SlideShare a Scribd company logo
ACUTE CHOLANGITIS
SOURCE: CASE FILES SURGERY 5E ( LANGE)
Bệnh nhân nữ 63 tuổi nhập viện tại trung tâm cấp cứu sau khi được phát hiện lú lẫn ở nhà bởi người
hàng xóm. Bệnh nhân có nhiệt độ là 39oC, HA : 96/50 mmHg lúc đầu và tăng lên 105/50 mmHg sau khi
truyền TM 2000mL dung dịch NS. Bệnh nhân có ấn đau nhẹ vùng bụng trên khi khám. Kết quả xét
nghiệm máu, sinh hóa có : WBC : 18 000/mm3, Bilirubin toàn phần là 4.8 mg/dL, amylase là 45 mg/dL,
và ALP 385 mg/dL. Siêu âm bụng phát hiện : Một túi mật chứa nhiều sỏi nhỏ, giãn nhẹ - vừa đường mật
trong gan và đường kính ống mật chủ là 9 mm. Lựa chọn kế hoạch điều trị nào sau đây là tốt nhất
cho bệnh nhân này ?
A. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và theo dõi tại khoa ICU
B. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và tiến hành phẫu thuật cắt túi mật cấp
cứu và mở ống mật chủ.
C. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, Truyền dịch tĩnh mạch và thực hiện thủ thuật ERCP để giải áp
đường mật
D. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch, chụp CLVT để loại trừ áp xe trong ổ
bụng và các nguồn nhiễm trùng khác.
E. Khởi đầu điều trị kháng sinh, truyền dịch tĩnh mạch, tiến hành ngay phẫu thuật mở ống mật chủ.
TRƯỚC KHI VÀO TÌNH HUỐNG, CÙNG
XEM LẠI TOKYO GUIDELINE 2018
BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
- ĐỘ ĐẶC HIỆU CAO
- ĐỘ NHẠY THẤP ( 50 -70%)
 Theo TG 2018, không sử dụng tam chứng Charcot’s làm tiêu chuẩn chẩn đoán
Tiêu chuẩn chẩn đoán của TG 18
Tiêu chuẩn chẩn đoán AC của TG18/TG13
A. Đáp ứng viêm toàn thân
A1 : Sốt và/hoặc lạnh run
A2 : Kết quả XN : có bằng chứng của đáp ứng viêm
B. Biểu hiện tắc mật
B1 : Vàng da
B2 : Kết quả XN : Bất thường về XN chức năng gan
C. Hình ảnh học
C1 : Giãn đường mật
C2 : Bằng chứng về bệnh nguyên trên hình ảnh học (sỏi mật, chít hẹp, stent, …)
Nghi ngờ chẩn đoán : 1 tiêu chuẩn trong A + 1 tiêu chuẩn trong B hoặc C
Xác định chẩn đoán : 1 tiêu chuẩn trong A + 1 tiêu chuẩn B + 1 tiêu chuẩn C
CHÚ Ý
• A2 : Bất thường WBC, tăng CRP, và các thay đổi khác đáp ứng với viêm
• B2 : Tăng ALP, tăng GGT, AST và ALT.
• Các yếu tố khác giúp ích cho chẩn đoán viêm đường mật cấp bao gồm ;
Đau bụng (Đau ¼ trên phải bụng hoặc vùng bụng trên) và tiền sử có
bệnh đường mật như sỏi túi mật, phẫu thuật đường mật trước đó và đặt
stent đường mật
• Trong viêm gan cấp, đáp ứng viêm toàn thân không thường gặp. Làm các
bộ xét nghiệm về huyết thanh và virus là cần thiết để loại trừ, nếu gặp tình
huống khó chẩn đoán phân biệt.
Tiêu chuẩn chẩn đoán của TG 18
Ngưỡng giá trị
A1 : Sốt > 38oC
A2 : Bằng chứng đáp ứng viêm
WBC < 4 000 /mm3 hoặc > 10 000/mm3
CRP ≥ 1 (mg/dL)
B1 : Vàng da Bil toàn phần ≥ 2 mg/dL
B2 : Bất thường XN chức năng gan
ALP, GGT, AST,ALT > 1,5 lần (UI)
Triệu chứng cơ năng, bệnh sử kèm theo
 Giúp ích cho chẩn đoán
Hình ảnh học
Hình ảnh trong chẩn đoán AC, gồm :
- Siêu âm bụng
- Chụp CLVT có cản quang 3 pha
- Cộng hưởng từ MRI
- Chụp đường mật cộng hưởng từ -
MRCP
Siêu âm là lựa chọn
đầu tiên khi tiếp cận
bệnh nhân
Xác định chẩn đoán
ĐIỀU TRỊ
PHÂN ĐỘ
Phân độ viêm đường mật cấp theo TG18/TG13
Độ III : Viêm đường mật cấp mức độ nặng
“Độ III” được xác định khi có viêm đường mật cấp kèm theo khởi phát suy chức năng ít nhất một trong các cơ
quan/hệ thống sau :
1. Suy chức năng tim mạch : Hạ huyết áp cần dùng dopamine ≥ 5mcg/Kg/phút , hay liều bất kì Norepinephrine
2. Suy chức năng thần kinh : Rối loạn tri giác
3. Suy chức năng thận : Thiểu niệu, Creatine máu > 2 mg/dL ( 176 mcmol/L)
4. Suy chức năng hô hấp : PaO2 / FiO2 < 300
5. Suy chức năng gan : INR > 1.5
6. Rối loạn huyết học : Tiểu cầu < 100 000 / mm3
Độ II : Viêm đường mật cấp mức độ trung bình
“ Độ II” được xác định khi kèm theo 2 trong số các vấn đề sau :
1. Bất thường số lượng WBC ( > 12 000 / mm3, < 4 000/mm3 )
2. Sốt cao (≥ 39oC)
3. Tuổi cao (≥ 75 tuổi)
4. Tăng Bilirubin máu ( Bil toàn phần ≥ 5 mg/dL)
5. Hạ Albumin máu ( < 0,7 lần bình thường )
Độ I : Viêm đường mật cấp mức độ nhẹ
“Độ I” được xác định khi không có đủ tiêu chuẩn cho Độ II và độ III tại thời điểm chẩn đoán ban đầu
SỬ DỤNG KHÁNG SINH
- Dùng kháng sinh tĩnh mạch
- Phổ rộng : do nhiễm trùng phối hợp
nhiều loại.
Điều trị hỗ trợ
- Bồi hoàn thể tích dịch
- Điều trị triệu chứng
- Đối với mức độ nặng : Theo dõi liên
tục, thông khí nhân tạo.
CAN THIỆP GIẢI QUYẾT NGUYÊN NHÂN
Đáp ứng điều trị :
- Sau 24 – 48 h
- Cải thiện :
Triệu chứng lâm sàng : giảm sốt, hết đau bụng ;
CLS : Test chức năng gan bình thường
Nguyên tắc chung trong điều trị Viêm đường mật
MICROBIOLOGY OF AC
Can thiệp giải quyết nguyên nhân
- Điều trị đặc hiệu
- Giải quyết tắc nghẽn đường mật, chít hẹp, U
- Can thiệp qua nội soi, mổ hở.
- Có thể trì hoãn : sau cải thiện viêm đường mật
Acute Cholangitis Grade III
Cholangitis Septicemia
Cholangitis septic shock
BILARY
DRAINGE
Emergency bilary
decompression
Nguyên tắc chung trong điều trị Viêm đường mật
Dẫn lưu đường mật : giải áp đường mật
- Dẫn lưu cấp cứu : Sốc nhiễm trùng đường mật, Viêm
đường mật nặng, Nhiễm trùng huyết do viêm đường mật
- Dẫn lưu sau khi điều trị nội khoa ổn định viêm đường
mật
Dẫn lưu qua
ERCP được ưu
tiên lựa chọn
Dẫn lưu qua ERCP
- Dẫn lưu đường mật qua nhú tá tràng ( Endoscopic Transpapilary
bilary drainage – ETBD )
+ Dẫn lưu mật – mũi nội soi (Endoscopic nasobilary drainage)
+ Đặt stent đường mật qua nội soi (Endoscopic bilary stenting)
+ Đặt stent đường mật qua hướng dẫn nội soi siêu âm
(Endoscopic ultrasonography-guided bile duct drainage - EUBD)
- Đồng thời : Xác định và/hoặc giải quyết nguyên nhân, Lấy sỏi
OMC, Cắt cơ vòng Oddi, đặt stent, Nong đường mật bằng bóng… qua
ERCP.
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Endoscopic nasobilary drainage
Endoscopic bilary stenting
Endoscopic ultrasonography-guided bile duct drainage
Phẫu thuật dẫn lưu
PEDB : Partial
External Bilary
Drain
Bile Drain via
Skin
PIDB : Partial
Internal Bilary
Drain
Connect the
gallbladder to
the colon
TỔNG KẾT
TỔNG KẾT
Chẩn đoán Phân độ Điều trị
GHI NHỚ NHANH
CÀI ĐẶT APP TG18
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
Bệnh nhân nữ 63 tuổi nhập viện tại trung tâm cấp cứu sau khi được phát hiện lú
lẫn ở nhà bởi hàng xóm. Bệnh nhân có nhiệt độ là 39oC, HA : 96/50 mmHg lúc đầu và
tăng lên 105/50 mmHg sau khi truyền TM 2000mL dung dịch NS. Bệnh nhân có ấn đau
nhẹ vùng bụng trên khi khám. Kết quả xét nghiệm máu, sinh hóa có : WBC : 18
000/mm3, Bilirubin toàn phần là 4.8 mg/dL, amylase là 45 mg/dL, và ALP 385 mg/dL.
Siêu âm bụng phát hiện : Một túi mật chứa nhiều sỏi nhỏ, giãn nhẹ - vừa đường mật
trong gan và đường kính ống mật chủ là 9 mm. Lựa chọn kế hoạch điều trị nào sau
đây là tốt nhất cho bệnh nhân này ?
A. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và theo dõi tại khoa
ICU
B. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và tiến hành phẫu thuật
cắt túi mật cấp cứu và mở ống mật chủ.
C. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, Truyền dịch tĩnh mạch và thực hiện thủ thuật
ERCP để giải áp đường mật
D. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch, chụp CLVT để loại trừ
áp xe trong ổ bụng và các nguồn nhiễm trùng khác.
E. Khởi đầu điều trị kháng sinh, truyền dịch tĩnh mạch, tiến hành ngay phẫu thuật mở
ống mật chủ.
PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG
• Nữ, 63 tuổi
• Vào viện vì rối loạn tri giác, Sốt 39 o C
• Lâm sàng :
+ Sốt 39oC
+ HA : 96/50 sau truyền 2000 mL NS  HA : 105/60
+ Ấn đau nhẹ vùng bụng trên
• Cận lâm sàng :
+ WBC : 18 000/mm3 (Tăng)
+ Amylase : 45 mg/dL (Giới hạn BT)
+ ALP : 385 mg/dL ( Tăng hơn 1.5 lần BT)
+ Siêu âm : Sỏi túi mật, giãn đường mật trong gan, giãn OMC : d = 9mm (> 8
mm)
Tiêu chuẩn chẩn đoán AC của TG18/TG13
A. Đáp ứng viêm toàn thân
A1 : Sốt và/hoặc lạnh run
A2 : Kết quả XN : có bằng chứng của đáp ứng viêm
