hộp hội thoại Delete View lúc nãy. Chúng ta hãy quan sát cột Delete CK04KSTN
  • 193. Phan Van Tien 20402631 Các chọn lựa chọn đang là Yes, như đã nói ở trên đây là nơi chúng ta sẽ chọn lựa hình chiếu nào được giữ lại hay bị xoá, Yes có nghĩa là sẽ bị xoá. Giả sử chúng ta chỉ muốn xoá hình chiếu cơ bản và giữ lại các hình chiếu khác thì hãy click chuột trái lên các chữ Yes thì ngay lập tức chúng sẽ chuyển thành No Sau đó click OK, hộp hội thoại khác xuất hiện T Hộp hội thoại này báo rằng việc xoá hình chiếu cơ bản sẽ làm biến mất mặt cắt mà chúng ta đã xây dựng ở hình chiếu View7. Chúng ta click Yes để quan sát kết quả V P Ta nhận thấy rằng hình chiếu cơ bản đã biến mất nhưng đồng thời mặt cắt bên trái cũng biến mất. Điều đó cũng dễ dàng giải thích bởi vì cái Sketch hỗ trợ lệnh Slice CK04KSTN
  • 194. Phan Van Tien 20402631 dựng mặt cắt đã bị xoá cùng với hình chiếu cơ bản. Bấm Ctrl + Z để phục hồi lại việc xoá hình chiếu cơ bản Xoá ràng buộc giữa các hình chiếu Giữa các chiếu ngoài sự phụ thuộc đã nói ở trên thì còn có những ràng buộc, đó là ràng buộc nằm ngang, thẳng đứng, xiên… với nhau Để biết được các hình chiếu ràng buộc thế nào chúng hãy thao tác như sau. Click và giữ chuột trái vào hình chiếu cơ bản, sau đó thử di chuyển hình chiếu cơ bản, ta thấy các hình chiếu khác như bằng và cạnh cũng di chuyển theo T V Bây giờ chúng ta đã hiểu chúng ràng buộc với nhau như thế nào. Vậy thì làm P sao để xoá các ràng buộc đó? Rất đơn giản, ví dụ chúng ta muốn hình chiếu bằng ở dưới di chuyển độc lập với các hình chiếu khác, click chuột phải lên hình chiếu bằng và chọn Alignment > Break CK04KSTN
  • 195. Phan Van Tien 20402631 T V Sau đó hãy click và giữ chuột trái lên hình chiếu bằng rồi kéo nó sang vị trí khác, P chúng ta thấy rẳng nó di chuyển hoàn toàn độc lập Chỉnh sửa mặt cắt Mặc định khi tạo mặt cắt Inventor đã mặc định chọn ta một kiểu mặt cắt, và bây giờ chúng ta muốn thay đổi nó cho phù hợp với yêu cầu của người thiết kế. CK04KSTN
  • 196. Phan Van Tien 20402631 Hãy quan sát mặt cắt nằm bên trái hình chiếu cơ bản. Bây giờ chúng ta sẽ thay đổi, chỉnh sửa mặt cắt của bánh răng mà ăn khớp với thanh răng. Click chuột phải vào vùng mặt cắt mà ta cần hiệu chỉnh (chú ý là click vào đường gạch mặt cắt mới chính xác), chọn edit… T Hộp hội thoại Edit Hatch Pattern hiện ra V P Trong ô Pattern chúng ta sẽ chọn kiểu mặt cắt, hãy click vào mũi tên và lựa chọn một kiểu ưng ý nhất hoặc chúng ta có thể để mặc định kiểu là ANSI 31 nhưng sẽ thay đổi các thông số bên dưới Angle là góc nghiêng của mặt cắt, ta nhập vào giá trị 135 và nhận thấy ngay mặt cắt trên bản vẽ cũng thay đổi góc nghiêng một cách nhanh chóng CK04KSTN
  • 197. Phan Van Tien 20402631 Scale là một độ đường gạch mặt cắt, nhập vào giá trị 0.25 sẽ thấy ngay hiệu ứng của nó Line Weight là bề rộng nét vẽ, được chọn mặc định là By Layer, chúng hãy chọn là 0.25mm Shift là độ dịch chuyển của mặt cắt, hãy nhập vào những giá trị như 1,2,4.. để thấy sự di chuyển của mặt cắt, trong ví dụ chúng ta hãy lấy giá trị là 2 Dấu check Double cho ta một hiệu ứng gấp đôi lượng đường gạch mặt cắt(hãy check thử và xem hiệu ứng) Sau khi đã hiệu chỉnh chúng ta được các thông số như sau T V P Click OK kết thúc việc hiệu chỉnh Xoay hình chiếu Để xoay một hình chiếu ta click chuột phải lên hình chiếu đó và chọn Rotate CK04KSTN
  • 198. Phan Van Tien 20402631 Hộp hội thoại Rotate hiện ra T V P Hai lựa chọn bên phải là chúng ta sẽ cho hình chiếu quay theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ Trong ô By chúng ta sẽ chọn cách thức quay hình chiếu, Inventor đang mặc định chọn là Edge với 2 lựa chọn là Vertical và Horizotal Horizontal : quay hình chiếu nằm ngang theo phương một cạnh nào đó Vertical : quay hình chiếu thành thẳng đứng theo phương một cạnh nào đó Muốn xoay hình chiếu thành ngang hoặc đứng theo phương của cạnh nào đó thì chỉ cần chọn một trong 2 tuỳ chọn trên và click vào cạnh cần xoay. Chúng ta quan sát ví dụ như sau Click chuột trái vào cạnh như hình dưới đây CK04KSTN
