©
ABB
University
-1
Bộ điều khiển IRC5
An Toàn
©
ABB
University
-2 IRC5 Operator
Những tai nạn rủi ro
n Khi dò tìm sự cố
n Khi sửa chữa
n Thay đổi
chương trình
n Chạy thử,
chạy kiểm tra
©
ABB
University
-3 IRC5 Operator
ABB Giải pháp an toàn – Tổng quan
n Dừng khẩn cấp
n Chế độ làm việc
n Tự động
n Tự chọn < 250 mm/s
n Tự chọn 100%
n Nút kích hoạt thiết bị
n Nút giữ để chạy
n Dừng an toàn
(tự động và tự chọn)
n Giới hạn phạm vi làm
việc
©
ABB
University
-4 IRC5 Operator
Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn
n Cấu tạo của robot được thiết kế đáp ứng theo tiêu chuẩn
ISO 10218, vào tháng 1/1992, tiêu chuẩn về robot công
nghiệp. Ngoài ra còn đáp ứng tiêu chuẩn ANSI/RIA
15.06-1999.
n Các tiêu chuẩn về chức năng an toàn:
n Dừng khẩn cấp – IEC 204-1, 10.7
n Kích hoạt thiết bị – ISO 11161, 3.4
n Bảo vệ – ISO 10218 (EN 775), 6.4.3
n Giảm tốc – ISO 10218 (EN 775), 3.2.17
n Khoá an toàn – ISO 10218 (EN 775), 3.2.8
n Giữ để chạy – ISO 10218 (EN 775), 3.2.7
©
ABB
University
-5 IRC5 Operator
Dừng khẩn cấp
n Thiết kế công tắc dừng khẩn
cấp ở cả FlexPendant và
Bảng điều khiển của robot.
n Có thể thiết kế thêm công
tắc dừng khẩn cấp ở vị trí
khác khi cần thiết.
©
ABB
University
-6 IRC5 Operator
Chế độ hoạt động
n Chế độ tự động
n Chế độ sản xuất (không giới hạn tốc
độ)
n Chế độ tự chọn
n < 250 mm/s – vận tốc tối đa 250 mm/s
n 100 % – Robot có thể dịch chuyển,
chạy thử với vận tốc không giới hạn.
©
ABB
University
-7 IRC5 Operator
Kích hoạt thiết bị
n Kích hoạt thiết bị là công tắc nhấn với 3 vị trí
n Công tắc phải ở vị trí giữa để kích hoạt động cơ
n Tất cả hoạt động của robot sẽ bị ngừng lại khi công tắc
bị thả ra hoặc nhấn vào
Công tắc kích
hoạt thiết bị
©
ABB
University
-8 IRC5 Operator
Giữ để chạy (khi ở chế độ tự chọn 100 %)
n Là một tính năng tuỳ chọn bằng cách thiết lập thông số
n Sử dụng để chạy 1 đoạn hoặc từng câu lệnh chương
trình ở chế độ tự chọn 100%
n Công tắc kích hoạt và nút Giữ để chạy phải được nhấn
đồng thời để kích hoạt động cơ
Công tắc kích hoạt
Thiết bị
Nút Giữ để chạy
(cho cả tay trái và phải)
©
ABB
University
-9 IRC5 Operator
Dừng an toàn
n Thông qua những kết nối liên động với các thiết bị ngoài,
như: cửa, thiết bị quang điện, thiết bị cảm ứng v.v…
n Dừng an toàn được kết nối theo 2 cách :
n Tự chọn - Dừng an toàn được kích hoạt mà không cần quan tâm
tới trạng thái hoạt động
n Tự động - Chế độ an toàn được kích hoạt khi chế độ tự động
được chọn
n Có chức năng dừng với khoảng trễ, nhờ đó robot dừng
êm hơn. Robot dừng cũng giống như chương trình dừng
thông thường, không có sự sai lệch về đường đi. Sau
khoảng 1 giây, nguồn cấp cho động cơ sẽ bị ngắt.
©
ABB
University
-10 IRC5 Operator
Hạn chế pham vi hoạt động
n Để tránh những rủi ro do va
chạm giữa robot và thiết bị an
toàn ngoài, ví dụ như : hàng
rào, vùng làm việc của robot có
thể được giới hạn lại :
n Giới hạn tất cả các trục bằng
phần mềm
n Các trục 1-3 có thể giới hạn bằng
cách thức dừng cơ khí và điều
khiển bằng công tắc giới hạn
©
ABB
University
-11 IRC5 Operator
An toàn đối với thiết bị
n Tất cả thiết bị gắp giữ đều phải được thiết kế để có thể
giữ được vật phẩm trong trường hợp mất nguồn hoặc
những xung đột khác trong hệ
n Có thể thả vật phẩm khi cần thiết
©
ABB
University
-12 IRC5 Operator
An toàn điện
n Nguồn điện nguy hiểm trong cả bộ điều khiển và robot
n Nguồn tổng – 400 VAC
n Máy biến thế – 260 VAC
n Bộ chỉnh lưu – 260 VAC và 370 VDC
n Nguồn cấp cho bộ điều khiển– 370 VDC
n Nguồn cấp cho động cơ robot – up to 370 VDC
n Thiết bị của khách hàng – …
©
ABB
University
-13 IRC5 Operator
An toàn hãm động cơ
n Bộ hãm động cơ có thể được thả bằng tay
n Trước khi thả hãm, hãy đảm bảo rằng sức nặng của tay
máy không gây ra sự cố gì.
©
ABB
University
-14 IRC5 Operator
An toàn cá nhân
n Khi điều khiển robot làm việc với phạm vi tối đa
n Bạn nên dịch chuyển bàn để có vùng làm việc an toàn
ngoài phạm vi của robot. Tránh những rủi ro có thể xảy
ra.
©
ABB
University
-15 IRC5 Operator
Dừng hệ thống
n Dùng hệ thống ngay nếu :
n Có người đi vào khu vực làm việc, khi robot đang hoạt động.
n Robot có thể gây nguy hiểm cho người và thiết bị cơ khí khác.
©
ABB
University
-16 IRC5 Operator
Khôi phục sau khi dừng khẩn cấp
Bước Thao tác Thông tin
1 Đảm bảo rằng những nguyên nhân khiến
dừng khẩn cấp đã được xử lý xong
2 Xác định và khởi động lại những thiết bị liên
quan đến dừng khẩn cấp
3 Xác nhận lỗi (20202) trong danh sách thông
báo lỗi
4 Nhấn nút Motor on để khôi phục hoạt động
của hệ thống
n Thao tác
©
ABB
University
-17 IRC5 Operator
Vì sự an toàn của bạn
Nguyên tắc chung :
Một vài nguyên tắc an toàn cơ bản cần tuân theo khi làm việc với robot :
• Luôn làm việc với robot ở chế độ bằng tay khi đứng trong khu vực bảo vệ
• Luôn mang theo FlexPendant khi đi vào khu vực bảo vệ để luôn nắm quyền
điều khiển robot trong tay
• Để ý sự xoay và di chuyển của công cụ, như đầu cắt, cưa. Đảm bảo rằng
chúng đã ngừng hoạt động khi bạn tiến gần robot
• Để ý độ nóng trên bề mặt của chi tiết gia công cũng như của robot. Động cơ
robot thường khá nóng sau khi chạy một thời gian dài.
• Để ý đầu kẹp và chi tiết được gắp. Nếu đầu kẹp đang mở, chi tiết rơi xuống
có thể gây hỏng thiết bị.
• Để ý hệ thống thuỷ lực, khí nén và điện tử. Ngay cả khi đã tắt nguồn, phần
năng lượng còn dư vẫn có thể gây nguy hiểm.
©
ABB
University
-1
IRC5
Sơ lược hệ thống
©
ABB
University
-2
IRC5 Operation
Hệ thống Robot
©
ABB
University
-3
IRC5 Operation
Bộ điều khiển IRC 5
Công tắc bật nguồn
Công cụ lập trình
©
ABB
University
-4
IRC5 Operation
Ví dụ về robot công nghiệp – IRB 6400R
©
ABB
University
-5
IRC5 Operation
Robot 6 trục
©
ABB
University
-6
IRC5 Operation
PC Tools
FlexPendant
MultiMove
Bộ điều khiển
IRC5 – Bộ điều khiển Robot
©
ABB
University
-7
IRC5 Operation
Các loại tủ điều khiển IRC5
©
ABB
University
-8
IRC5 Operation
IRC5 Kiến trúc tủ
n Phân chia theo chức năng thành các module
n Sự phụ thuộc tối thiểu giữa các module
n Nguồn máy tính riêng với sự quản lý riêng
n Nguồn cấp riêng
n Số cáp tối thiểu giữa các module
n Giải pháp kết nối chuẩn (Ethernet)
n Nhờ đó dễ dàng:
n Phân phối
n Hỗ trợ nhiều cấu hình khác nhau, như là MultiMove
n Có thể lắp đặt theo nhiều dạng
n Thay thế và nâng cấp module dễ dàng, độc lập
©
ABB
University
-9
IRC5 Operation
IRC5 Cấu trúc theo chức năng
C
Điều khiển hệ thống
và an toàn
D Điều khiển động cơ
P
Điều khiển
quá trình
Thiết bị điều khiển
cho người sử dụng
FlexPendant
©
ABB
University
-10
IRC5 Operation
Tủ điều khiển
n Modun điều khiển trung tâm
n Điều khiển các modun khác/
thiết bị quá trình.
n Có thể điều khiển tới 4 modun
điều khiển truyền động
n Cao 625 mm,
đế 700 * 700 mm
©
ABB
University
-11
IRC5 Operation
Tủ điều khiển
A. Nguồn cấp cho I/O của
khách hàng
B. Bảng điều khiển
C. Công tắc chính
D. Nguồn cấp cho điều khiển
E. Máy tính
©
ABB
University
-12
IRC5 Operation
Drive Module
n Drive Module
n Có thể điều khiển tới 8,9
trục trong, phụ thuộc vào
dòng điện yêu cầu
n Cao 625 mm,
đế 700 * 700 mm
©
ABB
University
-13
IRC5 Operation
Bộ điều khiển linh hoạt
n Modun điều khiển
n Bao gồm máy tính, giao diện an toàn,
bảng điều khiển, khoảng trống cho
một số lựa chọn chuẩn hoặc của
khách hàng
n Drive Module
n Bao gồm drive system , axis
computer, máy biến thế, kết nối điện
và bộ lọc
n Khối điều khiển ứng dụng MultiMove
( có thể 4 modun truyền động nối với
một modun điều khiển)
n Cao 1250 mm, đế 700 * 700 mm
©
ABB
University
-14
IRC5 Operation
Tủ điều khiển tích hợp
n Tất cả trong một tủ điều khiển
n Cao 850 mm,
đế 700 * 700 mm
n Máy tính, drive module và an toàn
tích hợp trong cùng một tủ
n Ít chỗ cho các tính năng khác. Chủ
yếu dùng cho việc phân phối I/O
n Có thể dùng kết hợp với các tủ drive
khác trong các ứng dụng multimove
©
ABB
University
-15
IRC5 Operation
Tủ xử lý
n Mục đích
n Dùng để tích hợp các gói
ứng dụng, như SpotWeld
n Dùng để cài đặt các thiết bị
khác của người dùng, ví dụ
như những I/O bổ sung
n Cao 625 mm,
đế 700 * 700 mm
n Có thể bổ sung cho cả tủ điều
khiển tích hợp và tuỳ biến
n Tích hợp theo cùng một đời sản
phẩm.
n Giao diện giống với modun
điều khiển
©
ABB
University
-16
IRC5 Operation
Bảng điều khiển từ xa
n Bảng điều khiển từ xa cho phép
dễ dàng chuyển đổi chế độ và
một số chức năng khác như
đóng cửa trạm làm việc.
n Tích hợp theo cùng một đời sản
phẩm
FlexPendant
©
ABB
University
-17
IRC5 Operation
7 Single Robot IRC5 Configurations
D
C&P
C&D
&P
D
C
C&D
P
P
D
C&P
D
C
P
+ Distributed solutions
D
C
P < 75m
©
ABB
University
-18
IRC5 Operation
Tủ IRC5 tóm lược
Tên Cao Rộng Sâu Chức năng
Drive Module 625 700 700 Mở rộng lên 8,9 trục
Modun điều khiển 625 700 700 Tủ điều khiển chính
Bộ điều khiển tùy
biến
1250 700 700 Tất cả trong một (8-9
trục)
Bộ điều khiển tích
hợp
~900 700 700 Tất cả trong một (8-9
trục)
S4CPlus 950 800+200 625 Tất cả trong một (6-9
trục)
S4CPlus Automotive 1400 800 625 Tất cả trong một(8-9
trục)
©
ABB
University
-19
IRC5 Operation
IRC5 Phần cứng
n Chất lượng
n Tuổi thọ – 80,000 hours
n Thiết kế phần cứng mới – mới nhất
n Thiết kế theo các tiêu chuẩn công nghiệp phổ biến
n Sử dụng tụ lưu, thay vì UPS
n Tính năng
n Tối ưu phần cứng nhờ đó giảm giá thành
n Hoạt động tốt
n Dễ dàng sửa chữa
n Có khả năng chuẩn đoán hệ thống và thông báo lỗi
n Tùy biến
n Lắp đặt
n Cài đặt (cài thêm units cần thiết)
©
ABB
University
-20
IRC5 Operation
IRC5 Tổng quan phần cứng
MC
Panel
Safety
Power &
UPS
Power
Drive
Safety
AXC
Drives
I/O, Sensors and
Process equipments
USB
LAN
Service
Modun điều khiển Drive module
SMB
Motor
S4CPlus
Carry over
IRB xxx
©
ABB
University
-21
IRC5 Operation
Kiến trúc hệ thống mở
n Computer unit dựa trên cấu hình máy tính cá nhân phổ biến
n Bo mạch chủ và bộ cấp nguồn COTS ATX
n PCI bus
n Ethernet 10/100 Mbps
n Fieldbus card hỗ trợ 3 kiểu kết nối
n Flash disk
n 256 MB
n Ổ cứng bổ sung theo yêu cầu
n >20 GB
n Chịu nhiệt cao (+60 ºC)
n Chống rung sóc
n Tự động giảm tốc độ quay để tăng tuổi thọ
n Có khung để gắn thiết bị lưu trữ
n Thay thế flash disk và ổ cứng nhanh chóng dễ dàng
n Cổng USB cho phép nối với bộ nhớ ngoài
©
ABB
University
-22
IRC5 Operation
Hoạt động
n Máy tính chính
n Intel Celeron 566 MHz (gấp 3 lần S4Cplus), có thể nâng cấp lên 1.2
GHz
n 64 MB DRAM (gấp 2 lần S4Cplus), có thể mở rộng tới 512 MB
n Quản lý lên tới 36 trục
n Có đồng thời 7 cổng 10/100 Mbps Ethernet
n Phiên bản sử dụng Pentium-M đã có từ quý 4 năm 2004 => cung cấp
tốc độ xử lý cao hơn
n Axis computer
n Motorola PowerPC 250 MHz (gấp 6 lần S4Cplus)
n Điều khiển vị trí và tốc độ tới 9 trục
n Đo vị trí của 14 trục
n Phân bổ, kết nối mạng (Ethernet) cho các ứng dụng MultiMove
n PMC (PCI Mezzanine card) khe cắm dành cho các Card lớp 3 (ví dụ
như Card I/O tốc độ cao, Card điều khiển tương tác lực, Card cho
encoder, v.v…)
©
ABB
University
-23
IRC5 Operation
Field buses
n Fieldbus scanners
n Một kênh DeviceNet Master/Slave
n Đạt chuẩn ODVA, hỗ trợ tốc độ truyền lên tới 500 kBaud
n 2 kênh Profibus DP Master/Slave
n Hỗ trợ lên tới 12 Mbps
n 2 kênh Interbus Master/Slave
n Hỗ trợ giao diện cho cả dây bọc đồng và dây fiber-optic
n Ethernet IP Master/Slave
n ABB là hãng duy nhất có thể kết hợp các dạng fieldbus của nhiều
hãng khác nhau.
