SlideShare a Scribd company logo
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
          THUẬT TOÁN

                 Phạm Thế Bảo
           ptbao@math.hcmuns.edu.vn
http://www.math.hcmuns.edu.vn/~ptbao/AlgorithmAnalysis/
Nội dung
• Tổng quan về thuật toán và độ phức tạp của thuật toán
• Đánh giá thuật toán bằng:
   –   Công cụ toán học sơ cấp
   –   Thực nghiệm
   –   Hàm sinh
   –   Hoán vị
• Đệ quy và phương pháp đánh giá
• Đánh giá một số thuật toán thông dụng
• Các phương pháp giải quyết bài toán trên máy tính:
   – Trực tiếp
   – Gián tiếp
• Kỹ thuật thiết kế thuật toán:
   –   Chia để trị
   –   Greedy
   –   Quy hoạch động
   –   Tìm kiếm cục bộ (địa phương)
                                 Phạm Thế Bảo
Hình thức kiểm tra
• Thực hành (4 điểm):
  – Làm việc theo nhóm
  – Mỗi nhóm sẽ đánh giá một thuật toán:
     • Chạy 20 loại bộ dữ liệu: 50*i phần tử, với i=1..20
     • Mỗi loại bộ dữ liệu chạy 300*k lần, với k=1..10
     • Mội lần chạy dữ liệu được phát sinh ngẫu nhiên
  – Vẽ đồ thị, tính phương sai độ lệch chuNn
  – Ước lượng độ phức tạp
  – Viết báo cáo
• Lý thuyết (6 điểm)

                            Phạm Thế Bảo
Tài liệu tham khảo
1. Cẩm nang thuật toán – cuốn 1 – Robert Sedgewich –
   Trần Đan Thư.
2. Lập trình = Thuật toán + CTDL, N. Wirth
3. Algorithm Complexity & Communication Problems,
   J.P. Barthélemy, G. Cohen & a. Lobstein, UCL Press,
   London 1996.
4. Elementary Introduction to new Generalized
   Functions, Jean Francois Colombeau, 1991.
5. Algorithm and Complexity, Herbert S.Wilf, 1994.
6. Giải một bài toán trên máy tính như thế nào, Hoàng
   Kiếm, 2003.
7. The Art of Computer Vol. 1, 2, 3, Donald Knuth,
   Addison-Wesley
                       Phạm Thế Bảo
Tổng quan về thuật toán
1. Thuật toán là gì?
Tập hợp hữu hạn các hướng dẫn rõ ràng để giải
   quyết một bài toán (vấn đề).
• Mở rộng (máy tính): một dãy hữu hạn các
   bước không mập mờ và có thể thực thi được,
   quá trình hành động theo các bước này phải
   dừng và cho được kết quả như mong muốn.
2. Tính chất cơ bản của thuật toán:
  – Xác định = không mập mờ + thực thi được
  – Hữu hạn
  – Đúng
                     Phạm Thế Bảo
3. Ví dụ:
  – Một lớp học cần chọn lớp trưởng theo các
    bước:
     1. Lập danh sách sinh viên
     2. Sắp thứ tự
     3. Chọn người đứng đầu làm lớp trưởng
  – Danh sách cần gì?
  – Sắp theo thứ tự nào? (tăng giảm, tiêu chí
    nào)
  – Nếu trùng tiêu chí thì giải quyết ra sao?


                      Phạm Thế Bảo
Sửa lại:
   a) Lập danh sách theo: họ tên, ngày tháng năm sinh,
      điểm các môn, điểm trung bình cuối năm.
   b) Sắp xếp theo ĐTB giảm. Nếu ĐTB bằng nhau
      cùng hạng.
   c) Nếu có 01 HS đứng đầu        chọn, ngược lại chọn
      người có điểm toán cao nhất, nếu không chọn được
         bốc thăm.
• Phân biệt mập mờ và lựa chọn có quyết định:
   – Mập mờ là thiếu thông tin hoặc có nhiều lựa chọn
     nhưng không đủ điều kiện quyết định, ví dụ: bước 1,
     2.
   – Lựa chọn có quyết định là hoàn toàn xác định duy
     nhất trong điều kiện cụ thể của vấn đề, ví dụ bước c.


