KỸ THUẬT HIỂN THỊ HÌNH ẢNH
Chủ đề: MÀN HÌNH LED
(Light Emitting Diode)
Giảng viên: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Trung
Sinh viên thực hiện:
1. Dương Thị Nụ - 20163098
2. Vũ Tiến Lâm - 20162335
3. Vũ Thành Đồng - 20167951
Hà Nội, 2018
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
Nội dung
1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LED
2. TỔNG QUAN VỀ LED
3. TỔNG QUAN VỀ MÀN HÌNH LED
4. SO SÁNH GIỮA MÀN HÌNH LED VÀ LCD
5. ỨNG DỤNG MÀN HÌNH LED
2
Lịch sử phát triển LED
1907 – Hiện tượng biến điện thành ánh sáng được H. J. Round
phát hiện.
1955 – Rubin Braunstein phát hiện ra sự phát xạ tia hồng ngoại từ
GaAs và các bán dẫn khác.
1961 – Bob Biard, Gary Pittman tìm thấy GaAs cho bức xạ hồng
ngoại khi có dòng điện chạy qua.
1962 – Nick Holonyak phát hiện ra LED đỏ.
1972 – M. George Craford chế tạo ra LED vàng.
1976 – T. P. Pearsall lần đầu tiên chế tạo ra LED công suất cao.
1994 – Shuji Nakamura phát minh ra LED xanh da trời làm từ
InGaN.
1995 – Alberto Barbieri khảo sát hiệu suất và độ bền của LED độ
sáng lớn và đã thu được kết quả lớn bằng cách sử dụng một tiếp
xúc trong suốt làm từ ITO trên LED (AlGaInP/GaAs).
2001 – Quy trình cấy GaN lên chất nền SiO2 được thực hiện.
2012 – LED công suất lớn theo công nghệ trên được thương mại
hóa.
© https://en.wikipedia.org/wiki/Light-emitting_diode 3
Hình 1. Lịch sử về LED
Nội dung
1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LED
2. TỔNG QUAN VỀ LED
3. TỔNG QUAN VỀ MÀN HÌNH LED
4. SO SÁNH GIỮA MÀN HÌNH LED VÀ LCD
5. ỨNG DỤNG MÀN HÌNH LED
4
Chuyển tiếp P-N
▪ Gồm hai miền:
• Miền p: pha tạp acceptor;
• Miền n: pha tạp donor;
• Ở giữa là lớp tiếp xúc công nghệ.
P-type
N-type
5
Ekt
( ) ( )D n A p
D 2
i
N x N xkT
V ln
q n
−
=
( )
( )
i FE E
kT
A A i
A
i F P type
i
V
F V P type
A
p N N ne
N
E E kTln
n
N
E E kTln
N
−
−
−
 =
 
− =  
 
 
− =  
 
( )
( )
F iE E
kT
D D i
D
F i N type
i
C
C F N type
D
n N N ne
N
E E kTln
n
N
E E kTln
N
−
−
−
 =
 
