Cryptography and Network Security Chapter 2 Mã cổ điển  Fourth Edition by William Stallings Lecture slides by Lawrie Brown
Mã đối xứng Hay là mã  một khoá – khoá riêng – khoá khoá thỏa thuận  Người gửi và người nhận chia sẻ khoá chung  Mọi thuật toán mã cổ điển đều là khoá riêng Là kiểu duy nhất trước khi phát minh ra khoá mã công khai vào những năm 1970 Và đến nay vẫn được sử dụng rộng
Các khái niệm cơ bản  Bản rõ là bản tin gốc. Bản mã là bản tin gốc đã được mã hoá. Mã là thuật toán chuyển bản rõ thành bản mã Khoá là thông tin dùng để mã hoá, chỉ có người gửi và nguời nhận biết. Mã hoá chuyển bản rõ thành bản mã Giải mã chuyển bản mã thành bản rõ. Mật mã nghiên cứu các nguyên lý và phương pháp mã hoá. Thám mã nghiên cứu các nguyên lý và phương pháp giải mã mà không biết khoá. Lý thuyết mã bao gồm cả mật mã và thám mã.
Mô hình mã đối xứng Symmetric Cipher Model
Các yêu cầu  Hai yêu cầu để sử dụng an toàn mã khoá đối xứng là thuật toán mã hoá mạnh khoá mật chỉ có người gửi và người nhận biết Về mặt toán học: Y  = E K ( X ) X  = D K ( Y ) Giả thiết rằng thuật toán mã hoá mọi người đều biết Có kênh an toàn để phân phối
Mật mã  Hệ  mật mã  được đặc trưng bởi: kiểu của các thao tác mã hoá được sử dụng: phép thế, thay đổi vị trí (hoán vị) hay  tích của chúng. Số khoá được sử dụng:  Khoá duy nhất - khoá riêng hoặc hai khoá hay khoá công khai Cách mà bản rõ được xử lý:  khối hay  dòng bít
Thám mã  Cryptanalysis Mục đích là tìm khoá chứ không phải một bản tin cụ thể  Có các cách chung như: tấn công để  thám mã và  tìm duyệt toàn bộ
Các kiểu tấn công thám mã  Chỉ dùng bản mã: biết thuật toán và bản mã, dùng phương pháp thống kê, xác định bản rõ. Biết bản rõ: biết được bản mã/bản rõ để tấn công mã Bản rõ được chọn: chọn bản rõ và nhận được bản mã đẻ tấn công mã. Bản mã được chọn: chọn bản mã và nhận được bản rõ để  tấn công mã. Bản tin được chọn: chọn được bản rõ hoặc mã và mã hoặc giải mã để tấn công mã.
Các khái niệm tiếp theo An toàn không điều kiện: không quan trọng máy tính mạnh như thế nào, mã hoá không thể bị bẻ vì bản mã không cung cấp đủ thông tin để xác định duy nhất bản rõ.  An toàn tính toán: với nguồn lực máy tính giới hạn (chẳng hạn thời gian tính toán không quá tuổi của vũ trụ) mã hoá không thể bị bẻ.
Tìm duyệt - Brute Force Search Luôn có thể thử từng khoá Phần lớn công sức của các tấn công đều tỷ lệ thuận với kích thước khoá. Giả thiết là biết hoặc nhận biết được bản rõ.  6.4    10 6  years 2    10 26  µs = 6.4    10 12  years 26! = 4    10 26 26 characters (permutation) 5.9    10 30  years 2 167  µs = 5.9    10 36  years 2 168   = 3.7    10 50 168 5.4    10 18  years 2 127  µs = 5.4    10 24  years 2 128   = 3.4    10 38 128 10.01 hours 2 55  µs = 1142 years 2 56   = 7.2    10 16 56 2.15 milliseconds 2 31  µs = 35.8 minutes 2 32   = 4.3    10 9 32 Time required at 10 6  decryptions/µs Time required at 1 decryption/µs Number of Alternative Keys Key Size (bits)
Các mã thế cổ điển  Classical Substitution Ciphers Ở đây các chữ của bản rõ được thay bằng các chữ khác hoặc các số hoặc các ký hiệu. Hoặc nếu xem bản rõ như môt dãy bít, thì phép thế thay các mẫu bít bản rõ bằng các mẫu bít bản m ã
Mã Ceasar  Mã thế được biết sớm nhất Được sáng tạo bởi Julius Ceasar Đầu tiên được sử dụng trong quân sự Thay mỗi chữ bằng chữ thứ ba tiếp theo Ví dụ:  meet me after the toga party PHHW PH DIWHU WKH WRJD SDUWB
Caesar Cipher Có thể định nghĩ qua phép  dịch chuyển   a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z D  E  F G  H I  J  K L M N O P  Q R  S  T  U V W X Y  Z A  B C Về toán học, nếu gán  số cho mỗi chữ a b c d e f g h i  j  k  l  m  n o  p  q  r  s  t  u  v w  x  y  z 0 1  2  3  4  5  6  7 8 9  10 11 12 13 14 15  16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 thì mã Ceasar được định nghĩa như sau   c  = E( p ) = ( p  +  k ) mod (26) p  = D(c) = (c –  k ) mod (26)
Thám mã Ceasar Chỉ có 26 khoá có thể:  A ánh xạ vào A, B, C, …, Z  Có thể thử lần lượt Sử dụng tìm duyệt  Cho bản mã, hãy thử mọi cách dịch chuyển c ác chữ Sẽ đoán nhận thông qua nội dung các bản rõ nhận được  Ví dụ: bẻ bản mã  "GCUA VQ DTGCM"   cho "easy to break".
