SlideShare a Scribd company logo
Tầng vật lý
  (Physical Layer)

 Trình bày: Ngô Bá Hùng
Khoa Công Nghệ Thông Tin
     Đại Học Cần Thơ
Mục đích
   Chương này nhằm giới thiệu những nội dung
    cơ bản sau:
    •   Giới thiệu mô hình của một hệ thống truyền dữ liệu
        đơn giản và các vấn đề có liên quan đến trong một hệ
        thống truyền dữ liệu sử dụng máy tính
    •   Giới thiệu các phương pháp số hóa thông tin
    •   Giới thiệu về đặc điểm kênh truyền, tính năng kỹ thuật
        của các loại cáp truyền dữ liệu
    •   Giới thiệu các hình thức mã hóa dữ liệu số để truyền
        tải trên đường truyền


                   Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Yêu cầu
   Sau khi học xong chương này, người học
    phải có được những khả năng sau:
    •   Liệt kê được những vấn đề cơ bản có liên quan đến
        một hệ thống truyền dữ liệu
    •   Mô tả được các hình thức số hóa thông tin
    •   Phân biệt và tính toán được các đại lượng liên quan
        đến đặc tính của một kênh truyền như: Băng thông,
        tần số biến điệu, tốc độ dữ liệu, nhiễu, dung lượng và
        giao thông của một kênh truyền
    •   Mã hóa được dữ liệu số nhờ vào các tín hiệu số và
        tuần tự theo các kỹ thuật khác nhau.


                   Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Mô hình truyền dữ liệu cơ bản




   Các vấn đề phải quan tâm:
    •   Cách thức mã hóa thông tin thành dữ liệu số.
    •   Các loại kênh truyền dẫn có thể sử dụng để truyền tin.
    •   Sơ đồ nối kết các thiết bị truyền và nhận lại với nhau.
    •   Cách thức truyền tải các bits từ thiết bị truyền sang thiết bị
        nhận.


                     Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Số hóa dữ liệu


Trình bày: Nguyễn Phú Trường
 Khoa Công Nghệ Thông Tin
       Đại Học Cần Thơ
Vấn đề số hóa dữ liệu




Lời nói :                                           Ánh tĩnh :
Hệ thống : điện thoại                               Hệ thống: fax
Bộ mã hóa : micro                                   Bộ mã hóa : scanner
Bộ giải mã : Loa                                    Bộ giải mã : Bộ thông dịch tập tin
Truyền tải : tín hiệu tuần tự hay tín hiệu số       Truyền tải : Tín hiệu tuần tự hoặc tín hiệu số.

Dữ liệu tin học :                                   Truyền hình :
Hệ thống : mạng truyền tin.                         Hệ thống : truyền quảng bá
Bộ mã hóa : Bộ điều khiển truyền thông.             Bộ mã hóa : caméra
Bộ giải mã:Bộ điều khiển truyền thông               Bộ giải mã : bộ thu TV + antenne
Truyền tải : Tín hiệu tuần tự hoặc tín hiệu số.     Truyền tải : Tín hiệu tuần tự hoặc tín hiệu số.


                                  Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Mô hình số hóa dữ liệu




           Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Số hóa văn bản




            Mã Morse



   Bảng mã 8 bits:
    •   Mã ASCII (American Standard Code for Informatics Interchange) mở rộng
    •   Mã EBCDIC (Extended Binary-Coded Decimal Interchange Code )
   Mã 16 bits : Mã Unicode


                       Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Số hóa hình ảnh tĩnh




          Ảnh gốc                Ảnh 1 độ phân giải        Ảnh đã số hóa



   Ảnh đen trắng : 0: đen, 1: trắng
   Ảnh 256 mức xám: 8 bits / điểm ảnh
   Ảnh màu: 1 điểm ảnh = aR + bG +cB

                    Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Số hóa âm thanh & phim ảnh
               Biên độ
                         Tín hiệu tuần tự
                                                           Dung lượng tập tin
  1.Lấy mẫu                                                 nhận được phụ
                                            thời gian
                                                            thuộc hoàn toàn vào
               Biên độ
                                                            tần số lấy mẫu f và
                                                            số lượng bit dùng để
2.Lượng hóa                                                 mã hóa giá trị thang
                                            thời gian
                                                            đo p ( chiều dài mã
                                                            cho mỗi giá trị).
    3.Số hóa



                         Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Số hóa văn bản
   Bảng mã 8 bits:
    • Mã ASCII (American Standard Code for
        Informatics Interchange) mở rộng
    •   Mã EBCDIC
   Mã 16 bits : Mã Unicode




                 Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Kênh truyền
Kênh truyền hữu tuyến
   Sử dụng 3 loại cáp phổ biến:
    •   Cáp xoắn đôi (twisted pair)
    •   Cáp đồng trục (coax)
    •   Cáp quang (fiber optic).
   Các yếu tố chọn lựa:
    •   Giá thành
    •   Khoảng cách
    •   Số lượng máy tính
    •   Tốc độ yêu cầu
    •   Băng thông


