SlideShare a Scribd company logo
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC
ĐIỆN TÂM ĐỒ
Ths. Viên Hoàng Long
Đại cương
• Gắng sức: (Exercise) là một phương pháp
thăm dò không chảy máu thường dùng để phát
hiện những bất thường tim mạch không biểu
hiện lúc nghỉ và giúp đánh giá chức năng tim
Các loại NPGS
• Điện tâm đồ gắng sức
• Siêu âm tim gắng sức
• Xạ hình cơ tim gắng sức
• Chụp cộng hưởng từ gắng sức
Lịch sử
- Feil và Siegel ghi nhận thay đổi của ST-T sau
gắng sức (1928)
- Master và Oppenheimer đưa ra qui trình gắng
sức chuẩn (1929)
- Voldobel sử dụng xe đạp lực kế (1954)
- Bruce đưa ra qui trình làm NPGS bằng thảm
chạy (1956)
Các phương pháp gắng sức ĐTĐ
Các phương pháp gắng sức ĐTĐ
Cơ chế sinh lý khi gắng sức
• Tăng trương lực giao cảm
• Giảm trương lực giao cảm
• Co mạch (trừ các cơ hoạt động, mạch não và
mạch vành)
• Tăng tiết Norepinephrine và renin
Tăng HA, tăng nhịp tim, tăng sức co bóp
cơ tim
Cơ chế sinh lý khi gắng sức
• Khi gắng sức:
– Tăng tiêu thụ oxy của cơ tim
– -> Tăng cung lượng tim
– -> Giãn mạch vành
• Lưu lượng tưới máu mạch vành không đủ so
với nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ tim -> tình
trạng thiếu máu cơ tim -> chẩn đoán sớm
bệnh mạch vành
CHỈ ĐỊNH (1)
• Chẩn đoán bệnh mạch vành
• Chẩn đoán các nguyên nhân của các triệu
chứng có thể liên quan đến tim mạch như:
đau ngực, khó thở, đau đầu nhẹ
• Xác định mức độ an toàn của gắng sức
• Đánh gía hiệu quả của việc tái tưới máu động
mạch vành VD: sau đặt Stent, CABG
• Dự báo các nguy cơ có thể xảy ra biến cố tim
mạch: VD: đau thắt ngực, đột quỵ …
CHỈ ĐỊNH (2)
• Chẩn đoán các rối loạn nhịp liên quan đến gắng sức
• Đánh giá khả năng hoạt động ở bệnh nhân mắc tim
bẩm sinh hoặc bệnh van tim
• Đánh giá chức năng của MTN vĩnh viễn có đáp ứng tần
số
• Nam giới > 40 tuổi, không có TC nhưng có nghề nghiệp
đặc biệt (phi công, phi hành gia, thợ lặn…)
• Bệnh nhân > 40 tuổi, không có TC và có ≥ 2 YTNC tim
mạch hoặc có kế hoạc tham gia chương trình hoạt
động thể lực mức độ nặng
• Đánh giá hiệu quả điều trị ở BN THA trước khi tham gia
hoạt động thể lực mức độ nhiều
CHỈ ĐỊNH NGOÀI TIM MẠCH
• Bệnh phổi:
– Đánh giá sự dung nạp với gắng sức
– Chẩn đoán HPQ sau gắng sức
– Đánh giá mức độ SHH và tiên lượng
– Đánh giá trước mổ
• Trong thể thao:
– Đo V02 max.
– Sàng lọc các rối loạn nhịp…
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• CCĐ tuyệt đối:
– NMCT cấp trong 2 ngày
– ĐNKÔĐ nhưng chưa được điều trị ổn định
– Các rối loạn nhịp không kiểm soát được gây ra triệu
chứng hoặc ảnh hưởng đến huyết động
– Hẹp ĐMC nặng có triệu chứng
– Suy tim có triệu chứng chưa kiểm soát được
– Nhồi máu phổi hoặc tắc ĐMP cấp
– Viêm cơ tim hoặc viêm màng ngoài tim cấp
– Tách ĐMC cấp
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• CCĐ tương đối:
– Hẹp thân chung ĐMV
– Hẹp van tim mức độ vừa
– Rối loạn điện giải
– THA (HATT> 200mmHg và/hoặc HATTr>110 mmHg)
– Nhịp quá nhanh hoặc quá chậm
– Bệnh cơ tim phì đại và các trường hợp có tắc nghẽn
đường ra của thất
– Rối loạn tâm thần và thực tổn gây ảnh hưởng đến việc
thực hiện gắng sức
– BAV mức độ cao
Chuẩn bị bệnh nhân
• Hỏi tiền sử: Các bệnh tim trước đó (chẩn đoán
bệnh van tim, bệnh mạch vành…) hoặc các
bệnh không phải bệnh tim mạch (bệnh nội
tiết, hô hấp…) -> xem bệnh nhân có nằm trong
chỉ định hoặc chống chỉ định không.
• Thăm khám thực thể: các biểu hiện bệnh tim
mạch, các bệnh khác…
• Ngưng các thuốc làm chậm nhịp tim và giảm
HA khi làm gắng sức (chẹn beta giao cảm,
diltiazem, verapamil) hoặc Nitrates (làm các
biến đổi điện tim khi gắng sức giảm đi) trong
khoảng 5 lần thời gian bán huỷ của thuốc.
• Không dùng các chất kích thích: rượu, bia…
• NPGS được thực hiện sau ăn ít nhất 2 giờ
• Mặc quần áo rộng, thoải mái, giày…