− =  
 
 
− =  
 
EC
EV
Ei
EF
EF
Ei
EC
EV
Thế khuếch tán:
Chuyển tiếp P-N
Sự khuếch tán electron trên
lớp chuyển tiếp P-N tạo ra một
điện thế rào cản (điện trường)
trong vùng nghèo.
© Optical Fiber communications, 3rd ed.,G.Keiser,McGrawHill, 2000 6
Hình 4. Điện thế rào cản
Hình 3. Sơ đồ khuếch tán lớp chuyển tiếp P-N
Cấu tạo của LED
7
Cấu tạo của LED: Gồm có 6 phần chính
1. Vỏ nhựa Epoxy (epoxy case)
2. Vùng hàn dây (wire bond)
3. Chíp bán dẫn (semicondutor chip)
4. Chất bán dẫn (semiconductor die)
5. Các chân cực (lead frame)
6. Đế gắn (reflective cup).
Hình 5. Cấu tạo một số loại LED
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Dương cực Âm cực
Hình 6. Cấu tạo của LED
Nguyên lý hoạt động của LED
Sự tái hợp bức xạ xảy ra trong lớp chuyển tiếp P-N chính là nguyên lý hoạt động của
diode phát quang (Light Emitting Diode/ LED).
8
Nguyên lý hoạt động của LED
Vùng dẫn
Vùng hóa trị
Vùng cấm
Ánh sáng
lỗ trống
điện tử
Mức Fermi
Hình 7. Sơ đồ nguyên lý hoat động của LED
Vật liệu chế tạo LED
Các tiêu chuẩn về vật liệu
1. Dùng các chất bán dẫn vùng cấm thẳng, điển hình là bán dẫn hợp chất AIIIBV;
2. Bề rộng vùng cấm của vật liệu phải phù hợp với bước sóng ánh sáng mong muốn;
3. Phù hợp về cấu trúc và hằng số mạng.
▪ Các bán dẫn vùng cấm rộng để phát xạ ánh sáng xanh (blue and green): ZnSe (2,6
eV), ZnS (3,7 eV), SiC (2,996), GaN (3,3).
9
C
5,44
Ge
0,66
Si
1,12
-SiC
2,996
AlP
3,43
GaN
3,3
AlAs
2,4
GaP
2,26
InN
2,0
AlSb
1,58
GaAs
1,42
InP
1,35
GaSb
0,72
InAs
0,36
InSb
0,18
CdS
2,4
ZnSe
2,6
HgS
2
CdS
1,7
ZnTe
2,1
HgSe
0,6
CdTe
1,5
Những bán dẫn có bề rộng vùng cấm cố định
Hình 8. Kẽm selenua
Vật liệu chế tạo LED
Các tiêu chuẩn về vật liệu
▪ Một số dung dịch rắn của các bán dẫn hợp chất AIIIBV có một tính chất đặc biệt là bề
rộng vùng cấm Eg và hằng số mạng a phụ thuộc vào x:
▪ Các LED với mục đích hiển thị phải có ánh sáng bức xạ với bước sóng từ 0,7 m-
0,45m.
▪ Hằng số mạng của hợp kim (dung dịch rắn) AxB1-x được biểu diễn bằng công thức:
Trong đó: aA và aB là hằng số mạng của A và B.
10
AlxIn1-xP (1,351 + 2,23x) GaxIn1-xP (1,351 + 0,643x + 0,786x2)
AlxGa1-xAs (1,424 + 1,247x) GaxIn1-xSb (0,172 + 0,139x + 0,415x2)
AlxIn1-xAs (0,360 + 2,012x + 0,698x2) GaPxAs1-x (1,42 + 1,150x + 0,176x2)
AlxGa1-xSb (0,726 + 1,129x + 0,368x2) GaAsxSb1-x (0,726 + 0,502x + 1,2x2)
AlxIn1-xSb (0,172 + 1,621x + 0,43x2) InPxAs1-x (0,360 + 0,891x + 0,101x2)
InAsxSb1-x (0,18 + 0,41x + 0,58x2)
all A Ba xa (1 x)a= + −
Vật liệu chế tạo LED
Màu sắc và vật liệu
Những LED truyền thống được tạo
ra bởi các vật liệu bán dẫn, tạo nên
sự đa dạng màu sắc, bước sóng từ
các vật liệu tạo thành.
© https://vi.wikipedia.org/wiki/LED 11
Các loại màu sắc cùng với bước sóng, điện áp và vật liệu
Nội dung
1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LED
2. TỔNG QUAN VỀ LED
3. TỔNG QUAN VỀ MÀN HÌNH LED
4. SO SÁNH GIỮA MÀN HÌNH LED VÀ LCD
5. ỨNG DỤNG MÀN HÌNH LED
12
Giới thiệu về màn hình LED
▪ TV LED là “TV LCD chiếu sáng bằng đèn LED phía sau”.
• Ma trận LED trên các màn hình khổng lồ tham gia trực tiếp vào việc hiển thị hình ảnh
• LED trong TV là những đèn nền nằm ở phía sau giúp TV LCD cho màu sắc sáng đẹp,
tươi tắn rực rỡ hơn.
13
Hình 9. Chế độ xem chi tiết của màn
hình LED với ma trận điốt màu đỏ, xanh
lá cây và xanh dương
Hình 11. Màn hình LED dài 1.500 foot
(460 m) tại Las Vegas hiện là lớn nhất
thế giới.
Hình 10. Màn hình LED tại Taipei Arena hiển thị
quảng cáo và đoạn giới thiệu phim.
Cấu tạo màn hình LED
▪ Màn hình LED thuộc họ màn hình LCD sử dụng công nghệ đèn LED (diode phát
quang) để rọi sáng màn hình.
© 2018 Samsung Display 14
Lớp đèn nền
Kính phân cực thứ nhất
Lớp tinh thể lỏng
Kính lọc sắc
Kính phân cực thứ hai
Hình 12. Cấu tạo các lớp chính của màn hình LCD Hình 13. Cấu tạo của màn hình LCD
Cấu tạo của màn hình LED
© 2018 Samsung Display 15
▪ Hai kiểu bố trí đèn nền LED: gắn trực tiếp và gắn xung quanh màn hình LCD
Hình 14. Màn hình LED với đèn nền gắn xung quanh
Hình 15. Màn hình LED với đèn nền gắn trực tiếp
Nguyên lý hoạt động
© 2018 Samsung Display 16
Hình 16. Ánh sáng đi qua các lớp thành phần khác nhau của màn hình TV LCD
Nguyên lý hoạt động
Hoạt động bật tắt cơ bản của khối tinh thể lỏng
http://www.hk-phy.org/energy/commercial/office_phy05_e.html 17
Hình 18. (a) Khi không có điện áp, ánh sáng có thể truyền qua sự
kết hợp của phân cực và tinh thể lỏng, (b) khi điện áp đủ cao, tinh
thể lỏng 'không đảo chiều' và không có ánh sáng có thể đi qua.
Hình 17. (a) Sơ đồ biểu diễn các lớp phân tử "hình que" trong tinh
thể lỏng. (b) Khi ánh sáng truyền qua tinh thể lỏng, hướng phân cực
của ánh sáng (mũi tên màu xanh) đang được thay đổi để phù hợp với
định hướng của các phân tử.
Nguyên lý hoạt động
Hiển thị màu sắc và sự chuyển động
http://www.hk-phy.org/energy/commercial/office_phy05_e.html 18
Hình 19. Màn hình hiển thị của màn hình LCD. Một lớp tinh thể lỏng
được kẹp giữa hai phân cực. Điện áp được áp điều khiển sự truyền
ánh sáng qua tấm phân cực thứ hai. Màu sắc hiển thị được điều
khiển bởi cường độ ánh sáng tương đối đi qua các bộ lọc RGB.
Hình 20. Ảnh chụp các phần tử màu RGB (subpixels) của màn
hình LCD.
Nguyên lý hoạt động
19
Nội dung
1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LED
2. TỔNG QUAN VỀ LED
3. TỔNG QUAN VỀ MÀN HÌNH LED
4. SO SÁNH GIỮA MÀN HÌNH LED VÀ LCD
5. ỨNG DỤNG MÀN HÌNH LED
20
Độ tương phản và chất lượng hình ảnh
21
▪ LCD TV: Dùng điện thế xoay chiều tinh thể về vị trí đóng. Không thể khóa ánh sáng
hoàn toàn được.
▪ LED TV: Trang bị công nghệ tối cục bộ. Các đèn LED ở vùng màn hình có cảnh tối sẽ
giảm độ sáng hoặc tắt hẳn tạo độ tối hơn, tăng độ tương phản.
LCD LED
Hình 21. So sánh độ tương phản giữa LCD TV và LED TV
Độ chính xác màu
▪ Với công nghệ đèn nền LED trắng (một màu): giữa LCD và LED không thấy sự khác
biệt đáng kể.
▪ Với thế hệ đèn nền LED 3 màu RGB: màu sắc trên LED TV trở nên rực rỡ và trung
thực hơn.
© 2016 Led light 22
Hình 23. LCD với đèn nền LEDHình 22. Các đèn nền LED được bố trí kiểu ma trận
LCD
Đèn nền LED
Mô phỏng đèn nền
Góc nhìn
https://panelledkanezen.blogspot.com/2017/01/ips-panel-vs-led-tv.html 23
Màn hình LED hiển thị góc nhìn lớn hơn nhiều so với màn hình LCD, ngang bằng với
công nghệ plasma.
Hình 26. Góc nhìn của màn hình LEDHình 24. So sánh góc nhìn của màn hình LED và LCD
LED Nomal
Hình 25. Cách xác định góc nhìn
Khoảngcách
Độ rộng màn hình
So sánh giữa màn hình LED và LCD
Tiêu thụ điện năng: TV LED tiêu thụ
điện năng nhiều hơn LCD truyền thống
nếu so với cùng kích cỡ màn hình. Về
mặt này, LED TV tỏ ra không hề kém so
với công nghệ Plasma.
Tuổi thọ: màn hình TV LED có tuổi thọ
cao hơn so với TV LCD. Nếu tivi bị hư
hại, thì sửa TV LED lại khó khăn hơn so
với sửa TV LCD.
Kích thước: TV LED hiện đang có mặt
trên thị trường với kích thước đa dạng
từ 24 inch lên đến 90 inch. TV LCD
truyền thống thì thường có kích thước từ
15 đến 65 inch.
Giá thành: Nếu so sánh LCD thường và
LED cùng kích cỡ, giá thành cho TV
LED cao hơn so với TV LCD.
24
Nội dung
1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LED
2. TỔNG QUAN VỀ LED
3. TỔNG QUAN VỀ MÀN HÌNH LED
4. SO SÁNH GIỮA MÀN HÌNH LED VÀ LCD
5. ỨNG DỤNG MÀN HÌNH LED
25
Ứng dụng ngoài trời
Màn hình LED ngoài trời sử dụng nhiều cho việc quảng cáo ngoài trời, đặt tại các khu
vực công cộng như nhà ga, sân bay, các tòa nhà...
26
Hình 26. Màn hình LED ngoài trời Hình 27. Màn hình LED ngoài trời
Ứng dụng trong nhà
LED
Hình 28. Màn hình LED trong nhà
27
Màn hình LED trong nhà sử dụng nhiều trong các quan bar, sân khấu ca nhạc, trong
gia đình...
Tài liệu tham khảo
1. LCD (Liquid Crystal Display) Circuits, hobbyprojects.com. Retrieved 01 Apr 2015.
2. Hiroshi Kawamoto. The History of Liquid-Crystal Displays, Proceedings of the IEEE,
90, No. 4 (April 2002), p. 460–500.
3. Tim Sluckin, 2005. Ueber die Natur der kristallinischen Flüssigkeiten und flüssigen
Kristalle. Bunsen-Magazin, 7.
4. Wild P. J., Matrix-addressed liquid crystal projection display, Digest of Technical
Papers, International Symposium, Society for Information Display, June 1972, p. 62–
63.
5. LCD Monitor Parameters: Objective and Subjective Analysis Temporal Resolution.
Webvision. Retrieved 01 Apr 2015.
28
29
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT

More Related Content

PDF
Thi tuyển viettel phần test iq english.pdf
PDF
Truyen song-va-anten
DOCX
Bìa báo cáo
PDF
Hướng dẫn viết báo cáo chuẩn - HUST
PDF
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAY
PDF
Ktmt chuong 5
DOCX
Hệ thống thông tin quản lý-website tin tức nhà đất
DOCX
Mạch led nháy theo nhạc sử dụng IC AN6884
Thi tuyển viettel phần test iq english.pdf
Truyen song-va-anten
Bìa báo cáo
Hướng dẫn viết báo cáo chuẩn - HUST
Luận văn: Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy dệt, HAY
Ktmt chuong 5
Hệ thống thông tin quản lý-website tin tức nhà đất
Mạch led nháy theo nhạc sử dụng IC AN6884

What's hot (20)

PDF
Bài giảng Năng lượng tái tạo-Đại học SPKT TP.HCM
PDF
Chuong 04 mach logic
DOCX
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
DOCX
Đề tài: Nghiên cứu thuật toán K-nearest neighbor, HAY, 9đ
PDF
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
DOC
đồ áN chuyên đề đồ họa ứng dụng
PDF
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu cho sản phẩm phần mềm, 9đ
PDF
Đề tài: Công tác cấp giấy phép xây dựng nhà ở đô thị ở Hà Nội, HAY
PDF
Đề tài: Robot dò line điều khiển qua điện thoại, HAY, 9đ
PDF
Phương pháp giải bài tập điện động lực học
PDF
Đề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAY
PDF
Cấu trúc và hoạt động của pin mặt trời
PDF
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính, HOT
PDF
[Báo cáo] Bài tập lớn: Thiết kế anten Yagi
DOC
Đề thi môn công nghệ phần mềm
DOCX
Khai phá dử liệu
PDF
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
PDF
Cung cấp điện _ giáo trình
PPT
xử lý số tín hiệu -Chuong 5
DOC
Mau bao cao project 1
Bài giảng Năng lượng tái tạo-Đại học SPKT TP.HCM
Chuong 04 mach logic
BÁO CÁO THỰC TẬP VỀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI
Đề tài: Nghiên cứu thuật toán K-nearest neighbor, HAY, 9đ
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
đồ áN chuyên đề đồ họa ứng dụng
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu cho sản phẩm phần mềm, 9đ
Đề tài: Công tác cấp giấy phép xây dựng nhà ở đô thị ở Hà Nội, HAY
Đề tài: Robot dò line điều khiển qua điện thoại, HAY, 9đ
Phương pháp giải bài tập điện động lực học
Đề tài: Ứng dụng Iot giám sát mức tiêu thụ điện – nước, HAY
Cấu trúc và hoạt động của pin mặt trời
Đề tài: Thiết kế hệ thống điều khiển nhiệt độ bằng máy tính, HOT
[Báo cáo] Bài tập lớn: Thiết kế anten Yagi
Đề thi môn công nghệ phần mềm
Khai phá dử liệu
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
Cung cấp điện _ giáo trình
xử lý số tín hiệu -Chuong 5
Mau bao cao project 1
Ad

Similar to LED Pannel Display (20)

PPTX
Màn hình led - Tư vấn - Lắp đặt
PPTX
Tinh thể lỏng
PPTX
BÓNG ĐÈN LED - HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
DOCX
LED Module là gì? Cách lựa chọn LED Module phù hợp
PDF
Chuong6 nguyenly lcd
PDF
Chuong6 nguyenly lcd
PDF
Tư vấn quảng cáo màn hình LED trong suốt
PDF
Đề tài: Nghiên cứu bộ nguồn ngắt mở trong tivi LCD đời mới, HAY
PDF
Đề tài: Nghiên cứu bộ nguồn ngắt mở trong các tivi đời mới, HOT
PPTX
LEDHQ LIGHTING PRESENTATION
PPT
5 công nghệ sản xuất màn hình
PPTX
Projection
DOC
Nghiên Cứu Bộ Nguồn Ngắt Mở Trong Các Tivi Lcd Đời Mới.doc
DOCX
Presentation
PDF
Bảng hiệu led
PPTX
Thiết Bị Xuất Tin học đại cương
PDF
đèN led thay thế đèn truyền thống
PDF
Đèn LED chiếu sáng Sảnh trong siêu thị, trung tâm thương mại
PPTX
file Pre sen ta tion 1 vat lieu moi.pptx
DOC
Luận Văn Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt Động Của Màn Hình Lcd Monitor.doc
Màn hình led - Tư vấn - Lắp đặt
Tinh thể lỏng
BÓNG ĐÈN LED - HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG CỦA HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
LED Module là gì? Cách lựa chọn LED Module phù hợp
Chuong6 nguyenly lcd
Chuong6 nguyenly lcd
Tư vấn quảng cáo màn hình LED trong suốt
Đề tài: Nghiên cứu bộ nguồn ngắt mở trong tivi LCD đời mới, HAY
Đề tài: Nghiên cứu bộ nguồn ngắt mở trong các tivi đời mới, HOT
LEDHQ LIGHTING PRESENTATION
5 công nghệ sản xuất màn hình
Projection
Nghiên Cứu Bộ Nguồn Ngắt Mở Trong Các Tivi Lcd Đời Mới.doc
Presentation
Bảng hiệu led
Thiết Bị Xuất Tin học đại cương
đèN led thay thế đèn truyền thống
Đèn LED chiếu sáng Sảnh trong siêu thị, trung tâm thương mại
file Pre sen ta tion 1 vat lieu moi.pptx
Luận Văn Cấu Tạo Và Nguyên Lý Hoạt Động Của Màn Hình Lcd Monitor.doc
Ad

More from VuTienLam (11)

PDF
Giáo trình Điện động lực học
PDF
Quantum Effect in Semiconductor Devices
PDF
Ferroelectric, Ferromagnetic and Multiferroic Materials
PDF
Self Assembly
PDF
General of Camera, Microscope, Telescope
PDF
Simulation Solar Power System
PDF
Atomic Force Microscope
PDF
Matrix and Computational in Matlab
PDF
General of Biosensor
PDF
Atomic Emission Spectrum
PDF
Electron Optics
Giáo trình Điện động lực học
Quantum Effect in Semiconductor Devices
Ferroelectric, Ferromagnetic and Multiferroic Materials
Self Assembly
General of Camera, Microscope, Telescope
Simulation Solar Power System
Atomic Force Microscope
Matrix and Computational in Matlab
General of Biosensor
Atomic Emission Spectrum
Electron Optics

