SlideShare a Scribd company logo
3
Most read
4
Most read
5
Most read
Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa
Kỹ năng thủ thuật
1
CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG
A. MỤC TIÊU:
Sau khi học bài này SV phải:
1. Trình bày được định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định và các biến chứng của chọc
dịch màng bụng.
2. Thực hiện thực hiện đúng kỹ thuật chọc dịch màng bụng
B. PHÂN BỐ THỜI GIAN:
- Giới thiệu: 5’
- Lý thuyết: 10’
- Thực hành: 60’
- Tổng kết: 15’
C. NỘI DUNG
1. ĐỊNH NGHĨA:
CDMB là thủ thuật đưa kim hoặc catheter vào trong khoang màng bụng hút dịch báng
để chẩn đoán hoặc điều trị.
2. CHỈ ĐỊNH CDMB:
2.1. Chẩn đoán:
- Chẩn đoán xác định báng bụng (tràn dịch màng bụng)
- Xác định bản chất dịch báng và tìm nguyên nhân gây báng bụng.
2.2. Điều trị:
- Báng bụng lượng nhiều gây căng tức và khó thở.
- Báng bụng không đáp ứng với điều trị bằng thuốc lợi tiểu.
3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Chống chỉ định tương đối:
+ Giảm tiểu cầu nặng (< 20.000/mm3
) và/hoặc INR (International
Normalized Ratio)>2.
+ Nhiễm trùng thành bụng lan rộng.
- Thận trọng trong các trường hợp:
+ Tắc ruột (nên đặt ống thông mũi – dạ dày trước).
+ Bụng chướng hơi nhiều.
Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa
Kỹ năng thủ thuật
2
+ Dính ruột sau mổ.
+ Có thai
4. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ BỆNH NHÂN:
4.1. Chuẩn bị dụng cụ:
- Mũ, khẩu trang, găng vô trùng.
- Dụng cụ sát trùng: Cồn 700
hoặc cồn Iode, bông gòn, kềm gắp bông.
- Khăn có lỗ.
- Dụng cụ gây tê: Kim 22 – 25G, ống tiêm 5 ml, Lidocain 1 – 2% 2ml/ống: 2 ống.
- Kim chọc dịch màng bụng: Dùng loại có vỏ bọc nhựa. Chọn cỡ kim:
+ CDMB chẩn đoán: Dùng kim 18 – 20G.
+ CDMB: Điều trị: Dùng kim 14 – 18G.
- Nếu chọc tháo:: Cần thêm bồn hạt đậu, và dây dẫn.
+ Tốt nhất là có bình hút chân không hoặc hệ thống hút chân không.
+ Trong trường hợp không có bình chân không thì phải rút dịch báng bằng
tay nên cần chuẩn bị thêm: Ống tiêm 50 ml, chạc 3, dây truyền dịch, dụng cụ dùng để hứng
dịch báng.
- Gạc vô trùng và băng dán chỗ chọc dò sau khi ngưng thủ thuật.
- Dụng cụ đựng dịch báng: Giá đựng các lọ xét nghiệm với các ống vô khuẩn có ghi
rõ họ tên, tuổi bệnh nhân, khoa phòng, giường bệnh.
+ Lọ đựng xét nghiệm sinh hóa.
+ Lọ cấy.
+ Lọ làm xét nghiệm tế bào.
+ Dụng cụ để chứa dịch báng sau khi tháo.
- Hộp đựng dụng cụ cấp cứu.
4.2. Chuẩn bị bệnh nhân:
- Giải thích cho bệnh nhân và người nhà rõ về sự cần thiết của thủ thuật và các tai
biến có thể xảy ra/ Bệnh nhân hoặc người nhà ký cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật.
- Chuẩn bị tư thế bệnh nhân:
+ Tư thế thường dùng: Bệnh nhân nằm ngửa, hai chân duỗi thẳng, hai tay đưa
lên quá khỏi đầu, bộc lộ vùng bụng đủ rộng (từ mũi ức đến trên xương mu).
+ Các tư thế khác: một số trường hợp đặc biệt có thể chọc khi bệnh nhân:
Nằm nghiêng trái
Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa
Kỹ năng thủ thuật
3
Nửa nằm nửa ngồi, đầu cao 450
(tư thế Fowler) khi cần chọc ở vị trí
đường giữa.
5. KỸ THUẬT CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG:
Trong bài này, kỹ thuật được trình bày trong tình huống không có người phụ.
5.1. Xác định vị trí chọc:
- Điểm CDMB thường dùng: điểm nối 1/3 ngoài và 2/3 trong trên đường nối rốn với
gai chậu trước trên hai bên.
- Điểm CDMB khác: Điểm trên đường giữa
bụng và dưới rốn 2 cm. Cần cho bệnh nhân đi tiểu
trước khi làm thủ thuật. Nếu bệnh nhân không tự đi
tiểu được thì phải đặt thông tiểu.
- Trong trường hợp bệnh nhân có sẹo mổ bụng
nhiều lần, béo phì hoặc báng bụng khu trú, nên xác
định vị trí chọc dò với hướng dẫn của siêu âm.
- Vị trí nên tránh: Không chọc dò qua vùng da
bị nhiễm trùng, có mạch máu lớn dưới da, có khối
máu tụ.
- Sau khi đã chọn vị trí chọc, cần xác định lại bằng cách gõ để kiểm tra các vùng này
có dịch (gõ đục).
- Đánh dấu vị trí chọc.
5.2. Sát trùng vị trí chọc:
- Sát trùng với cồn theo kiểu xoắn ốc từ trong ra ngoài.
- Mang khẩu trang, rửa tay và mang găng vô trùng.
- Trải khăn lỗ.
5.3. Gây tê vị trí chọc:
- Kim gây tê: 22 – 25G.
- Dung dịch gây tê: Lidocain 1 – 2%.
- Chích phồng thành nốt tại vị trí CDMB.
- Đẩy kim vuông góc với mặt da để gây tê các lớp ở sâu hơn: đâm kim sâu hơn mỗi
lần 3 – 5mm, dừng lại hút để chắc chắn là không chạm vào mạch máu, sau đó bơm thuốc
tê. Lặp lại thao tác.
Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa
Kỹ năng thủ thuật
4
- Khi đẩy kim có cảm giác nhẹ tay tức là kim vào đến khoang phúc mạc, đồng thời
dừng lại hút có thể thấy dịch báng ra theo: lúc này bơm thuốc thêm để gây tê lớp phúc mạc
thành (khoảng 3 – 5 ml).
5.4. Cách cầm kim và thao tác CDMB:
- CDMB chẩn đoán: Gắn kim vào ống chích. Cầm ống chích bằng tay thuận, tay không
thuận tựa nhẹ trên thành bụng bệnh nhân. Đâm kim vuông góc với mặt da và tiến sâu mỗi
lần khoảng 3 – 5 mm tương tự như thao tác khi gây tê. Ngưng đẩy kim khi có cảm giác nhẹ
tay và rút có dịch báng ra theo. Rút lượng dịch báng cần thiết để chẩn đoán theo yêu cầu
của phòng xét nghiệm.
- CDMB điều trị trong tình huống có bình chân không: thao tác chọc dịch tương tự như
trong chọc dịch màng bụng chẩn đoán, sau khi chọc ra dịch thì di chuyển nhẹ kim chích ra
vào đồng thời hút cho đến khi thấy dòng chảy ổn định thì gắn kim chích với dây dẫn và nối
với hệ thống bình chân không.
- CDMB điều trị trong tình huống không có bình chân không:
+ Cần chuẩn bị trước hệ thống rút dịch:
Gắn chạc ba vào ống chích 50ml.
Gắn dây dẫn vào chạc ba.
Nối dây dẫn vào bình dẫn lưu (đặt ở chân giường bệnh nhân).
+ Thao tác chọc dịch tương tự như chọc dịch màng bụng chẩn đoán. Sau khi chọc ra
dịch thì đổi ống chích 10 ml bằng ống chích 50 ml đã nối hệ thống tháo dịch ở trên.
+ Xoay chạc ba theo chiều rút dịch từ kim vào ống chích và bắt đầu rút dịch từ kim