  • 199. Phan Van Tien 20402631 T Ngay lập tức ta sẽ thấy ngay hiệu ứng, chúng ta phải click OK thì hình mới giữ nguyên góc nghiêng đó. V P Bây giờ chúng ta hãy xoay hình chiếu trở về vị trí ban đầu, bằng cách làm tương tự nhưng lần này chúng ta sẽ chọn Vertical, xoay ngược chiều kim đồng hồ, rồi click vào một cạnh như hình dưới đây CK04KSTN
  • 200. Phan Van Tien 20402631 Hình chiếu sẽ quay về vị trí như lúc đầu T V P Click OK để kết thúc lệnh Trong hộp hội thoại Rotate View còn có các lực chọn khác trong ô By, đó là Absolute angle và Relative angle CK04KSTN
  • 201. Phan Van Tien 20402631 Thay vì chúng ta phải chọn một cạnh nào đó thì với lựa chọn này chúng ta chỉ cần nhập vào một giá trị là góc xoay của hình chiếu. Các bạn hãy thử nhập vào các giá trị khác nhau để khám phá hiệu ứng. Để giữ nguyên góc nghiêng đó các phải click OK Những mẹo trong việc xây dựng các hình chiếu Xoá ràng buộc giữa hình chiếu và hình cắt khi dùng lệnh Section View: Giữ phím Ctrl trước khi click chọn vị trí cho hình cắt, lưu ý là mẹo này không dùng cho lệnh Projected Views T Sao chép hình chiếu từ sheet này qua sheet khác: bên thanh Browser Bar click chuột phải lên hình chiếu mà ta muốn sao chép chọn Copy, sau đó click chuột phải lên sheet khác chọn là Paste Hãy sử dụng các menu ngữ cảnh để quá trình thao tác như xây dựng hay V chỉnh sửa hình chiếu được nhanh hơn P CK04KSTN
  • 202. Phan Van Tien 20402631 GHI KÍCH THƯỚC VÀ CÁC CHỈ DẪN Trong chương này chúng ta sẽ học cách chú thích hình chiếu bằng những đừơng kích thước, ghí chú, đường tâm… 9 T Những nét chính trong chương Tìm hiểu về công cụ chú thích Sử dụng các kiểu chú thích V Ghi kích thước vào bản vẽ Quản lí kiểu kích thước Ghi các chỉ dẫn P CK04KSTN
  • 203. Phan Van Tien 20402631 Làm quen với các công cụ chú thích Trong môi trường Drawing, click chuột phải lên một trong các thanh công cụ và chọn Drawing Annotation Panel Bây giờ chúng ta hãy quan sát thanh công cụ Drawing Annotation Panel General Dimension T Ghi các kích thước thông thường như khoảng cách, đường kính lỗ… Ghi kích thước được tính từ một mặt chuẩn nào V Baseline Dimension And BaseLine Dimension Set Ghi toạ độ của một yếu tố nào đó dựa vào một góc toạ độ được chọn P Ordinate Dimension Set And Ordinate Dimension Ghi chỉ dẫn cho lỗ Hole/Thread Note Ghi chỉ dẫn cho các góc vát Chamfer Note Thể hiện đường tâm, trục đối xứng Center Mark CK04KSTN
  • 204. Phan Van Tien 20402631 Ghi chỉ dẫn về độ nhám bề mặt, phương pháp gia công Surface Texture Symbol Ghi chú cho mối hàn Welding Symbol Ghi chú dung sai hình học, dung sai kích thước Feature Control Frame Ghi chú tên đại diện cho một đối tượng Feature Identifier Symbol Ghi chú cho đối tượng được chọn làm chuẩn Datum Identifier Symbol Datum Target - Leader T Ghi chú số vị trí cùng với nguồn tham chiếu Ghi chú bằng chữ nhưng không có đường dẫn V Text Ghi chú bằng chữ và có đường dẫn Leader Text P Đánh số vị trí trong bản vẽ lắp Balloon Đặt bảng kê vào trong bảng vẽ Partlist and Table Bảng quản lí các thuộc tính của lỗ Hole Table Vẽ qui ước các kiểu mối hàn Caterpillar Đặt bảng kiểm kê vào trong bảng vẽ CK04KSTN
  • 205. Phan Van Tien 20402631 Rivision Table Chèn thêm các biểu tượng, kí hiệu vào trong bản vẽ Symbols Chèn các kích thước trong phần vẽ part vào trong bản vẽ Retrieve Dimensions Để tìm hiểu chức năng của một số lệnh trên thanh công cụ, chúng ta hãy cùng quan sát ví dụ như sau. Chúng ta có một bản vẽ đang cần ghi kích thước như hình dưới đây T V P Trước hết chúng ta hãy vẽ các đường tâm và trục đối xứng vào trong bản vẽ, để làm điều này chúng ta click vào nút lệnh Center Mark , sau đó click vào đường tròn mà ta cần thể hiện đường tâm CK04KSTN