                         Phạm Thế Bảo
• Tính thực thi được, ví dụ:
  – Tính −1?
  – Chạy xe thẳng từ nhà hát lớn đến nhà thờ đức bà
    theo đường Đồng Khởi?
• Tính dừng, ví dụ:
  –   B1:   nhập n;
  –   B2:   s=0;
  –   B3    i=1;
  –   B4    nếu i=n+1 sang B8, ngược lại sang B5
  –   B5    cộng i vào s
  –   B6    cộng 2 vào i
  –   B7    quay lại B4
  –   B8    Tổng cần tính là s
                      Phạm Thế Bảo
• Đặc trưng khác của thuật toán:
  – Xác định đầu vào/ra
  – Tính hiệu quả: khối lượng tính toán, không gian,
    thời gian.
  – Tính tổng quát
 Ví dụ:
  – giải ax2 + bx + c = 0
  – Cho mảng các số nguyên A, tìm phần tử lớn nhất.
• Các phương pháp biểu diễn thuật toán:
  – Ngôn ngữ tự nhiên
  – Sơ đồ (lưu đồ) khối
  – Mã giả (Pseudo-code)

                      Phạm Thế Bảo
Khái niệm thuật giải
1. Thuật giải là gì?
Các cách giải chấp nhận được nhưng không
   hoàn toàn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn
   của thuật toán thường được gọi là các thuật
   giải.
Đây là khái niệm mở rộng của thuật toán dựa
   trên tính xác định và tính đúng đắn.
Ví dụ thuật giải Heuristic:
  –   Nguyên lý vét cạn thông minh
  –   Nguyên lý Greedy (tham lam)
  –   Nguyên lý thứ tự
                      Phạm Thế Bảo
Độ phức tạp của thuật toán
    1. Giới thiệu
           Bài toán         ?
         Kích thước n               {thuật toán giải quyết}
                                                                   Làm sao chọn?

                                                        Cái nào tốt?
Ví dụ:
     • Tìm số nhỏ nhất trong n số cho trước
     • Xác định số nguyên dương m có phải là
          số nguyên tố?                              Dựa trên cái gì?
     • Cho một số nguyên dương gồm n chữ số
          khác không trong hệ 10, hãy xáo trộn
          các số để có số lớn nhất?                       “Thời gian thực hiện”   f(n)

               1. Xáo trộn tổ hợp        2. Sắp xếp giảm dần
                                      Phạm Thế Bảo
Làm sao xác định “thời gian thực hiện” f(n)?
1. Hướng tiệm cận:
  – Lý thuyết
  – Thực nghiệm
2. Công cụ toán học:
  – Kỹ thuật sơ cấp
  – Hàm sinh
  – Hoán vị và nghịch thế




                    Phạm Thế Bảo
Höôùng tieáp caän thöïc nghieäm
Caùc böôùc thöïc hieän:
  1.   Vieát chöông trình caøi ñaët
  2.   Thöïc thi chöông trình vôùi nhieàu boä döõ lieäu
  3.   Ño vaø thoáng keâ thôøi gian
  4.   Xaáp xæ bieåu ñoà
Haïn cheá:
  1. Caàn phaûi caøi ñaët CT vaø ño thôøi gian
  2. Boä döõ lieäu khoâng theå ñaëc tröng heát
  3. Khoù so saùnh 02 thuaät giaûi

                          Phạm Thế Bảo
Ước lượng tiệm cận
1. Ý nghĩa:
Phân lớp cấp độ lớn của các hàm f(n) khi n
   đủ lớn.
Ký hiệu O (big O – O lớn)
2. Định nghĩa:
Cho 2 hàm f,g : N R, ta nói f = O(g) nếu
   ∃n0∈N và M>0, sao cho ⏐f(n)⏐≤M⏐g(n)⏐,
   ∀n≥n0.
                  Phạm Thế Bảo
M*g(n)


                                    f(n)
Running Time




               n0

                    Phạm Thế Bảo
Ước lượng tiệm cận
  Mục đích:
Tìm f(n) được ước lượng dựa trên những hàm
  g(n) đã biết
  Ví duï:
        1,000,001 ≈ 1,000,000
        3n2 ≈ n2
 Ví dụ:
  • Xem f(n)=n và g(n)=n2, ta có f=O(g), vì với
    M=1 và n0=1. Ta có ⏐f(n)⏐≤1.⏐g(n)⏐, ∀n≥1.