                   Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Cáp đồng trục (Coaxial Cable)




 Thick coaxial cable (RG11)




 Thin coaxial cable (RG58)

                  Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Cáp xoắn đôi (Twisted – paire cable)




           Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Cáp xoắn đôi (Twisted – paire cable)
   CAT 1, 2:         1Mbps     (Telephone)
   CAT 3:            10Mbps    (10BaseT)
   CAT 5:            100MBps (100BaseT)
   CAT 5E,6:         1000MBps (1000 BaseT)




                Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Cáp quang (Fiber optic cable)




       Chiếc suất n2




                Tia sáng laser


    Chiếc suất n1
1. Cáp quang chế độ đơn – 2. chế độ đa không thẩm thấu
                       – 3. chế độ đa thẩm thấu


                            Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Kênh truyền vô tuyến
   c là tốc độ ánh sáng,
   f là tần số của tín hiệu sóng
    là độ dài sóng. Khi đó ta có
   c = f




              Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Kênh truyền vô tuyến




          Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Tín hiệu tuần tự & Tín hiệu số




   Dữ liệu ( các bits 0, 1) được truyền từ thiết bị
    truyền sang thiết bị nhận bằng các tín hiệu
    tuần tự hay tín hiệu số



                Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Tín hiệu tuần tự & Tín hiệu số
Cường độ




                                Thời gian



      Tín hiệu tuần tự                      Cường độ




                                                                     Thời gian




                                                       Tín hiệu số

                     Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Tín hiệu dạng sóng hình sin
   Sóng dạng hình sin, không kết thúc hoặc suy
    giảm sau một khoảng thời gian là dạng tín
    hiệu tuần tự đơn giản nhất, dễ dàng tạo ra
    được.
   Bất kỳ một dạng tín hiệu nào cũng có thể
    được biểu diễn lại bằng các sóng hình
    sin.
   Yếu tố này được rút ra từ một nghiên cứu cụ
    thể nó cho phép chúng ta có thể định nghĩa
    một vài đặc điểm của kênh truyền vật lý.

               Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Đặc điểm kênh truyền
   Mô hình hóa một kênh truyền


                               vin(t)                             vout(t)


   vin(t) = Vin sin wt
         •   Vin : là hiệu điện thế cực đại ngỏ vào
         •   w : nhịp ; f = w/2pi : là tần số;
         •   T = 2pi/w = 1/f : là chu kỳ.
   vout(t) = Vout sin (wt + F)
         •   Vout : là hiệu điện thế cực đại ngỏ ra
         •   F : là độ trễ pha.


                       Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Đặc điểm kênh truyền
   Các luật trường điện tử chứng minh
    rằng trong trường hợp đơn giản nhất ta
    có:
    • Vout/Vin = (1 + R2C2w2)-1/2
    • F = atan(-RC w) Cường độ
                                                       Độ giảm thế



                                    Tín hiệu vào                     Thời gian

                                        Tín hiệu ra

                Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Đặc điểm kênh truyền
   Độ suy giảm trên kênh truyền = Pin/Pout
   Biểu diễn bằng đơn vị decibel:
    •   A(w) = 10 log10(Pin/Pout)



         Độ suy giảm càng
         nhỏ khi tần số của
         sóng càng gần f0

                                                              Tần số


                   Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Truyền tín hiệu bất kỳ
   Lý thuyết toán Fourrier đã chứng minh rằng bất kỳ một tín
    hiện nào cũng có thể xem như được tạo thành từ một
    tổng của một số hữu hạn hoặc vô hạn các sóng hình sin.
    Không đi sâu vào chứng minh ta có kết quả sau:
    •   Một tín hiệu bất kỳ x(t) thì có thể phân tích thành một tập
        hợp các tín hiệu dạng sóng hình sin.
    •   Nếu là tín hiệu tuần hoàn, thì ta có thể phân tích nó thành
        dạng một chuỗi Fourier. Thuật ngữ chuỗi ở đây ý muốn nói
        đến một loạt các sóng hình sin có tần số khác nhau như là
        các bội số của tần số tối ưu f0.
    •   Nếu tín hiệu không là dạng tuần hoàn, thì ta có thể phân
        tích nó dưới dạng một bộ Fourier ; với các sóng hình sin có
        tần số rời rạc.


