SlideShare a Scribd company logo
2.1  Sử dụng nguyên tắc điện từ  2.2  Sử dụng nguyên tắc cảm ứng 2.3  Sử dụng linh kiện bán dẫn, vi mạch  2.4  Sử dụng kỹ thuật vi xử lý
3.1  Rơle điện từ 3.2  Rơle trung gian điện từ 3.3  Rơle trung gian tác động chậm 3.4  Rơle tín hiệu 3.5  Rơle thời gian 3.6  Rơle cảm ứng 3.7  Rơle công suất 3.8  Rơle tổng trở
3.1.1  Cấu tạo 3.1.2  Nguyên lý làm việc 3.1.3  Đặc tính  3.1.4  Ứng dụng
Gồm có: Lõi sắt 1 làm khung sườn va mạch tĩnh Phần động 2 và là giá mang tiếp điểm 5 Lò xo 3 kéo phần động 2 luôn cho tiếp điểm 5 hở Cuộn dây 4 tạo từ thông Hình vẽ minh họa: 1 2 3 4 5
Khi có dòng điện chạy vào cuộn dây 4 sẽ sinh ra sức từ động  và từ thông  Φ  chạy trong lõi sắt 1 và 2 Từ thông  Φ  sinh ra lực hút  Vì lõi sắt không bảo hòa nên  Như vậy ta có:  Nếu  thì 2 sẽ bị hút vào 1 dẫn đến tiếp điểm 5 đóng lại, gọi rơle tác động 1 2 3 4 5
Đường đặc tính hút nhả Rơle đang ở vị trí hở. Cho  tăng dần từ 0 đến thời điểm nào đó thì  rơle tác động. Còn khi  thì rơle không tác động.  Rơle đang ở vị trí đóng. Cho  giảm dần về 0 đến thời điểm nào đó thì  rơle nhả ra.  Nhận xét:  dòng điện trở về để rơle nhả ra luôn bé hơn dòng điện để rơle hút. 1 2 3 4 5
Đóng cắt mạng điện  3.1.4.1  Rơle dòng điện 3.1.4.2  Rơle kém điện áp
Rơle dòng điện: cuộn dây có nhiều vòng dây và dây dẫn có tiết diện lớn, cuộn dây cần có điện áp bé. Trạng thái bình thường tiếp điểm nhả.  Khi rơle đang nhả, dòng I R  nhỏ nhất làm rơle hút gọi là dòng điện khởi động I kđ   Khi rơle đang hút, dòng I R  lớn nhất làm rơle nhả gọi là dòng điện trở về I tv   Hệ số trở về:
Rơle điện áp: cuộn dây có nhiều vòng dây và dây dẫn có tiết diện nhỏ, cuộn dây cần có điện áp lớn. Trạng thái bình thường tiếp điểm hút.  Khi rơle đang hút, điện áp U R  lớn nhất làm rơle nhả gọi là điện áp khởi động U kđ   Khi rơle đang nhả, dòng U R  nhỏ nhất làm rơle hút gọi là điện áp trở về U tv   Hệ số trở về:
3.2.1  Cấu tạo 3.2.2  Nguyên lý làm việc 3.2.3  Đường đặc tính  3.2.4  Ứng dụng
Giống như rơle điện từ, nhưng rơle trung gian điện từ có kích thước lớn hơn.  Nó có nhiều tiếp điểm thường đóng (NO) thường mở (NC) và tiếp điểm có kích thước lớn hơn.
Giống như rơle điện từ  Rơle trung gian điện từ phải đảm bảo tác động ngay cả khi điện áp giảm xuống 15 đến 20 % Rơle điện từ có U kđ  = (0.6 đến 0.7).U đm
Giống như rơle điện từ Rơle điện từ không có yêu cầu về hệ số trở về K V  , nhưng cần phải tác động nhanh (0.01 đến 0.02 giây).
Dùng đóng cắt mạch có dòng điện lớn Do có nhiều tiếp điểm nên dùng đóng cắt nhiều mạch Vì vậy, rơle trung gian điện từ có khả năng đóng cắt đồng thời nhiều mạch và đóng cắt dòng điện lớn.
3.3.1  Cấu tạo 3.3.2  Nguyên lý làm việc
Lõi sắt 1 rơle trung gian tác động chậm được lồng vào trong một ống đồng.  Ống đồng 2 này có tác dụng như 1 vòng ngắn mạch (làm chậm sự thay đổi từ thông trong lõi sắt). Dây dẫn 3 quấn ngoài ống đồng. 1 2 3
Khi rơle đang nhả, khe hở không khí lớn, từ dẫn không khí nhỏ, hằng số thời gian T nhỏ nên rơle đóng không chậm. Khi rơle đang hút, khe hở không khí nhỏ, từ dẫn không khí lớn, hằng số thời gian T lớn nên rơle nhả chậm.
3.4.1  Cấu tạo 3.4.2  Nguyên lý làm việc  3.4.3  Ứng dụng
Lõi sắt 1  làm khung sườn và là phần tĩnh Cuộn dây quấn  2 trên lõi sắt Phần động giá 3 (lõi sắt) trên đó có khớp giữ Tấm thẻ 4 Lò xo 5 kéo phần động làm cho nó hở lúc bình thường 1 2 3 5 4
Khi có dòng điện chạy vào cuộn dây sẽ sinh ra sức từ động  và từ thông  Φ  chạy trong lõi sắt 1 và 2 Từ thông  Φ  sinh ra lực hút  Vì lõi sắt không bảo hòa nên  Như vậy ta có:  Nếu  thì 2 sẽ bị hút vào 1 dẫn đến tiếp điểm 5 đóng lại, gọi rơle tác động Lúc này tấm thẻ rơi xuống. Khi rơle nhả ra thì tấm thẻ vẫn ở dưới. Do đó, ta muốn reset thì ta phải nâng tấm thẻ lên. 1 2 3 5 4
Công dụng để báo động và lưu lại dấu tích đã tác động
3.5.1  Cấu tạo 3.5.2  Nguyên lý làm việc 3.5.3  Đường đặc tính  3.5.4  Ứng dụng
Rơle thời gian có phần động liên kết với một bộ đếm đồng hồ. Thời gian chậm nhanh là do bộ đếm này.
Khi có điện vào cuận dây, các tiếp điểm không tác động ngay mà phải sau khoảng thời gian t mới tác động. Thời gian t có thể điều chỉnh được.
Rơle thời gian phải có độ chính xác cao  Δ t = ± 0.1, điện áp giảm 0.8U đm  vẫn làm việc bình thường. Phải trở về nhanh để sẳn sàng tác động lần sau.
Công dụng đóng cắt chậm tiếp điểm
3.6.1  Cấu tạo 3.1.2  Nguyên lý làm việc 3.1.3  Đường đặc tính  3.1.4  Ứng dụng
Gồm mạch từ có khe hở không khí và đĩa nhôm đặt tại khe hở không khí. Trên đĩa nhôm có tiếp điểm và lò xo.  Trên mạch từ có quấn cuộn dây Có nam châm hình chữ U để đĩa nhôm không bị dao động và có nhiệm vụ làm cho địa nhôm quay chậm lại
Khi có điện I R  vào cuộn dây sẽ tạo ra từ thông  Φ R  . Từ thông  Φ R  tách ta thành  Φ R1  và  Φ R2  . Từ thông  Φ R1  xuyên qua vòng ngắn mạch, cảm ứng vòng ngắn mạch sinh ra sức điện động E N  và dòng ngắn mạch I N  . Dòng I N  sinh ra từ thông  Φ N  . Tại khe hở không khí ta có Moment điện từ tác động lên đĩa nhôm
Thời gian tác động của tiếp điểm rơle cảm ứng tùy thuộc vào khoảng hở tiếp điểm, lực kéo lò xo và dòng điện I R   Vì khoảng hở tiếp điểm và lực kéo lò xo được chỉnh cố định nên thời gian tác động chỉ còn phụ thuộc vào I R   Tuy nhiên, trên thực tế thì do lọi sắt bị bảo hòa nên khi I tăng mà  Φ  không tăng nên M cũng không tăng, thời gian tác động không giảm. Đồ thị đặc tính nằm ngang  Thực tế Lý thuyết Phần phụ thuộc Phần độc lập
Dùng bảo vệ mạch điện Thông thường người ta đặt chung rơle điện từ và rơle cảm ứng chung với nhau, tiếp điểm của chúng được nối song song nhau. Cho nên đường cong đặc tính (rơle cảm ứng dùng để bảo vệ quá tải, rơle điện từ dùng để bảo vệ ngắn mạch):
3.7.1  Cấu tạo 3.7.2  Nguyên lý làm việc 3.7.3  Đường đặc tính  3.7.4  Ứng dụng
Gần giống như động cơ: Lõi sắt có cực từ hướng vào trong Ở giữa có 1 ống hình trụ bằng nhôm quay quanh 1 trục, trên trục có gắn tiếp điểm và lò xo. Trên lõi sắt có 2 bộ cuộn dây.