• Giải thích cho bệnh nhân về mục đích, hướng
dẫn bệnh nhân các thực hiện và các triệu
chứng xuất hiện trong khi làm…
• Ký giấy cam đoan.
Đánh giá nguy cơ mắc BMV
• Tuổi
• Giới
• Cơn đau ngực
• Tiền sử NMCT
• ĐTĐ có sóng Q
• Khoảng ST-T khi nghỉ
• Đái tháo đường
• Rối loạn lipid máu
• Hút thuốc
Đánh giá nguy cơ mắc BMV
Phác đồ chẩn đoán BMV
Chuẩn bị dụng cụ
• Thảm chạy hoặc xe đạp lực kế
• Máy đo huyết áp
• Máy theo dõi nhịp tim liên tục, ghi được điện
tâm đồ 12 chuyển đạo
• Các dụng cụ cấp cứu: Máy shock điện, các
dụng cụ cấp cứu ngừng tuần hoàn, thuốc cấp
cứu tim mạch, rối loạn nhịp…
Mắc điện cực
Mason- Likar
Modification
Quy trình Bruce
1956
Stage Time (min) M/hr Slope
1 0 1.7 10%
2 3 2.5 12%
3 6 3.4 14%
4 9 4.2 16%
5 12 5.0 18%
6 15 5.5 20%
7 18 6.0 22%
8 21 6.5 24%
9 24 7.0 26%
10 30 7.5 28%
Quy trình Bruce cải tiến (Modified Bruce)
1963
Giai đoạn Tốc độ (Km/h) Độ dốc (%) Thêi gian (phút)
1 2,72 0 3
2 2,72 5 3
3 2,72 10 3
4 4,00 12 3
5 5,44 14 3
6 6,72 16 3
7 8,00 18 3
8 8,60 20 3
Quy trình cho xe đạp lực kế Astrand
Tiến hành NPGS ĐTĐ
• Đo huyết áp – nhịp tim, ghi ĐTĐ ở tư thế nằm – đứng
(lúc nghỉ)
• Tiến hành làm NPGS theo quy trình Bruce cải tiến
• Theo dõi tình trọng bệnh nhân trong quá trình gắng
sức
• Đo HA – nhịp tim – ghi ĐTĐ cuối mỗi giai đoạn gắng
sức.
• Theo dõi phát hiện các dấu hiệu phải ngừng gắng sức
• Sau khi ngừng gắng sức tiếp tục theo dõi HA – nhịp tim
– ĐTĐ 3 phút/ lần cho đến 12 phút sau.
Tiêu chuẩn ngừng NPGS
1. Chỉ định dừng NPGS tuyệt đối (ngay lập tức)
- Dấu hiệu NMCT
- Đau ngực mức độ vừa -> nặng mới xuất hiện
- HATT tụt > 10mmHg so với trước gắng sức cho dù mức gắng sức
đã tăng lên, đặc biệt nếu kèm theo dấu hiệu của thiếu máu cơ
tim
- Dấu hiệu của giảm tưới máu bao gồm tím tái, nhợt hoặc da
lạnh, ẩm
- Khó thở nặng hoặc khó thở một cách bất thường
- Các dấu hiệu của hệ thần kinh trung ương: hoa mắt, chóng mặt,
choáng váng…
- Các rối loạn nhịp nguy hiểm: BAV 2,3, rung nhĩ với tần số đáp
ứng thất nhanh hoặc nhịp nhanh thất
- Lỗi kĩ thuật của hệ thống theo dõi
- Bệnh nhân yêu cầu
Tiêu chuẩn ngừng NPGS
2.Tiêu chuẩn tương đối (có thể cân nhắc)
- Mọi trường hợp đau ngực tăng lên
- Khó thở hoặc mệt mỏi
- Mỏi chân hoặc tình trạng không đáp ứng (chuột rút)
- Tăng HA quá cao (HATT > 260 mmHg, HATTr > 115 mmHg)
- Thay đổi ĐTĐ: ST chênh lên ≥ 1mm ở các chuyển đạo không có
sóng Q trước đây (trừ V1 hoặc aVR). ST chênh xuống > 2mm, đi
ngang hoặc đi dốc xuống, đặc biệt nếu kèm theo đau ngực.
- Xuất hiện block nhánh do gắng sức mà không phân biệt được
với cơn tim nhanh thất
- Các rối loạn nhịp tim ít nguy hiểm: CNNKPTT, NTT/T số lượng
nhiều…
- Đạt được 85% tần số lý thuyết tối đa:
CT Astrand : TSLTTĐ = 220 - Age
Biến chứng
- NMCT cấp: 1/10.000 ca
- Rung nhĩ: 9/10.000 ca
- Nhịp nhanh thất: 6/10.000 ca
- Rung thất: 0,6/10.000 ca
- Tử vong: 1/25.000 ca
Đánh giá kết quả
1. ĐTĐ: đoạn ST, sóng T, sóng U
2. Huyết áp
3. Nhịp tim: đáp ứng nhịp tim, nhịp tim giai đoạn
hồi phục
4. Khả năng gắng sức tối đa
5. Một số chỉ số gắng sức khác: Duke,VO2 max,
METs…
6. Đau ngực
7. Rối loạn nhịp
Đáp ứng bình thường trên ĐTĐ với NPGS
- Phức bộ QRS nhỏ lại
- PR, QRS, QT ngắn lại
- Điểm J hạ thấp, hậu quả của việc đoạn ST chênh
xuống
- Đoạn ST trở về bình thường sau 80 ms. (đối với
trường hợp tần số tim < 130 ck/p -> ST60)
- Đoạn PR có thể chênh xuống (Các chuyển đạo trước
tim có thể đi ngang)
- Biên độ sóng R có thể giảm khi tần số tim > 130
ck/phút
- Biên độ sóng P tăng
- Sóng T giảm
Cách xác định sự thay đổi đoạn ST
trên ĐTĐ NPGS
- Sự thay đổi đoạn ST phải xuất hiện trên 3 phức bộ
điện tâm đồ liên tục
- Đoạn ST được đánh giá dựa trên đoạn đẳng điện nối
giữa P-Q
- Tìm điểm J -> ST80
1. Bất thường:đi ngang và chênh > 1 mm hoặc chếch