vào ống chích và bắt đầu. Trong quá trình rút thì tay không thuận tựa nhẹ trên thành
bụng bệnh nhân để tránh đẩy kim vào sâu hơn. Sau khi rút dịch thì xoay lại chạc ba
theo hướng từ ống chích ra bình dẫn lưu. Lập lại thao tác đến khi lấy đủ lượng dịch
cần thiết.
5.5. Băng và theo dõi bệnh nhân sau thủ thuật:
- Sau khi lấy đủ lượng dịch báng cần thiết: ấn gạc ngay trên vị trí chọc dò và rút kim
ra. Dán chỗ chọc dò lại bằng băng dính.
- Khi CDMB điều trị cần kiểm tra lại mạch và huyết áp của bệnh nhân ngay sau khi
chọc tháo và mỗi 6 giờ trong vòng 12 giờ đầu sau thủ thuật.
- Ghi hồ sơ: Ngày giờ thực hiện thủ thuật, vị trí chọc, số lượng, tính chất, màu sắc
của dịch, tình trạng bệnh nhân, tên thầy thuốc thực hiện thủ thuật.
Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa
Kỹ năng thủ thuật
5
5.6. Các biến chứng của CDMB:
- Biến chứng tại chổ:
+ Đau.
+Rỉ dịch báng dai dẳng qua vị trí chọc dò.
+ Nhiễm trùng ở vị trí chọc.
+ Nhiễm trùng dịch báng.
+ Máu tụ thành bụng.
- Biến chứng trong ổ bụng:
+ Thủng tạng rỗng.
+ Xuất huyết nội (do chạm mạch máu, tạng đặc).
+ Nhiễm trùng trong ổ bụng.
- Biến chứng toàn thân (trường hợp nặng có thể tử vong)
+ Rối loạn huyết động do chọc dịch báng lượng lớn.
+ Choáng do thần kinh phế vị hoặc do thuốc tê.
+ Giảm Natri/máu.
+ Hội chứng gan – thận.
THỰC HÀNH:
- Giảng viên thao diễn kỹ thuật CDMB trên mô hình.
- Sinh viên phân thành nhóm nhỏ và thực hiện thủ thuật trên mô hình. Một sinh
viên thực hiện và các sinh viên còn lại trong nhóm sẽ phụ giúp và quan sát, nhận
xét theo bảng kiểm.
- Giảng viên kiểm tra ngẫu nhiên theo bảng kiểm.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Beaver KL, Abdominal Paracentesis, In: Drossman DA (ed), Handbook of
gastroenterologic procedures 4th
edition, Linppincott Williams and Wilkins,
Philadelphia, 2005.
2. Juber TJ, Mayeaux EJ, Abdominal paracentisis, In: Atlas of Primary care
Procedures, Linppincott Williams and Wilkins, Philadelphia, 2004.
Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa
Kỹ năng thủ thuật
6
BẢNG KIỂM
STT Nội dung lượng Không làm Làm không
đúng
Không
1 Giải thích cho bệnh nhân và người nhà
2 Soạn đủ và đúng dụng cụ tùy theo chỉ định
3 Đặt bệnh nhân đúng tư thế
4 Xác định vị trí chọc dò
5 Gõ kiểm tra lại vị trí đã chọn để chọc dịch (gõ
đục)
6 Đội nón, mang khẩu trang, rửa tay, mang găng vô
trùng
7 Sát trùng vùng chọc dò đúng cách
Trải khăn có lỗ
Gây tê đúng cách:
- Nốt da cam
- Vừa đi vừa rút ống chích xen kẽ với bơm thuốc
- Ngưng lại và tiếp tục bơm thêm thuốc sau khi
thấy dịch báng ra theo
Kỹ thuật chọc dịch đúng cách
- Góc đâm kim 450
- 900
- Vừa đi vừa hút, mỗi lần đẩy kim 3 – 5 mm
Kỹ thuật tháo dịch đúng cách
- Nối hệ thống dụng cụ để tháo dịch đúng cách.
- Thực hiện đúng thao tác hút và tháo dịch (khi
không có hệ thống chân không)
Dán băng sau khi rút kim
Kiểm tra lại mạch và huyết áp sau khi chọc tháo
dịch.
Bỏ dụng cụ vào đúng nơi quy định
Ghi tường trình thủ thuật