©
ABB
University
-24
IRC5 Operation
Đáng tin cậy
n Hệ thống điều khiển động cơ
n 6-hộp cho động cơ servo
n Kết nối ít hơn 54 %, thiết bị ít hơn 7%, PCB ít hơn 42 % so sánh với S4Cplus (IRB
6600, 6 trục)
n Một hộp cho driver trục ngoài
n Hộp gắn thẻ nhớ
n Dễ dàng thay đổi thẻ nhớ mass memory
n Hệ thống làm mát
n Giảm số lượng quạt: S4Cplus = 9 IRC5 = 7
n Không có quạt trong máy tính chính CPU
n Quạt cho hệ thống điều khiển động cơ được điều khiển tắt-bật để tăng tuổi thọ
n Chuẩn +45 C môi trường xung quanh, lựa chọn +52 C
n Không cần bộ lọc không khí
n Không dùng UPS để lưu trữ dữ liệu khi mất nguồn
n Sử dụng UltraCap™ với tuổi thọ 8 năm => bảo trì miễn phí (S4Cplus: Pin với
tuổi thọ 3 năm)
©
ABB
University
-25
IRC5 Operation
IRC5 – FlexPendant
©
ABB
University
-26
IRC5 Operation
IRC5 – FlexPendant
Màn hình cảm ứng màu
joy stick 3 trục
Dừng khẩn cấp
4 phím chạy chương trình
chạy
chạy tới/lùi
dừng chương trình
4 phím truy xuất nhanh
Do người dùng thiết lập
©
ABB
University
-27
IRC5 Operation
IRC5 – FlexPendant
ABB danh mục
Main menu
Thanh trạng thái
Truy cập nhanh
Giao diện cửa sổ, có
thể chuyển đổi giữa
các cửa sổ
©
ABB
University
-28
IRC5 Operation
n ABB Danh mục chính
IRC5 – FlexPendant
©
ABB
University
-29
IRC5 Operation
n Inputs and Outputs (I/O Window).
IRC5 – FlexPendant
©
ABB
University
-30
IRC5 Operation
n Màn hình dịch chuyển robot
IRC5 – FlexPendant
©
ABB
University
-31
IRC5 Operation
n Truy cập nhanh
IRC5 – FlexPendant
©
ABB
University
-32
IRC5 Operation
n Có thể tạo thêm chương trình ứng
dụng riêng với giao diện đồ họa và
thông tin điều khiển
n Công nghệ của Microsoft với các
công cụ phát triển mạnh, chuẩn.
n Làm việc online và cả
offline với Virtual IRC5.
IRC5 – FlexPendant
©
ABB
University
-33
IRC5 Operation
n Hệ thống quản lý người dùng, cho
phép truy cập hệ thống với quyền
hạn và nhóm khác nhau
n Hot Plug – Tạo khả năng kết nối
hoặc tháo ra trong khi vẫn đang vận
hành hệ thống
n Chống môi trường độc hại – IP54,
n Có thể thay cab khi cần,
n Màn hình cảm ứng lớn:
n 7.7 inch
n 640 x 480 pixels
n Người thuận tay trái hay tay phải
đều có thể sử dụng
n Đa ngôn ngữ
IRC5 – FlexPendant
©
ABB
University
-34
IRC5 Operation
IRC5 FlexPendant & R.S.O
n The FlexPendant và RobotStudioOnline làm việc cùng với nhau
Dịch chuyển
Dịch chuyển
Chuyển về chế độ manual mode.
Từ ABB danh mục, chọn Jogging.
Dịch chuyển
Giao diện dịch chuyển
Thiết bị cơ khí
• Từ màn hình dịch chuyển, nhấn Mechanical
unit,chọn loai mechanical unit。
• Lựa chọn giữa các robot và các thiết bị ngoài.
Chế độ dịch chuyển
Nhấn Motion mode, chọn chế độ dịch
chuyển,
Chế độ dịch chuyển
• Thẳng
Robot di chuyển thẳng trong không
gian, phụ thuộc vào hệ tọa độ đã chọn.
• Xoay
Sự xoay đổi hướng của công cụ. Sự
định hướng của công cụ phụ thuộc vào
hệ trục tọa độ đã chọn.
Dịch chuyển theo trục
• Trục 1-3 & Trục 4-6
Chế độ di chuyển trục-trục là tại một
thời điểm chỉ có một trục của robot dịch
chuyển.
• Các trục ngoài chỉ có thể dịch chuyển
theo từng trục
Hệ tọa độ
• Nhấn Coordinate system, lựa chọn hệ tọa
độ.
Tool
• Chọn Tool, trong danh sách TCP, chọn
tool, nhấn OK.
Đối tượng làm việc
• Chọn Work object, trong danh sách Work object
chọn wobj, nhấn OK.
Payload-Tải
• Trong Payload, chọn đối tượng phù hợp
trong danh sách, nhấn OK.
Khóa Joystick
• Trong Joystick lock, Chọn trục nào của Joystick bạn
muốn khóa,nhấn OK
increment
• Trong Increment, lựa chọn chế độ tăng,
sau đó nhấn OK
QuickSet-Truy cập nhanh
• QuickSet cho bạn một cách nhanh hơn để
thay đổi chế độ dịch chuyển
• Mỗi lựa chọn trong danh sách sử dụng một
biểu tượng để thể hiện chế độ dịch chuyển
hiện hành. Nhấn vào biểu tượng để hiện ra
thông số hiện hành.
Quick set
Menu truy cập nhanh
Enable Device-Kích hoạt thiết bị
• Có 3 vị trí
• Ở chế độ tự động,nút kích hoạt bị đóng。
• Ở chế độ bằng tay :
Vị trí đầu và cuối không thể kích hoạt
robot;
Vị trí giữa kích hoạt robot
Hệ tọa độ
Coordinate System
Coordinate System
x
y
z
Base Frame
x
y
z
World Frame
Work Object
z
y
x
Tool Frame
z
y
x
Wrist Frame
Programmed
position
Define Coordinate System
• TCP
• Wobj
TCP
Hệ tọa độ của công cụ
• Hệ tọa độ của Tool giúp :
– Xác định TCP và định hướng tool
– Cần thiết để có thể chạy robot (TCP) theo
đường thẳng
– Có thể thay đổi tooldata, khi tool bị hỏng
– Tạo khả năng thay đổi tool mà không cần thay
đổi chương trình
– Giúp tool ở vị trí phù hợp với chuyển động
nhất có thể
Xác định TCP
• N(N>=4) điểm-Dịch chuyển robot đến 4
điểm xác định N(N>=4) theo các góc độ
và hướng khác nhau để xác định TCP.
• TCP&Z - Dựa vào N điểm , xác định
TCP& Z direction。
• TCP&X,Z - Dựa vào N điểm,xác định
TCP& X,Z direction.
Xác định TCP
Nhấn ABB, để mở danh mục chính
Xác định TCP
Trong danh mục chính, chọn Program Data
Xác định TCP
• Trong Program Data, nhấn Tooldata, chọn loại tooldata
Xác định TCP
• Chọn New , tạo Tooldata mới
Xác định TCP
Nhấn để thay
đổi tên
Xác định TCP
• Chọn loại tool, sau đó thay đổi tooldata.
Xác định TCP
• Trọng lượng
trọng lượng tool,kg。
• cog: x y z
tâm khối lượng của
tool,mm。
• aom: ix iy iz
Xác định TCP
• Chọn New ToolData, sau khi chọn Edit và bổ
sung một số thông tin, chọn Define để bắt
đầu xác định TCP 。
Xác định TCP
• Nhấn Để chọn phương pháp và số điểm.
Xác định TCP
• Dịch chuyển TCP đến một điểm xác định làm chuẩn với góc
độ riêng biệt, nhấn Modify position để xác định. Chuyển con
trỏ đến điểm tiếp theo và làm tương tự đến khi xác định hết
các điểm.
Wobj
Xác định đối tượng làm việc Workobject
– Xác định khu vực làm việc cho Robot
– Tạo khả năng có thể dịch chuyển khu vực làm
việc (ví dụ như bộ gá lắp) mà không cần thay
đổi chương trình
– Giúp dễ dàng sử dụng chương trình đã tạo.
Khi robot khác làm việc với workplace khác,
chỉ cần thay đổi workobject, không cần thay
đổi chương trình.
– Một chương trình cho một đối tượng có thể
được thay thế bằng hàm Search, để tìm vị trí
hiện tại.
Xác định Workobject
• 3 điểm-chọn X1,X2 trên trục x, Y1 trên
trục y.
X1
X2
Y1
User
X1
X2
Y1
Object
X
Y
X
Y
Xác định Workobject
nhấn ABB vào danh mục chính
Xác định Workobject
Trong danh mục chính, chọn Program Data
Xác định Workobject
• Trong Program Data, chọn Wobjdata
Xác định Workobject
• Nhấn phím chức năng New, tạo wobj data
mới
Xác định Workobject
Nhấn để
đổi tên
Xác định Workobject
• Chọn wobjdata mới,sau đó nhấn phím chức năng
“Edit”, một danh sách xuất hiện. Chọn “Define” 。
Xác định Workobject
• Dịch chuyển TCP robot đến một điểm trên trục X, nhấn Modify Position.
• Dịch chuyển TCP robot đến điểm thứ 2 trên trục X theo chiều dương, di
chuyển con trỏ đến User Point X2, nhấn Modify position
• Lập lại thao tác với điểm UserY1 trên trục Y.
Lập trình và chạy thử
Lập trình và chạy thử
• Một chương trình được chia thành nhiều tác vụ (task) với
dữ liệu(data) và các đoạn chương trình(routines) riêng
• Một chương trình được chia thành những modun chương
trình nhỏ
• Một modun bao gồm data và các routine, mà có thể được
sử dụng lại ở chương trình khác
• Các modun thường được lưu trữ và đươc gọi ra bởi chương
trình
• Modun chương trình có thể được lưu trữ và gọi ra một
cách độc lập
Lập trình và chạy thử
• Modun của hệ thống thì lưu trú trong hệ
thống
• Modun của hệ thống không nằm trong
chương trình cũng không thuộc về bộ nhớ
chương trình
• Modun hệ thống bao gồm data và các
routine mà có thể được dùng bởi nhiều
chương trình
Lập trình và chạy thử
Main
Routine
例行程序
DATA Routine
例行程序
Routine
Routine
例行程序
DATA
数据
Routine
例行程序
Routine
例行程序
Routine
例行程序
DATA
数据
Routine
例行程序
Routine
例行程序
Routine
例行程序
DATA Routine
例行程序
Routine
Module chính
Module chương trình
Chương trình
Routine
例行程序
DATA
数据
Routine
例行程序
Routine
例行程序
Routine
例行程序
DATA
数据
Routine
例行程序
Routine
例行程序
Routine
例行程序
DATA
数据
Routine
例行程序
Routine
例行程序
Routine
例行程序
DATA Routine
例行程序
Routine
Module hệ thống
Bộ nhớ chương trình Thông số hệ thống
EIO PROC
MMC SIO MOC
SYS
Flash Disk
hd0a:
USB bd0:
Lập trình và chạy thử
Lập trình và chạy thử
Có 3 loại routine (chương trình con) :
• Procedure (thủ tục)
• function (hàm)
• Trap (bẫy ngắt)
- Procedures không trả về giá trị mà được sử dụng giống như
một câu lệnh.
- Functions trả về giá trị với dạng dữ liệu cụ thể và được sử
dụng trong các biểu thức.
- Trap routines cung cấp một phương tiện để làm việc với các
lệnh ngắt interrupts. Một trap routine có thể được kết hợp
với một ngắt riêng biệt và sau đó, nếu ngắt đó xảy ra, thì
nó sẽ tự động chạy. Trap routine không thể được gọi trực
tiếp từ chương trình.
• Một thủ tục procedure thì bao gồm một số câu lệnh, đặt
trong một “khung” với tên riêng biệt.
• Thủ tục có thể được gọi từ đoạn chương trình chính (hoặc
bất kỳ), và các lệnh đó sẽ được thi hành.
• Cách gọi thủ tục procedure thì giống như một lệnh :
MoveL p100, v100, z10, tool1;
FetchPart;
MoveL p110, v100, z10, tool1;
• Một hàm function là một tập các lệnh khác được dùng để
tính giá trị
reg1 := Dist (p110, p100);
Lập trình và chạy thử
• Chương trình dễ đọc hơn
• Chương trình có cấu trúc tốt, rõ ràng hơn
• Mã chương trình có thể được sử dụng lại trong
những phần khác của chương trình.
• Dễ dàng sáng tạo chương trình hơn, các routine
khác nhau có thể được tạo ra và chạy thử một cách
riêng biệt.
• Robot sẽ tùy biến hơn với các đoạn chương trình
ứng dụng riêng biệt được tạo ra.
Lập trình và chạy thử
Các câu lệnh cơ bản thông
dụng
MoveL/MoveJ
MoveL p1, v100, z10, tool1;
L- linearly : tuyến
tính
J- joint movement
: chuyển động cong
Điểm đến
Data type: robotarget
Speed : tốc độ
data type: speeddata
Zone
data type: zonedata
TCP
Data type: tooldata
MoveC
MoveC p1, p2, v100, z10, tool1;
Zone
Data type :zone data
TCP
Data type: tooldata
Một điểm trên vòng
tròn di chuyển của
robot
Data type :robotarget
Điểm đến
Data type: robotarget
L- linearly
J- joint movement
C- circularly
speed
data type: speeddata
Example
Function
MoveL Offs(p1,100,50,0), v100,……
• Offs(p1,100,50,0) Tọa độ cách điểm p1
100 mm theo trục X, 50 mm theo trục
Y và 0 mm theo trục Z.
• Hướng x,y,z trong Offs() là của hệ tọa
độ Wobj.
Function
MoveL RelTool(p1,100,50,0Rx:=0 Ry:=-
0Rz:=25), v100,……
• RelTool(p1,100,50,0Rx:=30Ry:=-60 Rz:=45)
Robot di chuyển đến vị trí cách điểm P1
100mm theo trục X, 50mm theo trục Y, 0mm
theo trục Z, đồng thời xoay quanh trục Z một
góc 25 độ.