Đặt điện áp U R  vào cuộn dây điện áp sẽ sinh ra dòng điện I U  qua cuộn dây và sinh từ thông  Φ U Cho dòng I R  qua cuộn dây dòng điện sẽ sinh ra từ thông  Φ I Khi mạch từ chưa bảo hòa: U R  tỷ lệ với I U , I U  tỷ lệ với  Φ  U  , I R  tỷ lệ với  Φ  I , Moment làm quay ống nhôm:  Là góc lệch  Φ U  và  Φ I Là góc lệch  U R  và  I R Là góc lệch I U  và  U R  φ R ψ
Momen quay cực đại khi  Là hướng nhạy nhất của rơle công suất Nhớ lại Thông thường  nên Thông thường  nên NM nhiều pha NM chạm đất
Đường đặc tính thời gian tác động của rơle công suất tương tự như đường đặc tính thời gian tác động rơle cảm ứng Một trong hai đại lượng U R  hay I R  đổi chiều thì ống nhôm quay đổi chiều.
Dùng cho hệ thống bảo vệ có định hướng công suất, mạng nhiều nguồn. Ví dụ:
3.8.1  Cấu tạo 3.8.2  Nguyên lý làm việc 3.8.3  Đường đặc tính  3.8.4  Ứng dụng
Thanh ngang bị lò xo kéo nên luôn luôn áp sát vật cản. Hình vẽ 1 2 3 4 5 6
Khi cho dòng điện I R  vào cuộn dây dòng điện sẽ sinh ra moment điện hút thanh ngang Đặt điện áp áp U vào cuộn dây điện áp sẽ sinh ra moment điện hút thanh ngang 1 2 3 4 5 6
Nếu bỏ qua lực lò xo Khi M U  > M I  rơle không tác động Khi M U  < M I  rơle tác động Khi M U =M I  rơle khởi động: Khi ngắn mạch I tăng (I N ), U giảm (U N ): tổng trở lúc ngắn mạch  1 2 3 4 5 6
Sự tác động rơle: Nếu  : rơle sẽ không tác động Nếu  : rơle sẽ tác động Muốn điều chỉnh phạm vi tác động của rơle ta phải điều chỉnh Z kđ  . Ta thay đổi Z kđ  bằng cách thay đổi số vòng dây cuộn dòng điện. 1 2 3 4 5 6
Yêu cầu rơle tổng trở tác động nhanh, sai số khoảng 10%, hệ số trở về K V  = 1.05 đến 10.15
Công dụng dùng bảo mạng điện

More Related Content

PDF
Ứng dụng biến tần ACS355 cho khởi động động cơ ba pha lồng sóc
DOC
Quan day may_dien_04
PPT
Dong co ba pha
PDF
Dong co 1_pha_2933
PDF
Giáo trình động cơ điện
PDF
Giao trinh-động-cơ-điện
PDF
Bao ve dong co kđb 3 pha
PDF
Bai giang---ky-thuat-dien---chuong-7
Ứng dụng biến tần ACS355 cho khởi động động cơ ba pha lồng sóc
Quan day may_dien_04
Dong co ba pha
Dong co 1_pha_2933
Giáo trình động cơ điện
Giao trinh-động-cơ-điện
Bao ve dong co kđb 3 pha
Bai giang---ky-thuat-dien---chuong-7

What's hot (20)

DOC
Giáo Trình Máy Điện
PDF
Dien - Khi nen SMC
PPTX
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CONTACTOR
DOCX
Hướng dẫn chế tạo MEG
PPTX
GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN
PDF
Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng schneider ứng dụng trong bảng điện c...
PPTX
Quạt điện 1
PDF
Bộ điều chỉnh điện áp dòng xoay chiều 3 pha không tiếp điểm, HOT
DOCX
Trắc nghiệm môn máy điện cuối kỳ
PDF
Tai lieu thi nghiem may dien
DOC
đề Cương ôn tập máy điện i
PDF
Bai giang may dien
PDF
BÀI GIẢNG SỬA CHỮA BOARD MÁY LẠNH 2 CỤM (PHẦN CƠ BẢN)
DOCX
Mach nghich luu
PDF
880 linh kien_dien_tu
PDF
Chuong 1 2
PDF
Tai lieu ngan_mach_trong_he_thong_dien
PPTX
Cầu chì hạ áp
PDF
Công thức Máy điện 1 - Chương 3 - Máy điện một chiều
Giáo Trình Máy Điện
Dien - Khi nen SMC
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CONTACTOR
Hướng dẫn chế tạo MEG
GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Nghiên cứu máy cắt thấp áp dòng lớn hãng schneider ứng dụng trong bảng điện c...
Quạt điện 1
Bộ điều chỉnh điện áp dòng xoay chiều 3 pha không tiếp điểm, HOT
Trắc nghiệm môn máy điện cuối kỳ
Tai lieu thi nghiem may dien
đề Cương ôn tập máy điện i
Bai giang may dien
BÀI GIẢNG SỬA CHỮA BOARD MÁY LẠNH 2 CỤM (PHẦN CƠ BẢN)
Mach nghich luu
880 linh kien_dien_tu
Chuong 1 2
Tai lieu ngan_mach_trong_he_thong_dien
Cầu chì hạ áp
Công thức Máy điện 1 - Chương 3 - Máy điện một chiều
Ad

Viewers also liked (7)

PDF
Cac mach dieu khien dc
PDF
Bảo vệ các phần tử chính
PDF
Bai giang ve_dien
DOC
Bai giang ve cad
DOC
Bài giảng vẽ điện
PDF
Vận hành, bảo dưỡng tủ điện điều khiển công nghiệp
PPT
Lắp đặt mạch điện trong nhà
Cac mach dieu khien dc
Bảo vệ các phần tử chính
Bai giang ve_dien
Bai giang ve cad
Bài giảng vẽ điện
Vận hành, bảo dưỡng tủ điện điều khiển công nghiệp
Lắp đặt mạch điện trong nhà
Ad

Similar to khoi dong (20)

PDF
Luận văn: Tính toán thiết kế rơ le trung gian điện từ kiểu kín, HOT
PPT
RƠLE NHIỆT trong kỹ thuật điện tử công nghiệp.ppt
PPT
RƠLE NHIỆT trong kỹ thuật điện tử công nghiệp.ppt
PDF
Ch511
PDF
Ch511
PPTX
CẤU TẠO NGUYÊN LÝ CỦA RƠLE NHIỆT
PDF
Ch509
PDF
Ch509
PPTX
Báo cáo thực tập kỹ thuật.pptx
PDF
Ch508
PDF
Ch508
PPTX
Điện tàu thủy (Bài báo cáo 000001).pptx
PDF
Ch502
PDF
Ch502
PPTX
slide RELAY.pptx (làm bài thuyết trình về relay bằng silde trình chiếu)
DOC
Chuong 7 8
PPTX
CẤU TẠO NGUYÊN LÝ CỦA RƠLE THỜI GIAN
PPTX
E learning lab - Ứng dụng Nam Châm
PDF
Bg ky thuat dien tu dhnt
PDF
Dòng điện xoay chiều bài tập minh họa có đáp án
Luận văn: Tính toán thiết kế rơ le trung gian điện từ kiểu kín, HOT
RƠLE NHIỆT trong kỹ thuật điện tử công nghiệp.ppt
RƠLE NHIỆT trong kỹ thuật điện tử công nghiệp.ppt
Ch511
Ch511
CẤU TẠO NGUYÊN LÝ CỦA RƠLE NHIỆT
Ch509
Ch509
Báo cáo thực tập kỹ thuật.pptx
Ch508
Ch508
Điện tàu thủy (Bài báo cáo 000001).pptx
Ch502
Ch502
slide RELAY.pptx (làm bài thuyết trình về relay bằng silde trình chiếu)
Chuong 7 8
CẤU TẠO NGUYÊN LÝ CỦA RƠLE THỜI GIAN
E learning lab - Ứng dụng Nam Châm
Bg ky thuat dien tu dhnt
Dòng điện xoay chiều bài tập minh họa có đáp án

khoi dong

  • 1. 2.1 Sử dụng nguyên tắc điện từ 2.2 Sử dụng nguyên tắc cảm ứng 2.3 Sử dụng linh kiện bán dẫn, vi mạch 2.4 Sử dụng kỹ thuật vi xử lý
  • 2. 3.1 Rơle điện từ 3.2 Rơle trung gian điện từ 3.3 Rơle trung gian tác động chậm 3.4 Rơle tín hiệu 3.5 Rơle thời gian 3.6 Rơle cảm ứng 3.7 Rơle công suất 3.8 Rơle tổng trở
  • 3. 3.1.1 Cấu tạo 3.1.2 Nguyên lý làm việc 3.1.3 Đặc tính 3.1.4 Ứng dụng
  • 4. Gồm có: Lõi sắt 1 làm khung sườn va mạch tĩnh Phần động 2 và là giá mang tiếp điểm 5 Lò xo 3 kéo phần động 2 luôn cho tiếp điểm 5 hở Cuộn dây 4 tạo từ thông Hình vẽ minh họa: 1 2 3 4 5
  • 5. Khi có dòng điện chạy vào cuộn dây 4 sẽ sinh ra sức từ động và từ thông Φ chạy trong lõi sắt 1 và 2 Từ thông Φ sinh ra lực hút Vì lõi sắt không bảo hòa nên Như vậy ta có: Nếu thì 2 sẽ bị hút vào 1 dẫn đến tiếp điểm 5 đóng lại, gọi rơle tác động 1 2 3 4 5
  • 6. Đường đặc tính hút nhả Rơle đang ở vị trí hở. Cho tăng dần từ 0 đến thời điểm nào đó thì rơle tác động. Còn khi thì rơle không tác động. Rơle đang ở vị trí đóng. Cho giảm dần về 0 đến thời điểm nào đó thì rơle nhả ra. Nhận xét: dòng điện trở về để rơle nhả ra luôn bé hơn dòng điện để rơle hút. 1 2 3 4 5
  • 7. Đóng cắt mạng điện 3.1.4.1 Rơle dòng điện 3.1.4.2 Rơle kém điện áp
  • 8. Rơle dòng điện: cuộn dây có nhiều vòng dây và dây dẫn có tiết diện lớn, cuộn dây cần có điện áp bé. Trạng thái bình thường tiếp điểm nhả. Khi rơle đang nhả, dòng I R nhỏ nhất làm rơle hút gọi là dòng điện khởi động I kđ Khi rơle đang hút, dòng I R lớn nhất làm rơle nhả gọi là dòng điện trở về I tv Hệ số trở về:
  • 9. Rơle điện áp: cuộn dây có nhiều vòng dây và dây dẫn có tiết diện nhỏ, cuộn dây cần có điện áp lớn. Trạng thái bình thường tiếp điểm hút. Khi rơle đang hút, điện áp U R lớn nhất làm rơle nhả gọi là điện áp khởi động U kđ Khi rơle đang nhả, dòng U R nhỏ nhất làm rơle hút gọi là điện áp trở về U tv Hệ số trở về:
  • 10. 3.2.1 Cấu tạo 3.2.2 Nguyên lý làm việc 3.2.3 Đường đặc tính 3.2.4 Ứng dụng
  • 11. Giống như rơle điện từ, nhưng rơle trung gian điện từ có kích thước lớn hơn. Nó có nhiều tiếp điểm thường đóng (NO) thường mở (NC) và tiếp điểm có kích thước lớn hơn.