More Related Content

PDF
Hướng dẫn quy trình kỹ thuật nội khoa chuyên ngành hô hấp
PDF
Đặc điểm lâm sàng và điều trị viêm tụy cấp tăng triglyceride, HAY
PPTX
BỆNH ÁN NGỘ ĐỘC thuốc trừ sâu.pptx
 
DOCX
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
PPT
Điều trị xơ gan
PDF
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
 
PPT
Cấp Cứu Tăng Kali Máu - Hyperkalemia emergency
PPTX
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calci
Hướng dẫn quy trình kỹ thuật nội khoa chuyên ngành hô hấp
Đặc điểm lâm sàng và điều trị viêm tụy cấp tăng triglyceride, HAY
BỆNH ÁN NGỘ ĐỘC thuốc trừ sâu.pptx
 
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
Điều trị xơ gan
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
 
Cấp Cứu Tăng Kali Máu - Hyperkalemia emergency
Ngộ độc thuốc chẹn kênh calci

What's hot (20)

PPTX
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
PDF
Viêm tụy cấp
PDF
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
PDF
BỆNH ÁN THÂN 2
 
PPTX
SUY HÔ HẤP
 
PDF
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
PDF
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
PDF
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
PDF
Xuất huyết tiêu hóa
PDF
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
 
PDF
ÁP XE GAN
 
PDF
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
 
PDF
Chấn thương bụng
DOCX
HSCC Suy gan cấp.docx
 
PPT
B16 long ruot
PDF
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
PPT
KHÁM KHỚP
PPT
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
PDF
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
 
PDF
SỔ TAY SẢN PHỤ KHOA: NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG SẢN PHỤ KHOA
 
Bài giảng Xuất huyết tiêu hóa
Viêm tụy cấp
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
BỆNH ÁN THÂN 2
 
SUY HÔ HẤP
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN BÁNG BỤNG
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
Xuất huyết tiêu hóa
RỐI LOẠN NƯỚC ĐIỆN GIẢI VÀ TOAN KIỀM
 
ÁP XE GAN
 
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO
 
Chấn thương bụng
HSCC Suy gan cấp.docx
 
B16 long ruot
Đợt cấp COPD: tiếp cận điều trị kháng sinh thích hợp ban đầu và chiến lược p...
KHÁM KHỚP
Bệnh thận mạn và suy thận mạn
BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH COPD
 
SỔ TAY SẢN PHỤ KHOA: NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG SẢN PHỤ KHOA
 
Ad

Similar to CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG (20)

PDF
ĐẶT THÔNG TIỂU
 
PDF
BẢNG KIỂM CHỌC DÒ MÀNG BỤNG
 
PDF
ĐẶT SONDE DẠ DÀY
 
PDF
Slide. Phân tích dịch báng (chị Uyên) - slide.pdf
PPTX
09 THỤT THÁO.pptx
PPT
Khám tiêu hóa bụng
PPT
Khám tiêu hóa bụng
PPT
Khám tiêu hóa bụng
PDF
KHÁM BỤNG
 