• Hướng x,y,z của RelTool() là của hệ tọa độ
Tool 。
Function
• Vẽ hình chữ nhật, kích thước là
100mm*50mm
MoveL p1,v100,…
MoveL p2,v100,…
MoveL p3,v100,…
MoveL p4,v100,…
MoveL p1,v100,…
• Có thể dùng lệnh để xác định p1,p2,p3,p4.
MoveL p1,v100,…
MoveL Offs(p1,100,0,0),v100,…
MoveL Offs(p1,100,-50,0),v100,…
MoveL Offs(p1,0,-50,0),,v100,…
MoveL p1,v100,…
MoveAbsJ
MoveAbsJ jpos1, v100, z10, tool1;
speed
Data type: speeddata
zone
Data type:zonedata
TCP
Data type: tooldata
Destination point
Data type :jointtarget
Set
Set do1;
do1: Kiểu dữ liệu: signaldo
Tín hiệu do1 sẽ được thiết lập giá trị 1.
Set dùng để thiết lập giá trị của tín hiệu
thành 1.
Reset
Reset do1;
do1: Kiểu dữ liệu : signaldo
Giá trị của tín hiệu do1 sẽ thành 0.
Reset dùng để thiết lập giá trị tín hiệu về 0.
PulseDO
PulseDO do1;
do1: Kiểu dữ liệu : signaldo
Khởi tạo một xung với tên do1.
PulseDO dùng để khởi tạo xung từ một tín hiệu
rời rạc.
[PLength] ( num )
•Chiều dài xung có thể từ (0.1 – 32 giây).
•Nếu để mặc định thì là 0.2 giây.
WaitDI
WaitDI di1, 1;
di1: Kiểu dữ liệu : signaldi
Tín hiệu.
1: Kiểu dữ liệu : dionum
Giá trị chờ đợi của tín hiệu.
Đợi đến khi tín hiệu di1 có giá trị 1.
[MaxTime] ( num )
Thời gian đợi tối đa, theo giây
[TimeFlag] ( bool )
Bool,TRUE or FALSE。
WaitDI
WaitDI di1, 1MaxTime:=5TimeFlag:=flag1;
• Nếu chỉ khai báo [MaxTime], khi thời gian vượt quá thời
gian quy định, đoạn chương trình xử lý lỗi(error handler)
sẽ được gọi nếu có (ERR_WAIT_MAXTIME), nếu không
có thì chương trình sẽ báo lỗi và ngừng chạy.
• Nếu khai báo cả [MaxTime] và [TimeFlag],
Khi không có error handler thì chương trình vẫn chạy
tiếp.
Biến flag sẽ nhận giá trị TRUE nếu vượt thời gian
maxtime, và ngược lại là FALSE.
TPErase
TPErase;
Xóa dòng thông báo trên FlexPendant
TPWrite
TPWrite string;
string:Dòng chữ sẽ được ghi (tối đa 80 ký
tự).( string )
Ghi dòng chữ lên FlexPendant.
TPReadFK
TPReadFK Answer, Text, FK1, FK2,
FK3, FK4, FK5;
• Answer:Là biến mà giá trị của nó phụ thuộc vào Phím nào
được nhấn,giá trị từ 1 đến 5. Nếu phím chức năng số 1
được nhấn, biến sẽ nhận giá trị 1. ( num )
Text:Dòng chữ sẽ hiện ra trên FlexPendant ( string )
FK1: Fk1 text。 ( string )
FK2: Fk 2 text。 ( string )
FK3: Fk 3 text 。 ( string )
FK4: Fk 4 text 。 ( string )
FK5: Fk 5 text 。 ( string )
• TPReadFK dùng để ghi chữ lên Phím chức năng, và tìm xem
phím nào đã được nhấn.
IF
IF <exp> THEN
“Yes-part”
ENDIF
IF <exp> THEN
“Yes-part”
ELSE
“Not-part”
ENDIF
cond
cond
TRUE
FALSE
instructions
instructions
instructions
IF
ELSEIF
ELSE
TEST
• TEST được dùng khi các lệnh khác nhau được thi hành dựa
trên giá trị của một biểu thức hoặc dữ liệu.
TEST reg1
CASE 1:
PATH 1;
CASE 2:
PATH 2;
DEFAULT:
Error;
ENDTEST
Các lệnh khác nhau được thi hành dựa trên giá trị của reg1
WHILE
reg1:=1;
WHILE reg1< 5 DO
reg1:=reg1+1;
ENDWHILE
WHILE được sử dụng khi các lệnh được lập đi
lập lại nhiều lần cho đến khi biểu thức điều
kiện đạt giá trị TRUE.
Stop
Stop;
Stop được dùng để tạm dừng chương
trình
Exit
Exit;
Dừng chạy chương trình
ClkReset
ClkReset clock1;
clock1: Data type: clock
Cài lại đồng hồ về 0.
ClkStart
ClkStart clock1;
clock1: Data type: clock
Bắt đầu chạy đồng hồ.
计时指令-ClkStop
ClkStop clock1;
clock1: Data type: clock
Dừng chạy đồng hồ.
Lệnh đọc giá trị hiện thời của đồng hồ :
• ClkRead
– reg1:=ClkRead(clock1)
-VelSet
VelSet 100, 5000;
•100: Tốc độ mong muốn bằng x phần trăm của
tốc độ từ chương trình. ( num )
5000:Tốc độ tối đa mm/s. ( num )
VelSet dùng để tăng và giảm tốc độ bằng
chương trình tại vị trí câu lệnh. Lệnh này còn
dùng để tăng tốc độ lên tối đa.
AccSet
AccSet 100, 100;
100:Tăng tốc và giảm tốc theo phần trăm giá trị bình
thường. Giá trị tối đa là 100% . ( num )
100:Tốc độ tăng và giảm tốc ( num )
WaitTime
WaitTime 5;
5:Thời gian dừng lại chờ, tính theo giây ( num )
Đợi một khoảng thời gian xác định.
Gán giá trị - “ := ”
Data:=Value;
Data: Biến dữ liệu mới. (All)
Value:giá trị mong muốn. ( Same as Data )
e.g:
ABB := FALSE; ( bool )
ABB := reg1+reg3; ( num )
ABB := “ WELCOME ”; ( string )
pHome := p1; ( robotarget )
tool1.tframe.trans.x :=
tool1.tframe.trans.x+20; ( num )
-GripLoad
GripLoad load0;
load0:Giá trị thể hiện tải hiện thời. ( num )
Xác định tải của robot
I/O Unit
Digital I/O board
I/O board
DSQC : DATA STANDARDS AND
QUALITY CONTROL
• Digital I/O-DSQC 328 A
24VDC,16 digital inputs,16 digital outputs。
• Combi I/O-DSQC 327A
24VDC,16 digital inputs,16 digital outputs,
2 analog inputs。
• Relay I/O-DSQC 332A
24VDC,16 digital inputs,16 relay
outputs( thường hở, độc lập lẫn nhau)。
I/O board
• Analog I/O-DSQC 355A
4 analog inputs,4 analog outputs。
Remote I/O board
• Remote I/O-DSQC 350A
DeviceNet/Allen Bradley remote I/O gateway.
• Số tín hiệu digital đầu vào: có thể lập trình để lựa chọn 32, 64, 96 hay
128 tín hiệu digital đầu vào.
• Số tín hiệu digital đầu ra : có thể lập trình để lựa chọn 32, 64, 96 hay
128 tín hiệu digital đầu ra.
I/O board
• DSQC 352A - DeviceNet/PROFIBUS-DP gateway
• Điều khiển tín hiệu ra vào giữa hệ DeviceNet và Profibus DP.
• 128 digital inputs, 128 digital outputs
I/O board
• DSQC 351-DeviceNet/INTERBUS gateway
• Điều khiển tín hiệu ra vào giữa hệ DeviceNet và Interbus .
Address of I/O board
X5
Ví dụ : trong trường hợp này, địa chỉ của I/O broad là
: 2 + 8 = 10
Xác định I/O bus
Define I/O bus
Từ main menu, nhấn Control Panel
Define I/O bus
• Trong Control Panel, chọn Configuration
Define I/O bus
• Trong Topics ,chọn I/O, sau đó chọn Bus 。
Define I/O bus
• Nhấn Add, để tạo bus mới。
Define I/O bus
• Dạng bus
Nhấn Type of bus, sau đó chọn DeviceNet。
Define I/O bus
• Board number。
Nhấn Board number, sau đó chọn First
board。
Define I/O bus
• Recovery Time。
Nhấn Recovery time để chỉnh sửa,giá trị mặc
định là 5s。Chu kỳ thử kết nối lại với bo mạch I/O
khi bị mất liên lạc
Define I/O bus
• DeviceNet master address : 0-63
Tạo I/O signals
Define I/O signals
Từ ABB menu, chọn Control Panel
Define I/O signals
• Từ Control Panel , chọn Configuration
Define I/O signals
• Trước khi tạo tín hiệu mới, cần chắc rằng đã khởi
tạo Unit và Access Level thích hợp.
Define I/O signals
• Chọn signal。
• Nhấn Add, để khởi tạo tín hiệu mới。
Define I/O signals
• Name-tên của tín hiệu
Đặt tên tín hiệu. Tên này phải là duy nhất
trong hệ thống tín hiệu I/O.
Define I/O signals
• Kiểu tín hiệu
nhấn Type of signal, chọn kiểu tín hiệu
Define I/O signals
• Assigned to unit-
Xác định tín hiệu sẽ kết nối với Unit nào.
• Nhấn Assigned to unit,chọn I/O unit
Define I/O signals
• Unit mapping
• Khai báo tín hiệu chỉ đến bit nào trên Unit.
Define I/O signals
• Access level
Nhấn Access level,chọn Access level 。
Define I/O signals -DI & GI
• Filter time passive
Passive định rõ thời gian lọc dò tìm
đoạn tín hiệu nhảy từ cao xuống thấp.
Define I/O signals -DI & GI
• Filter time active
• Active định rõ thời gian lọc dò tìm đoạn
tín hiệu nhảy từ thấp lên cao.
Define I/O signals -DI & GI
• Invert physical value
• Khai báo có chuyển đổi giá trị tín hiệu từ vật
lý sang logic hay không.
Define I/O signals -DO & GO
• Store value at System Failure and Power fail
• Khai báo trong thời gian khởi động, tín hiệu
có thiết lập ở dạng giá trị lưu trong bộ nhớ
cố định hay không.
YES-Lưu lại trạng thái của tín hiệu khi mất
nguồn hoặc lỗi hệ thống
NO -đưa về 0
Khởi tạo I/O unit
Define I/O unit
Từ ABB chọn Control Panel
Define I/O unit
• Trong Control Panel, nhấn Configuration
Define I/O unit
• Ở cửa sổ configuration, nhấn Topics rồi
chọn I/O, chọn Unit.
Define I/O unit
• Nhấn Add để tạo I/O unit.
Define I/O unit
• Unit Name
Khai báo tên của I/O unit. Tên này phải là duy nhất
trong hệ thống I/O unit.
Define I/O unit
• Unit Type – khai báo dạng unit.
• Nhấn Type of unit để chọn loại unit.
Define I/O unit
•Connected to bus
Nhấn connected to bus để chọn loại Bus
Define I/O unit
Trust Level
Nhấn Trust Level, chọn mức Trust Level
Define I/O unit
Unit startup state
Define I/O unit
DeviceNet address
Khai báo địa chỉ của I/O unit.
Input/ output
Input/ output
Ở ABB menu Nhấn Inputs and Outputs
Nhấn View và chọn một I/O từ danh sách.
Input/ output
• Đặc tính của tín hiệu I/O cho biết thông tin của
tín hiệu ra vào và giá trị của chúng.
• Các tín hiệu được định dạng theo các thông số
hệ thống.
View
• I/O Buses
Hiện tất cả I/O Buses
• I/O Unit
Hiện tất cả các I/O board and tình trạng
của board
• All signals
Hiện tất cả các tín hiệu
• Digital Input
Hiện tất cả các tín hiệu rời rạc đầu vào
• Digital Outout
Hiện tất cả các tín hiệu rời rạc đầu ra
View
• Analog
Hiện tất cả các tín hiệu tương tự
• Groups
Hiện tất cả các tín hiệu nhóm
• Safety
Hiện tất cả các tín hiệu I/O an toàn
©
ABB
University
-1
Lưu trữ & Khôi phục
©
ABB
University
-2 IRC5 Upgrade from S4Cplus
Chủ đề
n Lưu trữ dữ liệu
n Tại sao?
n Khi nào?
n Như thế nào?
n Vấn đề an toàn
n Phòng ngừa
n Lưu trữ cái gì ?
©
ABB
University
-3 IRC5 Upgrade from S4Cplus
n Có một bản Backup tốt là cần thiết để khôi phục lại
nhanh.
n Khi hệ thống chạy không ổn định!
n Vị trí lập trình sai!
n Khi nâng cấp thay thế chương trình
Lưu trữ – IRC5
©
ABB
University
-4 IRC5 Upgrade from S4Cplus
n Bản lưu trữ bao gồm những gì?
n Tất cả các tập tin và thư mục chứa trong thư mục gốc của hệ
thống.
n Thông số hệ thống (ví dụ : tên của tín hiệu I/O signals)
n Bản lưu trữ chứa đựng thông tin cần thiết cho phép khôi phục
được hệ thống trở về trạng thái khi lưu trữ.
Lưu trữ – IRC5
©
ABB
University
-5 IRC5 Upgrade from S4Cplus
n Nghĩ gì trước khi lưu trữ dữ liệu!
n IRC5 có thể có nhiều hệ thống đã cài đặt!
n Luôn kiểm tra trước xem hệ thống nào đang hiện hành.
Lưu trữ – IRC5
©
ABB
University
-6 IRC5 Upgrade from S4Cplus
n Luôn luôn
n Đặt tên mô tả hệ thống bạn định lưu trữ.
n Ghi chú ngày bạn lưu trữ dữ liệu.
n Cất dữ liệu backup vào nơi an toàn.
Lưu trữ – IRC5
©
ABB
University
-7 IRC5 Upgrade from S4Cplus
n Chú ý
n Dữ liệu backup của S4 không dùng được với IRC5.
n Luôn luôn kiểm tra xem bạn có khôi phục đúng hệ thống bạn
cần hay không.
Khôi phục – IRC5
©
ABB
University
-8 IRC5 Upgrade from S4Cplus
Thực hành
Bài tập
©
ABB
University
-9 IRC5 Upgrade from S4Cplus
Lưu trữ và khôi phục – Lưu trữ hệ thống
n ABB khuyên bạn nên lưu dữ liệu khi :
n Trước khi cài đặt bản Robotware mới
n Trước khi tiến hành bất kỳ thay đổi lớn nào liên quan đến câu
lệnh hoặc thông số của hệ thống.
n Sau khi tiến hành thành công một số thay đổi về chương trình,
thông số và đã kiểm tra chạy thử.