                    Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Băng thông kênh truyền (Bandwidth)
   A0,: ngưỡng còn “nghe”
                                           A(db)
    được A0,
    •   Tất cả các tín hiệu hình                   Băng thông W
        sin có tần số nhỏ hơn f1
        được xem như bị mất.
    •   Tất cả các tín hiệu có
        tần số lớn hơn f2 cũng
        được xem là bị mất.                                           f
    •   Những tín hiện có thể
        nhận ra được ở bên
        nghe là các tín hiệu có          Ví dụ: Băng thông kênh truyền
        tần số nằm giữa f1 và            điện thoại là 3100 Hz vì các tín
        f2. Khoảng tần số này            hiệu âm thanh có thể nghe được
        được gọi là băng thông           nằm ở khoảng tần số từ 300 Hz
        của một kênh truyền.             đến 3400 Hz


                    Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Tần số biến điệu và tốc độ dữ liệu
(Baund rate and bit rate)
   Tần số biến điệu:
    •   Nhịp đặt các tín hiệu lên kênh truyền
    •   R = 1/t ( đơn vị là bauds),
    •   t: độ dài thời gian của tín hiệu
   Mỗi tín hiện chuyển tải n bit, khi đó ta có tốc độ bit
    được tính như sau:
    •   D = nR (đơn vị là bits/s)
    •   Giá trị này thể hiện nhịp mà ta đưa các bit lên đường truyền
   Ví dụ : Cho hệ thống có
    •   R = 1200 bauds và D = 1200 bits/s.
    •   Ta suy ra một tín hiện cơ bản chỉ chuyển tải một bit.


                    Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Một số ví dụ về tần số biến điệu và tốc
độ dữ liệu
   Cường độ                                               Cường độ




                                  Thời gian                                   Thơi gian



         R = 1/Δ         D=R

  Cường độ                                                R = 1/ Δ   D = 2R




                                              Thời gian




              R = 1/ Δ         D =3 R



                          Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Tăng tốc độ truyền dữ liệu
   Vì D = n R
   Để tăng D:
       • Hoặc tăng n (số bit truyền tải bởi một tín hiệu), tuy
         nhiên nhiễu là một rào cản quan trọng.
       • Hoặc R( tần số biến điệu), tuy nhiên chúng ta cũng
         không thể vượt qua tần số biến điệu cực đại Rmax
   Nyquist (1928):
    • Lý thuyết: Rmax = 2 W,
    • Thực tế thì Rmax = 1,25 W

                 Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Nhiễu và khả năng kênh truyền
   Có 3 loại nhiễu
    •   Nhiễu xác định: phụ thuộc vào đặc tính kênh truyền
    •   Nhiễu không xác định
    •   Nhiễu trắng từ sự chuyển động của các điện tử

        Cường
        độ                            Tín hiệu nhận
                                      bị nhiễu

                                         Thời gian
                Tín hiệu
                  truyền



                       Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Nhiễu và khả năng kênh truyền
   Tỷ lệ giữa công suất tín hiệu và công
    suất nhiễu tính theo đơn vị décibels :
    • S/B = 10log10(PS(Watt)/PB(Watt))
   Định lý Shannon (1948) xác định số bit
    tối đa có thể chuyên chở bởi một tín
    hiệu:



               Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Khả năng của kênh truyền
   Kết hợp giữa Nyquist và Shannon:




   C được gọi là khả năng của kênh truyền,
    xác định tốc độ bit tối đa có thể chấp nhận
    được bởi kênh truyền đó

              Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Khả năng của kênh truyền
   Ví dụ : Kênh truyền điện thoại có
    •   Độ rộng băng thông là W = 3100 Hz
    •   Tỷ lệ S/B = 20 dB.
    •   Hãy tính được khả năng của kênh truyền điện thoại C = ?
   Ta có:


    •   Từ S/B = 10log10(PS/PB)
    •   => PS/PB = 10 (( S/B) / 10) =10 (( 20) / 10) =10 2
    •   => C = W log2(1+PS/PB) = 3100 * log2(1+100) = 20600 b/s




                   Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Giao thông (Traffic)
   Giao thông là một khái niệm liên quan đến sự sử dụng
    một kênh truyền tin.
   Giao thông cho phép biết được mức độ sử dụng kênh
    truyền từ đó có thể chọn một kênh truyền phù hợp với
    mức độ sử dụng hiện tại.
   Một cuộc giao tiếp là một phiên giao dịch (session) với
    độ dài trung bình là T (giây)
   Cho Nc là số lượng phiên giao dịch trung bình trên một
    giờ
   Mật độ giao thông E được tính theo biểu thức sau :
    •   E = T Nc / 3600
    •   Đo mức độ sử dụng kênh truyền trong một giây



                   Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Giao thông (Traffic)
   Một phiên giao dịch thành nhiều giao dịch
    (transaction) với độ dài trung bình là p bit,
    cách khoảng nhau bởi những khoảng im
    lặng.
   Giả sử Nt là số giao dịch trung bình trong
    một phiên giao dịch.
   Gọi D là tốc độ bit của kênh truyền, tốc độ
    bit thật sự d trong trường hợp này là:
                                       Giao dịch
                       Khoảng      (gói tin có độ dài
                       im lặng       trung bình p)