                       Phạm Thế Bảo
• Xét f(n)=10000n và g(n)=n2 ta vẫn có f=O(g)
  vì
  – ⏐f(n)⏐≤10000⏐g(n)⏐, ∀n≥1
  – Hay ⏐f(n)⏐≤1.⏐g(n)⏐, ∀n≥10000
• Câu hỏi: g=O(f) ?
  Giả sử g=O(f) thì có M và n0 sao cho
  n2 ≤ M (10000n), ∀n≥ n0 ⇒ n≤ 10000 M ), ∀n≥ n0
    ⇒ vô lý.
• Xét f(n)=10n thì ta thấy
     f = O(n)
     f = O(n2)
     f = O(n3)

                   Phạm Thế Bảo
• Cách viết khác: f∈ O(g)
  Ví dụ: 10n ∈ O(n) ∈ O(n2)
• Tránh lý luận ngụy biện:
      1
        n   2
                = O (n      2
                                ) = n   2
                                            + 1
      2
            1
      ⇒       n   2
                      = n   2
                                + 1         ⇒        S ai
            2
                      1     2
                                ∈ O (n       2
                                                  ) vaø n   2
                                                                + 1∈ O (n   2
• Thực chất           2
                        n                                                       )

  Tránh viết:  O(n2) = n2+1
  Viết hợp lệ:
      n2+1 = O(n2)
      n2+1 ∈ O(n2)
                                      Phạm Thế Bảo
• Thuật toán T có thời gian thực hiện là f(n)
  và f = O(g). Ta nói thuật tóan T có độ
  phức tạp g.
  (hàm g chỉ là một chặn trên của f, vẫn có
  thể có cách ước lượng chặt hơn)
Định nghĩa:
  Ta nói f tương đương g nếu f=O(g) và
  g=O(f), ta viết f ∼ g.
Ví dụ: Thuật toán T, kích thước n, có thời
  gian chạy f (n) = 1 n3 + 100n
                  10

                   Phạm Thế Bảo
• Ta có thể chứng minh:
  f=O(n3) và n3=O(f)
                1
                  n3 + 100n ≤ M n3
               10
       ⇒       n3 + 1000n ≤ 10M n3
       ⇒       1 0 0 0 n ≤ (1 0 M − 1 ) n 3
       ⇒       1 0 0 0 ≤ (1 0 M − 1 ) n   2



Chọn M=1, n0=100 ⇒ f ∼ n3
Ta nói “T có độ phức tạp tương đương n3”



                   Phạm Thế Bảo
• Một số tính chất: xét hai hàm f(n) và g(n)
                                                     f ( n)
  a) Nếu g(n) ≠ 0 khi n đủ lớn và             lim             tồn tại thì
                                              n →∞   g ( n)
     f=O(g).
                    f ( n)
    •   Nếu lim            ≠ 0 khi n đủ lớn thì f∼g
            n →∞    g ( n)
                    f ( n)
    •   Nếu lim            = 0 thì f=O(g) nhưng g≠O(f)
             n →∞   g ( n)
                                                f ( n)
    Ví dụ: f(n) =   (-1)n   n và g(n)=n+7, lim
                                           n →∞ g ( n)
                                                       không tồn tại
        do n chẵn hay lẻ.

                      f ( n)
    Tuy nhiên lim            = 1 ⇒ f∼g
               n →∞   g ( n)



                               Phạm Thế Bảo
b) Nếu f là đa thức bậc ≤ m thì f=O(nm)
c) Nếu f=O(g) và g=O(h) thì f=O(h)
d) Một số công thức:
     1       1                1
   1+ + ... + = ln(n) + C + O( )
     2       n                n
   với C=0.577216 (hằng số Euler)
       1         1
   1 + 2 + ... + 2 = ?
    2

      2         n



                     Phạm Thế Bảo
Phân lớp các hàm
        Dạng O   Tên Phân loại
O(1)                 Hằng
O(log2 (n))         logarit
O( n )
O( 3 n )
                   Căn thức
…
O( m n )
O(n)              Tuyến tính
O(n2)            Bình phương
O(n3)               Bậc ba          Đa thức
…
O(nm)               Đa thức
O(cn), với c>1        Mũ
                                 Độ phức tạp lớn
O(n!)              Giai thừa
                  Phạm Thế Bảo
O(Cn )   O(nc )   O(n lg n)   O(n)
O(n!)




                                             O(lgn)



                                             O(1)
• Ví dụ: xét độ phức tạp khi xét một số nguyên
  dương n có phải là số nguyên tố hay không?
  – Kiểm tra các ước từ 2 đến n-1 ⇒ độ phức tạp là
    O(n)
  – Nếu kiểm tra từ 2 đến n ⇒ độ phức tạp là O( n )
  – Nếu n khoảng vài tỷ và n=2m với m là số bit lưu
    trữ, nếu chọn m là kích thước thuật toán thay cho n
    ⇒ độ phức tạp của thuật toán trên trong hai trường
    hợp là O(2m) và O(2m/2) là hàm mũ.