  • 206. Phan Van Tien 20402631 Tiếp theo là tạo trục cho lỗ, ta lick vào mũi bên cạnh nút lệnh Ceter Mark và click chọn Centerline Bisector Sau đó click vào vào 2 cạnh bên của lỗ, ngay lập tức trục của lỗ sẽ được tạo ra T V Bây giờ chúng ta sẽ tạo trục đối xứng bằng cách click vào lệnh Centerline P Lệnh Centerline yêu cầu chúng ta phải click vào các điểm nằm trên trục đối xứng. Đối hình chiếu đầu tiên, điểm đầu tiên nằm trên đường đối xứng là tâm đường tròn, ta click vào đấy, Inventor sẽ tự động nối đường tâm vòng tròn và trục đối xứng lại với nhau CK04KSTN
  • 207. Phan Van Tien 20402631 Tiếp theo ta click vào trung điểm cạnh đáy, rồi click chuột phải, chọn Create T V Ta thao tác tương tự đối với hình chiếu bằng P CK04KSTN
  • 208. Phan Van Tien 20402631 Và hình chiếu cạnh T Kế tiếp chúng ta sẽ tiến hành ghi kích thước vào bản vẽ, nhưng trước hết V chúng ta cần phải xây dựng kiểu kích thước. Để làm được điều này Click vào menu Format và chọn Style and Standard Editor… P CK04KSTN
  • 209. Phan Van Tien 20402631 Hộp hội thoại Style and Standard Editor xuất hiện Chúng ta cần xây dựng kiểu kích thước vì vậy chúng ta click vào dấu cộng trước Dimension, lập tức sẽ xuất dưới Dimension là các kiểu kích thước theo các tiêu chuẩn mà Inventor đã tạo sẵn T V Bạn có thể sử dụng, chỉnh sửa lại các tiêu chuẩn này hoặc có thể tạo hẳn một kiểu mới theo yêu cầu của người thiết kế. Để tạo mới chúng ta hãy click vào một tiêu chuẩn, giả sử là Default – Method(ISO), sau đó click vào nút New P Một hộp hội xuất hiện yêu cầu chúng ta đặt tên cho kiểu kích thước mà ta đang tạo mới, giả sử ta nhập tên là New Standard và click Ok CK04KSTN
  • 210. Phan Van Tien 20402631 Ta quan sát thấy kiểu kích mà chúng ta vừa tạo đã có mặt trong danh sách các kiểu kích thước có sẵn T V Ở phần bên phải chúng ta sẽ lựa chọn những thông số thích hợp cho kiểu kích thước mới dựa trên những gì đã có sẵn Trong tab Units chúng ta thay ở một chổ, đó là bỏ dấu check Leading Zeros P trong phần Display và giữ nguyên các lựa chọn còn lại CK04KSTN
  • 211. Phan Van Tien 20402631 Click chọn tab Alternate Units, ta không thay đổi gì trong tab này Chuyển qua tab Display, đây là nơ chúng ta sẽ thay đổi các thông số của đường dẫn và đường kích thước như màu sắc, kích thước mũi tên,khoảng cách giữa các đường kích thước…, những kiến thức trong lĩnh vực Vẽ kỹ thuật sẽ giúp ta thực hiện dễ dàng. Ở đây giữ nguyên các lựa chọn và chuyển sang tab tiếp theo T V P Trong tab Text chúng ta sẽ hiệu chỉnh những thông số của chữ số kích thước như kiểu chữ, chiều cao, vị trí… CK04KSTN
  • 212. Phan Van Tien 20402631 T Ví dụ chúng ta muốn thay đổi kiểu chữ thì hãy click vào chuyển sang một giao diện khác của Text Style và chúng ta sẽ V P Bạn hãy chọn một kiểu chữ và một chiều cao thích hợp thích hợp trong ô Font và Text Height. Sau khi đã lựa chọn xong hãy click vào nút Back , hoặc CK04KSTN
  • 213. Phan Van Tien 20402631 click vào tên kiểu kích thước mới New Standard để quay lại những lựa chọn trong Tab Text. Ở phần Diameter và Radius chúng ta có những lựa chọn như sau Chuyển qua tab Tolerance, chúng ta giữ theo mặc định của tab này T V Kế tiếp là tab Option, trong ví dụ này chúng ta không cần thay đổi P Cuối cùng là tab Notes and Leaders CK04KSTN
  • 214. Phan Van Tien 20402631 T Sau khi đã lựa chọn xong, bạn hãy click vào nút Save để lưu lại V những lựa chọn của chúng ta và bấm vào Done để đóng hộp hội thoại Sau khi đã hoàn tất việc tạo kích thước, chúng ta bắt đầu ghi kích thước cho bản vẽ. Click chuột trái vào nút lệnh General Dimension , sau đó đưa con trỏ vào ô chọn kiểu kích thước và click chọn kiểu New Standard mà chúng ta vừa mới tạo. Tiếp theo là click chuột trái vào 2 cạnh bên ngoài cùng của hình chiếu đứng, ngay P lập tức đường kích thước hiện, chúng ta chỉ cần đưa con trỏ xuống ví trí cần đặt kích thước và click chuột trái Tương tự ta click vào 2 trục của lỗ và đặt kích thước như hình sau CK04KSTN