B. Biểu hiện tắc mật
B1 : Vàng da
B2 : Kết quả XN : Bất thường về XN chức năng gan
C. Hình ảnh học
C1 : Dãn đường mật
C2 : Bằng chứng về bệnh nguyên trên hình ảnh học (sỏi mật, chít hẹp, stent, …)
Nghi ngờ chẩn đoán : 1 tiêu chuẩn trong A + 1 tiêu chuẩn trong B hoặc C
Xác định chẩn đoán : 1 tiêu chuẩn trong A + 1 tiêu chuẩn B + 1 tiêu chuẩn C
XÁC ĐỊNH CHẨN ĐOÁN : VIÊM ĐƯỜNG MẬT CẤP
Lâm sàng : đau
vùng bụng trên
Phân độ viêm đường mật cấp theo TG18/TG13
Độ III : Viêm đường mật cấp mức độ nặng
“Độ III” được xác định khi có viêm đường mật cấp kèm theo khởi phát suy chức năng ít
nhất một trong các cơ quan/hệ thống sau :
1. Suy chức năng tim mạch : Hạ huyết áp cần dùng dopamine ≥ 5mcg/Kg/phút , hay liều bất
kì Norepinephrine
2. Suy chức năng thần kinh : Rối loạn tri giác
3. Suy chức năng thận : Thiểu niệu, Creatine máu > 2 mg/dL ( 176 mcmol/L)
4. Suy chức năng hô hấp : PaO2 / FiO2 < 300
5. Suy chức năng gan : INR > 1.5
6. Rối loạn huyết học : Tiểu cầu < 100 000 / mm3
Độ II : Viêm đường mật cấp mức độ trung bình
“ Độ II” được xác định khi kèm theo 2 trong số các vấn đề sau :
1. Bất thường số lượng WBC ( > 12 000 / mm3, < 4 000/mm3 )
2. Sốt cao (≥ 39oC)
3. Tuổi cao (≥ 75 tuổi)
4. Tăng Bilirubin máu ( Bil toàn phần ≥ 5 mg/dL)
5. Hạ Albumin máu ( < 0,7 lần bình thường )
Độ I : Viêm đường mật cấp mức độ nhẹ
“Độ I” được xác định khi không có đủ tiêu chuẩn cho Độ II và độ III tại thời điểm chẩn đoán
ban đầu
Mức độ
nặng
Chẩn đoán : VIÊM ĐƯỜNG MẬT CẤP MỨC ĐỘ NẶNG THEO TG18
CHƯA XÁC ĐỊNH
NGUYÊN NHÂN
TRONG TÌNH
HUỐNG
Dự đoán nguyên nhân :
Sỏi túi mật rơi xuống
OMC làm tắc nghẽn
đường mật
STONE MIGRATION
LƯU ĐỒ QUẢN LÝ BỆNH NHÂN VIÊM ĐƯỜNG MẬT THEO TG18
Điều trị
HỒI SỨC NỘI KHOA : Truyền dịch tĩnh mạch, Điều trị hỗ trợ : Hạ sốt, giảm đau
ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH : Đường TM, Kháng sinh phổ rộng.
GIẢI ÁP ĐƯỜNG MẬT : Lựa chọn dẫn lưu qua ERCP ưu tiên theo khuyến cáo,
đồng thời tìm và giải quyết nguyên nhân.
CHẨN ĐOÁN: VIÊM ĐƯỜNG MẬT CẤP MỨC ĐỘ NẶNG THEO TG18
Bệnh nhân nữ 63 tuổi nhập viện tại trung tâm cấp cứu sau khi được phát hiện lú
lẫn ở nhà bởi hàng xóm. Bệnh nhân có nhiệt độ là 39oC, HA : 96/50 mmHg lúc đầu và
tăng lên 105/50 mmHg sau khi truyền TM 2000mL dung dịch NS. Bệnh nhân có ấn đau
nhẹ vùng bụng trên khi khám. Kết quả xét nghiệm máu, sinh hóa có : WBC : 18
000/mm3, Bilirubin toàn phần là 4.8 mg/dL, amylase là 45 mg/dL, và ALP 385 mg/dL.
Siêu âm bụng phát hiện : Một túi mật chứa nhiều sỏi nhỏ, giãn nhẹ - vừa đường mật
trong gan và đường kính ống mật chủ là 9 mm. Lựa chọn kế hoạch nào sau đây là tốt
nhất cho bệnh nhân này ?
A. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và theo dõi tại khoa
ICU
B. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và tiến hành phẫu thuật
cắt túi mật cấp cứu và mở ống mật chủ.
C. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và thực hiện thủ thuật
ERCP để giải áp đường mật
D. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch, chụp CLVT để loại trừ
áp xe trong ổ bụng và các nguồn nhiễm trùng khác.
E. Khởi đầu điều trị kháng sinh, truyền dịch tĩnh mạch, tiến hành ngay phẫu thuật mở
ống mật chủ.
HƯỚNG ĐIỀU TRỊ TIẾP THEO
ĐIỀU TRỊ ỔN
ĐỊNH VIÊM
ĐƯỜNG MẬT
CẮT TÚI MẬT
ƯU TIÊN LỰA CHỌN CẮT TÚI MẬT NỘI SOI
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Tokyo Guidelines 2018: diagnostic criteria and severity grading of
acute cholangitis
• Tokyo Guidelines 2018: initial management of acute biliary infection
and flowchart for acute cholangitis.
• Tokyo Guidelines 2018: diagnostic criteria and severity grading of
acute cholangitis
• Indications and techniques of biliary drainage for acute cholangitis in
updated Tokyo Guidelines 2018
• https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK6921/
• https://www.slideshare.net/airwave12/interventional-procedures-in-
hepatobiliary-system
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp

More Related Content

PDF
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
PPT
Dẫn lưu kehr
PDF
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
PDF
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
PDF
Sỏi đường mật
PDF
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
PDF
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
PDF
SỎI TÚI MẬT
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Dẫn lưu kehr
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
Sỏi đường mật
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
SỎI TÚI MẬT
 

What's hot (20)

PDF
Tắc ruột
PDF
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
PDF
Trĩ
PDF
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
 
PDF
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
PDF
Thoát vị thành bụng
PDF
Dò hậu môn
PDF
Dẫn lưu trong ngoại khoa
PDF
Phình động mạch chủ bụng
PDF
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
 
PDF
Xuất huyết tiêu hóa
PDF
Chấn thương bụng
PPTX
SUY HÔ HẤP
 
PDF
Dan luu mang phoi
PDF
U XƠ TỬ CUNG
 
PDF
UNG THƯ VÚ
 
PDF
UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT
 
PDF
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
PDF
hội chứng vành cấp.pdf
 
PDF
SỎI NIỆU DR HOÀNG
 
Tắc ruột
VIÊM RUỘT THỪA CẤP
 
Trĩ
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP TRƯỚC THẬN - TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
 
Thoát vị thành bụng
Dò hậu môn
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Phình động mạch chủ bụng
CÁC DẤU HIỆU PHỔI TRÊN PHIM X QUANG NGỰC
 
Xuất huyết tiêu hóa
Chấn thương bụng
SUY HÔ HẤP
 
Dan luu mang phoi
U XƠ TỬ CUNG
 
UNG THƯ VÚ
 
UNG THƯ TẾ BÀO GAN NGUYÊN PHÁT
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
hội chứng vành cấp.pdf
 
SỎI NIỆU DR HOÀNG
 
Ad

Similar to Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp (20)

PDF
Chẩn đoán bệnh lý túi mật và đường mật.pdf
PPT
Điều trị sỏi mật và viêm túi mật - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
PPTX
Lâm sàng viêm đường mật cấp do sỏi
PPT
Bệnh án ngoại khoa
PDF
PDF
32 soi dm 2007
PDF
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
PPTX
B _nh-__n-gan-m__t
PPT
TS. LINH SỎI TM hejeiJsbdiswiwiwoisskdk
PDF
Soi duong mat
PDF
CẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬT
 
PDF
Viem tuy cap (ag)
PPTX
Soi duong mat
PPTX
chan doan va dieu tri soi mat , duong mat
PPT
Nk o bung
PPTX
Viêm tuỵ cấp
PDF
TÂY Y - KHÁM CẤP CỨU CƠN ĐAU BỤNG CẤP
PDF
Viem tuy cap
PDF
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP LÂM SÀNG KHOA NHIỄM A
 
PPT
Siêu âm chandoan rtv
Chẩn đoán bệnh lý túi mật và đường mật.pdf
Điều trị sỏi mật và viêm túi mật - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Lâm sàng viêm đường mật cấp do sỏi
Bệnh án ngoại khoa
32 soi dm 2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
B _nh-__n-gan-m__t
TS. LINH SỎI TM hejeiJsbdiswiwiwoisskdk
Soi duong mat
CẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬT
 
