SlideShare a Scribd company logo
NTFS Permission
Chuẩn bị:
- Máy Windows Server 2008 (chưa nâng cấp Domain): Server 1
NIC 1: 192.168.1.1/24
- Máy Windows XP: PC 1
NIC 1: 192.168.1.2/24
Mô hình:
Mục tiêu bài LAB:
- Cấu hình NTFS Perrmission
- Mục tiêu cuối cùng: Cấu hình NTFS Perrmission
Lưu ý:
Khi thực hiện trên máy ảo VM-ware, các card mạng sẽ thiết lập ở chế độ HOST ONLY,
Nên tắt tính năng Windows Firewall trên các máy Server và PC.
Thực Hiện:
Bước 1(tạo 2 group nhansu(2 có user: ns1, ns2), ketoan(2 có user:kt1, kt2)):
Trên máy server1, vào Start chọn Run rồi gõ lusrmgr.msc để vào Local Users and Groups:
Trong Local Users and Groups, ở phần Users tạo 4 user ns1, ns2, kt1, kt2 /123
Trong Local Users and Groups, ở phần Groups tạo 2 group là ketoan(kt1, kt2), nhansu(ns1,
ns2):
Bước 2(tạo và share thư mục DATA(có 3 thư mục con: chung, ketoan, nhansu) có phân quyền):
Trên máy server1, tạo thư mục DATA(có 3 thư mục con: chung, ketoan, nhansu):
Tiếp theo trên máy server1, share thư mục DATA có phân quyền(group nhansu và ketoan chỉ
có 3 quyền: Read and execute, List folder contents, Read):
Trong DATA Properties, ta phân quyền cho thư mục DATA bằng cách sang tab Security rồi
chọn Advanced:
Trong Advanced Security Settings for DATA, chọn Edit, tiếp theo trong Advanced Security
Settings for DATA bỏ check ở Include inheritable permissions from this object’s parent(kế
thừa quyền từ thư mục cha) rồi chọn Copy ở Windows Security:
Trở lại DATA Properties, trong tab Security chọn Edit:
Trong Permission for DATA, xóa Users(SERVER1Users) rồi thêm 2 group: ketoan, nhansu
vào và phân 3 quyền: Read and execute, List folder contents, Read cho 2 group: ketoan,
nhansu:
Trên máy server1, tiếp tục share thư mục chung có phân quyền(group nhansu và ketoan có full
quyền):
Trong chung Properties, ta phân quyền cho thư mục chung bằng cách sang tab Security rồi
chọn Advanced:
Trong Advanced Security Settings for chung, chọn Edit, tiếp theo trong Advanced Security
Settings for chung bỏ check ở Include inheritable permissions from this object’s parent(kế
thừa quyền từ thư mục cha) rồi chọn Copy ở Windows Security:
Trở lại chung Properties, trong tab Security chọn Edit:
Trong Permission for chung, xóa Users(SERVER1Users) rồi thêm 2 group: ketoan, nhansu
vào và phân full quyền cho 2 group: ketoan, nhansu:
Trên máy server1, tiếp tục share thư mục ketoan có phân quyền(group nhansu bị remove và
ketoan có full quyền):
Trong ketoan Properties, ta phân quyền cho thư mục ketoan bằng cách sang tab Security rồi
chọn Advanced:
Trong Advanced Security Settings for ketoan, chọn Edit, tiếp theo trong Advanced Security
Settings for ketoan bỏ check ở Include inheritable permissions from this object’s parent(kế
thừa quyền từ thư mục cha) rồi chọn Copy ở Windows Security:
Trở lại ketoan Properties, trong tab Security chọn Edit:
Trong Permission for ketoan, xóa Users(SERVER1Users) vào và phân full quyền cho group: ketoan và
remove group nhansu:
Trên máy server1, tiếp tục share thư mục nhansu có phân quyền(group ketoan bị remove và nhansu có
full quyền):
Trong nhansu Properties, ta phân quyền cho thư mục nhansu bằng cách sang tab Security rồi chọn
Advanced:
Trong Advanced Security Settings for nhansu, chọn Edit, tiếp theo trong Advanced Security