                       Phạm Thế Bảo
Vai trò của hằng số trong phân tích
• Thuật toán A và B có độ phức tạp
                 1
   2n + α n + O ( )
                 n          α Và β có vai trò như thế nào?
            1
   β n + O( )
            n
• Lý thuyết: do n khá lớn nên không đáng kể
• Thực nghiệm: đôi khi rất quan trọng ⇒ cNn
  thận

                    Phạm Thế Bảo
Sự phụ thuộc/không phụ thuộc vào
             phân bố dữ liệu
• Xét bài toán A có thuật toán T có kích thước n
• Độ phức tạp của T:
    1.    Hoàn toàn xác định theo n.
          Ví dụ: Tìm số lớn nhất của mảng các số nguyên.
    2.    Ngẫu nhiên tùy theo phân bố của dữ liệu nhập.
          Ví dụ: Tìm phần tử x có hay không có trong tập dữ liệu.
•    Cách giải quyết:
    1.    Vận dụng các phép toán cơ bản để giải quyết.
    2.    Ta phải xét :
         a. Trường hợp xấu nhất (chậm nhất): chận trên
         b. Trường hợp tốt nhất (nhanh nhất): chận dưới
         c. Trung bình: vận dụng toán học (xác suất thống kê)
         Ví dụ: QuickSort


                                  Phạm Thế Bảo
Cách tính O
• Quy tắc cộng: Nếu K(n) và H(n) là thời gian thực
  hiện hai đọan chương trình P và Q liên tiếp, với
  K(n)=O(f(n)) và H(n)=O(g(n)) thì thời gian thực
  hiện hai đoạn này là T(n)=O(max(f(n),g(n))).
• Quy tắc nhân: Nếu K(n) và H(n) là thời gian thực
  hiện hai đọan chương trình P và Q lồng vào nhau,
  với K(n)=O(f(n)) và H(n)=O(g(n)) thì thời gian
  thực hiện hai đoạn này là T(n)=O(f(n).g(n)).


                     Phạm Thế Bảo

More Related Content

PPTX
Phân tích và thiết kế thuật toán độ phức tạp
PPT
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 1
PPT
ThiếT Kế Và đáNh Giá ThuậT ToáN
DOC
Phân tích một số thuật toán
PDF
Chuong 2 co so phan tich do phuc tap cua giai thuat - sinh vien 2
PDF
Đề tài: Thiết kế và phân tích thuật toán, HAY
PDF
Đệ Quy, Quay Lui, Nhánh Cận
Phân tích và thiết kế thuật toán độ phức tạp
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 1
ThiếT Kế Và đáNh Giá ThuậT ToáN
Phân tích một số thuật toán
Chuong 2 co so phan tich do phuc tap cua giai thuat - sinh vien 2
Đề tài: Thiết kế và phân tích thuật toán, HAY
Đệ Quy, Quay Lui, Nhánh Cận

What's hot (19)

PPT
Ctdl+va+gt chuong+1 4
PDF
Chuong8
DOC
Thi thử toán hậu lộc 4 th 2012 lần 1 k d
DOC
Phương trình hàm đa thức
PPT
Chuong 3
PDF
Bộ sách về phương trình hàm
PPT
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 2
PPT
Timkiem&sapxep
PDF
[Math educare] giao trinh toan cao cap a1-giai tich ham mot bien_chuoi so
PPT
Chuong 1
PDF
[Math educare.com] giai tich ham nhieu bien-phep tinh vi phan ham nhieu bien_...
PPT
Chap1 new (tran dai's conflicted copy 2013 04-02)
PDF
Quy hoach tuyen tinh C3
PDF
Bai tap giai tich 2
PDF
Xác định quy luật biên phi tuyến và nguồn trong quá trình truyền nhiệt
PPT
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 7
PDF
[Math educare] giao trinh toan cao cap a2-giai tich ham nhieu bien_phuong tri...
PDF
Tính toán khoa học - Chương 8: Quy hoạch tuyến tính
PDF
Math educare] toan a1-giai tich ham mot bien_giai tich ham nhieu bien_phuong ...
Ctdl+va+gt chuong+1 4
Chuong8
Thi thử toán hậu lộc 4 th 2012 lần 1 k d
Phương trình hàm đa thức
Chuong 3
Bộ sách về phương trình hàm
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 2
Timkiem&sapxep
[Math educare] giao trinh toan cao cap a1-giai tich ham mot bien_chuoi so
Chuong 1
[Math educare.com] giai tich ham nhieu bien-phep tinh vi phan ham nhieu bien_...
Chap1 new (tran dai's conflicted copy 2013 04-02)
Quy hoach tuyen tinh C3
Bai tap giai tich 2
Xác định quy luật biên phi tuyến và nguồn trong quá trình truyền nhiệt
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 7
[Math educare] giao trinh toan cao cap a2-giai tich ham nhieu bien_phuong tri...
Tính toán khoa học - Chương 8: Quy hoạch tuyến tính
Math educare] toan a1-giai tich ham mot bien_giai tich ham nhieu bien_phuong ...
Ad