  • 12. Giống như rơle điện từ Rơle trung gian điện từ phải đảm bảo tác động ngay cả khi điện áp giảm xuống 15 đến 20 % Rơle điện từ có U kđ = (0.6 đến 0.7).U đm
  • 13. Giống như rơle điện từ Rơle điện từ không có yêu cầu về hệ số trở về K V , nhưng cần phải tác động nhanh (0.01 đến 0.02 giây).
  • 14. Dùng đóng cắt mạch có dòng điện lớn Do có nhiều tiếp điểm nên dùng đóng cắt nhiều mạch Vì vậy, rơle trung gian điện từ có khả năng đóng cắt đồng thời nhiều mạch và đóng cắt dòng điện lớn.
  • 15. 3.3.1 Cấu tạo 3.3.2 Nguyên lý làm việc
  • 16. Lõi sắt 1 rơle trung gian tác động chậm được lồng vào trong một ống đồng. Ống đồng 2 này có tác dụng như 1 vòng ngắn mạch (làm chậm sự thay đổi từ thông trong lõi sắt). Dây dẫn 3 quấn ngoài ống đồng. 1 2 3
  • 17. Khi rơle đang nhả, khe hở không khí lớn, từ dẫn không khí nhỏ, hằng số thời gian T nhỏ nên rơle đóng không chậm. Khi rơle đang hút, khe hở không khí nhỏ, từ dẫn không khí lớn, hằng số thời gian T lớn nên rơle nhả chậm.
  • 18. 3.4.1 Cấu tạo 3.4.2 Nguyên lý làm việc 3.4.3 Ứng dụng
  • 19. Lõi sắt 1 làm khung sườn và là phần tĩnh Cuộn dây quấn 2 trên lõi sắt Phần động giá 3 (lõi sắt) trên đó có khớp giữ Tấm thẻ 4 Lò xo 5 kéo phần động làm cho nó hở lúc bình thường 1 2 3 5 4
  • 20. Khi có dòng điện chạy vào cuộn dây sẽ sinh ra sức từ động và từ thông Φ chạy trong lõi sắt 1 và 2 Từ thông Φ sinh ra lực hút Vì lõi sắt không bảo hòa nên Như vậy ta có: Nếu thì 2 sẽ bị hút vào 1 dẫn đến tiếp điểm 5 đóng lại, gọi rơle tác động Lúc này tấm thẻ rơi xuống. Khi rơle nhả ra thì tấm thẻ vẫn ở dưới. Do đó, ta muốn reset thì ta phải nâng tấm thẻ lên. 1 2 3 5 4
  • 21. Công dụng để báo động và lưu lại dấu tích đã tác động
  • 22. 3.5.1 Cấu tạo 3.5.2 Nguyên lý làm việc 3.5.3 Đường đặc tính 3.5.4 Ứng dụng
  • 23. Rơle thời gian có phần động liên kết với một bộ đếm đồng hồ. Thời gian chậm nhanh là do bộ đếm này.
  • 24. Khi có điện vào cuận dây, các tiếp điểm không tác động ngay mà phải sau khoảng thời gian t mới tác động. Thời gian t có thể điều chỉnh được.
  • 25. Rơle thời gian phải có độ chính xác cao Δ t = ± 0.1, điện áp giảm 0.8U đm vẫn làm việc bình thường. Phải trở về nhanh để sẳn sàng tác động lần sau.