  • 215. Phan Van Tien 20402631 Chúng ta lưu ý việc click chọn kích thước tùy vào đối tượng mà ta cần ghi kích thước, với 2 trường hợp trên ta nhấp chuột vào 2 cạnh song song nhưng nếu muốn thể hiện chiều dài một cạnh thì chỉ cần nhấp cạnh đó là đủ như hình dưới đây T V Để ghi kích thước cho đường tròn hoặc cung tròn, ta chỉ click vào vào đường tròn hoặc cung tròn đó P CK04KSTN
  • 216. Phan Van Tien 20402631 Tiếp theo chúng ta làm tương tự cho các đối tượng khác Click chuột trái vào nút lệnh đầu mũi tên và click chuột trái T Tiếp theo chúng hãy dùng lệnh Leader Text để tạo những đường ghi chú. sau đó đưa con trỏ đến vị trí mà mà ta cần đặt V P Đưa con trỏ đến vị trí tiếp theo của đường click chuột trái, sau đó click chuột phải và chọn Continue Một hộp thoại hiện ra, chúng đánh chữ ghi chú cho đường dẫn vào CK04KSTN
  • 217. Phan Van Tien 20402631 T Sau đó click OK, ta có được kết quả như sau V P Làm tương tự cho các vị trí khác CK04KSTN
  • 218. Phan Van Tien 20402631 Hiệu chỉnh các đường kích thước Xoá đường kích thước : để xoá một đường kích thước nào đó ta chỉ cần click chuột phải lên đường kích thước đó và chọn Delete, hoặc đơn giản hơn là ta click chọn đường kích thước và bấm phím Delete Di chuyển đường kính thước : click và giữ chuột trái vào đường kính thước cần di chuyển, sau đó kéo đường ghi kích thước đến vị trí mới Thay đổi nội dung của chữ số kích thước : click chuột phải vào chữ số kích thước cần thay đổi, chọn Text.. T Hộp hội thoại Format Text xuất hiện V P Chúng ta có thể thay đổi Font và chiều cao của chữ số kích thước nếu, đồng thời có thể thêm vào các kí hiệu. Ví dụ chúng ta muốn thêm vào kí hiệu Φ trước chữ số kích thước, đưa con trỏ nằm trước <<>> sau đó click vào nút Insert Symbol và chọn kí hiệu Φ CK04KSTN
  • 219. Phan Van Tien 20402631 Kết quả là , hãy click OK để đóng hộp thoại lại, và quan sát kết quả T V Thay đổi kiểu mũi tên của đừơng kích thước : click chuột phải vào đường kích thước và chọn Edit 1st Arrowhead… hoặc Edit 2nd Arrowhead… P Một hộp hội thoại nhỏ sẽ xuất hiện Chúng ta hãy thử chọn các kiểu mũi tên khác nhau và check vào để xem kết quả CK04KSTN
  • 220. Phan Van Tien 20402631 SỬ DỤNG CONTENT CENTER Trong chương này chúng ta sẽ học cách lấy các chi tiết từ trong thư viện của Autodesk Inventor Prodfessional 2008 13 T Những nét chính trong chương Tìm hiểu về content center Sử dụng thư viện trong content center V P CK04KSTN
  • 221. Phan Van Tien 20402631 TÌM HIỂU VỀ CONTENT CENTER Content center là một công cụ được sử dụng để truy xuất và quản lí những thư viện. Chúng ta sử dụng content center để: + Tìm kiếm một chi tiết trong thư viện + Chèn một chi tiết từ thư viện vào trong môi trường lắp ráp + Thay đổi các thông số, thêm vào hay gỡ bỏ chi tiết khỏi thư viện THƯ VIỆN TRONG CONTENT CENTER Thư viện trong content center cung cấp nhiều chi tiết và có 2 nhóm chính là chi tiết tiêu chuẩn như bulông, đai ốc … và các chi tiết mà các thông số của nó là do ta nhập vào. Ta có thể chèn chúng vào trong môi trường lắp ráp, sau đó lắp ráp chúng với các chi tiết khác. CHÈN MỘT CHI TIẾT TỪ THƯ VIỆN VÀO MÔI TRƯỜNG ASSEMBLY Trong môi trường Assembly ta click vào lệnh Place from Content Center…, hộp hội thoại Place from Content Center xuất hiện T V Chúng ta hãy quan sát các lệnh ở phía trên hộp hội thoại Preview : thể hiện các thông số của một họ các chi tiết nào đó khi chúng được click chọn P Tree View : đóng mở khung Category View Views : chọn cách thể hiện các chi tiết trong thư viện, có 3 lựa chọn là Thumbnail : thể hiện chi tiết có hình minh hoạ List : Liệt kê các chi tiết Detail List : liệt kê các chi tiết và kèm theo phần mô tả Bây giờ chúng hãy tìm hiểu về thư viện, trong khung Category View là danh sách những nhóm hay họ các chi tiết. Các bạn hãy click vào các dấu cộng để tìm hiểu nội dung bên trong. CK04KSTN