xuống > 2 mm của ST80 trên 3 phức bộ QRS liền nhau.
2. Ranh giới: đi ngang và chênh 0,5-1 mm hoặc chếch
xuống 1.5 -2 mm của ST80 trên 3 phức bộ QRS liền nhau
Thay đổi của điện tâm đồ
Thay đổi của điện tâm đồ
Thay đổi của điện tâm đồ
Thay đổi của điện tâm đồ
Ví dụ 1
Ở chuyển đạo V4, ST
chênh xuống 3 mm
khi kết thúc bài test.
-> Thiếu máu cơ tim
Ví dụ 2
- Sóng J ở thời điểm cuối
bài test chênh xuống
2.5mm, đoạn ST80
chênh xuống 1.6mm
- Dấu hiệu thiếu máu cơ
tim thấy rõ sau thời gian
nghỉ với sự chênh xuống
của đoạn ST.
Ví dụ 3
ĐTĐ lúc trước gắng sức ĐTĐ lúc gắng sức mức độ 3
Các trường hợp ảnh hưởng đến đoạn ST
1. Digoxin:
- Xuất hiện trong khoảng 25-40% trường hợp, làm ST biến đổi bất
thường -> dương tính giả
2. Dày thất trái
- Làm giảm độ đặc hiệu, không ảnh hưởng đến độ nhạy
- Vẫn là thăm dò được chỉ định đầu tiên, có thể cần thêm các thăm dò
khác
3. Block nhánh trái hoàn toàn:
- Làm tăng mức độ chênh xuống của ST (không liên quan đến thiếu máu
cơ tim) -> không có mức độ chênh để xác định chẩn đoán.
4. Block nhánh phải hoàn toàn:
- Không làm giảm độ nhạy, độ đặc hiệu cũng như giá trị tiên lượng.
5. Thuốc Chẹn Beta giao cảm:
- Không cần dừng các thuốc chẹn beta giao cảm thường quy trước khi
làm test
- Với các bệnh nhân đang dùng -> có thể làm giàm khả năng chẩn đoán
và tiên lượng do cho đáp ứng của tần số tim không chính xác
Các tiêu chuẩn điện tâm đồ khác
- Sóng U đảo ngựơcj khi gắng sức (độ nhạy 21%, độ
đặc hiệu 99%), đặc biệt nếu kèm đau ngực -> tổn
thương thân chung ĐMV trái hoặc LAD
- Tăng biên độ sóng R -> tổn thương nhiều mạch và
có rối loạn chức năng tâm thất ( Do chức năng
tâm thất kém -> gắng sức tâm thất giãn ra nhiều
làm tăng biên độ sóng R)
Đáp ứng của huyết áp
1. Bình thường: HA tăng dần lên khi mức gắng sức
tăng (160-200 mmHg), ít nhất là tăng 40 mmHg.
2. Bất thường khi:
- HATT tăng < 120 mmHg
- HA giảm > 10 mmHg
- HATT thấp hơn HA lúc nghỉ
Đáp ứng của nhịp tim
1. Bình thường: nhịp tim tăng dần lên khi mức gắng
sức tăng.
2. Nhịp tim tăng bất thường khi:
- Thiếu máu
- Giảm thể tích
- Suy tim
3. Nhịp tim tăng không tương xứng:
- Suy nút xoang
- Dùng thuốc (Chẹn Beta giao cảm…)
- Thiếu máu cơ tim (tiên lượng xấu)
KẾT QUẢ
Hay
Hồi phục nhịp tim (HRR)
- HRR bất thường khi nhịp tim giảm tương đối chậm
sau khi ngừng gắng sức
- Do trương lực TK phó giao cảm – tăng tỉ lệ tử vong
- HRR bất thường khi mức độ giảm < 12 ck/phút với
tư thế đứng và < 18 ck/phút với tư thế nằm
Duke treadmill score
Thang gắng sức – (5x ST chênh) – (4x chỉ số đau
ngực)
ST< 1mm – được coi là 1, không áp dụng cho BN ≥75
tuổi
• Chỉ số đau ngực- Treadmill Angina index
• 0 – không đau ngực
• 1 – Đau ngực điển hình khi gắng sức
• 2 – Đau ngực nhiều, phải ngừng gắng sức
Duke treadmill score
Khả năng gắng sức tối đa
- VO2 max:
- Nam: 14.8 – (1.379 x T) + (0.451 x T2) – (0.012 x
T3)
- Nữ: 4.38 x T – 3.9
* T= tổng thời gian gắng sức tính theo phút
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
Khả năng gắng sức tối đa
- Metabolic Quivalen Term (MET)
- 1 MET = tốc độ chuyển hoá trong điều kiện cơ bản
(nghỉ ngơi) = 3,5 ml 02/kg/phut đối với nam giới
40 tuổi – 70 kg.
Stage METs
1 5
2 7
3 10
4 13
5 17
6 20
Khả năng gắng sức tối đa
< 5 METs: tiên lượng tồi nếu < 65 tuổi
1 MET = cơ bản, nghỉ ngơi
2 METs = Đi bộ tốc độ 2 dặm/h
4 METs = Đi bộ tốc độ 4 dặm/h
10 METs = điều trị tốt ngang với CABG
13 METs = Tiên lượng rất tốt
16 MET = Đẳng cấp vận động viên
20 MET = Super athlete
Kết luận
• NPGS điện tâm đồ là một thăm dò không xâm
lấn rất có giá trị, rẻ tiền, giúp chẩn đoán sớm
một số bệnh lý tim mạch, đặc biệt là bệnh lý
ĐMV.
• Đánh giá khả năng gắng sức của bệnh nhân
BMV nói riêng và bệnh lý tim mạch nói chung
NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ
Độ nhạy và độ đặc hiệu

More Related Content

PDF
ĐẶT THÔNG TIỂU
 
DOCX
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
PDF
150 vấn đề ECG
PPTX
Inter hospital transfer of the critically ill patients
PPT
Ventricular arrhythmias
PDF
ĐỘNG MẠCH CẢNH VÀ ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN
 
PDF
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdf
PDF
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN Ở BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
 
ĐẶT THÔNG TIỂU
 
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
150 vấn đề ECG
Inter hospital transfer of the critically ill patients
Ventricular arrhythmias
ĐỘNG MẠCH CẢNH VÀ ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN
 
BS Phan Châu Hà - MRI Đột Quỵ.pdf
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN Ở BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI
 

What's hot (20)

PDF
Bai 8-ngoai-tam-thu-pham-nguyen-vinh
PDF
Chẩn đoán và điều trị NMCT
PDF
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
 
PDF
Bai 15-roi-loan-nhip-di-truyen-lop-ecg-pham-nguyen-vinh
PDF
Đọc Holter ECG 24h
PDF
CHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
 
PPTX
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
PDF
TĂNG NATRI MÁU BS BIÊN
 
PDF
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
 
PDF
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT
 
PDF
Phồng động mạch chủ pgs.ước
PPT
7. RỐI LOẠN NHỊP THẤT.ppt
 
PDF
ECG TRONG BỆNH LÝ ĐỘNG MẠCH VÀNH
 
PDF
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
 
PDF
Tiêu chuẩn Sgarbossa
PDF
Sổ tay điện tâm đồ - Phạm Nguyễn Vinh
PDF
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
 
PDF
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
 
PPTX
ECG RỐI LOẠN NHỊP
PPTX
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Bai 8-ngoai-tam-thu-pham-nguyen-vinh
Chẩn đoán và điều trị NMCT
NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP DƯỚI
 
Bai 15-roi-loan-nhip-di-truyen-lop-ecg-pham-nguyen-vinh
Đọc Holter ECG 24h
CHẨN ĐOÁN VÀ XƯ TRÍ MỘT SỐ RỐI LOẠN NHỊP TIM THƯỜNG GẶP
 
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Rung Nhĩ 2021
TĂNG NATRI MÁU BS BIÊN
 
CÁC BƯỚC ĐỌC ECG
 
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT
 
Phồng động mạch chủ pgs.ước
7. RỐI LOẠN NHỊP THẤT.ppt
 
ECG TRONG BỆNH LÝ ĐỘNG MẠCH VÀNH
 
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG RỐI LOẠN ĐIỆN GIẢI
 
Tiêu chuẩn Sgarbossa
Sổ tay điện tâm đồ - Phạm Nguyễn Vinh
BIẾN CHỨNG CỦA NHỒI MÁU CƠ TIM
 
KHÁM BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG - KHÁM TUYẾN GIÁP
 
ECG RỐI LOẠN NHỊP
Tiếp cận chẩn đoán suy tim 2021
Ad

Similar to NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ (20)

PPTX
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
PDF
tham do chuc nang timmmmmm mach Y 6 2019.pdf
PDF
Điện tâm đồ cơ bản
PDF
Bài giảng tiếp cận điện tâm đồ ECG
PDF
ĐIỆN TÂM ĐỒ CƠ BẢN
 
PDF
Điều trị rối loạn nhịp tim Y6.pdf
PDF
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM
 
PPTX
Phân tích CLS rung nhĩ
PDF
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP
 
PPT
Các PP điều trị điện trong HSNK Y6 CQ K2015 HK I Xuan Phuc.ppt
PDF
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐIỆN TRONG HỒI SỨC NỘI
 
PPTX
chuyên-đề-nhịp-nhanh-thất-..pptx
PPTX
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx
PPTX
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
PDF
24. rl nhịp tim
PDF
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM
 
PDF
4. Chan doan dieu trị RLN_Toan.pdf
PPTX
SỐC TIM.pptx
quản lý bệnh nhân suy tim ngoại viện
tham do chuc nang timmmmmm mach Y 6 2019.pdf
Điện tâm đồ cơ bản
Bài giảng tiếp cận điện tâm đồ ECG
ĐIỆN TÂM ĐỒ CƠ BẢN
 
Điều trị rối loạn nhịp tim Y6.pdf
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM
 
Phân tích CLS rung nhĩ
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP
 
Các PP điều trị điện trong HSNK Y6 CQ K2015 HK I Xuan Phuc.ppt
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐIỆN TRONG HỒI SỨC NỘI
 
chuyên-đề-nhịp-nhanh-thất-..pptx
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx
đIều trị bệnh nhân sau ngưng tim
24. rl nhịp tim
ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN NHỊP TIM
 
4. Chan doan dieu trị RLN_Toan.pdf
SỐC TIM.pptx
Ad

More from SoM (20)

PDF
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
 
PDF
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
PDF
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
PDF
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
PDF
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
 
PDF
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
 
PDF
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
 
PDF
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
 
PDF
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
PDF
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
 
PDF
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
 
PDF
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
PDF
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
 
PDF
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
 
DOCX
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
 
DOCX
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
 
PPTX
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
 
PDF
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
 
PDF
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
 
PDF
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật lọc máu hấp phụ trong điều trị y khoa.pdf
 
12. Báo động và xử trí báo động trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
13. Điều chỉnh đường huyết trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
Bài giảng về kháng đông trong quá trình lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
Hướng dẫn sử dụng catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
 
Hướng dẫn kỹ thuật đặt catheter trong lọc máu ngoài cơ thể và thẩm tách máu.pdf
 
Các loại dịch sử dụng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
 
1. Tổng quan lọc máu liên tục trong HSCCCĐ - TS.Huy.pdf
 
5. Thông số trong lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
6. Màng lọc dùng trong lọc máu ngoài cơ thể và thận nhân tạo.pdf
 
1. Cơn bão Cytokines ở bệnh nhân Covid-19 - TS.Huy.pdf
 
4. Các loại máy lọc máu ngoài cơ thể.pdf
 
2. Vận chuyển chất hoà tan trong LMNCT.pdf
 
3. Chỉ định - liều - phương thức - cài đặt LMNCT.pdf
 
SINH LÝ BỆNH CỦA NHIỄM TRÙNG HUYẾT.docx
 
CÁC HỘI CHỨNG NHIỄM TRÙNG HUYẾT Ở NGƯỜI LỚN.docx
 
CẬP NHẬT KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP TRONG BỆNH THẬN MẠN.pptx
 
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG
 
Điều trị loét dạ dày - tá tràng.pdf
 
bài giảng đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 

Recently uploaded (8)

PDF
2019 09 20 Bai Kỹ thuật phân tích de xac dinh tuoi tho .pdf
PPTX
thực hành - học bài mô phôi địt con mẹ mắc đéo j 40 kí tự ác z
PPTX
Giáo dục 1234567891235778888888888.pptx
PPTX
BAI GIANG TREO CO. pptx
PPTX
NGHIEN CUU SU CHET TRONG GĐYP.pptx
PPTX
Chuong 3 Giới thiệu về Công nghệ mô.pptx
PPTX
tiếp cận điều trị và chẩn đoán đau đầu.pptx
DOCX
Bài tiểu luận mẫu: Bệnh tim mạch chó mèo
2019 09 20 Bai Kỹ thuật phân tích de xac dinh tuoi tho .pdf
thực hành - học bài mô phôi địt con mẹ mắc đéo j 40 kí tự ác z
Giáo dục 1234567891235778888888888.pptx
BAI GIANG TREO CO. pptx
NGHIEN CUU SU CHET TRONG GĐYP.pptx
Chuong 3 Giới thiệu về Công nghệ mô.pptx
tiếp cận điều trị và chẩn đoán đau đầu.pptx
Bài tiểu luận mẫu: Bệnh tim mạch chó mèo

NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ

  • 1. NGHIỆM PHÁP GẮNG SỨC ĐIỆN TÂM ĐỒ Ths. Viên Hoàng Long
  • 2. Đại cương • Gắng sức: (Exercise) là một phương pháp thăm dò không chảy máu thường dùng để phát hiện những bất thường tim mạch không biểu hiện lúc nghỉ và giúp đánh giá chức năng tim
  • 3. Các loại NPGS • Điện tâm đồ gắng sức • Siêu âm tim gắng sức • Xạ hình cơ tim gắng sức • Chụp cộng hưởng từ gắng sức
  • 4. Lịch sử - Feil và Siegel ghi nhận thay đổi của ST-T sau gắng sức (1928) - Master và Oppenheimer đưa ra qui trình gắng sức chuẩn (1929) - Voldobel sử dụng xe đạp lực kế (1954) - Bruce đưa ra qui trình làm NPGS bằng thảm chạy (1956)
  • 5. Các phương pháp gắng sức ĐTĐ
  • 6. Các phương pháp gắng sức ĐTĐ
  • 7. Cơ chế sinh lý khi gắng sức • Tăng trương lực giao cảm • Giảm trương lực giao cảm • Co mạch (trừ các cơ hoạt động, mạch não và mạch vành) • Tăng tiết Norepinephrine và renin Tăng HA, tăng nhịp tim, tăng sức co bóp cơ tim
  • 8. Cơ chế sinh lý khi gắng sức • Khi gắng sức: – Tăng tiêu thụ oxy của cơ tim – -> Tăng cung lượng tim – -> Giãn mạch vành • Lưu lượng tưới máu mạch vành không đủ so với nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ tim -> tình trạng thiếu máu cơ tim -> chẩn đoán sớm bệnh mạch vành
  • 9. CHỈ ĐỊNH (1) • Chẩn đoán bệnh mạch vành • Chẩn đoán các nguyên nhân của các triệu chứng có thể liên quan đến tim mạch như: đau ngực, khó thở, đau đầu nhẹ • Xác định mức độ an toàn của gắng sức • Đánh gía hiệu quả của việc tái tưới máu động mạch vành VD: sau đặt Stent, CABG • Dự báo các nguy cơ có thể xảy ra biến cố tim mạch: VD: đau thắt ngực, đột quỵ …
  • 10. CHỈ ĐỊNH (2) • Chẩn đoán các rối loạn nhịp liên quan đến gắng sức • Đánh giá khả năng hoạt động ở bệnh nhân mắc tim bẩm sinh hoặc bệnh van tim • Đánh giá chức năng của MTN vĩnh viễn có đáp ứng tần số • Nam giới > 40 tuổi, không có TC nhưng có nghề nghiệp đặc biệt (phi công, phi hành gia, thợ lặn…) • Bệnh nhân > 40 tuổi, không có TC và có ≥ 2 YTNC tim mạch hoặc có kế hoạc tham gia chương trình hoạt động thể lực mức độ nặng • Đánh giá hiệu quả điều trị ở BN THA trước khi tham gia hoạt động thể lực mức độ nhiều
  • 11. CHỈ ĐỊNH NGOÀI TIM MẠCH • Bệnh phổi: – Đánh giá sự dung nạp với gắng sức – Chẩn đoán HPQ sau gắng sức – Đánh giá mức độ SHH và tiên lượng – Đánh giá trước mổ • Trong thể thao: – Đo V02 max. – Sàng lọc các rối loạn nhịp…
  • 12. CHỐNG CHỈ ĐỊNH • CCĐ tuyệt đối: – NMCT cấp trong 2 ngày – ĐNKÔĐ nhưng chưa được điều trị ổn định – Các rối loạn nhịp không kiểm soát được gây ra triệu chứng hoặc ảnh hưởng đến huyết động – Hẹp ĐMC nặng có triệu chứng – Suy tim có triệu chứng chưa kiểm soát được – Nhồi máu phổi hoặc tắc ĐMP cấp – Viêm cơ tim hoặc viêm màng ngoài tim cấp – Tách ĐMC cấp
  • 13. CHỐNG CHỈ ĐỊNH • CCĐ tương đối: – Hẹp thân chung ĐMV – Hẹp van tim mức độ vừa – Rối loạn điện giải – THA (HATT> 200mmHg và/hoặc HATTr>110 mmHg) – Nhịp quá nhanh hoặc quá chậm – Bệnh cơ tim phì đại và các trường hợp có tắc nghẽn đường ra của thất – Rối loạn tâm thần và thực tổn gây ảnh hưởng đến việc thực hiện gắng sức – BAV mức độ cao
  • 14. Chuẩn bị bệnh nhân • Hỏi tiền sử: Các bệnh tim trước đó (chẩn đoán bệnh van tim, bệnh mạch vành…) hoặc các bệnh không phải bệnh tim mạch (bệnh nội tiết, hô hấp…) -> xem bệnh nhân có nằm trong chỉ định hoặc chống chỉ định không.
  • 15. • Thăm khám thực thể: các biểu hiện bệnh tim mạch, các bệnh khác… • Ngưng các thuốc làm chậm nhịp tim và giảm HA khi làm gắng sức (chẹn beta giao cảm, diltiazem, verapamil) hoặc Nitrates (làm các biến đổi điện tim khi gắng sức giảm đi) trong khoảng 5 lần thời gian bán huỷ của thuốc.
  • 16. • Không dùng các chất kích thích: rượu, bia… • NPGS được thực hiện sau ăn ít nhất 2 giờ • Mặc quần áo rộng, thoải mái, giày… • Giải thích cho bệnh nhân về mục đích, hướng dẫn bệnh nhân các thực hiện và các triệu chứng xuất hiện trong khi làm… • Ký giấy cam đoan.
