SlideShare a Scribd company logo
CÁC BÀI TOÁN ĐƯỜNG ĐIntsonptnk@gmail.com
NỘI DUNGĐường đi ngắn nhấtBài toánNguyên lý BellmanThuật toán DijkstraThuật toán FloydThuật toán Ford-BellmanĐồ thị EulerĐồ thị HamiltonLý thuyết đồ thị , chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn 2
ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤTLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn30A48232871CBD395825EF
Cho đồ thị có hướng có trọng G=(X, E) và hai đỉnh s, tX, gọi P là một đường đi từ đỉnh s đến đỉnh t, trọng lượng (hay giá) của đường đi P được định nghĩa là:		L(P) = (eP)L(e)Bài toán: tìm đường đi từ s đến t có trọng lượng nhỏ nhấtBÀI TOÁN4Lý thuyết đồ thị - Nguyễn Thanh Sơn
Bài toán được phát biểu cho đồ thị có hướng có trọng, nhưng các thuật toán sẽ trình bày đều có thể áp dụng cho các đồ thị vô hướng có trọng bằng cách xem mỗi cạnh của đồ thị vô hướng như hai cạnh có cùng trọng lượng nối cùng một cặp đỉnh nhưng có chiều ngược nhau.Khi tìm đường đi ngắn nhất có thể bỏ bớt đi các cạnh song song và chỉ chừa lại một cạnh có trọng lượng nhỏ nhất.Đối với các khuyên có trọng lượng không âm thì cũng có thể bỏ đi mà không làm ảnh hưởng đến kết quả của bài toán. Đối với các khuyên có trọng lượng âm thì có thể đưa đến bài toán đường đi ngắn nhất không có lời giải.NHẬN XÉT5Lý thuyết đồ thị - Nguyễn Thanh Sơn
ĐIỀU KIỆN TỒN TẠI LỜI GiẢIP là một đường đi từ s đến t, giả sử P có chứa một mạch . Nếu L()0 thì có thể cải tiến đường đi P bằng cách bỏ đi mạch . Nếu L()<0 thì không tồn tại đường đi ngắn nhất từ đỉnh s đến đỉnh t vì nếu quay vòng tại  càng nhiều vòng thì trọng lượng đường đi P càng nhỏ đi, tức là L(P) -.6Lý thuyết đồ thị - Nguyễn Thanh Sơnkts
Ma trận trọng lượng LNxN được định nghĩa:Lij = trọng lượng cạnh nhỏ nhất nối i đến j nếu có,Lij =  nếu không có cạnh nối i đến j.Khi cài đặt thuật toán có thể dùng 0 thay cho  bằng cách đưa thêm một số kiểm tra thích hợp.DỮ LIỆU NHẬP7Lý thuyết đồ thị - Nguyễn Thanh SơnB12A16751514DC
NGUYÊN LÝ BELLMANLý thuyết đồ thị - Nguyễn Thanh Sơn8kP1P2tsP1’
Gọi P là đường đi ngắn nhất từ đỉnh s đến đỉnh t; k  P. Giả sử P=P1P2 với P1 là đường đi con của P từ s đến k và P2 là đường đi con của P từ k đến t. Khi đó P1 cũng là đường đi ngắn nhất từ s đến k.NGUYÊN LÝ BELLMAN9Lý thuyết đồ thị - Nguyễn Thanh SơnkP1P2tsP1’L(P1’) < L(P1)    L(P1’P2) < L(P1P2)=L(P)
THUẬT TOÁN DiJKSTRALý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn100A48232871CBD395825EFTÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT TRÊN ĐỒ THỊ CÓ TRỌNG SỐ DƯƠNG
Input: N, L, s, t – sốđỉnh, ma trậntrọnglượng, đỉnhxuấtphát, đỉnhkếtthúcOutput: D, Labels – D[k]: trọnglượngĐĐNN sk, Labels[k]: đỉnhngaytrước k trong ĐĐNN skV=X; D[s]=0;D[k]=,kX\{s}; Labels[k]=-1, kX.Trongkhi tV:Chọn đỉnh vVvới D[v] nhỏ nhất;V := V\{v};Với mọi đỉnh kV và có cạnh nối từ v đến k,Nếu D[k]>D[v]+Lvk thì 				D[k]=D[v]+Lvk và Labels[k]=vTHUẬT TOÁN DIJKSTRA11Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn12d(u) = 50d(z) = 7510uzsd(u) = 50d(z) = 6010uzsCập nhật độ dài ĐĐ từ s đến đỉnh z: 75  60
VÍ DỤĐồ thị G gồm 7 đỉnh, 12 cạnh như hình bên. Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh 1 đến đỉnh 5Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn13298431134685245712176
VÍ DỤV: đỉnh chưa bị tô màu; D[k]: số có màu đỏ; Labels[k]: số có màu xanh láLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn1429840311-1-1-1-1-134658245712176-1-1
VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn15V: đỉnh chưa bị tô màu; D[k]: số có màu đỏ; Labels[k]: số có màu xanh lá2984096311-11-1-11346582457121763-11
VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn16V: đỉnh chưa bị tô màu; D[k]: số có màu đỏ; Labels[k]: số có màu xanh lá2984074116311-14441346582457121763-11
VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn17V: đỉnh chưa bị tô màu; D[k]: số có màu đỏ; Labels[k]: số có màu xanh lá298407496311-14431346582457121763-11
VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn18V: đỉnh chưa bị tô màu; D[k]: số có màu đỏ; Labels[k]: số có màu xanh lá298407496311-14431346582457121763-11
VÍ DỤĐĐNN từ 1 đến 5 có trọng lượng D[5]=9: 5  3  4  1Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn19298407496311-144313465824571217626351
GIÁ TRỊ CÁC BIẾN D, Labels20Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh SơnDLabels
VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn210A48232871CBD395825EF0A48242871CBD3925EF00AA4488223283277171CBDCBD3939511582525EFEF
VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn220A48232771CBD395825EF0A48232771CBD395825EF
Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn23THUẬT TOÁN DIJKSTRA – CÀI ĐẶTGraph Graph::Dijkstra(int s, int t){//Tìm đường đi ngắn nhất từ s đến t}
Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn24THUẬT TOÁN DIJKSTRA – CÀI ĐẶTGraph Graph::PrintPath(int s, int t){	int temp[MAX];	int dem = 0;//In đường đi ngắn nhất từ s đến t dựa vào Labelswhile(Labels[t] != -1)	{		temp[dem++]=t;		t=Labels[t];	}	temp[dem++]=s;	while (dem > 0)		printf(“%d “, temp[--dem]);}
THUẬT TOÁN FLOYDTÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT GIỮA CÁC CẶP ĐỈNH TRÊN ĐỒ THỊLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn25
Input: N, L – sốđỉnh, ma trậntrọnglượngcủa G(X, E)Output: L, Nexts – L[u, v]: trọnglượngĐĐNN uv, Nexts[u, v]: đỉnhngaysau u trong ĐĐNN uvNếu L[u, v]: Nexts[u, v]=vNgượclại: Nexts[u, v]=-1 , (u, v)X2.Vớimọi t  XVớimọi u  X có L[u, t]Vớimọi v  X có L[t, v]Nếu L[u, v] > L[u, t] + L[t, v] thìL[u, v] = L[u, t] + L[t, v]Nexts[u, v] = Nexts[u, t]THUẬT TOÁN FLOYD26Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
Xác định đường đi ngắn nhất giữa các cặp đỉnh trên đồ thị gồm 4 đỉnh 6 cạnhVÍ DỤ27Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn2849413315
VÍ DỤ28Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn294831-1512-12-13-14-13-1413
VÍ DỤ29Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 1u = 3v = 229481431-1512-12-13-14-13-11413
VÍ DỤ30Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 1u = 3v = 429481431-15182-12-134-13-111413
VÍ DỤ31Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 2u = 1v = 329481431-15181722-12-134-1311413
VÍ DỤ32Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 2u = 3v = x294814315181722-12-134-1311413
VÍ DỤ33Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 2u = 4v = 3294814315181722-12-134-1311413
VÍ DỤ34Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 3u = 1v = 2294814315181722-12-134-1311413
VÍ DỤ35Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 3u = 1v = 4294814315181722-12-134-1311413
VÍ DỤ36Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 3u = 2v = 1, 4291341681431518172232334-1311413
VÍ DỤ37Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 3u = 4v = 1, 229134168143615181722323343311413
VÍ DỤ38Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 4u = 1v = 2, 32713416814361518444323343311413
VÍ DỤ39Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 4u = 2v = 1, 32713416814361518444323343311413
VÍ DỤ40Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 4u = 3v = 1, 22713416812361518444323343311413
THUẬT TOÁN BELLMANLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn41? 0ktsTÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT TRÊN ĐỒ THỊ CÓ CẠNH ÂM
Input: N, L, u – sốđỉnh, ma trậntrọnglượngcủa G(X, E), đỉnhxuấtphátOutput: , Labels – (k, v): trọnglượngĐĐNN uvsau k bướclặp, Labels[v]: đỉnhngaytrước v trong ĐĐNN uv(0, u)=0; (0, v)= vX\{u}; Labels[v] = -1 vX;Lặpvới k = 1, 2, N-1iX,chọn jXsaocho(k-1, j)+Ljiđạtnhỏnhất; nếuji:(k, i)=(k-1, j)+LjiLabels[i] = j Nếu(k) = (k-1): (k, v) làđườngđingắnnhất u  vNếuvẫncònthayđổisaubướclặp N-1: từ u đãđiđếnmạchâmTHUẬT TOÁN BELLMAN42Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
VÍ DỤ43Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh SơnTìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh 3 đến các đỉnh còn lại112-28235441-1265
VÍ DỤ44Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 0112-2820-1-1-1-1-1-135441-1265
VÍ DỤ45Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 1112-282054-1-1-1-1-1-1-133335441-1265
VÍ DỤ46Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 2112-282054-11-1-1-1333535441-1265
VÍ DỤ47Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 3112-28205-112-1-1-1335635441-1265
VÍ DỤ48Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 4112DỪNG-2820-112-1-1-135635441-1265
GIÁ TRỊ CÁC BIẾN , Labels49Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh SơnLabels
VÍ DỤ50Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh SơnTìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh 1 đến các đỉnh còn lại112-28235441-1265