  • 222. Phan Van Tien 20402631 T Theo như hình trên con trỏ đang chọn nhóm chi tiết Drilled Shank và ở ô bên phải là hình minh hoạ của 3 nhóm chi tiết nằm bên trong nhóm Drilled Shank. Ta V click chọn một trong 3 nhóm, đồng thời click vào lệnh Preview để thể hiện các thông số của chi tiết trong nhóm này P Tuỳ theo yêu cầu của việc thiết kế mà chúng ta sẽ quan sát trong danh sách Preview bên dưới, nếu có chi tiết đáp ứng yêu cầu của chúng ta thì click OK, nêu CK04KSTN
  • 223. Phan Van Tien 20402631 không chúng ta tiếp tục tìm kiếm trong danh sách của thư viện. Sau khi click OK một hộp hội thoại khác hiện ra T Đây là nơi chúng ta sẽ lựa chọn cụ thể chi tiết nào được chèn, bạn hãy chọn một chi tiết với các thông số thích hợp. Sau khi đã lựa chọn xong ta sẽ chọn là OK nếu như bạn chỉ muốn chèn một V chi tiết này thôi, bạn sẽ chọn là Apply nếu bạn muốn chèn thêm chi tiết khác. Nếu bạn muốn quay lại cửa sổ Place from Content Center thì chọn Cancel Sau khi click OK hoặc Apply thì tại vị trí con trỏ sẽ hiện lên hình của chi tiết được chèn, muốn chèn tại vị trí nào thì ta click tại vị trí đó, muốn bao nhiêu chi tiết thì click bấy nhiêu lần. Sau khi chèn xong, click chuột phải chọn Done P CK04KSTN
  • 224. Phan Van Tien 20402631 KIM LOẠI TẤM – SHEET METAL Chúng sẽ tìm hiểu về khả năng thiết kế kim loại tấm của Inventor Professional 2008 trong chương này 10 T Những nét chính trong chương Tìm hiểu về môi trường Sheet Metal V Các lệnh thiết kế kim loại tấm P CK04KSTN
  • 225. Phan Van Tien 20402631 Môi trường Sheet Metal Để bước vào môi trường làm việc của Sheet Metal, ta click chọn menu File > New > chọn tab Metric > Sheet Metal > OK T Giống như phần vẽ chi tiết Part, chúng ta cũng sẽ bắt đầu một bản vẽ Sketch với mục đích là xây dựng biên dạng của tấm kim loại cơ sở. Đầu tiên chúng ta hãy xây dựng một profile đơn giản như sau: V P Sau đó click chuột fải chọn Finish Sketch để thoát khỏi môi trường Sketch. Sau khi thoát khỏi môi trường Sketch chúng ta sẽ chuyển qua môi trường Sheet Metal CK04KSTN
  • 226. Phan Van Tien 20402631 T Chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu về chức của các lệnh trong môi trường Sheet Metal. Chúng ta hãy quan sát thanh công cụ bên trái, hiện tại chỉ có 3 lệnh hiện ra, còn các lệnh khác thì ẩn đi. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu về công dụng, chức năng V của từng lệnh. Sheet Metal Styles : thay đổi các thông số mặc định trong Sheet Metal Click vào nút lệnh Sheet Metal Styles và quan sát hộp hội thoại hiện ra P Bên trái hộp hội thoại là phần Style List chứa danh sách các tiêu chuẩn, các mặc định cho môi trường Sheet Metal, hiện tại chúng ta chỉ có một lựa chọn là CK04KSTN
  • 227. Phan Van Tien 20402631 Default. Ta có thể chỉnh sửa những mặc định đang có hoặc tạo mới. Để tạo mới chúng ta click chọn New sau đó đặt tên cho mặc định mới là New Default trong ô Style List Sau đó click Save, việc tạo tên mới hoàn tất và chúng đi vào chỉnh sửa nội dung. Chúng ta lưu ý là khi chỉnh sửa tiêu chuẩn nào thì click chọn tiêu chuẩn đó trước rồi mới tiến hành chỉnh sửa T V Có 3 tab cho chúng ta thay đổi, trong tab Sheet chúng ta sẽ chọn mặc định về vật liệu và bề dày của kim loại tấm trong ô Material và Thickness và hệ số biến dạng của kim loại Kfactor trong ô Unfold Method Value. Chúng ta có thể tạo một P danh sách các hệ số biến dạng bằng cách click vào Modify List Click vào New để tạo mới và nhập vào giá trị Kfactor CK04KSTN
  • 228. Phan Van Tien 20402631 Click chọn Done để quay lại hộp hội thoại trước đó, chúng ta click vào mũi tên trong phần kFactor để chọn các hệ số mà chúng ta vừa tạo Bây giờ bạn hãy chuyển qua tab Bend, dựa vào hình minh hoạ bạn hãy điền giá trị thích hợp T V Trong Tab Corner chúng ta sẽ lựa chọn kiểu góc của kim loại tấm để thuận P tiện cho việc chế tạo chi tiết Lưu ý là trong quá trình chúng ta thực hiện các lệnh phải xác định rõ chúng ta đang sử dụng tiêu chuẩn nào để tránh bị sai sót Face : Xây dựng tấm kim loại phẳng với lệnh Face CK04KSTN