              1 phiên giao dịch độ dài T=Nt giao dịch




               Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Giao thông (Traffic)
                                         Giao dịch
                       Khoảng       (gói tin có độ dài
                        im lặng        trung bình p)



                 1 phiên giao dịch độ dài T=Nt giao dịch


   Gọi D là tốc độ bit của kênh truyền, tốc độ bit thật sự d
    trong trường hợp này là:


   Tần suất sử dụng kênh truyền được định nghĩa bởi tỷ số:



                   Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Giao thông (Traffic)
   Ví dụ: Trong một tính toán khoa học từ
    xa, người dùng giao tiếp với máy tính
    trung tâm, cho :
       • p = 900 bits, Nt = 200, T = 2700 s, Nc = 0.8, D =
         1200 b/s.
       • Khi đó
          • Mật độ giao thông trung bình là E = 0.6
          • Tần suất sử dụng kênh truyền  = 0.05


                 Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Mã hóa đường truyền
   (Line Coding)
Khái niệm
   Sau khi số hóa thông tin, vấn đề chúng
    ta phải quan tâm kế tiếp là cách truyền
    tải các bit “0” và “1”. Ta có thể sử dụng
    tín hiệu số hoặc tín hiệu tuần tự để
    truyền tải các bit “0”, “1”. Công việc này
    còn được gọi là mã hóa đường truyền
    (line coding).


               Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Mã hóa đường truyền bằng tín hiệu số
   a) NRZ : Điện thế mức 0 để thể
    hiện bit 0 và điện thế khác không
    V0 cho bit "1“
   b) RZ : Mỗi bit "1" được thể hiện
    bằng một chuyển đổi điện thế từ
    V0 về 0.
   c) Lưỡng cực NRZ : Các bit "1"
    được mã hóa bằng một điện thế
    dương, sau đó đến một điện thế
    âm và tiếp tục như thế.
   d) Lưỡng cực RZ : Mỗi bit “1”
    được thể hiện bằng một chuyển
    đổi từ điện thế khác không về
    điện thế không. Giá trị của điện
    thế khác không đầu tiên là
    dương sau đó là âm và tiếp tục
    chuyển đổi qua lại như thế

                      Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Mã hóa đường truyền bằng tín hiệu số
   Mã hóa hai pha (biphase):                          Dữ liệu truyền

    •   a) Mã hai pha thống nhất đôi
        khi còn gọi là mã Manchester :
        bit "0" được thể hiện bởi một
        chuyển đổi từ tín hiệu dương                 Mã 2 pha thống nhất
        về tín hiệu âm và ngược lại
        một bit “1” được thể hiện bằng
        một chuyển đổi từ tín hiệu âm
        về tín hiệu dương.
    •   b) Mã hai pha khác biệt : nhảy                Mã 2 pha khác biệt
        một pha 0 để thể hiện bit 0 và
        nhảy một pha Pi để thể hiện
        bit "1".


                     Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
Mã hóa đường truyền bằng tín hiệu
tuần tự
   a) Sử dụng tín hiệu số
    theo mã NRZ
   b) Sử dụng biến điệu
    biên độ
   c) Sử dụng biến điệu tần
    số
   d) Sử dụng biến điệu
    pha
   e) Sử dụng biến điệu
    pha
                Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng

More Related Content

PDF
Chapter4 data linklayer
PDF
Chapter6 network layer
PDF
Chuong1 dsp1
PDF
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 03
PDF
Pvh bai-tap-a2-2014-th-11(1)
PDF
Báo cáo tìm hiểu giao thức định tuyến ospf
DOC
Hệ thống thông tin
PDF
Chapter7 transport layer
Chapter4 data linklayer
Chapter6 network layer
Chuong1 dsp1
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 03
Pvh bai-tap-a2-2014-th-11(1)
Báo cáo tìm hiểu giao thức định tuyến ospf
Hệ thống thông tin
Chapter7 transport layer

What's hot (20)

