SlideShare a Scribd company logo
CHƯƠNG 1
GiỚI THIỆU CHUNG VỀ CORELDRAW
CHƯƠNG 1 – GiỚI THIỆU CHUNG VỀ CORELDRAW
CHƯƠNG 1 – GiỚI THIỆU CHUNG VỀ CORELDRAW
Menu bar Standard bar Properties bar Title bar
Color Palette
Printing Area
Scroll bar
Tag Pages
Tool box
1.3. Cấu trúc giao diện của CorelDraw
CHƯƠNG 1 – GiỚI THIỆU CHUNG VỀ CORELDRAW
1.4. Các thao tác trên tệp
a. Tạo File mới
Để tạo File mới thực hiện theo một trong các cách sau:
- Chọn Menu File/New
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
- Nhấp chọn biểu tượng New trên thanh công cụ chuẩn
b. Mở File đã có
Để mở File đã có thực hiện theo một
trong các cách sau:
- Chọn Menu File/Open
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
- Nhấp chọn biểu tượng Open trên thanh công cụ chuẩn
 Chọn File cần mở sau đó nhấn chọn Open để mở File
CHƯƠNG 1 – GiỚI THIỆU CHUNG VỀ CORELDRAW
c. Đóng và lưu File
1.4. Các thao tác trên tệp
* Đóng file
- Đóng một File: Chọn Menu File/ Close
- Đóng tất cả các File: Chọn Menu File/Close All
* Lưu file
- Chọn Menu File/ Save as
- Hộp thoại Save Drawing hiển thị:
Save in: Lựa chọn thư mục lưu File
File name: Nhập tên File
Lựa chọn xong chọn Save để hoàn
thành việc lưu File
CHƯƠNG 2 - CÔNG
1.5. Lệnh Undo và lệnh Redo
CHƯƠNG 2: CÔNG CỤ TẠO HÌNH
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
2.1. Giới thiệu thanh công cụ
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
2.2. Nhóm công cụ vẽ đường
2.2.1. Công cụ Freehand Tool
2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG
Freehand Tool: Tạo ra các đường cong đóng hay mở hoặc các đường thẳng.
* Thực hiện vẽ:
- Chọn công cụ Freehand Tool trên thanh Tool box (hoặc nhấn F5)
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
Vẽ đường thẳng
+ Nhấn chuột tại 1 vị trí trên trang vẽ, sau đó thả chuột ra, di chuyển chuột tới
điểm kết thúc và nhấn chuột để tạo một đường thẳng. Hoặc nhấn giữ phím Ctrl +
di chuyển chuột.
+ Nếu nhấn giữ Ctrl + di chuyển chuột, mỗi lần dịch chuyển lên xuống khi di
chuyển sẽ có góc dịch chuyển 150
Vẽ đường cong:
+Nhấn giữ chuột tại vị trí trên trang vẽ và kéo chuột để tạo những đường cong sau
đó thả chuột ra để hoàn tất vẽ đường.
+ Để tạo những vùng khép kín trong khi vẽ ta cho điểm đầu trùng với điểm cuối.
2.2.2. Công cụ Bezier Tool
2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG
Bezier Tool: dùng để vẽ những đường thẳng, đường cong và những vùng
khép kín tương tự như công cụ Freehand Tool. Tuy nhiên hình dáng của Bezier
Tool phụ thuộc nhiều vào các nút (node) và các điểm điều khiển trên đường
(Control point)
* Thực hiện vẽ:
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
- Chọn công cụ Bezier Tool trên thanh Tool box.
Vẽ đường thẳng
+ Nhấp chuột tại điểm trên trang vẽ di chuyển chuột đến điểm khác và nhấp chuột
để tạo một đường thẳng.
Vẽ đường cong:
+ Nhấp chuột tại một điểm trên trang vẽ, thả chuột ra, di chuyển chuột đến điểm
khác, nhấn giữ chuột và kéo tại điểm này. Hướng kéo chuột sẽ xác định hình dáng
của đường cong.
Bắt đầu nhấn chuột Kéo hướng chuột sang phải Kéo hướng chuột sang trái
Ví dụ
- Để kết thúc đường vẽ nhấp chọn công cụ Pick Tool.
* Cấu trúc của đường Bezier
Nút
Đường Bezier và các nút Đường điều khiển và điểm điều khiển
- Để thay đổi độ cong của đường, chọn Pick Tool nhấp chọn vào các nút điểm
điều khiển các đường.
- Để vẽ một đường cong khép kín, di chuyển con trỏ chuột trở về điểm đầu tiên 
nhấp hoặc giữ chuột kéo về điểm bắt đầu.
2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG
2.2.3. Công cụ Artistic Media Tool
2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG
Artistic Media Tool: dùng để tạo ra những đường nét với những hiệu ứng
nghệ thuật.
* Thực hiện vẽ:
- Chọn công cụ Artistic Media Tool trên thanh Tool box.
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
- Nhấn giữ chuột kéo trên trang vẽ và thả chuột để tạo hình vẽ.
Công cụ Artistic Media Tool khi chọn sẽ có 5 kiểu vẽ khác nhau, mỗi kiểu có một
thanh thuộc tính riêng.
Preset Brush Sprayer Caligraphic Pressure
Thanh thuộc tính của kiểu Preset bao gồm:
+ Biểu tượng Preset trên thanh thuộc tính tượng trưng cho kiểu Preset đang
được chọn.
+ Nhấn giữ chuột trên trang vẽ và kéo chuột để tạo hình vẽ.
Đang kéo chuột để vẽ Khi thả chuột để tạo thành hình vẽ
+ Freehand Smoothing: Giá trị trong ô thực hiện việc làm mềm mại nét cọ
khi vẽ. Giá trị cho phép nhập trong khoảng từ 0 đến 100.
+ Artistic Media tool Width: Xác định đô dày của nét cọ
+ Preset stroke lisk: Chứa danh sách các nét cọ định sẵn.
a. Kiểu vẽ Preset:
2. 2.3. Công cụ Artistic Media Tool
b. Kiểu vẽ Brush:
2. 2.3. Công cụ Artistic Media Tool
Brush: Tạo ra những đường vẽ với những đối tượng dọc theo đường dẫn.
+ Biểu tượng Brush trên thanh thuộc tính tượng trưng cho kiểu Brush đang
được chọn.
+ Nhấn giữ chuột trên trang vẽ và kéo chuột để tạo hình vẽ.
Thanh thuộc tính của kiểu Brush bao gồm:
Trên thanh thuộc tính của Brush còn có thêm một số tính năng tùy chọn như:
+ Browse: Chọn thư mục đang chứa những danh sách nét cọn khác của bạn
để thay thế cho danh sách nét cọ hiện thời trong ô Brush Stroke list.
+ Save Artistic Media Stroke: Lưu lại những nét cọ mới được tạo ra.
+ Delete: Thực hiện xóa nét cọ tạo mới:
 Nhấp chọn nét cọ cần xóa và nhấp biểu tượng để thực hiện xóa.
2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG
2.2.4. Công cụ 3 point curve Tool
3 point curve tool : dùng để vẽ các đường cong bằng cách chỉ định trước
chiều rộng, chiều cao và tâm cho đường cong.
* Thực hiện vẽ:
- Nhấn giữ chuột kéo trên trang vẽ theo hướng tạo ra đường cong  Thả chuột  di
chuyển chuột theo hướng tạo ra đường cong  Nhấp chuột tại điểm định vị trí đáy
hoặc đỉnh của đường cong  Kết thúc vẽ đường cong.
- Chọn công cụ 3 point Curve tool trên thanh Tool box.
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
Nhấn giữ và kéo chuột Thả chuột ra di chuyển xuống đáy đường cong và nhấn chuột
- Trên thanh thuộc tính biểu tượng Auto – close curve: được chọn sẽ đóng
đường cong thành đường khép kín. Nó chỉ được kích hoạt sau khi vẽ đường cong
bằng 3 point curve tool.
2.2.5. Công cụ Interactive connector Tool
Interactive connector Tool : Dùng để vẽ những đường kết nối giữa nhiều đối
tượng. Rất hữu ích trong việc vẽ lưu đồ hay sơ đồ.
* Thực hiện vẽ:
- Nhấn chuột kéo để tạo đường nối đến các đối tượng Thanh thuộc tính hiển thị:
Vẽ các đường nối :
2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG
- Chọn Interactive connector Tool trên thanh Tool box.
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
-Trên thanh thuộc tính: Chọn biểu tượng Angle connector: Kết nối theo góc
Chọn biểu tượng Straight connector: K.nối đường thẳng
Kết nối theo góc Kết nối theo đường thẳng
2.2.6. Công cụ Dimension Tool
Dimension tool : dùng để tạo những đường đo kích thước. Công cụ này rất hữu
ích trong những bản vẽ kỹ thuật, những bản mạch điện cần có độ chính xác cao.
* Thực hiện vẽ:
- Nhấp chuột tại điểm thứ nhất xác định điểm đo đầu tiên.
2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG
- Chọn công cụ Dimension tool trên thanh Tool box.
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
- Nhấp chuột tại điểm thứ hai (khoảng cách giữa điểm thứ nhất với điểm thứ hai
chính là kích thước đo)  Di chuyển con trỏ đến vị trí cần đặt nhãn văn bản và nhấp
chuột  đường đo kích thước và nhãn văn bản hoàn tất.
2.3. Tô màu nhanh cho đối tượng kín bằng thanh màu
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
* Tô màu nền và đường viền cho đối tượng
- Chọn đối tượng cần tô màu nền bằng công cụ Pick Tool.
- Nhấp chuột trái, chọn một ô màu trên thanh màu để tô màu nền cho đối tượng.
- Nhấp chuột phải, chọn một ô màu trên thanh màu để tô màu viền cho đối tượng.
* Thôi tô màu nền và bỏ chế độ đường viền
- Chọn đối tượng cần tô màu nền bằng công cụ Pick Tool.
- Nhấp chuột trái lên ô No Fill trên thanh màu để bỏ tô màu nền cho đối tượng.
- Nhấp chuột phải lên ô No Fill trên thanh màu để bỏ đường viền cho đối tượng.
Thanh màu nằm thẳng đứng bên phải màn hình. Cách thực hiện tô màu với thanh
màu như sau:
2.4. Nhóm công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
Ractang Tool : dùng để vẽ hình chữ nhật hoặc hình vuông.
* Thực hiện vẽ:
- Chọn công cụ Ractang Tool trên thanh Tool box (F6).
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
- Nhấn giữ, kéo chuột để tạo hình chữ nhật.
Để vẽ hình chữ nhật hướng từ tâm ra, nhấn giữ phím Shift + click kéo chuột để
vẽ.
Để vẽ hình vuông, nhấn giữ phím Ctrl + Click kéo chuột để vẽ.
Để vẽ hình vuông từ tâm ra, nhấn giữ phím Ctrl + Shift + click kéo chuột để vẽ.
Khi Ractang Tool được chọn Thanh thuộc tính của ractang Tool hiển thị:
Hiệu chỉnh lại hình chữ nhật:
2.4.1. Công cụ ractangle Tool.
2. 4. CÔNG CỤ RACTANG TOOL
* Các thao tác hiệu chỉnh:
a. Thay đổi kích thước của hình chữ nhật.
Cách 1: Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước  nhập lại kích thước mới
trong ô Object(s) size trên thanh thuộc tính
Trong đó Cho phép thay đổi kích thước theo chiều ngang
Cho phép thay đổi kích thước theo chiều dọc.
Cách 2: Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước  Nhấp chuột vào các nút
biểu tượng trên đối tượng vẽ và nhấn giữ chuột kéo để thay đổi kích thước.
2. 4. CÔNG CỤ RACTANG TOOL
b. Thực hiện việc bo tròn các góc.
Nhấp chọn đối tượng cần bo tròn gócnhấp chọn biểu tượng
Left ractangle corner roundness và right ractangle corner roundness  Thực
hiện bo tròn 4 góc cùng một lúc.
Nếu nhấp chọn biểu tượng Round corner together  Cho phép bo
tròn riêng cho từng cạnh.
c. Thay đổi nét vẽ.
Chọn đối tượng vẽ cần thay đổi nét vẽ  chọn Outline Width
trên thanh thuộc tính  Lựa chọn độ dày thích hợp cho nét viền đối tượng vẽ.
Hình ban đầu Chọn Round corner together Không chọn Round corner together
2.4.2. Công cụ 3 point ractangle tool
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
Để vẽ hình chữ nhật, hình vuông bằng công cụ 3 point ractangle tool ta
thực hiện như sau:
- Chọn công cụ 3 point ractangle Tool trên thanh Tool box.
- Nhấn giữ và kéo chuột theo hướng hình chữ nhật muốn vẽ, thả
chuột, rê chuột theo hướng hình chữ nhật  nhấp chuột để kết thúc vẽ.
- Để vẽ hình vuông: Nhấn giữ phím Ctrl + nhấp và kéo chuột.
 Những thay đổi về thuộc tính cho công cụ này thực hiện giống
công cụ Ractangle Tool.
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
2.5. Nhóm công cụ vẽ hình tròn, hình ellipse
2.5.1. Công cụ ellipse tool.
Ellipse tool : dùng để vẽ hình tròn hoặc hình ellipse.
* Thực hiện vẽ:
- Nhấn giữ chuột trên trang vẽ và kéo theo đường chéo bất kỳ để vẽ hình Ellipse.
Để vẽ hình ellipse hướng từ tâm ra, nhấn giữ phím Shift + click kéo chuột để vẽ.
Để vẽ hình tròn, nhấn giữ phím Ctrl + Click kéo chuột để vẽ.
Để vẽ hình tròn từ tâm ra, nhấn giữ phím Ctrl + Shift + click kéo chuột để vẽ.
Khi công cụ ellipse được chọn Thanh thuộc tính của ellipse Tool hiển thị:
- Chọn công cụ Ractang Tool trên thanh Tool box (F7)
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
2. 5. CÔNG CỤ ELLIPSE TOOL
* Các thao tác hiệu chỉnh:
a. Thay đổi kích thước của hình tròn, hình ellipse
Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước  nhập giấ trị mới để thay đổi kích
thước cho đối tượng vẽ
b. Thay đổi độ dày của đường viền
Chọn đối tượng vẽ cần thay đổi nét vẽ  chọn Outline Width trên
thanh thuộc tính  Lựa chọn độ dày thích hợp cho nét viền đối tượng vẽ.
c. Lựa chọn cung vẽ cho hình ellipse
Chọn đối tượng cần thay đổi cung vẽ nhấp chọn vào các biểu tượng trên
thanh thuộc tính để thay đổi cung vẽ của hình ellipse.
Biểu tượng: hiển thị một hình ellipse hoàn toàn
Biểu tượng: hiển thị một hình vẽ cung
Biểu tượng: hiển thị hình quạt
2.5.2. Công cụ 3 point ellipse tool
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
Để vẽ hình tròn, hình ellipse bằng công cụ 3 point ellipse tool ta thực hiện
như sau:
- Nhấn chuột lên trang vẽ, kéo và tạo đường kính của ellipse
 thả chuột, rê chuột theo hướng ellipse muốn vẽ  nhấp chuột
để kết thúc vẽ.
- Để vẽ hình tròn: Nhấn giữ phím Ctrl + nhấp và kéo chuột.
 Những thay đổi về thuộc tính cho công cụ này thực hiện giống công cụ
ellipse Tool.
- Chọn công cụ 3 point ellipse Tool trên thanh Tool box.
- Trên trang vẽ con trỏ chuột hiển thị
2.6.1. Công cụ Polygone tool
Polygone tool : dùng để vẽ những hình đa giác, từ những hình đa giác này có
thể tạo ra những hình dạng bất kỳ khác
* Thực hiện vẽ:
- Chọn công cụ Polygone tool trên thanh Tool box (Y)
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
2.6. Nhóm công cụ vẽ hình đa giác, hình sao
- Nhấn giữ chuột trên trang vẽ rồi kéo theo đường chéo bất kỳ, thả chuột để tạo
hình đa giác.
- Khi vẽ xong hình ngôi sao thanh thuộc tính của công cụ polygon hiển thị:
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
* Các thao tác hiệu chỉnh:
a. Thay đổi kích thước của hình chữ nhật.
2. 6 . CÔNG CỤ VẼ HÌNH ĐA GIÁC, HÌNH SAO
Cách 1: Chọn đối tượng Polygon cần thay đổi kích thước  nhấn giữ vào
các nút ô vuông đen quanh đối tượng kéo để thay đổi kích thước.
Cách 2: Chọn đối tượng Polygon cần thay đổi kích thước  chọn ô
Object(s) size trên thanh thuộc tính  nhập giá trị mới để thay đổi kích thước.
b. Thêm các cạnh của Polygone.
Trong ô: Number of point or sides on polygone, start and
complex star trên thanh thuộc tính  Nhập thêm cạnh cho Polygon
c. Quay góc trong Polygone.
Trong ô: Angle of Rotation star trên thanh thuộc tính  thay đổi
giá trị góc quay.
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
2.6. Nhóm công cụ vẽ hình đa giác, hình sao
2.6.2. Công cụ star tool
Star tool : dùng để vẽ hình ngôi sao, đây là công cụ được tách từ công cụ
polygon
* Thực hiện vẽ:
- Nhấn giữ chuột trên trang vẽ rồi kéo để vẽ hình ngôi sao.
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
- Khi vẽ xong hình ngôi sao thanh thuộc tính của công cụ star tool hiển thị:
- Chọn công cụ star tool trên thanh Tool box
2. 6. NHÓM CÔNG CỤ VẼ HÌNH ĐA GIÁC, HÌNH SAO
* Thanh thuộc tính của công cụ Star tool.
a. Thêm cánh cho ngôi sao
Trong ô: Number of point or sides on polygone, start and
complex star trên thanh thuộc tính  Nhập thêm cạnh cho ngôi sao
b. Tăng giảm góc nhọn cánh ngôi sao
Trong ô: Sharpness of star and complex star  nhập giá trị để
tăng giảm độ nhọn cánh của ngôi sao.
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
2.6. Nhóm công cụ vẽ hình đa giác, hình sao
2.6.3. Công cụ complex star tool
Complex star tool : dùng để vẽ hình ngôi sao phức hợp nằm chồng lên nhau.
* Thực hiện vẽ:
- Nhấn giữ chuột trên trang vẽ rồi kéo để vẽ hình ngôi sao phức hợp.
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
- Khi vẽ xong hình ngôi sao phức hợp thanh thuộc tính của công cụ complex star
tool hiển thị:
- Chọn công cụ Complex star tool trên thanh Tool box
* Thanh thuộc tính của công cụ complex star tool hiển thị với các lựa chọn:
- Thanh thuộc tính của công cụ complex star tool hiển thị với các lựa chọn:
- Angle of rotation: Lựa chọn góc quay của ngôi sao.
- Number of point or sides on polygone, start and complex star
tăng giảm độ phức hợp của các góc cạnh ngôi sao.
2. 6. NHÓM CÔNG CỤ VẼ HÌNH ĐA GIÁC, HÌNH SAO
- Sharpness of star and complex star  nhập giá trị để tăng giảm
độ nhọn cánh của ngôi sao.
- Việc chỉnh sửa đối tượng ngôi sao giống với các đối tượng khác.
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
2.7 . Nhóm công cụ Perfect Shape
Perfect Shape : Là nhóm công cụ cho phép ta vẽ các mẫu hình cơ bản đã
tạo sẵn trong thư viện của corel.
* Thực hiện vẽ:
- Nhấn giữ chuột trên trang vẽ rồi kéo để vẽ
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
- Chọn một công cụ muốn vẽ tạo hình trong nhóm công cụ
Perfect Shape trên thanh công cụ Tool box.
- Nhấp chọn một kiểu hình dạng trong khung perfect shape trên thanh thuộc tính.
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
* Bảng mô tả các hình dạng của nhóm công cụ perfect shape
Công cụ Basic Shape Công cụ Arrow Shape
Công cụ Flowchard Shape Công cụ Banner Shape Công cụ Callout Shape
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
* Chỉnh sửa hình dạng của nhóm công cụ Perfect Shape
Trên mỗi đối tượng của công cụ Perfect Shape có 1, 2 hoặc 3 nút điều khiển
tùy thuộc vào loại hình mà ta chọn. Các nút thường có màu vàng, đỏ, xanh. Để
hiệu chỉnh, nhấp chuột lên các nút này và kéo chuột để hiệu chỉnh hình theo ý
muốn.
* Trên thanh thuộc tính
Outline Style Selector:Thay đổi kiểu nét vẽ
Outline Width:Thay đổi độ dày của nét vẽ
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
2.8. Công cụ Smart fill Tool
Smart fill Tool: Dùng để tô màu cho từng vùng của đối tượng một cách
nhanh chóng, đây là công cụ mới trong Corel X3.
* Thực hiện vẽ:
- Chọn công cụ Smart Fill Tool trên thanh công cụ Toolbox.
- Tạo một đối tượng (Chưa tô màu cho đối tượng này).
- Thanh thuộc tính của công cụ Smart Fill Tool hiện thị
- Con trỏ chuột hiển thị
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
2.9. Nhóm công cụ vẽ chính xác
Lưới Grid: là những đường kẻ ngang và dọc dùng để thực hiện việc canh
hàng cho đối tượng theo độ chia của thước và nó sẽ không được thể hiện khi in ra.
