SlideShare a Scribd company logo
MODULE 4. CÁC HỆ ĐẾM DÙNG TRONG TIN HỌC


4.1. Hệ đếm
        Để có cơ sở hình dung quá trình xử lí thông tin xảy ra bên trong MTĐT như thế
nào, chúng ta cần có một số kiến thức về hệ đếm nhị phân. Hệ đếm được hiểu như tập các
kí hiệu và quy tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
       Xét ví dụ về hệ đếm La mã
      Hệ đếm La mã sử dụng các kí hiệu I, V, X, L, C, D, M. Mỗi kí hiệu của hệ đếm
La mã biểu thị một giá trị :
       I = 1 ; V = 5 ; X = 10 L = 50 ;C = 100 ; D = 500 ; M = 1000
       Dưới đây là một số quy tắc tính giá trị được dùng trong hệ đếm La mã:
       Nếu các kí hiệu được xếp từ trái qua phải theo chiều giảm giá trị thì giá trị của
       biểu diễn số tính bằng tổng giá trị các kí hiệu. Ví dụ MLVI cho giá trị là
       1000+50+5+1 = 1056.
       Nếu trong biểu diễn số tính từ trái qua phải có một cặp hai kí hiệu mà kí hiệu
       đứng trước có giá trị nhỏ hơn thi giá trị của cặp đó tĩnh bằng hiệu hai giá trị.
       Không chập nhận các bộ có nhiều hơn hai kí hiệu liên tiếp xếp theo chiều tăng của
       giá trị. Ví dụ CIX thể hiện số 109. Biểu diễn IXC không hợp lệ vì nó sẽ gây nhập
       nhằng không đơn nghĩa với quy tắc tính giá trị.
        Như vậy, mỗi kí hiệu đại diện cho một giá trị duy nhất và không phụ thuộc vào vị
trí của nó xuất hiện ở đâu trong biểu diễn. Hệ đếm loại này gọi là hệ đếm không theo vị
trí.
        Chúng ta thường sử dụng hệ đếm thập phân. Hệ thập phân dùng là mười ký hiệu
là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Trong hệ đếm này giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc
vào vị trí của nó trong biểu diễn. Ví dụ, trong số 545, chữ số 5 ở hàng đơn vị chỉ 5 đơn vị
trong khi đí chữ số 5 ở hàng trăm chỉ 500 đơn vị. Hệ đếm mà giá trị của các kí hiệu trong
biểu diễn số phụ thuộc vào vị trí được gọi là hệ đếm theo vị trí.
        Số lượng các chữ số được sử dụng (10 chữ số) gọi là cơ số của hệ đếm. Quy tắc
tính giá trị là mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên
phải. Do đó, giá trị của một biểu diễn có thể viết dưới dạng một đa thức của cơ số.
       Ví dụ. 536,4 = 5.10 2 + 3.10 1 + 6.10 0 + 4.10 -1
       Hệ đếm thập phân chỉ là một trường hợp riêng khi chọn cơ số là 10. Thực ra, bất
kì một số tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho hệ đếm. Các kí hiệu
được dùng cho hệ đếm đó sẽ là ký hiệu đại diện cho các giá trị: 0, 1..., b-1. Nếu một số N
trong hệ đếm cơ số b nếu có biễu diễn là :
       N = dnd n-1 d n-2... d 1 d 0, d -1 d -2... d -m
       thì giá trị của N được tính theo công thức :
N = dn bn + dn-1 bn-1 +...+ d0 b0 + d-1 b-1 +... + d-m b-m
       Ở đây các di thỏa mãn điều kiện 0 ≤ di < b còn n là số lượng các chữ số bên trái,
và m là số lượng các chữ số bên phải dấu phân chia phần nguyên và phần lẻ của số N. Có
thể chứng minh được rằng với mỗi số tự nhiên N có và có duy nhất một cách biểu diễn N
dưới dạng đa thức theo luỹ thừa của b.
       Ví dụ số 17 trong hệ đếm cơ số 3 có biểu diễn là 122 vì
       17 = 1.32 + 2.31+ 2.30
       Trong tin học người ta thường dùng một số hệ đếm sau đây:
       Hệ đếm nhị phân là hệ đếm cơ số 2 với hai chữ số là 0 và chữ số 1
       Hệ đếm cơ số mười sáu còn gọi là hệ Hexa. Hệ Hexa sử dụng các kí hiệu : 0, 1,
       2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D,E, F.
        Trong các trường hợp cần thiết, để phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào
người ta viết cơ số làm chỉ số cho số đó. Ví dụ. 1012, 516.
       Sau đây là 16 số nguyên đầu tiên ở các hệ đếm 10, 2 và 16
         Bảng 4.1. Biểu diễn của các số từ 0 tới 15 trong các hệ nhị phân và 16