Viem tuy cap (ag)
Soi duong mat
chan doan va dieu tri soi mat , duong mat
Nk o bung
Viêm tuỵ cấp
TÂY Y - KHÁM CẤP CỨU CƠN ĐAU BỤNG CẤP
Viem tuy cap
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP LÂM SÀNG KHOA NHIỄM A
 
Siêu âm chandoan rtv
Ad

More from Cuong Nguyen (20)

PDF
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
PDF
Thủng loét dạ dày - tá tràng
PDF
Cập nhật chẩn đoán và điều trị U mô điểm đường tiêu hóa (GIST) theo ESMO 2021
PDF
Chiến lược giảm đau sau mổ trĩ
PDF
Tiêu chuẩn Sgarbossa
PDF
Tụ máu dưới màng cứng mạn tính
PDF
Hồi phục sớm sau phẫu thuật gan
PDF
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
PDF
Hội chứng Bouveret's
PDF
Ung thư tế bào gan
PPTX
Kiểm soát đường huyết bệnh nhân nội trú - ADA 2020
PDF
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
PDF
Bouveret's syndrome
PDF
Hội chứng chèn ép khoang bụng
PDF
Phương pháp Taylor's - điều trị loét dạ dày - tá tràng
PDF
Case lâm sàng - thoát vị bẹn
PDF
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngực
PDF
Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốc
PDF
Tụy ngoại tiết
PDF
Viêm ruột thừa cấp
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Thủng loét dạ dày - tá tràng
Cập nhật chẩn đoán và điều trị U mô điểm đường tiêu hóa (GIST) theo ESMO 2021
Chiến lược giảm đau sau mổ trĩ
Tiêu chuẩn Sgarbossa
Tụ máu dưới màng cứng mạn tính
Hồi phục sớm sau phẫu thuật gan
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Hội chứng Bouveret's
Ung thư tế bào gan
Kiểm soát đường huyết bệnh nhân nội trú - ADA 2020
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Bouveret's syndrome
Hội chứng chèn ép khoang bụng
Phương pháp Taylor's - điều trị loét dạ dày - tá tràng
Case lâm sàng - thoát vị bẹn
Tuần hoàn vành - sinh lý bệnh đau thắt ngực
Bệnh học - lâm sàng - thuốc điều trị sốc
Tụy ngoại tiết
Viêm ruột thừa cấp

Recently uploaded (7)

PPTX
thực hành - học bài mô phôi địt con mẹ mắc đéo j 40 kí tự ác z
PDF
TẦM SOÁT BIẾN CỐ BẤT LỢI THÔNG QUA KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
PPTX
Chuong 3 Giới thiệu về Công nghệ mô.pptx
PPTX
tiếp cận điều trị và chẩn đoán đau đầu.pptx
PDF
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XÉT NGHIỆM SINH HOÁ GAN MẬT
PPTX
Giáo dục 1234567891235778888888888.pptx
PPTX
Slide thuyết trình Quản trị kinh doanh dược.pptx
thực hành - học bài mô phôi địt con mẹ mắc đéo j 40 kí tự ác z
TẦM SOÁT BIẾN CỐ BẤT LỢI THÔNG QUA KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM
Chuong 3 Giới thiệu về Công nghệ mô.pptx
tiếp cận điều trị và chẩn đoán đau đầu.pptx
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XÉT NGHIỆM SINH HOÁ GAN MẬT
Giáo dục 1234567891235778888888888.pptx
Slide thuyết trình Quản trị kinh doanh dược.pptx

Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp

  • 2. SOURCE: CASE FILES SURGERY 5E ( LANGE)
  • 3. Bệnh nhân nữ 63 tuổi nhập viện tại trung tâm cấp cứu sau khi được phát hiện lú lẫn ở nhà bởi người hàng xóm. Bệnh nhân có nhiệt độ là 39oC, HA : 96/50 mmHg lúc đầu và tăng lên 105/50 mmHg sau khi truyền TM 2000mL dung dịch NS. Bệnh nhân có ấn đau nhẹ vùng bụng trên khi khám. Kết quả xét nghiệm máu, sinh hóa có : WBC : 18 000/mm3, Bilirubin toàn phần là 4.8 mg/dL, amylase là 45 mg/dL, và ALP 385 mg/dL. Siêu âm bụng phát hiện : Một túi mật chứa nhiều sỏi nhỏ, giãn nhẹ - vừa đường mật trong gan và đường kính ống mật chủ là 9 mm. Lựa chọn kế hoạch điều trị nào sau đây là tốt nhất cho bệnh nhân này ? A. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và theo dõi tại khoa ICU B. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và tiến hành phẫu thuật cắt túi mật cấp cứu và mở ống mật chủ. C. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, Truyền dịch tĩnh mạch và thực hiện thủ thuật ERCP để giải áp đường mật D. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch, chụp CLVT để loại trừ áp xe trong ổ bụng và các nguồn nhiễm trùng khác. E. Khởi đầu điều trị kháng sinh, truyền dịch tĩnh mạch, tiến hành ngay phẫu thuật mở ống mật chủ.
  • 4. TRƯỚC KHI VÀO TÌNH HUỐNG, CÙNG XEM LẠI TOKYO GUIDELINE 2018
  • 5. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG - ĐỘ ĐẶC HIỆU CAO - ĐỘ NHẠY THẤP ( 50 -70%)  Theo TG 2018, không sử dụng tam chứng Charcot’s làm tiêu chuẩn chẩn đoán
  • 6. Tiêu chuẩn chẩn đoán của TG 18 Tiêu chuẩn chẩn đoán AC của TG18/TG13 A. Đáp ứng viêm toàn thân A1 : Sốt và/hoặc lạnh run A2 : Kết quả XN : có bằng chứng của đáp ứng viêm B. Biểu hiện tắc mật B1 : Vàng da B2 : Kết quả XN : Bất thường về XN chức năng gan C. Hình ảnh học C1 : Giãn đường mật C2 : Bằng chứng về bệnh nguyên trên hình ảnh học (sỏi mật, chít hẹp, stent, …) Nghi ngờ chẩn đoán : 1 tiêu chuẩn trong A + 1 tiêu chuẩn trong B hoặc C Xác định chẩn đoán : 1 tiêu chuẩn trong A + 1 tiêu chuẩn B + 1 tiêu chuẩn C
  • 7. CHÚ Ý • A2 : Bất thường WBC, tăng CRP, và các thay đổi khác đáp ứng với viêm • B2 : Tăng ALP, tăng GGT, AST và ALT. • Các yếu tố khác giúp ích cho chẩn đoán viêm đường mật cấp bao gồm ; Đau bụng (Đau ¼ trên phải bụng hoặc vùng bụng trên) và tiền sử có bệnh đường mật như sỏi túi mật, phẫu thuật đường mật trước đó và đặt stent đường mật • Trong viêm gan cấp, đáp ứng viêm toàn thân không thường gặp. Làm các bộ xét nghiệm về huyết thanh và virus là cần thiết để loại trừ, nếu gặp tình huống khó chẩn đoán phân biệt.
  • 8. Tiêu chuẩn chẩn đoán của TG 18 Ngưỡng giá trị A1 : Sốt > 38oC A2 : Bằng chứng đáp ứng viêm WBC < 4 000 /mm3 hoặc > 10 000/mm3 CRP ≥ 1 (mg/dL) B1 : Vàng da Bil toàn phần ≥ 2 mg/dL B2 : Bất thường XN chức năng gan ALP, GGT, AST,ALT > 1,5 lần (UI) Triệu chứng cơ năng, bệnh sử kèm theo  Giúp ích cho chẩn đoán
  • 9. Hình ảnh học Hình ảnh trong chẩn đoán AC, gồm : - Siêu âm bụng - Chụp CLVT có cản quang 3 pha - Cộng hưởng từ MRI - Chụp đường mật cộng hưởng từ - MRCP Siêu âm là lựa chọn đầu tiên khi tiếp cận bệnh nhân
  • 10. Xác định chẩn đoán ĐIỀU TRỊ PHÂN ĐỘ
  • 11. Phân độ viêm đường mật cấp theo TG18/TG13 Độ III : Viêm đường mật cấp mức độ nặng “Độ III” được xác định khi có viêm đường mật cấp kèm theo khởi phát suy chức năng ít nhất một trong các cơ quan/hệ thống sau : 1. Suy chức năng tim mạch : Hạ huyết áp cần dùng dopamine ≥ 5mcg/Kg/phút , hay liều bất kì Norepinephrine 2. Suy chức năng thần kinh : Rối loạn tri giác 3. Suy chức năng thận : Thiểu niệu, Creatine máu > 2 mg/dL ( 176 mcmol/L) 4. Suy chức năng hô hấp : PaO2 / FiO2 < 300 5. Suy chức năng gan : INR > 1.5 6. Rối loạn huyết học : Tiểu cầu < 100 000 / mm3 Độ II : Viêm đường mật cấp mức độ trung bình “ Độ II” được xác định khi kèm theo 2 trong số các vấn đề sau : 1. Bất thường số lượng WBC ( > 12 000 / mm3, < 4 000/mm3 ) 2. Sốt cao (≥ 39oC) 3. Tuổi cao (≥ 75 tuổi) 4. Tăng Bilirubin máu ( Bil toàn phần ≥ 5 mg/dL) 5. Hạ Albumin máu ( < 0,7 lần bình thường ) Độ I : Viêm đường mật cấp mức độ nhẹ “Độ I” được xác định khi không có đủ tiêu chuẩn cho Độ II và độ III tại thời điểm chẩn đoán ban đầu