Viewers also liked (20)

PPT
Apresentacao0210 131002113330-phpapp01
PPTX
PDF
How To Write a Paragraph
PPTX
Rizpah
PPTX
Benefits Ri Rb Ircc
PPT
Gershwin
PPTX
Ethnocentrism
PDF
Bandi 2015 per l'Edilizia
PPSX
Halloween tartessos
PPT
Het Evangelie in West Papoea
PPTX
Comic explained
PPTX
Questionnaire
RTF
Sound and Motion Activated (GSM-Based) Monitoring System (Buy or Rent!)
PPT
Kartka Wielkanocna
 
PDF
What really is the right to an Education? Part 1- 2013
PPTX
Ambulo
PPT
Technology Careers Pilot Program1207
PDF
Dating 101 by Sammy Ali and Adrianna Paniak
PPTX
50 states olivia
Apresentacao0210 131002113330-phpapp01
How To Write a Paragraph
Rizpah
Benefits Ri Rb Ircc
Gershwin
Ethnocentrism
Bandi 2015 per l'Edilizia
Halloween tartessos
Het Evangelie in West Papoea
Comic explained
Questionnaire
Sound and Motion Activated (GSM-Based) Monitoring System (Buy or Rent!)
Kartka Wielkanocna
 
What really is the right to an Education? Part 1- 2013
Ambulo
Technology Careers Pilot Program1207
Dating 101 by Sammy Ali and Adrianna Paniak
50 states olivia
Ad

Similar to pttt 01 (20)

PPT
0331124a-0205-43c0-83cc-43fd1e934250Combin03Enumeration.ppt
DOCX
Bản tóm tắt cấu trúc dữ liệu và thuật toán
PPT
Ctdl+va+gt chuong+1 4
PPT
Ctdl va gt_hồ_sĩ_đàm
PDF
Chuong 2 co so phan tich do phuc tap cua giai thuat - sinh vien
PPTX
Baigiang - bai4. Bài Toán Và Thuật Toán
PPT
Bai toan va thuat toan
DOC
Bai 4
PPT
Thuat toan tin hoc
PPT
Bai giang 4 thuat toan
PPT
Baigiang4 thuattoan-120116191825-phpapp02
PDF
Kỹ thuật lập trình (khoa toán tin học)
PDF
DCBG-Một số chiến lược thiết kế giải thuật.pdf
PPT
Thuat Toan
PPT
Thuat Toan 2
PPTX
K33103223 tin5 cbt-nguyenthithanhhang
PDF
Bai toan va thuat toan
PDF
[Pascal] sang tao1[v5.10]
PDF
CSLTNNL01.pdf
PPT
3_Chiavatri.pptdfasfasffafasdfasfasffaasd
0331124a-0205-43c0-83cc-43fd1e934250Combin03Enumeration.ppt
Bản tóm tắt cấu trúc dữ liệu và thuật toán
Ctdl+va+gt chuong+1 4
Ctdl va gt_hồ_sĩ_đàm
Chuong 2 co so phan tich do phuc tap cua giai thuat - sinh vien
Baigiang - bai4. Bài Toán Và Thuật Toán
Bai toan va thuat toan
Bai 4
Thuat toan tin hoc
Bai giang 4 thuat toan
Baigiang4 thuattoan-120116191825-phpapp02
Kỹ thuật lập trình (khoa toán tin học)
DCBG-Một số chiến lược thiết kế giải thuật.pdf
Thuat Toan
Thuat Toan 2
K33103223 tin5 cbt-nguyenthithanhhang
Bai toan va thuat toan
[Pascal] sang tao1[v5.10]
CSLTNNL01.pdf
3_Chiavatri.pptdfasfasffafasdfasfasffaasd