   Thập phân         Nhị phân            Hệ16           Thập phân   Nhị phân     Hệ16
       0                 0                0                 8        1000         8
       1                 1                1                 9        1001         9
       2                10                2                10        1010         A
       3                11                3                11        1011         B
       4               100                4                12        1100         C
       5               101                5                13        1101         D
       6               110                6                14        1110         E
       7               111                7                15        1111         F



4.2. Tìm biểu diễn số

4.2.1. Biến đổi số ở hệ đếm bất kỳ sang hệ đếm thập phân
       Cho số N trong hệ đếm cơ số b :
       N = (d n d n-1 d n-2... d 1 d 0, d -1 d -2... d -m)b
       Trước hết xét trường hợp N là nguyên. Để tìm biểu diễn của số nguyên N trong hệ
đếm thập phân, ta tiến hành các bước sau:
       - Viết N dưới dạng đa thức của cơ số b :
       N = dn bn + dn-1 bn-1 + dn-2 bn-2 +...+ d0
        rồi tính giá trị của đa thức này. Để giảm số lượng phép tính khi tính giá trị của đa
thức tốt hơn hết là tính theo sơ đồ Horner
       N = d0 + b(d1 + b(d2 + b(d3 +...bdn )))...)
       Trong trường hợp số có phần lẻ thì sơ đồ Horner mất hiệu lực, ta phải đổi phần lẻ
riêng rồi cộng lại. Ví dụ
       1110,1012 = ?10. Thực hiện theo sơ đồ trên, ta có:
       11102 = 0 + 2(1+2(1+2.1))) = 14
       Còn phần lẻ 0,101 2 = 1.2-1 + 1.2-3 = 0.5 + 0.125 = 0.635
       Vậy 1110,1012 = 14.62510
       Một ví dụ khác.
       D3F,4 16 = ?10. Cũng thực hiện như trên, ta có:
       D3F 16 = F + 16(3 + 16.D)
       = 15 + 16(3 + 16.13)
       = 3391
       Còn phần lẻ 0,4 chính là 4.16-1
       = 3328 + 48 + 15 + 0,25 = 3391,25
       Vậy, D3F,416 = 3391,2510


4.2.2. Biến đổi số ở hệ đếm thập phân sang hệ đếm có cơ số bất kì
       Trước hết ta tách phần nguyên và phần lẻ rồi tiến hành biến đổi chúng riêng biệt.
Sau đó chúng ta sẽ ghép lại để có kết quả cần tìm.
       Biến đổi số nguyên
       Cho N là số tự nhiên. Ta viết N duới dạng da thức:
       N = dn bn + dn-1 bn-1 +...+ d0
        Nhận xét rằng, 0≤ d0 < b. Do vậy, khi chia N cho b thì phần dư của phép chia đó
là d0 còn thương số N1 sẽ là:
        N1 = dn bn-1 + dn-1 bn-2 +...+ d1 (2).
         Tương tự, d1 chính là phần dư của phép chia N1 cho b. Gọi N2 là thương của
phép chia ấy. Quá trình chia như vậy được thực hiện liên tiếp và ta sẽ lần lượt nhận đựơc
giá trị các di. Quá trình sẽ dừng lại khi nhận được thương số bằng 0. Để có biểu diễn cần
tìm, các phần dư thu được cần sắp xếp theo thứ tự ngược lại.
        Ví dụ. 52 10 = ? 2 = ?   16.   Sơ đồ chia liên tiếp dưới đây minh hoạ quá trình thực
hiện theo thuật toán nói trên.