Settings for nhansu bỏ check ở Include inheritable permissions from this object’s parent(kế
thừa quyền từ thư mục cha) rồi chọn Copy ở Windows Security:
Trở lại nhansu Properties, trong tab Security chọn Edit:
Trong Permission for nhansu, xóa Users(SERVER1Users) rồi thêm 2 group: ketoan, nhansu
vào và phân full quyền cho group: nhansu và remove group ketoan:
Bước 3(kiểm tra việc phân quyền trên các thư mục chia sẻ):
Để kiểm tra việc phân quyền cho thư mục DATA và các thư mục con của nó, ta đăng nhập vào
server1 bằng user kt1:
Truy cập vào thư mục chung, tạo và xóa 1 file bất kì để kiểm tra quyền của kt1:
Truy cập vào thư mục ketoan, tạo và xóa 1 file bất kì để kiểm tra quyền của kt1:
Không truy cập vào thư mục nhansu được do kt1 không có quyền:
Tiếp tục kiểm tra việc phân quyền cho thư mục DATA và các thư mục con của nó, ta đăng nhập
vào server1 bằng user ns1:
Truy cập vào thư mục chung, tạo và xóa 1 file bất kì để kiểm tra quyền của ns1:
Truy cập vào thư mục nhansu, tạo và xóa 1 file bất kì để kiểm tra quyền của ns1:
Không truy cập vào thư mục ketoan được do ns1 không có quyền:
Bước 4(phân quyền thư mục bằng Special Permission: phân quyền chỉ cho phép xóa tài liệu do user đó
tạo ra):
Trên máy server1, trong chung Properties, ta phân quyền cho thư mục chung bằng cách sang
tab Security rồi chọn Advanced:
Trong Advanced Security Settings for chung, chọn Edit, tiếp theo trong Advanced Security
Settings for chung chọn group nhansu rồi chọn Edit. Trong Permission Entry for chung, bỏ
check ở Delete và Delete subfolders and files:
Thực hiện tương tự cho group ketoan trong thư mục chung:
Sau đó đăng nhập vào user kt1 trên máy server1, user kt1 chỉ có quyền trên tài nguyên của mình
mà không có quyền trên tài nguyên của người khác:
Bước 5(Take owner ship cho 1 user: trong 1 user tạo riêng 1 thư mục và phân quyền chỉ có user đó
mới truy cập được, admin cũng ko dc truy cập):
Trên máy server1, đăng nhập vào user ns1 và vào thư mục nhansu để tạo 1 thư mục NS1:
Trên máy server1, tiếp tục phân quyền thư mục NS1 chỉ có ns1 không ai có quyền truy cập ngoại trừ ns1:
Trong NS1 Properties, ta phân quyền cho thư mục NS1 bằng cách sang tab Security rồi chọn Advanced:
Trong Advanced Security Settings for NS1, chọn Edit, tiếp theo trong Advanced Security
Settings for NS1 bỏ check ở Include inheritable permissions from this object’s parent(kế
thừa quyền từ thư mục cha) rồi chọn Copy ở Windows Security:
Trở lại NS1 Properties, trong tab Security chọn Edit:
Trong Permission for NS1, xóa tất cả các user và group ngoại trừ ns1:
Bây giờ thì không ai có quyền truy cập thư mục NS1 ngoại trừ user ns1 có full quyền
Bước 5(Take owner ship cho administrator):
Trên máy server1, administrator cũng không có quyền truy cập NS1:
Thiết lập take owner ship cho administrator trên NS1:
Trong NS1 Properties, ta phân quyền lại cho thư mục NS1 bằng cách sang tab Security rồi chọn
Advanced:
Trong Advanced Security Settings for NS1, sang tab Owner rồi chọn Edit. Trong Advanced Security for
NS1 rồi cho user Administrator sau đó chọn tiếp Replace owner on subcontainers and objects. Sau đó
nhấn Apply rồi chọn Yes trong Windows Security:
Apply  ok
Hết
Ntfs permission