Các mã bảng chữ đơn Không chỉ là dịch chuyển bảng chữ Có thể tạo các bước nhảy các chữ tùy ý Mỗi chữ của bản rõ được ánh xạ đến một chữ ngẫu nhiên khác nhau của bản mã.  Như vậy độ dài khoá là 26 Ví dụ:  Plain:  abcdefghijklmnopqrstuvwxyz  Cipher: DKVQFIBJWPESCXHTMYAUOLRGZN Plaintext:  ifwewishtoreplaceletters Ciphertext: WIRFRWAJUHYFTSDVFSFUUFYA
Tính an toàn của mã trên bảng chữ đơn Tổng cộng có 26! = 4 x 1026 khoá Với khá nhiều khoá như vậy nhiều người nghĩ là an toàn Nhưng không phải như vậy: Sai!!! Vấn đề ở đây là do các đặc trưng về ngôn ngữ.
Tính dư thừa của ngôn ngữ và thám mã Ngôn ngữ của loài người là dư thừa Như "th lrd s m shphrd shll nt wnt" Các chữ không được sử dụng thường xuyên như nhau Trong tiếng Anh chữ e được sử dụng nhiều nhất Sau đó đến  T,R,N,I,O,A,S Một số chữ rất ít dùng như:  Z,J,K,Q,X  Có bảng các tần suất các chữ đơn, cặp chữ, bộ ba chữ.
Bảng tần suất chữ cái tiếng Anh  English Letter Frequencies
Sử dụng vào việc thám mã Điều quan trọng là mã thế trên bảng chữ đơn không làm thay đổi tần suất tương đối của các chữ. Được phát hiện bởi các nhà khoa học Ai cập từ thế kỷ thứ 9. Tính toán tần suất của các chữ trong bản mã So sánh với các giá trị đã biết Tìm kiếm các chữ đơn hay dùng A-I-E, bộ đôi NO và bộ ba RST; và các bộ ít dùng JK, X-Z.. Trên bảng chữ đơn cần xác định các chữ, dùng các bảng bộ đôi và bộ ba trợ giúp.
Ví dụ thám mã Cho bản mã:   UZQSOVUOHXMOPVGPOZPEVSGZWSZOPFPESXUDBMETSXAIZ VUEPHZHMDZSHZOWSFPAPPDTSVPQUZWYMXUZUHSXEPYEPOPDZSZUFPOMBZWPFUPZHMDJUDTMOHMQ Tính tần suất các chữ Đoán P và Z là e và t. Khi đó ZW là  th và  ZWP là the. Suy luận tiếp tục ta có: it was disclosed yesterday that several informal but direct contacts have been made with political representatives of the viet cong in moscow
Mã Playfair Không phải số khoá lớn trong mã bảng chữ đơn đảm bảo an toàn mã.  Một hướng khắc phục là  mã bộ các chữ . Playfair là một trong các mã như vậy Được sáng tạo bởi Charles Wheastone 1854 và mang tên người bạn là Baron Playfair
Ma trận khoá Playfair Là ma trận gồm các chữ 5 x 5 dựa trên một từ khoá.  Viết các chữ của từ khoá vào ma trận nếu còn trống, viết các chữ khác vào các ô còn lại Chẳng hạn sử dụng từ MORNACHY Z X W V U T S Q P L K I/J G F E D B Y H C R A N O M
Mã hoá và giải mã bản rõ được mã hoá 2 chữ cùng một lúc Nếu một cặp nào đó là chữ lặp, thì chèn thêm một từ lọc chẳng hạn X. Ví dụ, trước khi mã  “balloon”  biến đổi thành  “ba lx lo on” Nếu cả hai chữ đều rơi vào cùng một hàng, thì mã mỗi chữ bằng chữ ở phía bên phải nó (cuộn vòng quanh từ cuối về đầu), chẳng hạn “ ar”   biến đổi thành  “RM”  Nếu cả hai chữ đều rơi vào cùng một cột, thì mã mỗi chữ bằng chữ ở phía bên dưới nó (cuộn vòng quanh từ cuối về đầu), chẳng hạn “ mu”   biến đổi thành  “CM”  Trong các trường hợp khác, mỗi chữ được mã bởi chữ cùng hàng với nó và cùng cột với chữ cùng cặp với nó. Chẳng hạn,  “hs”  mã thành  “BP” , và  “ea”  mã thành  “IM”  hoặc  “JM”  (tuỳ theo sở thích)
An toàn của mã Playfair  An toàn được nâng cao so với bảng đơn Vì có 26 x 26 = 676 cặp Cần phải có bảng tần suất của 676 cặp để thám mã (so với 26 của mã bảng đơn) Và tương ứng sẽ nhiều bản mã hơn. Được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm trong giới quân sự Mỹ và Anh (trong chiến tranh thế giới thứ 1)  Nó có thể bị bẻ khoá nếu cho trước vài trăm chữ Vì bản mã còn chứa nhiều cấu trúc của bản rõ.