            Bảng 4.2. Đổi phần nguyên một số hệ 10 sang hệ 2 và sang hệ 16
52      2
           0      26 2
                                                                          52 16
                    0 13          2
                                                                           4 3 16
                        1         6       2
                                                                               3 0
                                   0      3          2
                                          1          1    2
                                                     1     0




       Như vậy 52 10 = 110100 2= 34 16
       Biến đổi phần lẻ
        Kí hiệu N’ là phần lẻ (phần sau dấu phẩy thập phân) của số N. Giả sử N’ được
biểu diễn dưới dạng đa thức của cơ số b như sau:
        N’ = d-1 b -1 + d-2 b-2 +... d-m b-m             (1')
       Nhân hai vế của (1') với b, ta thu được:
        N1’ = d-1 + d-2 b-1 +... d-m b-(m -1)
       Ta nhận thấy, d-1 chính là phần nguyên của kết quả phép nhân. Còn phần lẻ của
kết quả là:
        N'2 = d-2 b-1 +... d-m b-(m -1)       (2')
        Lặp lại phép nhân như trên đối với (2'), ta thu được d-2 là phần nguyên. Thực hiện
liên tiếp phép nhân theo cách trên, cuối cùng thu được dãy d-1 d-2 d-3...d-m: trong đó 0 ≤d-1
< b. Đó chính là giá trị của các chữ số trong biểu diễn cần tìm.
       Ví dụ. 0,67875 10 = ?2
       Quá trình thực hiện được thể hiện như bảng dưới đây (nhân đôi cột bên phải để
đẩy phần nguyên về cột số 1:


                         Bảng 4.3. Đổi một số lẻ sang hệ đếm cơ số 2

                                Phần nguyên                    Phần lẻ
                                                          67875
                                                                         x2=
                                          1               2575
                                                                         x2=
                                          0               515
                                                                         x2=
                                          1               03
x2=
                                    0             06
                                                                       x2=
                                    0             12
                                                                       x2=
                                    0             24
                                                                       x2=
                                    0             48
                                                                       x2=
                                    0             96
                                                                       x2=
                                    1             92 ...............


       Vậy 0,67875 10 = 0,101000001... 2
       Ví dụ. 0,843510 = ?16
       Các bước tìm kết quả được thể hiện ở bảng dưới đây:
                    Bảng 4.4. Đổi một số lẻ sang hệ đếm cơ số 16

                               Phần nguyên                 Phần lẻ
                                                  8435
                                                                       x 16=
                                             13   496
                                                                       x 16=
                                              7   936
                                                                       x 16=
                                             14   976
                                                                       x 16=
                                             15   616 ..........


       Lưu ý rằng trong hệ đếm cơ số 16 thì 13 thể hiện bằng chữ số D, 14 bằng E và 15
bằng F. Vậy 0,843510 = 0.D7EF16
       Quá trình trên trong một số trường hợp có thể kéo dài vô hạn. Tùy yêu cầu về độ
chính xác cần thiết mà quyết định cần dừng ở bước nào. Như vậy kết quả của việc đổi
một số có một số hữu hạn chữ số lẻ trong hệ đếm cơ số này có thể cho ra một số có vô
hạn (tuần hoàn) chữ số lẻ trong hệ đếm cơ số khác.

4.2.3. Biến đổi số biểu diễn trong các hệ đếm đặc biệt
       Về nguyên tắc có thể đổi bất cứ một biểu diễn số trong hệ đếm cơ số b1 bất kỳ
sang một biểu diễn số trong một hệ đếm cơ số b2 bất kỳ khác. Điều rắc rối là ở chỗ ta
phải nhớ được bảng nhân và bảng chia trong số học của các số biểu diễn trong cơ số b1
hoặc b2. Nếu không biết được bảng nhân và chia thì có thể ta phải đổi hai lần thông qua
một hệ đếm trung gian mà ta đã biết bảng nhân và chia như hệ thập phân chẳng hạn. Khi
đó để đổi một số x trong một hệ đếm cơ số b1 sang hệ đếm của cơ số b2 ta có thể đổi x
thành biểu diễn trong hệ thập phân rồi từ đó tìm biểu diễn của chúng trong hệ đếm cơ số
b2.
        Trong một số trường hợp đặc biệt khi b1 và b2 là luỹ thừa của nhau thì có thể đổi
một cách trực tiếp một cách dễ dàng. Nếu b1 = b2 k thì trong hệ đếm cơ số b2, b1 sẽ có
biểu diễn là 100...00 với k chữ số 0. Việc chia hay nhân một số với 100...00 thực chất là
tách từng nhóm k chữ số. Ví dụ có số 932452356 mà ta phải chia và tách phần dư liên
tiếp với số chia là 100 thì kết quả sẽ là các nhóm số.