  • 12. SỬ DỤNG KHÁNG SINH - Dùng kháng sinh tĩnh mạch - Phổ rộng : do nhiễm trùng phối hợp nhiều loại. Điều trị hỗ trợ - Bồi hoàn thể tích dịch - Điều trị triệu chứng - Đối với mức độ nặng : Theo dõi liên tục, thông khí nhân tạo. CAN THIỆP GIẢI QUYẾT NGUYÊN NHÂN Đáp ứng điều trị : - Sau 24 – 48 h - Cải thiện : Triệu chứng lâm sàng : giảm sốt, hết đau bụng ; CLS : Test chức năng gan bình thường Nguyên tắc chung trong điều trị Viêm đường mật
  • 14. Can thiệp giải quyết nguyên nhân - Điều trị đặc hiệu - Giải quyết tắc nghẽn đường mật, chít hẹp, U - Can thiệp qua nội soi, mổ hở. - Có thể trì hoãn : sau cải thiện viêm đường mật Acute Cholangitis Grade III Cholangitis Septicemia Cholangitis septic shock BILARY DRAINGE Emergency bilary decompression
  • 15. Nguyên tắc chung trong điều trị Viêm đường mật
  • 16. Dẫn lưu đường mật : giải áp đường mật - Dẫn lưu cấp cứu : Sốc nhiễm trùng đường mật, Viêm đường mật nặng, Nhiễm trùng huyết do viêm đường mật - Dẫn lưu sau khi điều trị nội khoa ổn định viêm đường mật
  • 17. Dẫn lưu qua ERCP được ưu tiên lựa chọn
  • 18. Dẫn lưu qua ERCP - Dẫn lưu đường mật qua nhú tá tràng ( Endoscopic Transpapilary bilary drainage – ETBD ) + Dẫn lưu mật – mũi nội soi (Endoscopic nasobilary drainage) + Đặt stent đường mật qua nội soi (Endoscopic bilary stenting) + Đặt stent đường mật qua hướng dẫn nội soi siêu âm (Endoscopic ultrasonography-guided bile duct drainage - EUBD) - Đồng thời : Xác định và/hoặc giải quyết nguyên nhân, Lấy sỏi OMC, Cắt cơ vòng Oddi, đặt stent, Nong đường mật bằng bóng… qua ERCP.
  • 24. PEDB : Partial External Bilary Drain Bile Drain via Skin PIDB : Partial Internal Bilary Drain Connect the gallbladder to the colon
  • 26. TỔNG KẾT Chẩn đoán Phân độ Điều trị
  • 29. CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
  • 30. Bệnh nhân nữ 63 tuổi nhập viện tại trung tâm cấp cứu sau khi được phát hiện lú lẫn ở nhà bởi hàng xóm. Bệnh nhân có nhiệt độ là 39oC, HA : 96/50 mmHg lúc đầu và tăng lên 105/50 mmHg sau khi truyền TM 2000mL dung dịch NS. Bệnh nhân có ấn đau nhẹ vùng bụng trên khi khám. Kết quả xét nghiệm máu, sinh hóa có : WBC : 18 000/mm3, Bilirubin toàn phần là 4.8 mg/dL, amylase là 45 mg/dL, và ALP 385 mg/dL. Siêu âm bụng phát hiện : Một túi mật chứa nhiều sỏi nhỏ, giãn nhẹ - vừa đường mật trong gan và đường kính ống mật chủ là 9 mm. Lựa chọn kế hoạch điều trị nào sau đây là tốt nhất cho bệnh nhân này ? A. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và theo dõi tại khoa ICU B. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và tiến hành phẫu thuật cắt túi mật cấp cứu và mở ống mật chủ. C. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, Truyền dịch tĩnh mạch và thực hiện thủ thuật ERCP để giải áp đường mật D. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch, chụp CLVT để loại trừ áp xe trong ổ bụng và các nguồn nhiễm trùng khác. E. Khởi đầu điều trị kháng sinh, truyền dịch tĩnh mạch, tiến hành ngay phẫu thuật mở ống mật chủ.
  • 31. PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG • Nữ, 63 tuổi • Vào viện vì rối loạn tri giác, Sốt 39 o C • Lâm sàng : + Sốt 39oC + HA : 96/50 sau truyền 2000 mL NS  HA : 105/60 + Ấn đau nhẹ vùng bụng trên • Cận lâm sàng : + WBC : 18 000/mm3 (Tăng) + Amylase : 45 mg/dL (Giới hạn BT) + ALP : 385 mg/dL ( Tăng hơn 1.5 lần BT) + Siêu âm : Sỏi túi mật, giãn đường mật trong gan, giãn OMC : d = 9mm (> 8 mm)
