Nhu cầu tin The reference encounter consists of two main parts:  Establishing the REAL information need of the client, and the characteristics of the information sought.  Developing and conducting a search strategy, and evaluating the information retrieved.
Mục tiêu của chương 2 Cách để phân loại yêu cầu tin và dịch vụ thông tin Hiểu được những cách mà người dùng tin tìm kiếm thông tin Làm thế nào để nhận ra được nhu cầu tin thực của người dùng tin Thiết lập sáu đặc trưng cơ bản của thông tin được yêu cầu Cách để áp dụng các mô hình trao đổi câu hỏi trong dịch vụ thông tin
Các yếu tố cấu thành dịch vụ thông tin Con người với nhu cầu thông tin hay câu hỏi Nguồn lực thông tin để đáp ứng nhu cầu tin hoặc trả lời câu hỏi Cán bộ thông tin (thư viện)- giúp người dùng tin tìm các thông tin phù hợp với yêu cầu của họ
Nhu cầu tin Nicolas đã phân biệt ba khái niệm: information needs, information wants, và demands Information needs là những lỗ hổng về kiến thức hoặc sự hiểu biết Con người có thể không nhận ra họ có nhu cầu thông tin Đây là những nhu cầu tiềm ẩn hoặc chưa nhận ra Cán bộ thư viện cần hiểu họ từ đâu đến để hiểu được nhu cầu tin của họ Wants là những thông tin mà người ta muốn có Demands bắt đầu khi các yêu cầu tin cụ thể được thực hiện Demands có thể bị ảnh hưởng bởi kinh nghiệm vốn có, sự mong chờ, hoặc kiến thức từng phần về cấu trúc thông tin Cho ví dụ về sự khác nhau giữa information needs và wants
Tiến trình tìm tin (information seeking behaviour) Kuhlthau Bao gồm mô hình sáu giai đoạn Nhiệm vụ ban đầu Lựa chọn chủ đề Sự thăm dò trước Tính toán công thức Thu thập thông tin Kết thúc tìm kiếm Bạn hãy nghĩ về các hoạt động tìm tin của bạn gần đây và liên hệ với các giai đoạn được vạch ra bởi Kuhlthau
Wilson và Walsh Họ cung cấp mô hình tìm tin ở mức độ cao và mô hình các biến số mà nó ảnh hưởng tới thói quen tìm tin
Phân tích câu hỏi Trước khi cán bộ thư viện có thể cung cấp các nguồn lực để trả lời các yêu cầu tin của người dùng tin thì họ phải hiểu câu hỏi thực sự của người dùng tin là gì?
Katz đề nghị sáu câu hỏi cần được trả lời bởi cán bộ phục vụ: Họ cần loại thông tin gì? Họ cần bao nhiêu thông tin, và họ đã có bao nhiêu thông tin rồi.  Thông tin sẽ được sử dụng như thế nào? Mức độ phức tạp của thông tin được yêu cầu.  Khoảng thời gian mà người dùng tin có: cả hai mục đích tìm và sử dụng thông tin.  Thông tin cần khi nào? Có thời hạn xác định không?
Mô hình 5 filters của Taylor Filter 1 , quyết định chủ đề, cấu trúc và phạm vi của nó.  Filter 2 , động cơ và mục tiêu của người hỏi.  Filter 3 , các đặc trưng cá nhân của người hỏi, relates to Katz's  Question 2  (second part), the personal knowledge of the enquirer. This helps you to translate the information structures existing in the client's mind to the files you will be using - i.e. the way your library or information centre is organised, its catalogue structures, and the internal structures of the tools and resources themselves. This is another crucial task in successful information retrieval.  Filter 4 , mối liên hệ của việc mô tả câu hỏi với tổ chức files (files bao gồm tổ chức của hệ thống thông tin và trí nhớ của cán bộ thư viện) Filter 5 , loại câu trả lời mà người hỏi có thể chấp nhận, relates to Katz's  Questions 2, 3, and 5 .
Phân loại câu hỏi The American Library Association (ALA)  Level One : Directional enquiries, for instance 'Where is the fiction section?'- no professional input required.  Level Two : Quick reference. Brief queries, usually of less than ten minutes' duration, covering facts and specific information; brief catalogue searches by author or title. Some guidance as to which bibliographic services to use.  Level Three : Research, requiring 10 or more minutes to resolve, considerable bibliographic expertise, and professional judgement of the relevance of materials retrieved.