         | | | |
       9 32 45 23 56
        Ta áp dụng nhận xét này để đổi biểu diễn số giữa hệ đếm cơ số 2 và cơ số 16 là
hai hệ đếm thường dùng trong tin học. Trong trường hợp này 16 = 24.
       Biến đổi số của hệ đếm nhị phân và hệ đếm cơ số 16
       Quy tắc thực hành sau để đổi biểu diễn từ hệ nhị phân sang hệ 16 như sau:
       Gộp các chữ số nhị phân thành từng nhóm bốn chữ số về hai phía kể từ vị trí phân
cách phần nguyên và phần lẻ.
       Thay mỗi nhóm 4 chữ số nhị phân bởi một chữ số tương ứng ở hệ đếm 16.
       Ví dụ. 1011100101,112. Ta gộp thành từng nhóm bốn chữ số nhị phân:
        0010 1110 0101,1100 2
       Thay tương ứng mỗi nhóm tương ứng bằng một chữ số hệ 16 (xem bảng tương
ứng giữa các số hệ 2 hệ 10 và hệ 16 ở trên)
        2 E 5, C 16
       Từ đó, 1011100101.112 = 2E5,C16
        Để đổi ngược lại, số ở hệ 16 sang số ở hệ nhị phân ta chỉ cần thay từng chữ số ở
hệ 16 thành nhóm 4 chữ số tương ứng ở hệ nhị phân.
        Ví dụ. 3,D7EF16= 11.1101 0111 1110 11112

4.3. Số học nhị phân
Tương tự như số học thập phân, số học nhị phân cũng bao gồm 4 phép toán cơ bản
: cộng, trừ, nhân, chia. Cách thực hiện các phép toán đó là tương tự như các
phương pháp đã biết đối với số thập phân. Sau đây là bảng cộng và nhân các số 1
bit
                      Bảng 4.5. Bảng cộng và nhân trong hệ nhị phân
                                  x   y    x+ y    x.y
                                  0   0     0       0
                                  0   1     1       0
                                  1   0     1       0
                                  1   1     10      1
Bảng 4.6. cộng và nhân trong hệ đếm nhị phân
                         Phép cộng             Phép trừ
                        110011010            1010100011
                     + 11001001            -   11001001
                     = 1001100011          = 111011010

Phép nhân trong hệ nhị phân rất đơn giản vì khi nhân với môĩ hàng của số nhân ta
chỉ phải nhân với 1 hoặc 0, có nghĩa là sao lại số bị nhân hoặc dịch trái một vị trị.
Phép chia cũng đơn giản vì khi ước lượng các chữ số ở thương ta chỉ phải chọn 1
trong 2 khả năng là 0 và 1
                     Bảng 4.7. Nhân và chia trong hệ đếm nhị phân
                        Phép nhân                  Phép chia
                          1101                  10000’01 1101
                 x         101                   -1101     101
                          1101                  00011 0
                 +       0000                   00011 01
                        1101                       - 11 01
                 =     1000001                  00000 00

More Related Content

PPT
Tinhtoannhiphan
PDF
KTMT Số Nguyên - Số Chấm Động
PDF
Ktmt chuong 2
PDF
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
PPT
Ch2 bieudien du lieu
PDF
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi
DOC
Giai phuong trinh bang excell
PDF
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 03
Tinhtoannhiphan
KTMT Số Nguyên - Số Chấm Động
Ktmt chuong 2
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
Ch2 bieudien du lieu
Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi
Giai phuong trinh bang excell
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 03

What's hot (18)

PPT
C8 bai giang kinh te luong
PDF
Tapcongthuckinhteluong
PDF
Cau truc du_lieu_dac_biet
PDF
Bai 6 uoc luong tham so
PDF
bai tap_kts
PPT
C2 bai giang kinh te luong
PPT
Chương 3: Hồi quy bội
PPT
C4 bai giang kinh te luong
DOCX
đề cương kinh tế lượng
PDF
Mô hình hồi qui đa biến
DOCX
Tong hop ly thuyet thong ke
PPT
Ham so bac nhat
PPT
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 5
PDF
Hdc cttoan gdtx_tn_k10
DOC
De thi-ktl
PPT
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 4
PPT
On tap kinh te luong co ban
DOC
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi Quy
C8 bai giang kinh te luong
Tapcongthuckinhteluong
Cau truc du_lieu_dac_biet
Bai 6 uoc luong tham so
bai tap_kts
C2 bai giang kinh te luong
Chương 3: Hồi quy bội
C4 bai giang kinh te luong
đề cương kinh tế lượng
Mô hình hồi qui đa biến
Tong hop ly thuyet thong ke
Ham so bac nhat
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 5
Hdc cttoan gdtx_tn_k10
De thi-ktl
Giáo trình Phân tích và thiết kế giải thuật - CHAP 4
On tap kinh te luong co ban
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi Quy
Ad