Các mã đa bảng Các mã thế đa bảng   Một hướng khác tăng độ an toàn là sử dụng bảng chữ lặp để mã. Làm cho thám mã đa bảng khó hơn và trải bằng tần suất các chữ. Sử dụng khoá để chọn bảng nào được dùng cho từng chữ trong bản tin Sử dụng lần lượt các bảng Lặp lại từ đầu sau khi kết thúc từ khoá.
Mã Vigenere  Mã thế đa bảng đơn giản nhất là mã Vigenere Hiệu quả như dùng nhiều mã Ceasar cùng một lúc Khoá là một chữ có độ dài K = K1K2…Kd Chữ thứ i chỉ định dùng bảng chữ thứ i với tịnh tiến là Ki Sử dụng lần lượt các bảng chữ. Lặp lại từ đầu sau d chữ của bản tin Giải mã đơn giản là làm việc ngược lại.
Ví dụ dùng mã  Vigenère  Viết bản rõ ra Viết từ khoá lặp nhiều lần trên nó Sử dụng mỗi chữ của từ khoá như khoá của mã Ceasar Mã chữ tương ứng của bản rõ. Sử dụng từ khoá deceptive   key:  deceptivedeceptivedeceptive plaintext: wearediscoveredsaveyourself ciphertext:ZICVTWQNGRZGVTWAVZHCQYGLMGJ
Hỗ trợ  Hỗ trợ đơn giản có thể giúp cho việc mã và giải mã  Trang Saint – Cyr là sự trợ giúp bằng tay trang với bản chữ cái lặp  Gióng dòng chữ cái “A” với chữ khoá chẳng hạn “C”  Sau đó đọc ra từng chữ bản mã dựa vào bản rõ và Trang hỗ trợ Có thể uốn vòng quanh thành đĩa mã Hoặc tạo thành Bảng Vigenere
An toàn của mã Vigenere Có chữ mã khác nhau cho cùng chữ của bản rõ Suy ra tần suất của các chữ bị là phẳng Tuy nhiên chưa mất hoàn toàn Bắt đầu từ tần suất của chữ: xem có phải là đơn bảng chữ hay không  Sau đó xác định số bảng chữ và tìm từng cái  Tăng dần số bảng chữ cần dùng để “là” tần suất
Phương pháp thám mã Kasiski Phương pháp phát triển bởi Babbage và Kasiski Các phép lặp trong bản mã cho phép xác định chu kỳ Tìm bản rõ như nhau và chu kỳ chính xác Kết quả sẽ như nhau ở đầu ra Không phải khi nap cũng tìm được May mắn sẽ tìm được chu kỳ Tấn công từng bảng chữ đơn với cùng kỹ thuật như trước
Mã khoá tự động- Autokey Cipher Lý tưởng có khoá dài như bản tin Vigenere đề xuất khoá tự động Với từ khoá được nối vào đầu bản tin tạo thành khoá Biết từ khoá có thể khôi phục được một số chữ ban đầu Tiếp tục sử dụng chúng cho văn bản còn lại Nhưng vẫn còn đặc trưng tần suất để tấn công Ví dụ: cho từ khoá  deceptive key:  deceptivewearediscoveredsav   plaintext: wearediscoveredsaveyourself   ciphertext:ZICVTWQNGKZEIIGASXSTSLVVWLA
Bộ đệm một lần (One-Time Pad) Nếu khoá thực sự ngẫu nhiên được dùng, thì mã hoá sẽ an toàn Gọi là bộ đệm một lần sẽ không bẻ được vì bản mã không có liên quan thống kê gì với bản rõ. Vì với bản rõ bất kỳ và bản mã bất kỳ, luôn tồn tại một khoá để ánh xạ bản rõ đó sang bản mã đã cho. Có thể sử dụng khoá một lần Vấn đề là sinh và phân phối an toàn khoá.
Các mã hoán vị đổi chỗ Xét mã hoán vị (các chữ trong bản rõ) hay đổi chỗ (dịch chuyển) cổ điển Nó dấu bản rõ bằng cách thay đổi thứ tự các chữ Không thay đổi các chữ thực tế được dùng Có thể nhận biết được vì có cùng phân bố tần suất như bản gốc.
Mã Rail Fence Viết các chữ của bản tin theo đường chéo trên một số dòng Sau đó đọc theo dòng nhận được bản mã Ví dụ: viết bản tin “meet me after the toga party” như sau m e m a t r h t g p r y   e t e f e t e o a a t cho bản mã: MEMATRHTGPRYETEFETEOAAT
Mã dịch chuyển dòng  Sơ đồ phức tạp hơn Viết các chữ của bản tin theo các dòng trên số cột xác định  Sau đó thay đổi thứ tự các cột theo một khoá truớc khi đọc lại chúng theo dòng Ví dụ: Key:  4  3  1  2  5  6 7 Plaintext:  a  t  t  a  c  k  p   o  s  t  p o  n  e   d  u  n  t  i  l  t   w o  a m x y  z Ciphertext: TTNAAPTMTSUOAODWCOIXKNLYPETZ
Các mã tích  Mã dùng hoán vị hoặc dịch chuyển không an toàn vì các đặc trưng của ngôn ngữ Vì vậy sử dụng một số mã liên tiếp sẽ làm cho mã khó hơn, nhưng Tích hai hoán vị sẽ tạo nên hoán vị phức tạp hơn Tich hai phép dịch chuyển tạo nên dịch chuyển phức tạp hơn Phép thế được nối tiếp bằng phép dịch chuyển tạo nên mã mới khó hơn rất nhiều Đây là chiếc cầu từ cổ điển sang hiện đại
Máy quay  Trước khi có mã hiện đại, máy quay là mã tích thông dụng nhất Được sử dụng rộng rãi trong chiến tranh thế giới thứ hai: Đức, đồng minh và Nhật Tạo nên mã thế rất đa dạng và phức tạp Sử dụng một số lõi hình trụ, mỗi lõi ứng với một phép thế, khi quay sẽ thay đổi sau khi mỗi chữ được mã. Với 3 hình trụ có  26 x 26 x 26 = 17576  bảng chữ
Hagelin Rotor Machine
Dấu tin -  Steganography Là lựa chọn dùng kết hợp hoặc đồng thời với mã Dấu sự tồn tại của bản tin Trong bản tin dài chỉ dùng một tập con  các chữ/từ được đánh dấu bằng cách nào đó Sử dụng mực không nhìn thấy Dấu trong các file âm thanh hoặc hình ảnh Có nhược điểm: chỉ dấu được lượng thông tin nhỏ các bít.
Kết luận - Summary Đã xét: Các thuật ngữ và kỹ thuật mã cổ điển Các mã thế đơn bảng chữ Thám mã sử dụng tần suất của các chữ Mã Playfair Mã thế đa bảng chữ Mã hoán vị (đổi chỗ) Tích các mã và máy quay Dấu tin

More Related Content

PPT
MATMA - Chuong2
DOCX
Ôn tập an toàn thông tin
PPTX
01 ma hoa
DOCX
7. tìm hiểu hàm băm md5 và ứng dụng
PPT
MATMA - 1.chuong4
MATMA - Chuong2
Ôn tập an toàn thông tin
01 ma hoa
7. tìm hiểu hàm băm md5 và ứng dụng
MATMA - 1.chuong4

What's hot (11)

PDF
Chuong 6 xac thuc va toan ven thong tin
DOC
Hambam
PDF
Baomat chuongiv
PDF
75291064 rsa-co-ban
DOC
Ma hoa voi khoa
PDF
Modern block cipher
PPT
Session 02
PPTX
Bài 4,5:Một số kiểu dữ liệu chuẩn,Khai báo biến
PDF
thực hành tấn công tuyến tính des với 4 vòng
PPTX
Một số kiểu dữ liệu chuẩn
PPTX
Kịch bản dạy học - Lớp 11 - Bài 5
Chuong 6 xac thuc va toan ven thong tin
Hambam
Baomat chuongiv
75291064 rsa-co-ban
Ma hoa voi khoa
Modern block cipher
Session 02
Bài 4,5:Một số kiểu dữ liệu chuẩn,Khai báo biến
thực hành tấn công tuyến tính des với 4 vòng
Một số kiểu dữ liệu chuẩn
Kịch bản dạy học - Lớp 11 - Bài 5
Ad

Viewers also liked (7)

PDF
Lythuyetmatma
PDF
Cryptography in Python
DOCX
Tổng hợp các tài liệu cryptography thuat toan ma hoa
PDF
Mật thư trò chơi lớn (tóm tắt)
DOC
An Toàn và bảo mật HTTT-Cơ bản về mã hoá (cryptography)
PDF
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
PDF
Getting Started With SlideShare
Lythuyetmatma
Cryptography in Python
Tổng hợp các tài liệu cryptography thuat toan ma hoa
Mật thư trò chơi lớn (tóm tắt)
An Toàn và bảo mật HTTT-Cơ bản về mã hoá (cryptography)
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
Getting Started With SlideShare
Ad

Similar to Ch02 (15)

PPTX
Mật Mã 1.0.matmahockhainiemcobanveatbmpptx
PPTX
1sadasdasdasdadadadadadadadadadadadadadadadad
DOCX
Lý thuyết về mật mã đối xứng.docx
PDF
chuong 1- tong quan ve an toan va bao mat thong tin
PPT
01 tong quan
PDF
Chương 2-ATMT.pdfsfdsdfkjhsdofsdhfklshjfois
DOC
Một số thuật toán phân tích số nguyên hiện đại và ứng dụng.doc
PPT
Anninhmang K13 Mtt
PPT
Anninhmangk13mtt
PDF
mat-ma-hoc__chuong-1--gioi-thieu-ma-hoa-co-dien - [cuuduongthancong.com].pdf
PPT
Session 02
PDF
Báo cáo tốt nghiệp Android RSA mã hóa
PPTX
Tổng quan về về về về về mật mã học.pptx
DOC
HẠ TẦNG KHÓA CÔNG KHAI(PKI)
Mật Mã 1.0.matmahockhainiemcobanveatbmpptx
1sadasdasdasdadadadadadadadadadadadadadadadad
Lý thuyết về mật mã đối xứng.docx
chuong 1- tong quan ve an toan va bao mat thong tin
01 tong quan
Chương 2-ATMT.pdfsfdsdfkjhsdofsdhfklshjfois
Một số thuật toán phân tích số nguyên hiện đại và ứng dụng.doc
Anninhmang K13 Mtt
Anninhmangk13mtt
mat-ma-hoc__chuong-1--gioi-thieu-ma-hoa-co-dien - [cuuduongthancong.com].pdf
Session 02
Báo cáo tốt nghiệp Android RSA mã hóa
Tổng quan về về về về về mật mã học.pptx
HẠ TẦNG KHÓA CÔNG KHAI(PKI)

Recently uploaded (20)

PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
PPTX
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
PPTX
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
PDF
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PPTX
Triet hoc con nguoi va triet hoc thac si
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PPTX
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
PPTX
CASE LÂM SÀNG MỤN TRỨNG CÁd (final, BS Vân Thanh)-SV tai lop.pptx
PDF
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
PDF
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
PDF
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
PPT
Bai 42 Su chay thanh dong cua chat long va chat khi Dinh luat Becnuli.ppt
DOCX
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
Triet hoc con nguoi va triet hoc thac si
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
CASE LÂM SÀNG MỤN TRỨNG CÁd (final, BS Vân Thanh)-SV tai lop.pptx
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
Bai 42 Su chay thanh dong cua chat long va chat khi Dinh luat Becnuli.ppt
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx

Ch02

  • 1. Cryptography and Network Security Chapter 2 Mã cổ điển Fourth Edition by William Stallings Lecture slides by Lawrie Brown
  • 2. Mã đối xứng Hay là mã một khoá – khoá riêng – khoá khoá thỏa thuận Người gửi và người nhận chia sẻ khoá chung Mọi thuật toán mã cổ điển đều là khoá riêng Là kiểu duy nhất trước khi phát minh ra khoá mã công khai vào những năm 1970 Và đến nay vẫn được sử dụng rộng
  • 3. Các khái niệm cơ bản Bản rõ là bản tin gốc. Bản mã là bản tin gốc đã được mã hoá. Mã là thuật toán chuyển bản rõ thành bản mã Khoá là thông tin dùng để mã hoá, chỉ có người gửi và nguời nhận biết. Mã hoá chuyển bản rõ thành bản mã Giải mã chuyển bản mã thành bản rõ. Mật mã nghiên cứu các nguyên lý và phương pháp mã hoá. Thám mã nghiên cứu các nguyên lý và phương pháp giải mã mà không biết khoá. Lý thuyết mã bao gồm cả mật mã và thám mã.
  • 4. Mô hình mã đối xứng Symmetric Cipher Model
  • 5. Các yêu cầu Hai yêu cầu để sử dụng an toàn mã khoá đối xứng là thuật toán mã hoá mạnh khoá mật chỉ có người gửi và người nhận biết Về mặt toán học: Y = E K ( X ) X = D K ( Y ) Giả thiết rằng thuật toán mã hoá mọi người đều biết Có kênh an toàn để phân phối
  • 6. Mật mã Hệ mật mã được đặc trưng bởi: kiểu của các thao tác mã hoá được sử dụng: phép thế, thay đổi vị trí (hoán vị) hay tích của chúng. Số khoá được sử dụng: Khoá duy nhất - khoá riêng hoặc hai khoá hay khoá công khai Cách mà bản rõ được xử lý: khối hay dòng bít
  • 7. Thám mã Cryptanalysis Mục đích là tìm khoá chứ không phải một bản tin cụ thể Có các cách chung như: tấn công để thám mã và tìm duyệt toàn bộ
  • 8. Các kiểu tấn công thám mã Chỉ dùng bản mã: biết thuật toán và bản mã, dùng phương pháp thống kê, xác định bản rõ. Biết bản rõ: biết được bản mã/bản rõ để tấn công mã Bản rõ được chọn: chọn bản rõ và nhận được bản mã đẻ tấn công mã. Bản mã được chọn: chọn bản mã và nhận được bản rõ để tấn công mã. Bản tin được chọn: chọn được bản rõ hoặc mã và mã hoặc giải mã để tấn công mã.