Theo Katz Bill Katz, in  Introduction to Reference Work , suggests that reference questions present themselves as two general types - a search for a known item, or a search for information on a specific subject.  (1)  A more finely drawn categorization of reference queries, he suggests, would include: directional, ready reference, specific search, and research.
Các giai đoạn của quá trình tìm tin Tìm thông tin thích hợp Tìm kiếm thông tin phù hợp………………… Hành động Nét riêng Mơ hồ……………………………… Suy nghĩ Thoả mãn hoặc không thoả mãn Thoải mái Tự tin, có định hướng Rõ ràng Bối rối, lo âu Lạc quan Không chắc chắn Cảm nhận Bắt đầu viết Kết thúc tìm Thu thập thông tin Tính toán trọng tâm Tìm hiểu chủ đề   Lựa chọn chủ đề Nhiệm vụ ban đầu Giai đoạn
Làm rõ hai khái niệm relevance và pertinance (Saracevic 1975) Relevance – Irrelevance: Relevant information là những thông tin có ích, liên quan tới vấn đề nghiên cứu nào đó Irrelevant information là thông tin nằm ngoài giới hạn của chủ đề, không liên quan tới chủ đề, không có ích trong việc tìm tin Pertinant information là thông tin góp phần quan trọng làm tăng sự hiểu biết hoặc giải pháp cho 1 vấn đề nào đó. Nó được xem như hữu ích nhất trong việc tìm kiếm thông tin
Mô hình chung về quá trình tìm tin của Wilson (1981) Trao đổi thông tin Người khác Chuyển giao thông tin Sử dụng thông tin Thoả mãn hoặc không Người dùng tin NCT Tiến trình tìm tin YC tại hệ thống tt YC tại nguồn khác Thành công K thành công
Nhu cầu tin Gốc rễ của quá trình tìm tin là khái niệm nhu cầu tin (Wilson, 1981) Nhu cầu là sự cảm nhận bên trong (trong đầu) và nó chỉ sảy ra trong đầu của người nào đó đang có nhu cầu, vì vậy nó không đến được trực tiếp người quan sát. Sự cảm nhận về nhu cầu chỉ có thể được phát hiện bởi những suy luận qua các hành vi ứng sử, hoặc qua thông báo của người có nhu cầu Khái niệm nhu cầu là một khái niệm tâm lý, nó đề cập tới trạng thái tâm lý. Nhu cầu mang tính chủ quan
Phân loại nhu cầu tin Weigts et al (1993) đề nghị chia nc tin thành 3 loại: NC thông tin mới NC là sáng tỏ các thông tin đã có NC xác nhận những thông tin đã có
Theo Wilson và Walsh Ba loại trên là nhu cầu nhận thức và họ đề nghị thêm 2 loại NC: NC làm sáng tỏ niềm tin và giá trị đã có NC xác nhận niềm tin và giá trị đã có
Mô hình tìm tin của Ellis (1989) M Môi trường Vai trò xã hội Cá nhân Trạng thái tâm lý, xúc động, và sự hiểu biết Ngữ cảnh của NC tin Rào cản Quá trình tìm tin Bắt đầu Sâu chuỗi lại kiến thức Đọc lướt Phân biệt sự khác nhau Kiểm tra Trích lại Thẩm định lại Kết thúc Cá nhân  Vai trò liên quan  Môi trường
Các nhân tố tác động tới quá trình tìm tin Đặc trưng cá nhân (Personal characteristics) Tâm lý, tình cảm (Emotional variables) Giáo dục (Educational variables) Dân tộc, giới tính (Demographic variables) Yếu tố xã hội (Social/interpersonal variables) Môi trường (Environmental variables) Kinh tế (Economic variables) Nguồn lực (Source chracteristics)

More Related Content

DOCX
Văn hóa công sở tại Tập đoàn FPT
PDF
Khó khăn tâm lý trong giải quyết tình huống sư phạm của sinh viên
PPT
Giáo trình hệ thống thông tin quản lý chương 1
PPTX
Trò chơi hái hoa dân chử
PDF
Kế hoạch truyền thông thang máy Âu Việt
DOC
BÀI MẪU Luận văn Đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên, HAY
DOCX
Quá Trình Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Thương Hiệu
PDF
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG BỆNH ViỆN
Văn hóa công sở tại Tập đoàn FPT
Khó khăn tâm lý trong giải quyết tình huống sư phạm của sinh viên
Giáo trình hệ thống thông tin quản lý chương 1
Trò chơi hái hoa dân chử
Kế hoạch truyền thông thang máy Âu Việt
BÀI MẪU Luận văn Đào tạo kỹ năng mềm cho sinh viên, HAY
Quá Trình Xây Dựng Hệ Thống Nhận Diện Thương Hiệu
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI TRONG BỆNH ViỆN

What's hot (20)

PDF
Đề tài: Mô hình giáo dục Kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH, HAY
DOC
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua smartphone cao cấp của ngườ...
DOCX
Chuỗi cung ứng của dell (dell scm)
PPTX
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
PPTX
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
PPTX
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
PPT
Vietcombank-Tham luận KHDN quý I - Nhận làm Powerpoint-Liên hệ : 0394494245
PDF
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
PDF
Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY
DOCX
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...
DOCX
Vai tro cua nhan vien cong tac xa hoi trong ho tro tam ly cho doi tuong nhiem...
PPTX
NCKH - Xu hướng tiêu dùng của sinh viên Học viện Hàng không Việt Nam
PDF
Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giải
PDF
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
DOC
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản lý công Trường Đại học nội vụ Hà Nội.doc
PDF
Khoa học quản lí giáo dục
PDF
Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Vietcombank
DOCX
Quản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAY
DOCX
Đề Cương ôn tập quản trị chiến lược
DOC
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM
Đề tài: Mô hình giáo dục Kỹ năng mềm cho sinh viên ĐH, HAY
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua smartphone cao cấp của ngườ...
Chuỗi cung ứng của dell (dell scm)
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
QTCL- Phân tích môi trường vi mô công ty THACO
Vietcombank-Tham luận KHDN quý I - Nhận làm Powerpoint-Liên hệ : 0394494245
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Hành vi sử dụng mạng xã hội của sinh viên ĐH Hải Dương, HAY
MArketing dịch vụ: Vận dụng mô hình Serqual để đánh giá chất lượng dịch vụ ăn...
Vai tro cua nhan vien cong tac xa hoi trong ho tro tam ly cho doi tuong nhiem...
NCKH - Xu hướng tiêu dùng của sinh viên Học viện Hàng không Việt Nam
Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giải
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản lý công Trường Đại học nội vụ Hà Nội.doc
Khoa học quản lí giáo dục
Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng Vietcombank
Quản trị quan hê khách hàng điện tử tại Hãng Hàng không, HAY
Đề Cương ôn tập quản trị chiến lược
Luận văn: Nghiên cứu hành vi mua hàng trực tuyến của sinh viên khu vực TP.HCM
Ad

Similar to Nhu cau tin (20)

PPT
Ky thuat tim_tin_can_ban tren_google
PDF
Chapter 6
PDF
Chapter 4
PDF
Business Research Method 3
PDF
Chapter 1
PPT
Ch3. nghien cuu & cong chung
DOC
Báo Cáo Hệ Thống Thông Tin Tại Agribank Phú Nhuận
PDF
đồ áN xây dựng ứng dụng website tin tức
PDF
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 1 Nhu cầu thông tin trong doanh nghiệp (phần 1)
PPTX
Chương 2: hệ thống thông tin
PDF
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 6 Phát triển hệ thống thông tin (phần 1)
DOCX
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
PDF
SV About management information-Chuong 1.pdf
PPTX
Bài giảng chương 3 phương pháp luận nghiên cứu khoa học_HQH.pptx
DOC
Baibaocao1
DOCX
Khoa hoc
PPT
Ky Thuat Tim Tin Can Ban Tren Google
PPT
Chuong05
PPTX
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toán
PDF
Kỹ năng đối thoại
Ky thuat tim_tin_can_ban tren_google
Chapter 6
Chapter 4
Business Research Method 3
Chapter 1
Ch3. nghien cuu & cong chung
Báo Cáo Hệ Thống Thông Tin Tại Agribank Phú Nhuận
đồ áN xây dựng ứng dụng website tin tức
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 1 Nhu cầu thông tin trong doanh nghiệp (phần 1)
Chương 2: hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin quản lý - Bài 6 Phát triển hệ thống thông tin (phần 1)
Đề cương ôn tập hệ thống thông tin quản lý
SV About management information-Chuong 1.pdf
Bài giảng chương 3 phương pháp luận nghiên cứu khoa học_HQH.pptx
Baibaocao1
Khoa hoc
Ky Thuat Tim Tin Can Ban Tren Google
Chuong05
Chuong 1 tổng quan về HTTT kế toán
Kỹ năng đối thoại
Ad

Nhu cau tin

  • 1. Nhu cầu tin The reference encounter consists of two main parts: Establishing the REAL information need of the client, and the characteristics of the information sought. Developing and conducting a search strategy, and evaluating the information retrieved.