* Cách thực hiện:
- Cách 2: Nháy phải chuột
lên vùng trống trang vẽ
View  Grids
- Cách 1; Chọn Menu
View  Grids
2.9.1. Lưới điểm - Grid
Các ô vuông
là lưới được
hiển thị trên
trang vẽ
2.9. NHÓM CÔNG CỤ VẼ CHÍNH XÁC
2.9.2. Công cụ Zoom Tool
Zoom Tool : Cho phép phóng to, thu nhỏ một phần hoặc toàn bộ đối tượng.
* Cách thực hiện phóng to, thu nhỏ bản vẽ.
- Chọn công cụ Zoom trên thanh Toolbox
- Thanh thuộc tính của công cụ Zoom hiển thị với các lựa chọn:
* Tính từ trái sang phải:
Zoom Level:
Zoom in: Phóng to bản vẽ
Zoom out: Thu nhỏ bản vẽ
Zoom All Objects: Phóng to tất cả các đ.tượng có
trên bản vẽ bản vẽ
Zoom to selected: Phóng to
các đ.tượng được chọn
Zoom to page with: Phóng to chiều rộng khổ giấy
Zoom to Page: Phóng to trang giấy
Zoom to page Height: Phóng to chiều ngang
khổ giấy
2.9.3. Thước - Ruler
Thước: Cho phép sử dụng để đo kích thước của các đối tượng.
Chọn Menu View/ Ruler
* Cách bật, tắt thước
* Di chuyển thước:
* Trả thước về vị trí mặc định
Chọn công cụ Pick Tool trên thanh Toolbox  Nhấn giữ phím Shift
đồng thời kích chuột lên thước và kéo chuột dời thước.
Chọn công cụ Pick Tool trên thanh Toolbox  Nhấn giữ phím Shift
đồng thời nhấp đúp chuột lên thước.
2.9. NHÓM CÔNG CỤ VẼ CHÍNH XÁC
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
2.9.4. Chức năng Snap to Object
Snap to Object : Cho phép truy bắt một điểm bất kỳ trên đối tượng có sẵn
làm cho đối tượng vẽ sau bắt dính vào đối tượng vẽ trước
Mở, tắt chức năng Snap to Object
Nhấp chọn Menu View  Chọn Snap to Object
CHƯƠNG 3
CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
3.1. Công cụ Pick Tool
Pick Tool: Cho phép chọn nhanh đối tượng đồng thời thực hiện các thao tác biến
đổi nhanh đối tượng.
a. Chọn một đối tượng
- Nhấp chọn lên đối tượng  Đối tượng được chọn xuất hiện 8 ô vuông màu đen
quanh đối tượng gọi là các điểm điều khiển. Dấu gạch chéo trong đối tượng chính
là tâm đối tượng.
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện
- Chọn công cụ Pick Tool trên thanh Tool box
Đối tượng ban đầu Đối tượng được chọn
- Chọn công cụ Pick Tool trên thanh Tool box
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện
- Nhấp chọn lên đối tượng  Đối tượng được chọn xuất hiện 8 ô vuông màu đen
quanh đối tượng gọi là các điểm điều khiển. Dấu gạch chéo trong đối tượng chính
là tâm đối tượng.
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện
- Chọn công cụ Pick Tool trên thanh Tool box
- Nhấp chọn lên đối tượng  Đối tượng được chọn xuất hiện 8 ô vuông màu đen
quanh đối tượng gọi là các điểm điều khiển. Dấu gạch chéo trong đối tượng chính
là tâm đối tượng.
- Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện
3.1. CÔNG CỤ PICK TOOL
b. Chọn nhiều đối tượng
- Chọn công cụ Pick Tool trên thanh Tool box
- Cách 2: Giữ và kéo chuột trên trang vẽ tạo đường bao quanh, các đối tượng
được chọn nằm trong vùng nét đứt.
- Cách 1: Nhấn giữ phím Shift + nhấp chuột chọn từng đối tượng
- Để bỏ chọn ta giữ Shift + nhấp chuột chọn từng đối tượng đã được chọn
- Chọn hết các đối tượng trên trang vẽ nhấn Ctrl+A hoặc Edit/Select All/Object
c. Di chuyển đối tượng
3.1. CÔNG CỤ PICK TOOL
- Khi di chuyển đến vị trí mới, nếu muốn sao chép. Ta vẫn giữ nguyên con
trỏ chuột tại vị trí mới (vẫn giữ trái chuột) đồng thời nhấn phím phải chuột 
buông chuột ra hình đã được sao chép.
- Để trỏ chuột ngay tâm của đối tượng Nhấn giữ chuột lên đối tượng và di
chuyển đối tượng đến vị trí mới.
- Chọn đối tượng bằng công cụ Pick Tool trên thanh Tool box
3.1. CÔNG CỤ PICK TOOL
d. Thay đổi kích thước của đối tượng
- Nhấn chọn vào 4 nút màu đen ở 4 góc của đối tượng  thực hiện phóng
to, thu nhỏ kích thước của đối tượng  đối tượng vẫn giữ nguyên tỷ lệ giữa
kích thước dọc và ngang.
- Chọn đối tượng bằng công cụ Pick Tool trên thanh Tool box
- Nhấn chọn vào các nút màu đen ở 2 bên hông, phía trên và phía dưới đối
tượng  thực hiện phóng to, thu nhỏ kích thước của đối tượng  đối tượng sẽ
thay đổi kích thước theo chiều ngang hoặc chiều dọc.
- Nhấn phím Shift + nhấn chọn các nút ô vuông màu đen bên góc để phóng
to, thu nhỏ kích thước đối tượng. Trước khi thả chuột nhấn trái chuột để thực
hiện sao chép đối tượng đồng tâm.
3.1. CÔNG CỤ PICK TOOL
d. Quay đối tượng
- Nhấp chọn đối tượng lần thứ nhất đối tượng sẽ được hiển thị với hình 8 ô
vuông màu đen bao quanh đối tượng.
- Chọn đối tượng bằng công cụ Pick Tool trên thanh Tool box
- Nhấp chọn đối tượng lần thứ hai, đối tượng sẽ được hiển thị với hình 8
mũi tên hai chiều bao xung quanh đối tượng. Biểu tượng tượng trưng cho tâm
quay của đối tượng (tâm quay có thể thay đổi vị trí).
Hình ban đầu Nhấp chọn lần đầu Nhấp chọn lần hai
- Nhấp chọn vào các mũi tên ở 4 góc của đối tượng để quay đối tượng.
- Nhấp chọn vào các mũi tên ở 2 bên hông, đỉnh trên và dưới để kéo xiên
đối tượng.
d. Lật đối tượng
- Lật đối tượng theo chiều dọc, chọn 2 điểm màu đen bên trên và bên dưới
đối tượng. Nhấn Ctrl + nhấn và kéo chuột đi qua đối tượng
- Chọn đối tượng bằng công cụ Pick Tool trên thanh Tool box
- Lật đối tượng theo chiều ngang, nhấn chọn vào biểu tượng màu đen 2 bên
hông của đối tượng. Nhấn Ctrl + nhấn và kéo chuột đi qua đối tượng.
3.1. CÔNG CỤ PICK TOOL
- Tương tự như khi di chuyển đối tượng, nếu kéo xiên, lật, quay đối tượng
mà nhấn phải chuột sẽ tạo ra bản sao của đối tượng
3.1. CÔNG CỤ PICK TOOL
e. Xóa đối tượng
- Nhấn chọn đối tượng cần xóa.
- Chọn đối tượng bằng công cụ Pick Tool trên thanh Tool box
- Nhấn phím Delete trên bàn phím hoặc chọn Edit/Delete
3.2. Lệnh Group
- Lệnh Group dùng để kết nhóm các đối tượng lại với nhau thành một khối chung
* Cách thực hiện
- Chọn các đối tượng cần gắn kết bằng công cụ Pick Tool
- Nhấn chọn Menu Arrange/Group  Các đối tượng sẽ được gắn kết lại thành
một khối chung
3.3. Lệnh Group
- Lệnh Ungroup dùng thực hiện tách riêng từng đối tượng trong nhóm.
* Cách thực hiện
- Chọn các đối tượng cần gắn kết bằng công cụ Pick Tool
- Nhấn chọn Menu Arrange/Ungroup  Các đối tượng sẽ được gắn kết lại
thành một khối chung
* Lệnh Ungroup All tách tất cả các nhóm trong bản vẽ thành những đối tượng
riêng  Chọn menu Arrange/ Ungroup
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
3.4. Lệnh Combine
- Lệnh Combine nhóm đối tượng lại với nhau thành một nhóm có cùng đặc tính
với nhau
* Cách thực hiện
- Chọn các đối tượng cần gắn kết bằng công cụ Pick Tool
- Nhấn chọn Menu Arrange/Combine (Ctrl + L)
Đối tượng ban đầu Đối tượng Combine
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
3.5. Lệnh Break Apart
- Lệnh Break Arpart trả lại từng đối tượng riêng biệt khi đã thực hiện nhóm bằng
Cambine
- Chọn các đối tượng cần gắn kết bằng công cụ Pick Tool
- Nhấn chọn Menu Arrange/Break Curve Apart (Ctrl + K)  Các đối tượng sẽ
được tách lại như lúc đầu.
* Cách thực hiện
Đối tượng Combine Đối tượng Break Curve Apart
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
3.6. Lệnh Curve to Curve
- Lệnh Curve to Curve sẽ chuyển đổi một đối tượng vẽ thành đường cong có thể
điều khiển được.
- Chọn các đối tượng cần gắn kết bằng công cụ Pick Tool
- Nhấn chọn Menu Arrange/Curve to Curve (Ctrl + Q)  Đối tượng chuyển
thành dạng đường cong và ta sử dụng công cụ Shape Tool để hiệu chỉnh.
* Cách thực hiện
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
3.7. Nhóm công cụ Outline Tool
Công cụ Outline Tool cho phép chúng ta thực hiện các thao tác biến đổi thuộc
tính đường viền của đối tượng
- Outline pen Dialog giúp thay đổi nét và đường viền của đối tượng.
3.7.1. Công cụ Outline pen Dialog
* Cách thực hiện
- Chọn các đối tượng cần gắn kết bằng công cụ
Pick Tool
- Chọn công cụ Outline Pen Dialog trên thanh Toolbox
3.7. NHÓM CÔNG CỤ OUTLINE TOOL
* Hộp thoại outline pen tool hiển thị với các lựa chọn
Color: Chọn màu áp dụng cho viền đ.tượng
Width: Chọn độ dày nét vẽ viền đối tượng
Style: Chọn mẫu kiểu nét viền: nét đứt…..
Edit line Style: Kéo sang phải hoặc trái để tăng
giảm khoảng cách của chấm, đoạn thẳng  Add
để lưu vào ô Style.
Thực hiện xong chọn OK để kết thúc lệnh
3.7. NHÓM CÔNG CỤ OUTLINE TOOL
- Outline Color Dialog giúp lựa chọn màu để tô màu viền cho đối tượng.
3.7.2. Công cụ Outline Color Dialog
* Cách thực hiện
- Chọn các đối tượng cần tô màu bằng công cụ Pick Tool
- Chọn công cụ Outline Color Dialog trên thanh Toolbox
- Hộp thoại Outline Color hiển thị.
3.7. NHÓM CÔNG CỤ OUTLINE TOOL
* Hộp thoại Outline Color hiển thị với 3 lớp
a. Lớp Models: Lấy màu theo mô hình kiểu màu
Di chuyển chuột lên cột màu để chọn nhóm màu  Dịch chuyển chuột lên bảng
màu để chọn màu hoặc nhập thông số màu vào ô Components.
Cột màu
Bảng màu
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
b. Lớp Mixers: Chứa thông số màu đã được trộn săn. Cho phép xem trước màu
khi chọn hoặc ta cũng có thể thực hiện trộn màu.
Name: Chọn các danh sách màu được phối sẵn
Hues: Lựa chọn phân bổ dãy phối
màu. Tùy thuộc vào thông số lựa chọn
mà các điểm bố cục phối màu trong
bánh xe màu có sự thay đổi  nhấn
chuột để kéo bánh xe màu.
Variation: Lựa chọn tông màu cần sử dụng
Lựa chọn xong các thông số phối màu, để
chọn một màu cho đối tượng ta nhấn chuột
chọn vào ô màu trong bảng màu.
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
c. Lớp màu Palettes : Chứa danh sách các bảng màu được phối sẵn.
- Palettes: Lựa chọn một chủ đề màu.
- Kéo thanh trượt để chọn màu
- Chọn màu cho đối tượng trong bảng
màu
- Thực hiện xong chọn OK
Bảng màu
Thanh trượt màu
CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH
3.8. Nhóm công cụ Order
Nhóm lệnh Order gồm các lệnh giúp ta thay đổi thứ tự sắp xếp chông lớp của
đối tượng trên trang vẽ.
- Back One: Đưa đối tượng đang hiện hành nằm dưới một đối tượng mà nó
đang nằm trên.
3.8.1. Lệnh Back One
* Cách thực hiện
- Chọn Menu Arrange/Order/Back one
- Chọn đối tượng cần đưa xuống dưới bằng công cụ Pick Tool
3.8. NHÓM CÔNG CỤ ORDER
- Forward One: Đưa đối tượng đang hiện hành nằm trên một đối tượng mà nó
đang nằm trên.
3.8.2. Lệnh Forward One
* Cách thực hiện
- Chọn Menu Arrange/Order/Forward one
- Chọn đối tượng cần đưa lên trên bằng công cụ Pick Tool
Hình trái tim ở trên Hình trái tim được thực hiện Forward
one đã chuyển xuống dưới
3.8. NHÓM CÔNG CỤ ORDER
- To front of page: Đưa đối tượng hiện hành nằm dưới cùng tất cả các đối
tượng lên nằm trên tất cả các đối tượng.
3.8.3. Lệnh To Front of page
* Cách thực hiện
- Chọn Menu Arrange/Order/To Front of page
- Chọn đối tượng cần đưa lên trên bằng công cụ Pick Tool
Hình đa giác ở dưới cùng
Hình đa giác lên trên cùng
3.8. NHÓM CÔNG CỤ ORDER
- To back of page: Đưa đối tượng hiện hành nằm trên cùng tất cả các đối tượng
lên nằm dưới tất cả các đối tượng.
3.8.4. Lệnh To back of page
* Cách thực hiện
- Chọn Menu Arrange/Order/To back of page
- Chọn đối tượng cần đưa lên trên bằng công cụ Pick Tool
Hình mặt cười nằm trên Hình mặt cười nằm dưới
3.8. NHÓM CÔNG CỤ ORDER
- In front of: Đưa đối tượng hiện hành lên nằm trên một đối tượng nào đó có
định trước.
3.8.5. Lệnh In front of
* Cách thực hiện
- Chọn Menu Arrange/Order/In front of  Con trỏ chuột hiển thị
- Chọn đối tượng cần đưa lên trên bằng công cụ Pick Tool
Hình đa giác nằm dưới cùng Hình đa giác được đưa lên trên
hình mặt cười
- Chọn đối tượng và đưa lên vị trí mới mà ta chọn.
3.8. NHÓM CÔNG CỤ ORDER
- Behind: Đưa đối tượng đang hiện hành xuống nằm dưới một đối tượng khác
có lựa chọn chỉ định.
3.8.6 Lệnh Behind
* Cách thực hiện
- Chọn Menu Arrange/Order/Behind  Con trỏ chuột hiển thị
- Chọn đối tượng cần đưa lên trên bằng công cụ Pick Tool
Hình ngôi sao nằm trên cùng Hình Sao nằm dưới hình trái tim
- Chọn đối tượng và đưa đối tượng xuống dưới vị trí đã chọn
3.9. Công cụ Align And Distribute
Align And Distribute: Thực hiện việc canh giữa các đối tượng với nhau và giữa
các đối tượng với trang vẽ.
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
* Cách thực hiện
- Chọn Menu Arrange/Align and Distribute  Align and Distribute
- Chọn đối tượng cần đưa lên trên bằng công cụ Pick Tool
- Hộp thoại Align and Distribute hiển thị
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
- Hộp thoại Align and Distribute hiển thị với các lựa chọn:
Chọn 2 đối tượng
Left Right Center
Buttom Center Right
Chọn xong nhấn
Apply để áp dụng
kiểu chọn
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
+ Align Left (L): Canh đối tượng về phía bên trái đối tượng chuẩn
* Ta cũng có thể thực hiện canh đối tượng không qua hộp thoại như sau:
Chọn menu Arrang/Align and Distribute/…
+ Align Right (R): Canh đối tượng về phía bên phải đối tượng chuẩn
+ Align Top (T): Canh đối tượng lên phía trên đỉnh đối tượng chuẩn
+ Align Bottom (B): Canh đối tượng xuống cạnh đáy của đối tượng chuẩn
+ Align center Horizonally (E): Canh đối tượng theo tâm của chiều ngang đối tượng
chuẩn
+ Align center Vertically (C): Canh đ.tượng theo tâm của chiều đứng đ.tượng chuẩn.
+ Center to Page : Canh tất cả các đ.tượng chọn vào giữa trang giấy.
+ Center to Page Horizonally: Canh các đ.tượngtheo tâm chiều ngang của trang giấy
+ Center to Page vertically: Canh các đ.tượngtheo tâm chiều đứng của trang giấy
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
3.10. Công cụ Shape Tool
Shape Tool: Là công cụ quan trọng trong việc chỉnh sửa những hình dạng
chuẩn, những hình dạng tự do thành những hình dạng như mong muốn.
* Cách thực hiện
- Chọn đối tượng cần hiệu chỉnh bằng công cụ Pick Tool
- Con trỏ chuột hiển thị đồng thời thanh thuộc tính của Shape Tool cũng hiển
thị với các lựa chọn:
- Chọn công cụ Shape Tool trên thanh Toolbox (F10)
Add node(s): Thêm nút lên một đối tượng: Nhấp chọn lên vị trí cần
thêm nút  xuất hiện điểm đen hình dấu hoa thị.
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
Delete node(s) xóa nút trên một đối tượng: Nhấp chọn nút cần xóa trên đối
tượng  Chọn biểu tượng Delete node(s) trên thanh thuộc tính.
Join to Node(s) Nối nút đầu và nút cuối của đường mở thành một nút, trở
thành vùng khép kín
Break Curve: Thực hiện ngược với Join to Node(s): Nhấp chọn một nút
bằng công cụ Shape Tool, chọn b.tượng Break Curve  nhấn giữ chuột lên
nút và kéo ra để tách nút.
Convert curve to line: Chuyển đường cong thành đường thẳng. Chọn
đường cong muốn chuyển thành đường thẳng  chọn b.tượng convert
curve to line.
Conver line to curve: Chuyển đường thẳng thành đường cong. Chọn 1 nút
trên đường thẳng  chọn b.tượng Convert line to curve  nhấn giữ chuột
lên đường thẳng và kéo chuột để tạo thành một đường cong.
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
Make node A cups: Chuyển 1 nút thành nút gãy. Nút gãy là nút có 2 đường
đ.hiển không cùng phương với nhau, chiều dài 2 đường này khác nhau
Make node A Smooth:Chuyển 1 nút thành 1 nút trơn. Nút trơn là nút với 2
đường điều khiển chiều dài khác nhau nhưng di chuyển cùng phương.
Make node Symmetrical: Chuyển 1 nút thành một nút đối xứng. Nút đối xứng
là nút với 2 đường đ.khiển có chiều dài bằng nhau và cùng phương, chiều
Reverse curve Direction: Đảo ngược hướng cong. Hướng của đường cong
được quy định từ nút 1 đến nút cuối cùng. Lệnh sẽ đảo ngược thứ tự các nút.
Extend curve to close: nối nút đầu và nút cuối của 1 đường mở lại với nhau
bằng 1 đoạn thẳng để chuyển thành 1 vùng khép kín.
3.11. Nhóm lệnh Shaping
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
Nhóm lệnh Shaping: Thực hiện việc cắt, xén và tạo hình dạng các đối tượng.
* Lệnh Weld
Lệnh Weld: Thực hiện hàn hai hay nhiều đối tượng thành một.
Cách thực hiện
- Tạo 2 đối tượng, cho 2 đ.tượng trồng lên nhau và chọn bằng công cụ Pick Tool.
- Chọn Menu Arrange/Shaping/Weld Đối tượng sẽ trồng lên nhau xóa mất
đường biên và trở thành một đối tượng duy nhất.
Trước khi sử dụng lệnh Weld Sau khi sử dụng lệnh Weld
3.11. Thực hiện bằng lệnh Arrange/shaping/...
3.11. NHÓM LỆNH SHAPING
* Lệnh Trim
Lệnh Trim: Thực hiện cắt hai hay nhiều đối tượng.
Cách thực hiện
- Tạo 2 đối tượng, cho 2 đ.tượng trồng lên nhau và chọn bằng công cụ Pick Tool.
- Chọn Menu Arrange/Shaping/Trim Đối tượng sau sẽ bị cắt đi đúng phần giao
nhau của nó đối với đối tượng được chọn trước.