VÍ DỤ51Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 0112-2820-1-1-1-1-1-135441-1265
VÍ DỤ52Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 1112-2822011-11-1-1-135441-1265
VÍ DỤ53Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 2112-2822-1176112133335441-1265
VÍ DỤ54Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 3112-2821-1073112135335441-1265
VÍ DỤ55Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 4112-2821-2063012135335441-1265
VÍ DỤ56Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 51DỪNG – CÓ MẠCH ÂM12-2820-2-142012165335441-1265
ĐỒ THỊ EULERLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn57Konigsberg, HmmmLeonhard Euler(1707 – 1783)
Thành phố Konigsberg (Đức) bị chia thành 4 vùng do 2 nhánh của 1 dòng sông. Có 7 chiếc cầu nối những vùng nầy với nhau. Bài toán: xuất phát từ một vùng đi dạo qua mỗi chiếc cầu đúng một lần và trở về nơi xuất phát.Năm 1736, nhà toán học Euler đã mô hình bài toán nầy bằng một đồ thị vô hướng với mỗi đỉnh ứng với một vùng, mỗi cạnh ứng với một chiếc cầuBÀI TOÁN 7 CHIẾC CẦU58Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
BÀI TOÁN 7 CHIẾC CẦU59ACDBACDBLý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
DÂY CHUYỀN EULER: dây chuyền đi qua tất cả các cạnh trong đồ thị, mỗi cạnh đúng một lần.CHU TRÌNH EULER: dây chuyền Euler có đỉnh đầu trùng với đỉnh cuối.ĐƯỜNG ĐI EULER: đường đi qua tất cả các cạnh của đồ thị, mỗi cạnh đúng một lần.MẠCH EULER: đường đi Euler có đỉnh đầu trùng với đỉnh cuối.ĐỒ THỊ EULER VÔ HƯỚNG: đồ thị vô hướng có chứa một chu trình Euler.ĐỒ THỊ EULER CÓ HƯỚNG: đồ thị có hướng có chứa một mạch Euler.ĐỊNH NGHĨA60Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
Đồ thị vô hướng G=(X, E)G là đồ thị Euler  G liên thông và d(x) chẵn xX.G có chứa dây chuyền Euler và không chứa chu trình chu trình Euler  G liên thông có chứa đúng hai đỉnh bậc lẻ.Đồ thị có hướng G=(X, E)G là đồ thị Euler  G liên thông và d+(x)=d-(x) x  X.ĐỊNH LÝ EULER61Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
VÍ DỤ62Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnaeeacaddbdbcbc(G2)(G1)(G3)Liên thông và có 2 đỉnh bậc lẻ  có dây chuyền Euler: bacdaedbcLiên thông và các đỉnh đều có bậc chẵn  có chu trình Euler: bacdaedbcbcó đường đi Euler: bacbd
Cạnh e của đồ thị G được gọi là CẦU nếu xóa e khỏi đồ thị thì làm tăng số thành phần liên thông của G.Giải thuật Gọi chu trình cần tìm là CKhởi tạo: Chọn một đỉnh bất kỳ cho vào C.Lặp trong khi G vẫn còn cạnhChọn cạnh e nối đỉnh vừa chọn với một đỉnh kề với nó theo nguyên tắc: chỉ chọn cầu nếu không còn cạnh nào khác để chọn. Bổ sung e và đỉnh cuối của nó vào C.Xóa e khỏi G. GIẢI THUẬT FLEURY63Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn64123453124315
GiẢI THUẬT XÁC ĐỊNH CÁC CHU TRÌNH THÀNH PHẦNInput: đồ thị Euler G(X, E)Output: chu trình Euler C của GChọn đỉnh v  X; C = {v}Lặp trong khi G còn cạnhChọn đỉnh v  C còn cạnh trong GTìm chu trình C’ xuất phát từ v.Ghép C’ vào CLoại bỏ các cạnh của C’ khỏi G65Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn661231453324315
ĐỒ THỊ HAMILTONLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn67Sir William Rowan Hamilton(1805-1865)
“Xuất phát từ một đỉnh của khối thập nhị diện đều, hãy đi dọc theo các cạnh của khối đó sao cho đi qua tất cả các đỉnh khác, mỗi đỉnh qua đúng một lần, sau đó trở về đỉnh xuất phát”. Bài toán nầy được nhà toán học Hamilton đưa ra vào năm 1859BÀI TOÁN KHỞI ĐIỂM68Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
Đồ thị vô hướng G(X, E)DÂY CHUYỀN HAMILTON: dây chuyền đi qua tất cả các đỉnh của đồ thị mỗi đỉnh đúng một lần.CHU TRÌNH HAMILTON: dây chuyền Hamilton và một cạnh trong đồ thị nối đỉnh đầu của dây chuyền với đỉnh cuối của nó.ĐỒ THỊ HAMILTON: đồ thị có chứa một chu trình Hamilton.ĐỊNH NGHĨA69Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
Đồ thị đủ luôn là đồ thị Hamilton. Với n lẻ  3 thì Kn có (n-1)/2 chu trình Hamilton đôi một không có cạnh chung.ĐồthịlưỡngphânG với hai tập đỉnh X1, X2 và X1=X2=n. Nếu d(x)n/2 x của G thì G là đồ thị Hamilton.ĐồthịvôhướngđơnG gồm n đỉnh và m cạnh. Nếu m(n2-3n+6)/2 thì G là đồ thị Hamilton.MỘT SỐ KẾT QUẢ70Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
Đồ thị vô hướng đơn G gồm n đỉnh với n3Nếu d(x)n/2 x của G thì G là đồ thị Hamilton.Nếu d(x)(n-1)/2 x của G thì G có dây chuyền Hamilton.Nếu d(x)+d(y)n với mọi cặp đỉnh x, y không kề nhau của G thì G là đồ thị Hamilton.71Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
