SlideShare a Scribd company logo
PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
CHUỖI THỜI GIAN
Hồ Thanh Trí
GIỚI THIỆU
• Dự báo là bằng chứng thuyết phục để chúng ta
quyết định, lựa chọn chính sách trong quản lý,
điều hành kinh tế vĩ mô hay vi mô. Hiện nay dự
báo đang trở thành một trong những khâu quan
trọng ở các bộ phận hoạch định chiến lược ở
tầm vĩ mô cũng như ở các đơn vị kinh doanh
GIỚI THIỆU
. Có 2 phương pháp dự báo thường được sử dụng:
 Phương pháp định tính (còn được gọi là phương pháp chuyên gia)
thường được sử dụng khi dữ liệu (quá khứ) không đầy đủ hay đối
tượng dự báo bị ảnh hưởng bỡi những nhân tố không thể lượng hóa.
Phương pháp định lượng, ngược với phương pháp định tính, sẽ sử
dụng dữ liệu quá khứ theo thời gian; vẽ ra và mô hình hóa chiều
hướng vận động của đối tượng phù hợp với một mô hình toán học
nào đó, đồng thời sử dụng mô hình này cho việc dự báo xu hướng
tương lai. Có hai loại phương pháp định lượng là phương pháp dự
báo theo chuỗi thời gian và các phương pháp kinh tế lượng (mô hình
nhân quả).
 Trong phần này, chúng ta tiếp cận phương pháp dự báo định lượng, sử
dụng chuỗi thời gian với mô hình xu thế (tuyến tính và phi tuyến tính)
và mô hình san bằng mũ – Winter.
MÔ HÌNH HÓAXU THẾ BẰNG PHÂN
TÍCH HỒI QUY
Xu thế vận động tăng, giảm của dữ liệu chuỗi thời gian có
thể mô tả bằng đường thẳng (tuyến tính) hay đường cong
(phi tuyến).
Phân tích hồi quy là cách thức mô hình hóa mối quan hệ giữa
Yt và t (biến thời gian t sử dụng như một biến giải thích)
Phần này giới thiệu hai mô hình xu thế thường được sử dụng
trong phân tích, dự báo kinh tế, xã hội. Đó là Mô hình xu thế
tuyến tính và Mô hình tăng trưởng mũ.
Bảng các hàm xu thế
STT Môhình Phương trình Hình thứctuyến tính
1 Linear (tuyếntính)
1oY b bt 
2 Logarit
0 1 ln( )Y b b t 
3 Quadratic(bậc2) 2
1 2oY b bt bt  
5 Exponentialgrowth(tăngtrưởng mũ) 1
0
bt
tY be 1ln( ) ln( )oY b bt 
PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CHUỖI THỜI GIAN
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
• Tình huống: Có file dữ liệu VietNam data.sav,
thống kê về Kinh tế Việt Nam từ năm 1990 đến 2008
(nguồn IMF - Quỹ tiền tệ quốc tế). Chúng ta cần dự
báo giá trị xuất khẩu của Việt Nam vào năm 2009 và
2010?
• Sử dụng phần mềm thống kê SPSS để phân tích và dự báo;
• Hình 1
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
Dữ liệu đầu vào
như hình 1
1) Khai báo thuộc tính chuỗi thời gian
• Hình 2.
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
• Hình 3. Chọn Data View, Chúng ta thấy dữ liệu có thêm 2 cột
(biến) mới
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
2) Nhận diện mô hình bằng đồ thị
• Hình 4.
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
Từ thanh menu,
chọn
Analyze
Forecasting
Sequence Charts
• Hình 5.
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
Trong Hình 5,
đưa biến exps
vào khung
Variables
Nhấp OK, sẽ
xuất hiện đồ
thị như Hình 6
• Hình 6.
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
Hình 6 cho
thấy, đường
cong có thể là
một nhánh của
Parabol - dạng
hàm bậc 2;
cũng có thể là
hàm tăng
trưởng mũ.
• 3. Chọn hàm xu thế phù hợp
• Hình 7.
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
Chọn
Analyze
Regression
Curve
Estimation
• Hình 8.
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
- Đưa biến exps vào
khung Dependent(s)
- Nhấp chọn Time
- Chọn mô hình phù hợp:
Quadratic hoặc
Exponential
- Nhấp chọn Display
ANOVA table
Sau đó nhấp nút Save và
khai báo như Hình 8
• Hình 9.
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
• Hình 10.
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
• 4. Phân tích kết quả
• Kết quả ước lượng và kiểm định mô hình (chúng ta có hai mô
hình cạnh tranh nhau, mô hình 1 và mô hình 2)
• Mô hình 1 (Quadratic)
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
Model Summary
R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate
.984 .968 .964 3234.512
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression
5006388280.768
2 2503194140.3 239.264 .000
Residual
167393075.759
16 10462067.2
Total
5173781356.526
18
Coefficients
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
Case Sequence -2074.576 571.694 -.689 -3.629 .002
Case Sequence ** 2 239.870 27.770 1.639 8.638 .000
(Constant) 6873.531 2482.933 2.768 .014
• Mô hình 2 (Exponential)
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
Model Summary
R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate
.995 .990 .990 .111
ANOVA
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 21.080 1 21.080 1715.751 .000
Residual .209 17 .012
Total 21.289 18
Coefficients
Unstandardized Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.B Std. Error Beta
Case Sequence .192 .005 .995 41.422 .000
(Constant) 1542.434 81.649 18.891 .000
The dependent variable is ln(xuat khau trieu (USD)).
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
• Hình 11. Các biến mới được tạo ra;
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
• Hình 12. Kết quả dự báo
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
• 5. Tính chỉ tiêu MSE
• Chọn Transform Compute. Hộp thoại như hình 13a & 13b xuất
hiện. Tạo biến mới tên là ERRSQ1 và ERRSQ2
• Hình 13a.
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
• Hình 14
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
• Hình 15
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
• Cột Mean cho giá trị MSE (sai số bình phương trung bình)
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
ERRSQ1 19 111310.5 50600844.6 8810161.882 11844898.5063
ERRSQ2 19 376.4 6935694.2 1652878.346 1906779.4834
Valid N (listwise) 19
• Hình 16 thể hiện giá trị dự báo đến năm 2010 cho cả hai mô
hình cạnh tranh.
Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
• Mô hình xu hướng tuyến tính phù hợp với dữ liệu chuỗi thời
gian có giá trị quan sát tăng, giảm một khoảng không đổi
theo thời gian, Yt+1 – Yt = không đổi.
• Tình huống: Chúng ta thể hiện xu thế về quy mô dân số Việt
Nam trong giai đoạn 1990-2008; đồng thời dự báo dân số
Viết Nam vào năm 2009 và 2010.
• Trong file dữ liệu VietNam data.sav, dân số thể hiện qua biến
popu.
MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
• Bước 1. Khai báo thuộc tính dữ liệu chuỗi thời gian. Trong
SPSS, Data / Define Dates
• Nhập số 1990 vào khung Year (hình 17)
MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
• Bước 2. Nhận dạng chuỗi thời gian (quá khứ) có xu hướng
đường thẳng hay đường cong?  Dùng phương pháp đồ thị để
nhận dạng.
• Trong SPSS: Analyze / Forecasting / Sequence Charts
• Hình 18
MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
• Hình 19
Hình 19 cho thấy có thể sử dụng đường thẳng để biểu diễn xu
hướng phát triển của dân số.
MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
• Bước 3. Lựa chọn mô hình xu thế và dự báo.
• Trong SPSS: Analyze / Regression / Curve Estimation
• Hình 20
MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
• Hình 21
MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
• Bảng kết quả:
• SPSS sẽ tạo mới thêm 4 biến:
• FIT_1  giá trị ước lượng của dân số từ năm 1990 đến năm
2008 và giá trị dự báo cho năm 2009 và 2010 (giá trị nằm
trên đường thẳng).
• LCL_1 và UCL_1  cận dưới và cận trên của giá trị ước
lượng (dự báo khoảng).
• ERR_1  phần dư (chênh lệch giữa giá trị dự đoán và giá trị
thực tế).
• Theo mô hình xu hướng tuyến tính, dân số năm 2009 là
87,86 triệu, năm 2010 là 88,89 triệu người.
MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
• Khi dự báo trong ngắn hạn, dữ liệu thường theo quý hoặc
theo tháng. Nếu chúng ta thấy dữ liệu có yếu tố mùa vụ và có
yếu tố xu thế tuyến tính thì ta có thể sử dụng mô hình Winter
để dự báo.
DỰ BÁO BẮNG MÔ HÌNH SAN BẰNG
HÀM MŨ- WINTERS
Tình huống: Dữ liệu về thu ngân sách theo quý của địa
phương trong các năm 2000-2004(xem bảng). Chúng ta cần dự
báo về tình hình thu ngân sách từng quý trong năm 2005 và
2006?
Bảng : Thu ngân sách của địa phương (tỷ VNĐ)
Năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
2001 48 58 57 65
2002 50 61 59 68
2003 52 62 59 69
2004 52 64 60 73
2005 53 65 60 75
DỰ BÁO BẮNG MÔ HÌNH SAN BẰNG
HÀM MŨ- WINTERS
• Nhập dữ liệu vào SPSS
DỰ BÁO BẮNG MÔ HÌNH SAN BẰNG
HÀM MŨ- WINTERS
• Lưu ý: trước khi phân tích, dữ liệu chuỗi thời gian bằng SPSS, chúng ta
cần khai báo thuộc tính thời gian.
DỰ BÁO BẮNG MÔ HÌNH SAN BẰNG
HÀM MŨ- WINTERS
Từ menu
Data/Define dates
chọn Years,
quarters và nhập
thông số như trong
hình
DỰ BÁO BẮNG MÔ HÌNH SAN BẰNG
HÀM MŨ- WINTERS
Trong khung
Data view sẽ
xuất hiện thêm 3
cột dữ liệu mới
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN (Bước 1)
• Bước 1: nhận dạng mô hình (nhân tính hay cộng tính)
Mô hình Winters được sử dụng nếu dữ liệu có yếu tố mùa vụ kết hợp
nhân với yếu tố xu thế (mô hình Winters nhân tính, hình a) hoặc yếu tố
mùa vụ kết hợp cộng với yếu tố xu thế (mô hình Winters cộng tính, hình
b). Bằng đồ thị, chúng ta có thể nhận dạng được dữ liệu có yếu tố mùa vụ
hay không, nếu có thì yếu tố mùa vụ hết hợp nhân hay cộng với yếu tố
xu thế.
Hình a: Yếu tố xu thế kết hợp nhân với yếu tố mùa vụ
Hình b: Yếu tố xu thế kết hợp cộng với yếu tố mùa vụ
• Chúng ta dùng đồ thị để nhận dạng tính mùa vụ của dữ liệu “ngân
sách”
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN (Bước 1)
Từ menu chọn:
Analyze
Forecasting
Sequence chart
Nhìn vào biểu đồ ta thấy dữ liệu có yếu tố mùa vụ (tính lặp lại sau mỗi
năm); có thể diễn tả như sau: quý 1 thường có ngân sách thấp nhất, sau
đó tăng mạnh vào quý 2, rồi giảm nhẹ vào quý 3, cuối cùng tăng mạnh
trở lại vào quý 4. Có yếu tố xu thế tuyến tính tăng dần: ngân sách tăng
theo thời gian.
•Chúng ta đang có 2 lựa chọn kế tiếp. Dự
báo bằng mô hình xu thế kết hợp nhân với
yếu tố mùa vụ (mô hình 1) hay mô hình xu
thế kết hợp cộng với yếu tố mùa vụ (mô
hình 2). Mô hình nào thích hợp hơn với dữ
liệu của chúng ta?
MÔ HÌNH 1: XU THẾ KẾT HỢPNHÂN VỚI
YẾU TỐ MÙAVỤ (BƯỚC 2)
• Chọn công cụ san bằng hàm mũ
Chọn
Analyze
Forecasting
Create Models
Trong hộp thoại Time
series modeler , tại
ngăn Variables đưa
biến cần dự báo (biến
Ngansach) vào ô
Dependent Vaviables,
chọn Exponertal
Smoothing ở khung
Method, chọn Crteria
để khai báo là mô hình
nhân tính hay cộng
tinh; sau đó, lần lượt
chọn các ngăn và khai
báo như các hình ở
sau.