Trước khi sử dụng lệnh Trim Sau khi sử dụng lệnh Trim
3.11. NHÓM LỆNH SHAPING
* Lệnh Intersect
Lệnh Intersect: Thực hiện lấy phần giao nhau giữa hai hay nhiều đối tượng.
Cách thực hiện
- Tạo 2 đối tượng, cho 2 đ.tượng trồng lên nhau và chọn bằng công cụ Pick Tool.
- Chọn Menu Arrange/Shaping/Intersect Thực hiện giữ lại vùng giao điểm của
đối tượng
Trước khi sử dụng lệnh Intersect Sau khi sử dụng lệnh Intersect
3.11. NHÓM LỆNH SHAPING
* Lệnh Simplify
Lệnh Simplify: Đối tượng nằm trên sẽ cắt lõm đối tượng nằm dưới.
Cách thực hiện
- Tạo 2 đối tượng, cho 2 đ.tượng trồng lên nhau và chọn bằng công cụ Pick Tool.
- Chọn Menu Arrange/Shaping/Simplify Di chuyển đối tượng nằm trên ra để
thu kết quả.
Trước khi sử dụng lệnh Simplify Sau khi sử dụng lệnh Simplify
3.11. NHÓM LỆNH SHAPING
* Lệnh Back Minus front
Lệnh Back minus front: Đối tượng nằm trên sẽ cắt bởi đối tượng nằm dưới
Cách thực hiện
- Tạo 2 đối tượng, cho 2 đ.tượng trồng lên nhau và chọn bằng công cụ Pick Tool.
- Chọn Menu Arrange/Shaping/Back minus front
Lệnh Back minus front: Đối tượng nằm dưới sẽ cắt đối tượng nằm trên
Cách thực hiện
- Tạo 2 đối tượng, cho 2 đ.tượng trồng lên nhau và chọn bằng công cụ Pick Tool.
- Chọn Menu Arrange/Shaping/front minus back
*Lệnh Front minus back
Front minus back
Back minus front
Đối tượng ban đầu
3.11. NHÓM LỆNH SHAPING
3.11.2 Thực hiện bằng lệnh arrange/shaping/shaping
Cách thực hiện
- Tạo 2 đối tượng chọn 2 đ.tượng trồng lên nhau bằng công cụ chọn Pick Tool.
- Chọn Menu Arrange/Shaping/Shaping Bảng hội thoại Shaping hiển thị
Từ hộp thoại này ta cũng có thể thực hiện
được các lệnh Weld, Trim, Intersect….. Tuy
nhiên trong hộp thoại này có thêm 2 tùy chọn:
Source Object(s): Tùy chọn này được chọn
thì đối tượng nguồn sẽ không bị mất đi.
Target Object(s): Tùy chọn này được chọn
thì đối tượng đích sẽ được giữ lại sau khi thực
hiện các lệnh cắt.
3.12. Nhóm lệnh Transformation
CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
Lệnh Rotate: cho phép ta quay hoặc sao chép đối tượng thành một dãy tròn theo
tâm và góc quay.
Cách thực hiện
- Chọn đối tượng cần quay hoặc sao chép bằng công cụ Pick Tool.
- Chọn Menu Arrange/Shaping/Weld Đối tượng sẽ trồng lên nhau xóa mất
đường biên và trở thành một đối tượng duy nhất.
3.12.1. Lệnh Rotate
Giao trinh bai giang Corel-CDSP TW TP.HCM.ppt
Giao trinh bai giang Corel-CDSP TW TP.HCM.ppt
Giao trinh bai giang Corel-CDSP TW TP.HCM.ppt
CHƯƠNG 4
CÔNG CỤ TÔ MÀU VÀ TẠO VĂN BẢN
4.1.SƠ LƯỢC VỀ MÔ HÌNH MÀU
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
Có nhiều mô hình màu khác nhau, nhằm xác định màu, chẳng hạn:
Mô hình màu HSB, mô hình màu RGB, mô hình màu CMYK, các
mô hình này thực chất chỉ xuất phát từ hai mô hình màu chuẩn,
được phát triển để phù hợp với các thiết kế đa dạng và chương
trình ứng dụng.
Mầu RGB
- R: Thể hiện màu red
- G: Thể hiện màu Green
- B: Thể hiện màu Blue.
Mầu CMYK:
- C: Thể hiện màu Cyan
- M: Thể hiện màu Megenta
- Y: Thể hiện màu Yellow.
- K: Thể hiện màu Black
Lưu ý: - Để tô màu thành công: Đối tượng được tô màu phải kín.
4.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÔ MÀU
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.2.1. Giới thiệu hộp công cụ Fill Tool
4.2.2. Tô màu bằng công cụ Fill color Dialog
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
- Chọn đối tượng cần tô màu nền  Chọn công cụ Fill Color Dialog
 Hộp thoại Uniform hiển thị
Cách thực hiện tô màu bằng Fill Color Dialog.
Công cụ Fill Color Dialog cho phép ta thực hiện tô màu nền đồng
nhất cho đối tượng.
- Kéo thanh trượt để chọn màu cho
đối tượng.
- Thực hiện xong chọn OK.
- Ngoài ra ta có thể tô màu nền cho
đối tượng bằng cách nhấn chuột phải
lên ô màu của bảng màu.
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.2.3. Tô màu bằng công cụ Fountain Fill Dialog
Công cụ Fountain Fill Dialog cho phép ta thực hiện tô màu nền
chuyển sắc cho đối tượng.
Cách thực hiện tô màu cho đối tượng bằng Fountain Fill Dialog.
- Chọn đối tượng cần tô màu chuyển sắc bằng pick tool  Chọn công
cụ Fountain Fill Dialog (F11)  Hộp thoại Fountain Fill hiển thị.
Nhấp chọn ô Type sẽ có 4 lựa chọn
- Linear: Tô màu chuyển sắc theo đường thẳng.
-Radial: Tô màu chuyển sắc theo hình tròn.
-Conical: Tô màu chuyển sắc theo hinh nón.
- Square: Tô màu chuyển sắc theo hình vuông.
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
 Khung Color Bend: Thực hiện pha
trộn màu sắc với 2 tùy chọn
- Two color: Thực hiện pha trộn giữa 2 màu
From: Chọn mầu đầu
To: Chọn mầu cuối.
- Các biểu tượng:
Chuyển màu trực tiếp theo đường thẳng trên vòng tròn màu
Chuyển màu ngược chiều kim đồng hồ trên vòng tròn màu
Chuyển màu cùng chiều kim đồng hồ trên vòng tròn màu
Thanh kéo Mid – Poind: Xoay chuyển hướng giữa các màu.
- Custom: Thực hiện pha trộn giữa nhiều màu được chọn
+ Đưa con trỏ chuột vào dãy các màu và
nháy đúp chuột  Hình tam giác màu đen
xuất hiện trên dãy màu tượng trưng
cho một điểm màu.
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
Khung Option: bao gồm các lựa chọn
Angle: Góc cho biết hướng của màu.
Steps: Những bước màu, mặc định là 256
 Khung Preset: Chứa danh sách các kiểu
tô được chọn phối sẵn
Khi đã phối màu xong:
- Nếu muốn lưu lại kiểu phối mày này trong khung Presets nhấp chọn nút
để lưu lại kiểu phối màu.
- Nếu muốn loại bỏ kiểu phối màu nào tạo  chọn kiều phối màu và nhấp
chọn
- Thực hiện xong nhấp chọn OK.
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.2.3. Tô màu bằng công cụ Pattern Fill Dialog
Công cụ Pattern Fill Dialog cho phép ta thực hiện tô màu nền cho đối
tượng theo màu tô có sẵn.
Cách thực hiện tô màu cho đối tượng bằng Pattern Fill Dialog.
- Chọn đối tượng cần tô màu bằng công cụ pick tool  Chọn công cụ
Pattern Fill Dialog  Hộp thoại Pattern Fill hiển thị với 3 tùy chọn:
2- color: Tô màu theo màu được tạo bằng
những hình hoa văn với 2 màu. Một cho màu
nền và một cho những hoa văn trên bề mặt.
Front : Chọn màu cho bề mặt
Back : Chọn màu tô nền
Nhấp chọn vào ô để mở kiểu vân nền
 Nhấn chọn một kiểu vừa ý.
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
Full Color : Tô màu cho đối tượng bằng
những mẫu đầy hoa văn và hình dạng với
nhiều màu sắc khác nhau.
- Nhấn chọn vào ô một hình ảnh hiện ra ta nhấp chọn một hình
ứng ý.
- Để đưa hình vào chọn vân mẫu ta chọn Load.
- Xóa vân mẫu bạn tạo chọn Delete.
Bitmap : Tô màu cho đối tượng theo màu tô
là hình ảnh.
- Nhấn chọn vào ô một hình ảnh hiện ra ta
nhấp chọn một hình ứng ý.
- Nếu muốn đưa ảnh từ ngoài vào chọn Load.
-Xóa ảnh chọn vào từ Load ta nhấp chọn Delete.
- Chọn xong nhấp OK
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.2.4. Tô màu bằng công cụ Texture Fill Dialog
Công cụ Texture Fill Dialog cho phép áp dụng một kiểu tô kết cấu.
Cách thực hiện tô màu cho đối tượng bằng Texture Fill Dialog.
- Chọn đối tượng cần tô màu bằng công cụ pick tool  Chọn công cụ
Texture Fill Dialog  Hộp thoại Texture Fill hiển thị.
- Nhấp chọn mẫu tô được corel tạo
sẵn trong ô Texture Library  chọn
chất liệu tô trong khung Texture list
tương ứng với mẫu vừa chọn trong ô
Texture Library.
- Thực hiện xong chọn OK
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.2.5. Tô màu bằng công cụ Interactive Fill Tool.
- Công cụ Interactive Fill Tool rất hữu ích trong việc tạo và chỉnh sửa
màu. Phương pháp này tương tự như các công cụ tô màu khác như
Fountain fill, Pattern Fill… chỉ khác là việc thay đổi các thuộc tính
thực hiện trực tiếp trên thanh thuộc tính
Cách thực hiện tô màu cho đối tượng bằng Interactive Fill Dialog
- Chọn đối tượng cần tô màu bằng công cụ pick tool  Chọn công
cụ Interactive Fill Tool (G)  Con trỏ chuột xuất hiện đồng thời
thanh thuộc tính của công cụ Interactive Fill Tool cũng hiển thị.
- Chọn kiểu tô từ ô Fill Type khi một kiểu tô được chọn thì thanh
thuộc tính hiển thị các công cụ với chức năng như sau:
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
- Kiểu tô Uniform Fill: tô màu đồng nhất (Màu tô mặc định là màu
đen). Thanh thuộc tính của Uniform Fill Type chứa các hệ màu như
CMYK, RGB, HSB… ứng với mỗi hệ màu được chọn thanh trạng
thái sẽ thay đổi thông số thích hợp.
- Kiểu tô Linear: Khi được chọn, trên đối tượng xuất hiện những
biểu tượng như sau:
Điểm điều khiển đầu
Điểm điều khiển Cuối
Thanh trượt, Kéo chỉnh sắc độ  Có thể di
chuyển các biểu tượng này trên đối tượng
để thực hiện việc cân chỉnh lại màu sắc tô.
Đường nét đứt: là đường định hướng
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.2.6. Tô màu bằng công cụ Interactive Mesh Fill Tool
- Công cụ Interactive Mesh Fill Tool tô màu cho đối tượng kiểu
mạng lưới. Với công cụ này có thể tạo ra nhiều màu sắc trong một
đối tượng.
Cách thực hiện tô màu bằng Interactive Mesh Fill Tool
- Chọn đối tượng cần tô màu bằng công cụ pick tool  Chọn công
cụ Interactive Mash Fill Tool (M)  Con trỏ chuột xuất hiện.
- Đối tượng thực hiện trên Mesh Fill là các ô lưới
- Bao quanh đối tượng là các ô lưới màu.
- Trên đối tượng ta có thể kéo màu từ bảng màu
và thả vào ô lưới. Màu được chọn vào sẽ lan tỏa
tại ô lưới được chọn.
Kéo
màu
thả vào
ô lưới
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.3. TẠO VĂN BẢN
4.3.1. Giới thiệu văn bản trong CorelDraw.
Trong CorelDraw, văn bản gồm hai loại:
-Văn bản dạng Artistic text: Thường dùng cho các dòng văn
bản đơn như các tiêu đề hay các kí tự rời rạc.
- Văn bản dạng Paragraph Text: Dùng cho các đề tài có nhiều
dòng văn bản như các tập sách nhỏ, các tờ quảng cáo hay các
bản tin, các mẫu danh thiếp….
- Cả hai loại văn bản này đều cấu thành nên một đối tượng văn
bản và được xem là một đối tượng.
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.3.2. Đối tượng đoạn văn bản Paragraph
Cách tạo văn bản dạng Paragraph
- Chọn công cụ Text Tool trên thanh Toolbox (F8)  Con trỏ chuột xuất
hiện  Nhấn chuột và kéo để tạo 1 vùng soạn thảo paragraph text.
- Ta nhập văn bản vào khung văn bản, để kết thúc 1 đoạn nhấn phím Enter để
xuống dòng và ta cũng có thể kéo rộng khung Paragraph bằng nhấn chuột vào
các biểu tượng ô vuông và kéo.
- Thanh thuộc tính của Text Tool hiển thị với các thuộc tính giống như
thanh thuộc tính trong bộ soạn thảo Word
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Drop Shadow với các lựa chọn
Font list: Ô danh sách để lựa chọn các kiểu chữ
Font size list: Ô danh sách cho phép lựa chọn kích thước chữ
Bold: Lựa chọn để chữ hiển thị đậm
Italic: Lựa chọn để chữ hiển thị nghiêng
Underline: Lựa chọn để chữ thể hiện nét gạch dưới
Horizontal Aligment: Thực hiện canh hàng cho văn bản với các lựa chọn
Show/hide Bullet: Mở, tắt sự hiển thị ký tự ở đầu dòng các đoạn VB trong
paragraph tex
Show/hide Drop Cap: Thực hiện Drop Cap cho đoạn văn bản.
Format text: Thực hiện giúp ta định dạng văn bản
4.3.3. Đối tượng dòng văn bản – Artistic Text.
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
* Cách tạo dòng văn bản
- Chọn công cụ Text Tool trên thanh Toolbox (F8)  Con trỏ chuột xuất
hiện  Nhấp chuột tại một vị trí bất kỳ trên trang vẽ. Tại vị trí nhấp chuột sẽ
có con trỏ nhấp nháy  Nhập văn bản vào.
* Hiệu chỉnh các ký tự trọng Artistic Text
- Chọn đoạn Artistic Text cần hiệu chỉnh  chọn Shape Tool, con trỏ chuột
hiển thị cùng với đoạn Artistic text được chọn như sau:
TRƯỜNG C Ệ Ứ
ĐCN VI T Đ C
Trong đó: Khi kéo sẽ tăng chiều dài đoạn Artistic text
Khi kéo sẽ tăng chiều cao đoạn Artistic text
Các nút ô vuông màu trắng khi nhấp chuột kéo thì ký tự sẽ thay đổi vị trí.
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.3.4. Lệnh Fit text to path
- Fit text to path uốn văn bản chạy theo 1 đường dẫn bất kỳ, thực hiện cho
cả Artistic text và paragrath text.
* Cách thực hiện
Tạo một đoạn văn bản  tạo 1 đ.tượng có đường dẫn (đường trò, đường
cong…)  Nhấp chọn lại đoạn văn bản  Chọn menu lệnh Text  Fit text to
path  trên trang vẽ con trỏ chuột có dạng  nhấp trỏ chuột vào đường dẫn
 đoạn văn bản sẽ được uốn cong theo đường dẫn
TRƯỜNG C Ệ Ứ
ĐCN VI T Đ C
N
Dòng chữ và đường dẫn ban đầu Sử dụng lệnh Fit text to path
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.3.5. Lệnh Insert symbol character
Lệnh Insert Symbol character giúp ta chèn các ký tự đặc biệt vào trang vẽ. Mỗi
ký tự là một đối tượng, ta thực hiện hiệu chỉnh tương tự như đ.tượng Artistic text.
Cách thực hiện chèn ký tự
Chọn menu lệnh Text  Chọn Insert Symbol character (Ctrl + F11)  hộp
thoại Insert character hiển thị với các lựa chọn:
Font: chọn mục này để có những ký tự đặc biệt hiển thị
theo bộ font
Character size: Xác định độ lớn của ký tự chèn khi hiển
thị mặc định trên trang vẽ.
Để chèn: Nhấp chọn vào ký tự cần chèn  chọn Insert
hoặc nhấn và giữ chuột, kéo ký tự ra ngoài trang vẽ
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.3.6. Hiệu chỉnh văn bản với hộp thoại Paragraph text
Paragraph formating dùng để hiệu chỉnh văn bản dưới dạng Paragraph text.
Cách thực hiện chèn ký tự
Chọn văn bản kiểu Paragraph text  chọn menu Text  chọn Paragraph formatting
Lớp Aligment: Canh đoạn văn bản trong khung soạn thảo
+ Horizontal: Canh đoạn văn bản theo chiều ngang khung
soạn thảo, khi nhấn chọn sẽ có các lựa chọn:
+ Vertical: Canh đoạn văn bản theo chiều dọc khung soạn
thảo, khi nhấn chọn sẽ có các lựa chọn:
Spacing: Canh các ký tự trong văn bản
+ Before paragraph: Định khoảng cách đoạn văn bản
trước so với đoạn sau.
+ After paragraph: Định khoảng cách đoạn văn bản sau
so với trước.
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
+ Line: Định khoảng cách giữa các hàng trong đoạn VB
+ Character: Thay đổi khoảng cách giữa các từ
+ Word: Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự
Indents: Canh lề văn bản so với khung soạn thảo
+ First line: Canh khoảng cách đầu đoạn văn bản so với lề
trái khung soạn thảo
+ Left: Canh khoảng cách hàng văn bản trong đoạn văn
bản so với lề trái khung soạn thảo.
+ Right: Định khoảng cách phía trái các ký tự trong đoạn
văn bản so với lề phải trong khung soạn thảo
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.3.7. Hiệu chỉnh với hộp thoại character formatting
Character formatting dùng để hiệu chỉnh các ký tự văn bản theo dạng
Artistic text và paragraph text.
Cách thực hiện chèn ký tự
Chọn văn bản cần hiệu chỉnh  chọn menu Text  chọn character Formatting
Trong hộp thoại có các lựa chọn
+ Font list: Hiệu chỉnh lại font chữ cho văn bản.
+ Font Style: Lựa chọn chế độ hiển thị cho ký
tự trong VB
+ Chọn độ lớn cho cỡ chữ
+ Underline: Gạch dưới ký tự trong văn bản
+ Chứa các kiểu gạch chữ
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.3.8. Lệnh Column
Columns giúp bạn thực hiện chia cột cho văn bản làm 2 hay nhiều cột, chỉ
thực hiện đối với văn bản dạng Paragraph text.
Cách thực hiện
Chọn văn bản cần chia cột (Paragraph text)  chọn menu Text  chọn
Columns  Hộp thoại columns setting hiển thị với các lựa chọn:
Number of columns: Lựa chọn số
lượng cột cần chia
Equal column width: Nếu chọn tùy
chọn này thì Canh đều độ rộng các cột
Preview: Xem trước thể hiện tạo cột
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
4.3.9. Lệnh Drop Cap
Drop Cap giúp bạn tạo ra ký tự dạng đặc biệt ở mỗi đầu đoạn văn bản. Chỉ
thực hiện với văn bản dạng Paragraph text.
Cách thực hiện
Chọn văn bản (Paragraph text)  chọn menu Text  chọn Drop Cap  Hộp
thoại Drop cap hiển thị
Use Drop cap: xác định sẽ sử dụng Drop Cap
Number of lines Dropper: Chọn độ lớn
cho ký tự Drop Cap
Space after drop cap: Khoảng cách giữa
ký tự Drop cap với các ký tự khác
Use hangping indent style for drop cap: tùy chọn này được chọn thì các ký tự
khác sẽ nằm lệch về phía phải của ký tự Drop cap
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
CHƯƠNG 5
TẠO HIỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
CHƯƠNG 5 – TẠO HIỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
5.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO HIỆU ỨNG
Có 2 cách để tạo hiệu ứng đó là:
- Sử dụng chức năng trong hộp công cụ Interactive.
- Sử dụng chức năng trong Menu Effect.
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
5.2. HIỆU ỨNG DROP SHADOW
Công cụ Interactive Drop Shadow thực hiện tạo bóng đổ cho một hoặc một
nhóm đối tượng bao gồm: chữ nghệ thuật, đoạn văn bản và hình ảnh.
Cách thực hiện tạo hiệu ứng bóng đổ
Tâm điều khiển gốc
- Con trỏ chuột hiển thị  Nhấn giữ chuột lên đối tượng và kéo, sau đó thả
chuột để tạo bóng.
Tâm điều khiển ngoài
Thanh trượt sẽ thay đổi độ tăng
mờ của bóng khi ta kéo di chuyển
- Tạo, tô màu cho đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ pick tool
- Chọn công cụ Interactive Drop Shadow Tool trên thanh công cụ Toolbox.
