SlideShare a Scribd company logo
Giáo Trình Quản Trị Dự Án Phần Mềm Khoa Công Nghệ Thônh Tin
Bộ Môn Công Nghệ Phần Mềm Đại Học Khoa Học
35
Đóng dự án: gồm thời gian, chi phí và tài nguyên cần để đóng cửa văn phòng dự án, tái phân công nhân
sự và đóng các tài khoản ngân hàng.
Thu hồi sản phẩm: gồm kế hoạch thu hồi sản phẩm sau khi đã hết vòng đời sử dụng
Lưu ý:
Có thể phân rã theo bất kỳ phạm trù nào miễn là có ý nghĩa cho dự án. Phạm trù đó có thể là các thành phần của
sản phẩm, các chức năng, các đơn vị của tổ chức, lãnh thổ địa lý, các chi phí, lịch biểu, hoặc các công việc. WBS
thường được phân rã theo công việc. Các ví dụ trên minh họa cho phân rã theo công việc.
Các thành phần được phân rã ở mức cuối cùng –mức lá hay còn gọi là gói công việc, phải thỏa các tiêu chí sau:
1. Tình trạng/tính hoàn tất của công việc có thể đo được.
2. Thời gian, tài nguyên và chi phí dễ ước lượng.
3. Luật 80 giờ: công việc nên thực hiện trong khoảng 80 giờ
4. Thời gian hoàn thành công việc trong giới hạn cho phép.
5. Công việc được phân công độc lập. Nghĩa là một khi công việc đó được thực hiện thì nó sẽ được thực
hiện cho đến hết mà không bị dừng giữa chừng để chờ kết quả của công việc khác
Trong lúc phân rã, nếu có một tiêu chí không thỏa thì phải phân rã tiếp.
Tránh đưa ra một WBS không đủ chi tiết. Nếu công việc được xác định ở mức độ thô (còn mơ hồ) thì việc ước
lượng nhân sự, thời gian thực hiện, ngân sách cho công việc sẽ trở nên "phán". Những thông tin được ước lượng
đó không đáng tin cậy, nó là nguyên nhân khiến kế hoạch không khớp với thực tế.
WBS càng chi tiết, việc lên kế hoạch càng chính xác hơn và khả năng theo dõi quá trình thực hiện tốt hơn. Một
phương pháp phổ biến được sử dụng là phương pháp 80 giờ: mỗi công việc thuộc tầng thấp nhất trong WBS phải
không được vượt quá 80 giờ lao động. Nếu như công việc cần nhiều giờ hơn, trưởng dự án phải chia nhỏ công
việc đó thành những công việc nhỏ hơn. Do đó WBS được liên tục cải tiến khi trưởng dự án ước lượng thời gian
thực hiện của công việc.
Khi hoàn tất, trưởng dự án nên cùng với khách hàng và người bảo trợ duyệt lại (review) để chắc chắn rằng WBS
là đầy đủ và có đề cập đến các chi tiết quan trọng.
Trưởng dự án có thể dùng WBS để thượng lượng lại với khách hàng, cấp trên về ngân sách, lich biểu,..
Các lợi ích khi lên WBS:
WBS bắt trưởng dự án, thành viên nhóm, và khách hàng ngồi lại với nhau để phác họa những bước cần
thiết trong xây dựng và chuyển giao sản phẩm hay dịch vụ. Điều này tự nó đã khuyến khích một cuộc
đối thoại giúp khoanh vùng được phạm vi của dự án; sớm chỉ ra được các vấn đề then chốt; làm rõ các
điều còn mơ hồ; phơi bày ra các giả định ngầm - các giả định này phải được liệt kê một cách tường
minh bởi chúng chính là nguồn gốc của các hiểm nguy tiềm ẩn.
Mức độ thấp nhất trong WBS là mức độ gói công việc (work package level ). Đó là những công việc lá
sẽ được sử dụng để phân công, xây dựng lịch biểu và theo dõi tiến độ. WBS được xem như là một danh
sách phác thảo khổng lồ. Mỗi mục thấp hơn trong danh sách là sự chia nhỏ của cái ở mức độ cao hơn.