Viewers also liked (15)

PPTX
Question 4
PPTX
Desafio 02
PPTX
History of thriller
PDF
Coleccion tablas graficas_tc
PPTX
PPT
DecisionPoint Corporate PowerPoint
PPTX
Powerpoint question 5
DOCX
Treatment sheets
PPTX
Desnutricion
DOCX
Nine frame
DOCX
Audience research
DOCX
Question 7
DOCX
9 frame analysis
PPT
城市与环境
PPTX
Thriller institution research
Question 4
Desafio 02
History of thriller
Coleccion tablas graficas_tc
DecisionPoint Corporate PowerPoint
Powerpoint question 5
Treatment sheets
Desnutricion
Nine frame
Audience research
Question 7
9 frame analysis
城市与环境
Thriller institution research
Ad

Similar to 4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc (20)

PDF
4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc
PDF
4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc
DOC
Giáo trình kỹ thuật số chương 1-2.doc
PDF
Gt kts
PDF
Giao trinh ky thuat xung so
PDF
Kỹ thuật số
PDF
Dien tu so
PPT
Tin hoc dai cuong
PDF
De thi hoc_sinh_gioi_toan_5
PDF
Lam sao dich chuyen nui phu sy, làm sao dịch chuyển núi phú sỹ
PDF
Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx-570VN PLUS
PPT
Điện Tử Số-chuong1-Cac he so dem-2013.ppt
DOC
Ltdh chuyên đề gt tổ hợp
PDF
Tai lieu rat hay ve chuyen de tinh tong chuoi so hay cau kho
PDF
Chuong1kỹ thuật sốyyyyyyyyyyyyyyyyyy.pdf
PPT
Ky thuat so phan 8
PDF
To hop
PDF
Toán rời rạc-Dành cho sinh viên,người thi cao học
PDF
Bộ đề toán rời rạc thi cao học
PDF
ToanRoirac
 
4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc
4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc
Giáo trình kỹ thuật số chương 1-2.doc
Gt kts
Giao trinh ky thuat xung so
Kỹ thuật số
Dien tu so
Tin hoc dai cuong
De thi hoc_sinh_gioi_toan_5
Lam sao dich chuyen nui phu sy, làm sao dịch chuyển núi phú sỹ
Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx-570VN PLUS
Điện Tử Số-chuong1-Cac he so dem-2013.ppt
Ltdh chuyên đề gt tổ hợp
Tai lieu rat hay ve chuyen de tinh tong chuoi so hay cau kho
Chuong1kỹ thuật sốyyyyyyyyyyyyyyyyyy.pdf
Ky thuat so phan 8
To hop
Toán rời rạc-Dành cho sinh viên,người thi cao học
Bộ đề toán rời rạc thi cao học
ToanRoirac
 