©
ABB
University
-10 IRC5 Upgrade from S4Cplus
Lưu trữ
n Thao tác
Bước Thao tác Mô tả
1 Nhấn ABB.
2 Nhấn Backup and Restore.
xx0300000469
©
ABB
University
-11 IRC5 Upgrade from S4Cplus
Lưu trữ
n Thao tác
Bước Thao tác Mô tả
3 Nhấn Backup.
Xx0300000440
Bảng nhập địa chỉ thư mục backup sẽ hiện lên.
©
ABB
University
-12 IRC5 Upgrade from S4Cplus
Lưu trữ
n Thao tác
Bước Thao tác Mô tả
4 Địa chỉ thư mục đã đúng chưa ?
Nếu đúng: Nhấn Backup tại phía dưới cửa sổ để tiến
hành sao lưu vào địa chỉ đó.
Nếu sai: Nhấn … ở phía phải của địa chỉ thư mục và chỉ
đến địa chỉ mong muốn.
xx0300000441
Một bản Sao Lưu sẽ được tạo ra với tên mà bạn chọn
©
ABB
University
-13 IRC5 Upgrade from S4Cplus
Sao lưu và khôi phục – Khôi phục hệ thống
n Các trường hợp nên khôi phục hệ thống cũ:
n Nếu nghi ngờ chương trình bị lỗi
n Nếu sau khi thay đổi câu lệnh và thông số, chương trình chạy
không tốt, và muốn quay lại trạng thái cũ.
n Trong quá trình khôi phục, tất cả các thông số hệ thống
sẽ được thay thế và tất cả các modun từ thư mục
backup sẽ được gọi ra.
n Thư mục gốc đã được backup sẽ được sao chép vào
thư mục hệ thống hiện hành trong quá trình Warm start.
©
ABB
University
-14 IRC5 Upgrade from S4Cplus
Khôi phục
n Thao tác
Bước Thao tác Mô tả
1 Nhấn ABB.
2 Chọn Backup and Restore.
xx0300000439
©
ABB
University
-15 IRC5 Upgrade from S4Cplus
Khôi phục (2)
n Thao tác
Bước Thao tác Mô tả
3 Chọn Restore.
Xx0300000440
Thư mục Restore sẽ hiện ra.
©
ABB
University
-16 IRC5 Upgrade from S4Cplus
Khôi phục (3)
n Thao tác
Bước Thao tác Mô tả
4 Kiểm tra địa chỉ thư mục Restore có đúng hay không?
Nếu Đúng: Chọn Restore ở phía dưới màn hình.
Nếu Sai: Chọn … để sửa lại thư mục Restore
xx0300000441
©
ABB
University
-17 IRC5 Upgrade from S4Cplus
Khôi phục (4)
n Thao tác
Bước Thao tác Mô tả
5 Lập lại thao tác, chọn Restore. Di chuyển đến địa
chỉ thư mục mong muốn
6 Chọn file backup muốn khôi phục, nhấn OK.
xx0300000444
Quá trình khôi phục hệ thống bắt đầu, và chế độ
khởi động Warm start hệ thống tự động chạy.
©
ABB
University
-1
Calib vị trí ban đầu
của Rôbốt
Rev.Count update
©
ABB
University
-2
IRC5 Operator
Chủ đề
n Revolution counters (bộ đếm vòng quay)
n Fine calibration
©
ABB
University
-3
IRC5 Operator
n Fine Calibrate or Rev.Count update?
n Rev.Count update có thể dễ dàng tiến hành điều chỉnh bằng
mắt.
n Fine calibration cần dụng cụ đặc biệt.
Calibration – IRC5
©
ABB
University
-4
IRC5 Operator
n Rev.Counter
n Cho biết trục truyền động đã quay bao nhiêu vòng trong hộp số.
n Nếu mất thông số này, robot không thể chạy bất cứ chương
trình nào.
n Một thông báo sẽ hiện ra yêu cầu nâng cấp thông số
Rev.Counters. (e.g. Khi Pin trong SMB hết)
Calibration – IRC5
©
ABB
University
-5
IRC5 Operator
n Nâng cấp Rev.Counters
n Dịch chuyển tất cả 6 trục về điểm đánh dấu.
n Nâng cấp Rev.Counters
n Kiểm tra xem Rev.Counters mới nâng cấp có đúng hay không.
n Có thể update từng trục một, nếu trạm robot nhỏ hẹp
Calibration – IRC5
©
ABB
University
-6
IRC5 Operator
n MoveAbsJ
n Tạo chương trình mới (Sync)
n Nhập lệnh MoveAbsJ
n Chọn dấu sao, chỉnh sửa giá trị, chỉnh tất cả thông số 6 trục về
0
Calibration – IRC5
©
ABB
University
-7
IRC5 Operator
n Fine Calibration
n Cho biết góc trục truyền động tại thời điểm khi robot ở vị trí
đánh dấu.
n Được thực hiện tại xưởng của ABB hoặc tại chỗ khách hàng với
dụng cụ đặc biệt để thao tác.
n Chỉ cần thực hiện sau khi thay động cơ hoặc hộp số.
Calibration – IRC5
©
ABB
University
-8
IRC5 Operator
n Sửa lại thông số Motor Calibration Offset
n Nhập bằng tay giá trị fine calibration
n Sử dụng dữ liệu trong file moc.cfg của thư mục Backup, Nhãn
màu bạc ở phía sau Robot có 6 giá trị, hoặc lấy từ các giá trị
Motor Calibration trong đĩa dữ liệu đi kèm với Robot.
Calibration – IRC5
©
ABB
University
-9
IRC5 Operator
Bài tập thực hành
Bài tập thực hành
©
ABB
University
-10
IRC5 Operator
Calibration – Kiểm tra robot đã calibrate chưa.
n Thao tác
Bước Thao tác
Chú thích
1 Trên ABB menu, nhấn Calibration .
2 Trên màn hình hiện lên bảng Mechanical Unit và Status,
kiểm tra trạng thái calibration.
Nếu trạng thái calibration là
…
… thì …
Not calibrated Robot cần được calibrated bởi chuyên gia có kinh nghiệm.
Rev. counter update needed Cần phải cập nhật revolution counters.
n calibration được thực hiện như thế nào?
Chú ý!
Không được thử tiến hành Fine Calibration nếu chưa được hướng dẫn
và có đầy đủ dụng cụ cần thiết. Nếu làm sai có thể sẽ gây hư hỏng
robot.
©
ABB
University
-11
IRC5 Operator
Thao tác Calibration trên FlexPendant
n Thao tác
Bước Thao tác Chú thích
1 Trên ABB menu, nhấn Calibration .
Tất cả mechanical units sẽ hiện lên calibration
status của nó.
2 Nhấn vào dòng mechanical unit.
Một màn hình sẽ hiện lên:
en0400000771
©
ABB
University
-12
IRC5 Operator
Calibration Procedure on FlexPendant (2)
n Thao tác
Bướ
c
Thao tác
3 Màn hình Teach Pendant sẽ hiện lên
Rev. Counters:
n Update revolution counters…
Calib. parameters:
n Load motor calibration…
n Edit motor calibration offset…
n Fine calibration… WARNING!
Base Frame:
n 4 points XZ…
n Relative n points… (requires option MultiMove installed).
©
ABB
University
-13
IRC5 Operator
Update Revolution Counters…
n Thao tác
Bước Thao tác
1 Trước khi tiến hành cập nhật revolution counters, từng trục của Robot cần phải
được di chuyển đến vị trí ban đầu được đánh dấu
2 Nhấn Update revolution counters....
Một bảng thông báo sẽ hiện lên, cảnh báo rằng nếu tiến hành cập nhật lại
revolution counters thì có thể dẫn tới thay đổi tọa độ của các điểm đã lập trình:
n Nhấn Yes để cập nhật revolution counters.
n Nhấn No để hủy bỏ
Sau khi nhấn Yes sẽ xuất hiện cửa sổ lựa chọn các trục
3 Chọn các trục muốn cập nhật lại revolution counter bằng cách:
n Nhấn vào các ô nhỏ bên trái
n Nhấn Select all để cập nhật tất cả các trục.
Sau đó nhấn Update.
Một bảng thông báo sẽ hiện lên
4 Bảng thông báo này cảnh báo rằng việc cập nhật này sẽ không thể phục hồi lại:
n Nhấn Update để tiến hành cập nhật revolution counters.
n Nhấn Cancel để hủy bỏ.
©
ABB
University
-14
IRC5 Operator
Load Motor Calibration…
n Thao tác này được thực hiện khi ta đã có sẵn file dữ liệu
về motor calibration. File này thường được lưu trong đĩa
CD đi kèm với robot.
n Có 3 cách nhập giá trị Motor calibration :
n Từ một ổ đĩa, khi sử dụng FlexPendant
n Từ một ổ đĩa, khi sử dụng RobotStudioOnline
n Nhập giá trị bằng tay, sử dụng FlexPendant
©
ABB
University
-15
IRC5 Operator
Load Motor Calibration…
n Thao tác
Bước Thao tác Chú thích
1 Nhấn Load motor calibration... .
Một bảng thông báo sẽ hiện lên, cảnh báo rằng nếu
tiến hành tải lại motor calibration thì có thể dẫn tới thay
đổi tọa độ của các điểm đã lập trình :
n Nhấn Yes để thi hành.
n Nhấn No để hủy bỏ.
Sau khi nhấn Yes sẽ hiện lên của sổ lựa chọn
file
2 Chọn file chứa dữ liệu motor calibration cần
được tải xuống hệ thống.
Nếu chọn file dữ liệu motor calibration không
đúng, một cửa sổ thông báo sẽ hiện lên
Có thể lựa chọn:
n Calib. files đối với những hệ
thống không có bộ đo lường
chính xác tuyệt đối.
n Abs. Acc. files với những hệ
thống có bộ đo lường chính xác
tuyệt đối.
©
ABB
University
-16
IRC5 Operator
Sửa giá trị Motor Calibration Offset…
n Thao tác này được thực hiện khi ta không có file dữ liệu
motor calibration, nhưng biết được các giá trị đó. Những
giá trị này có thể tìm thấy trên Nhãn dán trên thân sau
của robot.
n Có 2 cách nhập giá trị:
n Sử dụng FlexPendant
n Sử dụng RobotStudioOnline
©
ABB
University
-17
IRC5 Operator
Sửa giá trị Motor Calibration Offset…
n Thao tác
Bước Thao tác Chú thích
1 Nhấn Edit motor calibration offset....
Một bảng thông báo sẽ hiện lên, thông báo rằng
nếu sửa đổi sẽ có thể làm thay đổi tọa độ điểm
đã lập trình:
n Nhấn Yes để thi hành.
n Nhấn No để hủy bỏ.
Sau khi nhấn Yes sẽ hiện lên cửa sổ mới
2 Nhấn vào trục cần sửa lại giá trị motor
calibration offset.
Cửa sổ nhập giá trị offset sẽ hiện lên.
3 Sử dụng bảng số để nhập dữ liệu.
Sau khi nhập dữ liệu mới, sẽ hiện lên bảng
thông báo yêu cầu khởi động lại hệ thống.
Chọn khởi động lại.

More Related Content

PDF
Bài giảng Rôbôt công nghiệp.pdf
PDF
Đề tài: Chế tạo và điều khiển cánh tay robot 3 bậc tự do, HAY
PDF
Tài liệu kỹ thuật biến tần siemens G120C
DOC
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, MÔ PHỎNG ROBOT CÔNG NGHIỆP - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
PPT
Bai giang ROBOT cong nghiep
PDF
BTL TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GẮP CHI TIẾT
DOC
Đề tài: Tổng quan về mobile robot, HAY, 9đ
DOC
tinh-toan-dong-hoc-va-dieu-khien-robot-scara
Bài giảng Rôbôt công nghiệp.pdf
Đề tài: Chế tạo và điều khiển cánh tay robot 3 bậc tự do, HAY
Tài liệu kỹ thuật biến tần siemens G120C
NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ, MÔ PHỎNG ROBOT CÔNG NGHIỆP - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
Bai giang ROBOT cong nghiep
BTL TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ROBOT GẮP CHI TIẾT
Đề tài: Tổng quan về mobile robot, HAY, 9đ
tinh-toan-dong-hoc-va-dieu-khien-robot-scara

What's hot (20)

PDF
Robot Scara - Tính Toán Động Học & Điều Khiển
PDF
luu-do-thuat-toan-dieu-khien-thang-may-va-bang-quy-dinh-i-o-trong-plc
PDF
Thiết kế và chế tạo cánh tay robot 5 bậc tự do phân loại sản phẩm ứng dụng cô...
PDF
Đề tài: Bộ điều khiển trượt cho tay máy Robot 2 bậc tự do, HAY
PDF
Giáo trình Kỹ thuật Robot.pdf
DOC
ĐỒ ÁN - Lập trình PIC16F877A điều khiển tốc độ động cơ DC.doc
PDF
Đồ Án Tốt Nghiệp KCD2 MOBILE ROBOT_10215412052019
PDF
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOT
PDF
huong-dan-su-dung-eplan-electric-p8
PDF
Đồ án tốt nghiệp Điều khiển đèn giao thông điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
PDF
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
PDF
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
DOCX
Luận văn: Thiết kế điều khiển PLC hệ thống rửa xe tự động, HAY
PDF
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh trong hệ thống phân loại sản phẩm
PDF
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
PDF
Điều khiển PID ứng dụng cho điều khiển thiết bị bay loại bốn động cơ.pdf
PDF
Bài tập lớn Lý thuyết điều khiển - Đề tài lò nhiệt
PDF
Đồ án Điều khiển và giám sát dây chuyền chiết rót sử dụng PLC s7 - 1200
PDF
Điều khiển khí nén thuỷ lực.pdf
PDF
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Robot Scara - Tính Toán Động Học & Điều Khiển
luu-do-thuat-toan-dieu-khien-thang-may-va-bang-quy-dinh-i-o-trong-plc
Thiết kế và chế tạo cánh tay robot 5 bậc tự do phân loại sản phẩm ứng dụng cô...