More Related Content

DOC
OSMA SEDNICA II redovnog zasedanja (NSRS)
DOC
Nacrt poslaničkog pitanja ministru policije
PDF
International Design Workshop - Urban Renewal and Sustainable Development – P...
PDF
Peto vanredno zasedanje NSRS
PPTX
About the Minerva Program
DOC
O učešću žena u politici
PDF
Zahtev za šesto za vanredno zasedanje NSRS
PPT
Soc media seminar one staff
OSMA SEDNICA II redovnog zasedanja (NSRS)
Nacrt poslaničkog pitanja ministru policije
International Design Workshop - Urban Renewal and Sustainable Development – P...
Peto vanredno zasedanje NSRS
About the Minerva Program
O učešću žena u politici
Zahtev za šesto za vanredno zasedanje NSRS
Soc media seminar one staff

Similar to Giao trinh35 (20)

PDF
Giao trinh36
PPTX
Powerpointquantriduan-c7-kiemsoat(1).pptx
PDF
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CAN THIỆP
 
PDF
qlda_c3_quanlythoigian trong quản lý dự án_6709.pdf
PDF
Quan ly du_an
PDF
Hướng dẫn tải và sử dụng Phần mềm Quản lý Công việc miễn phí.pdf
DOC
Kết thúc dự án - bt nhóm1
PDF
Chương 3 ( quan ly thi cong nuoc may dan dung)
DOC
Tong quan ve quan ly du an
PPT
Nhóm 8
PPT
Qlda Bai 5 Quan Ly Kiem Soat
PDF
Huong dan co ban ve ms project 2010 professional
PDF
Guider for Project 2010
PDF
Huong dan co ban ve ms project 2010 professional
DOCX
Cơ sở lý luận về dự án và vấn đề di dân tái định cư thuỷ điện.docx
PDF
CƠ CẤU CỦA TIẾN TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM
PDF
chuong 1 tong quan ve du an va quan tri du an-đã gộp (1).pdf
PDF
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project 2003 - tincanban.com
PPTX
bai-giang-ppt-power-point-hoc-phan-quan-tri-du-an-slide-dai-hoc-kinh-t-36.pptx
DOC
Giải Pháp Xây Dựng Kế Hoạch Công Tác Tại Bộ Phận Buồng Nhà Khách
Giao trinh36
Powerpointquantriduan-c7-kiemsoat(1).pptx
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CAN THIỆP
 
qlda_c3_quanlythoigian trong quản lý dự án_6709.pdf
Quan ly du_an
Hướng dẫn tải và sử dụng Phần mềm Quản lý Công việc miễn phí.pdf
Kết thúc dự án - bt nhóm1
Chương 3 ( quan ly thi cong nuoc may dan dung)
Tong quan ve quan ly du an
Nhóm 8
Qlda Bai 5 Quan Ly Kiem Soat
Huong dan co ban ve ms project 2010 professional
Guider for Project 2010
Huong dan co ban ve ms project 2010 professional
Cơ sở lý luận về dự án và vấn đề di dân tái định cư thuỷ điện.docx
CƠ CẤU CỦA TIẾN TRÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM
chuong 1 tong quan ve du an va quan tri du an-đã gộp (1).pdf
Hướng dẫn sử dụng Microsoft Office Project 2003 - tincanban.com
bai-giang-ppt-power-point-hoc-phan-quan-tri-du-an-slide-dai-hoc-kinh-t-36.pptx
Giải Pháp Xây Dựng Kế Hoạch Công Tác Tại Bộ Phận Buồng Nhà Khách
Ad

More from Phi Phi (20)

PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai37
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai36
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai35
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai34
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai33
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai32
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai31
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai30
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai29
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai28
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai26
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai25
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai24
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai23
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai22
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai21
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai20
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai19
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai18
PDF
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Vsf 473 lect_13_bonsai37
Vsf 473 lect_13_bonsai36
Vsf 473 lect_13_bonsai35
Vsf 473 lect_13_bonsai34
Vsf 473 lect_13_bonsai33
Vsf 473 lect_13_bonsai32
Vsf 473 lect_13_bonsai31
Vsf 473 lect_13_bonsai30
Vsf 473 lect_13_bonsai29
Vsf 473 lect_13_bonsai28
Vsf 473 lect_13_bonsai26
Vsf 473 lect_13_bonsai25
Vsf 473 lect_13_bonsai24
Vsf 473 lect_13_bonsai23
Vsf 473 lect_13_bonsai22
Vsf 473 lect_13_bonsai21
Vsf 473 lect_13_bonsai20
Vsf 473 lect_13_bonsai19
Vsf 473 lect_13_bonsai18
Vsf 473 lect_13_bonsai17
Ad

