LÊ TRUNG SƠN
- 1 -
GIÁO ÁN HÓA HỌC 11NC
BÀI 54: ANCOL
TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
HS biết:
- Tính chất hóa học đặc trưng của ancol và ứng dụng của một số ancol.
- Phương pháp điều chế và ứng dụng của etanol và metanol.
HS hiểu:
- Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH, phản ứng thế nhóm – OH, phản ứng
tách nước và phản ứng oxi hóa của ancol
2. Kỹ năng:
- Viết phương trinh hóa học của phản ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH, phản
ứng tách nước theo quy tắc Zai-xep.
- Viết phương trinh hóa học minh họa tính chất hóa học của ancol và glixerol.
- Giải được các dạng bài tập : Phân biệt ancol no đơn chức với glixerol bằng phương
pháp hóa học; xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol và một số
bài tập khác có nội dung liên quan.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm và hợp tác nhóm, rèn kỹ năng quan sát, phân tích và
giải thích hiện tượng thí nghiệm.
3. Tình cảm, thái độ :
- Bên cạnh những lợi ích đem lại, ancol còn có tính độc hại đối với con người và môi
trường sống. Thông qua việc học các chất này, HS thấy rõ phải có kiến thức về
chúng để sử dụng chúng phục vụ con người một cách an toàn đồng thời bảo vệ môi
trường sống.
II. Chuẩn bị.
1. GV: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, phễu, đèn cồn, đế sứ. Na,
C2H5OH, H2SO4 đặc, CH3COOH, dung dịch NaOH, dung dịch CuSO4, dây Cu,
Glixerol.
2. HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Viết công thức cấu tạo thu gọn các ancol có tên sau:
Pentan -2- ol; ancol tert – butylic; ancol benzylic; ancol anlylic.
- HS2: Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình hóa học:
CH4 A B etylbromua etanol
LÊ TRUNG SƠN
- 2 -
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: GV cho HS ôn lại đặc điểm cấu
tạo của phân tử ancol để từ đó HS có thể vận
dụng suy đoán tính chất.
Hoạt động2: Phản ứng thế nguyên tử H của
nhóm –OH
-GV làm thí nghiệm của C2H5OH với Na và
đốt cháy hiđro sinh ra.
- GV làm tiếp thí nghiệm khi Na tan hết, đun
nóng ống nghiệm để ancol dư bay hơi hết. Để
nguội ống nghiệm và rót 1-2 ml nước cất vào
sau đó nhỏ vài giọt dd phenolphthalein vào.
Yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được và
giải thích bằng phương trình hóa học.
- GV hướng dẫn HS giải thích hiện tượng và
viết viết phương trình hóa học tổng quát của
ancol tác dụng với Na.
Hoạt động3: Phản ứng của glixerol với
Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
GV làm thí nghiệm:
Ống 1: Cu(OH)2 với etanol.
Ống 2: Cu(OH)2 với glixerol.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết pt
hóa học.
Hoạt động4: Phản ứng của ancol với axit.
GV mô tả thí nghiệm và viết pt hóa học để giải
thích.
I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
C C O H
HS: Do sự phân cực của các lien kết C O và
O H nên các các phản ứng hóa học của ancol xảy ra
chủ yếu ở nhóm chức – OH. Đó là phản ứng thế nguyên tử
H trong nhóm – OH; phản ứng thế cả nhóm – OH; phản
ứng tách nhóm – OH cùng với nguyên tử H trong gốc
hiđrocacbon. Ngoài ra ancol còn tham gia phản ứng oxi
hóa.
1. Phản ứng thế H của nhóm -OH
a) Phản ứng chung của ancol:
HS: Quan sát hiện tượng và nhận xét:
- Ancol tác dụng với kim loại kiềm tạo ra ancolat và
giải phóng hiđro.
2C2H5-OH + 2Na 2C2H5-ONa + H2 .
2C3H5(OH)3 + 6Na 2C3H5(ONa)3 + 3H2 .
Các ancol đều có tính chất này, so với nước thì ancol
phản ứng với kim loại kiềm kém mãnh liệt hơn.
- Ancol không phản ứng với NaOH, mà ngược lại
natri ancolat bị thủy phân hoàn toàn.
C2H5-ONa + H2O C2H5OH + NaOH
Tổng quát:
CnH2n+2-2k-x(OH)x+ xNa CnH2n+2-2k-x(ONa)x + 2
x
H2
b) Tính chất dặc trưng của glixerol:
HS: - Etanol không phản ứng với Cu(OH)2
- Glixerol phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch
màu xanh.
2C3H5(OH)3 +Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O.
đồng (II) glixerat (xanh)
- Phản ứng để nhận ra các ancol đa chức có các
nhóm –OH ở 2 cacbon cạnh nhau.
2. Phản ứng thế nhóm -OH
a) Phản ứng với axit.
HS quan sát hình vẽ SGK- trang 226 theo sự hướng
dẫn của GV.
(CH3)2CHCH2CH2-OH + H2SO4
(CH3)2CHCH2CH2-OSO3H + H2O
(isoamyl hiđrosunfat)
δ+
δ+
δ-
LÊ TRUNG SƠN
- 3 -
Hoạt động4: Phản ứng của ancol với ancol.
GV viết pt hóa học và nêu điều kiện phản ứng
sau đó yêu cầu HS nhận xét về mối liên quan
giữa số mol các chất phản ứng và sản phẩm.
Hoạt động5: Phản ứng tách nước.
- GV viết pt hóa học và nêu điều kiện phản
ứng.
Lưu ý HS về điều kiện nhiệt độ so với phản
ứng ete hóa.
- GV nêu vấn đề: Với ancol bậc 2 ? Từ đó cho
HS phát biểu quy tắc Zai-xep.
Hoạt động 6: Phản ứng oxi hoá.
- GV gọi HS lên bảng viết pt hóa học của pư
đốt cháy ancol no đơn chức và nhận xét về số
mol CO2 và H2O.
Đun nóng hỗn hợp etanol và axit HBr
C2H5-OH + H-Br
0
t
C2H5-Br + HOH
C3H5(OH)3 + 3HNO3 C3H5(ONO2)3 + 3 H2O
Glixerol glixeryl trinitrat
Tổng quát:
Ancol tác dụng với các axit mạnh như H2SO4(đậm đặc
lạnh), HNO3, axit halogenhiđric bốc khói. Nhóm – OH
của ancol bị thay thế bởi gốc axit.
R – OH + HA R – A + H2O.
b) Phản ứng với ancol:
Đun nóng etanol với H2SO4 đặc, lắc đều có mùi
thơm của đietyl ete :
C2H5-OH+H-OC2H5
0
2 4140 C ,H SO d
C2H5-O-C2H5+ H2O
đietyl ete
CH3OH + CH3OH
0
2 4140 C ,H SO d
CH3-O-CH3 + H2O
đimetyl ete
CH3OH + C2H5OH
0
2 4140 C ,H SO d
CH3-O-C2H5 + H2O
Etyl metyl ete
Nhận xét:
- nancol = nete + nnước
- có n ancol than gia phản ứng sẽ thu được
( 1)
2
n n
ete,
trong đó có n ete đối xứng.
3. Phản ứng tách nước: từ C2H5OH trở lên, đơn chức,
mạch hở
0
2 4170 C ,H SO d
2 2
C H C H
H OH
CH2=CH2 + H2O.
Dùng điều chế C2H4 trong PTN
0
2 4170 C ,H SO d
2 3
H C C H CH CH
H OH H
CH3-CH =CH-CH3 + CH2=CH-CH2-CH3
(sản phẩm chính) (sản phẩm phụ)
Tổng quát: CnH2n + 1OH
0
2 4170 C ,H SO d
CnH2n + H2O.
4. Phản ứng oxi hoá
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: CO2, H2O.
C2H5OH + 3O2
0
t
2CO2 + 3H2O toả nhiệt mạnh
CnH2n + 1OH + 3
2
n
O2
0
t
nCO2 + (n+1)H2O
Nhận xét: Đốt cháy ancol no đơn chức 2 2C O H O
n n
LÊ TRUNG SƠN
- 4 -
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và yêu
cầu HS nhận xét :
+ Các trường hợp oxi hóa không hoàn
toàn của ancol.
+ Sản phẩm của mỗi trường hợp.
+ Viết pt hóa học minh họa.
Hoạt động 7 : Điều chế ancol.
- GV liên hệ tính chất của anken đã học để
dẫn dắt cách điều chế.
- GV liên hệ cách nấu rượu trong dân gian để
dẫn dắt cách điều chế lên men tinh bột.
- Tại địa phương có những nguyên liệu nào
điều chế được ancol ?
- GV giới thiệu phương pháp điều chế
metanol trong công nghiệp từ nguồn nguyên
liệu sẵn có là khí dầu mỏ.
Củng cố: HS tóm tắt lại nội dung cơ bản
Bài tập về nhà: 1 9 (186, 187)
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
0
t
3 3
CH C H O H OCu CH C H O Cu
H
CH3-CH-CH3 + CuO
0
t
CH3-C=O + Cu + H2O
OH CH3
3
3
3
C H
CH C H OH
CH
+ CuO
0
t
Không phản ứng.
* Ancol bậc I tạo thành anđehit.
* Ancol bậc II thành xeton.
* Acol bậc III không phản ứng. Khi gặp chất oxi hóa
mạnh thì bị oxi hóa làm gãy mạch cabon.
II. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG.
1. Điều chế ancol:
a) Tổng hợp etanol trong công nghiệp.
- Thuỷ phân anken (anken hợp nước)
C2H4 + H2O
0
2 4t ,H SO d
C2H5OH
- Lên men tinh bột.
(C6H10O5)n
2H O,enzim
C6H12O6
enzim
C2H5OH
b) Tổng hợp metanol trong công nghiệp.
Metanol được sản xuất từ metan theo hai cách sau.
- CH4 + H2O
0
,xt t
CO + 3H2
CO + 2H2
3
0
,
400 ,200
ZnO CrO
C atm
CH3OH
- 2CH4 + O2 0
200 ,100
CuO
C atm
2 CH3OH
2. ỨNG DỤNG: (SGK). HS tự nghiên cứu
IV. NHẬN XÉT CỦA GV HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
+ H2O

More Related Content

DOC
Dehuuco ct+hdc ngay 2
DOCX
Kế hoạch bài dạy: Ancol (Tiết 2: TCHH-Điều chế-Ứng dụng)
PDF
PDF
Xây dựng hệ thống bài tập bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ dùng cho việ...
DOC
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
PPT
Bai giang dung dich
PDF
Tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng.pdf
PPTX
Bài tập ánh sáng phân cực
Dehuuco ct+hdc ngay 2
Kế hoạch bài dạy: Ancol (Tiết 2: TCHH-Điều chế-Ứng dụng)
Xây dựng hệ thống bài tập bảo vệ nhóm chức trong tổng hợp hữu cơ dùng cho việ...
Cơ chế, tổng hợp hóa hữu cơ
Bai giang dung dich
Tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng.pdf
Bài tập ánh sáng phân cực

What's hot (20)

PDF
Hoa hoc lap the hoa hoc huu co nang cao
PPT
Ancol (nâng cao) - tiết 2
PDF
Tổng hợp danh pháp các hợp chất hữu cơ
DOC
File546
PDF
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phan
PDF
Hoa huu co dan xuat carbonyl
PDF
Tổng hợp các loại polyme
PDF
Ky thuat chon mau
PPT
Phenol
PDF
PHO MS SU DUNG PHO MS DE XAC DINH CAU TRUC MOT SO HOP CHAT HUU CO.pdf
PDF
Can bang hoa hoc
PPTX
Sự lai hóa orbital
PDF
Hoa hoc phuc chat
PDF
tinh-chất-hoạt-động-của-hệ-keo
PDF
Dược Động Học Của Thuốc
PDF
Rational drug design
PDF
Phuong phap oxy hoa khu
DOC
De chinh thuc duyen hai 10
PDF
50 đề thi HSG hóa học 8.pdf
PDF
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Hoa hoc lap the hoa hoc huu co nang cao
Ancol (nâng cao) - tiết 2
Tổng hợp danh pháp các hợp chất hữu cơ
File546
Hoa huu co organic chemistry oche231403 chuong 1 dong phan
Hoa huu co dan xuat carbonyl
Tổng hợp các loại polyme
Ky thuat chon mau
Phenol
PHO MS SU DUNG PHO MS DE XAC DINH CAU TRUC MOT SO HOP CHAT HUU CO.pdf
Can bang hoa hoc
Sự lai hóa orbital
Hoa hoc phuc chat
tinh-chất-hoạt-động-của-hệ-keo
Dược Động Học Của Thuốc
Rational drug design
Phuong phap oxy hoa khu
De chinh thuc duyen hai 10
50 đề thi HSG hóa học 8.pdf
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Ad

Viewers also liked (20)

PPT
Ancol
PPT
Ancol tiet 1
PPT
Ancol 2
PPTX
Bài ancol
PPTX
Bài ancol
PPTX
Ancol tiet 1
DOCX
ETANOL
DOC
Các dạng bài tập về ancol pư tách h2 o
DOC
Pp giai bai tap ancol
DOCX
Ancol
PPTX
Tin hoc ung dung
DOC
Cac dang bai tap ancol phenol phuyquang
PPTX
Tin hoc ung dung
PDF
9 bài tập dẫn xuất halogen ancol phenol
DOC
46 cau hoi thuc tien hoa hoc dua vao bai day
DOCX
Bài ancol
PPTX
ô Chữ hóa học
PPTX
Trò Chơi : Vương Miện Hóa học
DOC
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11
PDF
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việt
Ancol
Ancol tiet 1
Ancol 2
Bài ancol
Bài ancol
Ancol tiet 1
ETANOL
Các dạng bài tập về ancol pư tách h2 o
Pp giai bai tap ancol
Ancol
Tin hoc ung dung
Cac dang bai tap ancol phenol phuyquang
Tin hoc ung dung
9 bài tập dẫn xuất halogen ancol phenol
46 cau hoi thuc tien hoa hoc dua vao bai day
Bài ancol
ô Chữ hóa học
Trò Chơi : Vương Miện Hóa học
Phương pháp giải toán hoá hữu cơ lớp 11
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việt
Ad

Similar to GIÁO ÁN BÀI ANCOL (20)

PPT
Est eco ban
DOC
Giao an 12cb
PDF
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
PPT
Bai 40 ancol
PPTX
Chương 5. Hợp chất AncolBYBIBBHKBYYUYUBUIBIBUIBI
PDF
Ancoletylichoanchinh
DOC
Giao an day them 12
DOCX
Khbd
PPTX
Bai40 anken
DOCX
Anken2
PDF
Đề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểm
PPTX
Ankin (tiết 2)_ BuiTrongHoanNguyen_THUDhk2_20142015
DOC
6edbai tap ve este
PDF
Chuyên đề tổng hợp của hóa học hữu cơ
PPTX
Bài giảng điện tử - Bài este 12NC
PDF
Giáo án điện tử bài Anol (tiết 2)
PPT
Axitcacboxylic1
DOCX
Giao an 112011
PPT
Chtn chuong2 10
DOC
Giai chi tiet de thi khoi a 2008
Est eco ban
Giao an 12cb
Câu hỏi thường gặp lý thuyết hóa hữu cơ
Bai 40 ancol
Chương 5. Hợp chất AncolBYBIBBHKBYYUYUBUIBIBUIBI
Ancoletylichoanchinh
Giao an day them 12
Khbd
Bai40 anken
Anken2
Đề cương ôn thi ĐH môn Hóa mức 6-7 điểm
Ankin (tiết 2)_ BuiTrongHoanNguyen_THUDhk2_20142015
6edbai tap ve este
Chuyên đề tổng hợp của hóa học hữu cơ
Bài giảng điện tử - Bài este 12NC
Giáo án điện tử bài Anol (tiết 2)
Axitcacboxylic1
Giao an 112011
Chtn chuong2 10
Giai chi tiet de thi khoi a 2008

GIÁO ÁN BÀI ANCOL

  • 1. LÊ TRUNG SƠN - 1 - GIÁO ÁN HÓA HỌC 11NC BÀI 54: ANCOL TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS biết: - Tính chất hóa học đặc trưng của ancol và ứng dụng của một số ancol. - Phương pháp điều chế và ứng dụng của etanol và metanol. HS hiểu: - Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH, phản ứng thế nhóm – OH, phản ứng tách nước và phản ứng oxi hóa của ancol 2. Kỹ năng: - Viết phương trinh hóa học của phản ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH, phản ứng tách nước theo quy tắc Zai-xep. - Viết phương trinh hóa học minh họa tính chất hóa học của ancol và glixerol. - Giải được các dạng bài tập : Phân biệt ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp hóa học; xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol và một số bài tập khác có nội dung liên quan. - Biết cách tiến hành thí nghiệm và hợp tác nhóm, rèn kỹ năng quan sát, phân tích và giải thích hiện tượng thí nghiệm. 3. Tình cảm, thái độ : - Bên cạnh những lợi ích đem lại, ancol còn có tính độc hại đối với con người và môi trường sống. Thông qua việc học các chất này, HS thấy rõ phải có kiến thức về chúng để sử dụng chúng phục vụ con người một cách an toàn đồng thời bảo vệ môi trường sống. II. Chuẩn bị. 1. GV: Ống nghiệm, giá ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, phễu, đèn cồn, đế sứ. Na, C2H5OH, H2SO4 đặc, CH3COOH, dung dịch NaOH, dung dịch CuSO4, dây Cu, Glixerol. 2. HS: Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết công thức cấu tạo thu gọn các ancol có tên sau: Pentan -2- ol; ancol tert – butylic; ancol benzylic; ancol anlylic. - HS2: Hoàn thành sơ đồ sau bằng các phương trình hóa học: CH4 A B etylbromua etanol
  • 2. LÊ TRUNG SƠN - 2 - 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GV cho HS ôn lại đặc điểm cấu tạo của phân tử ancol để từ đó HS có thể vận dụng suy đoán tính chất. Hoạt động2: Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH -GV làm thí nghiệm của C2H5OH với Na và đốt cháy hiđro sinh ra. - GV làm tiếp thí nghiệm khi Na tan hết, đun nóng ống nghiệm để ancol dư bay hơi hết. Để nguội ống nghiệm và rót 1-2 ml nước cất vào sau đó nhỏ vài giọt dd phenolphthalein vào. Yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được và giải thích bằng phương trình hóa học. - GV hướng dẫn HS giải thích hiện tượng và viết viết phương trình hóa học tổng quát của ancol tác dụng với Na. Hoạt động3: Phản ứng của glixerol với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh. GV làm thí nghiệm: Ống 1: Cu(OH)2 với etanol. Ống 2: Cu(OH)2 với glixerol. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết pt hóa học. Hoạt động4: Phản ứng của ancol với axit. GV mô tả thí nghiệm và viết pt hóa học để giải thích. I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC C C O H HS: Do sự phân cực của các lien kết C O và O H nên các các phản ứng hóa học của ancol xảy ra chủ yếu ở nhóm chức – OH. Đó là phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm – OH; phản ứng thế cả nhóm – OH; phản ứng tách nhóm – OH cùng với nguyên tử H trong gốc hiđrocacbon. Ngoài ra ancol còn tham gia phản ứng oxi hóa. 1. Phản ứng thế H của nhóm -OH a) Phản ứng chung của ancol: HS: Quan sát hiện tượng và nhận xét: - Ancol tác dụng với kim loại kiềm tạo ra ancolat và giải phóng hiđro. 2C2H5-OH + 2Na 2C2H5-ONa + H2 . 2C3H5(OH)3 + 6Na 2C3H5(ONa)3 + 3H2 . Các ancol đều có tính chất này, so với nước thì ancol phản ứng với kim loại kiềm kém mãnh liệt hơn. - Ancol không phản ứng với NaOH, mà ngược lại natri ancolat bị thủy phân hoàn toàn. C2H5-ONa + H2O C2H5OH + NaOH Tổng quát: CnH2n+2-2k-x(OH)x+ xNa CnH2n+2-2k-x(ONa)x + 2 x H2 b) Tính chất dặc trưng của glixerol: HS: - Etanol không phản ứng với Cu(OH)2 - Glixerol phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh. 2C3H5(OH)3 +Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O. đồng (II) glixerat (xanh) - Phản ứng để nhận ra các ancol đa chức có các nhóm –OH ở 2 cacbon cạnh nhau. 2. Phản ứng thế nhóm -OH a) Phản ứng với axit. HS quan sát hình vẽ SGK- trang 226 theo sự hướng dẫn của GV. (CH3)2CHCH2CH2-OH + H2SO4 (CH3)2CHCH2CH2-OSO3H + H2O (isoamyl hiđrosunfat) δ+ δ+ δ-