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Drop Shadow với các lựa chọn
Presets list: Chứa các kiểu bóng đổ do corel thiết kế sẵn
Add presets: Thêm vào trong danh sách presets list một kiểu hiệu ứng tự tạo.
Delete presets: xóa khỏi danh sách presets list một kiểu hiệu ứng tự tạo.
Drop Shadow offset: điều chỉnh vị trí của bóng đổ so với đ.tượng
Drop Shadow opacity: Thay đổi độ mờ của bóng đổ (g.trị từ 0 đến 100)
Drop Shadow Feathering: Thay đổi độ mờ dần của bóng.
Drop Shadow Feathering Direction: Lựa chọn các kiểu hướng nhòe
của biên bóng đổ. Với các lựa chọn:
Drop Shadow: Thay đổi màu cho bóng đổ
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
Copy Drop Shadow propesties: Thực hiện sao chép thuộc tính đổ bóng
của một đối tượng này sang một đối tượng khác.
- Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool
- Chọn công cụ Interactive Drop Shadow trên thanh công cụ Toolbox  chọn
biểu tượng Copy Drop Shadow Propesties trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột
hiển thị có dạng  Nháy chuột vào phần bóng của đối tượng đã tạo bóng để
thực hiện sao chép
Đối tượng ban đầu Đối tượng đã được sao chép bóng đổi
Clear Drop Shadow: Xóa hiệu ứng bóng đổ của một đối tượng  đưa đối
tượng về trạng thái ban đầu
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
5.3. HIỆU ỨNG EXTRUDE
Công cụ Interactive Extrude Tool thực hiện tạo hiệu ứng 3D cho đối tượng
bằng cách tạo đường xuất cho nó.
Cách thực hiện tạo hiệu ứng 3D
- Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ pick tool
- Chọn công cụ Interactive Extrude Tool trên thanh công cụ Toolbox.
- Con trỏ chuột hiển thị  Nhấp chuột vào đối tượng, nhấn giữ vào kéo
chuột theo các hướng, thả chuột ra để tạo dáng 3D cho đối tượng.
Tượng trưng cho điểm hội tụ
Tượng trưng cho tâm hình khối
Định khoảng cách giữa 2 đ.tượng
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
* Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Extrude hiển thị với các lựa chọn:
Presets list, Add preset, Delete preset: giống công cụ
Interactive Drop Shadow.
Extrusion type: Các kiểu đường xuất  Khi được chọn một danh sách
các kiểu đường xuất sẽ hiển thị cho phép lựa chọn.
Depth: Xác định chiều sâu của khối 3D  Nhập giá trị chiều sâu trong ô
Extrude rotation: Thực hiện quay khối extrude. Khi biểu tương này được chọn
một hộp thoại được hiển thị với bên trong là hình  Nhấp chọn hình số
3, giữ chuột và xoay khi đó đối tượng sẽ được xoay theo kiểu xoay được chọn.
Color: Tô màu cho đối tượng extrude  Hộp thoại hiển thị với các lựa chọn
Use object fill: Sử dụng kiểu tô của đ.tượng gốc cho khối extrude  mặc định.
Use Solid color: Sử dụng một màu tô đồng nhất cho khối extrude.
Use color Shading: Sử dụng tô màu chuyển sắc cho khối extrude
Lighting: Thêm ánh sáng vào 1 phần cho khối extrude.
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
- Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool
- Chọn công cụ Interactive Extrude Tool trên thanh công cụ Toolbox  chọn
biểu tượng Copy Extrude Propesties trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột hiển
thị có dạng  Nháy chuột vào đối tượng đã tạo hiệu ứng extrude để thực hiện
sao chép.(t/h copy hiệu ứng extrude từ đối tượng này sang đối tượng khác (cả 2
đ.tượng đều đã áp dụng hiệu ứng extrude) thực hiện tương tự)
Clear Drop Extrude: Xóa hiệu ứng Extrude của một đối tượng  đưa đối
tượng về trạng thái ban đầu
Copy Extrude Properties: Thực hiện sao chép thuộc tính hiệu ứng extrude từ
một đối tượng này sang một đối tượng khác.
- Copy từ một đối tượng đã áp dụng hiệu ứng extrude sang một đối tượng
khác chưa áp dụng hiệu ứng extrude
Đối tượng ban đầu Đ.tượng đã được sao chép Extrude
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
Hiệu ứng Blend thực hiện tạo một loạt các đối tượng trung gian có liên kết
với các đối tượng ban đầu.
Cách thực hiện tạo hiệu ứng Blend
Tâm điều khiển gốc
- Con trỏ chuột hiển thị  Nhấn giữ chuột lên đ.tượng ban đầu và kéo từ
đối tượng này sang đối tượng tiếp theo.
Chỉ hướng kéo
Tam giác trên là điểm điều
khiển gia tốc biến đổi đ.tượng. Tam giác
dưới là điểm điều khiển gia tốc biến đổi
màu
- Tạo 2 đối tượng.
5.4. HIỆU ỨNG BLEND
- Chọn công cụ Interactive Blend Tool trên thanh công cụ Toolbox.
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Blend với các lựa chọn
Presets list, Add preset, Delete preset: giống công cụ Interactive
Drop Shadow và Interactive Extrude.
Number of steps or offset between Blend Shapes: Thay đổi số
đ.tượng trung gian giữa 2 đầu đ.tượng và khoảng cách giữa 2
đ.tượng trong khối Blend
Blend Direct : Quay khối Blend  Nhập giá trị góc quay trong ô này.
Direct Blend: Chuyển tiếp màu trực tiếp giữa các đ.tượng Blend. Từ đối tượng
đầu, đối tượng trung gian đến đối tượng cuối  Mặc định
ClockWise Blend: Chuyển tiếp màu trực tiếp của đ.tượng Blend theo chiều
kim đồng hồ trên bánh xe màu chuẩn
Counterclockwise Blend: Chuyển tiếp màu trực tiếp của đ.tượng Blend
ngược chiều kim đồng hồ trên bánh xe màu chuẩn
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
Object and color Acceleration: Tăng hoặc giảm khoảng cách và chuyển tiếp
màu sắc giữa 2 đ.tượng Blend  khi nút này được chọn 1 hộp thoại hiển thị:
Object: Thay đổi khoảng cách giữa 2 đ.tượng Blend.
Color: Chuyển tiếp màu sắc giữa 2 đ.tượng Blend.
Nếu B.tượng khóa chìm xuống thì cả Object và Color
đều được chọn.
Path Properties: Thực hiện uốn khối Blend theo một đường dẫn.
+ Tạo 1 đường dẫn uốn cong  Chọn b.tượng Path Properties trên thanh
thuộc tính New PathNhấp chuột vào đường dẫn khối Blend  Khối Blend sẽ
uốn theo đường dẫn
+ Show Path: Chọn lại đường dẫn
+ From Path: Tách khối Blend ra khỏi đường dẫn  hủy bỏ việc uốn.
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
- Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool
- Chọn công cụ Interactive Blend Tool trên thanh công cụ Toolbox  chọn biểu
tượng Copy Blend Propesties trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột hiển thị có
dạng  Nháy chuột vào đ.tượng đã tạo hiệu ứng Blend để thực hiện sao chép
(t/h Copy hiệu ứng Blend từ đ.tượng này sang đ.tượng khác (cả 2 đ.tượng đều đã
áp dụng hiệu ứng Blend) thực hiện tương tự)
Clear Blend: Xóa hiệu ứng Blend của một đ.tượng  đưa đ.tượng về trạng
thái ban đầu
Copy Blend Properties: Thực hiện sao chép thuộc tính hiệu ứng Blend từ
một đối tượng này sang một đối tượng khác.
- Copy từ một đối tượng đã áp dụng hiệu ứng Blend sang một đối tượng khác
chưa áp dụng hiệu ứng Blend
Đối tượng ban đầu Đ.tượng đã được sao chép Blend
Khối Blend
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
5.5. HIỆU ỨNG ENVELOPE
Công cụ Interactive Envelope Tool thực hiện biến dạng đối tượng theo hình
bao ngoài. Khi ta làm thay đổi hình bao của hiệu ứng Envelope áp dụng cho
đ.tượng thì hình dáng của đ.tượng cũng thay đổi theo.
Cách thực hiện tạo hiệu ứng Envelope
- Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ pick tool
- Chọn công cụ Interactive Envelope Tool trên thanh công cụ Toolbox.
- Con trỏ chuột hiển thị  Trên đ.tượng sẽ xuất hiện những đường bao
quanh đ.tượng  Nhấp chọn tại những điểm vào kéo theo hướng tạo biến dạng
cho đ.tượng.
Đối tượng ban đầu Đối tượng đã thực hiện Envelop
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Envelope Tool với các lựa chọn:
Presets list, Add preset, Delete preset: giống các công cụ
Interactive Drop Shadow và Interactive Extrude…..
Envelope Straingt line mode: Tạo những hình bao dựa trên những đường thẳng
Envelope single arc mode: Tạo hình bao là những đường cong theo 1 phía
Envelope double arc mode: Tạo hình bao với 1 hình chữ S ở 1 hay nhiều phía
Envelope Unconstrained mode: Tạo hình bao có hình dạng tự do
Add new Envelope: Áp dụng một kiều hiệu ứng mới cho đ.tượng đã thực hiện
hiệu ứng Envelope (Chọn đ.tượng đã thực hiện Envelope  Add new envelope
 thực hiện tạo tiếp hiệu ứng khác cho đ.tượng)
Convert to curve: Xóa hiệu ứng envelope, vẫn giữ nguyên hình dạng mà hiệu
ứng tạo ra
Keep line: Giữ cho những đường thẳng không biến thành đường cong.
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
- Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool
- Chọn công cụ Interactive Envelope Tool trên thanh công cụ Toolbox  chọn
biểu tượng Copy Envelope Propesties trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột hiển
thị có dạng  Nhấp chuột vào đ.tượng đã tạo hiệu ứng Envelope để thực
hiện sao chép.
Clear Blend: Xóa hiệu ứng Blend của một đ.tượng  đưa đ.tượng về trạng
thái ban đầu
Copy Envelope Properties: Thực hiện sao chép thuộc tính hiệu ứng
Envelope từ một đối tượng đã được tạo Envelope sang một đối tượng khác.
Create Envelope From: Thực hiện tạo hình dáng hình bao của 1 đ.tượng khác.
- Chọn đ.tượng cần sao chép đường b ao bằng công cụ Pick tool
- Chọn biểu tượng Create Envelope From trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột
hiển thị có dạng  Nhấp chuột vào đ.tượng đã tạo hiệu ứng Envelope để
thực hiện sao chép đường bao (đ.tượng giữ nguyên chỉ thay đổi đường bao)
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
5.6. HIỆU ỨNG DISTORTION
Công cụ Interactive Distortion Tool thực hiện biến dạng đối tượng bằng
cách tạo hiệu ứng răng cưa, hiệu ứng xoáy, hiệu ứng lồi lõm cho đ.tượng.
Cách thực hiện tạo hiệu ứng Distortion
- Tạo đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ pick tool
- Con trỏ chuột hiển thị  Nhấp chuột lên đối tượng và kéo để tạo hiệu ứng
- Chọn công cụ Interactive Distortion Tool trên thanh công cụ Toolbox.
- Nhấp chọn vào các biểu tượng và kéo để thay đổi biến dạng cho đ.tượng
Đ.tượng ban đầu Đ.tượng được tạo hiệu ứng Distortion
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Distortion Tool với các lựa chọn:
Presets list, Add preset, Delete preset: giống các công cụ
Interactive Drop Shadow và Interactive Extrude…..
Push and pull Distortion: Đẩy các mép của đ.tượng ra.
Zipper Distortion: Tạo hiệu ứng răng cưa cho những mép của đ.tượng
Twister Distortion: Tạo biến dạng xoáy cho đ.tượng  khi chọn nút này trên
thanh thuộc tính hiển thị thêm các chức năng sau:
+ Clockwise rotation: Thực hiện biến dạng theo chiều kim đồng hồ
+ Counterclockwise rotaion: Thực hiện biến dạng ngược chiều kim đồng hồ
+ Complete rotaion: nhập vào số vòng xoáy
+ Additional Degrees: Thay đổi góc xoáy của biến dạng xoáy.
Add new Distortion: Thêm hiệu ứng biến dạng cho đ.tượng đã áp dụng Distortion
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
- Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool
- Chọn công cụ Interactive Distortion Tool trên thanh công cụ Toolbox  chọn
biểu tượng Copy Distortion Propesties trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột
hiển thị có dạng  Nhấp chuột vào đ.tượng đã tạo hiệu ứng Distortion để
thực hiện sao chép.
Clear Blend: Xóa hiệu ứng Blend của một đ.tượng  đưa đ.tượng về trạng
thái ban đầu
Copy Distortion Properties: Thực hiện sao chép thuộc tính biến dạng của
một đ.tượng biến dạng này sang một đ.tượng khác.
Đ.tượng ban đầu Đ.tượng được sao chép distortion
Center Distortion: Đưa tâm biến dạng về vị trí ban đầu.
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
5.7. HIỆU ỨNG CONTOUR
Công cụ Interactive Contour Tool thực hiện tạo những bản sao đồng tâm và
có đường biên cách đều với đ.tượng ban đầu. Những bản sao có thể được nằm
trong hoặc nằm ngoài đ.tượng ban đầu.
Cách thực hiện tạo hiệu ứng Contour
- Tạo, tô màu cho đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ pick tool
- Con trỏ chuột hiển thị  Nhấp chuột lên đối tượng và kéo để tạo hiệu ứng
- Chọn công cụ Interactive Contour Tool trên thanh công cụ Toolbox.
Đ.tượng ban đầu Đ.tượng được tạo hiệu ứng Contour
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Distortion Tool với các lựa chọn:
To Center: Những đ.tượng contour x.hiện hướng vào trong về tâm đ.tượng
gốc
Inside: Những đ.tượng contour x.hiện trong đ.tượng gốc
Outside: Những đ.tượng contour x.hiện ngoài đ.tượng gốc
Contour steps: Xác định số lượng đ.tượng contour  nhập g.trị vào ô
Contour Offsets: Xác định khoảng cách giữa các đ.tượng Contour
Line Contour color: Màu của đ.tượng chuyển tiếp theo đường thẳng.
Clockwise contour colors: Màu của đ.tượng contour chuyển tiếp màu theo
chiều kim đồng hồ dựa trên bánh xe màu chuẩn.
Counterclockwise contour colors: Màu của đ.tượng contour chuyển tiếp màu
ngược chiều kim đồng hồ dựa trên bánh xe màu chuẩn.
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
Outline color: Xác định màu đường biên đ.tướng contour cuối cùng
Fill color: Xác định màu tô cho contour cuối cùng
Object and color Acceleration: Tăng hoặc giảm tốc độ biến màu và
đ.tượng giữa các đ.tượng trong hiệu ứng Contour  hộp thoại hiển thị
Object: Làm tăng, giảm các đ.tượng trong hiệu ứng Contour
Color: Tăng, giảm hiệu ứng chuyển tiếp màu giữa các
đ.tượng.
B.tượng khóa chìm xuống thì cả Object và Color đều được chọn.
- Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool
- Chọn công cụ Interactive Contour Tool  chọn biểu tượng Copy contour
Propesties  Con trỏ chuột hiển thị có dạng  Nhấp chuột vào đ.tượng đã
tạo hiệu ứng Contour để thực hiện sao chép.
Copy Contour Properties: Thực hiện sao chép thuộc tính hiệu ứng Contour
từ một đối tượng đã được tạo Contour sang một đối tượng khác.
Clear Blend: Xóa hiệu ứng contour của một đ.tượng
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
5.8. HIỆU ỨNG TRANSPARENCY TOOL
Công cụ Interactive Transparency Tool hiệu ứng làm cho đ.tượng trong suốt
để có thể nhìn xuyên qua nó.
Cách thực hiện tạo hiệu ứng Transparency
- Tạo đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ pick tool
Đ.tượng ban đầu Đ.tượng được tạo hiệu ứng Distortion
- Chọn công cụ Interactive Transparency Tool trên thanh công cụ Toolbox.
- Con trỏ chuột hiển thị  Nhấp, giữ chuột lên đối tượng và kéo theo hướng
bất kỳ  thả chuột để tạo hiệu ứng (Nên thực hiện bằng cách trồng 2 đ.tượng lên)
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Distortion Tool với các lựa chọn:
Edit Transparency: Khi nhấp chọn hộp thoại Fountain transparency hiển thị
Transparency Type: Lựa chọn các kiểu thực hiện trong suốt cho đ.tượng
Transparency Operation: Chọn kiểu chọn màu giữa đ.tượng áp dụng
hiệu ứng trong suốt với đ.tượng nằm dưới nó.
Transparency Midpoint: Điều khiển độ trong suốt giữa hai
điểm điều khiển
Fountaint transparency angle and edge pad: Đổi giá trị góc của
đường định hướng và thay đổi khoảng cách giữa 2 điểm điều khiển
Freezer: Sau khi thực hiện hiệu ứng transparency sẽ giữ nguyên kết quả
hiệu ứng trên đ.tượng khi di chuyển áp dụng hiệu ứng sang vị trí khác
CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
- Chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool
- Chọn công cụ Interactive Transparency Tool trên thanh công cụ Toolbox 
chọn biểu tượng Copy transparency Propesties trên thanh thuộc tính  Con trỏ
chuột hiển thị có dạng  Nhấp chuột vào đ.tượng đã tạo hiệu ứng
Transparency để thực hiện sao chép.
Clear Transparency: Xóa hiệu ứng Transparency của một đ.tượng
Copy Transparency Properties: Sao chép hiệu ứng từ 1 đ.tượng đã xác lập
hiệu ứng sang đ.tượng chưa xác lập hiệu ứng.
Đ.tượng ban đầu Đ.tượng được sao chép Transparency
CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
CHƯƠNG 6
KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG COREL
CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW
6.1. THAO TÁC IMPORT
CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW
CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW
6.2. THAO TÁC EXPORT
CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW
CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW
-> OK
6.3. IN ẤN
CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW
CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW
CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW

More Related Content

PDF
Giao trinh illustrator cs5
PPT
TKDH- Bài giảng Corel Draw- Chương 3.ppt
DOC
Ghi chép lý thuyết corel draw 1
PDF
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3 (phần 1)
PDF
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3
PDF
SKETCHUP 1-2-3.pdf
PDF
BÀI 4 Làm việc với công cụ vẽ và văn bản - Giáo trình FPT
PDF
Giao trinh illustrator - dohoavn.net
Giao trinh illustrator cs5
TKDH- Bài giảng Corel Draw- Chương 3.ppt
Ghi chép lý thuyết corel draw 1
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3 (phần 1)
Các thao tác cơ bản trên adobe illustrator cs3
SKETCHUP 1-2-3.pdf
BÀI 4 Làm việc với công cụ vẽ và văn bản - Giáo trình FPT
Giao trinh illustrator - dohoavn.net

Similar to Giao trinh bai giang Corel-CDSP TW TP.HCM.ppt (20)

PDF
Giaotrinhillustrator dohoavn-net
PDF
Hướng dẫn sử dụng máy cắt Laser
PDF
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ Bản
PDF
Hướng Dẫn Sử Dụng Lệnh Trong ACCUMARK Pattern Design
PPT
chuong2_luu_y_Macromedia flash- DHMT.ppt
PDF
Tài Liệu VSTITCHER
PDF
Tom tat bai giang illustrator
PPT
Ps 4free ngay4_view
PDF
PDF
6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban
PPT
TKDH- Bài giảng Corel Draw- Chương 2.ppt
PDF
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007
PDF
BÀI 2 Làm quen với công cụ vẽ và sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY
DOC
Ghi chép lý thuyết corel draw 2
DOC
Bt corel draw
PDF
BÀI GIẢNG MÔN COREL DRAW - KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PDF
Tra cuu lenh_trong_auto_cad
PDF
Photoshop shortcut
DOC
Bai tap corel_draw
PPT
TKDH- Bài giảng Corel Draw- Chương 1.ppt
Giaotrinhillustrator dohoavn-net
Hướng dẫn sử dụng máy cắt Laser
Hướng Dẫn Sử Dụng JDPaint 5.21 Cơ Bản
Hướng Dẫn Sử Dụng Lệnh Trong ACCUMARK Pattern Design
chuong2_luu_y_Macromedia flash- DHMT.ppt
Tài Liệu VSTITCHER
Tom tat bai giang illustrator
Ps 4free ngay4_view
6 slide bai giang thiet ke do hoa co ban
TKDH- Bài giảng Corel Draw- Chương 2.ppt
"Thu Vien Sach Co Khi" – Tra cứu Lệnh Trong Autocad 2007
BÀI 2 Làm quen với công cụ vẽ và sử dụng SYMBOL, bảng LIBRARY
Ghi chép lý thuyết corel draw 2
Bt corel draw
BÀI GIẢNG MÔN COREL DRAW - KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tra cuu lenh_trong_auto_cad
Photoshop shortcut
Bai tap corel_draw
TKDH- Bài giảng Corel Draw- Chương 1.ppt
Ad

More from tranthanhgiang3 (20)

PPTX
1. Intro to AutoCAD-tu hoc Autocad 122.pptx
PPTX
Thiet lap moi truong Ve ki thuat-ACAD.pptx
PPTX
4 Vong tay ban be Nhac cu Trong con-chan troi sang tao.pptx
PPTX
Chu de 4 Vong tay ban be Nhac cu Trong con=chan troi sang tao.pptx
PPTX
CTST- Chu de 2 Em yeu lan dieu dan ca Nhac cu Song loan.pptx
PPTX
Chu de 1 Sac mau am thanh Hat Dan nhac trong vuon.pptx
PPTX
ket noi tri thuc voi cuoc song-Sac mau am thanh.pptx
PPTX
am nhac 2 Tiet 1 TTAM Am thanh ki dieu Hat Vao rung hoa.pptx
PPTX
Am nhac 1Am thanh ki dieu - chan troi sang tao 1.pptx
PPTX
chu de An toan cho em hoat dong trai nghiem.pptx
PPTX
Lam quen voi ban moi hoat dong trai nghiem.pptx
PPTX
Day hat Mau hoa Phat trien Tinh cam Tham mi 3 tuoi.pptx
PPTX
Day tre quy tac an toan giao thong va hanh vi van minh khi ngoi tren xe o to....