4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc

  • 1. MODULE 4. CÁC HỆ ĐẾM DÙNG TRONG TIN HỌC 4.1. Hệ đếm Để có cơ sở hình dung quá trình xử lí thông tin xảy ra bên trong MTĐT như thế nào, chúng ta cần có một số kiến thức về hệ đếm nhị phân. Hệ đếm được hiểu như tập các kí hiệu và quy tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số. Xét ví dụ về hệ đếm La mã Hệ đếm La mã sử dụng các kí hiệu I, V, X, L, C, D, M. Mỗi kí hiệu của hệ đếm La mã biểu thị một giá trị : I = 1 ; V = 5 ; X = 10 L = 50 ;C = 100 ; D = 500 ; M = 1000 Dưới đây là một số quy tắc tính giá trị được dùng trong hệ đếm La mã: Nếu các kí hiệu được xếp từ trái qua phải theo chiều giảm giá trị thì giá trị của biểu diễn số tính bằng tổng giá trị các kí hiệu. Ví dụ MLVI cho giá trị là 1000+50+5+1 = 1056. Nếu trong biểu diễn số tính từ trái qua phải có một cặp hai kí hiệu mà kí hiệu đứng trước có giá trị nhỏ hơn thi giá trị của cặp đó tĩnh bằng hiệu hai giá trị. Không chập nhận các bộ có nhiều hơn hai kí hiệu liên tiếp xếp theo chiều tăng của giá trị. Ví dụ CIX thể hiện số 109. Biểu diễn IXC không hợp lệ vì nó sẽ gây nhập nhằng không đơn nghĩa với quy tắc tính giá trị. Như vậy, mỗi kí hiệu đại diện cho một giá trị duy nhất và không phụ thuộc vào vị trí của nó xuất hiện ở đâu trong biểu diễn. Hệ đếm loại này gọi là hệ đếm không theo vị trí. Chúng ta thường sử dụng hệ đếm thập phân. Hệ thập phân dùng là mười ký hiệu là các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Trong hệ đếm này giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn. Ví dụ, trong số 545, chữ số 5 ở hàng đơn vị chỉ 5 đơn vị trong khi đí chữ số 5 ở hàng trăm chỉ 500 đơn vị. Hệ đếm mà giá trị của các kí hiệu trong biểu diễn số phụ thuộc vào vị trí được gọi là hệ đếm theo vị trí. Số lượng các chữ số được sử dụng (10 chữ số) gọi là cơ số của hệ đếm. Quy tắc tính giá trị là mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận bên phải. Do đó, giá trị của một biểu diễn có thể viết dưới dạng một đa thức của cơ số. Ví dụ. 536,4 = 5.10 2 + 3.10 1 + 6.10 0 + 4.10 -1 Hệ đếm thập phân chỉ là một trường hợp riêng khi chọn cơ số là 10. Thực ra, bất kì một số tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể chọn làm cơ số cho hệ đếm. Các kí hiệu được dùng cho hệ đếm đó sẽ là ký hiệu đại diện cho các giá trị: 0, 1..., b-1. Nếu một số N trong hệ đếm cơ số b nếu có biễu diễn là : N = dnd n-1 d n-2... d 1 d 0, d -1 d -2... d -m thì giá trị của N được tính theo công thức :
  • 2. N = dn bn + dn-1 bn-1 +...+ d0 b0 + d-1 b-1 +... + d-m b-m Ở đây các di thỏa mãn điều kiện 0 ≤ di < b còn n là số lượng các chữ số bên trái, và m là số lượng các chữ số bên phải dấu phân chia phần nguyên và phần lẻ của số N. Có thể chứng minh được rằng với mỗi số tự nhiên N có và có duy nhất một cách biểu diễn N dưới dạng đa thức theo luỹ thừa của b. Ví dụ số 17 trong hệ đếm cơ số 3 có biểu diễn là 122 vì 17 = 1.32 + 2.31+ 2.30 Trong tin học người ta thường dùng một số hệ đếm sau đây: Hệ đếm nhị phân là hệ đếm cơ số 2 với hai chữ số là 0 và chữ số 1 Hệ đếm cơ số mười sáu còn gọi là hệ Hexa. Hệ Hexa sử dụng các kí hiệu : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D,E, F. Trong các trường hợp cần thiết, để phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số cho số đó. Ví dụ. 1012, 516. Sau đây là 16 số nguyên đầu tiên ở các hệ đếm 10, 2 và 16 Bảng 4.1. Biểu diễn của các số từ 0 tới 15 trong các