4. MẢNG (ARRAY)
Mảng được sử dụng để lưu trữ một tập các giá trị trong một biến
duy nhất.
Mảng trong PHP bao gồm cặp key-value.
Key (khoá) có thể là một số nguyên (mảng số – numeric array),
một chuỗi ( mảng kết hợp) hoặc cả hai (mảng hỗn hợp)
Value có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào.
5. MẢNG SỐ (NUMERIC ARRAY)
Mảng được tạo bằng cách sử dụng array constructor
Ví dụ
6. MẢNG SỐ (NUMERIC ARRAY)
Trong PHP5.4, có thể khai báo mảng bằng cách ngắn hơn đó là
thay thế array constructor bằng cặp ngoặc vuông
Ví dụ
7. MẢNG SỐ (NUMERIC ARRAY)
Một cách khác để tạo mảng là các phần tử của mảng có thể được
tham chiếu bằng cách đặt index của phần tử mong muốn trong
dấu ngoặc vuông
Lưu ý: nếu là mảng số thì index bắt đầu từ số 0
8. MẢNG SỐ (NUMERIC ARRAY)
Ví dụ
Thêm phần tử vào mảng
Thêm phần tử vào cuối mảng
9. MẢNG SỐ (NUMERIC ARRAY)
Truy xuất phần tử trong mảng số
Variable
(biến)
index
10. MẢNG LIÊN KẾT (ASSOCIATIVE ARRAY)
Trong mảng liên kết: khoá là một chuỗi thay vì là numeric index.
Key chính là cung cấp tên cho phần tử thay vì dùng số.
Khi tạo mảng liên kết, sử dụng toán tử mũi tên kép double arrow
operator (=>) để biết được khoá (key) này tham chiếu đến giá trị
(value) nào.
key value
$myCar = [
"brand" => "Ford",
"model" => "Mustang",
"year" => 1964
];
key value
11. MẢNG LIÊN KẾT (ASSOCIATIVE ARRAY)
Tham chiếu thành phần trong mảng liên kết.
12. MẢNG LIÊN KẾT (ASSOCIATIVE ARRAY)
Toán tử mũi tên kép cũng có thể được sử dụng để khai báo mảng
số
Hoặc mảng số lược bớt key
13. MẢNG HỖN HỢP(MIXED ARRAY)
PHP không phân biệt mảng liên kết và mảng số, do đó các phẩn
tử của mỗi loại có thể được kết hợp trong cùng 1 mảng.
Truy xuất phần tử trong mảng hỗn hợp
15. CONSTANTS(HẰNG)
Hằng (constant): là một biến với giá trị không thay đổi trong quá
trình thực thi.
PHP cung cấp 2 phương pháp để tạo hằng:
Const modifier
Define function (Hàm define)
16. CONSTANTS(HẰNG)
Const modifier không được áp dung cho biến và tham số cục bộ
(local variables - parameters). Từ PHP5.3, const được sử dụng để
tạo hằng toàn cục (global constants). Hằng được xác định trong
phạm vi toàn cục và có thể được truy cập bất kỳ đâu trong tập
lệnh sau khi nó được xác định.
Ví dụ:
17. CONSTANTS(HẰNG)
Define function có thể tạo hằng toàn cục và cục bộ.
Truy xuất hằng không cần sử dụng dấu $ trước tên hằng.
Giá trị hằng sử dụng hàm define có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào:
int, float, string hoặc bool.
Hàm define cho phép xác định hằng là một biểu thức
18. CONSTANTS(HẰNG)
Hằng số có phân biệt chữ hoa thường. Tuy nhiên, nếu them đối số
thứ 3 là TRUE vào hàm define để tạp một hang số không phân
biệt chữ hoa, thường.
Để kiểm tra hằng đã tồn tại hay chưa, ta dùng hàm defined (làm
việc với const hoặc define)
20. CONDITIONALS (CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN)
Các câu lệnh điều kiện được sử dụng để thực thi các khối mã khác
nhau dựa trên các điều kiện khác nhau.
Cấu trúc điều kiện If
22. CONDITIONALS (CẤU TRÚC ĐIỀU KHIỂN)
Switch…case
Sử dụng để kiểm tra một giá trị và đưa ra quyết định dựa trên kết
quả của việc so khớp giá trị.
Cú pháp:
26. TERNARY OPERATOR
Ternary operator (Toán tử bậc ba): (?:)
Toán tử này có thể thay thế mệnh đề if/else đơn.
Toán tử cần 3 expressions. Nếu điều/cái đầu tiên đánh giá là true,
thì biểu thức thứ 2 là giá trị trả về, và nếu là false, cái thứ 3 được
trả về.
27. MATCH EXPRESSION
PHP 8 đã thêm 1 câu lệnh điều kiện mới là match.
Match cung cấp một số cải tiến cho câu lệnh switch, cú pháp ngắn
gọn hơn
29. MATCH EXPRESSION
Các điều kiện xử lý giống nhau có thể được kết hợp trên cùng 1
dòng, cách nhau bởi dấu phẩy.
Chú ý: match expression phải có điều kiện phù hợp hoặc có
trường hợp default. Nếu không sẽ xảy ra lỗi.
30. LOOP (CẤU TRÚC LẶP)
While: chỉ chạy qua khối mã nếu điều kiện của nó là true. Lưu ý
rằng điều kiện chỉ được kiểm tra khi bắt đầu mỗi lần lặp.
32. LOOP (CẤU TRÚC LẶP)
Do…while: kiểm tra điều kiện sau khối mã. Do đó, do…while chạy
qua khối mã ít nhất 1 lần..
Ví dụ
33. LOOP (CẤU TRÚC LẶP)
For: Sử dụng lặp lại một khối mã và chạy nó đến khi điều kiện
được đáp ứng
For: được sử dụng nếu số lần lặp được biết trước
Cú pháp:
hoặc
35. LOOP (CẤU TRÚC LẶP)
foreach: sử dụng để duyệt qua các phần tử của mảng
Cú pháp
Hoặc
36. foreach: sử dụng để duyệt qua các phần tử của mảng
Ví dụ
LOOP (CẤU TRÚC LẶP)
37. break: kết thúc quá trình thực thi vòng lặp
continue: Tạm dung việc lặp lại hiện tại của vòng lặp nhưng nó
không kết thúc vòng lặp.
BREAK, CONTINUE