PDF
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
PDF
Truyen song-va-anten
PDF
Giao trinh ky thuat xung so
PPTX
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
PDF
đIều chế tín hiệu (1)
PDF
Giáo trình mạng máy tính PTIT
DOCX
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
PDF
kiến trúc máy tính và hợp ngữ Bài 00
PPTX
MQTT Protocol
PDF
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu Số
PDF
Ky thuat-truyen-so-lieu
DOCX
[Báo cáo] Bài tập lớn Xử lý tín hiệu số: Thiết kế bộ lọc FIR
DOC
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
PDF
Slide mang may tinh
PDF
Bai nop chinh-thuc
PDF
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
PDF
Truyen du lieu, Haming, CRC,...
DOCX
[Báo cáo] Bài tập lớn Ngôn ngữ lập trình: Quản lý thư viện
PDF
Bài 2 : Các đối tượng trong CSDL - SQL server
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
Truyen song-va-anten
Giao trinh ky thuat xung so
Các loại mã đường truyền và ứng dụng neptune
đIều chế tín hiệu (1)
Giáo trình mạng máy tính PTIT
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
kiến trúc máy tính và hợp ngữ Bài 00
MQTT Protocol
Bài Tập Xử Lí Tín Hiệu Số
Ky thuat-truyen-so-lieu
[Báo cáo] Bài tập lớn Xử lý tín hiệu số: Thiết kế bộ lọc FIR
trắc nghiệm ôn tập thông tin di động
Slide mang may tinh
Bai nop chinh-thuc
Ptit mô phỏng hệ thống truyền thông slide
Truyen du lieu, Haming, CRC,...
[Báo cáo] Bài tập lớn Ngôn ngữ lập trình: Quản lý thư viện
Bài 2 : Các đối tượng trong CSDL - SQL server
Ad

Similar to Chapter3 physical layer (20)

PDF
PDF
Data communication and networking
PDF
Chuong 3 cac van de co ban phan 1
PDF
Chương 2 - Tầng vật lý.ppt.pdf
PDF
Chapter1 overview
PDF
Ky thuat truyen dan hoang quan trung
PDF
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
PDF
Ky thuat tryen so lieu dh su pham ky thuat hcm
PDF
Tailieu.vncty.com ky thuat-truyen_so_lieu- pham ngoc dinh
PDF
Nga có biên giới với 16 quốc gia, nhiều nhất trên thế giới. Các nước đó bao
PDF
C1 tts
PDF
Computer_Network_Chapter04_DataLinkLayer.pdf
PDF
Chapter5 lan mac
DOCX
Tổng hợp câu hỏi môn thông tin số
PDF
03. tin hiệu cao trong truyền thông đa xuwrlys ảnh.pdf
PPTX
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCS
PDF
7064705 khoi-phuc-dinh-thoi-tan-so-va-da-song-mang-trong-tin-hieu-msk
DOCX
Testing cable
PPTX
Kỹ thuật hệ thống viễn thông_ Nguyễn Thanh Tuấn_student.pptx
Data communication and networking
Chuong 3 cac van de co ban phan 1
Chương 2 - Tầng vật lý.ppt.pdf
Chapter1 overview
Ky thuat truyen dan hoang quan trung
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
Ky thuat tryen so lieu dh su pham ky thuat hcm
Tailieu.vncty.com ky thuat-truyen_so_lieu- pham ngoc dinh
Nga có biên giới với 16 quốc gia, nhiều nhất trên thế giới. Các nước đó bao
C1 tts
Computer_Network_Chapter04_DataLinkLayer.pdf
Chapter5 lan mac
Tổng hợp câu hỏi môn thông tin số
03. tin hiệu cao trong truyền thông đa xuwrlys ảnh.pdf
Kỹ thuật dùng trong hệ thống VCCS
7064705 khoi-phuc-dinh-thoi-tan-so-va-da-song-mang-trong-tin-hieu-msk
Testing cable
Kỹ thuật hệ thống viễn thông_ Nguyễn Thanh Tuấn_student.pptx
Ad

