CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ
VIÊM GAN VIRUS B MẠN
TS. BSCK2.Trần Thị Khánh Tường
PCN.BM Nội - ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
NHẮC LẠI
CẤU TRÚC HBV
• HBsAg Anti HBs
• HBcAg Anti HBc
(IgM, IgG)
• HBeAg  Anti HBe
• HBV DNA
ĐỘT BIẾN TIỀN LÕI
Nhiễm HBV : HBeAg (-), HBV DNA (+)
CHU TRÌNH SỐNG CỦA HBV
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
Viêm gan B mạn
(chronic hepatitis B)
- HBsAg > 6 tháng
- HBV DNA > 20.000 IU/ml với e (+)
> 2.000 IU/ml với e (-)
- ALT/AST tăng
- ST gan: điểm hoạt động TB trở lên
(A2 trở lên)
Mang HBsAg không hoạt
động (inactive HBsAg
carrier)
- HBsAg > 6 tháng
- HBV DNA < 2.000 IU/ml
- ALT/AST bình thường
- ST gan: điểm hoạt động nhẹ
hay không có
MỘT SỐ THUẬT NGỮ
VG B đã hồi phục
(resolved hepatitis B)
- Tiền sử VGB cấp/mạn
hay anti HBc (+) ± anti HBs
- HBsAg (-)
- ALT bình thường
VG B tái hoạt động
(reactive of hepatitis B)
- VGB đã hồi phục (HBsAg âm)
- Mang HBsAg không hoạt động
 HBV hoạt động trở lại
Đợt kịch phát cấp
(acute exacerbation or hepatitis flare )
- ALT > 5 x ULN hay > x 2 giá trị cơ
bản của BN
DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN NHIỄM HBV MẠN
ĐIỀU TRỊ
VIÊM GAN VIRUS B MẠN
clinicaloptions.com/hepatitis
AASLD HBV Guidelines: An Update
< 5%
Immune
Tolerance
Early
Childhood
> 95%
HBeAg-
Chronic
Hepatitis B
Natural History of HBV Infection
HBeAg+
Chronic
Hepatitis B
Adulthood
HCC
Courtesy of W. Ray Kim, MD. Chen DS, et al. J Gastroenterol Hepatol. 1993;8:470-475.
Seeff L, et al. N Engl J Med. 1987;316:965-970.
Inactive
Carrier
1. WHY ? (TẠI SAO PHẢI ĐIỀU TRỊ ?)
DIỄN TIẾN VIÊM GAN VIRUS B MẠN
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ
(GOAL OF THERAPY)
Mục tiêu chính là cải thiện khả năng sống còn và chất lượng
cuộc sống bằng cách ngăn ngừa tiến triển bệnh và phát triển
HCC
Mục tiêu khác: ngăn ngừa lây truyền từ mẹ sang con, tái hoạt
virus và ngăn ngừa/ điều trị biểu hiện ngoài gan liên quan
HBV
EASL 2017
The goal of therapy for chronic HBV infection is to improve quality of life and
survival of the infected person by preventing progression of the disease to
cirrhosis, decompensated cirrhosis, end-stage liver disease, HCC and death;
and prevention of transmission of HBV to others.
Endpoints of therapy
HBeAg (+)
(wild type)
•HBeAg (-) ± chuyển đổi huyết
thanh
•Ức chế HBV DNA
•ALT bình thường
HBeAg (-)
(đột biến lõi hay tiền lõi)
• Chuyển đổi huyết thanh
không còn là mục tiêu
• Ức chế HBV DNA
• ALT bình thường
Journal of Hepatology 2017 vol. 67 j 370–398
Guidelines HBeAg Positive HBeAg Negative
HBV DNA
IU/mL
ALT HBV DNA
IU/mL
ALT
AASLD 2015 > 20,000
> 2 x ULN hay
XHG ≥ F2
≥ 2,000
> 2 x ULN hay
XHG ≥ F2
EASL 2017 > 2000
> ULN
và/ hoặc ≥ F2 > 2000
> ULN
và/ hoặc ≥ F2
APASL 2015 > 20,000 > 2 x ULN > 2000 > 2 x ULN
2. WHEN? (KHI NÀO ĐIỀU TRỊ ?)
ULN: 30 IU/L (nam); 19 IU/L (n )ữ Serum HBV DNA levels
Serum ALT levels
APASL 2015
• BN nhiễm HBV mạn HBeAg (+) có ALT bình thường
kéo dài và HBV DNA cao, có thể điều trị nếu >30 tuổi
bất chấp độ nặng của sang thương gan trên mô bệnh
học
Cập nhật điều trị viêm gan B
WHO 2015
 Đối tượng ưu tiên
VG virus B mạn có bằng chứng lâm sàng xơ gan còn bù
hay mất bù, bất kể ALT, HBeAg hay HBV DNA
 Nên xem xét: BN không có bằng chứng lâm sàng xơ
gan nhưng
• > 30 tuổi
• ALT bất thường kéo dài
• HBV DNA > 20.000 IU/ml (bất kể HBeAg)
WHO 2015
• BN xơ gan còn bù hay mất bù cần điều trị
bất kỳ ngưỡng phát hiện HBV DNA nào và
bất chấp ngưỡng ALT
EASL 2017, WHO 2015
APASL 2015
TÓM TẮT 1
 Chỉ định điều trị VGB mạn
 Xơ gan còn bù hay mất bù ( APRI ≥2, FibroScan ≥ 11kPa), bất
kể ALT, HBeAg hay ngưỡng HBV DNA
 Không xơ gan
• > 30 tuổi : ALT bất thường kéo dài, HBV DNA > 20.000 IU/ml
(bất kể HBeAg) hay ALT bình thường kéo dài, HBV DNA cao
và HBeAg (+)
• < 30 tuổi: đầy đủ tiêu chuẩn về HBeAg, HBV DNA và ALT hay
XHG
 Tiền căn gia đình ung thư gan hay xơ gan có biểu hiện ngoài
gan có thể ĐT khi chưa đủ tiêu chuẩn ĐTkể trên
Giai đoạn và mức độ xơ hóa gan
Xơ hóa nhẹ: F0-1
Xơ hóa đáng kể
(significant fibrosis): ≥ F2
Xơ hóa nặng: ≥ F3
(Advanced fibrosis)
Xơ gan (cirrhosis): F4
KỸ THUẬT TE (Fibroscan)
KỸ THUẬT TE (Fibroscan)
Cập nhật điều trị viêm gan B
Cập nhật điều trị viêm gan B
27
 APRI được xây dựng bởi Wai CT và cs (2003) tại Hoa Kỳ
APRI= [( AST / ULN AST ) x 100] / tiểu cầu (109
/l)
ULN (upper limit of normal): giới hạn bình thường trên
(40 IU/ml cho AST)
VD: AST 68 IU/ml, tiểu cầu 90.000/µl
APRI= 68/40x100/90= 1,89
2 cut-off để chẩn đoán XG: thấp=1, cao=2
CHỈ SỐ APRI
Lin ZH, Xin YN, Dong QJ (2011), Hepatology, 53 (3):726-736.
• < 0,5 : F0,F1
• 0,5 - < 1,0 : F2
• 1,0 - < 2,0 : F3, F4
• ≥ 2,0 : F4 (XG)
Cập nhật điều trị viêm gan B
3. WHO ? (AI PHẢI ĐIỀU TRỊ ?)
• BN có chỉ định điều trị
• Trên những đối tượng đặc biệt
 BN hoá trị hay ĐT thuốc ức chế miễn dịch
 Trước và sau khi điều trị HCC
 Phụ nữ mang thai
 Trẻ em
PHỤ NỮ CÓ THAI (EASL 2017)
BN HOÁ TRỊ HAY ĐIỀU TRỊ THUỐC UCMD
EASL 2017
Interferon alfa-2b
Lamivudine
Adefovir
Peginterferon alfa-2a
Telbivudine
Tenofovir
1990 1998 2002 2005 2006 2008
Entecavir
4. HOW? (ĐIỀU TRỊ NHƯ THẾ NÀO ?)
Cập nhật điều trị viêm gan B
CÁC THUỐC ĐƯỢC KHUYẾN CÁO
CHỌN LỰA ĐẦU TIÊN
 Tenofovir (TDF, TAF)
 Entecavir
 Peginterferon alfa
Ngoại trừ: có thai, phòng ngừa hóa trị liệu, XG
mất bù, VG B cấp
Journal of Hepatology 2017 vol. 67 j 370–398
Cập nhật điều trị viêm gan B
TÓM TẮT 2
 Phụ nữ có thai
 HBV DNA > 200.000 IU/mL hay HBsAg > 4 log 10 IU/ml:
ĐT dự phòng ở thai kỳ 24-28 tuần kéo dài sau sanh 12
tuần.
 F3, F4  ĐT
 Đang ĐT nên tiếp tục với TDF
 ĐT bằng TDF
 Cho con bú: không CCĐ bú sữa mẹ khi mẹ chưa ĐT hay đang
ĐT bằng TDF
 BN hoá trị/ dùng UCMD  ĐT phòng ngừa khi HBsAg (+) hay
HBsAg (-) nhưng antiHBc (+) nếu có nguy cơ tái hoạt cao
 Thuốc chọn lựa đầu tiên: TDF (TAF), ETV, peg INF
5. THEO DÕI ?
ALT mỗi 3-6 tháng
HBV DNA mỗi 6 tháng
AFP, siêu âm bụng mỗi 6 tháng
Đánh giá xơ hoá gan không xâm nhập mỗi
6 tháng (FibroScan, ARFI, APRI)
BỆNH NHÂN CHƯA ĐIỀU TRỊ
THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
ALT/AST, HBV DNA mỗi 3 tháng trong năm đầu, sau đó
mỗi 6 tháng
Creatinin, GFR mỗi 3 tháng trong năm đầu, sau đó mỗi 6
tháng nếu điều trị TDF hay ADV
Profile về xương mỗi 3 tháng nếu điều trị TDF hay ADV
Tầm soát HCC mỗi 6 tháng: AFP, SA
HBeAg, anti HBe mỗi 6 tháng khi HBV DNA (-) đối với
HBeAg (+)
HBsAg mỗi 12 tháng khi HBV DNA dưới ngưỡng phát
hiện
Sau ngưng NAs theo dõi hàng tháng trong 3 tháng đầu
sau đó mỗi 3 -6 tháng
6. KHI NÀO NGƯNG THUỐC ?
HBsAg (-), HBV DNA (-)
HBeAg (+):
BN không xơ gan, sau chuyển đổi huyết thanh HBeAg
và HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện ≥ 1 năm (AASLD,
EASL, WHO), tốt hơn là 3 năm (APASL)
HBeAg (-)
APASL 2015: có thể ngưng sau 3 năm với 3 lần HBV
DNA dưới ngưỡng phát hiện 3 lần cách nhau 6 tháng
AASLD 2015: tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố để cân nhắc
(nguy cơ tái hoạt, mất bù, HCC, chi phí…)
EASL 2017: HBV DNA không phát hiện ≥ 3 năm, không
xơ gan và có điều kiện theo dõi sát
7. KHÁNG THUỐC
APASL 2015
EASL 2017
TRÂN TR NG C M N!Ọ Ả Ơ

More Related Content

PDF
Chẩn đoán và điều trị viêm gan C
PDF
XƠ GAN
 
PDF
CẬN LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN GAN MẬT
PDF
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B
 
PDF
Xo gan Y hà nội
PDF
Guideline Hypertension ISH 2020.pdf
PPT
Điều trị xơ gan
PDF
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
 
Chẩn đoán và điều trị viêm gan C
XƠ GAN
 
CẬN LÂM SÀNG CHẨN ĐOÁN GAN MẬT
XÉT NGHIỆM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN B
 
Xo gan Y hà nội
Guideline Hypertension ISH 2020.pdf
Điều trị xơ gan
VIÊM GAN SIÊU VI CẤP
 

What's hot (20)

PDF
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
PDF
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO
 
PDF
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
PDF
THALASSEMIA VÀ BỆNH HEMOGLOBIN
 
PDF
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
PDF
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
PDF
VIÊM THẬN BỂ THẬN
 
PDF
Tắc ruột
DOCX
Hội chứng thận hư
PDF
BỆNH ÁN THẬN
 
DOCX
Bệnh án nhiem trung tieu
 
PDF
Hon me gan
 
PDF
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
PPTX
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆU
PDF
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
PDF
CHỌC DỊCH NÃO TỦY
 
PDF
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
 
PDF
rung nhĩ.pdf
 
PDF
KHÁM BỤNG
 
PDF
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
 
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
TIẾP CẬN HỘI CHỨNG TIẾT DỊCH ÂM ĐẠO
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
THALASSEMIA VÀ BỆNH HEMOGLOBIN
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
VIÊM THẬN BỂ THẬN
 
Tắc ruột
Hội chứng thận hư
BỆNH ÁN THẬN
 
Bệnh án nhiem trung tieu
 
Hon me gan
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN PHÙ
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SỎI HỆ TIẾT NIỆU
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
CHỌC DỊCH NÃO TỦY
 
BẢI GIẢNG VIÊM TỤY CẤP
 
rung nhĩ.pdf
 
KHÁM BỤNG
 
BỆNH ÁN SỐT XUẤT HUYẾT - LƯU Ý
 
Ad

Similar to Cập nhật điều trị viêm gan B (20)

PPTX
viêm ga siêu vi B , cập nhật chẩn đoán và điều trị
DOC
Quyet dinh-3310-qd-byt-2019-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-benh-viem-gan-b
PDF
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUT B
 
PDF
Bo y-te-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-viem-gan-b
PDF
Đặc điểm lâm sàng & chẩn đoán viêm gan B ở trẻ em
PPTX
ohjjjjjjjjjjjjjjjjgggggggggggggggggggggggggggggg
PDF
Viem gan man
PDF
Virus Viêm gan B tái hoạt động trong thời gian điều trị hoá chất bệnh ung thư
PPT
VIEM GAN VI RÚT BS TINH.ppt aodnaoxnoaxnoaxnwoxn
PDF
Tư vấn điều trị bệnh viêm gan siêu vi C
PPTX
XÉT NGHIỆM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ GAN MẬT
PDF
viem gan.DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDpdf
PDF
VIÊM GAN SIÊU VI VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA Bvbnđ.pdf
PDF
1. Viem gan VR 2022.pdf
PPS
Đánh giá hiệu quả điều trị viêm gan B virut
PPTX
Slide học bài Viêm-gan-B Y Khoa .pptx
PPTX
240103 Updated HCCs nnnnn management.pptx
PPTX
Cập nhật chẩn đoán và điều trị viêm gan siêu vi c
PPTX
Cap-nhat-dieu-tri-viem-gan-virus-c-man-tinh-nam-2017
PPTX
Chẩn đoán viêm gan B cấp.pptx
viêm ga siêu vi B , cập nhật chẩn đoán và điều trị
Quyet dinh-3310-qd-byt-2019-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-benh-viem-gan-b
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUT B
 
Bo y-te-huong-dan-chan-doan-dieu-tri-viem-gan-b
Đặc điểm lâm sàng & chẩn đoán viêm gan B ở trẻ em
ohjjjjjjjjjjjjjjjjgggggggggggggggggggggggggggggg
Viem gan man
Virus Viêm gan B tái hoạt động trong thời gian điều trị hoá chất bệnh ung thư
VIEM GAN VI RÚT BS TINH.ppt aodnaoxnoaxnoaxnwoxn
Tư vấn điều trị bệnh viêm gan siêu vi C
XÉT NGHIỆM TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ GAN MẬT
viem gan.DDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDDpdf
VIÊM GAN SIÊU VI VÀ ĐIỀU TRỊ CỦA Bvbnđ.pdf
1. Viem gan VR 2022.pdf
Đánh giá hiệu quả điều trị viêm gan B virut
Slide học bài Viêm-gan-B Y Khoa .pptx
240103 Updated HCCs nnnnn management.pptx
Cập nhật chẩn đoán và điều trị viêm gan siêu vi c
Cap-nhat-dieu-tri-viem-gan-virus-c-man-tinh-nam-2017
Chẩn đoán viêm gan B cấp.pptx
Ad

More from SauDaiHocYHGD (20)

PPTX
Cập nhật chẩn đoán mề đay
PDF
Tật vẹo cột sống
PDF
Tatkhucxa
PPT
Ngan hang cau hoi trac nghiem 2012
PPT
Phương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng cao
PDF
Giang ly thuyet giang duong
PPTX
Dinh dưỡng cho bệnh nhân xơ gan
PPTX
Chăm sóc đa ngành
PPT
Bệnh thận đái tháo đường
PPTX
xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường
PPTX
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
PPT
Bệnh thận đái tháo đường
PPTX
Xét nghiệm thăm dò sắt
PPT
YB10 - Điều trị thải sắt
PPTX
Thiếu máu thiếu sắt
PPTX
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
PDF
Sư dung thuoc thoa trong da lieu
PPT
Cách dùng thuốc bôi corticosteroids
PDF
Chẩn đoán và điều trị Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở trẻ
PPT
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phì
Cập nhật chẩn đoán mề đay
Tật vẹo cột sống
Tatkhucxa
Ngan hang cau hoi trac nghiem 2012
Phương pháp đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm lớp nâng cao
Giang ly thuyet giang duong
Dinh dưỡng cho bệnh nhân xơ gan
Chăm sóc đa ngành
Bệnh thận đái tháo đường
xây dựng thực đơn cho bệnh nhân đái tháo đường
Dinh dưỡng cho bệnh nhân đtđ
Bệnh thận đái tháo đường
Xét nghiệm thăm dò sắt
YB10 - Điều trị thải sắt
Thiếu máu thiếu sắt
Xét nghiệm đông máu - theo dõi trong lâm sàng sử dụng kháng đông
Sư dung thuoc thoa trong da lieu
Cách dùng thuốc bôi corticosteroids
Chẩn đoán và điều trị Nhiễm khuẩn đường tiết niệu ở trẻ
Chẩn đoán điều trị thừa cân béo phì

Recently uploaded (8)

PPTX
thực hành - học bài mô phôi địt con mẹ mắc đéo j 40 kí tự ác z
DOCX
Bài tiểu luận mẫu: Bệnh tim mạch chó mèo
PPTX
Giáo dục 1234567891235778888888888.pptx
PDF
2019 09 20 Bai Kỹ thuật phân tích de xac dinh tuoi tho .pdf
PPTX
BAI GIANG TREO CO. pptx
PPTX
tiếp cận điều trị và chẩn đoán đau đầu.pptx
PPTX
NGHIEN CUU SU CHET TRONG GĐYP.pptx
PPTX
Chuong 3 Giới thiệu về Công nghệ mô.pptx
thực hành - học bài mô phôi địt con mẹ mắc đéo j 40 kí tự ác z
Bài tiểu luận mẫu: Bệnh tim mạch chó mèo
Giáo dục 1234567891235778888888888.pptx
2019 09 20 Bai Kỹ thuật phân tích de xac dinh tuoi tho .pdf
BAI GIANG TREO CO. pptx
tiếp cận điều trị và chẩn đoán đau đầu.pptx
NGHIEN CUU SU CHET TRONG GĐYP.pptx
Chuong 3 Giới thiệu về Công nghệ mô.pptx

Cập nhật điều trị viêm gan B

  • 1. CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUS B MẠN TS. BSCK2.Trần Thị Khánh Tường PCN.BM Nội - ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
  • 3. CẤU TRÚC HBV • HBsAg Anti HBs • HBcAg Anti HBc (IgM, IgG) • HBeAg  Anti HBe • HBV DNA
  • 4. ĐỘT BIẾN TIỀN LÕI Nhiễm HBV : HBeAg (-), HBV DNA (+)
  • 5. CHU TRÌNH SỐNG CỦA HBV
  • 6. MỘT SỐ THUẬT NGỮ Viêm gan B mạn (chronic hepatitis B) - HBsAg > 6 tháng - HBV DNA > 20.000 IU/ml với e (+) > 2.000 IU/ml với e (-) - ALT/AST tăng - ST gan: điểm hoạt động TB trở lên (A2 trở lên) Mang HBsAg không hoạt động (inactive HBsAg carrier) - HBsAg > 6 tháng - HBV DNA < 2.000 IU/ml - ALT/AST bình thường - ST gan: điểm hoạt động nhẹ hay không có
  • 7. MỘT SỐ THUẬT NGỮ VG B đã hồi phục (resolved hepatitis B) - Tiền sử VGB cấp/mạn hay anti HBc (+) ± anti HBs - HBsAg (-) - ALT bình thường VG B tái hoạt động (reactive of hepatitis B) - VGB đã hồi phục (HBsAg âm) - Mang HBsAg không hoạt động  HBV hoạt động trở lại Đợt kịch phát cấp (acute exacerbation or hepatitis flare ) - ALT > 5 x ULN hay > x 2 giá trị cơ bản của BN
  • 8. DIỄN TIẾN TỰ NHIÊN NHIỄM HBV MẠN
  • 9. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUS B MẠN
  • 10. clinicaloptions.com/hepatitis AASLD HBV Guidelines: An Update < 5% Immune Tolerance Early Childhood > 95% HBeAg- Chronic Hepatitis B Natural History of HBV Infection HBeAg+ Chronic Hepatitis B Adulthood HCC Courtesy of W. Ray Kim, MD. Chen DS, et al. J Gastroenterol Hepatol. 1993;8:470-475. Seeff L, et al. N Engl J Med. 1987;316:965-970. Inactive Carrier 1. WHY ? (TẠI SAO PHẢI ĐIỀU TRỊ ?)
  • 11. DIỄN TIẾN VIÊM GAN VIRUS B MẠN
  • 12. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ (GOAL OF THERAPY) Mục tiêu chính là cải thiện khả năng sống còn và chất lượng cuộc sống bằng cách ngăn ngừa tiến triển bệnh và phát triển HCC Mục tiêu khác: ngăn ngừa lây truyền từ mẹ sang con, tái hoạt virus và ngăn ngừa/ điều trị biểu hiện ngoài gan liên quan HBV EASL 2017 The goal of therapy for chronic HBV infection is to improve quality of life and survival of the infected person by preventing progression of the disease to cirrhosis, decompensated cirrhosis, end-stage liver disease, HCC and death; and prevention of transmission of HBV to others.
  • 13. Endpoints of therapy HBeAg (+) (wild type) •HBeAg (-) ± chuyển đổi huyết thanh •Ức chế HBV DNA •ALT bình thường HBeAg (-) (đột biến lõi hay tiền lõi) • Chuyển đổi huyết thanh không còn là mục tiêu • Ức chế HBV DNA • ALT bình thường Journal of Hepatology 2017 vol. 67 j 370–398
  • 14. Guidelines HBeAg Positive HBeAg Negative HBV DNA IU/mL ALT HBV DNA IU/mL ALT AASLD 2015 > 20,000 > 2 x ULN hay XHG ≥ F2 ≥ 2,000 > 2 x ULN hay XHG ≥ F2 EASL 2017 > 2000 > ULN và/ hoặc ≥ F2 > 2000 > ULN và/ hoặc ≥ F2 APASL 2015 > 20,000 > 2 x ULN > 2000 > 2 x ULN 2. WHEN? (KHI NÀO ĐIỀU TRỊ ?) ULN: 30 IU/L (nam); 19 IU/L (n )ữ Serum HBV DNA levels Serum ALT levels
  • 15. APASL 2015 • BN nhiễm HBV mạn HBeAg (+) có ALT bình thường kéo dài và HBV DNA cao, có thể điều trị nếu >30 tuổi bất chấp độ nặng của sang thương gan trên mô bệnh học
  • 17. WHO 2015  Đối tượng ưu tiên VG virus B mạn có bằng chứng lâm sàng xơ gan còn bù hay mất bù, bất kể ALT, HBeAg hay HBV DNA  Nên xem xét: BN không có bằng chứng lâm sàng xơ gan nhưng • > 30 tuổi • ALT bất thường kéo dài • HBV DNA > 20.000 IU/ml (bất kể HBeAg)
  • 19. • BN xơ gan còn bù hay mất bù cần điều trị bất kỳ ngưỡng phát hiện HBV DNA nào và bất chấp ngưỡng ALT EASL 2017, WHO 2015
  • 21. TÓM TẮT 1  Chỉ định điều trị VGB mạn  Xơ gan còn bù hay mất bù ( APRI ≥2, FibroScan ≥ 11kPa), bất kể ALT, HBeAg hay ngưỡng HBV DNA  Không xơ gan • > 30 tuổi : ALT bất thường kéo dài, HBV DNA > 20.000 IU/ml (bất kể HBeAg) hay ALT bình thường kéo dài, HBV DNA cao và HBeAg (+) • < 30 tuổi: đầy đủ tiêu chuẩn về HBeAg, HBV DNA và ALT hay XHG  Tiền căn gia đình ung thư gan hay xơ gan có biểu hiện ngoài gan có thể ĐT khi chưa đủ tiêu chuẩn ĐTkể trên
  • 22. Giai đoạn và mức độ xơ hóa gan Xơ hóa nhẹ: F0-1 Xơ hóa đáng kể (significant fibrosis): ≥ F2 Xơ hóa nặng: ≥ F3 (Advanced fibrosis) Xơ gan (cirrhosis): F4
  • 23. KỸ THUẬT TE (Fibroscan)
  • 24. KỸ THUẬT TE (Fibroscan)
  • 27. 27  APRI được xây dựng bởi Wai CT và cs (2003) tại Hoa Kỳ APRI= [( AST / ULN AST ) x 100] / tiểu cầu (109 /l) ULN (upper limit of normal): giới hạn bình thường trên (40 IU/ml cho AST) VD: AST 68 IU/ml, tiểu cầu 90.000/µl APRI= 68/40x100/90= 1,89 2 cut-off để chẩn đoán XG: thấp=1, cao=2 CHỈ SỐ APRI
  • 28. Lin ZH, Xin YN, Dong QJ (2011), Hepatology, 53 (3):726-736. • < 0,5 : F0,F1 • 0,5 - < 1,0 : F2 • 1,0 - < 2,0 : F3, F4 • ≥ 2,0 : F4 (XG)
  • 30. 3. WHO ? (AI PHẢI ĐIỀU TRỊ ?) • BN có chỉ định điều trị • Trên những đối tượng đặc biệt  BN hoá trị hay ĐT thuốc ức chế miễn dịch  Trước và sau khi điều trị HCC  Phụ nữ mang thai  Trẻ em
  • 31. PHỤ NỮ CÓ THAI (EASL 2017)
  • 32. BN HOÁ TRỊ HAY ĐIỀU TRỊ THUỐC UCMD EASL 2017
  • 33. Interferon alfa-2b Lamivudine Adefovir Peginterferon alfa-2a Telbivudine Tenofovir 1990 1998 2002 2005 2006 2008 Entecavir 4. HOW? (ĐIỀU TRỊ NHƯ THẾ NÀO ?)
  • 35. CÁC THUỐC ĐƯỢC KHUYẾN CÁO CHỌN LỰA ĐẦU TIÊN  Tenofovir (TDF, TAF)  Entecavir  Peginterferon alfa Ngoại trừ: có thai, phòng ngừa hóa trị liệu, XG mất bù, VG B cấp
  • 36. Journal of Hepatology 2017 vol. 67 j 370–398
  • 38. TÓM TẮT 2  Phụ nữ có thai  HBV DNA > 200.000 IU/mL hay HBsAg > 4 log 10 IU/ml: ĐT dự phòng ở thai kỳ 24-28 tuần kéo dài sau sanh 12 tuần.  F3, F4  ĐT  Đang ĐT nên tiếp tục với TDF  ĐT bằng TDF  Cho con bú: không CCĐ bú sữa mẹ khi mẹ chưa ĐT hay đang ĐT bằng TDF  BN hoá trị/ dùng UCMD  ĐT phòng ngừa khi HBsAg (+) hay HBsAg (-) nhưng antiHBc (+) nếu có nguy cơ tái hoạt cao  Thuốc chọn lựa đầu tiên: TDF (TAF), ETV, peg INF
  • 39. 5. THEO DÕI ? ALT mỗi 3-6 tháng HBV DNA mỗi 6 tháng AFP, siêu âm bụng mỗi 6 tháng Đánh giá xơ hoá gan không xâm nhập mỗi 6 tháng (FibroScan, ARFI, APRI) BỆNH NHÂN CHƯA ĐIỀU TRỊ
  • 40. THEO DÕI ĐIỀU TRỊ ALT/AST, HBV DNA mỗi 3 tháng trong năm đầu, sau đó mỗi 6 tháng Creatinin, GFR mỗi 3 tháng trong năm đầu, sau đó mỗi 6 tháng nếu điều trị TDF hay ADV Profile về xương mỗi 3 tháng nếu điều trị TDF hay ADV Tầm soát HCC mỗi 6 tháng: AFP, SA HBeAg, anti HBe mỗi 6 tháng khi HBV DNA (-) đối với HBeAg (+) HBsAg mỗi 12 tháng khi HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện Sau ngưng NAs theo dõi hàng tháng trong 3 tháng đầu sau đó mỗi 3 -6 tháng
  • 41. 6. KHI NÀO NGƯNG THUỐC ? HBsAg (-), HBV DNA (-) HBeAg (+): BN không xơ gan, sau chuyển đổi huyết thanh HBeAg và HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện ≥ 1 năm (AASLD, EASL, WHO), tốt hơn là 3 năm (APASL)
  • 42. HBeAg (-) APASL 2015: có thể ngưng sau 3 năm với 3 lần HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện 3 lần cách nhau 6 tháng AASLD 2015: tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố để cân nhắc (nguy cơ tái hoạt, mất bù, HCC, chi phí…) EASL 2017: HBV DNA không phát hiện ≥ 3 năm, không xơ gan và có điều kiện theo dõi sát
  • 46. TRÂN TR NG C M N!Ọ Ả Ơ

Editor's Notes

  • #14: ALT, alanine aminotransferase; HBeAg, hepatitis B e antigen.   The hepatitis B patient population comprises 2 distinct groups with differing goals of therapy. Among patients with wild-type virus, that is, HBeAg-positive patients, the loss of e antigen with seroconversion to e antibody is an important treatment endpoint. This goal is achieved through suppression of HBV DNA and is frequently associated with ALT normalization.   The HBeAg-negative population, which consists of patients with both precore and core promoter mutations, is a more difficult population to treat. HBeAg seroconversion is obviously not an endpoint in these patients. Instead, the aim is to achieve durable suppression of HBV DNA, which should, in turn, result in ALT normalization. Because no serological endpoint exists, treatment in this group of patients may take much longer than in patients who have wild-type hepatitis B.
  • #15: AASLD; American Association for the Study of Liver Diseases; ALT, alanine aminotransferase; APASL, Asian Pacific Association for the Study of the Liver; EASL, European Association for the Study of the Liver; HBeAg, hepatitis B e antigen; HBV, hepatitis B virus; NIH, National Institutes of Health; ULN, upper limit of normal.   We will now discuss how to use these tools to determine treatment candidacy. Several guidelines are available to help guide this decision. The American Association for the Study of Liver Diseases (AASLD) guidelines are used commonly in the United States, but many clinicians also look to the European Association for the Study of the Liver guidelines, the Asian Pacific Association for the Study of the Liver guidelines, or the statement from the National Institutes of Health. Each guideline uses similar principles to determine candidacy, with some slight differences, as shown in this table.   For simplicity, we will focus on the AASLD guidelines. This table is split into HBeAg-positive and HBeAg-negative disease. Among HBeAg-positive individuals, the key cutoffs for determining treatment candidacy are an HBV DNA level of 20,000 IU/mL and an ALT of more than 2 times the upper limit of normal or moderate to severe inflammation or significant fibrosis by biopsy.   Among HBeAg-negative individuals, the factors for determining treatment candidacy are essentially the same when the AASLD guidelines are used.  
  • #34: HBV, hepatitis B virus.   The hepatitis B treatment landscape is changing. In the early 1990s, the only treatment available for HBV was interferon alfa-2b. This agent was given for a short period, and only a few patients responded to treatment. In 1998, the first oral nucleoside analogue, lamivudine, was introduced, followed fairly rapidly by the nucleotide analogue adefovir. Standard interferon alfa-2b was then replaced by peginterferon alfa-2a, which was administered via once-weekly injections as opposed to daily treatment. Other nucleoside and nucleotide analogues, that is, entecavir, telbivudine, and tenofovir, soon followed.
  • #36: What are the current recommendations for first-line therapy? Two oral antivirals and 1 injectable agent are recommended as first-line options by major liver disease societies. Both entecavir and tenofovir can be used safely in nearly all HBV-infected patients, whereas peginterferon alfa-2a should not be used in patients who are pregnant or who have decompensated liver cirrhosis and should not be used as prophylaxis against HBV reactivation (eg, in patients undergoing chemotherapy) or in the setting of acute infection.