Giao trinh35

  • 1. Giáo Trình Quản Trị Dự Án Phần Mềm Khoa Công Nghệ Thônh Tin Bộ Môn Công Nghệ Phần Mềm Đại Học Khoa Học 35 Đóng dự án: gồm thời gian, chi phí và tài nguyên cần để đóng cửa văn phòng dự án, tái phân công nhân sự và đóng các tài khoản ngân hàng. Thu hồi sản phẩm: gồm kế hoạch thu hồi sản phẩm sau khi đã hết vòng đời sử dụng Lưu ý: Có thể phân rã theo bất kỳ phạm trù nào miễn là có ý nghĩa cho dự án. Phạm trù đó có thể là các thành phần của sản phẩm, các chức năng, các đơn vị của tổ chức, lãnh thổ địa lý, các chi phí, lịch biểu, hoặc các công việc. WBS thường được phân rã theo công việc. Các ví dụ trên minh họa cho phân rã theo công việc. Các thành phần được phân rã ở mức cuối cùng –mức lá hay còn gọi là gói công việc, phải thỏa các tiêu chí sau: 1. Tình trạng/tính hoàn tất của công việc có thể đo được. 2. Thời gian, tài nguyên và chi phí dễ ước lượng. 3. Luật 80 giờ: công việc nên thực hiện trong khoảng 80 giờ 4. Thời gian hoàn thành công việc trong giới hạn cho phép. 5. Công việc được phân công độc lập. Nghĩa là một khi công việc đó được thực hiện thì nó sẽ được thực hiện cho đến hết mà không bị dừng giữa chừng để chờ kết quả của công việc khác Trong lúc phân rã, nếu có một tiêu chí không thỏa thì phải phân rã tiếp. Tránh đưa ra một WBS không đủ chi tiết. Nếu công việc được xác định ở mức độ thô (còn mơ hồ) thì việc ước lượng nhân sự, thời gian thực hiện, ngân sách cho công việc sẽ trở nên "phán". Những thông tin được ước lượng đó không đáng tin cậy, nó là nguyên nhân khiến kế hoạch không khớp với thực tế. WBS càng chi tiết, việc lên kế hoạch càng chính xác hơn và khả năng theo dõi quá trình thực hiện tốt hơn. Một phương pháp phổ biến được sử dụng là phương pháp 80 giờ: mỗi công việc thuộc tầng thấp nhất trong WBS phải không được vượt quá 80 giờ lao động. Nếu như công việc cần nhiều giờ hơn, trưởng dự án phải chia nhỏ công việc đó thành những công việc nhỏ hơn. Do đó WBS được liên tục cải tiến khi trưởng dự án ước lượng thời gian thực hiện của công việc. Khi hoàn tất, trưởng dự án nên cùng với khách hàng và người bảo trợ duyệt lại (review) để chắc chắn rằng WBS là đầy đủ và có đề cập đến các chi tiết quan trọng. Trưởng dự án có thể dùng WBS để thượng lượng lại với khách hàng, cấp trên về ngân sách, lich biểu,.. Các lợi ích khi lên WBS: WBS bắt trưởng dự án, thành viên nhóm, và khách hàng ngồi lại với nhau để phác họa những bước cần thiết trong xây dựng và chuyển giao sản phẩm hay dịch vụ. Điều này tự nó đã khuyến khích một cuộc đối thoại giúp khoanh vùng được phạm vi của dự án; sớm chỉ ra được các vấn đề then chốt; làm rõ các điều còn mơ hồ; phơi bày ra các giả định ngầm - các giả định này phải được liệt kê một cách tường minh bởi chúng chính là nguồn gốc của các hiểm nguy tiềm ẩn. Mức độ thấp nhất trong WBS là mức độ gói công việc (work package level ). Đó là những công việc lá sẽ được sử dụng để phân công, xây dựng lịch biểu và theo dõi tiến độ. WBS được xem như là một danh sách phác thảo khổng lồ. Mỗi mục thấp hơn trong danh sách là sự chia nhỏ của cái ở mức độ cao hơn.