pttt 01

  • 1. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THUẬT TOÁN Phạm Thế Bảo ptbao@math.hcmuns.edu.vn http://www.math.hcmuns.edu.vn/~ptbao/AlgorithmAnalysis/
  • 2. Nội dung • Tổng quan về thuật toán và độ phức tạp của thuật toán • Đánh giá thuật toán bằng: – Công cụ toán học sơ cấp – Thực nghiệm – Hàm sinh – Hoán vị • Đệ quy và phương pháp đánh giá • Đánh giá một số thuật toán thông dụng • Các phương pháp giải quyết bài toán trên máy tính: – Trực tiếp – Gián tiếp • Kỹ thuật thiết kế thuật toán: – Chia để trị – Greedy – Quy hoạch động – Tìm kiếm cục bộ (địa phương) Phạm Thế Bảo
  • 3. Hình thức kiểm tra • Thực hành (4 điểm): – Làm việc theo nhóm – Mỗi nhóm sẽ đánh giá một thuật toán: • Chạy 20 loại bộ dữ liệu: 50*i phần tử, với i=1..20 • Mỗi loại bộ dữ liệu chạy 300*k lần, với k=1..10 • Mội lần chạy dữ liệu được phát sinh ngẫu nhiên – Vẽ đồ thị, tính phương sai độ lệch chuNn – Ước lượng độ phức tạp – Viết báo cáo • Lý thuyết (6 điểm) Phạm Thế Bảo
  • 4. Tài liệu tham khảo 1. Cẩm nang thuật toán – cuốn 1 – Robert Sedgewich – Trần Đan Thư. 2. Lập trình = Thuật toán + CTDL, N. Wirth 3. Algorithm Complexity & Communication Problems, J.P. Barthélemy, G. Cohen & a. Lobstein, UCL Press, London 1996. 4. Elementary Introduction to new Generalized Functions, Jean Francois Colombeau, 1991. 5. Algorithm and Complexity, Herbert S.Wilf, 1994. 6. Giải một bài toán trên máy tính như thế nào, Hoàng Kiếm, 2003. 7. The Art of Computer Vol. 1, 2, 3, Donald Knuth, Addison-Wesley Phạm Thế Bảo
  • 5. Tổng quan về thuật toán 1. Thuật toán là gì? Tập hợp hữu hạn các hướng dẫn rõ ràng để giải quyết một bài toán (vấn đề). • Mở rộng (máy tính): một dãy hữu hạn các bước không mập mờ và có thể thực thi được, quá trình hành động theo các bước này phải dừng và cho được kết quả như mong muốn. 2. Tính chất cơ bản của thuật toán: – Xác định = không mập mờ + thực thi được – Hữu hạn – Đúng Phạm Thế Bảo
  • 6. 3. Ví dụ: – Một lớp học cần chọn lớp trưởng theo các bước: 1. Lập danh sách sinh viên 2. Sắp thứ tự 3. Chọn người đứng đầu làm lớp trưởng – Danh sách cần gì? – Sắp theo thứ tự nào? (tăng giảm, tiêu chí nào) – Nếu trùng tiêu chí thì giải quyết ra sao? Phạm Thế Bảo
  • 7. Sửa lại: a) Lập danh sách theo: họ tên, ngày tháng năm sinh, điểm các môn, điểm trung bình cuối năm. b) Sắp xếp theo ĐTB giảm. Nếu ĐTB bằng nhau cùng hạng. c) Nếu có 01 HS đứng đầu chọn, ngược lại chọn người có điểm toán cao nhất, nếu không chọn được bốc thăm. • Phân biệt mập mờ và lựa chọn có quyết định: – Mập mờ là thiếu thông tin hoặc có nhiều lựa chọn nhưng không đủ điều kiện quyết định, ví dụ: bước 1, 2. – Lựa chọn có quyết định là hoàn toàn xác định duy nhất trong điều kiện cụ thể của vấn đề, ví dụ bước c. Phạm Thế Bảo
  • 8. • Tính thực thi được, ví dụ: – Tính −1? – Chạy xe thẳng từ nhà hát lớn đến nhà thờ đức bà theo đường Đồng Khởi? • Tính dừng, ví dụ: – B1: nhập n; – B2: s=0; – B3 i=1; – B4 nếu i=n+1 sang B8, ngược lại sang B5 – B5 cộng i vào s – B6 cộng 2 vào i – B7 quay lại B4 – B8 Tổng cần tính là s Phạm Thế Bảo
