SlideShare a Scribd company logo
2
Most read
3
Most read
Xin chào tất cả các bạn! Rất vui được gặp lại các bạn trong chuyên mục NGỮ PHÁP 
TOEIC ngày hôm nay của Trung tâm Anh Ngữ iGIS. 
Trong Chuyên đề trước iGIS trung tâm đã chia sẻ với các bạn chức năng, vị trí cũng như cách 
sử dụng của Danh từ và tất cả các vấn đề liên quan đến Danh từ. Và trong loạt bài về từ loại 
đó, trong bài này iGIS sẽ chia sẻ với các bạn về chức năng, vị trí, phân loại và các sử dụng 
của đại từ, một từ loại hết sức quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Chúng ta sẽ cùng 
nhau tìm hiểu về loại từ thứ hai, là Đại từ trong tiếng Anh các bạn nhé. 
Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng và vị khác nhau trong câu, bao gồm: 
1. Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ) 
Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong 
câu hoặc đứng sau động từ to be, hay đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that… 
Ví dụ: I am going to the store. 
We have lived here for twenty years. 
The teachers who were invited to the party were George, Bill and I. 
 Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm 
rõ we, you là chỉ cái gì. 
We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi …..) 
You guys (Bọn mày) 
 We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì 
chúng đi liền với nhau: 
We all go to school now. 
They both bought the ensurance 
You all come shopping. 
 Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ 
thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ: 
We will all go to school next week. 
They have both bought the insurance.
 All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ 
We are all ready to go swimming. 
 Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông 
minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa…) 
Go and find the cat if where she stays in. 
How’s your new car? Terrrific, she is running beautifully. 
 Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng). 
England is an island country and she is governed by a mornach. 
Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 
passenger on board. 
2. Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ) 
Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hay giới từ khi giới từ đó mở đầu một 
mệnh đề mới trong câu). Bạn cần phải phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ 
ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động 
của hành động. 
They invited us to the party last night. 
The teacher gave him a bad grade. 
I told her a story. 
The policeman was looking for him. 
Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng 
chủ ngữ. 
The teacher has made a lot of questions for us students. 
3. Possessive pronoun (Đại từ sở hữu) 
mine 
yours 
his 
hers 
its 
ours 
yours 
theirs 
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập 
trước đó trong câu. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; … Do đó 
chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu và danh từ trong cùng một 
câu. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau 
nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp khác nhau này. 
This is my book; that is yours. (yours = your book) 
Your teacher is the same as his. (his = his teacher) 
Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress) 
Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books) 
4. Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)
my 
your 
his 
her 
its 
our 
your 
their 
Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ mà không thể thay thế 
cho danh từ trong câu. Gọi là tính từ sở hữu bởi nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc 
vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên 
cơ thể. 
John is eating his dinner. 
This is not my book. 
The cat has injured its foot. 
5. Reflexive pronoun (Đại từ phản thân) 
myself 
yourself 
himself 
herself 
itself 
ourselves 
yourselves 
themselves 
 Dùng làm chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động trong câu, vừa là tác nhân nhận 
tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở 
cuối câu. 
Jill bought himself a new car. 
Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another person. 
I washed myself 
He sent the letter to himself. 
She served herself in the cafeteria. 
We hurt ourselves playing football. 
John and Mary hurt themselves in a car accident. 
You can see the difference for yourselves. 
 Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng 
ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by. 
I myself believe that there is no God. 
She prepared the nine-course meal by herself.
John washed the dishes by himself. 
The students themselves decorated the room. 
Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves. 
Như vậy, ngày hôm nay chúng ta đã có thêm một loạt những kiến thức về Đại từ trong tiếng 
Anh rồi phải không nào? Hi vọng rằng sau bài học này các bạn sẽ thấy dễ dàng hơn khi sử 
dụng Đại từ. Trong những Chuyên đề sau, Trung tâm Anh Ngữ iGIS sẽ chia sẻ cùng các bạn 
những kiến thức bổ ích về những từ loại khác nhé. Hãy cùng chờ đón nha các bạn! 
iGIS – Cao Hoa - St

More Related Content

PPTX
Các thì Hiện tại trong tiếng Anh
DOCX
Hiện tại hoàn thành
PPTX
Thì Hiện tại đơn - The Simple Present
PPTX
Countable and Uncountable Noun
PPTX
Present Simple - Present Continuous Tense
PDF
Ielts speaking-vocab
PDF
Collins listening for_ielts_book
PDF
The Present Continuous Tense.pdf
Các thì Hiện tại trong tiếng Anh
Hiện tại hoàn thành
Thì Hiện tại đơn - The Simple Present
Countable and Uncountable Noun
Present Simple - Present Continuous Tense
Ielts speaking-vocab
Collins listening for_ielts_book
The Present Continuous Tense.pdf