  • 2. Mục tiêu của chương 2 Cách để phân loại yêu cầu tin và dịch vụ thông tin Hiểu được những cách mà người dùng tin tìm kiếm thông tin Làm thế nào để nhận ra được nhu cầu tin thực của người dùng tin Thiết lập sáu đặc trưng cơ bản của thông tin được yêu cầu Cách để áp dụng các mô hình trao đổi câu hỏi trong dịch vụ thông tin
  • 3. Các yếu tố cấu thành dịch vụ thông tin Con người với nhu cầu thông tin hay câu hỏi Nguồn lực thông tin để đáp ứng nhu cầu tin hoặc trả lời câu hỏi Cán bộ thông tin (thư viện)- giúp người dùng tin tìm các thông tin phù hợp với yêu cầu của họ
  • 4. Nhu cầu tin Nicolas đã phân biệt ba khái niệm: information needs, information wants, và demands Information needs là những lỗ hổng về kiến thức hoặc sự hiểu biết Con người có thể không nhận ra họ có nhu cầu thông tin Đây là những nhu cầu tiềm ẩn hoặc chưa nhận ra Cán bộ thư viện cần hiểu họ từ đâu đến để hiểu được nhu cầu tin của họ Wants là những thông tin mà người ta muốn có Demands bắt đầu khi các yêu cầu tin cụ thể được thực hiện Demands có thể bị ảnh hưởng bởi kinh nghiệm vốn có, sự mong chờ, hoặc kiến thức từng phần về cấu trúc thông tin Cho ví dụ về sự khác nhau giữa information needs và wants
  • 5. Tiến trình tìm tin (information seeking behaviour) Kuhlthau Bao gồm mô hình sáu giai đoạn Nhiệm vụ ban đầu Lựa chọn chủ đề Sự thăm dò trước Tính toán công thức Thu thập thông tin Kết thúc tìm kiếm Bạn hãy nghĩ về các hoạt động tìm tin của bạn gần đây và liên hệ với các giai đoạn được vạch ra bởi Kuhlthau
  • 6. Wilson và Walsh Họ cung cấp mô hình tìm tin ở mức độ cao và mô hình các biến số mà nó ảnh hưởng tới thói quen tìm tin
  • 7. Phân tích câu hỏi Trước khi cán bộ thư viện có thể cung cấp các nguồn lực để trả lời các yêu cầu tin của người dùng tin thì họ phải hiểu câu hỏi thực sự của người dùng tin là gì?
  • 8. Katz đề nghị sáu câu hỏi cần được trả lời bởi cán bộ phục vụ: Họ cần loại thông tin gì? Họ cần bao nhiêu thông tin, và họ đã có bao nhiêu thông tin rồi. Thông tin sẽ được sử dụng như thế nào? Mức độ phức tạp của thông tin được yêu cầu. Khoảng thời gian mà người dùng tin có: cả hai mục đích tìm và sử dụng thông tin. Thông tin cần khi nào? Có thời hạn xác định không?
  • 9. Mô hình 5 filters của Taylor Filter 1 , quyết định chủ đề, cấu trúc và phạm vi của nó. Filter 2 , động cơ và mục tiêu của người hỏi. Filter 3 , các đặc trưng cá nhân của người hỏi, relates to Katz's Question 2 (second part), the personal knowledge of the enquirer. This helps you to translate the information structures existing in the client's mind to the files you will be using - i.e. the way your library or information centre is organised, its catalogue structures, and the internal structures of the tools and resources themselves. This is another crucial task in successful information retrieval. Filter 4 , mối liên hệ của việc mô tả câu hỏi với tổ chức files (files bao gồm tổ chức của hệ thống thông tin và trí nhớ của cán bộ thư viện) Filter 5 , loại câu trả lời mà người hỏi có thể chấp nhận, relates to Katz's Questions 2, 3, and 5 .