  • 9. • Đặc trưng khác của thuật toán: – Xác định đầu vào/ra – Tính hiệu quả: khối lượng tính toán, không gian, thời gian. – Tính tổng quát Ví dụ: – giải ax2 + bx + c = 0 – Cho mảng các số nguyên A, tìm phần tử lớn nhất. • Các phương pháp biểu diễn thuật toán: – Ngôn ngữ tự nhiên – Sơ đồ (lưu đồ) khối – Mã giả (Pseudo-code) Phạm Thế Bảo
  • 10. Khái niệm thuật giải 1. Thuật giải là gì? Các cách giải chấp nhận được nhưng không hoàn toàn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của thuật toán thường được gọi là các thuật giải. Đây là khái niệm mở rộng của thuật toán dựa trên tính xác định và tính đúng đắn. Ví dụ thuật giải Heuristic: – Nguyên lý vét cạn thông minh – Nguyên lý Greedy (tham lam) – Nguyên lý thứ tự Phạm Thế Bảo
  • 11. Độ phức tạp của thuật toán 1. Giới thiệu Bài toán ? Kích thước n {thuật toán giải quyết} Làm sao chọn? Cái nào tốt? Ví dụ: • Tìm số nhỏ nhất trong n số cho trước • Xác định số nguyên dương m có phải là số nguyên tố? Dựa trên cái gì? • Cho một số nguyên dương gồm n chữ số khác không trong hệ 10, hãy xáo trộn các số để có số lớn nhất? “Thời gian thực hiện” f(n) 1. Xáo trộn tổ hợp 2. Sắp xếp giảm dần Phạm Thế Bảo
  • 12. Làm sao xác định “thời gian thực hiện” f(n)? 1. Hướng tiệm cận: – Lý thuyết – Thực nghiệm 2. Công cụ toán học: – Kỹ thuật sơ cấp – Hàm sinh – Hoán vị và nghịch thế Phạm Thế Bảo
  • 13. Höôùng tieáp caän thöïc nghieäm Caùc böôùc thöïc hieän: 1. Vieát chöông trình caøi ñaët 2. Thöïc thi chöông trình vôùi nhieàu boä döõ lieäu 3. Ño vaø thoáng keâ thôøi gian 4. Xaáp xæ bieåu ñoà Haïn cheá: 1. Caàn phaûi caøi ñaët CT vaø ño thôøi gian 2. Boä döõ lieäu khoâng theå ñaëc tröng heát 3. Khoù so saùnh 02 thuaät giaûi Phạm Thế Bảo
  • 14. Ước lượng tiệm cận 1. Ý nghĩa: Phân lớp cấp độ lớn của các hàm f(n) khi n đủ lớn. Ký hiệu O (big O – O lớn) 2. Định nghĩa: Cho 2 hàm f,g : N R, ta nói f = O(g) nếu ∃n0∈N và M>0, sao cho ⏐f(n)⏐≤M⏐g(n)⏐, ∀n≥n0. Phạm Thế Bảo
  • 15. M*g(n) f(n) Running Time n0 Phạm Thế Bảo
  • 16. Ước lượng tiệm cận Mục đích: Tìm f(n) được ước lượng dựa trên những hàm g(n) đã biết Ví duï: 1,000,001 ≈ 1,000,000 3n2 ≈ n2 Ví dụ: • Xem f(n)=n và g(n)=n2, ta có f=O(g), vì với M=1 và n0=1. Ta có ⏐f(n)⏐≤1.⏐g(n)⏐, ∀n≥1. Phạm Thế Bảo
  • 17. • Xét f(n)=10000n và g(n)=n2 ta vẫn có f=O(g) vì – ⏐f(n)⏐≤10000⏐g(n)⏐, ∀n≥1 – Hay ⏐f(n)⏐≤1.⏐g(n)⏐, ∀n≥10000 • Câu hỏi: g=O(f) ? Giả sử g=O(f) thì có M và n0 sao cho n2 ≤ M (10000n), ∀n≥ n0 ⇒ n≤ 10000 M ), ∀n≥ n0 ⇒ vô lý. • Xét f(n)=10n thì ta thấy f = O(n) f = O(n2) f = O(n3) Phạm Thế Bảo
  • 18. • Cách viết khác: f∈ O(g) Ví dụ: 10n ∈ O(n) ∈ O(n2) • Tránh lý luận ngụy biện: 1 n 2 = O (n 2 ) = n 2 + 1 2 1 ⇒ n 2 = n 2 + 1 ⇒ S ai 2 1 2 ∈ O (n 2 ) vaø n 2 + 1∈ O (n 2 • Thực chất 2 n ) Tránh viết: O(n2) = n2+1 Viết hợp lệ: n2+1 = O(n2) n2+1 ∈ O(n2) Phạm Thế Bảo