PPT
thiet ke web- Dreamwave- thiet ke DH.ppt
PPTX
3.Nguyên lý bố cục Layout trong TK web.pptx
PPT
Web Design by Photoshop thiet ke DO HOA.ppt
PPT
thiet ke DO HOA WEB bang photoshop-Thiet ke DH.ppt
PPTX
Do hoa may tinh- Tai-Liệu-Đao-Tạo-Autocad-2023.pptx
PPT
Bai giang va Mot so cac bai tap hay ve Cad 2D.ppt
PPT
GIAO TRINH AUTOCAD 2D 4- ban ve ki thuat.ppt
1. Intro to AutoCAD-tu hoc Autocad 122.pptx
Thiet lap moi truong Ve ki thuat-ACAD.pptx
4 Vong tay ban be Nhac cu Trong con-chan troi sang tao.pptx
Chu de 4 Vong tay ban be Nhac cu Trong con=chan troi sang tao.pptx
CTST- Chu de 2 Em yeu lan dieu dan ca Nhac cu Song loan.pptx
Chu de 1 Sac mau am thanh Hat Dan nhac trong vuon.pptx
ket noi tri thuc voi cuoc song-Sac mau am thanh.pptx
am nhac 2 Tiet 1 TTAM Am thanh ki dieu Hat Vao rung hoa.pptx
Am nhac 1Am thanh ki dieu - chan troi sang tao 1.pptx
chu de An toan cho em hoat dong trai nghiem.pptx
Lam quen voi ban moi hoat dong trai nghiem.pptx
Day hat Mau hoa Phat trien Tinh cam Tham mi 3 tuoi.pptx
Day tre quy tac an toan giao thong va hanh vi van minh khi ngoi tren xe o to....
thiet ke web- Dreamwave- thiet ke DH.ppt
3.Nguyên lý bố cục Layout trong TK web.pptx
Web Design by Photoshop thiet ke DO HOA.ppt
thiet ke DO HOA WEB bang photoshop-Thiet ke DH.ppt
Do hoa may tinh- Tai-Liệu-Đao-Tạo-Autocad-2023.pptx
Bai giang va Mot so cac bai tap hay ve Cad 2D.ppt
GIAO TRINH AUTOCAD 2D 4- ban ve ki thuat.ppt
Ad

Giao trinh bai giang Corel-CDSP TW TP.HCM.ppt

  • 1. CHƯƠNG 1 GiỚI THIỆU CHUNG VỀ CORELDRAW
  • 2. CHƯƠNG 1 – GiỚI THIỆU CHUNG VỀ CORELDRAW
  • 3. CHƯƠNG 1 – GiỚI THIỆU CHUNG VỀ CORELDRAW Menu bar Standard bar Properties bar Title bar Color Palette Printing Area Scroll bar Tag Pages Tool box 1.3. Cấu trúc giao diện của CorelDraw
  • 4. CHƯƠNG 1 – GiỚI THIỆU CHUNG VỀ CORELDRAW 1.4. Các thao tác trên tệp a. Tạo File mới Để tạo File mới thực hiện theo một trong các cách sau: - Chọn Menu File/New - Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N - Nhấp chọn biểu tượng New trên thanh công cụ chuẩn b. Mở File đã có Để mở File đã có thực hiện theo một trong các cách sau: - Chọn Menu File/Open - Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O - Nhấp chọn biểu tượng Open trên thanh công cụ chuẩn  Chọn File cần mở sau đó nhấn chọn Open để mở File
  • 5. CHƯƠNG 1 – GiỚI THIỆU CHUNG VỀ CORELDRAW c. Đóng và lưu File 1.4. Các thao tác trên tệp * Đóng file - Đóng một File: Chọn Menu File/ Close - Đóng tất cả các File: Chọn Menu File/Close All * Lưu file - Chọn Menu File/ Save as - Hộp thoại Save Drawing hiển thị: Save in: Lựa chọn thư mục lưu File File name: Nhập tên File Lựa chọn xong chọn Save để hoàn thành việc lưu File
  • 6. CHƯƠNG 2 - CÔNG 1.5. Lệnh Undo và lệnh Redo
  • 7. CHƯƠNG 2: CÔNG CỤ TẠO HÌNH
  • 8. CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH 2.1. Giới thiệu thanh công cụ
  • 9. CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH 2.2. Nhóm công cụ vẽ đường
  • 10. 2.2.1. Công cụ Freehand Tool 2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG Freehand Tool: Tạo ra các đường cong đóng hay mở hoặc các đường thẳng. * Thực hiện vẽ: - Chọn công cụ Freehand Tool trên thanh Tool box (hoặc nhấn F5) - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện: Vẽ đường thẳng + Nhấn chuột tại 1 vị trí trên trang vẽ, sau đó thả chuột ra, di chuyển chuột tới điểm kết thúc và nhấn chuột để tạo một đường thẳng. Hoặc nhấn giữ phím Ctrl + di chuyển chuột. + Nếu nhấn giữ Ctrl + di chuyển chuột, mỗi lần dịch chuyển lên xuống khi di chuyển sẽ có góc dịch chuyển 150 Vẽ đường cong: +Nhấn giữ chuột tại vị trí trên trang vẽ và kéo chuột để tạo những đường cong sau đó thả chuột ra để hoàn tất vẽ đường. + Để tạo những vùng khép kín trong khi vẽ ta cho điểm đầu trùng với điểm cuối.
  • 11. 2.2.2. Công cụ Bezier Tool 2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG Bezier Tool: dùng để vẽ những đường thẳng, đường cong và những vùng khép kín tương tự như công cụ Freehand Tool. Tuy nhiên hình dáng của Bezier Tool phụ thuộc nhiều vào các nút (node) và các điểm điều khiển trên đường (Control point) * Thực hiện vẽ: - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện: - Chọn công cụ Bezier Tool trên thanh Tool box. Vẽ đường thẳng + Nhấp chuột tại điểm trên trang vẽ di chuyển chuột đến điểm khác và nhấp chuột để tạo một đường thẳng. Vẽ đường cong: + Nhấp chuột tại một điểm trên trang vẽ, thả chuột ra, di chuyển chuột đến điểm khác, nhấn giữ chuột và kéo tại điểm này. Hướng kéo chuột sẽ xác định hình dáng của đường cong.
  • 12. Bắt đầu nhấn chuột Kéo hướng chuột sang phải Kéo hướng chuột sang trái Ví dụ - Để kết thúc đường vẽ nhấp chọn công cụ Pick Tool. * Cấu trúc của đường Bezier Nút Đường Bezier và các nút Đường điều khiển và điểm điều khiển - Để thay đổi độ cong của đường, chọn Pick Tool nhấp chọn vào các nút điểm điều khiển các đường. - Để vẽ một đường cong khép kín, di chuyển con trỏ chuột trở về điểm đầu tiên  nhấp hoặc giữ chuột kéo về điểm bắt đầu. 2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG
  • 13. 2.2.3. Công cụ Artistic Media Tool 2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG Artistic Media Tool: dùng để tạo ra những đường nét với những hiệu ứng nghệ thuật. * Thực hiện vẽ: - Chọn công cụ Artistic Media Tool trên thanh Tool box. - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện: - Nhấn giữ chuột kéo trên trang vẽ và thả chuột để tạo hình vẽ. Công cụ Artistic Media Tool khi chọn sẽ có 5 kiểu vẽ khác nhau, mỗi kiểu có một thanh thuộc tính riêng. Preset Brush Sprayer Caligraphic Pressure
  • 14. Thanh thuộc tính của kiểu Preset bao gồm: + Biểu tượng Preset trên thanh thuộc tính tượng trưng cho kiểu Preset đang được chọn. + Nhấn giữ chuột trên trang vẽ và kéo chuột để tạo hình vẽ. Đang kéo chuột để vẽ Khi thả chuột để tạo thành hình vẽ + Freehand Smoothing: Giá trị trong ô thực hiện việc làm mềm mại nét cọ khi vẽ. Giá trị cho phép nhập trong khoảng từ 0 đến 100. + Artistic Media tool Width: Xác định đô dày của nét cọ + Preset stroke lisk: Chứa danh sách các nét cọ định sẵn. a. Kiểu vẽ Preset: 2. 2.3. Công cụ Artistic Media Tool
  • 15. b. Kiểu vẽ Brush: 2. 2.3. Công cụ Artistic Media Tool Brush: Tạo ra những đường vẽ với những đối tượng dọc theo đường dẫn. + Biểu tượng Brush trên thanh thuộc tính tượng trưng cho kiểu Brush đang được chọn. + Nhấn giữ chuột trên trang vẽ và kéo chuột để tạo hình vẽ. Thanh thuộc tính của kiểu Brush bao gồm: Trên thanh thuộc tính của Brush còn có thêm một số tính năng tùy chọn như: + Browse: Chọn thư mục đang chứa những danh sách nét cọn khác của bạn để thay thế cho danh sách nét cọ hiện thời trong ô Brush Stroke list. + Save Artistic Media Stroke: Lưu lại những nét cọ mới được tạo ra. + Delete: Thực hiện xóa nét cọ tạo mới:  Nhấp chọn nét cọ cần xóa và nhấp biểu tượng để thực hiện xóa.
  • 16. 2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG 2.2.4. Công cụ 3 point curve Tool 3 point curve tool : dùng để vẽ các đường cong bằng cách chỉ định trước chiều rộng, chiều cao và tâm cho đường cong. * Thực hiện vẽ: - Nhấn giữ chuột kéo trên trang vẽ theo hướng tạo ra đường cong  Thả chuột  di chuyển chuột theo hướng tạo ra đường cong  Nhấp chuột tại điểm định vị trí đáy hoặc đỉnh của đường cong  Kết thúc vẽ đường cong. - Chọn công cụ 3 point Curve tool trên thanh Tool box. - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện: Nhấn giữ và kéo chuột Thả chuột ra di chuyển xuống đáy đường cong và nhấn chuột - Trên thanh thuộc tính biểu tượng Auto – close curve: được chọn sẽ đóng đường cong thành đường khép kín. Nó chỉ được kích hoạt sau khi vẽ đường cong bằng 3 point curve tool.
  • 17. 2.2.5. Công cụ Interactive connector Tool Interactive connector Tool : Dùng để vẽ những đường kết nối giữa nhiều đối tượng. Rất hữu ích trong việc vẽ lưu đồ hay sơ đồ. * Thực hiện vẽ: - Nhấn chuột kéo để tạo đường nối đến các đối tượng Thanh thuộc tính hiển thị: Vẽ các đường nối : 2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG - Chọn Interactive connector Tool trên thanh Tool box. - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện: -Trên thanh thuộc tính: Chọn biểu tượng Angle connector: Kết nối theo góc Chọn biểu tượng Straight connector: K.nối đường thẳng Kết nối theo góc Kết nối theo đường thẳng
  • 18. 2.2.6. Công cụ Dimension Tool Dimension tool : dùng để tạo những đường đo kích thước. Công cụ này rất hữu ích trong những bản vẽ kỹ thuật, những bản mạch điện cần có độ chính xác cao. * Thực hiện vẽ: - Nhấp chuột tại điểm thứ nhất xác định điểm đo đầu tiên. 2. 2. NHÓM CÔNG CỤ VẼ ĐƯỜNG - Chọn công cụ Dimension tool trên thanh Tool box. - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện: - Nhấp chuột tại điểm thứ hai (khoảng cách giữa điểm thứ nhất với điểm thứ hai chính là kích thước đo)  Di chuyển con trỏ đến vị trí cần đặt nhãn văn bản và nhấp chuột  đường đo kích thước và nhãn văn bản hoàn tất.
  • 19. 2.3. Tô màu nhanh cho đối tượng kín bằng thanh màu CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH * Tô màu nền và đường viền cho đối tượng - Chọn đối tượng cần tô màu nền bằng công cụ Pick Tool. - Nhấp chuột trái, chọn một ô màu trên thanh màu để tô màu nền cho đối tượng. - Nhấp chuột phải, chọn một ô màu trên thanh màu để tô màu viền cho đối tượng. * Thôi tô màu nền và bỏ chế độ đường viền - Chọn đối tượng cần tô màu nền bằng công cụ Pick Tool. - Nhấp chuột trái lên ô No Fill trên thanh màu để bỏ tô màu nền cho đối tượng. - Nhấp chuột phải lên ô No Fill trên thanh màu để bỏ đường viền cho đối tượng. Thanh màu nằm thẳng đứng bên phải màn hình. Cách thực hiện tô màu với thanh màu như sau:
  • 20. 2.4. Nhóm công cụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH Ractang Tool : dùng để vẽ hình chữ nhật hoặc hình vuông. * Thực hiện vẽ: - Chọn công cụ Ractang Tool trên thanh Tool box (F6). - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện: - Nhấn giữ, kéo chuột để tạo hình chữ nhật. Để vẽ hình chữ nhật hướng từ tâm ra, nhấn giữ phím Shift + click kéo chuột để vẽ. Để vẽ hình vuông, nhấn giữ phím Ctrl + Click kéo chuột để vẽ. Để vẽ hình vuông từ tâm ra, nhấn giữ phím Ctrl + Shift + click kéo chuột để vẽ. Khi Ractang Tool được chọn Thanh thuộc tính của ractang Tool hiển thị: Hiệu chỉnh lại hình chữ nhật: 2.4.1. Công cụ ractangle Tool.
  • 21. 2. 4. CÔNG CỤ RACTANG TOOL * Các thao tác hiệu chỉnh: a. Thay đổi kích thước của hình chữ nhật. Cách 1: Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước  nhập lại kích thước mới trong ô Object(s) size trên thanh thuộc tính Trong đó Cho phép thay đổi kích thước theo chiều ngang Cho phép thay đổi kích thước theo chiều dọc. Cách 2: Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước  Nhấp chuột vào các nút biểu tượng trên đối tượng vẽ và nhấn giữ chuột kéo để thay đổi kích thước.
  • 22. 2. 4. CÔNG CỤ RACTANG TOOL b. Thực hiện việc bo tròn các góc. Nhấp chọn đối tượng cần bo tròn gócnhấp chọn biểu tượng Left ractangle corner roundness và right ractangle corner roundness  Thực hiện bo tròn 4 góc cùng một lúc. Nếu nhấp chọn biểu tượng Round corner together  Cho phép bo tròn riêng cho từng cạnh. c. Thay đổi nét vẽ. Chọn đối tượng vẽ cần thay đổi nét vẽ  chọn Outline Width trên thanh thuộc tính  Lựa chọn độ dày thích hợp cho nét viền đối tượng vẽ. Hình ban đầu Chọn Round corner together Không chọn Round corner together
  • 23. 2.4.2. Công cụ 3 point ractangle tool CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH Để vẽ hình chữ nhật, hình vuông bằng công cụ 3 point ractangle tool ta thực hiện như sau: - Chọn công cụ 3 point ractangle Tool trên thanh Tool box. - Nhấn giữ và kéo chuột theo hướng hình chữ nhật muốn vẽ, thả chuột, rê chuột theo hướng hình chữ nhật  nhấp chuột để kết thúc vẽ. - Để vẽ hình vuông: Nhấn giữ phím Ctrl + nhấp và kéo chuột.  Những thay đổi về thuộc tính cho công cụ này thực hiện giống công cụ Ractangle Tool.
  • 24. CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH 2.5. Nhóm công cụ vẽ hình tròn, hình ellipse 2.5.1. Công cụ ellipse tool. Ellipse tool : dùng để vẽ hình tròn hoặc hình ellipse. * Thực hiện vẽ: - Nhấn giữ chuột trên trang vẽ và kéo theo đường chéo bất kỳ để vẽ hình Ellipse. Để vẽ hình ellipse hướng từ tâm ra, nhấn giữ phím Shift + click kéo chuột để vẽ. Để vẽ hình tròn, nhấn giữ phím Ctrl + Click kéo chuột để vẽ. Để vẽ hình tròn từ tâm ra, nhấn giữ phím Ctrl + Shift + click kéo chuột để vẽ. Khi công cụ ellipse được chọn Thanh thuộc tính của ellipse Tool hiển thị: - Chọn công cụ Ractang Tool trên thanh Tool box (F7) - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
  • 25. 2. 5. CÔNG CỤ ELLIPSE TOOL * Các thao tác hiệu chỉnh: a. Thay đổi kích thước của hình tròn, hình ellipse Chọn đối tượng cần thay đổi kích thước  nhập giấ trị mới để thay đổi kích thước cho đối tượng vẽ b. Thay đổi độ dày của đường viền Chọn đối tượng vẽ cần thay đổi nét vẽ  chọn Outline Width trên thanh thuộc tính  Lựa chọn độ dày thích hợp cho nét viền đối tượng vẽ. c. Lựa chọn cung vẽ cho hình ellipse Chọn đối tượng cần thay đổi cung vẽ nhấp chọn vào các biểu tượng trên thanh thuộc tính để thay đổi cung vẽ của hình ellipse. Biểu tượng: hiển thị một hình ellipse hoàn toàn Biểu tượng: hiển thị một hình vẽ cung Biểu tượng: hiển thị hình quạt
  • 26. 2.5.2. Công cụ 3 point ellipse tool CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH Để vẽ hình tròn, hình ellipse bằng công cụ 3 point ellipse tool ta thực hiện như sau: - Nhấn chuột lên trang vẽ, kéo và tạo đường kính của ellipse  thả chuột, rê chuột theo hướng ellipse muốn vẽ  nhấp chuột để kết thúc vẽ. - Để vẽ hình tròn: Nhấn giữ phím Ctrl + nhấp và kéo chuột.  Những thay đổi về thuộc tính cho công cụ này thực hiện giống công cụ ellipse Tool. - Chọn công cụ 3 point ellipse Tool trên thanh Tool box. - Trên trang vẽ con trỏ chuột hiển thị
  • 27. 2.6.1. Công cụ Polygone tool Polygone tool : dùng để vẽ những hình đa giác, từ những hình đa giác này có thể tạo ra những hình dạng bất kỳ khác * Thực hiện vẽ: - Chọn công cụ Polygone tool trên thanh Tool box (Y) CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH 2.6. Nhóm công cụ vẽ hình đa giác, hình sao - Nhấn giữ chuột trên trang vẽ rồi kéo theo đường chéo bất kỳ, thả chuột để tạo hình đa giác. - Khi vẽ xong hình ngôi sao thanh thuộc tính của công cụ polygon hiển thị: - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện:
  • 28. * Các thao tác hiệu chỉnh: a. Thay đổi kích thước của hình chữ nhật. 2. 6 . CÔNG CỤ VẼ HÌNH ĐA GIÁC, HÌNH SAO Cách 1: Chọn đối tượng Polygon cần thay đổi kích thước  nhấn giữ vào các nút ô vuông đen quanh đối tượng kéo để thay đổi kích thước. Cách 2: Chọn đối tượng Polygon cần thay đổi kích thước  chọn ô Object(s) size trên thanh thuộc tính  nhập giá trị mới để thay đổi kích thước. b. Thêm các cạnh của Polygone. Trong ô: Number of point or sides on polygone, start and complex star trên thanh thuộc tính  Nhập thêm cạnh cho Polygon c. Quay góc trong Polygone. Trong ô: Angle of Rotation star trên thanh thuộc tính  thay đổi giá trị góc quay.
  • 29. CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH 2.6. Nhóm công cụ vẽ hình đa giác, hình sao 2.6.2. Công cụ star tool Star tool : dùng để vẽ hình ngôi sao, đây là công cụ được tách từ công cụ polygon * Thực hiện vẽ: - Nhấn giữ chuột trên trang vẽ rồi kéo để vẽ hình ngôi sao. - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện: - Khi vẽ xong hình ngôi sao thanh thuộc tính của công cụ star tool hiển thị: - Chọn công cụ star tool trên thanh Tool box
  • 30. 2. 6. NHÓM CÔNG CỤ VẼ HÌNH ĐA GIÁC, HÌNH SAO * Thanh thuộc tính của công cụ Star tool. a. Thêm cánh cho ngôi sao Trong ô: Number of point or sides on polygone, start and complex star trên thanh thuộc tính  Nhập thêm cạnh cho ngôi sao b. Tăng giảm góc nhọn cánh ngôi sao Trong ô: Sharpness of star and complex star  nhập giá trị để tăng giảm độ nhọn cánh của ngôi sao.