Đề tài: Bộ điều khiển trượt cho tay máy Robot 2 bậc tự do, HAY
Giáo trình Kỹ thuật Robot.pdf
ĐỒ ÁN - Lập trình PIC16F877A điều khiển tốc độ động cơ DC.doc
Đồ Án Tốt Nghiệp KCD2 MOBILE ROBOT_10215412052019
Đề tài: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm ứng dụng PLC, HOT
huong-dan-su-dung-eplan-electric-p8
Đồ án tốt nghiệp Điều khiển đèn giao thông điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Đề tài: Hệ thống điều khiển tốc độ động cơ DC sử dụng bộ PID
đồ áN phân loại sản phâm dùng plc s71200
Luận văn: Thiết kế điều khiển PLC hệ thống rửa xe tự động, HAY
Đề tài: Ứng dụng xử lý ảnh trong hệ thống phân loại sản phẩm
BÁO cáo học tập về PLC MITSHUBISHI FX3U.pdf
Điều khiển PID ứng dụng cho điều khiển thiết bị bay loại bốn động cơ.pdf
Bài tập lớn Lý thuyết điều khiển - Đề tài lò nhiệt
Đồ án Điều khiển và giám sát dây chuyền chiết rót sử dụng PLC s7 - 1200
Điều khiển khí nén thuỷ lực.pdf
Đề tài: Ứng dụng PLC S7 – 1200 điều khiển, giám sát lò đốt bã mía
Ad

Similar to Bài giảng vận hành robot abb (20)

PPTX
TÌM HIỂU ROBOT CÔNG NGHIỆP TRONG HỆ THỐNG FMS
PDF
I s5 tieng viet dienhathe.vn
PDF
I s5 tieng viet
PDF
I s5 tieng viet
PDF
I s5 tieng viet
PDF
Ic52 dienhathe.vn
PDF
PDF
PDF
PDF
SLIDE 4_1 - Bai7 RobotABB.pdf
PDF
Tai lieu huong dan su dung bien tan ls i s5
PDF
Tai lieu huong dan su dung bien tan ls i s5 dienhathe.vn
PDF
Tài liệu hướng dẫn cài đặt biến tần iG5A - tiếng Việt P.1 - hungphu.com.vn
PDF
Ls ic5-tieng viet
PDF
Servo 2
PDF
Tài liệu hướng dẫn cài đặt biến tần iG5A - tiếng Việt P.2 - hungphu.com.vn
DOC
Báo cáo thực tập kỹ thuật
PDF
Bài giảng biến tần công nghiệp _ ĐH BKHN
PDF
Tai lieu Huong dan cat dat Bien tan LS IG5A
PDF
Tài liệu biến tần ABB
TÌM HIỂU ROBOT CÔNG NGHIỆP TRONG HỆ THỐNG FMS
I s5 tieng viet dienhathe.vn
I s5 tieng viet
I s5 tieng viet
I s5 tieng viet
Ic52 dienhathe.vn
SLIDE 4_1 - Bai7 RobotABB.pdf
Tai lieu huong dan su dung bien tan ls i s5
Tai lieu huong dan su dung bien tan ls i s5 dienhathe.vn
Tài liệu hướng dẫn cài đặt biến tần iG5A - tiếng Việt P.1 - hungphu.com.vn
Ls ic5-tieng viet
Servo 2
Tài liệu hướng dẫn cài đặt biến tần iG5A - tiếng Việt P.2 - hungphu.com.vn
Báo cáo thực tập kỹ thuật
Bài giảng biến tần công nghiệp _ ĐH BKHN
Tai lieu Huong dan cat dat Bien tan LS IG5A
Tài liệu biến tần ABB
Ad

More from Man_Ebook (20)

DOCX
SKKN Ứng dụng phần mềm Javalab trong dạy học phần liên kết hóa học môn Khoa h...
PDF
Giáo trình quy hoạch và phân tích thực nghiệm.pdf
PDF
Tuyển tập trinh tiết và đặc trưng truyện ngắn Akutagawa Ryunosuke.pdf
PDF
Giáo trình Thiết kế các hệ thống trên ô tô - Tập 2. Thiết kế các bộ phận trên...
PDF
Giáo trình thực hành trang bị điện - theo phương pháp Mô đun.pdf
PDF
Giáo trình Kỹ thuật cảm biến - Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội.pdf
PDF
Giáo trình Động lực học máy, Nguyễn Văn Khang.pdf
PDF
Giáo trình Đo lường điện và thiết bị đo.pdf
PDF
Giáo trình Kỹ thuật đo Điện - Điện tử.pdf
PDF
Giáo trình Quy hoạch thực nghiệm, Nguyễn Doãn Ý.pdf
PDF
Chitosan and alginate/Aspergillus flavus-mediated nanocomposite films for pre...
PDF
Development of a multifunctional and sustainable pterostilbene nanoemulsion i...
PDF
Tiếng Anh chuyên ngành Dược English in Pharmacy.pdf
PDF
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính, Nguyễn Đình Tình.pdf
PDF
First-principles and experimental insight of high-entropy materials as electr...
PDF
Boron nitride nanoslits for water desalination via forward osmosis_ A molecul...
PDF
Advancements in Knowledge Distillation Towards New Horizons of Intelligent Sy...
PDF
Applying response surface methodology to optimize partial nitrification in se...
PDF
Accuracy of Subthalamic Nucleus Electrode Implantation in Deep Brain Stimulat...
PDF
SPIN Selling Hardcover – by Neil Rackham (Author)
SKKN Ứng dụng phần mềm Javalab trong dạy học phần liên kết hóa học môn Khoa h...
Giáo trình quy hoạch và phân tích thực nghiệm.pdf
Tuyển tập trinh tiết và đặc trưng truyện ngắn Akutagawa Ryunosuke.pdf
Giáo trình Thiết kế các hệ thống trên ô tô - Tập 2. Thiết kế các bộ phận trên...
Giáo trình thực hành trang bị điện - theo phương pháp Mô đun.pdf
Giáo trình Kỹ thuật cảm biến - Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội.pdf
Giáo trình Động lực học máy, Nguyễn Văn Khang.pdf
Giáo trình Đo lường điện và thiết bị đo.pdf
Giáo trình Kỹ thuật đo Điện - Điện tử.pdf
Giáo trình Quy hoạch thực nghiệm, Nguyễn Doãn Ý.pdf
Chitosan and alginate/Aspergillus flavus-mediated nanocomposite films for pre...
Development of a multifunctional and sustainable pterostilbene nanoemulsion i...
Tiếng Anh chuyên ngành Dược English in Pharmacy.pdf
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính, Nguyễn Đình Tình.pdf
First-principles and experimental insight of high-entropy materials as electr...
Boron nitride nanoslits for water desalination via forward osmosis_ A molecul...
Advancements in Knowledge Distillation Towards New Horizons of Intelligent Sy...
Applying response surface methodology to optimize partial nitrification in se...
Accuracy of Subthalamic Nucleus Electrode Implantation in Deep Brain Stimulat...
SPIN Selling Hardcover – by Neil Rackham (Author)

Recently uploaded (20)

PPT
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
PPTX
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
PPTX
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PPTX
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
PPTX
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
DOCX
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
PPT
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
PDF
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
PDF
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
PPTX
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
DOCX
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG

Bài giảng vận hành robot abb

  • 2. © ABB University -2 IRC5 Operator Những tai nạn rủi ro n Khi dò tìm sự cố n Khi sửa chữa n Thay đổi chương trình n Chạy thử, chạy kiểm tra
  • 3. © ABB University -3 IRC5 Operator ABB Giải pháp an toàn – Tổng quan n Dừng khẩn cấp n Chế độ làm việc n Tự động n Tự chọn < 250 mm/s n Tự chọn 100% n Nút kích hoạt thiết bị n Nút giữ để chạy n Dừng an toàn (tự động và tự chọn) n Giới hạn phạm vi làm việc
  • 4. © ABB University -4 IRC5 Operator Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn n Cấu tạo của robot được thiết kế đáp ứng theo tiêu chuẩn ISO 10218, vào tháng 1/1992, tiêu chuẩn về robot công nghiệp. Ngoài ra còn đáp ứng tiêu chuẩn ANSI/RIA 15.06-1999. n Các tiêu chuẩn về chức năng an toàn: n Dừng khẩn cấp – IEC 204-1, 10.7 n Kích hoạt thiết bị – ISO 11161, 3.4 n Bảo vệ – ISO 10218 (EN 775), 6.4.3 n Giảm tốc – ISO 10218 (EN 775), 3.2.17 n Khoá an toàn – ISO 10218 (EN 775), 3.2.8 n Giữ để chạy – ISO 10218 (EN 775), 3.2.7
  • 5. © ABB University -5 IRC5 Operator Dừng khẩn cấp n Thiết kế công tắc dừng khẩn cấp ở cả FlexPendant và Bảng điều khiển của robot. n Có thể thiết kế thêm công tắc dừng khẩn cấp ở vị trí khác khi cần thiết.
  • 6. © ABB University -6 IRC5 Operator Chế độ hoạt động n Chế độ tự động n Chế độ sản xuất (không giới hạn tốc độ) n Chế độ tự chọn n < 250 mm/s – vận tốc tối đa 250 mm/s n 100 % – Robot có thể dịch chuyển, chạy thử với vận tốc không giới hạn.
  • 7. © ABB University -7 IRC5 Operator Kích hoạt thiết bị n Kích hoạt thiết bị là công tắc nhấn với 3 vị trí n Công tắc phải ở vị trí giữa để kích hoạt động cơ n Tất cả hoạt động của robot sẽ bị ngừng lại khi công tắc bị thả ra hoặc nhấn vào Công tắc kích hoạt thiết bị
  • 8. © ABB University -8 IRC5 Operator Giữ để chạy (khi ở chế độ tự chọn 100 %) n Là một tính năng tuỳ chọn bằng cách thiết lập thông số n Sử dụng để chạy 1 đoạn hoặc từng câu lệnh chương trình ở chế độ tự chọn 100% n Công tắc kích hoạt và nút Giữ để chạy phải được nhấn đồng thời để kích hoạt động cơ Công tắc kích hoạt Thiết bị Nút Giữ để chạy (cho cả tay trái và phải)
  • 9. © ABB University -9 IRC5 Operator Dừng an toàn n Thông qua những kết nối liên động với các thiết bị ngoài, như: cửa, thiết bị quang điện, thiết bị cảm ứng v.v… n Dừng an toàn được kết nối theo 2 cách : n Tự chọn - Dừng an toàn được kích hoạt mà không cần quan tâm tới trạng thái hoạt động n Tự động - Chế độ an toàn được kích hoạt khi chế độ tự động được chọn n Có chức năng dừng với khoảng trễ, nhờ đó robot dừng êm hơn. Robot dừng cũng giống như chương trình dừng thông thường, không có sự sai lệch về đường đi. Sau khoảng 1 giây, nguồn cấp cho động cơ sẽ bị ngắt.
  • 10. © ABB University -10 IRC5 Operator Hạn chế pham vi hoạt động n Để tránh những rủi ro do va chạm giữa robot và thiết bị an toàn ngoài, ví dụ như : hàng rào, vùng làm việc của robot có thể được giới hạn lại : n Giới hạn tất cả các trục bằng phần mềm n Các trục 1-3 có thể giới hạn bằng cách thức dừng cơ khí và điều khiển bằng công tắc giới hạn
  • 11. © ABB University -11 IRC5 Operator An toàn đối với thiết bị n Tất cả thiết bị gắp giữ đều phải được thiết kế để có thể giữ được vật phẩm trong trường hợp mất nguồn hoặc những xung đột khác trong hệ n Có thể thả vật phẩm khi cần thiết
  • 12. © ABB University -12 IRC5 Operator An toàn điện n Nguồn điện nguy hiểm trong cả bộ điều khiển và robot n Nguồn tổng – 400 VAC n Máy biến thế – 260 VAC n Bộ chỉnh lưu – 260 VAC và 370 VDC n Nguồn cấp cho bộ điều khiển– 370 VDC n Nguồn cấp cho động cơ robot – up to 370 VDC n Thiết bị của khách hàng – …
  • 13. © ABB University -13 IRC5 Operator An toàn hãm động cơ n Bộ hãm động cơ có thể được thả bằng tay n Trước khi thả hãm, hãy đảm bảo rằng sức nặng của tay máy không gây ra sự cố gì.
  • 14. © ABB University -14 IRC5 Operator An toàn cá nhân n Khi điều khiển robot làm việc với phạm vi tối đa n Bạn nên dịch chuyển bàn để có vùng làm việc an toàn ngoài phạm vi của robot. Tránh những rủi ro có thể xảy ra.
  • 15. © ABB University -15 IRC5 Operator Dừng hệ thống n Dùng hệ thống ngay nếu : n Có người đi vào khu vực làm việc, khi robot đang hoạt động. n Robot có thể gây nguy hiểm cho người và thiết bị cơ khí khác.
  • 16. © ABB University -16 IRC5 Operator Khôi phục sau khi dừng khẩn cấp Bước Thao tác Thông tin 1 Đảm bảo rằng những nguyên nhân khiến dừng khẩn cấp đã được xử lý xong 2 Xác định và khởi động lại những thiết bị liên quan đến dừng khẩn cấp 3 Xác nhận lỗi (20202) trong danh sách thông báo lỗi 4 Nhấn nút Motor on để khôi phục hoạt động của hệ thống n Thao tác
  • 17. © ABB University -17 IRC5 Operator Vì sự an toàn của bạn Nguyên tắc chung : Một vài nguyên tắc an toàn cơ bản cần tuân theo khi làm việc với robot : • Luôn làm việc với robot ở chế độ bằng tay khi đứng trong khu vực bảo vệ • Luôn mang theo FlexPendant khi đi vào khu vực bảo vệ để luôn nắm quyền điều khiển robot trong tay • Để ý sự xoay và di chuyển của công cụ, như đầu cắt, cưa. Đảm bảo rằng chúng đã ngừng hoạt động khi bạn tiến gần robot • Để ý độ nóng trên bề mặt của chi tiết gia công cũng như của robot. Động cơ robot thường khá nóng sau khi chạy một thời gian dài. • Để ý đầu kẹp và chi tiết được gắp. Nếu đầu kẹp đang mở, chi tiết rơi xuống có thể gây hỏng thiết bị. • Để ý hệ thống thuỷ lực, khí nén và điện tử. Ngay cả khi đã tắt nguồn, phần năng lượng còn dư vẫn có thể gây nguy hiểm.