  • 229. Phan Van Tien 20402631 Click chuột trái vào lệnh Face, một hộp hội thoại hiện ra Inventor yêu cầu chúng ta chọn Profile cho tấm kim loại nhưng vì đây là Sketch được xây dựng đầu tiên nên Inventor đã chọn sẵn luôn cho chúng ta. Chúng T ta chỉ đơn giản là click OK và tấm kim loại cơ sở được tạo ra. Sử dụng lệnh Rotate để quan sát tấm kim loại V P Contour Flange : xây dựng biên dạng của kim loại tấm theo một đường cong nào đó Thay vì dùng lệnh Face để tạo một kim loại tấm phẳng thì chúng ta có thể xây dựng một tấm kim loại với đường cong bất kì. Lưu ý là lệnh Face yêu cầu chúng ta xây dựng một Sketch kín còn lệnh Contour Flange thì dùng Sketch hở, ví dụ ta có một Sketch như sau CK04KSTN
  • 230. Phan Van Tien 20402631 Sau khi thoát khỏi Sketch ta click chọn lệnh Contour Flange, hộp hội thoại xuất hiện yêu cầu chúng ta chọn Profile, ta click vào đường cong đó và quan sát hiệu ứng trên vùng đồ hoạ T V Bề rộng của tấm kim loại sẽ được chúng ta nhập vào trong phần Distance P . Click OK để kết thúc lệnh và chúng ta có kết quả như sau CK04KSTN
  • 231. Phan Van Tien 20402631 Cắt tấm kim loại theo biên dạng nào đó Click chuột phải lên một mặt phẳng lớn của tấm kim loại và chọn New Sketch, sau đó dùng lệnh Look At để quay Sketch vuông góc với hướng nhìn của chúng ta. Giả sử chúng ta có biên dạng để cắt như sau T V Ta thoát khỏi môi trường Sketch bằng lệnh Finish Sketch. Sau đó ta click vào lệnh Cut, hộp hội thoại Cut hiện ra yêu cầu chúng ta chọn Profile P Hãy click chọn Profile lúc nãy CK04KSTN
  • 232. Phan Van Tien 20402631 Các lệnh lựa chọn trong phần Extents giống như lệnh Extrude trong Part. Giả sử chúng ta chọn chế độ cắt là All, sau đó click OK. Ta có được kim loại tấm như sau T V P Flange : dựng những tấm kim loại từ các cạnh tấm kim loại ban đầu Click vào lệnh Flange, hộp thoại Flange hiện ra yêu cầu chúng ta chọn cạnh hay chọn một mặt nào đó CK04KSTN
  • 233. Phan Van Tien 20402631 Hãy click chọn một cạnh như sau T V Bây giờ hãy quan sát lại hộp hội thoại P Inventor báo rằng một cạnh đã được chọn trong phần Edges. Bạn sẽ nhập chiều cao của tấm kim loại sắp được tạo ra trong phần Height Extents, hãy nhập những giá trị khác nhau và quan sát trên vùng đồ hoạ để thấy được các hiệu ứng của nó CK04KSTN
  • 234. Phan Van Tien 20402631 Chúng ta sẽ chọn góc nghiêng của tấm kim loại sắp được tạo ra trong phần Flange Angle , bạn hãy nhập nhưng giá trị khác nhau và quan sát hiệu ứng trên vùng đồ hoạ Nếu bạn có những yêu cầu cao hơn trong việc thiết kế hãy click vào nút để mở đầy đủ hộp hội thoại T V Trong phần Type hãy chọn là Offset và quan sát trên vùng đồ hoạ P Với lựa chọn này bạn sẽ tạo ra một tấm kim loại không phải dựa trên cả chiều dài của cạnh như lúc nãy mà chúng ta sẽ chọn vị trí và các thông số khác. Hãy nhập những giá trị khác nhau vào ô Offset1 và Offset2 và quan sát hiệu ứng trong vùng đồ hoạ. Đồng thời kết hợp vớc các lựa chọn trong phần Height Datum phía trên, bạn hãy lựa chọn cho mình một kiểu ứng ý nhất. Chúng hãy chuyển qua tab Bend để tìm hiểu thêm về lệnh Flange CK04KSTN
  • 235. Phan Van Tien 20402631 T Hình minh hoạ trong hộp hội thoại chính là kết quả của lệnh Flange, tuỳ theo yêu cầu của người thiết kế mà bạn hãy điền vào các thông số thích hợp. Chúng ta có thể để như mặc định và những mặc định sẽ được chúng ta thay đổi trong lệnh Sheet Metal Styles. Để kết thúc lệnh Flange click OK và ta có được kết quả giống như hình minh hoạ trong hộp hội thoại V P Bạn hãy thử áp dụng lệnh Flange cho 3 cạnh còn lại của tấm kim loại CK04KSTN