Nếu G có đỉnh bậc < 2 thì G không có chu trình HamiltonNếu đỉnh có bậc 2 thì 2 cạnh kề với nó phải nằm trong chu trình HamiltonCác cạnh thừa (ngoài 2 cạnh đã chọn trong chu trình Hamilton) phải được bỏ đi trong quá trình xác định chu trìnhNếu quá trình xây dựng tạo nên một chu trình con thì đồ thị không có chu trình HamiltonQUI TẮC XÁC ĐỊNH72Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
VÍ DỤ73Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn42351
Chứng minh nguyên lý BellmanChứng minh tính đúng đắn của các thuật toán Dijkstra, Floyd, BellmanCài đặt thuật toán xác định chu trình EulerXác định các “nét” của Đồ thị K nét.BÀI TẬP74Lý thuyết đồ thị  - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn

More Related Content

PPTX
Ltdt chuong 3 (2)
PPT
Bai 14
PPT
Chg 6 do thi
PPTX
báo cáo môn dạy học lập trình
PDF
Luận văn: Vấn đề về phần xoắn của đường cong elliptic, HOT
PDF
Đề Thi THPTQG Toán 2017 Mã Đề 101
PPT
Thuat Toan Prime Va Kruskal
PPT
Bai 4 bieu dien do thi va thuat toan tim kiem
Ltdt chuong 3 (2)
Bai 14
Chg 6 do thi
báo cáo môn dạy học lập trình
Luận văn: Vấn đề về phần xoắn của đường cong elliptic, HOT
Đề Thi THPTQG Toán 2017 Mã Đề 101
Thuat Toan Prime Va Kruskal
Bai 4 bieu dien do thi va thuat toan tim kiem

What's hot (18)

DOC
Thi thử toán quỳnh lưu 2 na 2012 lần 1 k ab
PDF
08 bai toan lap pt mat phang p1
PDF
[Vnmath.com] de thi va dap an chuyen d ai hoc vinh 2015
PDF
Untitled 2
DOC
Các chuyên đề hình học giải tích 12 dạy thêm
DOC
Phương trình đường thẳng trong không gian
DOC
Cac dang toan thi vao lop 10
PDF
200 Bài toán hình học tọa độ không gian
PDF
[Vnmath.com] 200-cau-hh-toa-do-kg-tran-si-tung
DOC
Thi thử toán hậu lộc 4 th 2012 lần 1 k a
PDF
Thiết lập phương trình mặt phẳng
PDF
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 115
PDF
Giasudhsphn.com.baitap hh10
PDF
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 109
PDF
Đề Toán 2017 THPT Quốc Gia
PDF
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 117
DOC
Bai tap he toan 7
PDF
Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn toán tại Hà Nội từ năm 1988 - 2013 có đáp án
Thi thử toán quỳnh lưu 2 na 2012 lần 1 k ab
08 bai toan lap pt mat phang p1
[Vnmath.com] de thi va dap an chuyen d ai hoc vinh 2015
Untitled 2
Các chuyên đề hình học giải tích 12 dạy thêm
Phương trình đường thẳng trong không gian
Cac dang toan thi vao lop 10
200 Bài toán hình học tọa độ không gian
[Vnmath.com] 200-cau-hh-toa-do-kg-tran-si-tung
Thi thử toán hậu lộc 4 th 2012 lần 1 k a
Thiết lập phương trình mặt phẳng
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 115
Giasudhsphn.com.baitap hh10
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 109
Đề Toán 2017 THPT Quốc Gia
Đề thi môn Toán THPT Quốc Gia năm 2017 mã đề 117
Bai tap he toan 7
Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn toán tại Hà Nội từ năm 1988 - 2013 có đáp án
Ad

Viewers also liked (20)

PDF
PPTX
Dijkstra & flooding ppt(Routing algorithm)
PPTX
Dijkstra’S Algorithm
PPTX
K33103223 tin5 cbt-nguyenthithanhhang
PPT
Kbdh bai 4 lop 12
DOC
Muoi van de li thuyet ltdh vd3 phi kim
DOCX
Phân tích bài mảnh trăng cuối rừng của Nguyễn Minh Châu,
PPT
Chu trinh Haminton de quy
PDF
Lý Thuyết Đồ Thị_Lê Minh Hoàng
PPTX
Slide báo cáo tốt nghiệp
DOC
Tổng hợp các bài văn mẫu lớp 4
PPTX
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
PPTX
Báo cáo thực tập (slide power point)
DOC
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINT
PPTX
Beehive001
PPT
Coke Live Fresh Noise 2007
PPT
An overview of The European Library. Olaf Janssen presenting during DRH 2005,...
PPTX
Ignite - selfhosting WordPress - tips and tricks
PPT
E Tqf Open Source Lms
PDF
How to Measure Inbound Markerting
Dijkstra & flooding ppt(Routing algorithm)
Dijkstra’S Algorithm
K33103223 tin5 cbt-nguyenthithanhhang
Kbdh bai 4 lop 12
Muoi van de li thuyet ltdh vd3 phi kim
Phân tích bài mảnh trăng cuối rừng của Nguyễn Minh Châu,
Chu trinh Haminton de quy
Lý Thuyết Đồ Thị_Lê Minh Hoàng
Slide báo cáo tốt nghiệp
Tổng hợp các bài văn mẫu lớp 4
Slide bảo vệ đề cương luận văn Cao học
Báo cáo thực tập (slide power point)
CÁCH TRÌNH BÀY BÀI BÁO CÁO BẰNG POWERPOINT
Beehive001
Coke Live Fresh Noise 2007
An overview of The European Library. Olaf Janssen presenting during DRH 2005,...
Ignite - selfhosting WordPress - tips and tricks
E Tqf Open Source Lms
How to Measure Inbound Markerting
Ad

Similar to Ltdt chuong 3 (20)

PPT
DepressionPredictaiushdihiwqhdiwqqqwdqw.ppt
PDF
Tiểu luận đường đi HAMILTON
PDF
Luận văn: Lý thuyết đồ thị với các bài toán phổ thông, HAY, 9đ
PDF
Luận văn: Lý thuyết đồ thị với các bài toán phổ thông, HOT - Gửi miễn phí qua...
PPT
Graph Theory - (Lý thuyết đồ thị) ĐHKHTN
PDF
Ly thuyet-do-thi-va-ung-dung - [cuuduongthancong.com]
PPT
tailieuxanh_trr_ly_thuyet_do_thi_graph03_shortestpaths_0784.ppt
PPT
chuong 5. do thi (phan 1)
PDF
6_ShortestPath_TRR2fffffffffffffffff.pdf
PDF
Luận văn: Mô hình đồ thị luồng và mối quan hệ với đồ thị, HAY
PDF
Tom tat bai giang ly thuyet do thi - nguyen ngoc trung
PDF
Tom tat bai giang ly thuyet do thi - nguyen ngoc trung
PPT
Chap3 new
PDF
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) SOẠN THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) ...
PPTX
Bài toán đi đường của môn toán rời rạc của thầy hiệu
PDF
Toán rời rạc chương 6 from học viện công nghệ bưu chính viễn thông
PDF
CHƯƠNG 6.pdf
PPT
Chuong 6. Ly thuyet do thi môn toan ung dung.ppt
PDF
Chương 5. Đồ thị.pdf
PDF
Bài 1. chương 2. Biểu diễn hình học của đồ thị và 1 số dạng đồ thị đặc biệt.pdf
DepressionPredictaiushdihiwqhdiwqqqwdqw.ppt
Tiểu luận đường đi HAMILTON
Luận văn: Lý thuyết đồ thị với các bài toán phổ thông, HAY, 9đ
Luận văn: Lý thuyết đồ thị với các bài toán phổ thông, HOT - Gửi miễn phí qua...
Graph Theory - (Lý thuyết đồ thị) ĐHKHTN
Ly thuyet-do-thi-va-ung-dung - [cuuduongthancong.com]
tailieuxanh_trr_ly_thuyet_do_thi_graph03_shortestpaths_0784.ppt
chuong 5. do thi (phan 1)
6_ShortestPath_TRR2fffffffffffffffff.pdf
Luận văn: Mô hình đồ thị luồng và mối quan hệ với đồ thị, HAY
Tom tat bai giang ly thuyet do thi - nguyen ngoc trung
Tom tat bai giang ly thuyet do thi - nguyen ngoc trung
Chap3 new
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN 11 CẢ NĂM (CÁNH DIỀU) SOẠN THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT) ...
Bài toán đi đường của môn toán rời rạc của thầy hiệu
Toán rời rạc chương 6 from học viện công nghệ bưu chính viễn thông
CHƯƠNG 6.pdf
Chuong 6. Ly thuyet do thi môn toan ung dung.ppt
Chương 5. Đồ thị.pdf
Bài 1. chương 2. Biểu diễn hình học của đồ thị và 1 số dạng đồ thị đặc biệt.pdf

Ltdt chuong 3

  • 1. CÁC BÀI TOÁN ĐƯỜNG ĐIntsonptnk@gmail.com
  • 2. NỘI DUNGĐường đi ngắn nhấtBài toánNguyên lý BellmanThuật toán DijkstraThuật toán FloydThuật toán Ford-BellmanĐồ thị EulerĐồ thị HamiltonLý thuyết đồ thị , chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn 2
  • 3. ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤTLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn30A48232871CBD395825EF
  • 4. Cho đồ thị có hướng có trọng G=(X, E) và hai đỉnh s, tX, gọi P là một đường đi từ đỉnh s đến đỉnh t, trọng lượng (hay giá) của đường đi P được định nghĩa là: L(P) = (eP)L(e)Bài toán: tìm đường đi từ s đến t có trọng lượng nhỏ nhấtBÀI TOÁN4Lý thuyết đồ thị - Nguyễn Thanh Sơn
  • 5. Bài toán được phát biểu cho đồ thị có hướng có trọng, nhưng các thuật toán sẽ trình bày đều có thể áp dụng cho các đồ thị vô hướng có trọng bằng cách xem mỗi cạnh của đồ thị vô hướng như hai cạnh có cùng trọng lượng nối cùng một cặp đỉnh nhưng có chiều ngược nhau.Khi tìm đường đi ngắn nhất có thể bỏ bớt đi các cạnh song song và chỉ chừa lại một cạnh có trọng lượng nhỏ nhất.Đối với các khuyên có trọng lượng không âm thì cũng có thể bỏ đi mà không làm ảnh hưởng đến kết quả của bài toán. Đối với các khuyên có trọng lượng âm thì có thể đưa đến bài toán đường đi ngắn nhất không có lời giải.NHẬN XÉT5Lý thuyết đồ thị - Nguyễn Thanh Sơn
  • 6. ĐIỀU KIỆN TỒN TẠI LỜI GiẢIP là một đường đi từ s đến t, giả sử P có chứa một mạch . Nếu L()0 thì có thể cải tiến đường đi P bằng cách bỏ đi mạch . Nếu L()<0 thì không tồn tại đường đi ngắn nhất từ đỉnh s đến đỉnh t vì nếu quay vòng tại  càng nhiều vòng thì trọng lượng đường đi P càng nhỏ đi, tức là L(P) -.6Lý thuyết đồ thị - Nguyễn Thanh Sơnkts
  • 7. Ma trận trọng lượng LNxN được định nghĩa:Lij = trọng lượng cạnh nhỏ nhất nối i đến j nếu có,Lij =  nếu không có cạnh nối i đến j.Khi cài đặt thuật toán có thể dùng 0 thay cho  bằng cách đưa thêm một số kiểm tra thích hợp.DỮ LIỆU NHẬP7Lý thuyết đồ thị - Nguyễn Thanh SơnB12A16751514DC
  • 8. NGUYÊN LÝ BELLMANLý thuyết đồ thị - Nguyễn Thanh Sơn8kP1P2tsP1’
  • 9. Gọi P là đường đi ngắn nhất từ đỉnh s đến đỉnh t; k  P. Giả sử P=P1P2 với P1 là đường đi con của P từ s đến k và P2 là đường đi con của P từ k đến t. Khi đó P1 cũng là đường đi ngắn nhất từ s đến k.NGUYÊN LÝ BELLMAN9Lý thuyết đồ thị - Nguyễn Thanh SơnkP1P2tsP1’L(P1’) < L(P1)  L(P1’P2) < L(P1P2)=L(P)
  • 10. THUẬT TOÁN DiJKSTRALý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn100A48232871CBD395825EFTÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT TRÊN ĐỒ THỊ CÓ TRỌNG SỐ DƯƠNG
  • 11. Input: N, L, s, t – sốđỉnh, ma trậntrọnglượng, đỉnhxuấtphát, đỉnhkếtthúcOutput: D, Labels – D[k]: trọnglượngĐĐNN sk, Labels[k]: đỉnhngaytrước k trong ĐĐNN skV=X; D[s]=0;D[k]=,kX\{s}; Labels[k]=-1, kX.Trongkhi tV:Chọn đỉnh vVvới D[v] nhỏ nhất;V := V\{v};Với mọi đỉnh kV và có cạnh nối từ v đến k,Nếu D[k]>D[v]+Lvk thì D[k]=D[v]+Lvk và Labels[k]=vTHUẬT TOÁN DIJKSTRA11Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 12. VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn12d(u) = 50d(z) = 7510uzsd(u) = 50d(z) = 6010uzsCập nhật độ dài ĐĐ từ s đến đỉnh z: 75  60
  • 13. VÍ DỤĐồ thị G gồm 7 đỉnh, 12 cạnh như hình bên. Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh 1 đến đỉnh 5Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn13298431134685245712176
  • 14. VÍ DỤV: đỉnh chưa bị tô màu; D[k]: số có màu đỏ; Labels[k]: số có màu xanh láLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn1429840311-1-1-1-1-134658245712176-1-1
  • 15. VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn15V: đỉnh chưa bị tô màu; D[k]: số có màu đỏ; Labels[k]: số có màu xanh lá2984096311-11-1-11346582457121763-11
  • 16. VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn16V: đỉnh chưa bị tô màu; D[k]: số có màu đỏ; Labels[k]: số có màu xanh lá2984074116311-14441346582457121763-11
  • 17. VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn17V: đỉnh chưa bị tô màu; D[k]: số có màu đỏ; Labels[k]: số có màu xanh lá298407496311-14431346582457121763-11
  • 18. VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn18V: đỉnh chưa bị tô màu; D[k]: số có màu đỏ; Labels[k]: số có màu xanh lá298407496311-14431346582457121763-11
  • 19. VÍ DỤĐĐNN từ 1 đến 5 có trọng lượng D[5]=9: 5  3  4  1Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn19298407496311-144313465824571217626351
  • 20. GIÁ TRỊ CÁC BIẾN D, Labels20Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh SơnDLabels
  • 21. VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn210A48232871CBD395825EF0A48242871CBD3925EF00AA4488223283277171CBDCBD3939511582525EFEF
  • 22. VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn220A48232771CBD395825EF0A48232771CBD395825EF
  • 23. Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn23THUẬT TOÁN DIJKSTRA – CÀI ĐẶTGraph Graph::Dijkstra(int s, int t){//Tìm đường đi ngắn nhất từ s đến t}
  • 24. Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn24THUẬT TOÁN DIJKSTRA – CÀI ĐẶTGraph Graph::PrintPath(int s, int t){ int temp[MAX]; int dem = 0;//In đường đi ngắn nhất từ s đến t dựa vào Labelswhile(Labels[t] != -1) { temp[dem++]=t; t=Labels[t]; } temp[dem++]=s; while (dem > 0) printf(“%d “, temp[--dem]);}
  • 25. THUẬT TOÁN FLOYDTÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT GIỮA CÁC CẶP ĐỈNH TRÊN ĐỒ THỊLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn25
  • 26. Input: N, L – sốđỉnh, ma trậntrọnglượngcủa G(X, E)Output: L, Nexts – L[u, v]: trọnglượngĐĐNN uv, Nexts[u, v]: đỉnhngaysau u trong ĐĐNN uvNếu L[u, v]: Nexts[u, v]=vNgượclại: Nexts[u, v]=-1 , (u, v)X2.Vớimọi t  XVớimọi u  X có L[u, t]Vớimọi v  X có L[t, v]Nếu L[u, v] > L[u, t] + L[t, v] thìL[u, v] = L[u, t] + L[t, v]Nexts[u, v] = Nexts[u, t]THUẬT TOÁN FLOYD26Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 27. Xác định đường đi ngắn nhất giữa các cặp đỉnh trên đồ thị gồm 4 đỉnh 6 cạnhVÍ DỤ27Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn2849413315
  • 28. VÍ DỤ28Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn294831-1512-12-13-14-13-1413