  • 31. CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH 2.6. Nhóm công cụ vẽ hình đa giác, hình sao 2.6.3. Công cụ complex star tool Complex star tool : dùng để vẽ hình ngôi sao phức hợp nằm chồng lên nhau. * Thực hiện vẽ: - Nhấn giữ chuột trên trang vẽ rồi kéo để vẽ hình ngôi sao phức hợp. - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện: - Khi vẽ xong hình ngôi sao phức hợp thanh thuộc tính của công cụ complex star tool hiển thị: - Chọn công cụ Complex star tool trên thanh Tool box
  • 32. * Thanh thuộc tính của công cụ complex star tool hiển thị với các lựa chọn: - Thanh thuộc tính của công cụ complex star tool hiển thị với các lựa chọn: - Angle of rotation: Lựa chọn góc quay của ngôi sao. - Number of point or sides on polygone, start and complex star tăng giảm độ phức hợp của các góc cạnh ngôi sao. 2. 6. NHÓM CÔNG CỤ VẼ HÌNH ĐA GIÁC, HÌNH SAO - Sharpness of star and complex star  nhập giá trị để tăng giảm độ nhọn cánh của ngôi sao. - Việc chỉnh sửa đối tượng ngôi sao giống với các đối tượng khác.
  • 33. CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH 2.7 . Nhóm công cụ Perfect Shape Perfect Shape : Là nhóm công cụ cho phép ta vẽ các mẫu hình cơ bản đã tạo sẵn trong thư viện của corel. * Thực hiện vẽ: - Nhấn giữ chuột trên trang vẽ rồi kéo để vẽ - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện: - Chọn một công cụ muốn vẽ tạo hình trong nhóm công cụ Perfect Shape trên thanh công cụ Tool box. - Nhấp chọn một kiểu hình dạng trong khung perfect shape trên thanh thuộc tính.
  • 34. CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH * Bảng mô tả các hình dạng của nhóm công cụ perfect shape Công cụ Basic Shape Công cụ Arrow Shape Công cụ Flowchard Shape Công cụ Banner Shape Công cụ Callout Shape
  • 35. CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH * Chỉnh sửa hình dạng của nhóm công cụ Perfect Shape Trên mỗi đối tượng của công cụ Perfect Shape có 1, 2 hoặc 3 nút điều khiển tùy thuộc vào loại hình mà ta chọn. Các nút thường có màu vàng, đỏ, xanh. Để hiệu chỉnh, nhấp chuột lên các nút này và kéo chuột để hiệu chỉnh hình theo ý muốn. * Trên thanh thuộc tính Outline Style Selector:Thay đổi kiểu nét vẽ Outline Width:Thay đổi độ dày của nét vẽ
  • 36. CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH 2.8. Công cụ Smart fill Tool Smart fill Tool: Dùng để tô màu cho từng vùng của đối tượng một cách nhanh chóng, đây là công cụ mới trong Corel X3. * Thực hiện vẽ: - Chọn công cụ Smart Fill Tool trên thanh công cụ Toolbox. - Tạo một đối tượng (Chưa tô màu cho đối tượng này). - Thanh thuộc tính của công cụ Smart Fill Tool hiện thị - Con trỏ chuột hiển thị
  • 37. CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH 2.9. Nhóm công cụ vẽ chính xác Lưới Grid: là những đường kẻ ngang và dọc dùng để thực hiện việc canh hàng cho đối tượng theo độ chia của thước và nó sẽ không được thể hiện khi in ra. * Cách thực hiện: - Cách 2: Nháy phải chuột lên vùng trống trang vẽ View  Grids - Cách 1; Chọn Menu View  Grids 2.9.1. Lưới điểm - Grid Các ô vuông là lưới được hiển thị trên trang vẽ
  • 38. 2.9. NHÓM CÔNG CỤ VẼ CHÍNH XÁC 2.9.2. Công cụ Zoom Tool Zoom Tool : Cho phép phóng to, thu nhỏ một phần hoặc toàn bộ đối tượng. * Cách thực hiện phóng to, thu nhỏ bản vẽ. - Chọn công cụ Zoom trên thanh Toolbox - Thanh thuộc tính của công cụ Zoom hiển thị với các lựa chọn: * Tính từ trái sang phải: Zoom Level: Zoom in: Phóng to bản vẽ Zoom out: Thu nhỏ bản vẽ Zoom All Objects: Phóng to tất cả các đ.tượng có trên bản vẽ bản vẽ Zoom to selected: Phóng to các đ.tượng được chọn Zoom to page with: Phóng to chiều rộng khổ giấy Zoom to Page: Phóng to trang giấy Zoom to page Height: Phóng to chiều ngang khổ giấy
  • 39. 2.9.3. Thước - Ruler Thước: Cho phép sử dụng để đo kích thước của các đối tượng. Chọn Menu View/ Ruler * Cách bật, tắt thước * Di chuyển thước: * Trả thước về vị trí mặc định Chọn công cụ Pick Tool trên thanh Toolbox  Nhấn giữ phím Shift đồng thời kích chuột lên thước và kéo chuột dời thước. Chọn công cụ Pick Tool trên thanh Toolbox  Nhấn giữ phím Shift đồng thời nhấp đúp chuột lên thước. 2.9. NHÓM CÔNG CỤ VẼ CHÍNH XÁC
  • 40. CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH 2.9.4. Chức năng Snap to Object Snap to Object : Cho phép truy bắt một điểm bất kỳ trên đối tượng có sẵn làm cho đối tượng vẽ sau bắt dính vào đối tượng vẽ trước Mở, tắt chức năng Snap to Object Nhấp chọn Menu View  Chọn Snap to Object
  • 41. CHƯƠNG 3 CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
  • 42. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI 3.1. Công cụ Pick Tool Pick Tool: Cho phép chọn nhanh đối tượng đồng thời thực hiện các thao tác biến đổi nhanh đối tượng. a. Chọn một đối tượng - Nhấp chọn lên đối tượng  Đối tượng được chọn xuất hiện 8 ô vuông màu đen quanh đối tượng gọi là các điểm điều khiển. Dấu gạch chéo trong đối tượng chính là tâm đối tượng. - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện - Chọn công cụ Pick Tool trên thanh Tool box Đối tượng ban đầu Đối tượng được chọn - Chọn công cụ Pick Tool trên thanh Tool box - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện - Nhấp chọn lên đối tượng  Đối tượng được chọn xuất hiện 8 ô vuông màu đen quanh đối tượng gọi là các điểm điều khiển. Dấu gạch chéo trong đối tượng chính là tâm đối tượng. - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện - Chọn công cụ Pick Tool trên thanh Tool box - Nhấp chọn lên đối tượng  Đối tượng được chọn xuất hiện 8 ô vuông màu đen quanh đối tượng gọi là các điểm điều khiển. Dấu gạch chéo trong đối tượng chính là tâm đối tượng. - Trên trang vẽ con trỏ chuột xuất hiện
  • 43. 3.1. CÔNG CỤ PICK TOOL b. Chọn nhiều đối tượng - Chọn công cụ Pick Tool trên thanh Tool box - Cách 2: Giữ và kéo chuột trên trang vẽ tạo đường bao quanh, các đối tượng được chọn nằm trong vùng nét đứt. - Cách 1: Nhấn giữ phím Shift + nhấp chuột chọn từng đối tượng - Để bỏ chọn ta giữ Shift + nhấp chuột chọn từng đối tượng đã được chọn - Chọn hết các đối tượng trên trang vẽ nhấn Ctrl+A hoặc Edit/Select All/Object
  • 44. c. Di chuyển đối tượng 3.1. CÔNG CỤ PICK TOOL - Khi di chuyển đến vị trí mới, nếu muốn sao chép. Ta vẫn giữ nguyên con trỏ chuột tại vị trí mới (vẫn giữ trái chuột) đồng thời nhấn phím phải chuột  buông chuột ra hình đã được sao chép. - Để trỏ chuột ngay tâm của đối tượng Nhấn giữ chuột lên đối tượng và di chuyển đối tượng đến vị trí mới. - Chọn đối tượng bằng công cụ Pick Tool trên thanh Tool box
  • 45. 3.1. CÔNG CỤ PICK TOOL d. Thay đổi kích thước của đối tượng - Nhấn chọn vào 4 nút màu đen ở 4 góc của đối tượng  thực hiện phóng to, thu nhỏ kích thước của đối tượng  đối tượng vẫn giữ nguyên tỷ lệ giữa kích thước dọc và ngang. - Chọn đối tượng bằng công cụ Pick Tool trên thanh Tool box - Nhấn chọn vào các nút màu đen ở 2 bên hông, phía trên và phía dưới đối tượng  thực hiện phóng to, thu nhỏ kích thước của đối tượng  đối tượng sẽ thay đổi kích thước theo chiều ngang hoặc chiều dọc. - Nhấn phím Shift + nhấn chọn các nút ô vuông màu đen bên góc để phóng to, thu nhỏ kích thước đối tượng. Trước khi thả chuột nhấn trái chuột để thực hiện sao chép đối tượng đồng tâm.
  • 46. 3.1. CÔNG CỤ PICK TOOL d. Quay đối tượng - Nhấp chọn đối tượng lần thứ nhất đối tượng sẽ được hiển thị với hình 8 ô vuông màu đen bao quanh đối tượng. - Chọn đối tượng bằng công cụ Pick Tool trên thanh Tool box - Nhấp chọn đối tượng lần thứ hai, đối tượng sẽ được hiển thị với hình 8 mũi tên hai chiều bao xung quanh đối tượng. Biểu tượng tượng trưng cho tâm quay của đối tượng (tâm quay có thể thay đổi vị trí). Hình ban đầu Nhấp chọn lần đầu Nhấp chọn lần hai - Nhấp chọn vào các mũi tên ở 4 góc của đối tượng để quay đối tượng. - Nhấp chọn vào các mũi tên ở 2 bên hông, đỉnh trên và dưới để kéo xiên đối tượng.
  • 47. d. Lật đối tượng - Lật đối tượng theo chiều dọc, chọn 2 điểm màu đen bên trên và bên dưới đối tượng. Nhấn Ctrl + nhấn và kéo chuột đi qua đối tượng - Chọn đối tượng bằng công cụ Pick Tool trên thanh Tool box - Lật đối tượng theo chiều ngang, nhấn chọn vào biểu tượng màu đen 2 bên hông của đối tượng. Nhấn Ctrl + nhấn và kéo chuột đi qua đối tượng. 3.1. CÔNG CỤ PICK TOOL - Tương tự như khi di chuyển đối tượng, nếu kéo xiên, lật, quay đối tượng mà nhấn phải chuột sẽ tạo ra bản sao của đối tượng
  • 48. 3.1. CÔNG CỤ PICK TOOL e. Xóa đối tượng - Nhấn chọn đối tượng cần xóa. - Chọn đối tượng bằng công cụ Pick Tool trên thanh Tool box - Nhấn phím Delete trên bàn phím hoặc chọn Edit/Delete
  • 49. 3.2. Lệnh Group - Lệnh Group dùng để kết nhóm các đối tượng lại với nhau thành một khối chung * Cách thực hiện - Chọn các đối tượng cần gắn kết bằng công cụ Pick Tool - Nhấn chọn Menu Arrange/Group  Các đối tượng sẽ được gắn kết lại thành một khối chung 3.3. Lệnh Group - Lệnh Ungroup dùng thực hiện tách riêng từng đối tượng trong nhóm. * Cách thực hiện - Chọn các đối tượng cần gắn kết bằng công cụ Pick Tool - Nhấn chọn Menu Arrange/Ungroup  Các đối tượng sẽ được gắn kết lại thành một khối chung * Lệnh Ungroup All tách tất cả các nhóm trong bản vẽ thành những đối tượng riêng  Chọn menu Arrange/ Ungroup CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI
  • 50. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI 3.4. Lệnh Combine - Lệnh Combine nhóm đối tượng lại với nhau thành một nhóm có cùng đặc tính với nhau * Cách thực hiện - Chọn các đối tượng cần gắn kết bằng công cụ Pick Tool - Nhấn chọn Menu Arrange/Combine (Ctrl + L) Đối tượng ban đầu Đối tượng Combine
  • 51. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI 3.5. Lệnh Break Apart - Lệnh Break Arpart trả lại từng đối tượng riêng biệt khi đã thực hiện nhóm bằng Cambine - Chọn các đối tượng cần gắn kết bằng công cụ Pick Tool - Nhấn chọn Menu Arrange/Break Curve Apart (Ctrl + K)  Các đối tượng sẽ được tách lại như lúc đầu. * Cách thực hiện Đối tượng Combine Đối tượng Break Curve Apart
  • 52. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI 3.6. Lệnh Curve to Curve - Lệnh Curve to Curve sẽ chuyển đổi một đối tượng vẽ thành đường cong có thể điều khiển được. - Chọn các đối tượng cần gắn kết bằng công cụ Pick Tool - Nhấn chọn Menu Arrange/Curve to Curve (Ctrl + Q)  Đối tượng chuyển thành dạng đường cong và ta sử dụng công cụ Shape Tool để hiệu chỉnh. * Cách thực hiện
  • 53. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI 3.7. Nhóm công cụ Outline Tool Công cụ Outline Tool cho phép chúng ta thực hiện các thao tác biến đổi thuộc tính đường viền của đối tượng - Outline pen Dialog giúp thay đổi nét và đường viền của đối tượng. 3.7.1. Công cụ Outline pen Dialog * Cách thực hiện - Chọn các đối tượng cần gắn kết bằng công cụ Pick Tool - Chọn công cụ Outline Pen Dialog trên thanh Toolbox
  • 54. 3.7. NHÓM CÔNG CỤ OUTLINE TOOL * Hộp thoại outline pen tool hiển thị với các lựa chọn Color: Chọn màu áp dụng cho viền đ.tượng Width: Chọn độ dày nét vẽ viền đối tượng Style: Chọn mẫu kiểu nét viền: nét đứt….. Edit line Style: Kéo sang phải hoặc trái để tăng giảm khoảng cách của chấm, đoạn thẳng  Add để lưu vào ô Style. Thực hiện xong chọn OK để kết thúc lệnh
  • 55. 3.7. NHÓM CÔNG CỤ OUTLINE TOOL - Outline Color Dialog giúp lựa chọn màu để tô màu viền cho đối tượng. 3.7.2. Công cụ Outline Color Dialog * Cách thực hiện - Chọn các đối tượng cần tô màu bằng công cụ Pick Tool - Chọn công cụ Outline Color Dialog trên thanh Toolbox - Hộp thoại Outline Color hiển thị.
  • 56. 3.7. NHÓM CÔNG CỤ OUTLINE TOOL * Hộp thoại Outline Color hiển thị với 3 lớp a. Lớp Models: Lấy màu theo mô hình kiểu màu Di chuyển chuột lên cột màu để chọn nhóm màu  Dịch chuyển chuột lên bảng màu để chọn màu hoặc nhập thông số màu vào ô Components. Cột màu Bảng màu
  • 57. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI b. Lớp Mixers: Chứa thông số màu đã được trộn săn. Cho phép xem trước màu khi chọn hoặc ta cũng có thể thực hiện trộn màu. Name: Chọn các danh sách màu được phối sẵn Hues: Lựa chọn phân bổ dãy phối màu. Tùy thuộc vào thông số lựa chọn mà các điểm bố cục phối màu trong bánh xe màu có sự thay đổi  nhấn chuột để kéo bánh xe màu. Variation: Lựa chọn tông màu cần sử dụng Lựa chọn xong các thông số phối màu, để chọn một màu cho đối tượng ta nhấn chuột chọn vào ô màu trong bảng màu.
  • 58. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI c. Lớp màu Palettes : Chứa danh sách các bảng màu được phối sẵn. - Palettes: Lựa chọn một chủ đề màu. - Kéo thanh trượt để chọn màu - Chọn màu cho đối tượng trong bảng màu - Thực hiện xong chọn OK Bảng màu Thanh trượt màu
  • 59. CHƯƠNG 2 – CÔNG CỤ TẠO HÌNH 3.8. Nhóm công cụ Order Nhóm lệnh Order gồm các lệnh giúp ta thay đổi thứ tự sắp xếp chông lớp của đối tượng trên trang vẽ. - Back One: Đưa đối tượng đang hiện hành nằm dưới một đối tượng mà nó đang nằm trên. 3.8.1. Lệnh Back One * Cách thực hiện - Chọn Menu Arrange/Order/Back one - Chọn đối tượng cần đưa xuống dưới bằng công cụ Pick Tool
  • 60. 3.8. NHÓM CÔNG CỤ ORDER - Forward One: Đưa đối tượng đang hiện hành nằm trên một đối tượng mà nó đang nằm trên. 3.8.2. Lệnh Forward One * Cách thực hiện - Chọn Menu Arrange/Order/Forward one - Chọn đối tượng cần đưa lên trên bằng công cụ Pick Tool Hình trái tim ở trên Hình trái tim được thực hiện Forward one đã chuyển xuống dưới
  • 61. 3.8. NHÓM CÔNG CỤ ORDER - To front of page: Đưa đối tượng hiện hành nằm dưới cùng tất cả các đối tượng lên nằm trên tất cả các đối tượng. 3.8.3. Lệnh To Front of page * Cách thực hiện - Chọn Menu Arrange/Order/To Front of page - Chọn đối tượng cần đưa lên trên bằng công cụ Pick Tool Hình đa giác ở dưới cùng Hình đa giác lên trên cùng
  • 62. 3.8. NHÓM CÔNG CỤ ORDER - To back of page: Đưa đối tượng hiện hành nằm trên cùng tất cả các đối tượng lên nằm dưới tất cả các đối tượng. 3.8.4. Lệnh To back of page * Cách thực hiện - Chọn Menu Arrange/Order/To back of page - Chọn đối tượng cần đưa lên trên bằng công cụ Pick Tool Hình mặt cười nằm trên Hình mặt cười nằm dưới
  • 63. 3.8. NHÓM CÔNG CỤ ORDER - In front of: Đưa đối tượng hiện hành lên nằm trên một đối tượng nào đó có định trước. 3.8.5. Lệnh In front of * Cách thực hiện - Chọn Menu Arrange/Order/In front of  Con trỏ chuột hiển thị - Chọn đối tượng cần đưa lên trên bằng công cụ Pick Tool Hình đa giác nằm dưới cùng Hình đa giác được đưa lên trên hình mặt cười - Chọn đối tượng và đưa lên vị trí mới mà ta chọn.
  • 64. 3.8. NHÓM CÔNG CỤ ORDER - Behind: Đưa đối tượng đang hiện hành xuống nằm dưới một đối tượng khác có lựa chọn chỉ định. 3.8.6 Lệnh Behind * Cách thực hiện - Chọn Menu Arrange/Order/Behind  Con trỏ chuột hiển thị - Chọn đối tượng cần đưa lên trên bằng công cụ Pick Tool Hình ngôi sao nằm trên cùng Hình Sao nằm dưới hình trái tim - Chọn đối tượng và đưa đối tượng xuống dưới vị trí đã chọn
  • 65. 3.9. Công cụ Align And Distribute Align And Distribute: Thực hiện việc canh giữa các đối tượng với nhau và giữa các đối tượng với trang vẽ. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI * Cách thực hiện - Chọn Menu Arrange/Align and Distribute  Align and Distribute - Chọn đối tượng cần đưa lên trên bằng công cụ Pick Tool - Hộp thoại Align and Distribute hiển thị
  • 66. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI - Hộp thoại Align and Distribute hiển thị với các lựa chọn: Chọn 2 đối tượng Left Right Center Buttom Center Right Chọn xong nhấn Apply để áp dụng kiểu chọn
  • 67. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI + Align Left (L): Canh đối tượng về phía bên trái đối tượng chuẩn * Ta cũng có thể thực hiện canh đối tượng không qua hộp thoại như sau: Chọn menu Arrang/Align and Distribute/… + Align Right (R): Canh đối tượng về phía bên phải đối tượng chuẩn + Align Top (T): Canh đối tượng lên phía trên đỉnh đối tượng chuẩn + Align Bottom (B): Canh đối tượng xuống cạnh đáy của đối tượng chuẩn + Align center Horizonally (E): Canh đối tượng theo tâm của chiều ngang đối tượng chuẩn + Align center Vertically (C): Canh đ.tượng theo tâm của chiều đứng đ.tượng chuẩn. + Center to Page : Canh tất cả các đ.tượng chọn vào giữa trang giấy. + Center to Page Horizonally: Canh các đ.tượngtheo tâm chiều ngang của trang giấy + Center to Page vertically: Canh các đ.tượngtheo tâm chiều đứng của trang giấy
  • 68. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI 3.10. Công cụ Shape Tool Shape Tool: Là công cụ quan trọng trong việc chỉnh sửa những hình dạng chuẩn, những hình dạng tự do thành những hình dạng như mong muốn. * Cách thực hiện - Chọn đối tượng cần hiệu chỉnh bằng công cụ Pick Tool - Con trỏ chuột hiển thị đồng thời thanh thuộc tính của Shape Tool cũng hiển thị với các lựa chọn: - Chọn công cụ Shape Tool trên thanh Toolbox (F10) Add node(s): Thêm nút lên một đối tượng: Nhấp chọn lên vị trí cần thêm nút  xuất hiện điểm đen hình dấu hoa thị.