  • 236. Phan Van Tien 20402631 Hem : uốn cong cạnh của kim loai tấm Click chọn lệnh Hem, hộp hội thoại Hem xuất yêu cầu ta chọn một cạnh của kim loại tấm T V P Giả sử ta click vào cạnh như hình dưới đây Trong ô Type chúng ta sẽ lựa chọn các kiểu uốn cong, có 3 lựa chọn là CK04KSTN
  • 237. Phan Van Tien 20402631 Giả sử trong trường hợp này chúng ta chọn là Single. Click vào nút mở hộp hội thoại ra đầy đủ T V Chúng ta hãy click vào mũi tên trong ô type và sẽ nhận thấy rằng các lựa chọn sẽ giống như lệnh Flange. Trong ví dụ này chúng hãy chọn kiểu Offset P Và trên vùng đồ hoạ chúng thấy hiệu ứng như sau Quay trở lại hộp hội thoại Hem, bây giờ bạn hãy chuyển qua tab Bend, và bạn sẽ nhận thấy rằng hình minh hoạ cũng như các lựa chọn giống như lệnh Flange CK04KSTN
  • 238. Phan Van Tien 20402631 Bạn hãy chọn cho mình những thông số thích hợp nhất và click OK kết thúc T lệnh Hem, click Apply nếu bạn muốn tiếp tục dùng lệnh Hem, và chúng ta có được kết quả trên vùng đồ hoạ V P Fold : gấp, bẻ,uốn cong kim loại tấm tại một ví trí cho trước Lệnh Fold đòi hỏi chúng ta phải xây dựng một Sketch, trong Sketch này chúng ta sẽ chỉ ra vị trí mà chúng ta muốn uốn hay gấp tấm kim loại. Click chuột phải lên một bề mặt của kim loại tấm và chọn New Sketch, sau đó dùng lệnh Look At để quay mặt phẳng Sketch vuông góc với hướng nhìn CK04KSTN
  • 239. Phan Van Tien 20402631 Trong môi trường Sketch chúng ta chỉ cần vẽ một đoạn thẳng, và đoạn thẳng này phải có 2 điểm đầu và cuối nằm trên cạnh của kim loại tấm T V Ta thoát khỏi môi trường Sketch bằng lệnh Finish Sketch và quay lại môi trường Sheet Metal P Click chọn lệnh Fold, hộp hội thoại Fold hiện ra, yêu cầu chúng ta chọn một đoạn thẳng mà chúng ta đã vẽ trên Sketch CK04KSTN
  • 240. Phan Van Tien 20402631 Click vào đoạn thẳng trên Sketch, tại đoạn thẳng xuất hiện biểu tượng của lệnh Fold T V Hình minh hoạ trên nói rằng phần dưới đường thẳng của tấm kim loại sẽ bị uốn ra phía ngoài, phần trên sẽ được giữ cố định. Chúng ta muốn thay đổi lựa chọn này thì hãy click vào 2 lựa chọn trong phần Flip Controls P lựa chọn phần được giữ cố định lựa chọn hướng uốn vào hay ra, lên hay xuống Chúng ta hãy click vào 2 nút lệnh này và quan sát các hiệu ứng trên vùng đồ hoạ. Giả sử trong ví dụ này chúng ta chọn cách uốn như sau CK04KSTN
  • 241. Phan Van Tien 20402631 Bạn hãy điều chỉnh góc uốn trong phần Fold Angle, và vị trí của đường thẳng uốn trong phần Fold Location. Hãy lựa chọn cho mình một lựa chọn thích hợp với thiết kế của bạn. Chúng ta chuyển sang tab Bend, những lựa chọn trong tab này giống như các lệnh trước đó, bạn hãy tự mình khám phá cũng như ôn lại bài học trước Click OK nếu bạn muốn kết thúc lệnh, click Apply nếu bạn muốn tiếp tục lệnh Fold, và kết quả sẽ hiện ra trên vùng đồ hoạ T Corner Seam : thay đổi cách bố trí kim loại tấm tại các góc Lệnh này không cần chúng ta xây dựng Sketch, click vào bút lệnh Corner Seam và hộp thoại Corner Seam sẽ hiện ra yêu cầu chúng ta chọn 2 cạnh của kim loại tấm V P Click vào 2 cạnh kề nhau của 2 tấm kim loại đang đứng gần nhau Các cách bố trí được thể hiện trong phần Seam CK04KSTN
  • 242. Phan Van Tien 20402631 Trong ô Gap chúng ta sẽ điền vào khoảng mà đã được minh hoạ ở trên các nút lệnh. Bạn hãy chọn cho mình một kiểu ưng ý cùng một khoảng cách thích hợp, các lựa chọn của chúng đều được thể hiện trên vùng đồ hoạ. Giả sử chúng ta chọn kiểu thứ 4 và Thickness được để mặc định. Click OK để kết thúc lệnh, Apply nếu muốn tiếp tục dùng Corner Seam ta thấy kết quả xuất hiện trên vùng đồ hoạ T Bạn hãy tập làm quen với lệnh này qua việc thao tác với các góc còn lại. Chúc bạn thành công! V Bend : nối các tấm kim loại với nhau Click chọn lệnh Bend và một hộp hội thoại hiện ra yêu cầu chúng ta chọn 2 cạnh của 2 kim loại tấm mà từ đó chúng ta sẽ nối chúng lại với nhau P Click chọn 2 cạnh của 2 tấm kim loại gần và bạn sẽ thấy ngay hiệu ứng CK04KSTN