PDF
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
PDF
SlideBaiGiang_KhamBunghhhhhhhhh_2023.pdf
PPT
Tiền phẫu & hậu phẫu
PPT
Nk o bung
PDF
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
 
PPT
Bai 6.1.ppt
PDF
Báng bụng
PPT
Chuẩn bị trước và chăm sóc bệnh nhân
PPTX
Phần Thực Hành Ngoại Bệnh Học Khám Bụng.pptx
PPTX
TUẦN-HOÀN-NGOÀI-CƠ-THỂ.pptx
ĐẶT THÔNG TIỂU
 
BẢNG KIỂM CHỌC DÒ MÀNG BỤNG
 
ĐẶT SONDE DẠ DÀY
 
Slide. Phân tích dịch báng (chị Uyên) - slide.pdf
09 THỤT THÁO.pptx
Khám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụng
Khám tiêu hóa bụng
KHÁM BỤNG
 
đIều trị xơ gan y6 2017 2018
SlideBaiGiang_KhamBunghhhhhhhhh_2023.pdf
Tiền phẫu & hậu phẫu
Nk o bung
ĐIỀU TRỊ XƠ GAN
 
Bai 6.1.ppt
Báng bụng
Chuẩn bị trước và chăm sóc bệnh nhân
Phần Thực Hành Ngoại Bệnh Học Khám Bụng.pptx
TUẦN-HOÀN-NGOÀI-CƠ-THỂ.pptx
Ad

More from SoM (20)

PDF
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
 
PDF
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
PDF
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
PDF
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
PDF
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
 
PDF
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
 
PDF
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
 
PDF
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
 
PDF
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
PDF
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
 
PDF
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
 
PDF
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
PDF
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
 
PDF
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
 
DOCX
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
 
DOCX
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
 
PPTX
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
 
PDF
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
 
PDF
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
 
PDF
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
 
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
 
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
 
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
 
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
 
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
 
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
 
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
 
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
 
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
 
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
 
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
 
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
 
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
 
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 

Recently uploaded (8)

PDF
giáo trình Sinh lý học thực vật của đại học
PDF
TẦM SOÁT BIẾN CỐ BẤT LỢI THÔNG QUA KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
PPTX
Bai trinh bay Nghi dinh quy dinh chi tiet mot so dieu va bien phap thi hanh
PPTX
Slide thuyết trình Quản trị kinh doanh dược.pptx
PPTX
Antibiotics use in COPD acute exacerbation
PPTX
tiếp cận điều trị và chẩn đoán đau đầu.pptx
PPTX
Giáo dục 1234567891235778888888888.pptx
PDF
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XÉT NGHIỆM SINH HOÁ GAN MẬT
giáo trình Sinh lý học thực vật của đại học
TẦM SOÁT BIẾN CỐ BẤT LỢI THÔNG QUA KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
Bai trinh bay Nghi dinh quy dinh chi tiet mot so dieu va bien phap thi hanh
Slide thuyết trình Quản trị kinh doanh dược.pptx
Antibiotics use in COPD acute exacerbation
tiếp cận điều trị và chẩn đoán đau đầu.pptx
Giáo dục 1234567891235778888888888.pptx
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XÉT NGHIỆM SINH HOÁ GAN MẬT

CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG

  • 1. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa Kỹ năng thủ thuật 1 CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG A. MỤC TIÊU: Sau khi học bài này SV phải: 1. Trình bày được định nghĩa, chỉ định, chống chỉ định và các biến chứng của chọc dịch màng bụng. 2. Thực hiện thực hiện đúng kỹ thuật chọc dịch màng bụng B. PHÂN BỐ THỜI GIAN: - Giới thiệu: 5’ - Lý thuyết: 10’ - Thực hành: 60’ - Tổng kết: 15’ C. NỘI DUNG 1. ĐỊNH NGHĨA: CDMB là thủ thuật đưa kim hoặc catheter vào trong khoang màng bụng hút dịch báng để chẩn đoán hoặc điều trị. 2. CHỈ ĐỊNH CDMB: 2.1. Chẩn đoán: - Chẩn đoán xác định báng bụng (tràn dịch màng bụng) - Xác định bản chất dịch báng và tìm nguyên nhân gây báng bụng. 2.2. Điều trị: - Báng bụng lượng nhiều gây căng tức và khó thở. - Báng bụng không đáp ứng với điều trị bằng thuốc lợi tiểu. 3. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Chống chỉ định tương đối: + Giảm tiểu cầu nặng (< 20.000/mm3 ) và/hoặc INR (International Normalized Ratio)>2. + Nhiễm trùng thành bụng lan rộng. - Thận trọng trong các trường hợp: + Tắc ruột (nên đặt ống thông mũi – dạ dày trước). + Bụng chướng hơi nhiều.
  • 2. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa Kỹ năng thủ thuật 2 + Dính ruột sau mổ. + Có thai 4. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ BỆNH NHÂN: 4.1. Chuẩn bị dụng cụ: - Mũ, khẩu trang, găng vô trùng. - Dụng cụ sát trùng: Cồn 700 hoặc cồn Iode, bông gòn, kềm gắp bông. - Khăn có lỗ. - Dụng cụ gây tê: Kim 22 – 25G, ống tiêm 5 ml, Lidocain 1 – 2% 2ml/ống: 2 ống. - Kim chọc dịch màng bụng: Dùng loại có vỏ bọc nhựa. Chọn cỡ kim: + CDMB chẩn đoán: Dùng kim 18 – 20G. + CDMB: Điều trị: Dùng kim 14 – 18G. - Nếu chọc tháo:: Cần thêm bồn hạt đậu, và dây dẫn. + Tốt nhất là có bình hút chân không hoặc hệ thống hút chân không. + Trong trường hợp không có bình chân không thì phải rút dịch báng bằng tay nên cần chuẩn bị thêm: Ống tiêm 50 ml, chạc 3, dây truyền dịch, dụng cụ dùng để hứng dịch báng. - Gạc vô trùng và băng dán chỗ chọc dò sau khi ngưng thủ thuật. - Dụng cụ đựng dịch báng: Giá đựng các lọ xét nghiệm với các ống vô khuẩn có ghi rõ họ tên, tuổi bệnh nhân, khoa phòng, giường bệnh. + Lọ đựng xét nghiệm sinh hóa. + Lọ cấy. + Lọ làm xét nghiệm tế bào. + Dụng cụ để chứa dịch báng sau khi tháo. - Hộp đựng dụng cụ cấp cứu. 4.2. Chuẩn bị bệnh nhân: - Giải thích cho bệnh nhân và người nhà rõ về sự cần thiết của thủ thuật và các tai biến có thể xảy ra/ Bệnh nhân hoặc người nhà ký cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật. - Chuẩn bị tư thế bệnh nhân: + Tư thế thường dùng: Bệnh nhân nằm ngửa, hai chân duỗi thẳng, hai tay đưa lên quá khỏi đầu, bộc lộ vùng bụng đủ rộng (từ mũi ức đến trên xương mu). + Các tư thế khác: một số trường hợp đặc biệt có thể chọc khi bệnh nhân: Nằm nghiêng trái