More Related Content

DOC
Phân quyền datachung
PDF
File server 2008
DOC
Mcsa 2012 ntfs permission
DOCX
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
DOCX
Baocao1
DOCX
baocao2
DOCX
backup windows server 2008
PDF
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT
Phân quyền datachung
File server 2008
Mcsa 2012 ntfs permission
Sử dụng Active Directory để quản lý tài nguyên
Baocao1
baocao2
backup windows server 2008
Bài 5: Triển khai AD – Quản trị tài khoản máy tính - Giáo trình FPT

What's hot (20)

PDF
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
PPTX
Trình bày các tác vụ quản lý Domain với Windows Server 2008
DOCX
DOCX
Quản trị exchange server 2010 phan 4
PPTX
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
PDF
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
PDF
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
DOCX
Quản trị exchange server 2010 phan 3
DOCX
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
PPT
Backup+restore+linux
PDF
Huong dan cai dat synology
PPTX
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
DOCX
Quản trị exchange server 2010 phan 5
DOC
Tài liệu hướng dẫn quản lý user, phân quyền trong Ubuntu (linux) - 10B4 Fithou
DOCX
DOCX
Quản trị exchange server 2010 phan 1
PDF
Shadow copy
PPT
Slideshow - Tạo và quản lý người dùng, phân quyền trong ubuntu - 10b4 Fithou
DOC
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008
DOC
Mcsa 2012 domain network
Bài 9: Sao lưu và khôi phục hệ thống Domain - Giáo trình FPT
Trình bày các tác vụ quản lý Domain với Windows Server 2008
Quản trị exchange server 2010 phan 4
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Hướng dẫn cài đặt windows server 2008 cơ bản cho người mới bắt đầu.
Quản trị exchange server 2010 phan 3
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Backup+restore+linux
Huong dan cai dat synology
Phân quyền trên file và thư mục trên Ubuntu
Quản trị exchange server 2010 phan 5
Tài liệu hướng dẫn quản lý user, phân quyền trong Ubuntu (linux) - 10B4 Fithou
Quản trị exchange server 2010 phan 1
Shadow copy
Slideshow - Tạo và quản lý người dùng, phân quyền trong ubuntu - 10b4 Fithou
bao cao giua ky quan tri mạng windows server 2008
Mcsa 2012 domain network
Ad

Similar to Ntfs permission (19)

DOCX
Báo cáo thực tập
PDF
Share permission
DOCX
New microsoft word document
DOCX
Group policy management
PDF
Group policy management
PDF
76 meo trong windows
DOC
Chia setainguyen
PDF
76 mẹo trong XP
PDF
76meo trong windows
DOC
Mcsa 2012 domain network thuộc tính user và group
DOC
File server resource manager
DOCX
Local policy
DOCX
Phần 1
DOCX
Phần 1
DOC
Mcsa 2012 file server và share permission
DOC
De Cuong Thuc Hanh Mang May Tinh
PDF
Lecture1 accesscontrol newl
DOCX
Báo cáo thực tập
Share permission
New microsoft word document
Group policy management
Group policy management
76 meo trong windows
Chia setainguyen
76 mẹo trong XP
76meo trong windows
Mcsa 2012 domain network thuộc tính user và group
File server resource manager
Local policy
Phần 1
Phần 1
Mcsa 2012 file server và share permission
De Cuong Thuc Hanh Mang May Tinh
Lecture1 accesscontrol newl
Ad

More from Hoàng Hữu Hậu (14)

PDF
Backup and restore
PDF
client to site
PDF
Mail trên vps
PDF
Dang ky domain
PDF
Tạo web jommla
PDF
PDF
Vpn site to site
PDF
Home folder userprofile
PDF
File server resource manager
PDF
Disk quota
DOCX
Local security policy
DOC
Local user & group
Backup and restore
client to site
Mail trên vps
Dang ky domain
Tạo web jommla
Vpn site to site
Home folder userprofile
File server resource manager
Disk quota
Local security policy
Local user & group