  • 243. Phan Van Tien 20402631 Click OK hay Apply để thấy kết quả trên vùng đồ hoạ T Lệnh Bend đã nối liền 2 kim loại tấm lại với nhau. Bạn hãy thử áp dụng lệnh V Bend cho các góc còn lại của chi tiết. Trong tab Bend các lựa chọn cũng như các lệnh trước. Sau cùng ta có được một kết quả trên vùng đồ hoạ chư sau P Hole :Tạo lỗ trên kim loại tấm Chức năng của lệnh Hole trong môi trường Sheet Metal giống hoàn toàn với lệnh Hole trong môi trường Part, bạn có thể tham khảo lại trong phần Part ở các phần trước CK04KSTN
  • 244. Phan Van Tien 20402631 Corner Round : bo tròn các cạnh kim loại tấm Lệnh Corner Round có chức năng giống như lệnh Fillet trong môi trường Part. Click vào lệnh Corner Round, một hộp thoại xuất hiện T Click chọn các cạnh mà ta cần Fillet V P Để thay đổi bán kính chúng hãy click vào 6mm trong phần Radius, sau đó nhập vào giá trị mới, ví dụ như 4. Nếu chúng ta muốn bo tròn các cạnh khác nhau với các bán kính khác nhau trong cùng một lệnh thì hãy click vào chữ Click to add a corner set, sau đó chọn cạnh và điền bán kính như lúc đầu Click OK để kết thúc lệnh Corner Round và quan sát kết quả trên vùng đồ hoạ CK04KSTN
  • 245. Phan Van Tien 20402631 Corner Chamfer : tạo góc vát cho kim loại tấm Chức năng giống như lệnh Chamfer trong Part. Click lệnh Corner Chamfer T Thao tác của lệnh cũng như các lựa chọn giống hoàn toàn với lệnh Chamfer trong môi Part. Bạn hãy tự mình khám phá cũng như ôn lại lệnh cũ. V Punch Tool : Công cụ tạo lỗ trên kim loại tấm theo các mẫu tiêu chuẩn Lệnh này đòi hỏi chúng ta xây dựng một Sketch đơn giản để chỉ ra vị trí của lỗ sẽ được tạo ra. Click chuột phải mặt mà ta cần tạo lỗ và ta chọn New Sketch, dùng lệnh Look At để quay Sketch vuông góc với hướng nhìn. Sau đó chúng ta chỉ P cần chấm một điểm bằng lệnh vẽ Point trong Sketch. Sau đó ta dùng lệnh Finish Sketch để thoát khỏi Sketch. Click chọn lệnh Punch Tool, hộp hội thoại hiện ra yêu cầu chúng ta chọn kiểu lỗ Bạn click vào từng kiểu và thấy hình minh hoạ ở bên trái hộp hội thoại CK04KSTN
  • 246. Phan Van Tien 20402631 Giả sử ta chọn kiểu thứ 2 như hình trên, sau đó click Open để chuyển sang bước tiếp theo. Một hộp thoại mới xuất hiện đồng thời trên vùng đồ hoạ là Profile của lỗ sắp được tạo ra, Inventor đã tự động chọn điểm trên Sketch mà ta vẽ lúc này là tâm của Profile T V P Chúng ta hoàn toàn có thể chỉnh sửa các thông số của Profile bằng cách click chọn tab Size CK04KSTN
  • 247. Phan Van Tien 20402631 Để thay đổi thông số nào bạn hãy click vào phần Value tương ứng và nhập vào giá trị và đơn vị của thông số đó. Sau cùng ta click Finish để kết thúc lệnh Punch Tool và ta có được kết quả trên vùng đồ hoạ Flat Pattern : Trãi phẳng kim loại tấm T Sau khi đã thiết một chi tiết kim loại tấm chúng ta cần tính toán xem phải chọn phôi như thế nào cho hợp lí. Chúng ta có thể quan sát qua ví dụ sau. Chúng ta đang có một chi tiết kim loại tấm như hình dưới đây V P Bây giờ bạn hãy click chuột vào lệnh Flat Pattern thì ngay lập tức toàn bộ tấm kim loại được trãi rộng với kích thước sẽ được tính theo hệ số biến dạng kFactor, hìng dạn tại các góc sẽ được chúng ta chọn trong Sheet Metal Styles hoặc trong các lệnh của Sheet Metal CK04KSTN
  • 248. Phan Van Tien 20402631 Bây giờ chúng ta có thể tiếp tục công việc thiết kế thêm các đặc điểm cho tấm kim loại với các lệnh quen thuộc trên thanh công cụ bên trái, ví dụ chúng ta có thể tạo một lỗ tròn ở giữa tấm kim loại với lệnh Hole T V Để quay lại môi trường Sheet Metal, chúng ta hãy click chuột phải vào Folded P Model và chọn là Edit Fold Các bạn lưu ý là những gì ta thay đổi hay thiết kế trong môi trường Flat Pattern không ảnh hưởng trong môi trường Sheet Metal như chúng ta thấy sau đây CK04KSTN
  • 249. Phan Van Tien 20402631 Để quay trở về môi trường Flat Pattern hãy click chuột phải vào Flat Pattern bên thanh Browser và chọn Edit Flat Pattern T V P CK04KSTN