  • 10. Phân loại câu hỏi The American Library Association (ALA) Level One : Directional enquiries, for instance 'Where is the fiction section?'- no professional input required. Level Two : Quick reference. Brief queries, usually of less than ten minutes' duration, covering facts and specific information; brief catalogue searches by author or title. Some guidance as to which bibliographic services to use. Level Three : Research, requiring 10 or more minutes to resolve, considerable bibliographic expertise, and professional judgement of the relevance of materials retrieved.
  • 11. Theo Katz Bill Katz, in Introduction to Reference Work , suggests that reference questions present themselves as two general types - a search for a known item, or a search for information on a specific subject. (1) A more finely drawn categorization of reference queries, he suggests, would include: directional, ready reference, specific search, and research.
  • 12. Các giai đoạn của quá trình tìm tin Tìm thông tin thích hợp Tìm kiếm thông tin phù hợp………………… Hành động Nét riêng Mơ hồ……………………………… Suy nghĩ Thoả mãn hoặc không thoả mãn Thoải mái Tự tin, có định hướng Rõ ràng Bối rối, lo âu Lạc quan Không chắc chắn Cảm nhận Bắt đầu viết Kết thúc tìm Thu thập thông tin Tính toán trọng tâm Tìm hiểu chủ đề Lựa chọn chủ đề Nhiệm vụ ban đầu Giai đoạn
  • 13. Làm rõ hai khái niệm relevance và pertinance (Saracevic 1975) Relevance – Irrelevance: Relevant information là những thông tin có ích, liên quan tới vấn đề nghiên cứu nào đó Irrelevant information là thông tin nằm ngoài giới hạn của chủ đề, không liên quan tới chủ đề, không có ích trong việc tìm tin Pertinant information là thông tin góp phần quan trọng làm tăng sự hiểu biết hoặc giải pháp cho 1 vấn đề nào đó. Nó được xem như hữu ích nhất trong việc tìm kiếm thông tin
  • 14. Mô hình chung về quá trình tìm tin của Wilson (1981) Trao đổi thông tin Người khác Chuyển giao thông tin Sử dụng thông tin Thoả mãn hoặc không Người dùng tin NCT Tiến trình tìm tin YC tại hệ thống tt YC tại nguồn khác Thành công K thành công
  • 15. Nhu cầu tin Gốc rễ của quá trình tìm tin là khái niệm nhu cầu tin (Wilson, 1981) Nhu cầu là sự cảm nhận bên trong (trong đầu) và nó chỉ sảy ra trong đầu của người nào đó đang có nhu cầu, vì vậy nó không đến được trực tiếp người quan sát. Sự cảm nhận về nhu cầu chỉ có thể được phát hiện bởi những suy luận qua các hành vi ứng sử, hoặc qua thông báo của người có nhu cầu Khái niệm nhu cầu là một khái niệm tâm lý, nó đề cập tới trạng thái tâm lý. Nhu cầu mang tính chủ quan
  • 16. Phân loại nhu cầu tin Weigts et al (1993) đề nghị chia nc tin thành 3 loại: NC thông tin mới NC là sáng tỏ các thông tin đã có NC xác nhận những thông tin đã có
  • 17. Theo Wilson và Walsh Ba loại trên là nhu cầu nhận thức và họ đề nghị thêm 2 loại NC: NC làm sáng tỏ niềm tin và giá trị đã có NC xác nhận niềm tin và giá trị đã có
  • 18. Mô hình tìm tin của Ellis (1989) M Môi trường Vai trò xã hội Cá nhân Trạng thái tâm lý, xúc động, và sự hiểu biết Ngữ cảnh của NC tin Rào cản Quá trình tìm tin Bắt đầu Sâu chuỗi lại kiến thức Đọc lướt Phân biệt sự khác nhau Kiểm tra Trích lại Thẩm định lại Kết thúc Cá nhân Vai trò liên quan Môi trường
  • 19. Các nhân tố tác động tới quá trình tìm tin Đặc trưng cá nhân (Personal characteristics) Tâm lý, tình cảm (Emotional variables) Giáo dục (Educational variables) Dân tộc, giới tính (Demographic variables) Yếu tố xã hội (Social/interpersonal variables) Môi trường (Environmental variables) Kinh tế (Economic variables) Nguồn lực (Source chracteristics)