  • 17. Đánh giá nguy cơ mắc BMV • Tuổi • Giới • Cơn đau ngực • Tiền sử NMCT • ĐTĐ có sóng Q • Khoảng ST-T khi nghỉ • Đái tháo đường • Rối loạn lipid máu • Hút thuốc
  • 18. Đánh giá nguy cơ mắc BMV
  • 19. Phác đồ chẩn đoán BMV
  • 20. Chuẩn bị dụng cụ • Thảm chạy hoặc xe đạp lực kế • Máy đo huyết áp • Máy theo dõi nhịp tim liên tục, ghi được điện tâm đồ 12 chuyển đạo • Các dụng cụ cấp cứu: Máy shock điện, các dụng cụ cấp cứu ngừng tuần hoàn, thuốc cấp cứu tim mạch, rối loạn nhịp…
  • 21. Mắc điện cực Mason- Likar Modification
  • 22. Quy trình Bruce 1956 Stage Time (min) M/hr Slope 1 0 1.7 10% 2 3 2.5 12% 3 6 3.4 14% 4 9 4.2 16% 5 12 5.0 18% 6 15 5.5 20% 7 18 6.0 22% 8 21 6.5 24% 9 24 7.0 26% 10 30 7.5 28%
  • 23. Quy trình Bruce cải tiến (Modified Bruce) 1963 Giai đoạn Tốc độ (Km/h) Độ dốc (%) Thêi gian (phút) 1 2,72 0 3 2 2,72 5 3 3 2,72 10 3 4 4,00 12 3 5 5,44 14 3 6 6,72 16 3 7 8,00 18 3 8 8,60 20 3
  • 24. Quy trình cho xe đạp lực kế Astrand
  • 25. Tiến hành NPGS ĐTĐ • Đo huyết áp – nhịp tim, ghi ĐTĐ ở tư thế nằm – đứng (lúc nghỉ) • Tiến hành làm NPGS theo quy trình Bruce cải tiến • Theo dõi tình trọng bệnh nhân trong quá trình gắng sức • Đo HA – nhịp tim – ghi ĐTĐ cuối mỗi giai đoạn gắng sức. • Theo dõi phát hiện các dấu hiệu phải ngừng gắng sức • Sau khi ngừng gắng sức tiếp tục theo dõi HA – nhịp tim – ĐTĐ 3 phút/ lần cho đến 12 phút sau.
  • 26. Tiêu chuẩn ngừng NPGS 1. Chỉ định dừng NPGS tuyệt đối (ngay lập tức) - Dấu hiệu NMCT - Đau ngực mức độ vừa -> nặng mới xuất hiện - HATT tụt > 10mmHg so với trước gắng sức cho dù mức gắng sức đã tăng lên, đặc biệt nếu kèm theo dấu hiệu của thiếu máu cơ tim - Dấu hiệu của giảm tưới máu bao gồm tím tái, nhợt hoặc da lạnh, ẩm - Khó thở nặng hoặc khó thở một cách bất thường - Các dấu hiệu của hệ thần kinh trung ương: hoa mắt, chóng mặt, choáng váng… - Các rối loạn nhịp nguy hiểm: BAV 2,3, rung nhĩ với tần số đáp ứng thất nhanh hoặc nhịp nhanh thất - Lỗi kĩ thuật của hệ thống theo dõi - Bệnh nhân yêu cầu
  • 27. Tiêu chuẩn ngừng NPGS 2.Tiêu chuẩn tương đối (có thể cân nhắc) - Mọi trường hợp đau ngực tăng lên - Khó thở hoặc mệt mỏi - Mỏi chân hoặc tình trạng không đáp ứng (chuột rút) - Tăng HA quá cao (HATT > 260 mmHg, HATTr > 115 mmHg) - Thay đổi ĐTĐ: ST chênh lên ≥ 1mm ở các chuyển đạo không có sóng Q trước đây (trừ V1 hoặc aVR). ST chênh xuống > 2mm, đi ngang hoặc đi dốc xuống, đặc biệt nếu kèm theo đau ngực. - Xuất hiện block nhánh do gắng sức mà không phân biệt được với cơn tim nhanh thất - Các rối loạn nhịp tim ít nguy hiểm: CNNKPTT, NTT/T số lượng nhiều… - Đạt được 85% tần số lý thuyết tối đa: CT Astrand : TSLTTĐ = 220 - Age
  • 28. Biến chứng - NMCT cấp: 1/10.000 ca - Rung nhĩ: 9/10.000 ca - Nhịp nhanh thất: 6/10.000 ca - Rung thất: 0,6/10.000 ca - Tử vong: 1/25.000 ca
  • 29. Đánh giá kết quả 1. ĐTĐ: đoạn ST, sóng T, sóng U 2. Huyết áp 3. Nhịp tim: đáp ứng nhịp tim, nhịp tim giai đoạn hồi phục 4. Khả năng gắng sức tối đa 5. Một số chỉ số gắng sức khác: Duke,VO2 max, METs… 6. Đau ngực 7. Rối loạn nhịp
  • 30. Đáp ứng bình thường trên ĐTĐ với NPGS - Phức bộ QRS nhỏ lại - PR, QRS, QT ngắn lại - Điểm J hạ thấp, hậu quả của việc đoạn ST chênh xuống - Đoạn ST trở về bình thường sau 80 ms. (đối với trường hợp tần số tim < 130 ck/p -> ST60) - Đoạn PR có thể chênh xuống (Các chuyển đạo trước tim có thể đi ngang) - Biên độ sóng R có thể giảm khi tần số tim > 130 ck/phút - Biên độ sóng P tăng - Sóng T giảm
  • 31. Cách xác định sự thay đổi đoạn ST trên ĐTĐ NPGS - Sự thay đổi đoạn ST phải xuất hiện trên 3 phức bộ điện tâm đồ liên tục - Đoạn ST được đánh giá dựa trên đoạn đẳng điện nối giữa P-Q - Tìm điểm J -> ST80 1. Bất thường:đi ngang và chênh > 1 mm hoặc chếch xuống > 2 mm của ST80 trên 3 phức bộ QRS liền nhau. 2. Ranh giới: đi ngang và chênh 0,5-1 mm hoặc chếch xuống 1.5 -2 mm của ST80 trên 3 phức bộ QRS liền nhau