What's hot (20)

PPTX
Must, have to, should, ought to
PDF
[Ebooktienganh.com]get ready for ielts listening pre intermediate a2+ (red)
ODP
Making Suggestions
DOCX
Lý thuyết câu bị động
PPT
PAST SIMPLE PRESENTATION
PDF
Oxford solutions 2nd edition pre intermediate student book.pdf (1)
DOCX
Thì Quá Khứ Đơn
PDF
GIÁO ÁN TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC ...
DOCX
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
PPTX
English tenses explained.pptx
PPTX
Gerunds and Infinitives.pptx
PPT
The Present Continuous Tense
PPTX
The future perfect tense
PPTX
For ago since
PPTX
Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh- Bài giảng điện tử
PPTX
English: Wishes & Regrets
PDF
Level 2_Tự tin phát âm chuẩn_Effortless English
KEY
Verbs Followed by Gerunds or Infinitives
DOC
Bài tập viết lại câu (tiếng anh lớp 8)
PPTX
Much Many A Lot Of
Must, have to, should, ought to
[Ebooktienganh.com]get ready for ielts listening pre intermediate a2+ (red)
Making Suggestions
Lý thuyết câu bị động
PAST SIMPLE PRESENTATION
Oxford solutions 2nd edition pre intermediate student book.pdf (1)
Thì Quá Khứ Đơn
GIÁO ÁN TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) NĂM HỌC ...
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
English tenses explained.pptx
Gerunds and Infinitives.pptx
The Present Continuous Tense
The future perfect tense
For ago since
Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh- Bài giảng điện tử
English: Wishes & Regrets
Level 2_Tự tin phát âm chuẩn_Effortless English
Verbs Followed by Gerunds or Infinitives
Bài tập viết lại câu (tiếng anh lớp 8)
Much Many A Lot Of
Ad

Viewers also liked (7)

PPTX
thì hiện tại đơn
PPTX
Possessive Nouns PPT
PDF
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
PPT
Possessivenouns
PPTX
Possessive nouns presentation
PPTX
Possessive Nouns
DOC
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 6
thì hiện tại đơn
Possessive Nouns PPT
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
Possessivenouns
Possessive nouns presentation
Possessive Nouns
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 6
Ad

Similar to Đại từ trong ngữ pháp tiếng anh (20)

PPTX
Lesson 1.pptx
DOC
Grammar 6-12
PPTX
7.pronouns tong hop
PPTX
7.pronouns ly thuyet
DOC
T_loi_trong_ting_Anh.doc
DOCX
English GRAMMAR REVIEW for entrance_Grade 9.docx
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 7 - CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - NĂM HỌC 2022-2023 (B...
PDF
BÀI TẬP DẠY THÊM TIẾNG ANH LỚP 6 FRIENDS PLUS CẢ NĂM - NĂM 2024 (BẢN HS-GV) (...
PDF
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
DOC
E 12 ngu phap on thi tot nghiep 2013
DOC
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anh
DOC
Ngu phap tieng anh
DOC
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
PDF
Luyen thi toeic cap toc 71trang
DOC
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.net
PDF
Từ loại tiếng anh
DOCX
Cách sử dụng mạo từ trong ngữ pháp tiếng anh
PPTX
Lesson Plan dsaf (1).pptx
PDF
Lesson sadf.pdf
DOC
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Lesson 1.pptx
Grammar 6-12
7.pronouns tong hop
7.pronouns ly thuyet
T_loi_trong_ting_Anh.doc
English GRAMMAR REVIEW for entrance_Grade 9.docx
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 7 - CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - NĂM HỌC 2022-2023 (B...
BÀI TẬP DẠY THÊM TIẾNG ANH LỚP 6 FRIENDS PLUS CẢ NĂM - NĂM 2024 (BẢN HS-GV) (...
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
E 12 ngu phap on thi tot nghiep 2013
English Grammar - Ngữ pháp tiếng anh
Ngu phap tieng anh
ôN TậP Ngữ PháP TiếNg Anh
Luyen thi toeic cap toc 71trang
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.net
Từ loại tiếng anh
Cách sử dụng mạo từ trong ngữ pháp tiếng anh
Lesson Plan dsaf (1).pptx
Lesson sadf.pdf
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Recently uploaded (20)

DOCX
ôn tập thơ 4 chữ, 5 chữ ngữ văn 7 ctst sgk
DOCX
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
PDF
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
DOCX
Ôn tập văn học phương đông thi giữa kì ..
PPTX
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
PPTX
Giáo án Lý Luận Chung về Hành chính Nhà nước cập nhật mới....
PDF
Dao tao va Phat trien NỘI DUNG ÔN THI CHO SINH VIÊN
DOCX
6.CQ_KT_Ke toan tai chinh 2_Pham Thi Phuong Thao.docx
PPTX
24. 9cqbq2reu57m5igbsz-signature-40d40b8bd600bcde0d0584523c684ec4933c280de74a...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PPTX
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
PDF
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
PPTX
slide chương 2 excel cơ bản...........,,
PPTX
Direct Marketing- chieu thi truyen thong
DOCX
Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề Cương Cuối Kỳ.docx
PPTX
CHƯƠNG I excel,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
DOCX
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx
ôn tập thơ 4 chữ, 5 chữ ngữ văn 7 ctst sgk
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Ôn tập văn học phương đông thi giữa kì ..
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
Giáo án Lý Luận Chung về Hành chính Nhà nước cập nhật mới....
Dao tao va Phat trien NỘI DUNG ÔN THI CHO SINH VIÊN
6.CQ_KT_Ke toan tai chinh 2_Pham Thi Phuong Thao.docx
24. 9cqbq2reu57m5igbsz-signature-40d40b8bd600bcde0d0584523c684ec4933c280de74a...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
slide chương 2 excel cơ bản...........,,
Direct Marketing- chieu thi truyen thong
Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề Cương Cuối Kỳ.docx
CHƯƠNG I excel,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx

Đại từ trong ngữ pháp tiếng anh

  • 1. Xin chào tất cả các bạn! Rất vui được gặp lại các bạn trong chuyên mục NGỮ PHÁP TOEIC ngày hôm nay của Trung tâm Anh Ngữ iGIS. Trong Chuyên đề trước iGIS trung tâm đã chia sẻ với các bạn chức năng, vị trí cũng như cách sử dụng của Danh từ và tất cả các vấn đề liên quan đến Danh từ. Và trong loạt bài về từ loại đó, trong bài này iGIS sẽ chia sẻ với các bạn về chức năng, vị trí, phân loại và các sử dụng của đại từ, một từ loại hết sức quan trọng trong quá trình học tiếng Anh. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về loại từ thứ hai, là Đại từ trong tiếng Anh các bạn nhé. Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng và vị khác nhau trong câu, bao gồm: 1. Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ) Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ to be, hay đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that… Ví dụ: I am going to the store. We have lived here for twenty years. The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.  Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì. We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi …..) You guys (Bọn mày)  We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau: We all go to school now. They both bought the ensurance You all come shopping.  Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ: We will all go to school next week. They have both bought the insurance.
  • 2.  All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ We are all ready to go swimming.  Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa…) Go and find the cat if where she stays in. How’s your new car? Terrrific, she is running beautifully.  Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng). England is an island country and she is governed by a mornach. Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board. 2. Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ) Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hay giới từ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới trong câu). Bạn cần phải phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động. They invited us to the party last night. The teacher gave him a bad grade. I told her a story. The policeman was looking for him. Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ. The teacher has made a lot of questions for us students. 3. Possessive pronoun (Đại từ sở hữu) mine yours his hers its ours yours theirs Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó trong câu. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; … Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu và danh từ trong cùng một câu. Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp khác nhau này. This is my book; that is yours. (yours = your book) Your teacher is the same as his. (his = his teacher) Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress) Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books) 4. Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)
  • 3. my your his her its our your their Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ mà không thể thay thế cho danh từ trong câu. Gọi là tính từ sở hữu bởi nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó. Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể. John is eating his dinner. This is not my book. The cat has injured its foot. 5. Reflexive pronoun (Đại từ phản thân) myself yourself himself herself itself ourselves yourselves themselves  Dùng làm chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động trong câu, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở cuối câu. Jill bought himself a new car. Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another person. I washed myself He sent the letter to himself. She served herself in the cafeteria. We hurt ourselves playing football. John and Mary hurt themselves in a car accident. You can see the difference for yourselves.  Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by. I myself believe that there is no God. She prepared the nine-course meal by herself.
  • 4. John washed the dishes by himself. The students themselves decorated the room. Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves. Như vậy, ngày hôm nay chúng ta đã có thêm một loạt những kiến thức về Đại từ trong tiếng Anh rồi phải không nào? Hi vọng rằng sau bài học này các bạn sẽ thấy dễ dàng hơn khi sử dụng Đại từ. Trong những Chuyên đề sau, Trung tâm Anh Ngữ iGIS sẽ chia sẻ cùng các bạn những kiến thức bổ ích về những từ loại khác nhé. Hãy cùng chờ đón nha các bạn! iGIS – Cao Hoa - St