  • 20. © ABB University -3 IRC5 Operation Bộ điều khiển IRC 5 Công tắc bật nguồn Công cụ lập trình
  • 21. © ABB University -4 IRC5 Operation Ví dụ về robot công nghiệp – IRB 6400R
  • 23. © ABB University -6 IRC5 Operation PC Tools FlexPendant MultiMove Bộ điều khiển IRC5 – Bộ điều khiển Robot
  • 25. © ABB University -8 IRC5 Operation IRC5 Kiến trúc tủ n Phân chia theo chức năng thành các module n Sự phụ thuộc tối thiểu giữa các module n Nguồn máy tính riêng với sự quản lý riêng n Nguồn cấp riêng n Số cáp tối thiểu giữa các module n Giải pháp kết nối chuẩn (Ethernet) n Nhờ đó dễ dàng: n Phân phối n Hỗ trợ nhiều cấu hình khác nhau, như là MultiMove n Có thể lắp đặt theo nhiều dạng n Thay thế và nâng cấp module dễ dàng, độc lập
  • 26. © ABB University -9 IRC5 Operation IRC5 Cấu trúc theo chức năng C Điều khiển hệ thống và an toàn D Điều khiển động cơ P Điều khiển quá trình Thiết bị điều khiển cho người sử dụng FlexPendant
  • 27. © ABB University -10 IRC5 Operation Tủ điều khiển n Modun điều khiển trung tâm n Điều khiển các modun khác/ thiết bị quá trình. n Có thể điều khiển tới 4 modun điều khiển truyền động n Cao 625 mm, đế 700 * 700 mm
  • 28. © ABB University -11 IRC5 Operation Tủ điều khiển A. Nguồn cấp cho I/O của khách hàng B. Bảng điều khiển C. Công tắc chính D. Nguồn cấp cho điều khiển E. Máy tính
  • 29. © ABB University -12 IRC5 Operation Drive Module n Drive Module n Có thể điều khiển tới 8,9 trục trong, phụ thuộc vào dòng điện yêu cầu n Cao 625 mm, đế 700 * 700 mm
  • 30. © ABB University -13 IRC5 Operation Bộ điều khiển linh hoạt n Modun điều khiển n Bao gồm máy tính, giao diện an toàn, bảng điều khiển, khoảng trống cho một số lựa chọn chuẩn hoặc của khách hàng n Drive Module n Bao gồm drive system , axis computer, máy biến thế, kết nối điện và bộ lọc n Khối điều khiển ứng dụng MultiMove ( có thể 4 modun truyền động nối với một modun điều khiển) n Cao 1250 mm, đế 700 * 700 mm
  • 31. © ABB University -14 IRC5 Operation Tủ điều khiển tích hợp n Tất cả trong một tủ điều khiển n Cao 850 mm, đế 700 * 700 mm n Máy tính, drive module và an toàn tích hợp trong cùng một tủ n Ít chỗ cho các tính năng khác. Chủ yếu dùng cho việc phân phối I/O n Có thể dùng kết hợp với các tủ drive khác trong các ứng dụng multimove
  • 32. © ABB University -15 IRC5 Operation Tủ xử lý n Mục đích n Dùng để tích hợp các gói ứng dụng, như SpotWeld n Dùng để cài đặt các thiết bị khác của người dùng, ví dụ như những I/O bổ sung n Cao 625 mm, đế 700 * 700 mm n Có thể bổ sung cho cả tủ điều khiển tích hợp và tuỳ biến n Tích hợp theo cùng một đời sản phẩm. n Giao diện giống với modun điều khiển
  • 33. © ABB University -16 IRC5 Operation Bảng điều khiển từ xa n Bảng điều khiển từ xa cho phép dễ dàng chuyển đổi chế độ và một số chức năng khác như đóng cửa trạm làm việc. n Tích hợp theo cùng một đời sản phẩm FlexPendant
  • 34. © ABB University -17 IRC5 Operation 7 Single Robot IRC5 Configurations D C&P C&D &P D C C&D P P D C&P D C P + Distributed solutions D C P < 75m
  • 35. © ABB University -18 IRC5 Operation Tủ IRC5 tóm lược Tên Cao Rộng Sâu Chức năng Drive Module 625 700 700 Mở rộng lên 8,9 trục Modun điều khiển 625 700 700 Tủ điều khiển chính Bộ điều khiển tùy biến 1250 700 700 Tất cả trong một (8-9 trục) Bộ điều khiển tích hợp ~900 700 700 Tất cả trong một (8-9 trục) S4CPlus 950 800+200 625 Tất cả trong một (6-9 trục) S4CPlus Automotive 1400 800 625 Tất cả trong một(8-9 trục)
  • 36. © ABB University -19 IRC5 Operation IRC5 Phần cứng n Chất lượng n Tuổi thọ – 80,000 hours n Thiết kế phần cứng mới – mới nhất n Thiết kế theo các tiêu chuẩn công nghiệp phổ biến n Sử dụng tụ lưu, thay vì UPS n Tính năng n Tối ưu phần cứng nhờ đó giảm giá thành n Hoạt động tốt n Dễ dàng sửa chữa n Có khả năng chuẩn đoán hệ thống và thông báo lỗi n Tùy biến n Lắp đặt n Cài đặt (cài thêm units cần thiết)
  • 37. © ABB University -20 IRC5 Operation IRC5 Tổng quan phần cứng MC Panel Safety Power & UPS Power Drive Safety AXC Drives I/O, Sensors and Process equipments USB LAN Service Modun điều khiển Drive module SMB Motor S4CPlus Carry over IRB xxx
  • 38. © ABB University -21 IRC5 Operation Kiến trúc hệ thống mở n Computer unit dựa trên cấu hình máy tính cá nhân phổ biến n Bo mạch chủ và bộ cấp nguồn COTS ATX n PCI bus n Ethernet 10/100 Mbps n Fieldbus card hỗ trợ 3 kiểu kết nối n Flash disk n 256 MB n Ổ cứng bổ sung theo yêu cầu n >20 GB n Chịu nhiệt cao (+60 ºC) n Chống rung sóc n Tự động giảm tốc độ quay để tăng tuổi thọ n Có khung để gắn thiết bị lưu trữ n Thay thế flash disk và ổ cứng nhanh chóng dễ dàng n Cổng USB cho phép nối với bộ nhớ ngoài
  • 39. © ABB University -22 IRC5 Operation Hoạt động n Máy tính chính n Intel Celeron 566 MHz (gấp 3 lần S4Cplus), có thể nâng cấp lên 1.2 GHz n 64 MB DRAM (gấp 2 lần S4Cplus), có thể mở rộng tới 512 MB n Quản lý lên tới 36 trục n Có đồng thời 7 cổng 10/100 Mbps Ethernet n Phiên bản sử dụng Pentium-M đã có từ quý 4 năm 2004 => cung cấp tốc độ xử lý cao hơn n Axis computer n Motorola PowerPC 250 MHz (gấp 6 lần S4Cplus) n Điều khiển vị trí và tốc độ tới 9 trục n Đo vị trí của 14 trục n Phân bổ, kết nối mạng (Ethernet) cho các ứng dụng MultiMove n PMC (PCI Mezzanine card) khe cắm dành cho các Card lớp 3 (ví dụ như Card I/O tốc độ cao, Card điều khiển tương tác lực, Card cho encoder, v.v…)
  • 40. © ABB University -23 IRC5 Operation Field buses n Fieldbus scanners n Một kênh DeviceNet Master/Slave n Đạt chuẩn ODVA, hỗ trợ tốc độ truyền lên tới 500 kBaud n 2 kênh Profibus DP Master/Slave n Hỗ trợ lên tới 12 Mbps n 2 kênh Interbus Master/Slave n Hỗ trợ giao diện cho cả dây bọc đồng và dây fiber-optic n Ethernet IP Master/Slave n ABB là hãng duy nhất có thể kết hợp các dạng fieldbus của nhiều hãng khác nhau.
  • 41. © ABB University -24 IRC5 Operation Đáng tin cậy n Hệ thống điều khiển động cơ n 6-hộp cho động cơ servo n Kết nối ít hơn 54 %, thiết bị ít hơn 7%, PCB ít hơn 42 % so sánh với S4Cplus (IRB 6600, 6 trục) n Một hộp cho driver trục ngoài n Hộp gắn thẻ nhớ n Dễ dàng thay đổi thẻ nhớ mass memory n Hệ thống làm mát n Giảm số lượng quạt: S4Cplus = 9 IRC5 = 7 n Không có quạt trong máy tính chính CPU n Quạt cho hệ thống điều khiển động cơ được điều khiển tắt-bật để tăng tuổi thọ n Chuẩn +45 C môi trường xung quanh, lựa chọn +52 C n Không cần bộ lọc không khí n Không dùng UPS để lưu trữ dữ liệu khi mất nguồn n Sử dụng UltraCap™ với tuổi thọ 8 năm => bảo trì miễn phí (S4Cplus: Pin với tuổi thọ 3 năm)
  • 43. © ABB University -26 IRC5 Operation IRC5 – FlexPendant Màn hình cảm ứng màu joy stick 3 trục Dừng khẩn cấp 4 phím chạy chương trình chạy chạy tới/lùi dừng chương trình 4 phím truy xuất nhanh Do người dùng thiết lập
  • 44. © ABB University -27 IRC5 Operation IRC5 – FlexPendant ABB danh mục Main menu Thanh trạng thái Truy cập nhanh Giao diện cửa sổ, có thể chuyển đổi giữa các cửa sổ
  • 45. © ABB University -28 IRC5 Operation n ABB Danh mục chính IRC5 – FlexPendant
  • 46. © ABB University -29 IRC5 Operation n Inputs and Outputs (I/O Window). IRC5 – FlexPendant
  • 47. © ABB University -30 IRC5 Operation n Màn hình dịch chuyển robot IRC5 – FlexPendant
  • 48. © ABB University -31 IRC5 Operation n Truy cập nhanh IRC5 – FlexPendant
  • 49. © ABB University -32 IRC5 Operation n Có thể tạo thêm chương trình ứng dụng riêng với giao diện đồ họa và thông tin điều khiển n Công nghệ của Microsoft với các công cụ phát triển mạnh, chuẩn. n Làm việc online và cả offline với Virtual IRC5. IRC5 – FlexPendant
  • 50. © ABB University -33 IRC5 Operation n Hệ thống quản lý người dùng, cho phép truy cập hệ thống với quyền hạn và nhóm khác nhau n Hot Plug – Tạo khả năng kết nối hoặc tháo ra trong khi vẫn đang vận hành hệ thống n Chống môi trường độc hại – IP54, n Có thể thay cab khi cần, n Màn hình cảm ứng lớn: n 7.7 inch n 640 x 480 pixels n Người thuận tay trái hay tay phải đều có thể sử dụng n Đa ngôn ngữ IRC5 – FlexPendant
  • 51. © ABB University -34 IRC5 Operation IRC5 FlexPendant & R.S.O n The FlexPendant và RobotStudioOnline làm việc cùng với nhau
  • 53. Dịch chuyển Chuyển về chế độ manual mode. Từ ABB danh mục, chọn Jogging.
  • 54. Dịch chuyển Giao diện dịch chuyển
  • 55. Thiết bị cơ khí • Từ màn hình dịch chuyển, nhấn Mechanical unit,chọn loai mechanical unit。 • Lựa chọn giữa các robot và các thiết bị ngoài.
  • 56. Chế độ dịch chuyển Nhấn Motion mode, chọn chế độ dịch chuyển,
  • 57. Chế độ dịch chuyển • Thẳng Robot di chuyển thẳng trong không gian, phụ thuộc vào hệ tọa độ đã chọn. • Xoay Sự xoay đổi hướng của công cụ. Sự định hướng của công cụ phụ thuộc vào hệ trục tọa độ đã chọn.
  • 58. Dịch chuyển theo trục • Trục 1-3 & Trục 4-6 Chế độ di chuyển trục-trục là tại một thời điểm chỉ có một trục của robot dịch chuyển. • Các trục ngoài chỉ có thể dịch chuyển theo từng trục
  • 59. Hệ tọa độ • Nhấn Coordinate system, lựa chọn hệ tọa độ.
  • 60. Tool • Chọn Tool, trong danh sách TCP, chọn tool, nhấn OK.
  • 61. Đối tượng làm việc • Chọn Work object, trong danh sách Work object chọn wobj, nhấn OK.
  • 62. Payload-Tải • Trong Payload, chọn đối tượng phù hợp trong danh sách, nhấn OK.
  • 63. Khóa Joystick • Trong Joystick lock, Chọn trục nào của Joystick bạn muốn khóa,nhấn OK
  • 64. increment • Trong Increment, lựa chọn chế độ tăng, sau đó nhấn OK
  • 65. QuickSet-Truy cập nhanh • QuickSet cho bạn một cách nhanh hơn để thay đổi chế độ dịch chuyển • Mỗi lựa chọn trong danh sách sử dụng một biểu tượng để thể hiện chế độ dịch chuyển hiện hành. Nhấn vào biểu tượng để hiện ra thông số hiện hành.
  • 66. Quick set Menu truy cập nhanh
  • 67. Enable Device-Kích hoạt thiết bị • Có 3 vị trí • Ở chế độ tự động,nút kích hoạt bị đóng。 • Ở chế độ bằng tay : Vị trí đầu và cuối không thể kích hoạt robot; Vị trí giữa kích hoạt robot
  • 70. Coordinate System x y z Base Frame x y z World Frame Work Object z y x Tool Frame z y x Wrist Frame Programmed position
  • 72. TCP
  • 73. Hệ tọa độ của công cụ • Hệ tọa độ của Tool giúp : – Xác định TCP và định hướng tool – Cần thiết để có thể chạy robot (TCP) theo đường thẳng – Có thể thay đổi tooldata, khi tool bị hỏng – Tạo khả năng thay đổi tool mà không cần thay đổi chương trình – Giúp tool ở vị trí phù hợp với chuyển động nhất có thể
  • 74. Xác định TCP • N(N>=4) điểm-Dịch chuyển robot đến 4 điểm xác định N(N>=4) theo các góc độ và hướng khác nhau để xác định TCP. • TCP&Z - Dựa vào N điểm , xác định TCP& Z direction。 • TCP&X,Z - Dựa vào N điểm,xác định TCP& X,Z direction.
  • 75. Xác định TCP Nhấn ABB, để mở danh mục chính
  • 76. Xác định TCP Trong danh mục chính, chọn Program Data
  • 77. Xác định TCP • Trong Program Data, nhấn Tooldata, chọn loại tooldata
  • 78. Xác định TCP • Chọn New , tạo Tooldata mới
  • 79. Xác định TCP Nhấn để thay đổi tên
  • 80. Xác định TCP • Chọn loại tool, sau đó thay đổi tooldata.
  • 81. Xác định TCP • Trọng lượng trọng lượng tool,kg。 • cog: x y z tâm khối lượng của tool,mm。 • aom: ix iy iz
  • 82. Xác định TCP • Chọn New ToolData, sau khi chọn Edit và bổ sung một số thông tin, chọn Define để bắt đầu xác định TCP 。
  • 83. Xác định TCP • Nhấn Để chọn phương pháp và số điểm.
  • 84. Xác định TCP • Dịch chuyển TCP đến một điểm xác định làm chuẩn với góc độ riêng biệt, nhấn Modify position để xác định. Chuyển con trỏ đến điểm tiếp theo và làm tương tự đến khi xác định hết các điểm.
  • 85. Wobj
  • 86. Xác định đối tượng làm việc Workobject – Xác định khu vực làm việc cho Robot – Tạo khả năng có thể dịch chuyển khu vực làm việc (ví dụ như bộ gá lắp) mà không cần thay đổi chương trình – Giúp dễ dàng sử dụng chương trình đã tạo. Khi robot khác làm việc với workplace khác, chỉ cần thay đổi workobject, không cần thay đổi chương trình. – Một chương trình cho một đối tượng có thể được thay thế bằng hàm Search, để tìm vị trí hiện tại.
  • 87. Xác định Workobject • 3 điểm-chọn X1,X2 trên trục x, Y1 trên trục y. X1 X2 Y1 User X1 X2 Y1 Object X Y X Y
  • 88. Xác định Workobject nhấn ABB vào danh mục chính
  • 89. Xác định Workobject Trong danh mục chính, chọn Program Data
  • 90. Xác định Workobject • Trong Program Data, chọn Wobjdata
  • 91. Xác định Workobject • Nhấn phím chức năng New, tạo wobj data mới
  • 92. Xác định Workobject Nhấn để đổi tên
  • 93. Xác định Workobject • Chọn wobjdata mới,sau đó nhấn phím chức năng “Edit”, một danh sách xuất hiện. Chọn “Define” 。
  • 94. Xác định Workobject • Dịch chuyển TCP robot đến một điểm trên trục X, nhấn Modify Position. • Dịch chuyển TCP robot đến điểm thứ 2 trên trục X theo chiều dương, di chuyển con trỏ đến User Point X2, nhấn Modify position • Lập lại thao tác với điểm UserY1 trên trục Y.