Ntfs permission

  • 1. NTFS Permission Chuẩn bị: - Máy Windows Server 2008 (chưa nâng cấp Domain): Server 1 NIC 1: 192.168.1.1/24 - Máy Windows XP: PC 1 NIC 1: 192.168.1.2/24 Mô hình: Mục tiêu bài LAB: - Cấu hình NTFS Perrmission - Mục tiêu cuối cùng: Cấu hình NTFS Perrmission Lưu ý: Khi thực hiện trên máy ảo VM-ware, các card mạng sẽ thiết lập ở chế độ HOST ONLY, Nên tắt tính năng Windows Firewall trên các máy Server và PC.
  • 2. Thực Hiện: Bước 1(tạo 2 group nhansu(2 có user: ns1, ns2), ketoan(2 có user:kt1, kt2)): Trên máy server1, vào Start chọn Run rồi gõ lusrmgr.msc để vào Local Users and Groups: Trong Local Users and Groups, ở phần Users tạo 4 user ns1, ns2, kt1, kt2 /123
  • 3. Trong Local Users and Groups, ở phần Groups tạo 2 group là ketoan(kt1, kt2), nhansu(ns1, ns2):
  • 4. Bước 2(tạo và share thư mục DATA(có 3 thư mục con: chung, ketoan, nhansu) có phân quyền): Trên máy server1, tạo thư mục DATA(có 3 thư mục con: chung, ketoan, nhansu): Tiếp theo trên máy server1, share thư mục DATA có phân quyền(group nhansu và ketoan chỉ có 3 quyền: Read and execute, List folder contents, Read): Trong DATA Properties, ta phân quyền cho thư mục DATA bằng cách sang tab Security rồi chọn Advanced: Trong Advanced Security Settings for DATA, chọn Edit, tiếp theo trong Advanced Security Settings for DATA bỏ check ở Include inheritable permissions from this object’s parent(kế thừa quyền từ thư mục cha) rồi chọn Copy ở Windows Security:
  • 5. Trở lại DATA Properties, trong tab Security chọn Edit: Trong Permission for DATA, xóa Users(SERVER1Users) rồi thêm 2 group: ketoan, nhansu vào và phân 3 quyền: Read and execute, List folder contents, Read cho 2 group: ketoan, nhansu:
  • 6. Trên máy server1, tiếp tục share thư mục chung có phân quyền(group nhansu và ketoan có full quyền): Trong chung Properties, ta phân quyền cho thư mục chung bằng cách sang tab Security rồi chọn Advanced: Trong Advanced Security Settings for chung, chọn Edit, tiếp theo trong Advanced Security Settings for chung bỏ check ở Include inheritable permissions from this object’s parent(kế thừa quyền từ thư mục cha) rồi chọn Copy ở Windows Security:
  • 7. Trở lại chung Properties, trong tab Security chọn Edit: Trong Permission for chung, xóa Users(SERVER1Users) rồi thêm 2 group: ketoan, nhansu vào và phân full quyền cho 2 group: ketoan, nhansu:
  • 8. Trên máy server1, tiếp tục share thư mục ketoan có phân quyền(group nhansu bị remove và ketoan có full quyền): Trong ketoan Properties, ta phân quyền cho thư mục ketoan bằng cách sang tab Security rồi chọn Advanced: Trong Advanced Security Settings for ketoan, chọn Edit, tiếp theo trong Advanced Security Settings for ketoan bỏ check ở Include inheritable permissions from this object’s parent(kế thừa quyền từ thư mục cha) rồi chọn Copy ở Windows Security:
  • 9. Trở lại ketoan Properties, trong tab Security chọn Edit: Trong Permission for ketoan, xóa Users(SERVER1Users) vào và phân full quyền cho group: ketoan và remove group nhansu:
  • 10. Trên máy server1, tiếp tục share thư mục nhansu có phân quyền(group ketoan bị remove và nhansu có full quyền): Trong nhansu Properties, ta phân quyền cho thư mục nhansu bằng cách sang tab Security rồi chọn Advanced: Trong Advanced Security Settings for nhansu, chọn Edit, tiếp theo trong Advanced Security Settings for nhansu bỏ check ở Include inheritable permissions from this object’s parent(kế thừa quyền từ thư mục cha) rồi chọn Copy ở Windows Security:
  • 11. Trở lại nhansu Properties, trong tab Security chọn Edit: Trong Permission for nhansu, xóa Users(SERVER1Users) rồi thêm 2 group: ketoan, nhansu vào và phân full quyền cho group: nhansu và remove group ketoan: Bước 3(kiểm tra việc phân quyền trên các thư mục chia sẻ): Để kiểm tra việc phân quyền cho thư mục DATA và các thư mục con của nó, ta đăng nhập vào server1 bằng user kt1:
  • 12. Truy cập vào thư mục chung, tạo và xóa 1 file bất kì để kiểm tra quyền của kt1: Truy cập vào thư mục ketoan, tạo và xóa 1 file bất kì để kiểm tra quyền của kt1:
  • 13. Không truy cập vào thư mục nhansu được do kt1 không có quyền: Tiếp tục kiểm tra việc phân quyền cho thư mục DATA và các thư mục con của nó, ta đăng nhập vào server1 bằng user ns1: Truy cập vào thư mục chung, tạo và xóa 1 file bất kì để kiểm tra quyền của ns1:
  • 14. Truy cập vào thư mục nhansu, tạo và xóa 1 file bất kì để kiểm tra quyền của ns1: Không truy cập vào thư mục ketoan được do ns1 không có quyền:
  • 15. Bước 4(phân quyền thư mục bằng Special Permission: phân quyền chỉ cho phép xóa tài liệu do user đó tạo ra): Trên máy server1, trong chung Properties, ta phân quyền cho thư mục chung bằng cách sang tab Security rồi chọn Advanced: Trong Advanced Security Settings for chung, chọn Edit, tiếp theo trong Advanced Security Settings for chung chọn group nhansu rồi chọn Edit. Trong Permission Entry for chung, bỏ check ở Delete và Delete subfolders and files:
  • 16. Thực hiện tương tự cho group ketoan trong thư mục chung: Sau đó đăng nhập vào user kt1 trên máy server1, user kt1 chỉ có quyền trên tài nguyên của mình mà không có quyền trên tài nguyên của người khác:
  • 17. Bước 5(Take owner ship cho 1 user: trong 1 user tạo riêng 1 thư mục và phân quyền chỉ có user đó mới truy cập được, admin cũng ko dc truy cập): Trên máy server1, đăng nhập vào user ns1 và vào thư mục nhansu để tạo 1 thư mục NS1:
  • 18. Trên máy server1, tiếp tục phân quyền thư mục NS1 chỉ có ns1 không ai có quyền truy cập ngoại trừ ns1: Trong NS1 Properties, ta phân quyền cho thư mục NS1 bằng cách sang tab Security rồi chọn Advanced: Trong Advanced Security Settings for NS1, chọn Edit, tiếp theo trong Advanced Security Settings for NS1 bỏ check ở Include inheritable permissions from this object’s parent(kế thừa quyền từ thư mục cha) rồi chọn Copy ở Windows Security:
  • 19. Trở lại NS1 Properties, trong tab Security chọn Edit: Trong Permission for NS1, xóa tất cả các user và group ngoại trừ ns1:
  • 20. Bây giờ thì không ai có quyền truy cập thư mục NS1 ngoại trừ user ns1 có full quyền Bước 5(Take owner ship cho administrator): Trên máy server1, administrator cũng không có quyền truy cập NS1: Thiết lập take owner ship cho administrator trên NS1:
  • 21. Trong NS1 Properties, ta phân quyền lại cho thư mục NS1 bằng cách sang tab Security rồi chọn Advanced: Trong Advanced Security Settings for NS1, sang tab Owner rồi chọn Edit. Trong Advanced Security for NS1 rồi cho user Administrator sau đó chọn tiếp Replace owner on subcontainers and objects. Sau đó nhấn Apply rồi chọn Yes trong Windows Security: