SlideShare a Scribd company logo
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC
HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
Bài giảng môn:
GV. Nguyễn Văn Cần
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG
3.1. Giới thiệu chung
- Khi có một mô hình toán học của hệ thống thực
người ta có thể tìm các thông tin về hệ thống bằng
nhiều cách.
- Nhờ có sự phát triển của máy tính mà phương
pháp mô phỏng ngày càng hoàn thiện.
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG
3.2. Bản chất của phương pháp mô phỏng
Bản chất của phương pháp mô phỏng là xây dựng một
mô hình số (Model Numerically), tức mô hình được thể
hiện bằng các chương trình máy tính, sau đó tiến hành
các “thực nghiệm” trên mô hình để tìm ra các đặc tính
của hệ thống được mô phỏng. Số lần “thực nghiệm” về
lý thuyết được tăng lên vô cùng lớn.
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG
Sau đây là một số lĩnh vực mà mô phỏng được
ứng dụng:
- Thiết kế và phân tích hệ thống điều khiển sản xuất,
lập kế hoạch sản xuất.
- Xác định năng suất trong hệ thống sản xuất, quy
trình sản xuất, hệ thống vận chuyển nguyên vật liệu,
và những hoạt động hậu cần (logistics).
- Quản lý và xác định chính sách dự trữ mua sắm vật
tư của hệ thống tồn kho.
- Thiết kế và lập kế hoạch năng lực của hệ thống máy
tính và mạng truyền thông để giảm thiểu thời gian đáp
ứng (trả lời).
- Phân tích, đánh giá và đề xuất các hoạt động quân
sự, huấn luyện quân sự.
- Đánh giá và cải thiện hoạt động cảng biển, chẳng
hạn như cảng container hoặc các vật liệu như than,
dầu, chất khoáng…, nhằm tìm cách giảm số lần tàu
đến.
- Cải thiện hoạt động chăm sóc sức khỏe, hoạt động
tài chính, ngân hàng, hệ thống giao thông, sân bay,…
Sau đây là một số lĩnh vực mà mô phỏng được
ứng dụng (tt):
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG
Phương pháp mô phỏng được ứng dụng vào
các giai đoạn khác nhau của việc nghiên cứu thiết
kế và vận hành của hệ thống:
- Giai đoạn nghiên cứu hệ thống
- Thiết kế hệ thống
- Vận hành hệ thống.
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG
Quá trình nghiên cứu bằng phương pháp mô
phỏng và quan hệ giữa hệ thống thực với các kết
quả mô phỏng.
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG
3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
Lựa chọn ngôn ngữ là bước quan trọng nhất trong tiến
trình phát triển của một mô hình mô phỏng. Một quyết
định sai trong bước này có thể làm cho thời gian thực
hiện mô phỏng lâu, không hoàn thành được việc
nghiên cứu và không khả thi.
3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
3.3.1. Các ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
Các ngôn ngữ lập trình cấp cao thông dụng như:
JAVA, C++, Visual BASIC,…
Sử dụng các gói phần mềm mô phỏng có rất nhiều ưu
điểm như:
- Thời gian xây dựng mô hình ngắn
- Dễ dàng thay đổi cấu trúc và thông số của mô hình
- Dễ gỡ rối, sửa chữa sai sót
- Các kết quả được xử lý tốt, thuận tiện cho việc sử
dụng.
3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
3.3.1. Các ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
Sau đây sẽ điểm qua các phần mềm mô phỏng được
sử dụng nhiều nhất: GPSS, SIMSCRIPT , SIMPLE+
+ , SIGMA …
Các phần mềm mô phỏng có thể được phân loại vào
2 danh sách chính, những phần mềm mô phỏng liên
tục và những phần mềm mô phỏng sự kiện rời rạc, phụ
thuộc vào loại sự kiện mà chúng mô phỏng.
3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
3.3.1. Các ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
Các phần mềm mô phỏng liên tục được thiết kế để xử
lý những mô hình sự kiện liên tục thường được diễn tả
bằng các phương trình vi phân. Ví dụ về loại này là
các phần mềm VENSIM và DYNAMO. Những phần
mềm này thường phổ biến trong các mô hình hệ thống
hóa học.
3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
3.3.1. Các ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
- Các phần mềm mô phỏng sự kiện rời rạc được thiết
kế để xử lý những thay đổi sự kiện rời rạc. Hai ví dụ
của loại ngôn ngữ này là SIMULA và GPSS.
- Một số phần mềm như ARENA và SIMIO cho phép
các mô phỏng rời rạc, liên tục, và kết hợp. ARENA là
phần mềm được viết trên ngôn ngữ mô phỏng SIMAN,
được thiết kế cho quá trình sản xuất, kinh doanh mà
các nhà phân tích, kỹ sư hệ thống công nghiệp sử
dụng.
3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
3.3.2. Mô phỏng với Arena
- Arena sử dụng dựa trên phương pháp thực thể, lưu
đồ cho mô hình.
- Phương pháp lưu đồ dùng để xây dựng mô hình rất
có ý nghĩa đối với các kỹ sư, nhà thiết kế quá trình.
Bởi vì nó rất gần gũi với quy trình, để xây dựng mô
hình và phân tích nó. Phương pháp lưu đồ trong
Arena giúp chúng ta:
+ Dễ dàng tìm hiểu hơn các công cụ mô phỏng khác
+ Dễ dàng hơn để kiểm chứng và hợp thức hoá
3.3 Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
3.3.2 Mô phỏng với Arena
+ Dễ dàng hơn trong việc truyền đạt những quá trình
phức tạp đến những người khác
+ Dễ sử dụng để phát triển mô hình mô phỏng nhanh
chóng.
3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
3.3.3. Những tính năng trong ARENA
• Tính năng Arena trong lúc chạy cho phép nhà phân
tích có thể xem các đặc tính của bất kỳ đối tượng trong
mô hình, bao gồm dữ liệu mô-đun, vị trí đối tượng, hình
ảnh hoạt hình v.v…nhưng không thể thêm hoặc xóa các
đối tượng trong mô hình.
3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
3.3.3. Những tính năng trong ARENA
• Nhập lưu đồ từ Visio và chuyển đổi bất kỳ hình
dạng vẽ trong Visio vào mô-đun Arena.
• Nhập các bản vẽ AutoCAD cộng với các đối tượng,
hình ảnh, Clipart, video clip v.v…Cho hoạt hình 2d.
• Hơn 5.000 đối tượng hoạt hình được đưa vào thư
viên hoạt hình của Arena. Tuỳ chỉnh hoạt hình cũng
có thể được tạo ra bởi người sử dụng. Clipart, bitmap,
bản vẽ AutoCad và nhiều kiểu tập tin hoạt hình khác
có thể được nhập vào Arena.
3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
3.3.3. Những tính năng trong ARENA
• Khả năng tương thích dữ liệu ODBC. Nhập và
xuất dữ liệu từ/đến bất kỳ tập tin dữ liệu ODBC. Các
loại tập tin bao gồm: Excel, Access, XML, text, và
Active X Data Object (ADO).
• Nguyên bản Visual Basic. Không giống như các
công cụ khác sử dụng ngôn ngữ nguyên bản cá nhân,
Arena sử dụng một trình soạn thảo VBA chuẩn và mô
hình đối tượng Arena để xây dựng giao diện người
dùng tùy chỉnh và giao diện dữ liệu tùy chỉnh đến các
mô hình Arena.
3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
3.3.3. Những tính năng trong ARENA
• Tự động hóa VB. Tất cả các chức năng Arena có
thể được tự động bằng lập trình Visual Basic. Cả hai
việc xây dựng và thực thi các mô hình có thể được tự
động thông qua các chương trình lập trình VB và mô
hình Arena.
• Ghi lại Macro VB. Arena có thể ghi lại macro Visual
Basic khi thực hiện những hành động chuột và bàn
phím, được sử dụng để tự động hóa việc xây dựng
các mô hình Arena từ các tập tin dữ liệu bên ngoài.
3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
3.3.3. Những tính năng trong ARENA
• Công cụ mô hình hóa sự kiện rời rạc. Arena là gói
phần mềm hàng đầu của mô phỏng sự kiện rời rạc.
Bất kỳ quá trình được mô tả có thể được mô hình ở
Arena, bao gồm cả dịch vụ khách hàng, tài chính,
thanh toán, hậu cần v.v…
• Mô hình hoá thời gian thực. Thời gian thực Arena
cho phép mô hình chạy trong thời gian thực hoặc
nhiều lần thời gian thực, và kết nối với các thiết bị bên
ngoài hoặc các ứng dụng bên ngoài. Công nghệ này
rất hữu ích để thử nghiệm hệ thống và đào tạo vận
hành.
3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng
3.3.3. Những tính năng trong ARENA
• Ngôn ngữ mô phỏng SIMAN. Arena là công cụ mô
phỏng dựa trên một ngôn ngữ SIMAN. Có một ngôn
ngữ mô phỏng làm cho những mô hình Arena chạy rất
nhanh và nó có thể giúp người sử dụng mô hình bất
kỳ quá trình phức tạp có thể mô tả. SIMAN là tiền thân
của Arena và là ngôn ngữ mô phỏng trên máy tính cá
nhân đầu tiên của thế giới khi nó được giới thiệu vào
năm 1982.
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG
3.4. Các phương pháp mô phỏng và phạm vị ứng dụng
Tùy theo trạng thái của hệ thống thay đổi liên tục
hay gián đoạn theo thời gian mà người ta phân biệt
thành hệ thống liên tục hay gián đoạn.
3.4. Các phương pháp mô phỏng và
phạm vị ứng dụng
3.4.1 Phương pháp mô phỏng liên tục
Thường được dùng cho hệ liên tục. Trong những hệ
này các trạng thái và thuộc tính của hệ thống thay đổi
một cách liên tục theo thời gian.
Các ví dụ cho mô hình liên tục:
- Mức nước ở một bể chứa khi dòng nước vào và ra
liên tục, và khi xảy ra mưa hay bốc hơi.
- Trong một mô hình phản ứng hóa học, các biến như
nhiệt độ và áp suất sẽ thay đỗi liên tục theo thời gian.
3.4. Các phương pháp mô phỏng và
phạm vị ứng dụng
3.4.1. Phương pháp mô phỏng liên tục
Nhìn chung, mô phỏng liên tục được dùng để diễn tả
hành vi của hệ thống. Nó có thể ứng dụng trong các
bài toán vật lý (bài toán nước chảy vào hồ), các bài
toán tâm lý/quản lý/kinh tế. Đặc biệt mô phỏng liên tục
được thường dùng để mô phỏng mô hình tư duy/nhận
thức của con người (bài toán muốn cải thiện điểm của
sinh viên).
3.4. Các phương pháp mô phỏng và
phạm vị ứng dụng
3.4.1. Phương pháp mô phỏng gián đoạn
Thường được dùng cho hệ gián đoạn. Trong những
hệ này sự kiện xảy ra tại các thời điểm gián đoạn và
làm thay đổi trạng thái của hệ thống. Hay nói cách
khác các biến trạng thái thay đổi duy nhất ở những
điểm riêng biệt trong thời gian tại các sự kiện xảy ra.
3.4. Các phương pháp mô phỏng và
phạm vị ứng dụng
3.4.1. Phương pháp mô phỏng gián đoạn
Các ví dụ cho mô hình rời rạc:
- Trong mô hình hoạch định sản xuất nhiều giai đoạn,
chúng ta có nhu cầu xuất hiện rời rạc theo thời gian,
chẳng hạn như tại thời điểm bắt đầu mỗi tuần.
- Máy móc bị hư hỏng và làm việc lại tại những thời
điểm rõ ràng, và thời gian giải lao cho công nhân.
- Hệ thống xếp hàng, hệ thống tồn kho.
Ngoài hai phương pháp mô phỏng chính kể trên còn
có các phưong pháp mô phỏng như: Hỗn hợp liên tục-
gián đoạn, Monte Carlo.
3.4. Các phương pháp mô phỏng và
phạm vị ứng dụng
Hình Biến trạng thái hệ thống liên tục. Hình Biến trạng thái hệ thống gián đoạn
3.4. Các phương pháp mô phỏng và
phạm vị ứng dụng
Ngoài hai phương pháp mô phỏng chính kể trên còn
có các phưong pháp mô phỏng như: Hỗn hợp liên tục-
gián đoạn, Monte Carlo.
3.4. Các phương pháp mô phỏng và
phạm vị ứng dụng
3.4.3. Phương pháp mô phỏng hỗn hợp liên tục-gián đoạn
Có một số hệ thống không hoàn toàn gián đoạn cũng
không hoàn toàn liên tục, đó là các hệ thống mà trong
đó các trạng thái có thể thay đổi một cách liên tục hoặc
gián đoạn.
Ví dụ lò nung phôi thép, trong hệ thống này nhiệt độ là
nung thay đổi một cách liên tục nhưng số phôi thép
đưa vào hoặc lấy ra khỏi lò nung thay đổi một cách
gián đoạn. Để mô phỏng hệ thống này ta phải dùng
phương pháp mô phỏng hỗn hợp.
3.4. Các phương pháp mô phỏng và
phạm vị ứng dụng
3.4.4. Phương pháp mô phỏng Monte Carlo
- Là một thử nghiệm lấy mẫu với mục đích ước tính sự
phân phối của một biến kết quả mà biến này lại phụ
thuộc vào một số biến xác suất đầu vào.
-Thuật ngữ mô phỏng Monte Carlo đầu tiên được dùng
trong suốt thời kỳ phát triển bom nguyên tử dưới tên gọi
là mô phỏng máy tính của quá trình phân chia hạt nhân.
- Phân tích rủi ro trong doanh nghiệp cho việc ra quyết
định.
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG
3.5. Các bước nghiên cứu mô phỏng
Hình. cho thấy các bước để hướng dẫn xây dựng một mô hình mô phỏng. Các nguồn tham khảo: Pegden,
Shannon, và Sadowski [1995], Law and Kelton [2000]. Các bước thuyết trình này được xây dựng bởi Banks,
Carson, Nelson, và Nicol. [2000].
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG
3.6. Thiết kế thực nghiệm mô phỏng
Sau khi đã xây dựng mô hình mô phỏng và kiểm tra thấy
mô hình hợp thức, chúng ta chuyển sang bước thiết kế
thực nghiệm mô phỏng.
- Thiết kế các kịch bản mô phỏng
- Xác định số lần chạy mô phỏng cho mỗi kịch bản.
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG
3.6. Thiết kế thực nghiệm mô phỏng
3.6.1. Số lần chạy mô phỏng (Number of run-
Replication) và chiều dài mô phỏng (Run Length)
- Tùy thuộc vào mục đích mô phỏng vào đặc điểm của
hệ thống được mô phỏng mà người ta chọn chiều dài
mô phỏng thích hợp, đảm bảo cho các dữ liệu đầu ra
ổn định.
- Chạy mô phỏng nhiều lần với chiều dài lớn. Thông
thường số lần chạy mô phỏng nằm trong khoảng 10
-30 lần tùy thuộc độ phức tạp của hệ thống mô phỏng.
3.6. Thiết kế thực nghiệm mô phỏng
3.6.2. Điều kiện khởi động (Starting Coditions) và
ngừng mô phỏng (Stopping Rules)
a) Điều kiện khởi động tùy thuộc vào mục đích mô phỏng. Điều kiện
khởi động chung nhất là điều kiện “hệ thống đang còn rỗng” có nghĩa là
các sự kiện đầu vào chưa xảy ra.
Có thể chọn một trong hai điều kiện sau đây:
- Nếu mục đích mô hình là phân tích hành vi của hệ thống ở trạng thái
ổn định thì quá trình mô phỏng phải bỏ qua thời kỳ quá độ, lúc này điều
kiện khởi động chỉ tính khi hệ thống bắt đầu ổn định.
- Nếu mục đích của mô hình là phân tích hành vi quá độ của hệ thống
thì điều kiện khởi động chính là điều kiện của hệ thống.
3.6. Thiết kế thực nghiệm mô phỏng
3.6.2. Điều kiện khởi động (Starting Coditions) và
ngừng mô phỏng (Stopping Rules)
b) Điều kiện ngừng mô phỏng được xác định bởi một trong các điều kiện
sau đây tùy thuộc vào mục đích mô phỏng:
- Khi thời gian mô phỏng (tổng các thời gian giữa các sự kiện) đạt tới giá trị
xác định. Trong trường hợp này số sự kiện đầu ra sẽ không xác định trước và
trạng thái kết thúc của mô hình có thể không phải là trạng thái rỗng.
- Khi số sự kiện đầu vào đạt tới giá trị xác định. Trong trường hợp này mô
hình sẽ được chạy cho đến khi sự kiện đầu vào cuối cùng đi qua và trạng thái
kết thúc của mô hình là trạng thái rỗng.
- Khi số sự kiện đầu ra đạt tới giá trị xác định. Trong trường hợp này trạng
thái kết thúc của mô hình có thể không phải là trạng thái rỗng.
- Khi thông số của mô hình đạt tới giá trị xác định. Trong trường hợp này
trạng thái kết thúc của mô hình có thế không phải là trạng thái rỗng.
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG

More Related Content

PPT
Chương 1. GiỚI THIỆU VỀ MÔ PHỎNG
PPT
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
PPT
Chương 4. THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐẦU VÀO
PPT
Chương 2. HỆ THỐNG VÀ MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG
PPT
Chương 1: GIỚI THIỆU ARENA TRONG THIẾT KẾ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG
PPTX
Đồ Án Mô Phỏng cty Chấn Thái Sơn (Simulation Project company ChanThaiSon )
PPTX
Chương 4: Phân tích thống kê đầu ra từ kết quả Mô phỏng (nâng cao)
PPT
Chương 3: MÔ HÌNH HÓA CÁC QUÁ TRÌNH VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐẦU VÀO
Chương 1. GiỚI THIỆU VỀ MÔ PHỎNG
MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
Chương 4. THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐẦU VÀO
Chương 2. HỆ THỐNG VÀ MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG
Chương 1: GIỚI THIỆU ARENA TRONG THIẾT KẾ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG
Đồ Án Mô Phỏng cty Chấn Thái Sơn (Simulation Project company ChanThaiSon )
Chương 4: Phân tích thống kê đầu ra từ kết quả Mô phỏng (nâng cao)
Chương 3: MÔ HÌNH HÓA CÁC QUÁ TRÌNH VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐẦU VÀO

What's hot (20)

PPT
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
PPT
Chương 5. KIỂM CHỨNG
PDF
ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG ĐÁNH GIÁ VÀ CẢI TIẾN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY THÁI S...
PPT
Chương 4: Phân tích thống kê đầu ra từ kết quả Mô phỏng
PDF
Mô hình arima
DOC
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
DOC
Phân tích hệ thống erp tại công ty cổ phần sữa vinamilk
PPT
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báo
PDF
Hướng dẫn sử dụng visio 2010
DOCX
Bài tiểu luận về công ty Bibica
DOC
Dự án nhà hàng ẩm thực cua
PPT
Thời kỳ quá độ lên CHủ nghĩa Xã hội
DOC
Công ty ca phê mê trang
PDF
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
DOC
Tiểu luận ý nghĩa lịch sử ra đời đảng cộng sản việt nam
PPTX
[Lean sigma] Heijunka
PDF
Bài giảng triển khai 5S tại các doanh nghiệp
PDF
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
DOCX
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
DOCX
10 bài tiểu luận phương pháp nghiên cứu khoa học hay.docx
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
Chương 5. KIỂM CHỨNG
ỨNG DỤNG MÔ PHỎNG ĐÁNH GIÁ VÀ CẢI TIẾN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY THÁI S...
Chương 4: Phân tích thống kê đầu ra từ kết quả Mô phỏng
Mô hình arima
Bài tiểu luận tư tưởng hồ chí minh
Phân tích hệ thống erp tại công ty cổ phần sữa vinamilk
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báo
Hướng dẫn sử dụng visio 2010
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Dự án nhà hàng ẩm thực cua
Thời kỳ quá độ lên CHủ nghĩa Xã hội
Công ty ca phê mê trang
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Tiểu luận ý nghĩa lịch sử ra đời đảng cộng sản việt nam
[Lean sigma] Heijunka
Bài giảng triển khai 5S tại các doanh nghiệp
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
10 bài tiểu luận phương pháp nghiên cứu khoa học hay.docx
Ad

Similar to Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG (20)

PDF
Tài liệu học tậpmô hình hóa và mô phỏng hệ thống điều khiển
PDF
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔ HÌNH HÓA VÀ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN.pdf
PDF
Bai1 tap MoHinhHoaVaMoPhongOto_ToStu.pdf
PPT
Tong quan ve Mo hinh hoa va Mo phong.ppt
PDF
Bai giang mo phong va mo hinh hoa duong thuy huong
PDF
Bai giang mo phong va mo hinh hoa duong thuy huong
PPTX
C2PTTKHHTT sonadeziiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
PPT
Mo hinh He thong va Mo phong.ppt
PDF
Giáo Trình Môn Đặc Tả Hình Thức-ICTU
DOC
phan tich thiet ke he thong
DOC
Phan Tich Httt Bang Uml
PDF
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
PDF
Module1 - Hệ thống thông tin và Mô hình hoá trực quan.pdf
PDF
Bai2 nguyễn văn canh MoHinhHoaHeThong_ToStu.pdf
PDF
Bài giảng------------------ CTDLGT 1.pdf
DOCX
bai giảng PTTKHTtttttttt - chuong 1.docx
DOCX
bai giảng PTTKHT1111111111 - chuong 1.docx
PPT
Modelling and Simulation_phan_01xxxx.ppt
PDF
Giới thiệu chung.pdf
DOC
Giao trinh phan tich thiet ke he thong thong tin
Tài liệu học tậpmô hình hóa và mô phỏng hệ thống điều khiển
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔ HÌNH HÓA VÀ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN.pdf
Bai1 tap MoHinhHoaVaMoPhongOto_ToStu.pdf
Tong quan ve Mo hinh hoa va Mo phong.ppt
Bai giang mo phong va mo hinh hoa duong thuy huong
Bai giang mo phong va mo hinh hoa duong thuy huong
C2PTTKHHTT sonadeziiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
Mo hinh He thong va Mo phong.ppt
Giáo Trình Môn Đặc Tả Hình Thức-ICTU
phan tich thiet ke he thong
Phan Tich Httt Bang Uml
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
Module1 - Hệ thống thông tin và Mô hình hoá trực quan.pdf
Bai2 nguyễn văn canh MoHinhHoaHeThong_ToStu.pdf
Bài giảng------------------ CTDLGT 1.pdf
bai giảng PTTKHTtttttttt - chuong 1.docx
bai giảng PTTKHT1111111111 - chuong 1.docx
Modelling and Simulation_phan_01xxxx.ppt
Giới thiệu chung.pdf
Giao trinh phan tich thiet ke he thong thong tin
Ad

More from Le Nguyen Truong Giang (20)

PPT
Hệ thống bảo dưỡng nhìn từ góc độ thiết bị
PPT
Giới thiệu về Bảo dưỡng Năng suất Tổng thể (Total Productive Maintenance)
PDF
Phiếu yêu cầu sửa chữa
PDF
Lịch bảo trì thổng thể
PDF
Danh sách máy móc thiết bị chuyền
PDF
Danh mục tự bảo trì máy
PDF
Bảng vật tư linh kiện
PDF
BẢNG KIỂM TRA TÌNH HÌNH MÁY MÓC VÀ VỆ SINH THIẾT BỊ
PDF
Bài tập tính thông số thiết bị
PDF
NÂNG CAO NĂNG LỰC SẢN XUẤT THÔNG QUA ÁP DỤNG MÔ HÌNH DUY TRÌ NĂNG SUẤT TỔN...
PPTX
Chương 7: Công cụ thống kê và kiểm soát quản lý chất lượng
PPTX
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
PPTX
Chương 5: Tiêu chuẩn hóa và đo lường chất lượng
PPTX
Chương 4: hệ thống quản lý chất lượng
PPTX
Chương 3: Quản lý chất lượng
PPTX
Chương 2: Chi phí chất lượng
PPTX
Chương 1: Quản trị chất lượng
PDF
Bài giảng về tiêu chuẩn hóa công việc
PDF
Biểu đồ đa kỹ năng (có thông tin ví dụ)
PDF
Biểu đồ đa kỹ năng
Hệ thống bảo dưỡng nhìn từ góc độ thiết bị
Giới thiệu về Bảo dưỡng Năng suất Tổng thể (Total Productive Maintenance)
Phiếu yêu cầu sửa chữa
Lịch bảo trì thổng thể
Danh sách máy móc thiết bị chuyền
Danh mục tự bảo trì máy
Bảng vật tư linh kiện
BẢNG KIỂM TRA TÌNH HÌNH MÁY MÓC VÀ VỆ SINH THIẾT BỊ
Bài tập tính thông số thiết bị
NÂNG CAO NĂNG LỰC SẢN XUẤT THÔNG QUA ÁP DỤNG MÔ HÌNH DUY TRÌ NĂNG SUẤT TỔN...
Chương 7: Công cụ thống kê và kiểm soát quản lý chất lượng
Chương 6: Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chương 5: Tiêu chuẩn hóa và đo lường chất lượng
Chương 4: hệ thống quản lý chất lượng
Chương 3: Quản lý chất lượng
Chương 2: Chi phí chất lượng
Chương 1: Quản trị chất lượng
Bài giảng về tiêu chuẩn hóa công việc
Biểu đồ đa kỹ năng (có thông tin ví dụ)
Biểu đồ đa kỹ năng

Recently uploaded (20)

PPTX
Bài 6 Du an bua an ket noi yeu thuong.pptx
PDF
Vision - Language - Model-- - Ebook.pdf
PPTX
SLIDE BV CHÍNH THỨC LATSKH - note.pptx
DOCX
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
PPT
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
PPTX
b44_nhiem_zf_tinhjjjjjjjjjjjjjjjjjj.pptx
PPTX
Flashcard giải pháp đơn giản – trực quan – hiệu quả, giúp học từ vựng theo t...
PPT
Bài giảng Cơ sở dữ liệu Table trong Access
DOCX
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN MÔN ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
PDF
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
PPTX
CHƯƠNG I excel,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
PDF
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
PDF
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ 2 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH SN...
DOCX
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,HƯỚNG NGHIỆP Ở TRƯỜN...
PDF
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
PDF
100-Mon-Ngon-Christine-Ha.pdfnfeifefefefef
DOC
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
PPTX
14. thoát vị bẹn nghẹt bệnh học ngoại khoa.pptx
PPTX
1 CHƯƠNG MÔT- KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC (1) [Read-Only].pptx
PDF
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
Bài 6 Du an bua an ket noi yeu thuong.pptx
Vision - Language - Model-- - Ebook.pdf
SLIDE BV CHÍNH THỨC LATSKH - note.pptx
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
b44_nhiem_zf_tinhjjjjjjjjjjjjjjjjjj.pptx
Flashcard giải pháp đơn giản – trực quan – hiệu quả, giúp học từ vựng theo t...
Bài giảng Cơ sở dữ liệu Table trong Access
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN MÔN ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
CHƯƠNG I excel,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ 2 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH SN...
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,HƯỚNG NGHIỆP Ở TRƯỜN...
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
100-Mon-Ngon-Christine-Ha.pdfnfeifefefefef
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
14. thoát vị bẹn nghẹt bệnh học ngoại khoa.pptx
1 CHƯƠNG MÔT- KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC (1) [Read-Only].pptx
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf

Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG

  • 1. MÔ HÌNH HÓA & MÔ PHỎNG CÁC HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP Bài giảng môn: GV. Nguyễn Văn Cần
  • 2. Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG 3.1. Giới thiệu chung - Khi có một mô hình toán học của hệ thống thực người ta có thể tìm các thông tin về hệ thống bằng nhiều cách. - Nhờ có sự phát triển của máy tính mà phương pháp mô phỏng ngày càng hoàn thiện.
  • 3. Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG 3.2. Bản chất của phương pháp mô phỏng Bản chất của phương pháp mô phỏng là xây dựng một mô hình số (Model Numerically), tức mô hình được thể hiện bằng các chương trình máy tính, sau đó tiến hành các “thực nghiệm” trên mô hình để tìm ra các đặc tính của hệ thống được mô phỏng. Số lần “thực nghiệm” về lý thuyết được tăng lên vô cùng lớn.
  • 4. Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG Sau đây là một số lĩnh vực mà mô phỏng được ứng dụng: - Thiết kế và phân tích hệ thống điều khiển sản xuất, lập kế hoạch sản xuất. - Xác định năng suất trong hệ thống sản xuất, quy trình sản xuất, hệ thống vận chuyển nguyên vật liệu, và những hoạt động hậu cần (logistics). - Quản lý và xác định chính sách dự trữ mua sắm vật tư của hệ thống tồn kho.
  • 5. - Thiết kế và lập kế hoạch năng lực của hệ thống máy tính và mạng truyền thông để giảm thiểu thời gian đáp ứng (trả lời). - Phân tích, đánh giá và đề xuất các hoạt động quân sự, huấn luyện quân sự. - Đánh giá và cải thiện hoạt động cảng biển, chẳng hạn như cảng container hoặc các vật liệu như than, dầu, chất khoáng…, nhằm tìm cách giảm số lần tàu đến. - Cải thiện hoạt động chăm sóc sức khỏe, hoạt động tài chính, ngân hàng, hệ thống giao thông, sân bay,… Sau đây là một số lĩnh vực mà mô phỏng được ứng dụng (tt):
  • 6. Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG Phương pháp mô phỏng được ứng dụng vào các giai đoạn khác nhau của việc nghiên cứu thiết kế và vận hành của hệ thống: - Giai đoạn nghiên cứu hệ thống - Thiết kế hệ thống - Vận hành hệ thống.
  • 7. Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG Quá trình nghiên cứu bằng phương pháp mô phỏng và quan hệ giữa hệ thống thực với các kết quả mô phỏng.
  • 8. Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG 3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng Lựa chọn ngôn ngữ là bước quan trọng nhất trong tiến trình phát triển của một mô hình mô phỏng. Một quyết định sai trong bước này có thể làm cho thời gian thực hiện mô phỏng lâu, không hoàn thành được việc nghiên cứu và không khả thi.
  • 9. 3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng 3.3.1. Các ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng Các ngôn ngữ lập trình cấp cao thông dụng như: JAVA, C++, Visual BASIC,… Sử dụng các gói phần mềm mô phỏng có rất nhiều ưu điểm như: - Thời gian xây dựng mô hình ngắn - Dễ dàng thay đổi cấu trúc và thông số của mô hình - Dễ gỡ rối, sửa chữa sai sót - Các kết quả được xử lý tốt, thuận tiện cho việc sử dụng.
  • 10. 3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng 3.3.1. Các ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng Sau đây sẽ điểm qua các phần mềm mô phỏng được sử dụng nhiều nhất: GPSS, SIMSCRIPT , SIMPLE+ + , SIGMA … Các phần mềm mô phỏng có thể được phân loại vào 2 danh sách chính, những phần mềm mô phỏng liên tục và những phần mềm mô phỏng sự kiện rời rạc, phụ thuộc vào loại sự kiện mà chúng mô phỏng.
  • 11. 3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng 3.3.1. Các ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng Các phần mềm mô phỏng liên tục được thiết kế để xử lý những mô hình sự kiện liên tục thường được diễn tả bằng các phương trình vi phân. Ví dụ về loại này là các phần mềm VENSIM và DYNAMO. Những phần mềm này thường phổ biến trong các mô hình hệ thống hóa học.
  • 12. 3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng 3.3.1. Các ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng - Các phần mềm mô phỏng sự kiện rời rạc được thiết kế để xử lý những thay đổi sự kiện rời rạc. Hai ví dụ của loại ngôn ngữ này là SIMULA và GPSS. - Một số phần mềm như ARENA và SIMIO cho phép các mô phỏng rời rạc, liên tục, và kết hợp. ARENA là phần mềm được viết trên ngôn ngữ mô phỏng SIMAN, được thiết kế cho quá trình sản xuất, kinh doanh mà các nhà phân tích, kỹ sư hệ thống công nghiệp sử dụng.
  • 13. 3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng 3.3.2. Mô phỏng với Arena - Arena sử dụng dựa trên phương pháp thực thể, lưu đồ cho mô hình. - Phương pháp lưu đồ dùng để xây dựng mô hình rất có ý nghĩa đối với các kỹ sư, nhà thiết kế quá trình. Bởi vì nó rất gần gũi với quy trình, để xây dựng mô hình và phân tích nó. Phương pháp lưu đồ trong Arena giúp chúng ta: + Dễ dàng tìm hiểu hơn các công cụ mô phỏng khác + Dễ dàng hơn để kiểm chứng và hợp thức hoá
  • 14. 3.3 Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng 3.3.2 Mô phỏng với Arena + Dễ dàng hơn trong việc truyền đạt những quá trình phức tạp đến những người khác + Dễ sử dụng để phát triển mô hình mô phỏng nhanh chóng.
  • 15. 3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng 3.3.3. Những tính năng trong ARENA • Tính năng Arena trong lúc chạy cho phép nhà phân tích có thể xem các đặc tính của bất kỳ đối tượng trong mô hình, bao gồm dữ liệu mô-đun, vị trí đối tượng, hình ảnh hoạt hình v.v…nhưng không thể thêm hoặc xóa các đối tượng trong mô hình.
  • 16. 3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng 3.3.3. Những tính năng trong ARENA • Nhập lưu đồ từ Visio và chuyển đổi bất kỳ hình dạng vẽ trong Visio vào mô-đun Arena. • Nhập các bản vẽ AutoCAD cộng với các đối tượng, hình ảnh, Clipart, video clip v.v…Cho hoạt hình 2d. • Hơn 5.000 đối tượng hoạt hình được đưa vào thư viên hoạt hình của Arena. Tuỳ chỉnh hoạt hình cũng có thể được tạo ra bởi người sử dụng. Clipart, bitmap, bản vẽ AutoCad và nhiều kiểu tập tin hoạt hình khác có thể được nhập vào Arena.
  • 17. 3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng 3.3.3. Những tính năng trong ARENA • Khả năng tương thích dữ liệu ODBC. Nhập và xuất dữ liệu từ/đến bất kỳ tập tin dữ liệu ODBC. Các loại tập tin bao gồm: Excel, Access, XML, text, và Active X Data Object (ADO). • Nguyên bản Visual Basic. Không giống như các công cụ khác sử dụng ngôn ngữ nguyên bản cá nhân, Arena sử dụng một trình soạn thảo VBA chuẩn và mô hình đối tượng Arena để xây dựng giao diện người dùng tùy chỉnh và giao diện dữ liệu tùy chỉnh đến các mô hình Arena.
  • 18. 3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng 3.3.3. Những tính năng trong ARENA • Tự động hóa VB. Tất cả các chức năng Arena có thể được tự động bằng lập trình Visual Basic. Cả hai việc xây dựng và thực thi các mô hình có thể được tự động thông qua các chương trình lập trình VB và mô hình Arena. • Ghi lại Macro VB. Arena có thể ghi lại macro Visual Basic khi thực hiện những hành động chuột và bàn phím, được sử dụng để tự động hóa việc xây dựng các mô hình Arena từ các tập tin dữ liệu bên ngoài.
  • 19. 3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng 3.3.3. Những tính năng trong ARENA • Công cụ mô hình hóa sự kiện rời rạc. Arena là gói phần mềm hàng đầu của mô phỏng sự kiện rời rạc. Bất kỳ quá trình được mô tả có thể được mô hình ở Arena, bao gồm cả dịch vụ khách hàng, tài chính, thanh toán, hậu cần v.v… • Mô hình hoá thời gian thực. Thời gian thực Arena cho phép mô hình chạy trong thời gian thực hoặc nhiều lần thời gian thực, và kết nối với các thiết bị bên ngoài hoặc các ứng dụng bên ngoài. Công nghệ này rất hữu ích để thử nghiệm hệ thống và đào tạo vận hành.
  • 20. 3.3. Lựa chọn ngôn ngữ và phần mềm mô phỏng 3.3.3. Những tính năng trong ARENA • Ngôn ngữ mô phỏng SIMAN. Arena là công cụ mô phỏng dựa trên một ngôn ngữ SIMAN. Có một ngôn ngữ mô phỏng làm cho những mô hình Arena chạy rất nhanh và nó có thể giúp người sử dụng mô hình bất kỳ quá trình phức tạp có thể mô tả. SIMAN là tiền thân của Arena và là ngôn ngữ mô phỏng trên máy tính cá nhân đầu tiên của thế giới khi nó được giới thiệu vào năm 1982.
  • 21. Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG 3.4. Các phương pháp mô phỏng và phạm vị ứng dụng Tùy theo trạng thái của hệ thống thay đổi liên tục hay gián đoạn theo thời gian mà người ta phân biệt thành hệ thống liên tục hay gián đoạn.
  • 22. 3.4. Các phương pháp mô phỏng và phạm vị ứng dụng 3.4.1 Phương pháp mô phỏng liên tục Thường được dùng cho hệ liên tục. Trong những hệ này các trạng thái và thuộc tính của hệ thống thay đổi một cách liên tục theo thời gian. Các ví dụ cho mô hình liên tục: - Mức nước ở một bể chứa khi dòng nước vào và ra liên tục, và khi xảy ra mưa hay bốc hơi. - Trong một mô hình phản ứng hóa học, các biến như nhiệt độ và áp suất sẽ thay đỗi liên tục theo thời gian.
  • 23. 3.4. Các phương pháp mô phỏng và phạm vị ứng dụng 3.4.1. Phương pháp mô phỏng liên tục Nhìn chung, mô phỏng liên tục được dùng để diễn tả hành vi của hệ thống. Nó có thể ứng dụng trong các bài toán vật lý (bài toán nước chảy vào hồ), các bài toán tâm lý/quản lý/kinh tế. Đặc biệt mô phỏng liên tục được thường dùng để mô phỏng mô hình tư duy/nhận thức của con người (bài toán muốn cải thiện điểm của sinh viên).
  • 24. 3.4. Các phương pháp mô phỏng và phạm vị ứng dụng 3.4.1. Phương pháp mô phỏng gián đoạn Thường được dùng cho hệ gián đoạn. Trong những hệ này sự kiện xảy ra tại các thời điểm gián đoạn và làm thay đổi trạng thái của hệ thống. Hay nói cách khác các biến trạng thái thay đổi duy nhất ở những điểm riêng biệt trong thời gian tại các sự kiện xảy ra.
  • 25. 3.4. Các phương pháp mô phỏng và phạm vị ứng dụng 3.4.1. Phương pháp mô phỏng gián đoạn Các ví dụ cho mô hình rời rạc: - Trong mô hình hoạch định sản xuất nhiều giai đoạn, chúng ta có nhu cầu xuất hiện rời rạc theo thời gian, chẳng hạn như tại thời điểm bắt đầu mỗi tuần. - Máy móc bị hư hỏng và làm việc lại tại những thời điểm rõ ràng, và thời gian giải lao cho công nhân. - Hệ thống xếp hàng, hệ thống tồn kho. Ngoài hai phương pháp mô phỏng chính kể trên còn có các phưong pháp mô phỏng như: Hỗn hợp liên tục- gián đoạn, Monte Carlo.
  • 26. 3.4. Các phương pháp mô phỏng và phạm vị ứng dụng Hình Biến trạng thái hệ thống liên tục. Hình Biến trạng thái hệ thống gián đoạn
  • 27. 3.4. Các phương pháp mô phỏng và phạm vị ứng dụng Ngoài hai phương pháp mô phỏng chính kể trên còn có các phưong pháp mô phỏng như: Hỗn hợp liên tục- gián đoạn, Monte Carlo.
  • 28. 3.4. Các phương pháp mô phỏng và phạm vị ứng dụng 3.4.3. Phương pháp mô phỏng hỗn hợp liên tục-gián đoạn Có một số hệ thống không hoàn toàn gián đoạn cũng không hoàn toàn liên tục, đó là các hệ thống mà trong đó các trạng thái có thể thay đổi một cách liên tục hoặc gián đoạn. Ví dụ lò nung phôi thép, trong hệ thống này nhiệt độ là nung thay đổi một cách liên tục nhưng số phôi thép đưa vào hoặc lấy ra khỏi lò nung thay đổi một cách gián đoạn. Để mô phỏng hệ thống này ta phải dùng phương pháp mô phỏng hỗn hợp.
  • 29. 3.4. Các phương pháp mô phỏng và phạm vị ứng dụng 3.4.4. Phương pháp mô phỏng Monte Carlo - Là một thử nghiệm lấy mẫu với mục đích ước tính sự phân phối của một biến kết quả mà biến này lại phụ thuộc vào một số biến xác suất đầu vào. -Thuật ngữ mô phỏng Monte Carlo đầu tiên được dùng trong suốt thời kỳ phát triển bom nguyên tử dưới tên gọi là mô phỏng máy tính của quá trình phân chia hạt nhân. - Phân tích rủi ro trong doanh nghiệp cho việc ra quyết định.
  • 30. Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG 3.5. Các bước nghiên cứu mô phỏng Hình. cho thấy các bước để hướng dẫn xây dựng một mô hình mô phỏng. Các nguồn tham khảo: Pegden, Shannon, và Sadowski [1995], Law and Kelton [2000]. Các bước thuyết trình này được xây dựng bởi Banks, Carson, Nelson, và Nicol. [2000].
  • 31. Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG 3.6. Thiết kế thực nghiệm mô phỏng Sau khi đã xây dựng mô hình mô phỏng và kiểm tra thấy mô hình hợp thức, chúng ta chuyển sang bước thiết kế thực nghiệm mô phỏng. - Thiết kế các kịch bản mô phỏng - Xác định số lần chạy mô phỏng cho mỗi kịch bản.
  • 32. Chương 3. PHƯƠNG PHÁP MÔ PHỎNG 3.6. Thiết kế thực nghiệm mô phỏng 3.6.1. Số lần chạy mô phỏng (Number of run- Replication) và chiều dài mô phỏng (Run Length) - Tùy thuộc vào mục đích mô phỏng vào đặc điểm của hệ thống được mô phỏng mà người ta chọn chiều dài mô phỏng thích hợp, đảm bảo cho các dữ liệu đầu ra ổn định. - Chạy mô phỏng nhiều lần với chiều dài lớn. Thông thường số lần chạy mô phỏng nằm trong khoảng 10 -30 lần tùy thuộc độ phức tạp của hệ thống mô phỏng.
  • 33. 3.6. Thiết kế thực nghiệm mô phỏng 3.6.2. Điều kiện khởi động (Starting Coditions) và ngừng mô phỏng (Stopping Rules) a) Điều kiện khởi động tùy thuộc vào mục đích mô phỏng. Điều kiện khởi động chung nhất là điều kiện “hệ thống đang còn rỗng” có nghĩa là các sự kiện đầu vào chưa xảy ra. Có thể chọn một trong hai điều kiện sau đây: - Nếu mục đích mô hình là phân tích hành vi của hệ thống ở trạng thái ổn định thì quá trình mô phỏng phải bỏ qua thời kỳ quá độ, lúc này điều kiện khởi động chỉ tính khi hệ thống bắt đầu ổn định. - Nếu mục đích của mô hình là phân tích hành vi quá độ của hệ thống thì điều kiện khởi động chính là điều kiện của hệ thống.
  • 34. 3.6. Thiết kế thực nghiệm mô phỏng 3.6.2. Điều kiện khởi động (Starting Coditions) và ngừng mô phỏng (Stopping Rules) b) Điều kiện ngừng mô phỏng được xác định bởi một trong các điều kiện sau đây tùy thuộc vào mục đích mô phỏng: - Khi thời gian mô phỏng (tổng các thời gian giữa các sự kiện) đạt tới giá trị xác định. Trong trường hợp này số sự kiện đầu ra sẽ không xác định trước và trạng thái kết thúc của mô hình có thể không phải là trạng thái rỗng. - Khi số sự kiện đầu vào đạt tới giá trị xác định. Trong trường hợp này mô hình sẽ được chạy cho đến khi sự kiện đầu vào cuối cùng đi qua và trạng thái kết thúc của mô hình là trạng thái rỗng. - Khi số sự kiện đầu ra đạt tới giá trị xác định. Trong trường hợp này trạng thái kết thúc của mô hình có thể không phải là trạng thái rỗng. - Khi thông số của mô hình đạt tới giá trị xác định. Trong trường hợp này trạng thái kết thúc của mô hình có thế không phải là trạng thái rỗng.