  • 69. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI Delete node(s) xóa nút trên một đối tượng: Nhấp chọn nút cần xóa trên đối tượng  Chọn biểu tượng Delete node(s) trên thanh thuộc tính. Join to Node(s) Nối nút đầu và nút cuối của đường mở thành một nút, trở thành vùng khép kín Break Curve: Thực hiện ngược với Join to Node(s): Nhấp chọn một nút bằng công cụ Shape Tool, chọn b.tượng Break Curve  nhấn giữ chuột lên nút và kéo ra để tách nút. Convert curve to line: Chuyển đường cong thành đường thẳng. Chọn đường cong muốn chuyển thành đường thẳng  chọn b.tượng convert curve to line. Conver line to curve: Chuyển đường thẳng thành đường cong. Chọn 1 nút trên đường thẳng  chọn b.tượng Convert line to curve  nhấn giữ chuột lên đường thẳng và kéo chuột để tạo thành một đường cong.
  • 70. CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI Make node A cups: Chuyển 1 nút thành nút gãy. Nút gãy là nút có 2 đường đ.hiển không cùng phương với nhau, chiều dài 2 đường này khác nhau Make node A Smooth:Chuyển 1 nút thành 1 nút trơn. Nút trơn là nút với 2 đường điều khiển chiều dài khác nhau nhưng di chuyển cùng phương. Make node Symmetrical: Chuyển 1 nút thành một nút đối xứng. Nút đối xứng là nút với 2 đường đ.khiển có chiều dài bằng nhau và cùng phương, chiều Reverse curve Direction: Đảo ngược hướng cong. Hướng của đường cong được quy định từ nút 1 đến nút cuối cùng. Lệnh sẽ đảo ngược thứ tự các nút. Extend curve to close: nối nút đầu và nút cuối của 1 đường mở lại với nhau bằng 1 đoạn thẳng để chuyển thành 1 vùng khép kín.
  • 71. 3.11. Nhóm lệnh Shaping CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI Nhóm lệnh Shaping: Thực hiện việc cắt, xén và tạo hình dạng các đối tượng. * Lệnh Weld Lệnh Weld: Thực hiện hàn hai hay nhiều đối tượng thành một. Cách thực hiện - Tạo 2 đối tượng, cho 2 đ.tượng trồng lên nhau và chọn bằng công cụ Pick Tool. - Chọn Menu Arrange/Shaping/Weld Đối tượng sẽ trồng lên nhau xóa mất đường biên và trở thành một đối tượng duy nhất. Trước khi sử dụng lệnh Weld Sau khi sử dụng lệnh Weld 3.11. Thực hiện bằng lệnh Arrange/shaping/...
  • 72. 3.11. NHÓM LỆNH SHAPING * Lệnh Trim Lệnh Trim: Thực hiện cắt hai hay nhiều đối tượng. Cách thực hiện - Tạo 2 đối tượng, cho 2 đ.tượng trồng lên nhau và chọn bằng công cụ Pick Tool. - Chọn Menu Arrange/Shaping/Trim Đối tượng sau sẽ bị cắt đi đúng phần giao nhau của nó đối với đối tượng được chọn trước. Trước khi sử dụng lệnh Trim Sau khi sử dụng lệnh Trim
  • 73. 3.11. NHÓM LỆNH SHAPING * Lệnh Intersect Lệnh Intersect: Thực hiện lấy phần giao nhau giữa hai hay nhiều đối tượng. Cách thực hiện - Tạo 2 đối tượng, cho 2 đ.tượng trồng lên nhau và chọn bằng công cụ Pick Tool. - Chọn Menu Arrange/Shaping/Intersect Thực hiện giữ lại vùng giao điểm của đối tượng Trước khi sử dụng lệnh Intersect Sau khi sử dụng lệnh Intersect
  • 74. 3.11. NHÓM LỆNH SHAPING * Lệnh Simplify Lệnh Simplify: Đối tượng nằm trên sẽ cắt lõm đối tượng nằm dưới. Cách thực hiện - Tạo 2 đối tượng, cho 2 đ.tượng trồng lên nhau và chọn bằng công cụ Pick Tool. - Chọn Menu Arrange/Shaping/Simplify Di chuyển đối tượng nằm trên ra để thu kết quả. Trước khi sử dụng lệnh Simplify Sau khi sử dụng lệnh Simplify
  • 75. 3.11. NHÓM LỆNH SHAPING * Lệnh Back Minus front Lệnh Back minus front: Đối tượng nằm trên sẽ cắt bởi đối tượng nằm dưới Cách thực hiện - Tạo 2 đối tượng, cho 2 đ.tượng trồng lên nhau và chọn bằng công cụ Pick Tool. - Chọn Menu Arrange/Shaping/Back minus front Lệnh Back minus front: Đối tượng nằm dưới sẽ cắt đối tượng nằm trên Cách thực hiện - Tạo 2 đối tượng, cho 2 đ.tượng trồng lên nhau và chọn bằng công cụ Pick Tool. - Chọn Menu Arrange/Shaping/front minus back *Lệnh Front minus back Front minus back Back minus front Đối tượng ban đầu
  • 76. 3.11. NHÓM LỆNH SHAPING 3.11.2 Thực hiện bằng lệnh arrange/shaping/shaping Cách thực hiện - Tạo 2 đối tượng chọn 2 đ.tượng trồng lên nhau bằng công cụ chọn Pick Tool. - Chọn Menu Arrange/Shaping/Shaping Bảng hội thoại Shaping hiển thị Từ hộp thoại này ta cũng có thể thực hiện được các lệnh Weld, Trim, Intersect….. Tuy nhiên trong hộp thoại này có thêm 2 tùy chọn: Source Object(s): Tùy chọn này được chọn thì đối tượng nguồn sẽ không bị mất đi. Target Object(s): Tùy chọn này được chọn thì đối tượng đích sẽ được giữ lại sau khi thực hiện các lệnh cắt.
  • 77. 3.12. Nhóm lệnh Transformation CHƯƠNG 3 – CÔNG CỤ HiỆU CHỈNH VÀ BiẾN ĐỔI Lệnh Rotate: cho phép ta quay hoặc sao chép đối tượng thành một dãy tròn theo tâm và góc quay. Cách thực hiện - Chọn đối tượng cần quay hoặc sao chép bằng công cụ Pick Tool. - Chọn Menu Arrange/Shaping/Weld Đối tượng sẽ trồng lên nhau xóa mất đường biên và trở thành một đối tượng duy nhất. 3.12.1. Lệnh Rotate
  • 81. CHƯƠNG 4 CÔNG CỤ TÔ MÀU VÀ TẠO VĂN BẢN
  • 82. 4.1.SƠ LƯỢC VỀ MÔ HÌNH MÀU CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN Có nhiều mô hình màu khác nhau, nhằm xác định màu, chẳng hạn: Mô hình màu HSB, mô hình màu RGB, mô hình màu CMYK, các mô hình này thực chất chỉ xuất phát từ hai mô hình màu chuẩn, được phát triển để phù hợp với các thiết kế đa dạng và chương trình ứng dụng. Mầu RGB - R: Thể hiện màu red - G: Thể hiện màu Green - B: Thể hiện màu Blue. Mầu CMYK: - C: Thể hiện màu Cyan - M: Thể hiện màu Megenta - Y: Thể hiện màu Yellow. - K: Thể hiện màu Black Lưu ý: - Để tô màu thành công: Đối tượng được tô màu phải kín.
  • 83. 4.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP TÔ MÀU CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.2.1. Giới thiệu hộp công cụ Fill Tool
  • 84. 4.2.2. Tô màu bằng công cụ Fill color Dialog CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN - Chọn đối tượng cần tô màu nền  Chọn công cụ Fill Color Dialog  Hộp thoại Uniform hiển thị Cách thực hiện tô màu bằng Fill Color Dialog. Công cụ Fill Color Dialog cho phép ta thực hiện tô màu nền đồng nhất cho đối tượng. - Kéo thanh trượt để chọn màu cho đối tượng. - Thực hiện xong chọn OK. - Ngoài ra ta có thể tô màu nền cho đối tượng bằng cách nhấn chuột phải lên ô màu của bảng màu.
  • 85. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.2.3. Tô màu bằng công cụ Fountain Fill Dialog Công cụ Fountain Fill Dialog cho phép ta thực hiện tô màu nền chuyển sắc cho đối tượng. Cách thực hiện tô màu cho đối tượng bằng Fountain Fill Dialog. - Chọn đối tượng cần tô màu chuyển sắc bằng pick tool  Chọn công cụ Fountain Fill Dialog (F11)  Hộp thoại Fountain Fill hiển thị. Nhấp chọn ô Type sẽ có 4 lựa chọn - Linear: Tô màu chuyển sắc theo đường thẳng. -Radial: Tô màu chuyển sắc theo hình tròn. -Conical: Tô màu chuyển sắc theo hinh nón. - Square: Tô màu chuyển sắc theo hình vuông.
  • 86. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN  Khung Color Bend: Thực hiện pha trộn màu sắc với 2 tùy chọn - Two color: Thực hiện pha trộn giữa 2 màu From: Chọn mầu đầu To: Chọn mầu cuối. - Các biểu tượng: Chuyển màu trực tiếp theo đường thẳng trên vòng tròn màu Chuyển màu ngược chiều kim đồng hồ trên vòng tròn màu Chuyển màu cùng chiều kim đồng hồ trên vòng tròn màu Thanh kéo Mid – Poind: Xoay chuyển hướng giữa các màu. - Custom: Thực hiện pha trộn giữa nhiều màu được chọn + Đưa con trỏ chuột vào dãy các màu và nháy đúp chuột  Hình tam giác màu đen xuất hiện trên dãy màu tượng trưng cho một điểm màu.
  • 87. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN Khung Option: bao gồm các lựa chọn Angle: Góc cho biết hướng của màu. Steps: Những bước màu, mặc định là 256  Khung Preset: Chứa danh sách các kiểu tô được chọn phối sẵn Khi đã phối màu xong: - Nếu muốn lưu lại kiểu phối mày này trong khung Presets nhấp chọn nút để lưu lại kiểu phối màu. - Nếu muốn loại bỏ kiểu phối màu nào tạo  chọn kiều phối màu và nhấp chọn - Thực hiện xong nhấp chọn OK.
  • 88. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.2.3. Tô màu bằng công cụ Pattern Fill Dialog Công cụ Pattern Fill Dialog cho phép ta thực hiện tô màu nền cho đối tượng theo màu tô có sẵn. Cách thực hiện tô màu cho đối tượng bằng Pattern Fill Dialog. - Chọn đối tượng cần tô màu bằng công cụ pick tool  Chọn công cụ Pattern Fill Dialog  Hộp thoại Pattern Fill hiển thị với 3 tùy chọn: 2- color: Tô màu theo màu được tạo bằng những hình hoa văn với 2 màu. Một cho màu nền và một cho những hoa văn trên bề mặt. Front : Chọn màu cho bề mặt Back : Chọn màu tô nền Nhấp chọn vào ô để mở kiểu vân nền  Nhấn chọn một kiểu vừa ý.
  • 89. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN Full Color : Tô màu cho đối tượng bằng những mẫu đầy hoa văn và hình dạng với nhiều màu sắc khác nhau. - Nhấn chọn vào ô một hình ảnh hiện ra ta nhấp chọn một hình ứng ý. - Để đưa hình vào chọn vân mẫu ta chọn Load. - Xóa vân mẫu bạn tạo chọn Delete. Bitmap : Tô màu cho đối tượng theo màu tô là hình ảnh. - Nhấn chọn vào ô một hình ảnh hiện ra ta nhấp chọn một hình ứng ý. - Nếu muốn đưa ảnh từ ngoài vào chọn Load. -Xóa ảnh chọn vào từ Load ta nhấp chọn Delete. - Chọn xong nhấp OK
  • 90. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.2.4. Tô màu bằng công cụ Texture Fill Dialog Công cụ Texture Fill Dialog cho phép áp dụng một kiểu tô kết cấu. Cách thực hiện tô màu cho đối tượng bằng Texture Fill Dialog. - Chọn đối tượng cần tô màu bằng công cụ pick tool  Chọn công cụ Texture Fill Dialog  Hộp thoại Texture Fill hiển thị. - Nhấp chọn mẫu tô được corel tạo sẵn trong ô Texture Library  chọn chất liệu tô trong khung Texture list tương ứng với mẫu vừa chọn trong ô Texture Library. - Thực hiện xong chọn OK
  • 91. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.2.5. Tô màu bằng công cụ Interactive Fill Tool. - Công cụ Interactive Fill Tool rất hữu ích trong việc tạo và chỉnh sửa màu. Phương pháp này tương tự như các công cụ tô màu khác như Fountain fill, Pattern Fill… chỉ khác là việc thay đổi các thuộc tính thực hiện trực tiếp trên thanh thuộc tính Cách thực hiện tô màu cho đối tượng bằng Interactive Fill Dialog - Chọn đối tượng cần tô màu bằng công cụ pick tool  Chọn công cụ Interactive Fill Tool (G)  Con trỏ chuột xuất hiện đồng thời thanh thuộc tính của công cụ Interactive Fill Tool cũng hiển thị. - Chọn kiểu tô từ ô Fill Type khi một kiểu tô được chọn thì thanh thuộc tính hiển thị các công cụ với chức năng như sau:
  • 92. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN - Kiểu tô Uniform Fill: tô màu đồng nhất (Màu tô mặc định là màu đen). Thanh thuộc tính của Uniform Fill Type chứa các hệ màu như CMYK, RGB, HSB… ứng với mỗi hệ màu được chọn thanh trạng thái sẽ thay đổi thông số thích hợp. - Kiểu tô Linear: Khi được chọn, trên đối tượng xuất hiện những biểu tượng như sau: Điểm điều khiển đầu Điểm điều khiển Cuối Thanh trượt, Kéo chỉnh sắc độ  Có thể di chuyển các biểu tượng này trên đối tượng để thực hiện việc cân chỉnh lại màu sắc tô. Đường nét đứt: là đường định hướng
  • 93. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.2.6. Tô màu bằng công cụ Interactive Mesh Fill Tool - Công cụ Interactive Mesh Fill Tool tô màu cho đối tượng kiểu mạng lưới. Với công cụ này có thể tạo ra nhiều màu sắc trong một đối tượng. Cách thực hiện tô màu bằng Interactive Mesh Fill Tool - Chọn đối tượng cần tô màu bằng công cụ pick tool  Chọn công cụ Interactive Mash Fill Tool (M)  Con trỏ chuột xuất hiện. - Đối tượng thực hiện trên Mesh Fill là các ô lưới - Bao quanh đối tượng là các ô lưới màu. - Trên đối tượng ta có thể kéo màu từ bảng màu và thả vào ô lưới. Màu được chọn vào sẽ lan tỏa tại ô lưới được chọn. Kéo màu thả vào ô lưới
  • 94. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.3. TẠO VĂN BẢN 4.3.1. Giới thiệu văn bản trong CorelDraw. Trong CorelDraw, văn bản gồm hai loại: -Văn bản dạng Artistic text: Thường dùng cho các dòng văn bản đơn như các tiêu đề hay các kí tự rời rạc. - Văn bản dạng Paragraph Text: Dùng cho các đề tài có nhiều dòng văn bản như các tập sách nhỏ, các tờ quảng cáo hay các bản tin, các mẫu danh thiếp…. - Cả hai loại văn bản này đều cấu thành nên một đối tượng văn bản và được xem là một đối tượng.
  • 95. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.3.2. Đối tượng đoạn văn bản Paragraph Cách tạo văn bản dạng Paragraph - Chọn công cụ Text Tool trên thanh Toolbox (F8)  Con trỏ chuột xuất hiện  Nhấn chuột và kéo để tạo 1 vùng soạn thảo paragraph text. - Ta nhập văn bản vào khung văn bản, để kết thúc 1 đoạn nhấn phím Enter để xuống dòng và ta cũng có thể kéo rộng khung Paragraph bằng nhấn chuột vào các biểu tượng ô vuông và kéo. - Thanh thuộc tính của Text Tool hiển thị với các thuộc tính giống như thanh thuộc tính trong bộ soạn thảo Word
  • 96. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Drop Shadow với các lựa chọn Font list: Ô danh sách để lựa chọn các kiểu chữ Font size list: Ô danh sách cho phép lựa chọn kích thước chữ Bold: Lựa chọn để chữ hiển thị đậm Italic: Lựa chọn để chữ hiển thị nghiêng Underline: Lựa chọn để chữ thể hiện nét gạch dưới Horizontal Aligment: Thực hiện canh hàng cho văn bản với các lựa chọn Show/hide Bullet: Mở, tắt sự hiển thị ký tự ở đầu dòng các đoạn VB trong paragraph tex Show/hide Drop Cap: Thực hiện Drop Cap cho đoạn văn bản. Format text: Thực hiện giúp ta định dạng văn bản
  • 97. 4.3.3. Đối tượng dòng văn bản – Artistic Text. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN * Cách tạo dòng văn bản - Chọn công cụ Text Tool trên thanh Toolbox (F8)  Con trỏ chuột xuất hiện  Nhấp chuột tại một vị trí bất kỳ trên trang vẽ. Tại vị trí nhấp chuột sẽ có con trỏ nhấp nháy  Nhập văn bản vào. * Hiệu chỉnh các ký tự trọng Artistic Text - Chọn đoạn Artistic Text cần hiệu chỉnh  chọn Shape Tool, con trỏ chuột hiển thị cùng với đoạn Artistic text được chọn như sau: TRƯỜNG C Ệ Ứ ĐCN VI T Đ C Trong đó: Khi kéo sẽ tăng chiều dài đoạn Artistic text Khi kéo sẽ tăng chiều cao đoạn Artistic text Các nút ô vuông màu trắng khi nhấp chuột kéo thì ký tự sẽ thay đổi vị trí.
  • 98. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.3.4. Lệnh Fit text to path - Fit text to path uốn văn bản chạy theo 1 đường dẫn bất kỳ, thực hiện cho cả Artistic text và paragrath text. * Cách thực hiện Tạo một đoạn văn bản  tạo 1 đ.tượng có đường dẫn (đường trò, đường cong…)  Nhấp chọn lại đoạn văn bản  Chọn menu lệnh Text  Fit text to path  trên trang vẽ con trỏ chuột có dạng  nhấp trỏ chuột vào đường dẫn  đoạn văn bản sẽ được uốn cong theo đường dẫn TRƯỜNG C Ệ Ứ ĐCN VI T Đ C N Dòng chữ và đường dẫn ban đầu Sử dụng lệnh Fit text to path
  • 99. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.3.5. Lệnh Insert symbol character Lệnh Insert Symbol character giúp ta chèn các ký tự đặc biệt vào trang vẽ. Mỗi ký tự là một đối tượng, ta thực hiện hiệu chỉnh tương tự như đ.tượng Artistic text. Cách thực hiện chèn ký tự Chọn menu lệnh Text  Chọn Insert Symbol character (Ctrl + F11)  hộp thoại Insert character hiển thị với các lựa chọn: Font: chọn mục này để có những ký tự đặc biệt hiển thị theo bộ font Character size: Xác định độ lớn của ký tự chèn khi hiển thị mặc định trên trang vẽ. Để chèn: Nhấp chọn vào ký tự cần chèn  chọn Insert hoặc nhấn và giữ chuột, kéo ký tự ra ngoài trang vẽ
  • 100. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.3.6. Hiệu chỉnh văn bản với hộp thoại Paragraph text Paragraph formating dùng để hiệu chỉnh văn bản dưới dạng Paragraph text. Cách thực hiện chèn ký tự Chọn văn bản kiểu Paragraph text  chọn menu Text  chọn Paragraph formatting Lớp Aligment: Canh đoạn văn bản trong khung soạn thảo + Horizontal: Canh đoạn văn bản theo chiều ngang khung soạn thảo, khi nhấn chọn sẽ có các lựa chọn: + Vertical: Canh đoạn văn bản theo chiều dọc khung soạn thảo, khi nhấn chọn sẽ có các lựa chọn: Spacing: Canh các ký tự trong văn bản + Before paragraph: Định khoảng cách đoạn văn bản trước so với đoạn sau. + After paragraph: Định khoảng cách đoạn văn bản sau so với trước.