Chapter3 physical layer

  • 1. Tầng vật lý (Physical Layer) Trình bày: Ngô Bá Hùng Khoa Công Nghệ Thông Tin Đại Học Cần Thơ
  • 2. Mục đích  Chương này nhằm giới thiệu những nội dung cơ bản sau: • Giới thiệu mô hình của một hệ thống truyền dữ liệu đơn giản và các vấn đề có liên quan đến trong một hệ thống truyền dữ liệu sử dụng máy tính • Giới thiệu các phương pháp số hóa thông tin • Giới thiệu về đặc điểm kênh truyền, tính năng kỹ thuật của các loại cáp truyền dữ liệu • Giới thiệu các hình thức mã hóa dữ liệu số để truyền tải trên đường truyền Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 3. Yêu cầu  Sau khi học xong chương này, người học phải có được những khả năng sau: • Liệt kê được những vấn đề cơ bản có liên quan đến một hệ thống truyền dữ liệu • Mô tả được các hình thức số hóa thông tin • Phân biệt và tính toán được các đại lượng liên quan đến đặc tính của một kênh truyền như: Băng thông, tần số biến điệu, tốc độ dữ liệu, nhiễu, dung lượng và giao thông của một kênh truyền • Mã hóa được dữ liệu số nhờ vào các tín hiệu số và tuần tự theo các kỹ thuật khác nhau. Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 4. Mô hình truyền dữ liệu cơ bản  Các vấn đề phải quan tâm: • Cách thức mã hóa thông tin thành dữ liệu số. • Các loại kênh truyền dẫn có thể sử dụng để truyền tin. • Sơ đồ nối kết các thiết bị truyền và nhận lại với nhau. • Cách thức truyền tải các bits từ thiết bị truyền sang thiết bị nhận. Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 5. Số hóa dữ liệu Trình bày: Nguyễn Phú Trường Khoa Công Nghệ Thông Tin Đại Học Cần Thơ
  • 6. Vấn đề số hóa dữ liệu Lời nói : Ánh tĩnh : Hệ thống : điện thoại Hệ thống: fax Bộ mã hóa : micro Bộ mã hóa : scanner Bộ giải mã : Loa Bộ giải mã : Bộ thông dịch tập tin Truyền tải : tín hiệu tuần tự hay tín hiệu số Truyền tải : Tín hiệu tuần tự hoặc tín hiệu số. Dữ liệu tin học : Truyền hình : Hệ thống : mạng truyền tin. Hệ thống : truyền quảng bá Bộ mã hóa : Bộ điều khiển truyền thông. Bộ mã hóa : caméra Bộ giải mã:Bộ điều khiển truyền thông Bộ giải mã : bộ thu TV + antenne Truyền tải : Tín hiệu tuần tự hoặc tín hiệu số. Truyền tải : Tín hiệu tuần tự hoặc tín hiệu số. Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 7. Mô hình số hóa dữ liệu Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 8. Số hóa văn bản Mã Morse  Bảng mã 8 bits: • Mã ASCII (American Standard Code for Informatics Interchange) mở rộng • Mã EBCDIC (Extended Binary-Coded Decimal Interchange Code )  Mã 16 bits : Mã Unicode Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 9. Số hóa hình ảnh tĩnh Ảnh gốc Ảnh 1 độ phân giải Ảnh đã số hóa  Ảnh đen trắng : 0: đen, 1: trắng  Ảnh 256 mức xám: 8 bits / điểm ảnh  Ảnh màu: 1 điểm ảnh = aR + bG +cB Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 10. Số hóa âm thanh & phim ảnh Biên độ Tín hiệu tuần tự  Dung lượng tập tin 1.Lấy mẫu nhận được phụ thời gian thuộc hoàn toàn vào Biên độ tần số lấy mẫu f và số lượng bit dùng để 2.Lượng hóa mã hóa giá trị thang thời gian đo p ( chiều dài mã cho mỗi giá trị). 3.Số hóa Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 11. Số hóa văn bản  Bảng mã 8 bits: • Mã ASCII (American Standard Code for Informatics Interchange) mở rộng • Mã EBCDIC  Mã 16 bits : Mã Unicode Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 13. Kênh truyền hữu tuyến  Sử dụng 3 loại cáp phổ biến: • Cáp xoắn đôi (twisted pair) • Cáp đồng trục (coax) • Cáp quang (fiber optic).  Các yếu tố chọn lựa: • Giá thành • Khoảng cách • Số lượng máy tính • Tốc độ yêu cầu • Băng thông Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 14. Cáp đồng trục (Coaxial Cable) Thick coaxial cable (RG11) Thin coaxial cable (RG58) Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 15. Cáp xoắn đôi (Twisted – paire cable) Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 16. Cáp xoắn đôi (Twisted – paire cable)  CAT 1, 2: 1Mbps (Telephone)  CAT 3: 10Mbps (10BaseT)  CAT 5: 100MBps (100BaseT)  CAT 5E,6: 1000MBps (1000 BaseT) Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 17. Cáp quang (Fiber optic cable) Chiếc suất n2 Tia sáng laser Chiếc suất n1 1. Cáp quang chế độ đơn – 2. chế độ đa không thẩm thấu – 3. chế độ đa thẩm thấu Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 18. Kênh truyền vô tuyến  c là tốc độ ánh sáng,  f là tần số của tín hiệu sóng   là độ dài sóng. Khi đó ta có  c = f Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 19. Kênh truyền vô tuyến Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 20. Tín hiệu tuần tự & Tín hiệu số  Dữ liệu ( các bits 0, 1) được truyền từ thiết bị truyền sang thiết bị nhận bằng các tín hiệu tuần tự hay tín hiệu số Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 21. Tín hiệu tuần tự & Tín hiệu số Cường độ Thời gian Tín hiệu tuần tự Cường độ Thời gian Tín hiệu số Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 22. Tín hiệu dạng sóng hình sin  Sóng dạng hình sin, không kết thúc hoặc suy giảm sau một khoảng thời gian là dạng tín hiệu tuần tự đơn giản nhất, dễ dàng tạo ra được.  Bất kỳ một dạng tín hiệu nào cũng có thể được biểu diễn lại bằng các sóng hình sin.  Yếu tố này được rút ra từ một nghiên cứu cụ thể nó cho phép chúng ta có thể định nghĩa một vài đặc điểm của kênh truyền vật lý. Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 23. Đặc điểm kênh truyền  Mô hình hóa một kênh truyền vin(t) vout(t)  vin(t) = Vin sin wt • Vin : là hiệu điện thế cực đại ngỏ vào • w : nhịp ; f = w/2pi : là tần số; • T = 2pi/w = 1/f : là chu kỳ.  vout(t) = Vout sin (wt + F) • Vout : là hiệu điện thế cực đại ngỏ ra • F : là độ trễ pha. Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 24. Đặc điểm kênh truyền  Các luật trường điện tử chứng minh rằng trong trường hợp đơn giản nhất ta có: • Vout/Vin = (1 + R2C2w2)-1/2 • F = atan(-RC w) Cường độ Độ giảm thế Tín hiệu vào Thời gian Tín hiệu ra Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 25. Đặc điểm kênh truyền  Độ suy giảm trên kênh truyền = Pin/Pout  Biểu diễn bằng đơn vị decibel: • A(w) = 10 log10(Pin/Pout) Độ suy giảm càng nhỏ khi tần số của sóng càng gần f0 Tần số Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 26. Truyền tín hiệu bất kỳ  Lý thuyết toán Fourrier đã chứng minh rằng bất kỳ một tín hiện nào cũng có thể xem như được tạo thành từ một tổng của một số hữu hạn hoặc vô hạn các sóng hình sin. Không đi sâu vào chứng minh ta có kết quả sau: • Một tín hiệu bất kỳ x(t) thì có thể phân tích thành một tập hợp các tín hiệu dạng sóng hình sin. • Nếu là tín hiệu tuần hoàn, thì ta có thể phân tích nó thành dạng một chuỗi Fourier. Thuật ngữ chuỗi ở đây ý muốn nói đến một loạt các sóng hình sin có tần số khác nhau như là các bội số của tần số tối ưu f0. • Nếu tín hiệu không là dạng tuần hoàn, thì ta có thể phân tích nó dưới dạng một bộ Fourier ; với các sóng hình sin có tần số rời rạc. Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 27. Băng thông kênh truyền (Bandwidth)  A0,: ngưỡng còn “nghe” A(db) được A0, • Tất cả các tín hiệu hình Băng thông W sin có tần số nhỏ hơn f1 được xem như bị mất. • Tất cả các tín hiệu có tần số lớn hơn f2 cũng được xem là bị mất. f • Những tín hiện có thể nhận ra được ở bên nghe là các tín hiệu có Ví dụ: Băng thông kênh truyền tần số nằm giữa f1 và điện thoại là 3100 Hz vì các tín f2. Khoảng tần số này hiệu âm thanh có thể nghe được được gọi là băng thông nằm ở khoảng tần số từ 300 Hz của một kênh truyền. đến 3400 Hz Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 28. Tần số biến điệu và tốc độ dữ liệu (Baund rate and bit rate)  Tần số biến điệu: • Nhịp đặt các tín hiệu lên kênh truyền • R = 1/t ( đơn vị là bauds), • t: độ dài thời gian của tín hiệu  Mỗi tín hiện chuyển tải n bit, khi đó ta có tốc độ bit được tính như sau: • D = nR (đơn vị là bits/s) • Giá trị này thể hiện nhịp mà ta đưa các bit lên đường truyền  Ví dụ : Cho hệ thống có • R = 1200 bauds và D = 1200 bits/s. • Ta suy ra một tín hiện cơ bản chỉ chuyển tải một bit. Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 29. Một số ví dụ về tần số biến điệu và tốc độ dữ liệu Cường độ Cường độ Thời gian Thơi gian R = 1/Δ D=R Cường độ R = 1/ Δ D = 2R Thời gian R = 1/ Δ D =3 R Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 30. Tăng tốc độ truyền dữ liệu  Vì D = n R  Để tăng D: • Hoặc tăng n (số bit truyền tải bởi một tín hiệu), tuy nhiên nhiễu là một rào cản quan trọng. • Hoặc R( tần số biến điệu), tuy nhiên chúng ta cũng không thể vượt qua tần số biến điệu cực đại Rmax  Nyquist (1928): • Lý thuyết: Rmax = 2 W, • Thực tế thì Rmax = 1,25 W Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 31. Nhiễu và khả năng kênh truyền  Có 3 loại nhiễu • Nhiễu xác định: phụ thuộc vào đặc tính kênh truyền • Nhiễu không xác định • Nhiễu trắng từ sự chuyển