  • 95. Lập trình và chạy thử Lập trình và chạy thử
  • 96. • Một chương trình được chia thành nhiều tác vụ (task) với dữ liệu(data) và các đoạn chương trình(routines) riêng • Một chương trình được chia thành những modun chương trình nhỏ • Một modun bao gồm data và các routine, mà có thể được sử dụng lại ở chương trình khác • Các modun thường được lưu trữ và đươc gọi ra bởi chương trình • Modun chương trình có thể được lưu trữ và gọi ra một cách độc lập Lập trình và chạy thử
  • 97. • Modun của hệ thống thì lưu trú trong hệ thống • Modun của hệ thống không nằm trong chương trình cũng không thuộc về bộ nhớ chương trình • Modun hệ thống bao gồm data và các routine mà có thể được dùng bởi nhiều chương trình Lập trình và chạy thử
  • 98. Main Routine 例行程序 DATA Routine 例行程序 Routine Routine 例行程序 DATA 数据 Routine 例行程序 Routine 例行程序 Routine 例行程序 DATA 数据 Routine 例行程序 Routine 例行程序 Routine 例行程序 DATA Routine 例行程序 Routine Module chính Module chương trình Chương trình Routine 例行程序 DATA 数据 Routine 例行程序 Routine 例行程序 Routine 例行程序 DATA 数据 Routine 例行程序 Routine 例行程序 Routine 例行程序 DATA 数据 Routine 例行程序 Routine 例行程序 Routine 例行程序 DATA Routine 例行程序 Routine Module hệ thống Bộ nhớ chương trình Thông số hệ thống EIO PROC MMC SIO MOC SYS Flash Disk hd0a: USB bd0: Lập trình và chạy thử
  • 99. Lập trình và chạy thử Có 3 loại routine (chương trình con) : • Procedure (thủ tục) • function (hàm) • Trap (bẫy ngắt) - Procedures không trả về giá trị mà được sử dụng giống như một câu lệnh. - Functions trả về giá trị với dạng dữ liệu cụ thể và được sử dụng trong các biểu thức. - Trap routines cung cấp một phương tiện để làm việc với các lệnh ngắt interrupts. Một trap routine có thể được kết hợp với một ngắt riêng biệt và sau đó, nếu ngắt đó xảy ra, thì nó sẽ tự động chạy. Trap routine không thể được gọi trực tiếp từ chương trình.
  • 100. • Một thủ tục procedure thì bao gồm một số câu lệnh, đặt trong một “khung” với tên riêng biệt. • Thủ tục có thể được gọi từ đoạn chương trình chính (hoặc bất kỳ), và các lệnh đó sẽ được thi hành. • Cách gọi thủ tục procedure thì giống như một lệnh : MoveL p100, v100, z10, tool1; FetchPart; MoveL p110, v100, z10, tool1; • Một hàm function là một tập các lệnh khác được dùng để tính giá trị reg1 := Dist (p110, p100); Lập trình và chạy thử
  • 101. • Chương trình dễ đọc hơn • Chương trình có cấu trúc tốt, rõ ràng hơn • Mã chương trình có thể được sử dụng lại trong những phần khác của chương trình. • Dễ dàng sáng tạo chương trình hơn, các routine khác nhau có thể được tạo ra và chạy thử một cách riêng biệt. • Robot sẽ tùy biến hơn với các đoạn chương trình ứng dụng riêng biệt được tạo ra. Lập trình và chạy thử
  • 102. Các câu lệnh cơ bản thông dụng
  • 103. MoveL/MoveJ MoveL p1, v100, z10, tool1; L- linearly : tuyến tính J- joint movement : chuyển động cong Điểm đến Data type: robotarget Speed : tốc độ data type: speeddata Zone data type: zonedata TCP Data type: tooldata
  • 104. MoveC MoveC p1, p2, v100, z10, tool1; Zone Data type :zone data TCP Data type: tooldata Một điểm trên vòng tròn di chuyển của robot Data type :robotarget Điểm đến Data type: robotarget L- linearly J- joint movement C- circularly speed data type: speeddata
  • 106. Function MoveL Offs(p1,100,50,0), v100,…… • Offs(p1,100,50,0) Tọa độ cách điểm p1 100 mm theo trục X, 50 mm theo trục Y và 0 mm theo trục Z. • Hướng x,y,z trong Offs() là của hệ tọa độ Wobj.
  • 107. Function MoveL RelTool(p1,100,50,0Rx:=0 Ry:=- 0Rz:=25), v100,…… • RelTool(p1,100,50,0Rx:=30Ry:=-60 Rz:=45) Robot di chuyển đến vị trí cách điểm P1 100mm theo trục X, 50mm theo trục Y, 0mm theo trục Z, đồng thời xoay quanh trục Z một góc 25 độ. • Hướng x,y,z của RelTool() là của hệ tọa độ Tool 。
  • 108. Function • Vẽ hình chữ nhật, kích thước là 100mm*50mm MoveL p1,v100,… MoveL p2,v100,… MoveL p3,v100,… MoveL p4,v100,… MoveL p1,v100,… • Có thể dùng lệnh để xác định p1,p2,p3,p4. MoveL p1,v100,… MoveL Offs(p1,100,0,0),v100,… MoveL Offs(p1,100,-50,0),v100,… MoveL Offs(p1,0,-50,0),,v100,… MoveL p1,v100,…
  • 109. MoveAbsJ MoveAbsJ jpos1, v100, z10, tool1; speed Data type: speeddata zone Data type:zonedata TCP Data type: tooldata Destination point Data type :jointtarget
  • 110. Set Set do1; do1: Kiểu dữ liệu: signaldo Tín hiệu do1 sẽ được thiết lập giá trị 1. Set dùng để thiết lập giá trị của tín hiệu thành 1.
  • 111. Reset Reset do1; do1: Kiểu dữ liệu : signaldo Giá trị của tín hiệu do1 sẽ thành 0. Reset dùng để thiết lập giá trị tín hiệu về 0.
  • 112. PulseDO PulseDO do1; do1: Kiểu dữ liệu : signaldo Khởi tạo một xung với tên do1. PulseDO dùng để khởi tạo xung từ một tín hiệu rời rạc. [PLength] ( num ) •Chiều dài xung có thể từ (0.1 – 32 giây). •Nếu để mặc định thì là 0.2 giây.
  • 113. WaitDI WaitDI di1, 1; di1: Kiểu dữ liệu : signaldi Tín hiệu. 1: Kiểu dữ liệu : dionum Giá trị chờ đợi của tín hiệu. Đợi đến khi tín hiệu di1 có giá trị 1. [MaxTime] ( num ) Thời gian đợi tối đa, theo giây [TimeFlag] ( bool ) Bool,TRUE or FALSE。
  • 114. WaitDI WaitDI di1, 1MaxTime:=5TimeFlag:=flag1; • Nếu chỉ khai báo [MaxTime], khi thời gian vượt quá thời gian quy định, đoạn chương trình xử lý lỗi(error handler) sẽ được gọi nếu có (ERR_WAIT_MAXTIME), nếu không có thì chương trình sẽ báo lỗi và ngừng chạy. • Nếu khai báo cả [MaxTime] và [TimeFlag], Khi không có error handler thì chương trình vẫn chạy tiếp. Biến flag sẽ nhận giá trị TRUE nếu vượt thời gian maxtime, và ngược lại là FALSE.
  • 115. TPErase TPErase; Xóa dòng thông báo trên FlexPendant
  • 116. TPWrite TPWrite string; string:Dòng chữ sẽ được ghi (tối đa 80 ký tự).( string ) Ghi dòng chữ lên FlexPendant.
  • 117. TPReadFK TPReadFK Answer, Text, FK1, FK2, FK3, FK4, FK5; • Answer:Là biến mà giá trị của nó phụ thuộc vào Phím nào được nhấn,giá trị từ 1 đến 5. Nếu phím chức năng số 1 được nhấn, biến sẽ nhận giá trị 1. ( num ) Text:Dòng chữ sẽ hiện ra trên FlexPendant ( string ) FK1: Fk1 text。 ( string ) FK2: Fk 2 text。 ( string ) FK3: Fk 3 text 。 ( string ) FK4: Fk 4 text 。 ( string ) FK5: Fk 5 text 。 ( string ) • TPReadFK dùng để ghi chữ lên Phím chức năng, và tìm xem phím nào đã được nhấn.
  • 118. IF IF <exp> THEN “Yes-part” ENDIF IF <exp> THEN “Yes-part” ELSE “Not-part” ENDIF cond cond TRUE FALSE instructions instructions instructions IF ELSEIF ELSE
  • 119. TEST • TEST được dùng khi các lệnh khác nhau được thi hành dựa trên giá trị của một biểu thức hoặc dữ liệu. TEST reg1 CASE 1: PATH 1; CASE 2: PATH 2; DEFAULT: Error; ENDTEST Các lệnh khác nhau được thi hành dựa trên giá trị của reg1
  • 120. WHILE reg1:=1; WHILE reg1< 5 DO reg1:=reg1+1; ENDWHILE WHILE được sử dụng khi các lệnh được lập đi lập lại nhiều lần cho đến khi biểu thức điều kiện đạt giá trị TRUE.
  • 121. Stop Stop; Stop được dùng để tạm dừng chương trình
  • 123. ClkReset ClkReset clock1; clock1: Data type: clock Cài lại đồng hồ về 0.
  • 124. ClkStart ClkStart clock1; clock1: Data type: clock Bắt đầu chạy đồng hồ.
  • 125. 计时指令-ClkStop ClkStop clock1; clock1: Data type: clock Dừng chạy đồng hồ.
  • 126. Lệnh đọc giá trị hiện thời của đồng hồ : • ClkRead – reg1:=ClkRead(clock1)
  • 127. -VelSet VelSet 100, 5000; •100: Tốc độ mong muốn bằng x phần trăm của tốc độ từ chương trình. ( num ) 5000:Tốc độ tối đa mm/s. ( num ) VelSet dùng để tăng và giảm tốc độ bằng chương trình tại vị trí câu lệnh. Lệnh này còn dùng để tăng tốc độ lên tối đa.
  • 128. AccSet AccSet 100, 100; 100:Tăng tốc và giảm tốc theo phần trăm giá trị bình thường. Giá trị tối đa là 100% . ( num ) 100:Tốc độ tăng và giảm tốc ( num )
  • 129. WaitTime WaitTime 5; 5:Thời gian dừng lại chờ, tính theo giây ( num ) Đợi một khoảng thời gian xác định.
  • 130. Gán giá trị - “ := ” Data:=Value; Data: Biến dữ liệu mới. (All) Value:giá trị mong muốn. ( Same as Data ) e.g: ABB := FALSE; ( bool ) ABB := reg1+reg3; ( num ) ABB := “ WELCOME ”; ( string ) pHome := p1; ( robotarget ) tool1.tframe.trans.x := tool1.tframe.trans.x+20; ( num )
  • 131. -GripLoad GripLoad load0; load0:Giá trị thể hiện tải hiện thời. ( num ) Xác định tải của robot
  • 134. I/O board DSQC : DATA STANDARDS AND QUALITY CONTROL • Digital I/O-DSQC 328 A 24VDC,16 digital inputs,16 digital outputs。 • Combi I/O-DSQC 327A 24VDC,16 digital inputs,16 digital outputs, 2 analog inputs。 • Relay I/O-DSQC 332A 24VDC,16 digital inputs,16 relay outputs( thường hở, độc lập lẫn nhau)。
  • 135. I/O board • Analog I/O-DSQC 355A 4 analog inputs,4 analog outputs。
  • 136. Remote I/O board • Remote I/O-DSQC 350A DeviceNet/Allen Bradley remote I/O gateway. • Số tín hiệu digital đầu vào: có thể lập trình để lựa chọn 32, 64, 96 hay 128 tín hiệu digital đầu vào. • Số tín hiệu digital đầu ra : có thể lập trình để lựa chọn 32, 64, 96 hay 128 tín hiệu digital đầu ra.
  • 137. I/O board • DSQC 352A - DeviceNet/PROFIBUS-DP gateway • Điều khiển tín hiệu ra vào giữa hệ DeviceNet và Profibus DP. • 128 digital inputs, 128 digital outputs
  • 138. I/O board • DSQC 351-DeviceNet/INTERBUS gateway • Điều khiển tín hiệu ra vào giữa hệ DeviceNet và Interbus .
  • 139. Address of I/O board X5 Ví dụ : trong trường hợp này, địa chỉ của I/O broad là : 2 + 8 = 10
  • 141. Define I/O bus Từ main menu, nhấn Control Panel
  • 142. Define I/O bus • Trong Control Panel, chọn Configuration
  • 143. Define I/O bus • Trong Topics ,chọn I/O, sau đó chọn Bus 。
  • 144. Define I/O bus • Nhấn Add, để tạo bus mới。
  • 145. Define I/O bus • Dạng bus Nhấn Type of bus, sau đó chọn DeviceNet。
  • 146. Define I/O bus • Board number。 Nhấn Board number, sau đó chọn First board。
  • 147. Define I/O bus • Recovery Time。 Nhấn Recovery time để chỉnh sửa,giá trị mặc định là 5s。Chu kỳ thử kết nối lại với bo mạch I/O khi bị mất liên lạc
  • 148. Define I/O bus • DeviceNet master address : 0-63
  • 150. Define I/O signals Từ ABB menu, chọn Control Panel
  • 151. Define I/O signals • Từ Control Panel , chọn Configuration
  • 152. Define I/O signals • Trước khi tạo tín hiệu mới, cần chắc rằng đã khởi tạo Unit và Access Level thích hợp.
  • 153. Define I/O signals • Chọn signal。 • Nhấn Add, để khởi tạo tín hiệu mới。
  • 154. Define I/O signals • Name-tên của tín hiệu Đặt tên tín hiệu. Tên này phải là duy nhất trong hệ thống tín hiệu I/O.
  • 155. Define I/O signals • Kiểu tín hiệu nhấn Type of signal, chọn kiểu tín hiệu
  • 156. Define I/O signals • Assigned to unit- Xác định tín hiệu sẽ kết nối với Unit nào. • Nhấn Assigned to unit,chọn I/O unit
  • 157. Define I/O signals • Unit mapping • Khai báo tín hiệu chỉ đến bit nào trên Unit.
  • 158. Define I/O signals • Access level Nhấn Access level,chọn Access level 。
  • 159. Define I/O signals -DI & GI • Filter time passive Passive định rõ thời gian lọc dò tìm đoạn tín hiệu nhảy từ cao xuống thấp.
  • 160. Define I/O signals -DI & GI • Filter time active • Active định rõ thời gian lọc dò tìm đoạn tín hiệu nhảy từ thấp lên cao.
  • 161. Define I/O signals -DI & GI • Invert physical value • Khai báo có chuyển đổi giá trị tín hiệu từ vật lý sang logic hay không.