  • 9. Các khái niệm tiếp theo An toàn không điều kiện: không quan trọng máy tính mạnh như thế nào, mã hoá không thể bị bẻ vì bản mã không cung cấp đủ thông tin để xác định duy nhất bản rõ. An toàn tính toán: với nguồn lực máy tính giới hạn (chẳng hạn thời gian tính toán không quá tuổi của vũ trụ) mã hoá không thể bị bẻ.
  • 10. Tìm duyệt - Brute Force Search Luôn có thể thử từng khoá Phần lớn công sức của các tấn công đều tỷ lệ thuận với kích thước khoá. Giả thiết là biết hoặc nhận biết được bản rõ. 6.4  10 6 years 2  10 26 µs = 6.4  10 12 years 26! = 4  10 26 26 characters (permutation) 5.9  10 30 years 2 167 µs = 5.9  10 36 years 2 168 = 3.7  10 50 168 5.4  10 18 years 2 127 µs = 5.4  10 24 years 2 128 = 3.4  10 38 128 10.01 hours 2 55 µs = 1142 years 2 56 = 7.2  10 16 56 2.15 milliseconds 2 31 µs = 35.8 minutes 2 32 = 4.3  10 9 32 Time required at 10 6 decryptions/µs Time required at 1 decryption/µs Number of Alternative Keys Key Size (bits)
  • 11. Các mã thế cổ điển Classical Substitution Ciphers Ở đây các chữ của bản rõ được thay bằng các chữ khác hoặc các số hoặc các ký hiệu. Hoặc nếu xem bản rõ như môt dãy bít, thì phép thế thay các mẫu bít bản rõ bằng các mẫu bít bản m ã
  • 12. Mã Ceasar Mã thế được biết sớm nhất Được sáng tạo bởi Julius Ceasar Đầu tiên được sử dụng trong quân sự Thay mỗi chữ bằng chữ thứ ba tiếp theo Ví dụ: meet me after the toga party PHHW PH DIWHU WKH WRJD SDUWB
  • 13. Caesar Cipher Có thể định nghĩ qua phép dịch chuyển a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z A B C Về toán học, nếu gán số cho mỗi chữ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 thì mã Ceasar được định nghĩa như sau c = E( p ) = ( p + k ) mod (26) p = D(c) = (c – k ) mod (26)
  • 14. Thám mã Ceasar Chỉ có 26 khoá có thể: A ánh xạ vào A, B, C, …, Z Có thể thử lần lượt Sử dụng tìm duyệt Cho bản mã, hãy thử mọi cách dịch chuyển c ác chữ Sẽ đoán nhận thông qua nội dung các bản rõ nhận được Ví dụ: bẻ bản mã "GCUA VQ DTGCM" cho "easy to break".
  • 15. Các mã bảng chữ đơn Không chỉ là dịch chuyển bảng chữ Có thể tạo các bước nhảy các chữ tùy ý Mỗi chữ của bản rõ được ánh xạ đến một chữ ngẫu nhiên khác nhau của bản mã. Như vậy độ dài khoá là 26 Ví dụ: Plain: abcdefghijklmnopqrstuvwxyz Cipher: DKVQFIBJWPESCXHTMYAUOLRGZN Plaintext: ifwewishtoreplaceletters Ciphertext: WIRFRWAJUHYFTSDVFSFUUFYA
  • 16. Tính an toàn của mã trên bảng chữ đơn Tổng cộng có 26! = 4 x 1026 khoá Với khá nhiều khoá như vậy nhiều người nghĩ là an toàn Nhưng không phải như vậy: Sai!!! Vấn đề ở đây là do các đặc trưng về ngôn ngữ.
  • 17. Tính dư thừa của ngôn ngữ và thám mã Ngôn ngữ của loài người là dư thừa Như "th lrd s m shphrd shll nt wnt" Các chữ không được sử dụng thường xuyên như nhau Trong tiếng Anh chữ e được sử dụng nhiều nhất Sau đó đến T,R,N,I,O,A,S Một số chữ rất ít dùng như: Z,J,K,Q,X Có bảng các tần suất các chữ đơn, cặp chữ, bộ ba chữ.
  • 18. Bảng tần suất chữ cái tiếng Anh English Letter Frequencies
  • 19. Sử dụng vào việc thám mã Điều quan trọng là mã thế trên bảng chữ đơn không làm thay đổi tần suất tương đối của các chữ. Được phát hiện bởi các nhà khoa học Ai cập từ thế kỷ thứ 9. Tính toán tần suất của các chữ trong bản mã So sánh với các giá trị đã biết Tìm kiếm các chữ đơn hay dùng A-I-E, bộ đôi NO và bộ ba RST; và các bộ ít dùng JK, X-Z.. Trên bảng chữ đơn cần xác định các chữ, dùng các bảng bộ đôi và bộ ba trợ giúp.