động của các điện tử Cường độ Tín hiệu nhận bị nhiễu Thời gian Tín hiệu truyền Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 32. Nhiễu và khả năng kênh truyền  Tỷ lệ giữa công suất tín hiệu và công suất nhiễu tính theo đơn vị décibels : • S/B = 10log10(PS(Watt)/PB(Watt))  Định lý Shannon (1948) xác định số bit tối đa có thể chuyên chở bởi một tín hiệu: Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 33. Khả năng của kênh truyền  Kết hợp giữa Nyquist và Shannon:  C được gọi là khả năng của kênh truyền, xác định tốc độ bit tối đa có thể chấp nhận được bởi kênh truyền đó Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 34. Khả năng của kênh truyền  Ví dụ : Kênh truyền điện thoại có • Độ rộng băng thông là W = 3100 Hz • Tỷ lệ S/B = 20 dB. • Hãy tính được khả năng của kênh truyền điện thoại C = ?  Ta có: • Từ S/B = 10log10(PS/PB) • => PS/PB = 10 (( S/B) / 10) =10 (( 20) / 10) =10 2 • => C = W log2(1+PS/PB) = 3100 * log2(1+100) = 20600 b/s Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 35. Giao thông (Traffic)  Giao thông là một khái niệm liên quan đến sự sử dụng một kênh truyền tin.  Giao thông cho phép biết được mức độ sử dụng kênh truyền từ đó có thể chọn một kênh truyền phù hợp với mức độ sử dụng hiện tại.  Một cuộc giao tiếp là một phiên giao dịch (session) với độ dài trung bình là T (giây)  Cho Nc là số lượng phiên giao dịch trung bình trên một giờ  Mật độ giao thông E được tính theo biểu thức sau : • E = T Nc / 3600 • Đo mức độ sử dụng kênh truyền trong một giây Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 36. Giao thông (Traffic)  Một phiên giao dịch thành nhiều giao dịch (transaction) với độ dài trung bình là p bit, cách khoảng nhau bởi những khoảng im lặng.  Giả sử Nt là số giao dịch trung bình trong một phiên giao dịch.  Gọi D là tốc độ bit của kênh truyền, tốc độ bit thật sự d trong trường hợp này là: Giao dịch Khoảng (gói tin có độ dài im lặng trung bình p)  1 phiên giao dịch độ dài T=Nt giao dịch Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 37. Giao thông (Traffic) Giao dịch  Khoảng (gói tin có độ dài im lặng trung bình p) 1 phiên giao dịch độ dài T=Nt giao dịch  Gọi D là tốc độ bit của kênh truyền, tốc độ bit thật sự d trong trường hợp này là:  Tần suất sử dụng kênh truyền được định nghĩa bởi tỷ số: Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 38. Giao thông (Traffic)  Ví dụ: Trong một tính toán khoa học từ xa, người dùng giao tiếp với máy tính trung tâm, cho : • p = 900 bits, Nt = 200, T = 2700 s, Nc = 0.8, D = 1200 b/s. • Khi đó • Mật độ giao thông trung bình là E = 0.6 • Tần suất sử dụng kênh truyền  = 0.05 Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 39. Mã hóa đường truyền (Line Coding)
  • 40. Khái niệm  Sau khi số hóa thông tin, vấn đề chúng ta phải quan tâm kế tiếp là cách truyền tải các bit “0” và “1”. Ta có thể sử dụng tín hiệu số hoặc tín hiệu tuần tự để truyền tải các bit “0”, “1”. Công việc này còn được gọi là mã hóa đường truyền (line coding). Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 41. Mã hóa đường truyền bằng tín hiệu số  a) NRZ : Điện thế mức 0 để thể hiện bit 0 và điện thế khác không V0 cho bit "1“  b) RZ : Mỗi bit "1" được thể hiện bằng một chuyển đổi điện thế từ V0 về 0.  c) Lưỡng cực NRZ : Các bit "1" được mã hóa bằng một điện thế dương, sau đó đến một điện thế âm và tiếp tục như thế.  d) Lưỡng cực RZ : Mỗi bit “1” được thể hiện bằng một chuyển đổi từ điện thế khác không về điện thế không. Giá trị của điện thế khác không đầu tiên là dương sau đó là âm và tiếp tục chuyển đổi qua lại như thế Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 42. Mã hóa đường truyền bằng tín hiệu số  Mã hóa hai pha (biphase): Dữ liệu truyền • a) Mã hai pha thống nhất đôi khi còn gọi là mã Manchester : bit "0" được thể hiện bởi một chuyển đổi từ tín hiệu dương Mã 2 pha thống nhất về tín hiệu âm và ngược lại một bit “1” được thể hiện bằng một chuyển đổi từ tín hiệu âm về tín hiệu dương. • b) Mã hai pha khác biệt : nhảy Mã 2 pha khác biệt một pha 0 để thể hiện bit 0 và nhảy một pha Pi để thể hiện bit "1". Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng
  • 43. Mã hóa đường truyền bằng tín hiệu tuần tự  a) Sử dụng tín hiệu số theo mã NRZ  b) Sử dụng biến điệu biên độ  c) Sử dụng biến điệu tần số  d) Sử dụng biến điệu pha  e) Sử dụng biến điệu pha Đại Học Cần Thơ - Khoa CNTT- Ngô Bá Hùng