  • 3. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa Kỹ năng thủ thuật 3 Nửa nằm nửa ngồi, đầu cao 450 (tư thế Fowler) khi cần chọc ở vị trí đường giữa. 5. KỸ THUẬT CHỌC DỊCH MÀNG BỤNG: Trong bài này, kỹ thuật được trình bày trong tình huống không có người phụ. 5.1. Xác định vị trí chọc: - Điểm CDMB thường dùng: điểm nối 1/3 ngoài và 2/3 trong trên đường nối rốn với gai chậu trước trên hai bên. - Điểm CDMB khác: Điểm trên đường giữa bụng và dưới rốn 2 cm. Cần cho bệnh nhân đi tiểu trước khi làm thủ thuật. Nếu bệnh nhân không tự đi tiểu được thì phải đặt thông tiểu. - Trong trường hợp bệnh nhân có sẹo mổ bụng nhiều lần, béo phì hoặc báng bụng khu trú, nên xác định vị trí chọc dò với hướng dẫn của siêu âm. - Vị trí nên tránh: Không chọc dò qua vùng da bị nhiễm trùng, có mạch máu lớn dưới da, có khối máu tụ. - Sau khi đã chọn vị trí chọc, cần xác định lại bằng cách gõ để kiểm tra các vùng này có dịch (gõ đục). - Đánh dấu vị trí chọc. 5.2. Sát trùng vị trí chọc: - Sát trùng với cồn theo kiểu xoắn ốc từ trong ra ngoài. - Mang khẩu trang, rửa tay và mang găng vô trùng. - Trải khăn lỗ. 5.3. Gây tê vị trí chọc: - Kim gây tê: 22 – 25G. - Dung dịch gây tê: Lidocain 1 – 2%. - Chích phồng thành nốt tại vị trí CDMB. - Đẩy kim vuông góc với mặt da để gây tê các lớp ở sâu hơn: đâm kim sâu hơn mỗi lần 3 – 5mm, dừng lại hút để chắc chắn là không chạm vào mạch máu, sau đó bơm thuốc tê. Lặp lại thao tác.
  • 4. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa Kỹ năng thủ thuật 4 - Khi đẩy kim có cảm giác nhẹ tay tức là kim vào đến khoang phúc mạc, đồng thời dừng lại hút có thể thấy dịch báng ra theo: lúc này bơm thuốc thêm để gây tê lớp phúc mạc thành (khoảng 3 – 5 ml). 5.4. Cách cầm kim và thao tác CDMB: - CDMB chẩn đoán: Gắn kim vào ống chích. Cầm ống chích bằng tay thuận, tay không thuận tựa nhẹ trên thành bụng bệnh nhân. Đâm kim vuông góc với mặt da và tiến sâu mỗi lần khoảng 3 – 5 mm tương tự như thao tác khi gây tê. Ngưng đẩy kim khi có cảm giác nhẹ tay và rút có dịch báng ra theo. Rút lượng dịch báng cần thiết để chẩn đoán theo yêu cầu của phòng xét nghiệm. - CDMB điều trị trong tình huống có bình chân không: thao tác chọc dịch tương tự như trong chọc dịch màng bụng chẩn đoán, sau khi chọc ra dịch thì di chuyển nhẹ kim chích ra vào đồng thời hút cho đến khi thấy dòng chảy ổn định thì gắn kim chích với dây dẫn và nối với hệ thống bình chân không. - CDMB điều trị trong tình huống không có bình chân không: + Cần chuẩn bị trước hệ thống rút dịch: Gắn chạc ba vào ống chích 50ml. Gắn dây dẫn vào chạc ba. Nối dây dẫn vào bình dẫn lưu (đặt ở chân giường bệnh nhân). + Thao tác chọc dịch tương tự như chọc dịch màng bụng chẩn đoán. Sau khi chọc ra dịch thì đổi ống chích 10 ml bằng ống chích 50 ml đã nối hệ thống tháo dịch ở trên. + Xoay chạc ba theo chiều rút dịch từ kim vào ống chích và bắt đầu rút dịch từ kim vào ống chích và bắt đầu. Trong quá trình rút thì tay không thuận tựa nhẹ trên thành bụng bệnh nhân để tránh đẩy kim vào sâu hơn. Sau khi rút dịch thì xoay lại chạc ba theo hướng từ ống chích ra bình dẫn lưu. Lập lại thao tác đến khi lấy đủ lượng dịch cần thiết. 