  • 26. Công dụng đóng cắt chậm tiếp điểm
  • 27. 3.6.1 Cấu tạo 3.1.2 Nguyên lý làm việc 3.1.3 Đường đặc tính 3.1.4 Ứng dụng
  • 28. Gồm mạch từ có khe hở không khí và đĩa nhôm đặt tại khe hở không khí. Trên đĩa nhôm có tiếp điểm và lò xo. Trên mạch từ có quấn cuộn dây Có nam châm hình chữ U để đĩa nhôm không bị dao động và có nhiệm vụ làm cho địa nhôm quay chậm lại
  • 29. Khi có điện I R vào cuộn dây sẽ tạo ra từ thông Φ R . Từ thông Φ R tách ta thành Φ R1 và Φ R2 . Từ thông Φ R1 xuyên qua vòng ngắn mạch, cảm ứng vòng ngắn mạch sinh ra sức điện động E N và dòng ngắn mạch I N . Dòng I N sinh ra từ thông Φ N . Tại khe hở không khí ta có Moment điện từ tác động lên đĩa nhôm
  • 30. Thời gian tác động của tiếp điểm rơle cảm ứng tùy thuộc vào khoảng hở tiếp điểm, lực kéo lò xo và dòng điện I R Vì khoảng hở tiếp điểm và lực kéo lò xo được chỉnh cố định nên thời gian tác động chỉ còn phụ thuộc vào I R Tuy nhiên, trên thực tế thì do lọi sắt bị bảo hòa nên khi I tăng mà Φ không tăng nên M cũng không tăng, thời gian tác động không giảm. Đồ thị đặc tính nằm ngang Thực tế Lý thuyết Phần phụ thuộc Phần độc lập
  • 31. Dùng bảo vệ mạch điện Thông thường người ta đặt chung rơle điện từ và rơle cảm ứng chung với nhau, tiếp điểm của chúng được nối song song nhau. Cho nên đường cong đặc tính (rơle cảm ứng dùng để bảo vệ quá tải, rơle điện từ dùng để bảo vệ ngắn mạch):
  • 32. 3.7.1 Cấu tạo 3.7.2 Nguyên lý làm việc 3.7.3 Đường đặc tính 3.7.4 Ứng dụng
  • 33. Gần giống như động cơ: Lõi sắt có cực từ hướng vào trong Ở giữa có 1 ống hình trụ bằng nhôm quay quanh 1 trục, trên trục có gắn tiếp điểm và lò xo. Trên lõi sắt có 2 bộ cuộn dây.
  • 34. Đặt điện áp U R vào cuộn dây điện áp sẽ sinh ra dòng điện I U qua cuộn dây và sinh từ thông Φ U Cho dòng I R qua cuộn dây dòng điện sẽ sinh ra từ thông Φ I Khi mạch từ chưa bảo hòa: U R tỷ lệ với I U , I U tỷ lệ với Φ U , I R tỷ lệ với Φ I , Moment làm quay ống nhôm: Là góc lệch Φ U và Φ I Là góc lệch U R và I R Là góc lệch I U và U R  φ R ψ
  • 35. Momen quay cực đại khi Là hướng nhạy nhất của rơle công suất Nhớ lại Thông thường nên Thông thường nên NM nhiều pha NM chạm đất
  • 36. Đường đặc tính thời gian tác động của rơle công suất tương tự như đường đặc tính thời gian tác động rơle cảm ứng Một trong hai đại lượng U R hay I R đổi chiều thì ống nhôm quay đổi chiều.
  • 37. Dùng cho hệ thống bảo vệ có định hướng công suất, mạng nhiều nguồn. Ví dụ:
  • 38. 3.8.1 Cấu tạo 3.8.2 Nguyên lý làm việc 3.8.3 Đường đặc tính 3.8.4 Ứng dụng
  • 39. Thanh ngang bị lò xo kéo nên luôn luôn áp sát vật cản. Hình vẽ 1 2 3 4 5 6
  • 40. Khi cho dòng điện I R vào cuộn dây dòng điện sẽ sinh ra moment điện hút thanh ngang Đặt điện áp áp U vào cuộn dây điện áp sẽ sinh ra moment điện hút thanh ngang 1 2 3 4 5 6
  • 41. Nếu bỏ qua lực lò xo Khi M U > M I rơle không tác động Khi M U < M I rơle tác động Khi M U =M I rơle khởi động: Khi ngắn mạch I tăng (I N ), U giảm (U N ): tổng trở lúc ngắn mạch 1 2 3 4 5 6
  • 42. Sự tác động rơle: Nếu : rơle sẽ không tác động Nếu : rơle sẽ tác động Muốn điều chỉnh phạm vi tác động của rơle ta phải điều chỉnh Z kđ . Ta thay đổi Z kđ bằng cách thay đổi số vòng dây cuộn dòng điện. 1 2 3 4 5 6
  • 43. Yêu cầu rơle tổng trở tác động nhanh, sai số khoảng 10%, hệ số trở về K V = 1.05 đến 10.15
  • 44. Công dụng dùng bảo mạng điện