hệ nhị phân và 16 Thập phân Nhị phân Hệ16 Thập phân Nhị phân Hệ16 0 0 0 8 1000 8 1 1 1 9 1001 9 2 10 2 10 1010 A 3 11 3 11 1011 B 4 100 4 12 1100 C 5 101 5 13 1101 D 6 110 6 14 1110 E 7 111 7 15 1111 F 4.2. Tìm biểu diễn số 4.2.1. Biến đổi số ở hệ đếm bất kỳ sang hệ đếm thập phân Cho số N trong hệ đếm cơ số b : N = (d n d n-1 d n-2... d 1 d 0, d -1 d -2... d -m)b Trước hết xét trường hợp N là nguyên. Để tìm biểu diễn của số nguyên N trong hệ đếm thập phân, ta tiến hành các bước sau: - Viết N dưới dạng đa thức của cơ số b : N = dn bn + dn-1 bn-1 + dn-2 bn-2 +...+ d0 rồi tính giá trị của đa thức này. Để giảm số lượng phép tính khi tính giá trị của đa thức tốt hơn hết là tính theo sơ đồ Horner N = d0 + b(d1 + b(d2 + b(d3 +...bdn )))...) Trong trường hợp số có phần lẻ thì sơ đồ Horner mất hiệu lực, ta phải đổi phần lẻ
  • 3. riêng rồi cộng lại. Ví dụ 1110,1012 = ?10. Thực hiện theo sơ đồ trên, ta có: 11102 = 0 + 2(1+2(1+2.1))) = 14 Còn phần lẻ 0,101 2 = 1.2-1 + 1.2-3 = 0.5 + 0.125 = 0.635 Vậy 1110,1012 = 14.62510 Một ví dụ khác. D3F,4 16 = ?10. Cũng thực hiện như trên, ta có: D3F 16 = F + 16(3 + 16.D) = 15 + 16(3 + 16.13) = 3391 Còn phần lẻ 0,4 chính là 4.16-1 = 3328 + 48 + 15 + 0,25 = 3391,25 Vậy, D3F,416 = 3391,2510 4.2.2. Biến đổi số ở hệ đếm thập phân sang hệ đếm có cơ số bất kì Trước hết ta tách phần nguyên và phần lẻ rồi tiến hành biến đổi chúng riêng biệt. Sau đó chúng ta sẽ ghép lại để có kết quả cần tìm. Biến đổi số nguyên Cho N là số tự nhiên. Ta viết N duới dạng da thức: N = dn bn + dn-1 bn-1 +...+ d0 Nhận xét rằng, 0≤ d0 < b. Do vậy, khi chia N cho b thì phần dư của phép chia đó là d0 còn thương số N1 sẽ là: N1 = dn bn-1 + dn-1 bn-2 +...+ d1 (2). Tương tự, d1 chính là phần dư của phép chia N1 cho b. Gọi N2 là thương của phép chia ấy. Quá trình chia như vậy được thực hiện liên tiếp và ta sẽ lần lượt nhận đựơc giá trị các di. Quá trình sẽ dừng lại khi nhận được thương số bằng 0. Để có biểu diễn cần tìm, các phần dư thu được cần sắp xếp theo thứ tự ngược lại. Ví dụ. 52 10 = ? 2 = ? 16. Sơ đồ chia liên tiếp dưới đây minh hoạ quá trình thực hiện theo thuật toán nói trên. Bảng 4.2. Đổi phần nguyên một số hệ 10 sang hệ 2 và sang hệ 16
  • 4. 52 2 0 26 2 52 16 0 13 2 4 3 16 1 6 2 3 0 0 3 2 1 1 2 1 0 Như vậy 52 10 = 110100 2= 34 16 Biến đổi phần lẻ Kí hiệu N’ là phần lẻ (phần sau dấu phẩy thập phân) của số N. Giả sử N’ được biểu diễn dưới dạng đa thức của cơ số b như sau: N’ = d-1 b -1 + d-2 b-2 +... d-m b-m (1') Nhân hai vế của (1') với b, ta thu được: N1’ = d-1 + d-2 b-1 +... d-m b-(m -1) Ta nhận thấy, d-1 chính là phần nguyên của kết quả phép nhân. Còn phần lẻ của kết quả là: N'2 = d-2 b-1 +... d-m b-(m -1) (2') Lặp lại phép nhân như trên đối với (2'), ta thu được d-2 là phần nguyên. Thực hiện liên tiếp phép nhân theo cách trên, cuối cùng thu được dãy d-1 d-2 d-3...d-m: trong đó 0 ≤d-1 < b. Đó chính là giá trị của các chữ số trong biểu diễn cần tìm. Ví dụ. 0,67875 10 = ?2 Quá trình thực hiện được thể hiện như bảng dưới đây (nhân đôi cột bên phải để đẩy phần nguyên về cột số 1: Bảng 4.3. Đổi một số lẻ sang hệ đếm cơ số 2 Phần nguyên Phần lẻ 67875 x2= 1 2575 x2= 0 515 x2= 1 03