5.5. Băng và theo dõi bệnh nhân sau thủ thuật: - Sau khi lấy đủ lượng dịch báng cần thiết: ấn gạc ngay trên vị trí chọc dò và rút kim ra. Dán chỗ chọc dò lại bằng băng dính. - Khi CDMB điều trị cần kiểm tra lại mạch và huyết áp của bệnh nhân ngay sau khi chọc tháo và mỗi 6 giờ trong vòng 12 giờ đầu sau thủ thuật. - Ghi hồ sơ: Ngày giờ thực hiện thủ thuật, vị trí chọc, số lượng, tính chất, màu sắc của dịch, tình trạng bệnh nhân, tên thầy thuốc thực hiện thủ thuật.
  • 5. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa Kỹ năng thủ thuật 5 5.6. Các biến chứng của CDMB: - Biến chứng tại chổ: + Đau. +Rỉ dịch báng dai dẳng qua vị trí chọc dò. + Nhiễm trùng ở vị trí chọc. + Nhiễm trùng dịch báng. + Máu tụ thành bụng. - Biến chứng trong ổ bụng: + Thủng tạng rỗng. + Xuất huyết nội (do chạm mạch máu, tạng đặc). + Nhiễm trùng trong ổ bụng. - Biến chứng toàn thân (trường hợp nặng có thể tử vong) + Rối loạn huyết động do chọc dịch báng lượng lớn. + Choáng do thần kinh phế vị hoặc do thuốc tê. + Giảm Natri/máu. + Hội chứng gan – thận. THỰC HÀNH: - Giảng viên thao diễn kỹ thuật CDMB trên mô hình. - Sinh viên phân thành nhóm nhỏ và thực hiện thủ thuật trên mô hình. Một sinh viên thực hiện và các sinh viên còn lại trong nhóm sẽ phụ giúp và quan sát, nhận xét theo bảng kiểm. - Giảng viên kiểm tra ngẫu nhiên theo bảng kiểm. TÀI LIỆU THAM KHẢO: 1. Beaver KL, Abdominal Paracentesis, In: Drossman DA (ed), Handbook of gastroenterologic procedures 4th edition, Linppincott Williams and Wilkins, Philadelphia, 2005. 2. Juber TJ, Mayeaux EJ, Abdominal paracentisis, In: Atlas of Primary care Procedures, Linppincott Williams and Wilkins, Philadelphia, 2004.
  • 6. Huấn luyện kỹ năng Y khoa – SKILLSLAB – Module Hệ tiêu hóa Kỹ năng thủ thuật 6 BẢNG KIỂM STT Nội dung lượng Không làm Làm không đúng Không 1 Giải thích cho bệnh nhân và người nhà 2 Soạn đủ và đúng dụng cụ tùy theo chỉ định 3 Đặt bệnh nhân đúng tư thế 4 Xác định vị trí chọc dò 5 Gõ kiểm tra lại vị trí đã chọn để chọc dịch (gõ đục) 6 Đội nón, mang khẩu trang, rửa tay, mang găng vô trùng 7 Sát trùng vùng chọc dò đúng cách Trải khăn có lỗ Gây tê đúng cách: - Nốt da cam - Vừa đi vừa rút ống chích xen kẽ với bơm thuốc - Ngưng lại và tiếp tục bơm thêm thuốc sau khi thấy dịch báng ra theo Kỹ thuật chọc dịch đúng cách - Góc đâm kim 450 - 900 - Vừa đi vừa hút, mỗi lần đẩy kim 3 – 5 mm Kỹ thuật tháo dịch đúng cách - Nối hệ thống dụng cụ để tháo dịch đúng cách. - Thực hiện đúng thao tác hút và tháo dịch (khi không có hệ thống chân không) Dán băng sau khi rút kim Kiểm tra lại mạch và huyết áp sau khi chọc tháo dịch. Bỏ dụng cụ vào đúng nơi quy định Ghi tường trình thủ thuật