  • 20. Ví dụ thám mã Cho bản mã: UZQSOVUOHXMOPVGPOZPEVSGZWSZOPFPESXUDBMETSXAIZ VUEPHZHMDZSHZOWSFPAPPDTSVPQUZWYMXUZUHSXEPYEPOPDZSZUFPOMBZWPFUPZHMDJUDTMOHMQ Tính tần suất các chữ Đoán P và Z là e và t. Khi đó ZW là th và ZWP là the. Suy luận tiếp tục ta có: it was disclosed yesterday that several informal but direct contacts have been made with political representatives of the viet cong in moscow
  • 21. Mã Playfair Không phải số khoá lớn trong mã bảng chữ đơn đảm bảo an toàn mã. Một hướng khắc phục là mã bộ các chữ . Playfair là một trong các mã như vậy Được sáng tạo bởi Charles Wheastone 1854 và mang tên người bạn là Baron Playfair
  • 22. Ma trận khoá Playfair Là ma trận gồm các chữ 5 x 5 dựa trên một từ khoá. Viết các chữ của từ khoá vào ma trận nếu còn trống, viết các chữ khác vào các ô còn lại Chẳng hạn sử dụng từ MORNACHY Z X W V U T S Q P L K I/J G F E D B Y H C R A N O M
  • 23. Mã hoá và giải mã bản rõ được mã hoá 2 chữ cùng một lúc Nếu một cặp nào đó là chữ lặp, thì chèn thêm một từ lọc chẳng hạn X. Ví dụ, trước khi mã “balloon” biến đổi thành “ba lx lo on” Nếu cả hai chữ đều rơi vào cùng một hàng, thì mã mỗi chữ bằng chữ ở phía bên phải nó (cuộn vòng quanh từ cuối về đầu), chẳng hạn “ ar” biến đổi thành “RM” Nếu cả hai chữ đều rơi vào cùng một cột, thì mã mỗi chữ bằng chữ ở phía bên dưới nó (cuộn vòng quanh từ cuối về đầu), chẳng hạn “ mu” biến đổi thành “CM” Trong các trường hợp khác, mỗi chữ được mã bởi chữ cùng hàng với nó và cùng cột với chữ cùng cặp với nó. Chẳng hạn, “hs” mã thành “BP” , và “ea” mã thành “IM” hoặc “JM” (tuỳ theo sở thích)
  • 24. An toàn của mã Playfair An toàn được nâng cao so với bảng đơn Vì có 26 x 26 = 676 cặp Cần phải có bảng tần suất của 676 cặp để thám mã (so với 26 của mã bảng đơn) Và tương ứng sẽ nhiều bản mã hơn. Được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm trong giới quân sự Mỹ và Anh (trong chiến tranh thế giới thứ 1) Nó có thể bị bẻ khoá nếu cho trước vài trăm chữ Vì bản mã còn chứa nhiều cấu trúc của bản rõ.
  • 25. Các mã đa bảng Các mã thế đa bảng Một hướng khác tăng độ an toàn là sử dụng bảng chữ lặp để mã. Làm cho thám mã đa bảng khó hơn và trải bằng tần suất các chữ. Sử dụng khoá để chọn bảng nào được dùng cho từng chữ trong bản tin Sử dụng lần lượt các bảng Lặp lại từ đầu sau khi kết thúc từ khoá.
  • 26. Mã Vigenere Mã thế đa bảng đơn giản nhất là mã Vigenere Hiệu quả như dùng nhiều mã Ceasar cùng một lúc Khoá là một chữ có độ dài K = K1K2…Kd Chữ thứ i chỉ định dùng bảng chữ thứ i với tịnh tiến là Ki Sử dụng lần lượt các bảng chữ. Lặp lại từ đầu sau d chữ của bản tin Giải mã đơn giản là làm việc ngược lại.