  • 5. x2= 0 06 x2= 0 12 x2= 0 24 x2= 0 48 x2= 0 96 x2= 1 92 ............... Vậy 0,67875 10 = 0,101000001... 2 Ví dụ. 0,843510 = ?16 Các bước tìm kết quả được thể hiện ở bảng dưới đây: Bảng 4.4. Đổi một số lẻ sang hệ đếm cơ số 16 Phần nguyên Phần lẻ 8435 x 16= 13 496 x 16= 7 936 x 16= 14 976 x 16= 15 616 .......... Lưu ý rằng trong hệ đếm cơ số 16 thì 13 thể hiện bằng chữ số D, 14 bằng E và 15 bằng F. Vậy 0,843510 = 0.D7EF16 Quá trình trên trong một số trường hợp có thể kéo dài vô hạn. Tùy yêu cầu về độ chính xác cần thiết mà quyết định cần dừng ở bước nào. Như vậy kết quả của việc đổi một số có một số hữu hạn chữ số lẻ trong hệ đếm cơ số này có thể cho ra một số có vô hạn (tuần hoàn) chữ số lẻ trong hệ đếm cơ số khác. 4.2.3. Biến đổi số biểu diễn trong các hệ đếm đặc biệt Về nguyên tắc có thể đổi bất cứ một biểu diễn số trong hệ đếm cơ số b1 bất kỳ sang một biểu diễn số trong một hệ đếm cơ số b2 bất kỳ khác. Điều rắc rối là ở chỗ ta phải nhớ được bảng nhân và bảng chia trong số học của các số biểu diễn trong cơ số b1 hoặc b2. Nếu không biết được bảng nhân và chia thì có thể ta phải đổi hai lần thông qua một hệ đếm trung gian mà ta đã biết bảng nhân và chia như hệ thập phân chẳng hạn. Khi đó để đổi một số x trong một hệ đếm cơ số b1 sang hệ đếm của cơ số b2 ta có thể đổi x
  • 6. thành biểu diễn trong hệ thập phân rồi từ đó tìm biểu diễn của chúng trong hệ đếm cơ số b2. Trong một số trường hợp đặc biệt khi b1 và b2 là luỹ thừa của nhau thì có thể đổi một cách trực tiếp một cách dễ dàng. Nếu b1 = b2 k thì trong hệ đếm cơ số b2, b1 sẽ có biểu diễn là 100...00 với k chữ số 0. Việc chia hay nhân một số với 100...00 thực chất là tách từng nhóm k chữ số. Ví dụ có số 932452356 mà ta phải chia và tách phần dư liên tiếp với số chia là 100 thì kết quả sẽ là các nhóm số. | | | | 9 32 45 23 56 Ta áp dụng nhận xét này để đổi biểu diễn số giữa hệ đếm cơ số 2 và cơ số 16 là hai hệ đếm thường dùng trong tin học. Trong trường hợp này 16 = 24. Biến đổi số của hệ đếm nhị phân và hệ đếm cơ số 16 Quy tắc thực hành sau để đổi biểu diễn từ hệ nhị phân sang hệ 16 như sau: Gộp các chữ số nhị phân thành từng nhóm bốn chữ số về hai phía kể từ vị trí phân cách phần nguyên và phần lẻ. Thay mỗi nhóm 4 chữ số nhị phân bởi một chữ số tương ứng ở hệ đếm 16. Ví dụ. 1011100101,112. Ta gộp thành từng nhóm bốn chữ số nhị phân: 0010 1110 0101,1100 2 Thay tương ứng mỗi nhóm tương ứng bằng một chữ số hệ 16 (xem bảng tương ứng giữa các số hệ 2 hệ 10 và hệ 16 ở trên) 2 E 5, C 16 Từ đó, 1011100101.112 = 2E5,C16 Để đổi ngược lại, số ở hệ 16 sang số ở hệ nhị phân ta chỉ cần thay từng chữ số ở hệ 16 thành nhóm 4 chữ số tương ứng ở hệ nhị phân. Ví dụ. 3,D7EF16= 11.1101 0111 1110 11112 4.3. Số học nhị phân Tương tự như số học thập phân, số học nhị phân cũng bao gồm 4 phép toán cơ bản : cộng, trừ, nhân, chia. Cách thực hiện các phép toán đó là tương tự như các phương pháp đã biết đối với số thập phân. Sau đây là bảng cộng và nhân các số 1 bit Bảng 4.5. Bảng cộng và nhân trong hệ nhị phân x y x+ y x.y 0 0 0 0 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 10 1
  • 7. Bảng 4.6. cộng và nhân trong hệ đếm nhị phân Phép cộng Phép trừ 110011010 1010100011 + 11001001 - 11001001 = 1001100011 = 111011010 Phép nhân trong hệ nhị phân rất đơn giản vì khi nhân với môĩ hàng của số nhân ta chỉ phải nhân với 1 hoặc 0, có nghĩa là sao lại số bị nhân hoặc dịch trái một vị trị. Phép chia cũng đơn giản vì khi ước lượng các chữ số ở thương ta chỉ phải chọn 1 trong 2 khả năng là 0 và 1 Bảng 4.7. Nhân và chia trong hệ đếm nhị phân Phép nhân Phép chia 1101 10000’01 1101 x 101 -1101 101 1101 00011 0 + 0000 00011 01 1101 - 11 01 = 1000001 00000 00