  • 32. Thay đổi của điện tâm đồ
  • 33. Thay đổi của điện tâm đồ
  • 34. Thay đổi của điện tâm đồ
  • 35. Thay đổi của điện tâm đồ
  • 36. Ví dụ 1 Ở chuyển đạo V4, ST chênh xuống 3 mm khi kết thúc bài test. -> Thiếu máu cơ tim
  • 37. Ví dụ 2 - Sóng J ở thời điểm cuối bài test chênh xuống 2.5mm, đoạn ST80 chênh xuống 1.6mm - Dấu hiệu thiếu máu cơ tim thấy rõ sau thời gian nghỉ với sự chênh xuống của đoạn ST.
  • 38. Ví dụ 3 ĐTĐ lúc trước gắng sức ĐTĐ lúc gắng sức mức độ 3
  • 39. Các trường hợp ảnh hưởng đến đoạn ST 1. Digoxin: - Xuất hiện trong khoảng 25-40% trường hợp, làm ST biến đổi bất thường -> dương tính giả 2. Dày thất trái - Làm giảm độ đặc hiệu, không ảnh hưởng đến độ nhạy - Vẫn là thăm dò được chỉ định đầu tiên, có thể cần thêm các thăm dò khác 3. Block nhánh trái hoàn toàn: - Làm tăng mức độ chênh xuống của ST (không liên quan đến thiếu máu cơ tim) -> không có mức độ chênh để xác định chẩn đoán. 4. Block nhánh phải hoàn toàn: - Không làm giảm độ nhạy, độ đặc hiệu cũng như giá trị tiên lượng. 5. Thuốc Chẹn Beta giao cảm: - Không cần dừng các thuốc chẹn beta giao cảm thường quy trước khi làm test - Với các bệnh nhân đang dùng -> có thể làm giàm khả năng chẩn đoán và tiên lượng do cho đáp ứng của tần số tim không chính xác
  • 40. Các tiêu chuẩn điện tâm đồ khác - Sóng U đảo ngựơcj khi gắng sức (độ nhạy 21%, độ đặc hiệu 99%), đặc biệt nếu kèm đau ngực -> tổn thương thân chung ĐMV trái hoặc LAD - Tăng biên độ sóng R -> tổn thương nhiều mạch và có rối loạn chức năng tâm thất ( Do chức năng tâm thất kém -> gắng sức tâm thất giãn ra nhiều làm tăng biên độ sóng R)
  • 41. Đáp ứng của huyết áp 1. Bình thường: HA tăng dần lên khi mức gắng sức tăng (160-200 mmHg), ít nhất là tăng 40 mmHg. 2. Bất thường khi: - HATT tăng < 120 mmHg - HA giảm > 10 mmHg - HATT thấp hơn HA lúc nghỉ
  • 42. Đáp ứng của nhịp tim 1. Bình thường: nhịp tim tăng dần lên khi mức gắng sức tăng. 2. Nhịp tim tăng bất thường khi: - Thiếu máu - Giảm thể tích - Suy tim 3. Nhịp tim tăng không tương xứng: - Suy nút xoang - Dùng thuốc (Chẹn Beta giao cảm…) - Thiếu máu cơ tim (tiên lượng xấu)
  • 44. Hồi phục nhịp tim (HRR) - HRR bất thường khi nhịp tim giảm tương đối chậm sau khi ngừng gắng sức - Do trương lực TK phó giao cảm – tăng tỉ lệ tử vong - HRR bất thường khi mức độ giảm < 12 ck/phút với tư thế đứng và < 18 ck/phút với tư thế nằm
  • 45. Duke treadmill score Thang gắng sức – (5x ST chênh) – (4x chỉ số đau ngực) ST< 1mm – được coi là 1, không áp dụng cho BN ≥75 tuổi • Chỉ số đau ngực- Treadmill Angina index • 0 – không đau ngực • 1 – Đau ngực điển hình khi gắng sức • 2 – Đau ngực nhiều, phải ngừng gắng sức
  • 47. Khả năng gắng sức tối đa - VO2 max: - Nam: 14.8 – (1.379 x T) + (0.451 x T2) – (0.012 x T3) - Nữ: 4.38 x T – 3.9 * T= tổng thời gian gắng sức tính theo phút
  • 49. Khả năng gắng sức tối đa - Metabolic Quivalen Term (MET) - 1 MET = tốc độ chuyển hoá trong điều kiện cơ bản (nghỉ ngơi) = 3,5 ml 02/kg/phut đối với nam giới 40 tuổi – 70 kg. Stage METs 1 5 2 7 3 10 4 13 5 17 6 20
  • 50. Khả năng gắng sức tối đa < 5 METs: tiên lượng tồi nếu < 65 tuổi 1 MET = cơ bản, nghỉ ngơi 2 METs = Đi bộ tốc độ 2 dặm/h 4 METs = Đi bộ tốc độ 4 dặm/h 10 METs = điều trị tốt ngang với CABG 13 METs = Tiên lượng rất tốt 16 MET = Đẳng cấp vận động viên 20 MET = Super athlete
  • 51. Kết luận • NPGS điện tâm đồ là một thăm dò không xâm lấn rất có giá trị, rẻ tiền, giúp chẩn đoán sớm một số bệnh lý tim mạch, đặc biệt là bệnh lý ĐMV. • Đánh giá khả năng gắng sức của bệnh nhân BMV nói riêng và bệnh lý tim mạch nói chung
  • 53. Độ nhạy và độ đặc hiệu