  • 29. VÍ DỤ29Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 1u = 3v = 229481431-1512-12-13-14-13-11413
  • 30. VÍ DỤ30Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 1u = 3v = 429481431-15182-12-134-13-111413
  • 31. VÍ DỤ31Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 2u = 1v = 329481431-15181722-12-134-1311413
  • 32. VÍ DỤ32Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 2u = 3v = x294814315181722-12-134-1311413
  • 33. VÍ DỤ33Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 2u = 4v = 3294814315181722-12-134-1311413
  • 34. VÍ DỤ34Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 3u = 1v = 2294814315181722-12-134-1311413
  • 35. VÍ DỤ35Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 3u = 1v = 4294814315181722-12-134-1311413
  • 36. VÍ DỤ36Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 3u = 2v = 1, 4291341681431518172232334-1311413
  • 37. VÍ DỤ37Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 3u = 4v = 1, 229134168143615181722323343311413
  • 38. VÍ DỤ38Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 4u = 1v = 2, 32713416814361518444323343311413
  • 39. VÍ DỤ39Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 4u = 2v = 1, 32713416814361518444323343311413
  • 40. VÍ DỤ40Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnt = 4u = 3v = 1, 22713416812361518444323343311413
  • 41. THUẬT TOÁN BELLMANLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn41? 0ktsTÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT TRÊN ĐỒ THỊ CÓ CẠNH ÂM
  • 42. Input: N, L, u – sốđỉnh, ma trậntrọnglượngcủa G(X, E), đỉnhxuấtphátOutput: , Labels – (k, v): trọnglượngĐĐNN uvsau k bướclặp, Labels[v]: đỉnhngaytrước v trong ĐĐNN uv(0, u)=0; (0, v)= vX\{u}; Labels[v] = -1 vX;Lặpvới k = 1, 2, N-1iX,chọn jXsaocho(k-1, j)+Ljiđạtnhỏnhất; nếuji:(k, i)=(k-1, j)+LjiLabels[i] = j Nếu(k) = (k-1): (k, v) làđườngđingắnnhất u  vNếuvẫncònthayđổisaubướclặp N-1: từ u đãđiđếnmạchâmTHUẬT TOÁN BELLMAN42Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 43. VÍ DỤ43Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh SơnTìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh 3 đến các đỉnh còn lại112-28235441-1265
  • 44. VÍ DỤ44Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 0112-2820-1-1-1-1-1-135441-1265
  • 45. VÍ DỤ45Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 1112-282054-1-1-1-1-1-1-133335441-1265
  • 46. VÍ DỤ46Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 2112-282054-11-1-1-1333535441-1265
  • 47. VÍ DỤ47Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 3112-28205-112-1-1-1335635441-1265
  • 48. VÍ DỤ48Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 4112DỪNG-2820-112-1-1-135635441-1265
  • 49. GIÁ TRỊ CÁC BIẾN , Labels49Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh SơnLabels
  • 50. VÍ DỤ50Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh SơnTìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh 1 đến các đỉnh còn lại112-28235441-1265
  • 51. VÍ DỤ51Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 0112-2820-1-1-1-1-1-135441-1265
  • 52. VÍ DỤ52Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 1112-2822011-11-1-1-135441-1265
  • 53. VÍ DỤ53Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 2112-2822-1176112133335441-1265
  • 54. VÍ DỤ54Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 3112-2821-1073112135335441-1265
  • 55. VÍ DỤ55Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 4112-2821-2063012135335441-1265
  • 56. VÍ DỤ56Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnk = 51DỪNG – CÓ MẠCH ÂM12-2820-2-142012165335441-1265
  • 57. ĐỒ THỊ EULERLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn57Konigsberg, HmmmLeonhard Euler(1707 – 1783)
  • 58. Thành phố Konigsberg (Đức) bị chia thành 4 vùng do 2 nhánh của 1 dòng sông. Có 7 chiếc cầu nối những vùng nầy với nhau. Bài toán: xuất phát từ một vùng đi dạo qua mỗi chiếc cầu đúng một lần và trở về nơi xuất phát.Năm 1736, nhà toán học Euler đã mô hình bài toán nầy bằng một đồ thị vô hướng với mỗi đỉnh ứng với một vùng, mỗi cạnh ứng với một chiếc cầuBÀI TOÁN 7 CHIẾC CẦU58Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 59. BÀI TOÁN 7 CHIẾC CẦU59ACDBACDBLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 60. DÂY CHUYỀN EULER: dây chuyền đi qua tất cả các cạnh trong đồ thị, mỗi cạnh đúng một lần.CHU TRÌNH EULER: dây chuyền Euler có đỉnh đầu trùng với đỉnh cuối.ĐƯỜNG ĐI EULER: đường đi qua tất cả các cạnh của đồ thị, mỗi cạnh đúng một lần.MẠCH EULER: đường đi Euler có đỉnh đầu trùng với đỉnh cuối.ĐỒ THỊ EULER VÔ HƯỚNG: đồ thị vô hướng có chứa một chu trình Euler.ĐỒ THỊ EULER CÓ HƯỚNG: đồ thị có hướng có chứa một mạch Euler.ĐỊNH NGHĨA60Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 61. Đồ thị vô hướng G=(X, E)G là đồ thị Euler  G liên thông và d(x) chẵn xX.G có chứa dây chuyền Euler và không chứa chu trình chu trình Euler  G liên thông có chứa đúng hai đỉnh bậc lẻ.Đồ thị có hướng G=(X, E)G là đồ thị Euler  G liên thông và d+(x)=d-(x) x  X.ĐỊNH LÝ EULER61Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 62. VÍ DỤ62Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơnaeeacaddbdbcbc(G2)(G1)(G3)Liên thông và có 2 đỉnh bậc lẻ  có dây chuyền Euler: bacdaedbcLiên thông và các đỉnh đều có bậc chẵn  có chu trình Euler: bacdaedbcbcó đường đi Euler: bacbd
  • 63. Cạnh e của đồ thị G được gọi là CẦU nếu xóa e khỏi đồ thị thì làm tăng số thành phần liên thông của G.Giải thuật Gọi chu trình cần tìm là CKhởi tạo: Chọn một đỉnh bất kỳ cho vào C.Lặp trong khi G vẫn còn cạnhChọn cạnh e nối đỉnh vừa chọn với một đỉnh kề với nó theo nguyên tắc: chỉ chọn cầu nếu không còn cạnh nào khác để chọn. Bổ sung e và đỉnh cuối của nó vào C.Xóa e khỏi G. GIẢI THUẬT FLEURY63Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 64. VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn64123453124315
  • 65. GiẢI THUẬT XÁC ĐỊNH CÁC CHU TRÌNH THÀNH PHẦNInput: đồ thị Euler G(X, E)Output: chu trình Euler C của GChọn đỉnh v  X; C = {v}Lặp trong khi G còn cạnhChọn đỉnh v  C còn cạnh trong GTìm chu trình C’ xuất phát từ v.Ghép C’ vào CLoại bỏ các cạnh của C’ khỏi G65Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 66. VÍ DỤLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn661231453324315
  • 67. ĐỒ THỊ HAMILTONLý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn67Sir William Rowan Hamilton(1805-1865)
  • 68. “Xuất phát từ một đỉnh của khối thập nhị diện đều, hãy đi dọc theo các cạnh của khối đó sao cho đi qua tất cả các đỉnh khác, mỗi đỉnh qua đúng một lần, sau đó trở về đỉnh xuất phát”. Bài toán nầy được nhà toán học Hamilton đưa ra vào năm 1859BÀI TOÁN KHỞI ĐIỂM68Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 69. Đồ thị vô hướng G(X, E)DÂY CHUYỀN HAMILTON: dây chuyền đi qua tất cả các đỉnh của đồ thị mỗi đỉnh đúng một lần.CHU TRÌNH HAMILTON: dây chuyền Hamilton và một cạnh trong đồ thị nối đỉnh đầu của dây chuyền với đỉnh cuối của nó.ĐỒ THỊ HAMILTON: đồ thị có chứa một chu trình Hamilton.ĐỊNH NGHĨA69Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 70. Đồ thị đủ luôn là đồ thị Hamilton. Với n lẻ  3 thì Kn có (n-1)/2 chu trình Hamilton đôi một không có cạnh chung.ĐồthịlưỡngphânG với hai tập đỉnh X1, X2 và X1=X2=n. Nếu d(x)n/2 x của G thì G là đồ thị Hamilton.ĐồthịvôhướngđơnG gồm n đỉnh và m cạnh. Nếu m(n2-3n+6)/2 thì G là đồ thị Hamilton.MỘT SỐ KẾT QUẢ70Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 71. Đồ thị vô hướng đơn G gồm n đỉnh với n3Nếu d(x)n/2 x của G thì G là đồ thị Hamilton.Nếu d(x)(n-1)/2 x của G thì G có dây chuyền Hamilton.Nếu d(x)+d(y)n với mọi cặp đỉnh x, y không kề nhau của G thì G là đồ thị Hamilton.71Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 72. Nếu G có đỉnh bậc < 2 thì G không có chu trình HamiltonNếu đỉnh có bậc 2 thì 2 cạnh kề với nó phải nằm trong chu trình HamiltonCác cạnh thừa (ngoài 2 cạnh đã chọn trong chu trình Hamilton) phải được bỏ đi trong quá trình xác định chu trìnhNếu quá trình xây dựng tạo nên một chu trình con thì đồ thị không có chu trình HamiltonQUI TẮC XÁC ĐỊNH72Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn
  • 73. VÍ DỤ73Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn42351
  • 74. Chứng minh nguyên lý BellmanChứng minh tính đúng đắn của các thuật toán Dijkstra, Floyd, BellmanCài đặt thuật toán xác định chu trình EulerXác định các “nét” của Đồ thị K nét.BÀI TẬP74Lý thuyết đồ thị - chương 3 - Nguyễn Thanh Sơn