  • 32. Tiêu chuẩn chẩn đoán AC của TG18/TG13 A. Đáp ứng viêm toàn thân A1 : Sốt và/hoặc lạnh run A2 : Kết quả XN : có bằng chứng của đáp ứng viêm B. Biểu hiện tắc mật B1 : Vàng da B2 : Kết quả XN : Bất thường về XN chức năng gan C. Hình ảnh học C1 : Dãn đường mật C2 : Bằng chứng về bệnh nguyên trên hình ảnh học (sỏi mật, chít hẹp, stent, …) Nghi ngờ chẩn đoán : 1 tiêu chuẩn trong A + 1 tiêu chuẩn trong B hoặc C Xác định chẩn đoán : 1 tiêu chuẩn trong A + 1 tiêu chuẩn B + 1 tiêu chuẩn C XÁC ĐỊNH CHẨN ĐOÁN : VIÊM ĐƯỜNG MẬT CẤP Lâm sàng : đau vùng bụng trên
  • 33. Phân độ viêm đường mật cấp theo TG18/TG13 Độ III : Viêm đường mật cấp mức độ nặng “Độ III” được xác định khi có viêm đường mật cấp kèm theo khởi phát suy chức năng ít nhất một trong các cơ quan/hệ thống sau : 1. Suy chức năng tim mạch : Hạ huyết áp cần dùng dopamine ≥ 5mcg/Kg/phút , hay liều bất kì Norepinephrine 2. Suy chức năng thần kinh : Rối loạn tri giác 3. Suy chức năng thận : Thiểu niệu, Creatine máu > 2 mg/dL ( 176 mcmol/L) 4. Suy chức năng hô hấp : PaO2 / FiO2 < 300 5. Suy chức năng gan : INR > 1.5 6. Rối loạn huyết học : Tiểu cầu < 100 000 / mm3 Độ II : Viêm đường mật cấp mức độ trung bình “ Độ II” được xác định khi kèm theo 2 trong số các vấn đề sau : 1. Bất thường số lượng WBC ( > 12 000 / mm3, < 4 000/mm3 ) 2. Sốt cao (≥ 39oC) 3. Tuổi cao (≥ 75 tuổi) 4. Tăng Bilirubin máu ( Bil toàn phần ≥ 5 mg/dL) 5. Hạ Albumin máu ( < 0,7 lần bình thường ) Độ I : Viêm đường mật cấp mức độ nhẹ “Độ I” được xác định khi không có đủ tiêu chuẩn cho Độ II và độ III tại thời điểm chẩn đoán ban đầu Mức độ nặng
  • 34. Chẩn đoán : VIÊM ĐƯỜNG MẬT CẤP MỨC ĐỘ NẶNG THEO TG18 CHƯA XÁC ĐỊNH NGUYÊN NHÂN TRONG TÌNH HUỐNG Dự đoán nguyên nhân : Sỏi túi mật rơi xuống OMC làm tắc nghẽn đường mật
  • 36. LƯU ĐỒ QUẢN LÝ BỆNH NHÂN VIÊM ĐƯỜNG MẬT THEO TG18
  • 37. Điều trị HỒI SỨC NỘI KHOA : Truyền dịch tĩnh mạch, Điều trị hỗ trợ : Hạ sốt, giảm đau ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH : Đường TM, Kháng sinh phổ rộng. GIẢI ÁP ĐƯỜNG MẬT : Lựa chọn dẫn lưu qua ERCP ưu tiên theo khuyến cáo, đồng thời tìm và giải quyết nguyên nhân. CHẨN ĐOÁN: VIÊM ĐƯỜNG MẬT CẤP MỨC ĐỘ NẶNG THEO TG18
  • 38. Bệnh nhân nữ 63 tuổi nhập viện tại trung tâm cấp cứu sau khi được phát hiện lú lẫn ở nhà bởi hàng xóm. Bệnh nhân có nhiệt độ là 39oC, HA : 96/50 mmHg lúc đầu và tăng lên 105/50 mmHg sau khi truyền TM 2000mL dung dịch NS. Bệnh nhân có ấn đau nhẹ vùng bụng trên khi khám. Kết quả xét nghiệm máu, sinh hóa có : WBC : 18 000/mm3, Bilirubin toàn phần là 4.8 mg/dL, amylase là 45 mg/dL, và ALP 385 mg/dL. Siêu âm bụng phát hiện : Một túi mật chứa nhiều sỏi nhỏ, giãn nhẹ - vừa đường mật trong gan và đường kính ống mật chủ là 9 mm. Lựa chọn kế hoạch nào sau đây là tốt nhất cho bệnh nhân này ? A. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và theo dõi tại khoa ICU B. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và tiến hành phẫu thuật cắt túi mật cấp cứu và mở ống mật chủ. C. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch và thực hiện thủ thuật ERCP để giải áp đường mật D. Khởi đầu điều trị kháng sinh phổ rộng, truyền dịch tĩnh mạch, chụp CLVT để loại trừ áp xe trong ổ bụng và các nguồn nhiễm trùng khác. E. Khởi đầu điều trị kháng sinh, truyền dịch tĩnh mạch, tiến hành ngay phẫu thuật mở ống mật chủ.
  • 39. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ TIẾP THEO ĐIỀU TRỊ ỔN ĐỊNH VIÊM ĐƯỜNG MẬT CẮT TÚI MẬT
  • 40. ƯU TIÊN LỰA CHỌN CẮT TÚI MẬT NỘI SOI
  • 41. TÀI LIỆU THAM KHẢO • Tokyo Guidelines 2018: diagnostic criteria and severity grading of acute cholangitis • Tokyo Guidelines 2018: initial management of acute biliary infection and flowchart for acute cholangitis. • Tokyo Guidelines 2018: diagnostic criteria and severity grading of acute cholangitis • Indications and techniques of biliary drainage for acute cholangitis in updated Tokyo Guidelines 2018 • https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK6921/ • https://www.slideshare.net/airwave12/interventional-procedures-in- hepatobiliary-system