  • 27. Ví dụ dùng mã Vigenère Viết bản rõ ra Viết từ khoá lặp nhiều lần trên nó Sử dụng mỗi chữ của từ khoá như khoá của mã Ceasar Mã chữ tương ứng của bản rõ. Sử dụng từ khoá deceptive key: deceptivedeceptivedeceptive plaintext: wearediscoveredsaveyourself ciphertext:ZICVTWQNGRZGVTWAVZHCQYGLMGJ
  • 28. Hỗ trợ Hỗ trợ đơn giản có thể giúp cho việc mã và giải mã Trang Saint – Cyr là sự trợ giúp bằng tay trang với bản chữ cái lặp Gióng dòng chữ cái “A” với chữ khoá chẳng hạn “C” Sau đó đọc ra từng chữ bản mã dựa vào bản rõ và Trang hỗ trợ Có thể uốn vòng quanh thành đĩa mã Hoặc tạo thành Bảng Vigenere
  • 29. An toàn của mã Vigenere Có chữ mã khác nhau cho cùng chữ của bản rõ Suy ra tần suất của các chữ bị là phẳng Tuy nhiên chưa mất hoàn toàn Bắt đầu từ tần suất của chữ: xem có phải là đơn bảng chữ hay không Sau đó xác định số bảng chữ và tìm từng cái Tăng dần số bảng chữ cần dùng để “là” tần suất
  • 30. Phương pháp thám mã Kasiski Phương pháp phát triển bởi Babbage và Kasiski Các phép lặp trong bản mã cho phép xác định chu kỳ Tìm bản rõ như nhau và chu kỳ chính xác Kết quả sẽ như nhau ở đầu ra Không phải khi nap cũng tìm được May mắn sẽ tìm được chu kỳ Tấn công từng bảng chữ đơn với cùng kỹ thuật như trước
  • 31. Mã khoá tự động- Autokey Cipher Lý tưởng có khoá dài như bản tin Vigenere đề xuất khoá tự động Với từ khoá được nối vào đầu bản tin tạo thành khoá Biết từ khoá có thể khôi phục được một số chữ ban đầu Tiếp tục sử dụng chúng cho văn bản còn lại Nhưng vẫn còn đặc trưng tần suất để tấn công Ví dụ: cho từ khoá deceptive key: deceptivewearediscoveredsav plaintext: wearediscoveredsaveyourself ciphertext:ZICVTWQNGKZEIIGASXSTSLVVWLA
  • 32. Bộ đệm một lần (One-Time Pad) Nếu khoá thực sự ngẫu nhiên được dùng, thì mã hoá sẽ an toàn Gọi là bộ đệm một lần sẽ không bẻ được vì bản mã không có liên quan thống kê gì với bản rõ. Vì với bản rõ bất kỳ và bản mã bất kỳ, luôn tồn tại một khoá để ánh xạ bản rõ đó sang bản mã đã cho. Có thể sử dụng khoá một lần Vấn đề là sinh và phân phối an toàn khoá.
  • 33. Các mã hoán vị đổi chỗ Xét mã hoán vị (các chữ trong bản rõ) hay đổi chỗ (dịch chuyển) cổ điển Nó dấu bản rõ bằng cách thay đổi thứ tự các chữ Không thay đổi các chữ thực tế được dùng Có thể nhận biết được vì có cùng phân bố tần suất như bản gốc.
  • 34. Mã Rail Fence Viết các chữ của bản tin theo đường chéo trên một số dòng Sau đó đọc theo dòng nhận được bản mã Ví dụ: viết bản tin “meet me after the toga party” như sau m e m a t r h t g p r y e t e f e t e o a a t cho bản mã: MEMATRHTGPRYETEFETEOAAT
  • 35. Mã dịch chuyển dòng Sơ đồ phức tạp hơn Viết các chữ của bản tin theo các dòng trên số cột xác định Sau đó thay đổi thứ tự các cột theo một khoá truớc khi đọc lại chúng theo dòng Ví dụ: Key: 4 3 1 2 5 6 7 Plaintext: a t t a c k p o s t p o n e d u n t i l t w o a m x y z Ciphertext: TTNAAPTMTSUOAODWCOIXKNLYPETZ
  • 36. Các mã tích Mã dùng hoán vị hoặc dịch chuyển không an toàn vì các đặc trưng của ngôn ngữ Vì vậy sử dụng một số mã liên tiếp sẽ làm cho mã khó hơn, nhưng Tích hai hoán vị sẽ tạo nên hoán vị phức tạp hơn Tich hai phép dịch chuyển tạo nên dịch chuyển phức tạp hơn Phép thế được nối tiếp bằng phép dịch chuyển tạo nên mã mới khó hơn rất nhiều Đây là chiếc cầu từ cổ điển sang hiện đại
  • 37. Máy quay Trước khi có mã hiện đại, máy quay là mã tích thông dụng nhất Được sử dụng rộng rãi trong chiến tranh thế giới thứ hai: Đức, đồng minh và Nhật Tạo nên mã thế rất đa dạng và phức tạp Sử dụng một số lõi hình trụ, mỗi lõi ứng với một phép thế, khi quay sẽ thay đổi sau khi mỗi chữ được mã. Với 3 hình trụ có 26 x 26 x 26 = 17576 bảng chữ
  • 39. Dấu tin - Steganography Là lựa chọn dùng kết hợp hoặc đồng thời với mã Dấu sự tồn tại của bản tin Trong bản tin dài chỉ dùng một tập con các chữ/từ được đánh dấu bằng cách nào đó Sử dụng mực không nhìn thấy Dấu trong các file âm thanh hoặc hình ảnh Có nhược điểm: chỉ dấu được lượng thông tin nhỏ các bít.
  • 40. Kết luận - Summary Đã xét: Các thuật ngữ và kỹ thuật mã cổ điển Các mã thế đơn bảng chữ Thám mã sử dụng tần suất của các chữ Mã Playfair Mã thế đa bảng chữ Mã hoán vị (đổi chỗ) Tích các mã và máy quay Dấu tin

Editor's Notes

  • #2: Lecture slides by Lawrie Brown for “Cryptography and Network Security”, 4/e, by William Stallings, Chapter 2 – “ Classical Encryption Techniques ”.