LED Pannel Display

  • 1. KỸ THUẬT HIỂN THỊ HÌNH ẢNH Chủ đề: MÀN HÌNH LED (Light Emitting Diode) Giảng viên: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Trung Sinh viên thực hiện: 1. Dương Thị Nụ - 20163098 2. Vũ Tiến Lâm - 20162335 3. Vũ Thành Đồng - 20167951 Hà Nội, 2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT
  • 2. Nội dung 1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LED 2. TỔNG QUAN VỀ LED 3. TỔNG QUAN VỀ MÀN HÌNH LED 4. SO SÁNH GIỮA MÀN HÌNH LED VÀ LCD 5. ỨNG DỤNG MÀN HÌNH LED 2
  • 3. Lịch sử phát triển LED 1907 – Hiện tượng biến điện thành ánh sáng được H. J. Round phát hiện. 1955 – Rubin Braunstein phát hiện ra sự phát xạ tia hồng ngoại từ GaAs và các bán dẫn khác. 1961 – Bob Biard, Gary Pittman tìm thấy GaAs cho bức xạ hồng ngoại khi có dòng điện chạy qua. 1962 – Nick Holonyak phát hiện ra LED đỏ. 1972 – M. George Craford chế tạo ra LED vàng. 1976 – T. P. Pearsall lần đầu tiên chế tạo ra LED công suất cao. 1994 – Shuji Nakamura phát minh ra LED xanh da trời làm từ InGaN. 1995 – Alberto Barbieri khảo sát hiệu suất và độ bền của LED độ sáng lớn và đã thu được kết quả lớn bằng cách sử dụng một tiếp xúc trong suốt làm từ ITO trên LED (AlGaInP/GaAs). 2001 – Quy trình cấy GaN lên chất nền SiO2 được thực hiện. 2012 – LED công suất lớn theo công nghệ trên được thương mại hóa. © https://en.wikipedia.org/wiki/Light-emitting_diode 3 Hình 1. Lịch sử về LED
  • 4. Nội dung 1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LED 2. TỔNG QUAN VỀ LED 3. TỔNG QUAN VỀ MÀN HÌNH LED 4. SO SÁNH GIỮA MÀN HÌNH LED VÀ LCD 5. ỨNG DỤNG MÀN HÌNH LED 4
  • 5. Chuyển tiếp P-N ▪ Gồm hai miền: • Miền p: pha tạp acceptor; • Miền n: pha tạp donor; • Ở giữa là lớp tiếp xúc công nghệ. P-type N-type 5 Ekt ( ) ( )D n A p D 2 i N x N xkT V ln q n − = ( ) ( ) i FE E kT A A i A i F P type i V F V P type A p N N ne N E E kTln n N E E kTln N − − −  =   − =       − =     ( ) ( ) F iE E kT D D i D F i N type i C C F N type D n N N ne N E E kTln n N E E kTln N − − −  =   − =       − =     EC EV Ei EF EF Ei EC EV Thế khuếch tán:
  • 6. Chuyển tiếp P-N Sự khuếch tán electron trên lớp chuyển tiếp P-N tạo ra một điện thế rào cản (điện trường) trong vùng nghèo. © Optical Fiber communications, 3rd ed.,G.Keiser,McGrawHill, 2000 6 Hình 4. Điện thế rào cản Hình 3. Sơ đồ khuếch tán lớp chuyển tiếp P-N
  • 7. Cấu tạo của LED 7 Cấu tạo của LED: Gồm có 6 phần chính 1. Vỏ nhựa Epoxy (epoxy case) 2. Vùng hàn dây (wire bond) 3. Chíp bán dẫn (semicondutor chip) 4. Chất bán dẫn (semiconductor die) 5. Các chân cực (lead frame) 6. Đế gắn (reflective cup). Hình 5. Cấu tạo một số loại LED (1) (2) (3) (4) (5) (6) Dương cực Âm cực Hình 6. Cấu tạo của LED
  • 8. Nguyên lý hoạt động của LED Sự tái hợp bức xạ xảy ra trong lớp chuyển tiếp P-N chính là nguyên lý hoạt động của diode phát quang (Light Emitting Diode/ LED). 8 Nguyên lý hoạt động của LED Vùng dẫn Vùng hóa trị Vùng cấm Ánh sáng lỗ trống điện tử Mức Fermi Hình 7. Sơ đồ nguyên lý hoat động của LED
  • 9. Vật liệu chế tạo LED Các tiêu chuẩn về vật liệu 1. Dùng các chất bán dẫn vùng cấm thẳng, điển hình là bán dẫn hợp chất AIIIBV; 2. Bề rộng vùng cấm của vật liệu phải phù hợp với bước sóng ánh sáng mong muốn; 3. Phù hợp về cấu trúc và hằng số mạng. ▪ Các bán dẫn vùng cấm rộng để phát xạ ánh sáng xanh (blue and green): ZnSe (2,6 eV), ZnS (3,7 eV), SiC (2,996), GaN (3,3). 9 C 5,44 Ge 0,66 Si 1,12 -SiC 2,996 AlP 3,43 GaN 3,3 AlAs 2,4 GaP 2,26 InN 2,0 AlSb 1,58 GaAs 1,42 InP 1,35 GaSb 0,72 InAs 0,36 InSb 0,18 CdS 2,4 ZnSe 2,6 HgS 2 CdS 1,7 ZnTe 2,1 HgSe 0,6 CdTe 1,5 Những bán dẫn có bề rộng vùng cấm cố định Hình 8. Kẽm selenua
  • 10. Vật liệu chế tạo LED Các tiêu chuẩn về vật liệu ▪ Một số dung dịch rắn của các bán dẫn hợp chất AIIIBV có một tính chất đặc biệt là bề rộng vùng cấm Eg và hằng số mạng a phụ thuộc vào x: ▪ Các LED với mục đích hiển thị phải có ánh sáng bức xạ với bước sóng từ 0,7 m- 0,45m. ▪ Hằng số mạng của hợp kim (dung dịch rắn) AxB1-x được biểu diễn bằng công thức: Trong đó: aA và aB là hằng số mạng của A và B. 10 AlxIn1-xP (1,351 + 2,23x) GaxIn1-xP (1,351 + 0,643x + 0,786x2) AlxGa1-xAs (1,424 + 1,247x) GaxIn1-xSb (0,172 + 0,139x + 0,415x2) AlxIn1-xAs (0,360 + 2,012x + 0,698x2) GaPxAs1-x (1,42 + 1,150x + 0,176x2) AlxGa1-xSb (0,726 + 1,129x + 0,368x2) GaAsxSb1-x (0,726 + 0,502x + 1,2x2) AlxIn1-xSb (0,172 + 1,621x + 0,43x2) InPxAs1-x (0,360 + 0,891x + 0,101x2) InAsxSb1-x (0,18 + 0,41x + 0,58x2) all A Ba xa (1 x)a= + −
  • 11. Vật liệu chế tạo LED Màu sắc và vật liệu Những LED truyền thống được tạo ra bởi các vật liệu bán dẫn, tạo nên sự đa dạng màu sắc, bước sóng từ các vật liệu tạo thành. © https://vi.wikipedia.org/wiki/LED 11 Các loại màu sắc cùng với bước sóng, điện áp và vật liệu
  • 12. Nội dung 1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LED 2. TỔNG QUAN VỀ LED 3. TỔNG QUAN VỀ MÀN HÌNH LED 4. SO SÁNH GIỮA MÀN HÌNH LED VÀ LCD 5. ỨNG DỤNG MÀN HÌNH LED 12
  • 13. Giới thiệu về màn hình LED ▪ TV LED là “TV LCD chiếu sáng bằng đèn LED phía sau”. • Ma trận LED trên các màn hình khổng lồ tham gia trực tiếp vào việc hiển thị hình ảnh • LED trong TV là những đèn nền nằm ở phía sau giúp TV LCD cho màu sắc sáng đẹp, tươi tắn rực rỡ hơn. 13 Hình 9. Chế độ xem chi tiết của màn hình LED với ma trận điốt màu đỏ, xanh lá cây và xanh dương Hình 11. Màn hình LED dài 1.500 foot (460 m) tại Las Vegas hiện là lớn nhất thế giới. Hình 10. Màn hình LED tại Taipei Arena hiển thị quảng cáo và đoạn giới thiệu phim.
  • 14. Cấu tạo màn hình LED ▪ Màn hình LED thuộc họ màn hình LCD sử dụng công nghệ đèn LED (diode phát quang) để rọi sáng màn hình. © 2018 Samsung Display 14 Lớp đèn nền Kính phân cực thứ nhất Lớp tinh thể lỏng Kính lọc sắc Kính phân cực thứ hai Hình 12. Cấu tạo các lớp chính của màn hình LCD Hình 13. Cấu tạo của màn hình LCD
  • 15. Cấu tạo của màn hình LED © 2018 Samsung Display 15 ▪ Hai kiểu bố trí đèn nền LED: gắn trực tiếp và gắn xung quanh màn hình LCD Hình 14. Màn hình LED với đèn nền gắn xung quanh Hình 15. Màn hình LED với đèn nền gắn trực tiếp
  • 16. Nguyên lý hoạt động © 2018 Samsung Display 16 Hình 16. Ánh sáng đi qua các lớp thành phần khác nhau của màn hình TV LCD
  • 17. Nguyên lý hoạt động Hoạt động bật tắt cơ bản của khối tinh thể lỏng http://www.hk-phy.org/energy/commercial/office_phy05_e.html 17 Hình 18. (a) Khi không có điện áp, ánh sáng có thể truyền qua sự kết hợp của phân cực và tinh thể lỏng, (b) khi điện áp đủ cao, tinh thể lỏng 'không đảo chiều' và không có ánh sáng có thể đi qua. Hình 17. (a) Sơ đồ biểu diễn các lớp phân tử "hình que" trong tinh thể lỏng. (b) Khi ánh sáng truyền qua tinh thể lỏng, hướng phân cực của ánh sáng (mũi tên màu xanh) đang được thay đổi để phù hợp với định hướng của các phân tử.
  • 18. Nguyên lý hoạt động Hiển thị màu sắc và sự chuyển động http://www.hk-phy.org/energy/commercial/office_phy05_e.html 18 Hình 19. Màn hình hiển thị của màn hình LCD. Một lớp tinh thể lỏng được kẹp giữa hai phân cực. Điện áp được áp điều khiển sự truyền ánh sáng qua tấm phân cực thứ hai. Màu sắc hiển thị được điều khiển bởi cường độ ánh sáng tương đối đi qua các bộ lọc RGB. Hình 20. Ảnh chụp các phần tử màu RGB (subpixels) của màn hình LCD.
  • 19. Nguyên lý hoạt động 19
  • 20. Nội dung 1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LED 2. TỔNG QUAN VỀ LED 3. TỔNG QUAN VỀ MÀN HÌNH LED 4. SO SÁNH GIỮA MÀN HÌNH LED VÀ LCD 5. ỨNG DỤNG MÀN HÌNH LED 20
  • 21. Độ tương phản và chất lượng hình ảnh 21 ▪ LCD TV: Dùng điện thế xoay chiều tinh thể về vị trí đóng. Không thể khóa ánh sáng hoàn toàn được. ▪ LED TV: Trang bị công nghệ tối cục bộ. Các đèn LED ở vùng màn hình có cảnh tối sẽ giảm độ sáng hoặc tắt hẳn tạo độ tối hơn, tăng độ tương phản. LCD LED Hình 21. So sánh độ tương phản giữa LCD TV và LED TV
  • 22. Độ chính xác màu ▪ Với công nghệ đèn nền LED trắng (một màu): giữa LCD và LED không thấy sự khác biệt đáng kể. ▪ Với thế hệ đèn nền LED 3 màu RGB: màu sắc trên LED TV trở nên rực rỡ và trung thực hơn. © 2016 Led light 22 Hình 23. LCD với đèn nền LEDHình 22. Các đèn nền LED được bố trí kiểu ma trận LCD Đèn nền LED Mô phỏng đèn nền
  • 23. Góc nhìn https://panelledkanezen.blogspot.com/2017/01/ips-panel-vs-led-tv.html 23 Màn hình LED hiển thị góc nhìn lớn hơn nhiều so với màn hình LCD, ngang bằng với công nghệ plasma. Hình 26. Góc nhìn của màn hình LEDHình 24. So sánh góc nhìn của màn hình LED và LCD LED Nomal Hình 25. Cách xác định góc nhìn Khoảngcách Độ rộng màn hình
  • 24. So sánh giữa màn hình LED và LCD Tiêu thụ điện năng: TV LED tiêu thụ điện năng nhiều hơn LCD truyền thống nếu so với cùng kích cỡ màn hình. Về mặt này, LED TV tỏ ra không hề kém so với công nghệ Plasma. Tuổi thọ: màn hình TV LED có tuổi thọ cao hơn so với TV LCD. Nếu tivi bị hư hại, thì sửa TV LED lại khó khăn hơn so với sửa TV LCD. Kích thước: TV LED hiện đang có mặt trên thị trường với kích thước đa dạng từ 24 inch lên đến 90 inch. TV LCD truyền thống thì thường có kích thước từ 15 đến 65 inch. Giá thành: Nếu so sánh LCD thường và LED cùng kích cỡ, giá thành cho TV LED cao hơn so với TV LCD. 24
  • 25. Nội dung 1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LED 2. TỔNG QUAN VỀ LED 3. TỔNG QUAN VỀ MÀN HÌNH LED 4. SO SÁNH GIỮA MÀN HÌNH LED VÀ LCD 5. ỨNG DỤNG MÀN HÌNH LED 25
  • 26. Ứng dụng ngoài trời Màn hình LED ngoài trời sử dụng nhiều cho việc quảng cáo ngoài trời, đặt tại các khu vực công cộng như nhà ga, sân bay, các tòa nhà... 26 Hình 26. Màn hình LED ngoài trời Hình 27. Màn hình LED ngoài trời
  • 27. Ứng dụng trong nhà LED Hình 28. Màn hình LED trong nhà 27 Màn hình LED trong nhà sử dụng nhiều trong các quan bar, sân khấu ca nhạc, trong gia đình...
  • 28. Tài liệu tham khảo 1. LCD (Liquid Crystal Display) Circuits, hobbyprojects.com. Retrieved 01 Apr 2015. 2. Hiroshi Kawamoto. The History of Liquid-Crystal Displays, Proceedings of the IEEE, 90, No. 4 (April 2002), p. 460–500. 3. Tim Sluckin, 2005. Ueber die Natur der kristallinischen Flüssigkeiten und flüssigen Kristalle. Bunsen-Magazin, 7. 4. Wild P. J., Matrix-addressed liquid crystal projection display, Digest of Technical Papers, International Symposium, Society for Information Display, June 1972, p. 62– 63. 5. LCD Monitor Parameters: Objective and Subjective Analysis Temporal Resolution. Webvision. Retrieved 01 Apr 2015. 28
  • 29. 29 TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN VẬT LÝ KỸ THUẬT