  • 162. Define I/O signals -DO & GO • Store value at System Failure and Power fail • Khai báo trong thời gian khởi động, tín hiệu có thiết lập ở dạng giá trị lưu trong bộ nhớ cố định hay không. YES-Lưu lại trạng thái của tín hiệu khi mất nguồn hoặc lỗi hệ thống NO -đưa về 0
  • 164. Define I/O unit Từ ABB chọn Control Panel
  • 165. Define I/O unit • Trong Control Panel, nhấn Configuration
  • 166. Define I/O unit • Ở cửa sổ configuration, nhấn Topics rồi chọn I/O, chọn Unit.
  • 167. Define I/O unit • Nhấn Add để tạo I/O unit.
  • 168. Define I/O unit • Unit Name Khai báo tên của I/O unit. Tên này phải là duy nhất trong hệ thống I/O unit.
  • 169. Define I/O unit • Unit Type – khai báo dạng unit. • Nhấn Type of unit để chọn loại unit.
  • 170. Define I/O unit •Connected to bus Nhấn connected to bus để chọn loại Bus
  • 171. Define I/O unit Trust Level Nhấn Trust Level, chọn mức Trust Level
  • 172. Define I/O unit Unit startup state
  • 173. Define I/O unit DeviceNet address Khai báo địa chỉ của I/O unit.
  • 175. Input/ output Ở ABB menu Nhấn Inputs and Outputs Nhấn View và chọn một I/O từ danh sách.
  • 176. Input/ output • Đặc tính của tín hiệu I/O cho biết thông tin của tín hiệu ra vào và giá trị của chúng. • Các tín hiệu được định dạng theo các thông số hệ thống.
  • 177. View • I/O Buses Hiện tất cả I/O Buses • I/O Unit Hiện tất cả các I/O board and tình trạng của board • All signals Hiện tất cả các tín hiệu • Digital Input Hiện tất cả các tín hiệu rời rạc đầu vào • Digital Outout Hiện tất cả các tín hiệu rời rạc đầu ra
  • 178. View • Analog Hiện tất cả các tín hiệu tương tự • Groups Hiện tất cả các tín hiệu nhóm • Safety Hiện tất cả các tín hiệu I/O an toàn
  • 180. © ABB University -2 IRC5 Upgrade from S4Cplus Chủ đề n Lưu trữ dữ liệu n Tại sao? n Khi nào? n Như thế nào? n Vấn đề an toàn n Phòng ngừa n Lưu trữ cái gì ?
  • 181. © ABB University -3 IRC5 Upgrade from S4Cplus n Có một bản Backup tốt là cần thiết để khôi phục lại nhanh. n Khi hệ thống chạy không ổn định! n Vị trí lập trình sai! n Khi nâng cấp thay thế chương trình Lưu trữ – IRC5
  • 182. © ABB University -4 IRC5 Upgrade from S4Cplus n Bản lưu trữ bao gồm những gì? n Tất cả các tập tin và thư mục chứa trong thư mục gốc của hệ thống. n Thông số hệ thống (ví dụ : tên của tín hiệu I/O signals) n Bản lưu trữ chứa đựng thông tin cần thiết cho phép khôi phục được hệ thống trở về trạng thái khi lưu trữ. Lưu trữ – IRC5
  • 183. © ABB University -5 IRC5 Upgrade from S4Cplus n Nghĩ gì trước khi lưu trữ dữ liệu! n IRC5 có thể có nhiều hệ thống đã cài đặt! n Luôn kiểm tra trước xem hệ thống nào đang hiện hành. Lưu trữ – IRC5
  • 184. © ABB University -6 IRC5 Upgrade from S4Cplus n Luôn luôn n Đặt tên mô tả hệ thống bạn định lưu trữ. n Ghi chú ngày bạn lưu trữ dữ liệu. n Cất dữ liệu backup vào nơi an toàn. Lưu trữ – IRC5
  • 185. © ABB University -7 IRC5 Upgrade from S4Cplus n Chú ý n Dữ liệu backup của S4 không dùng được với IRC5. n Luôn luôn kiểm tra xem bạn có khôi phục đúng hệ thống bạn cần hay không. Khôi phục – IRC5
  • 186. © ABB University -8 IRC5 Upgrade from S4Cplus Thực hành Bài tập
  • 187. © ABB University -9 IRC5 Upgrade from S4Cplus Lưu trữ và khôi phục – Lưu trữ hệ thống n ABB khuyên bạn nên lưu dữ liệu khi : n Trước khi cài đặt bản Robotware mới n Trước khi tiến hành bất kỳ thay đổi lớn nào liên quan đến câu lệnh hoặc thông số của hệ thống. n Sau khi tiến hành thành công một số thay đổi về chương trình, thông số và đã kiểm tra chạy thử.
  • 188. © ABB University -10 IRC5 Upgrade from S4Cplus Lưu trữ n Thao tác Bước Thao tác Mô tả 1 Nhấn ABB. 2 Nhấn Backup and Restore. xx0300000469
  • 189. © ABB University -11 IRC5 Upgrade from S4Cplus Lưu trữ n Thao tác Bước Thao tác Mô tả 3 Nhấn Backup. Xx0300000440 Bảng nhập địa chỉ thư mục backup sẽ hiện lên.
  • 190. © ABB University -12 IRC5 Upgrade from S4Cplus Lưu trữ n Thao tác Bước Thao tác Mô tả 4 Địa chỉ thư mục đã đúng chưa ? Nếu đúng: Nhấn Backup tại phía dưới cửa sổ để tiến hành sao lưu vào địa chỉ đó. Nếu sai: Nhấn … ở phía phải của địa chỉ thư mục và chỉ đến địa chỉ mong muốn. xx0300000441 Một bản Sao Lưu sẽ được tạo ra với tên mà bạn chọn
  • 191. © ABB University -13 IRC5 Upgrade from S4Cplus Sao lưu và khôi phục – Khôi phục hệ thống n Các trường hợp nên khôi phục hệ thống cũ: n Nếu nghi ngờ chương trình bị lỗi n Nếu sau khi thay đổi câu lệnh và thông số, chương trình chạy không tốt, và muốn quay lại trạng thái cũ. n Trong quá trình khôi phục, tất cả các thông số hệ thống sẽ được thay thế và tất cả các modun từ thư mục backup sẽ được gọi ra. n Thư mục gốc đã được backup sẽ được sao chép vào thư mục hệ thống hiện hành trong quá trình Warm start.
  • 192. © ABB University -14 IRC5 Upgrade from S4Cplus Khôi phục n Thao tác Bước Thao tác Mô tả 1 Nhấn ABB. 2 Chọn Backup and Restore. xx0300000439
  • 193. © ABB University -15 IRC5 Upgrade from S4Cplus Khôi phục (2) n Thao tác Bước Thao tác Mô tả 3 Chọn Restore. Xx0300000440 Thư mục Restore sẽ hiện ra.
  • 194. © ABB University -16 IRC5 Upgrade from S4Cplus Khôi phục (3) n Thao tác Bước Thao tác Mô tả 4 Kiểm tra địa chỉ thư mục Restore có đúng hay không? Nếu Đúng: Chọn Restore ở phía dưới màn hình. Nếu Sai: Chọn … để sửa lại thư mục Restore xx0300000441
  • 195. © ABB University -17 IRC5 Upgrade from S4Cplus Khôi phục (4) n Thao tác Bước Thao tác Mô tả 5 Lập lại thao tác, chọn Restore. Di chuyển đến địa chỉ thư mục mong muốn 6 Chọn file backup muốn khôi phục, nhấn OK. xx0300000444 Quá trình khôi phục hệ thống bắt đầu, và chế độ khởi động Warm start hệ thống tự động chạy.
  • 196. © ABB University -1 Calib vị trí ban đầu của Rôbốt Rev.Count update
  • 197. © ABB University -2 IRC5 Operator Chủ đề n Revolution counters (bộ đếm vòng quay) n Fine calibration
  • 198. © ABB University -3 IRC5 Operator n Fine Calibrate or Rev.Count update? n Rev.Count update có thể dễ dàng tiến hành điều chỉnh bằng mắt. n Fine calibration cần dụng cụ đặc biệt. Calibration – IRC5
  • 199. © ABB University -4 IRC5 Operator n Rev.Counter n Cho biết trục truyền động đã quay bao nhiêu vòng trong hộp số. n Nếu mất thông số này, robot không thể chạy bất cứ chương trình nào. n Một thông báo sẽ hiện ra yêu cầu nâng cấp thông số Rev.Counters. (e.g. Khi Pin trong SMB hết) Calibration – IRC5
  • 200. © ABB University -5 IRC5 Operator n Nâng cấp Rev.Counters n Dịch chuyển tất cả 6 trục về điểm đánh dấu. n Nâng cấp Rev.Counters n Kiểm tra xem Rev.Counters mới nâng cấp có đúng hay không. n Có thể update từng trục một, nếu trạm robot nhỏ hẹp Calibration – IRC5
  • 201. © ABB University -6 IRC5 Operator n MoveAbsJ n Tạo chương trình mới (Sync) n Nhập lệnh MoveAbsJ n Chọn dấu sao, chỉnh sửa giá trị, chỉnh tất cả thông số 6 trục về 0 Calibration – IRC5
  • 202. © ABB University -7 IRC5 Operator n Fine Calibration n Cho biết góc trục truyền động tại thời điểm khi robot ở vị trí đánh dấu. n Được thực hiện tại xưởng của ABB hoặc tại chỗ khách hàng với dụng cụ đặc biệt để thao tác. n Chỉ cần thực hiện sau khi thay động cơ hoặc hộp số. Calibration – IRC5
  • 203. © ABB University -8 IRC5 Operator n Sửa lại thông số Motor Calibration Offset n Nhập bằng tay giá trị fine calibration n Sử dụng dữ liệu trong file moc.cfg của thư mục Backup, Nhãn màu bạc ở phía sau Robot có 6 giá trị, hoặc lấy từ các giá trị Motor Calibration trong đĩa dữ liệu đi kèm với Robot. Calibration – IRC5
  • 204. © ABB University -9 IRC5 Operator Bài tập thực hành Bài tập thực hành
  • 205. © ABB University -10 IRC5 Operator Calibration – Kiểm tra robot đã calibrate chưa. n Thao tác Bước Thao tác Chú thích 1 Trên ABB menu, nhấn Calibration . 2 Trên màn hình hiện lên bảng Mechanical Unit và Status, kiểm tra trạng thái calibration. Nếu trạng thái calibration là … … thì … Not calibrated Robot cần được calibrated bởi chuyên gia có kinh nghiệm. Rev. counter update needed Cần phải cập nhật revolution counters. n calibration được thực hiện như thế nào? Chú ý! Không được thử tiến hành Fine Calibration nếu chưa được hướng dẫn và có đầy đủ dụng cụ cần thiết. Nếu làm sai có thể sẽ gây hư hỏng robot.
  • 206. © ABB University -11 IRC5 Operator Thao tác Calibration trên FlexPendant n Thao tác Bước Thao tác Chú thích 1 Trên ABB menu, nhấn Calibration . Tất cả mechanical units sẽ hiện lên calibration status của nó. 2 Nhấn vào dòng mechanical unit. Một màn hình sẽ hiện lên: en0400000771
  • 207. © ABB University -12 IRC5 Operator Calibration Procedure on FlexPendant (2) n Thao tác Bướ c Thao tác 3 Màn hình Teach Pendant sẽ hiện lên Rev. Counters: n Update revolution counters… Calib. parameters: n Load motor calibration… n Edit motor calibration offset… n Fine calibration… WARNING! Base Frame: n 4 points XZ… n Relative n points… (requires option MultiMove installed).
  • 208. © ABB University -13 IRC5 Operator Update Revolution Counters… n Thao tác Bước Thao tác 1 Trước khi tiến hành cập nhật revolution counters, từng trục của Robot cần phải được di chuyển đến vị trí ban đầu được đánh dấu 2 Nhấn Update revolution counters.... Một bảng thông báo sẽ hiện lên, cảnh báo rằng nếu tiến hành cập nhật lại revolution counters thì có thể dẫn tới thay đổi tọa độ của các điểm đã lập trình: n Nhấn Yes để cập nhật revolution counters. n Nhấn No để hủy bỏ Sau khi nhấn Yes sẽ xuất hiện cửa sổ lựa chọn các trục 3 Chọn các trục muốn cập nhật lại revolution counter bằng cách: n Nhấn vào các ô nhỏ bên trái n Nhấn Select all để cập nhật tất cả các trục. Sau đó nhấn Update. Một bảng thông báo sẽ hiện lên 4 Bảng thông báo này cảnh báo rằng việc cập nhật này sẽ không thể phục hồi lại: n Nhấn Update để tiến hành cập nhật revolution counters. n Nhấn Cancel để hủy bỏ.
  • 209. © ABB University -14 IRC5 Operator Load Motor Calibration… n Thao tác này được thực hiện khi ta đã có sẵn file dữ liệu về motor calibration. File này thường được lưu trong đĩa CD đi kèm với robot. n Có 3 cách nhập giá trị Motor calibration : n Từ một ổ đĩa, khi sử dụng FlexPendant n Từ một ổ đĩa, khi sử dụng RobotStudioOnline n Nhập giá trị bằng tay, sử dụng FlexPendant
  • 210. © ABB University -15 IRC5 Operator Load Motor Calibration… n Thao tác Bước Thao tác Chú thích 1 Nhấn Load motor calibration... . Một bảng thông báo sẽ hiện lên, cảnh báo rằng nếu tiến hành tải lại motor calibration thì có thể dẫn tới thay đổi tọa độ của các điểm đã lập trình : n Nhấn Yes để thi hành. n Nhấn No để hủy bỏ. Sau khi nhấn Yes sẽ hiện lên của sổ lựa chọn file 2 Chọn file chứa dữ liệu motor calibration cần được tải xuống hệ thống. Nếu chọn file dữ liệu motor calibration không đúng, một cửa sổ thông báo sẽ hiện lên Có thể lựa chọn: n Calib. files đối với những hệ thống không có bộ đo lường chính xác tuyệt đối. n Abs. Acc. files với những hệ thống có bộ đo lường chính xác tuyệt đối.
  • 211. © ABB University -16 IRC5 Operator Sửa giá trị Motor Calibration Offset… n Thao tác này được thực hiện khi ta không có file dữ liệu motor calibration, nhưng biết được các giá trị đó. Những giá trị này có thể tìm thấy trên Nhãn dán trên thân sau của robot. n Có 2 cách nhập giá trị: n Sử dụng FlexPendant n Sử dụng RobotStudioOnline
  • 212. © ABB University -17 IRC5 Operator Sửa giá trị Motor Calibration Offset… n Thao tác Bước Thao tác Chú thích 1 Nhấn Edit motor calibration offset.... Một bảng thông báo sẽ hiện lên, thông báo rằng nếu sửa đổi sẽ có thể làm thay đổi tọa độ điểm đã lập trình: n Nhấn Yes để thi hành. n Nhấn No để hủy bỏ. Sau khi nhấn Yes sẽ hiện lên cửa sổ mới 2 Nhấn vào trục cần sửa lại giá trị motor calibration offset. Cửa sổ nhập giá trị offset sẽ hiện lên. 3 Sử dụng bảng số để nhập dữ liệu. Sau khi nhập dữ liệu mới, sẽ hiện lên bảng thông báo yêu cầu khởi động lại hệ thống. Chọn khởi động lại.