  • 101. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN + Line: Định khoảng cách giữa các hàng trong đoạn VB + Character: Thay đổi khoảng cách giữa các từ + Word: Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự Indents: Canh lề văn bản so với khung soạn thảo + First line: Canh khoảng cách đầu đoạn văn bản so với lề trái khung soạn thảo + Left: Canh khoảng cách hàng văn bản trong đoạn văn bản so với lề trái khung soạn thảo. + Right: Định khoảng cách phía trái các ký tự trong đoạn văn bản so với lề phải trong khung soạn thảo
  • 102. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.3.7. Hiệu chỉnh với hộp thoại character formatting Character formatting dùng để hiệu chỉnh các ký tự văn bản theo dạng Artistic text và paragraph text. Cách thực hiện chèn ký tự Chọn văn bản cần hiệu chỉnh  chọn menu Text  chọn character Formatting Trong hộp thoại có các lựa chọn + Font list: Hiệu chỉnh lại font chữ cho văn bản. + Font Style: Lựa chọn chế độ hiển thị cho ký tự trong VB + Chọn độ lớn cho cỡ chữ + Underline: Gạch dưới ký tự trong văn bản + Chứa các kiểu gạch chữ
  • 103. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.3.8. Lệnh Column Columns giúp bạn thực hiện chia cột cho văn bản làm 2 hay nhiều cột, chỉ thực hiện đối với văn bản dạng Paragraph text. Cách thực hiện Chọn văn bản cần chia cột (Paragraph text)  chọn menu Text  chọn Columns  Hộp thoại columns setting hiển thị với các lựa chọn: Number of columns: Lựa chọn số lượng cột cần chia Equal column width: Nếu chọn tùy chọn này thì Canh đều độ rộng các cột Preview: Xem trước thể hiện tạo cột
  • 104. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN 4.3.9. Lệnh Drop Cap Drop Cap giúp bạn tạo ra ký tự dạng đặc biệt ở mỗi đầu đoạn văn bản. Chỉ thực hiện với văn bản dạng Paragraph text. Cách thực hiện Chọn văn bản (Paragraph text)  chọn menu Text  chọn Drop Cap  Hộp thoại Drop cap hiển thị Use Drop cap: xác định sẽ sử dụng Drop Cap Number of lines Dropper: Chọn độ lớn cho ký tự Drop Cap Space after drop cap: Khoảng cách giữa ký tự Drop cap với các ký tự khác Use hangping indent style for drop cap: tùy chọn này được chọn thì các ký tự khác sẽ nằm lệch về phía phải của ký tự Drop cap
  • 105. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN CHƯƠNG 5 TẠO HIỆU ỨNG TRONG CORELDRAW
  • 106. CHƯƠNG 5 – TẠO HIỆU ỨNG TRONG CORELDRAW 5.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO HIỆU ỨNG Có 2 cách để tạo hiệu ứng đó là: - Sử dụng chức năng trong hộp công cụ Interactive. - Sử dụng chức năng trong Menu Effect.
  • 107. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW 5.2. HIỆU ỨNG DROP SHADOW Công cụ Interactive Drop Shadow thực hiện tạo bóng đổ cho một hoặc một nhóm đối tượng bao gồm: chữ nghệ thuật, đoạn văn bản và hình ảnh. Cách thực hiện tạo hiệu ứng bóng đổ Tâm điều khiển gốc - Con trỏ chuột hiển thị  Nhấn giữ chuột lên đối tượng và kéo, sau đó thả chuột để tạo bóng. Tâm điều khiển ngoài Thanh trượt sẽ thay đổi độ tăng mờ của bóng khi ta kéo di chuyển - Tạo, tô màu cho đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ pick tool - Chọn công cụ Interactive Drop Shadow Tool trên thanh công cụ Toolbox.
  • 108. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Drop Shadow với các lựa chọn Presets list: Chứa các kiểu bóng đổ do corel thiết kế sẵn Add presets: Thêm vào trong danh sách presets list một kiểu hiệu ứng tự tạo. Delete presets: xóa khỏi danh sách presets list một kiểu hiệu ứng tự tạo. Drop Shadow offset: điều chỉnh vị trí của bóng đổ so với đ.tượng Drop Shadow opacity: Thay đổi độ mờ của bóng đổ (g.trị từ 0 đến 100) Drop Shadow Feathering: Thay đổi độ mờ dần của bóng. Drop Shadow Feathering Direction: Lựa chọn các kiểu hướng nhòe của biên bóng đổ. Với các lựa chọn: Drop Shadow: Thay đổi màu cho bóng đổ
  • 109. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW Copy Drop Shadow propesties: Thực hiện sao chép thuộc tính đổ bóng của một đối tượng này sang một đối tượng khác. - Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool - Chọn công cụ Interactive Drop Shadow trên thanh công cụ Toolbox  chọn biểu tượng Copy Drop Shadow Propesties trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột hiển thị có dạng  Nháy chuột vào phần bóng của đối tượng đã tạo bóng để thực hiện sao chép Đối tượng ban đầu Đối tượng đã được sao chép bóng đổi Clear Drop Shadow: Xóa hiệu ứng bóng đổ của một đối tượng  đưa đối tượng về trạng thái ban đầu
  • 110. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW 5.3. HIỆU ỨNG EXTRUDE Công cụ Interactive Extrude Tool thực hiện tạo hiệu ứng 3D cho đối tượng bằng cách tạo đường xuất cho nó. Cách thực hiện tạo hiệu ứng 3D - Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ pick tool - Chọn công cụ Interactive Extrude Tool trên thanh công cụ Toolbox. - Con trỏ chuột hiển thị  Nhấp chuột vào đối tượng, nhấn giữ vào kéo chuột theo các hướng, thả chuột ra để tạo dáng 3D cho đối tượng. Tượng trưng cho điểm hội tụ Tượng trưng cho tâm hình khối Định khoảng cách giữa 2 đ.tượng
  • 111. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW * Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Extrude hiển thị với các lựa chọn: Presets list, Add preset, Delete preset: giống công cụ Interactive Drop Shadow. Extrusion type: Các kiểu đường xuất  Khi được chọn một danh sách các kiểu đường xuất sẽ hiển thị cho phép lựa chọn. Depth: Xác định chiều sâu của khối 3D  Nhập giá trị chiều sâu trong ô Extrude rotation: Thực hiện quay khối extrude. Khi biểu tương này được chọn một hộp thoại được hiển thị với bên trong là hình  Nhấp chọn hình số 3, giữ chuột và xoay khi đó đối tượng sẽ được xoay theo kiểu xoay được chọn. Color: Tô màu cho đối tượng extrude  Hộp thoại hiển thị với các lựa chọn Use object fill: Sử dụng kiểu tô của đ.tượng gốc cho khối extrude  mặc định. Use Solid color: Sử dụng một màu tô đồng nhất cho khối extrude. Use color Shading: Sử dụng tô màu chuyển sắc cho khối extrude Lighting: Thêm ánh sáng vào 1 phần cho khối extrude.
  • 112. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW - Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool - Chọn công cụ Interactive Extrude Tool trên thanh công cụ Toolbox  chọn biểu tượng Copy Extrude Propesties trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột hiển thị có dạng  Nháy chuột vào đối tượng đã tạo hiệu ứng extrude để thực hiện sao chép.(t/h copy hiệu ứng extrude từ đối tượng này sang đối tượng khác (cả 2 đ.tượng đều đã áp dụng hiệu ứng extrude) thực hiện tương tự) Clear Drop Extrude: Xóa hiệu ứng Extrude của một đối tượng  đưa đối tượng về trạng thái ban đầu Copy Extrude Properties: Thực hiện sao chép thuộc tính hiệu ứng extrude từ một đối tượng này sang một đối tượng khác. - Copy từ một đối tượng đã áp dụng hiệu ứng extrude sang một đối tượng khác chưa áp dụng hiệu ứng extrude Đối tượng ban đầu Đ.tượng đã được sao chép Extrude
  • 113. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW Hiệu ứng Blend thực hiện tạo một loạt các đối tượng trung gian có liên kết với các đối tượng ban đầu. Cách thực hiện tạo hiệu ứng Blend Tâm điều khiển gốc - Con trỏ chuột hiển thị  Nhấn giữ chuột lên đ.tượng ban đầu và kéo từ đối tượng này sang đối tượng tiếp theo. Chỉ hướng kéo Tam giác trên là điểm điều khiển gia tốc biến đổi đ.tượng. Tam giác dưới là điểm điều khiển gia tốc biến đổi màu - Tạo 2 đối tượng. 5.4. HIỆU ỨNG BLEND - Chọn công cụ Interactive Blend Tool trên thanh công cụ Toolbox.
  • 114. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Blend với các lựa chọn Presets list, Add preset, Delete preset: giống công cụ Interactive Drop Shadow và Interactive Extrude. Number of steps or offset between Blend Shapes: Thay đổi số đ.tượng trung gian giữa 2 đầu đ.tượng và khoảng cách giữa 2 đ.tượng trong khối Blend Blend Direct : Quay khối Blend  Nhập giá trị góc quay trong ô này. Direct Blend: Chuyển tiếp màu trực tiếp giữa các đ.tượng Blend. Từ đối tượng đầu, đối tượng trung gian đến đối tượng cuối  Mặc định ClockWise Blend: Chuyển tiếp màu trực tiếp của đ.tượng Blend theo chiều kim đồng hồ trên bánh xe màu chuẩn Counterclockwise Blend: Chuyển tiếp màu trực tiếp của đ.tượng Blend ngược chiều kim đồng hồ trên bánh xe màu chuẩn
  • 115. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW Object and color Acceleration: Tăng hoặc giảm khoảng cách và chuyển tiếp màu sắc giữa 2 đ.tượng Blend  khi nút này được chọn 1 hộp thoại hiển thị: Object: Thay đổi khoảng cách giữa 2 đ.tượng Blend. Color: Chuyển tiếp màu sắc giữa 2 đ.tượng Blend. Nếu B.tượng khóa chìm xuống thì cả Object và Color đều được chọn. Path Properties: Thực hiện uốn khối Blend theo một đường dẫn. + Tạo 1 đường dẫn uốn cong  Chọn b.tượng Path Properties trên thanh thuộc tính New PathNhấp chuột vào đường dẫn khối Blend  Khối Blend sẽ uốn theo đường dẫn + Show Path: Chọn lại đường dẫn + From Path: Tách khối Blend ra khỏi đường dẫn  hủy bỏ việc uốn.
  • 116. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW - Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool - Chọn công cụ Interactive Blend Tool trên thanh công cụ Toolbox  chọn biểu tượng Copy Blend Propesties trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột hiển thị có dạng  Nháy chuột vào đ.tượng đã tạo hiệu ứng Blend để thực hiện sao chép (t/h Copy hiệu ứng Blend từ đ.tượng này sang đ.tượng khác (cả 2 đ.tượng đều đã áp dụng hiệu ứng Blend) thực hiện tương tự) Clear Blend: Xóa hiệu ứng Blend của một đ.tượng  đưa đ.tượng về trạng thái ban đầu Copy Blend Properties: Thực hiện sao chép thuộc tính hiệu ứng Blend từ một đối tượng này sang một đối tượng khác. - Copy từ một đối tượng đã áp dụng hiệu ứng Blend sang một đối tượng khác chưa áp dụng hiệu ứng Blend Đối tượng ban đầu Đ.tượng đã được sao chép Blend Khối Blend
  • 117. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW 5.5. HIỆU ỨNG ENVELOPE Công cụ Interactive Envelope Tool thực hiện biến dạng đối tượng theo hình bao ngoài. Khi ta làm thay đổi hình bao của hiệu ứng Envelope áp dụng cho đ.tượng thì hình dáng của đ.tượng cũng thay đổi theo. Cách thực hiện tạo hiệu ứng Envelope - Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ pick tool - Chọn công cụ Interactive Envelope Tool trên thanh công cụ Toolbox. - Con trỏ chuột hiển thị  Trên đ.tượng sẽ xuất hiện những đường bao quanh đ.tượng  Nhấp chọn tại những điểm vào kéo theo hướng tạo biến dạng cho đ.tượng. Đối tượng ban đầu Đối tượng đã thực hiện Envelop
  • 118. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Envelope Tool với các lựa chọn: Presets list, Add preset, Delete preset: giống các công cụ Interactive Drop Shadow và Interactive Extrude….. Envelope Straingt line mode: Tạo những hình bao dựa trên những đường thẳng Envelope single arc mode: Tạo hình bao là những đường cong theo 1 phía Envelope double arc mode: Tạo hình bao với 1 hình chữ S ở 1 hay nhiều phía Envelope Unconstrained mode: Tạo hình bao có hình dạng tự do Add new Envelope: Áp dụng một kiều hiệu ứng mới cho đ.tượng đã thực hiện hiệu ứng Envelope (Chọn đ.tượng đã thực hiện Envelope  Add new envelope  thực hiện tạo tiếp hiệu ứng khác cho đ.tượng) Convert to curve: Xóa hiệu ứng envelope, vẫn giữ nguyên hình dạng mà hiệu ứng tạo ra Keep line: Giữ cho những đường thẳng không biến thành đường cong.
  • 119. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW - Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool - Chọn công cụ Interactive Envelope Tool trên thanh công cụ Toolbox  chọn biểu tượng Copy Envelope Propesties trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột hiển thị có dạng  Nhấp chuột vào đ.tượng đã tạo hiệu ứng Envelope để thực hiện sao chép. Clear Blend: Xóa hiệu ứng Blend của một đ.tượng  đưa đ.tượng về trạng thái ban đầu Copy Envelope Properties: Thực hiện sao chép thuộc tính hiệu ứng Envelope từ một đối tượng đã được tạo Envelope sang một đối tượng khác. Create Envelope From: Thực hiện tạo hình dáng hình bao của 1 đ.tượng khác. - Chọn đ.tượng cần sao chép đường b ao bằng công cụ Pick tool - Chọn biểu tượng Create Envelope From trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột hiển thị có dạng  Nhấp chuột vào đ.tượng đã tạo hiệu ứng Envelope để thực hiện sao chép đường bao (đ.tượng giữ nguyên chỉ thay đổi đường bao)
  • 120. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW 5.6. HIỆU ỨNG DISTORTION Công cụ Interactive Distortion Tool thực hiện biến dạng đối tượng bằng cách tạo hiệu ứng răng cưa, hiệu ứng xoáy, hiệu ứng lồi lõm cho đ.tượng. Cách thực hiện tạo hiệu ứng Distortion - Tạo đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ pick tool - Con trỏ chuột hiển thị  Nhấp chuột lên đối tượng và kéo để tạo hiệu ứng - Chọn công cụ Interactive Distortion Tool trên thanh công cụ Toolbox. - Nhấp chọn vào các biểu tượng và kéo để thay đổi biến dạng cho đ.tượng Đ.tượng ban đầu Đ.tượng được tạo hiệu ứng Distortion
  • 121. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Distortion Tool với các lựa chọn: Presets list, Add preset, Delete preset: giống các công cụ Interactive Drop Shadow và Interactive Extrude….. Push and pull Distortion: Đẩy các mép của đ.tượng ra. Zipper Distortion: Tạo hiệu ứng răng cưa cho những mép của đ.tượng Twister Distortion: Tạo biến dạng xoáy cho đ.tượng  khi chọn nút này trên thanh thuộc tính hiển thị thêm các chức năng sau: + Clockwise rotation: Thực hiện biến dạng theo chiều kim đồng hồ + Counterclockwise rotaion: Thực hiện biến dạng ngược chiều kim đồng hồ + Complete rotaion: nhập vào số vòng xoáy + Additional Degrees: Thay đổi góc xoáy của biến dạng xoáy. Add new Distortion: Thêm hiệu ứng biến dạng cho đ.tượng đã áp dụng Distortion
  • 122. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW - Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool - Chọn công cụ Interactive Distortion Tool trên thanh công cụ Toolbox  chọn biểu tượng Copy Distortion Propesties trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột hiển thị có dạng  Nhấp chuột vào đ.tượng đã tạo hiệu ứng Distortion để thực hiện sao chép. Clear Blend: Xóa hiệu ứng Blend của một đ.tượng  đưa đ.tượng về trạng thái ban đầu Copy Distortion Properties: Thực hiện sao chép thuộc tính biến dạng của một đ.tượng biến dạng này sang một đ.tượng khác. Đ.tượng ban đầu Đ.tượng được sao chép distortion Center Distortion: Đưa tâm biến dạng về vị trí ban đầu.
  • 123. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW 5.7. HIỆU ỨNG CONTOUR Công cụ Interactive Contour Tool thực hiện tạo những bản sao đồng tâm và có đường biên cách đều với đ.tượng ban đầu. Những bản sao có thể được nằm trong hoặc nằm ngoài đ.tượng ban đầu. Cách thực hiện tạo hiệu ứng Contour - Tạo, tô màu cho đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ pick tool - Con trỏ chuột hiển thị  Nhấp chuột lên đối tượng và kéo để tạo hiệu ứng - Chọn công cụ Interactive Contour Tool trên thanh công cụ Toolbox. Đ.tượng ban đầu Đ.tượng được tạo hiệu ứng Contour
  • 124. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Distortion Tool với các lựa chọn: To Center: Những đ.tượng contour x.hiện hướng vào trong về tâm đ.tượng gốc Inside: Những đ.tượng contour x.hiện trong đ.tượng gốc Outside: Những đ.tượng contour x.hiện ngoài đ.tượng gốc Contour steps: Xác định số lượng đ.tượng contour  nhập g.trị vào ô Contour Offsets: Xác định khoảng cách giữa các đ.tượng Contour Line Contour color: Màu của đ.tượng chuyển tiếp theo đường thẳng. Clockwise contour colors: Màu của đ.tượng contour chuyển tiếp màu theo chiều kim đồng hồ dựa trên bánh xe màu chuẩn. Counterclockwise contour colors: Màu của đ.tượng contour chuyển tiếp màu ngược chiều kim đồng hồ dựa trên bánh xe màu chuẩn.
  • 125. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN Outline color: Xác định màu đường biên đ.tướng contour cuối cùng Fill color: Xác định màu tô cho contour cuối cùng Object and color Acceleration: Tăng hoặc giảm tốc độ biến màu và đ.tượng giữa các đ.tượng trong hiệu ứng Contour  hộp thoại hiển thị Object: Làm tăng, giảm các đ.tượng trong hiệu ứng Contour Color: Tăng, giảm hiệu ứng chuyển tiếp màu giữa các đ.tượng. B.tượng khóa chìm xuống thì cả Object và Color đều được chọn. - Tạo một đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool - Chọn công cụ Interactive Contour Tool  chọn biểu tượng Copy contour Propesties  Con trỏ chuột hiển thị có dạng  Nhấp chuột vào đ.tượng đã tạo hiệu ứng Contour để thực hiện sao chép. Copy Contour Properties: Thực hiện sao chép thuộc tính hiệu ứng Contour từ một đối tượng đã được tạo Contour sang một đối tượng khác. Clear Blend: Xóa hiệu ứng contour của một đ.tượng
  • 126. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW 5.8. HIỆU ỨNG TRANSPARENCY TOOL Công cụ Interactive Transparency Tool hiệu ứng làm cho đ.tượng trong suốt để có thể nhìn xuyên qua nó. Cách thực hiện tạo hiệu ứng Transparency - Tạo đối tượng và chọn đối tượng bằng công cụ pick tool Đ.tượng ban đầu Đ.tượng được tạo hiệu ứng Distortion - Chọn công cụ Interactive Transparency Tool trên thanh công cụ Toolbox. - Con trỏ chuột hiển thị  Nhấp, giữ chuột lên đối tượng và kéo theo hướng bất kỳ  thả chuột để tạo hiệu ứng (Nên thực hiện bằng cách trồng 2 đ.tượng lên)
  • 127. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN Thanh thuộc tính của công cụ Interactive Distortion Tool với các lựa chọn: Edit Transparency: Khi nhấp chọn hộp thoại Fountain transparency hiển thị Transparency Type: Lựa chọn các kiểu thực hiện trong suốt cho đ.tượng Transparency Operation: Chọn kiểu chọn màu giữa đ.tượng áp dụng hiệu ứng trong suốt với đ.tượng nằm dưới nó. Transparency Midpoint: Điều khiển độ trong suốt giữa hai điểm điều khiển Fountaint transparency angle and edge pad: Đổi giá trị góc của đường định hướng và thay đổi khoảng cách giữa 2 điểm điều khiển Freezer: Sau khi thực hiện hiệu ứng transparency sẽ giữ nguyên kết quả hiệu ứng trên đ.tượng khi di chuyển áp dụng hiệu ứng sang vị trí khác
  • 128. CHƯƠNG 5 – TẠO HiỆU ỨNG TRONG CORELDRAW - Chọn đối tượng bằng công cụ Pick tool - Chọn công cụ Interactive Transparency Tool trên thanh công cụ Toolbox  chọn biểu tượng Copy transparency Propesties trên thanh thuộc tính  Con trỏ chuột hiển thị có dạng  Nhấp chuột vào đ.tượng đã tạo hiệu ứng Transparency để thực hiện sao chép. Clear Transparency: Xóa hiệu ứng Transparency của một đ.tượng Copy Transparency Properties: Sao chép hiệu ứng từ 1 đ.tượng đã xác lập hiệu ứng sang đ.tượng chưa xác lập hiệu ứng. Đ.tượng ban đầu Đ.tượng được sao chép Transparency
  • 129. CHƯƠNG 4 – CÔNG CỤ TÔ MÀU, TẠO VĂN BẢN
  • 130. CHƯƠNG 6 KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG COREL
  • 131. CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW 6.1. THAO TÁC IMPORT
  • 132. CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW
  • 133. CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW 6.2. THAO TÁC EXPORT
  • 134. CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW
  • 135. CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW -> OK
  • 136. 6.3. IN ẤN CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW
  • 137. CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW
  • 138. CHƯƠNG 6 – KẾT XUẤT HÌNH ẢNH TRONG CORELDRAW