  • 3. LÊ TRUNG SƠN - 3 - Hoạt động4: Phản ứng của ancol với ancol. GV viết pt hóa học và nêu điều kiện phản ứng sau đó yêu cầu HS nhận xét về mối liên quan giữa số mol các chất phản ứng và sản phẩm. Hoạt động5: Phản ứng tách nước. - GV viết pt hóa học và nêu điều kiện phản ứng. Lưu ý HS về điều kiện nhiệt độ so với phản ứng ete hóa. - GV nêu vấn đề: Với ancol bậc 2 ? Từ đó cho HS phát biểu quy tắc Zai-xep. Hoạt động 6: Phản ứng oxi hoá. - GV gọi HS lên bảng viết pt hóa học của pư đốt cháy ancol no đơn chức và nhận xét về số mol CO2 và H2O. Đun nóng hỗn hợp etanol và axit HBr C2H5-OH + H-Br 0 t C2H5-Br + HOH C3H5(OH)3 + 3HNO3 C3H5(ONO2)3 + 3 H2O Glixerol glixeryl trinitrat Tổng quát: Ancol tác dụng với các axit mạnh như H2SO4(đậm đặc lạnh), HNO3, axit halogenhiđric bốc khói. Nhóm – OH của ancol bị thay thế bởi gốc axit. R – OH + HA R – A + H2O. b) Phản ứng với ancol: Đun nóng etanol với H2SO4 đặc, lắc đều có mùi thơm của đietyl ete : C2H5-OH+H-OC2H5 0 2 4140 C ,H SO d C2H5-O-C2H5+ H2O đietyl ete CH3OH + CH3OH 0 2 4140 C ,H SO d CH3-O-CH3 + H2O đimetyl ete CH3OH + C2H5OH 0 2 4140 C ,H SO d CH3-O-C2H5 + H2O Etyl metyl ete Nhận xét: - nancol = nete + nnước - có n ancol than gia phản ứng sẽ thu được ( 1) 2 n n ete, trong đó có n ete đối xứng. 3. Phản ứng tách nước: từ C2H5OH trở lên, đơn chức, mạch hở 0 2 4170 C ,H SO d 2 2 C H C H H OH CH2=CH2 + H2O. Dùng điều chế C2H4 trong PTN 0 2 4170 C ,H SO d 2 3 H C C H CH CH H OH H CH3-CH =CH-CH3 + CH2=CH-CH2-CH3 (sản phẩm chính) (sản phẩm phụ) Tổng quát: CnH2n + 1OH 0 2 4170 C ,H SO d CnH2n + H2O. 4. Phản ứng oxi hoá a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn: CO2, H2O. C2H5OH + 3O2 0 t 2CO2 + 3H2O toả nhiệt mạnh CnH2n + 1OH + 3 2 n O2 0 t nCO2 + (n+1)H2O Nhận xét: Đốt cháy ancol no đơn chức 2 2C O H O n n
  • 4. LÊ TRUNG SƠN - 4 - - GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và yêu cầu HS nhận xét : + Các trường hợp oxi hóa không hoàn toàn của ancol. + Sản phẩm của mỗi trường hợp. + Viết pt hóa học minh họa. Hoạt động 7 : Điều chế ancol. - GV liên hệ tính chất của anken đã học để dẫn dắt cách điều chế. - GV liên hệ cách nấu rượu trong dân gian để dẫn dắt cách điều chế lên men tinh bột. - Tại địa phương có những nguyên liệu nào điều chế được ancol ? - GV giới thiệu phương pháp điều chế metanol trong công nghiệp từ nguồn nguyên liệu sẵn có là khí dầu mỏ. Củng cố: HS tóm tắt lại nội dung cơ bản Bài tập về nhà: 1 9 (186, 187) b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn 0 t 3 3 CH C H O H OCu CH C H O Cu H CH3-CH-CH3 + CuO 0 t CH3-C=O + Cu + H2O OH CH3 3 3 3 C H CH C H OH CH + CuO 0 t Không phản ứng. * Ancol bậc I tạo thành anđehit. * Ancol bậc II thành xeton. * Acol bậc III không phản ứng. Khi gặp chất oxi hóa mạnh thì bị oxi hóa làm gãy mạch cabon. II. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG. 1. Điều chế ancol: a) Tổng hợp etanol trong công nghiệp. - Thuỷ phân anken (anken hợp nước) C2H4 + H2O 0 2 4t ,H SO d C2H5OH - Lên men tinh bột. (C6H10O5)n 2H O,enzim C6H12O6 enzim C2H5OH b) Tổng hợp metanol trong công nghiệp. Metanol được sản xuất từ metan theo hai cách sau. - CH4 + H2O 0 ,xt t CO + 3H2 CO + 2H2 3 0 , 400 ,200 ZnO CrO C atm CH3OH - 2CH4 + O2 0 200 ,100 CuO C atm 2 CH3OH 2. ỨNG DỤNG: (SGK). HS tự nghiên cứu IV. NHẬN XÉT CỦA GV HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… + H2O