  • 19. • Thuật toán T có thời gian thực hiện là f(n) và f = O(g). Ta nói thuật tóan T có độ phức tạp g. (hàm g chỉ là một chặn trên của f, vẫn có thể có cách ước lượng chặt hơn) Định nghĩa: Ta nói f tương đương g nếu f=O(g) và g=O(f), ta viết f ∼ g. Ví dụ: Thuật toán T, kích thước n, có thời gian chạy f (n) = 1 n3 + 100n 10 Phạm Thế Bảo
  • 20. • Ta có thể chứng minh: f=O(n3) và n3=O(f) 1 n3 + 100n ≤ M n3 10 ⇒ n3 + 1000n ≤ 10M n3 ⇒ 1 0 0 0 n ≤ (1 0 M − 1 ) n 3 ⇒ 1 0 0 0 ≤ (1 0 M − 1 ) n 2 Chọn M=1, n0=100 ⇒ f ∼ n3 Ta nói “T có độ phức tạp tương đương n3” Phạm Thế Bảo
  • 21. • Một số tính chất: xét hai hàm f(n) và g(n) f ( n) a) Nếu g(n) ≠ 0 khi n đủ lớn và lim tồn tại thì n →∞ g ( n) f=O(g). f ( n) • Nếu lim ≠ 0 khi n đủ lớn thì f∼g n →∞ g ( n) f ( n) • Nếu lim = 0 thì f=O(g) nhưng g≠O(f) n →∞ g ( n) f ( n) Ví dụ: f(n) = (-1)n n và g(n)=n+7, lim n →∞ g ( n) không tồn tại do n chẵn hay lẻ. f ( n) Tuy nhiên lim = 1 ⇒ f∼g n →∞ g ( n) Phạm Thế Bảo
  • 22. b) Nếu f là đa thức bậc ≤ m thì f=O(nm) c) Nếu f=O(g) và g=O(h) thì f=O(h) d) Một số công thức: 1 1 1 1+ + ... + = ln(n) + C + O( ) 2 n n với C=0.577216 (hằng số Euler) 1 1 1 + 2 + ... + 2 = ? 2 2 n Phạm Thế Bảo
  • 23. Phân lớp các hàm Dạng O Tên Phân loại O(1) Hằng O(log2 (n)) logarit O( n ) O( 3 n ) Căn thức … O( m n ) O(n) Tuyến tính O(n2) Bình phương O(n3) Bậc ba Đa thức … O(nm) Đa thức O(cn), với c>1 Mũ Độ phức tạp lớn O(n!) Giai thừa Phạm Thế Bảo
  • 24. O(Cn ) O(nc ) O(n lg n) O(n) O(n!) O(lgn) O(1)
  • 25. • Ví dụ: xét độ phức tạp khi xét một số nguyên dương n có phải là số nguyên tố hay không? – Kiểm tra các ước từ 2 đến n-1 ⇒ độ phức tạp là O(n) – Nếu kiểm tra từ 2 đến n ⇒ độ phức tạp là O( n ) – Nếu n khoảng vài tỷ và n=2m với m là số bit lưu trữ, nếu chọn m là kích thước thuật toán thay cho n ⇒ độ phức tạp của thuật toán trên trong hai trường hợp là O(2m) và O(2m/2) là hàm mũ. Phạm Thế Bảo
  • 26. Vai trò của hằng số trong phân tích • Thuật toán A và B có độ phức tạp 1 2n + α n + O ( ) n α Và β có vai trò như thế nào? 1 β n + O( ) n • Lý thuyết: do n khá lớn nên không đáng kể • Thực nghiệm: đôi khi rất quan trọng ⇒ cNn thận Phạm Thế Bảo
  • 27. Sự phụ thuộc/không phụ thuộc vào phân bố dữ liệu • Xét bài toán A có thuật toán T có kích thước n • Độ phức tạp của T: 1. Hoàn toàn xác định theo n. Ví dụ: Tìm số lớn nhất của mảng các số nguyên. 2. Ngẫu nhiên tùy theo phân bố của dữ liệu nhập. Ví dụ: Tìm phần tử x có hay không có trong tập dữ liệu. • Cách giải quyết: 1. Vận dụng các phép toán cơ bản để giải quyết. 2. Ta phải xét : a. Trường hợp xấu nhất (chậm nhất): chận trên b. Trường hợp tốt nhất (nhanh nhất): chận dưới c. Trung bình: vận dụng toán học (xác suất thống kê) Ví dụ: QuickSort Phạm Thế Bảo
  • 28. Cách tính O • Quy tắc cộng: Nếu K(n) và H(n) là thời gian thực hiện hai đọan chương trình P và Q liên tiếp, với K(n)=O(f(n)) và H(n)=O(g(n)) thì thời gian thực hiện hai đoạn này là T(n)=O(max(f(n),g(n))). • Quy tắc nhân: Nếu K(n) và H(n) là thời gian thực hiện hai đọan chương trình P và Q lồng vào nhau, với K(n)=O(f(n)) và H(n)=O(g(n)) thì thời gian thực hiện hai đoạn này là T(n)=O(f(n).g(n)). Phạm Thế Bảo