Khi chọn nút Criteria,
hộp thoại Time Series
Modeler: ExPonential
Smoothing Criteria mở
ra. Trong hộp thoại này,
chọn
Winter multiplicative
(nếu là mô hình cộng
tính thì chọn Winters
addltive. Nhấn vào nút
Continue để quay trở lại
ban đầu.
Chọn ngăn Statistics,
đánh dấu Root mean
square error để tính
RMSE của mô hình,
đánh dấu chọn
Display forecasts để
thể hiện kết quả dự
báo
Chọn ngăn Plots, đánh dấu vào
Forecasts và Fit values để vẽ
đường biểu diễn cả giá trị ước
lượng và giá trị thực tế lên cùng
một đồ thị để đánh giá độ chính
xác của mô hình
Chọn ngăn Options,
nhấp chọn First case
after end of
estimation period
through a specified
date, và nhập 2006
vào ô Year, nhập số 4
vào ô Quarter nếu
chúng ta muốn dự
báo đến quý 4 năm
2006
KẾT QUẢ DỰ BÁO CỦAMÔ HÌNH 1
KẾT QUẢ DỰ BÁO CỦAMÔ HÌNH 1
KẾT QUẢ DỰ BÁO CỦAMÔ HÌNH 1
NHẬN XÉT KẾT QUẢ DỰ BÁO TỪ MÔ
HÌNH 1
• Ở bảng Model Statistics, RMSE bằng 1,024. Nếu chúng ta
muốn lựa chọn mô hình tốt hơn từ các mô hình dự báo cạnh
tranh thì chúng ta sẽ chọn mô hình có RMSE nhỏ hơn. Bảng
Forecast cho thấy kết quả dự báo điểm và kết quả dự báo
khoảng ở độ tin cậy 95%. Ví dụ, Quý 4 năm 2005, Ngân sách
theo kết quả dự báo điểm sẽ là 76,7; nếu dự báo khoảng,
Ngân sách dao động trong khoảng 74,6 đến 78,9. Quý 4 năm
2006 Ngân sách theo dự báo điểm sẽ là 78,6; nếu dự báo
khoảng, Ngân sách sẽ dao động trong khoảng 75,7 đến 81,4
MÔ HÌNH 2: XU THẾ KẾT HỢPCỘNG VỚI
YẾU TỐ MÙAVỤ
• Chỉ có 1 khác biệt trong thao tác để xây dựng mô hình 2, đó là chọn
Winter’s additive thay vì Winter’s multiplicate trong khung Time
Series Modeler: Exponential Smoothing Criteria
KẾT QUẢ MÔ HÌNH 2
PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CHUỖI THỜI GIAN
PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CHUỖI THỜI GIAN
• Ở bảng Model Statistics, RMSE bằng 1,082. Bảng Forecast
cho thấy kết quả dư báo điểm và kết quả dự báo khoảng ở độ
tin cậy 95%. Ví dụ: quý 4 năm 2005, Ngân sách theo kết quả
dự báo điểm sẽ là 76,5; nếu sử dụng dự báo khoảng, Ngân
sách dao động trong khoảng từ 74,2 đến 78,8. Quý 4 năm
2006, Ngân sách theo kết quả dự báo điểm sẽ là 78,1; nếu sử
dụng dự báo khoảng, Ngân sách dao động trong khoảng từ
74,9 đến 81,2
• Lựa chọn mô hình 1 hay mô hình 2?
• Căn cứ vào giá trị RMSE giữa hai mô hình, mô hình có
RMSE nhỏ hơn sẽ được chọn
NHẬN XÉT KẾT QUẢ DỰ BÁO TỪ MÔ
HÌNH 2
Phương pháp Box-Jenkins (mô hìnhARIMA)
MÔ HÌNHARIMA
•
ARIMA
MÔ HÌNHARIMA
AR: tự hồ quy MA: trung bình trượt
• Mô hình tự hồi quy ( Yt = a + bYt-1 ) (độ trễ)
T Yt Yt-1
1 Y1
2 Y2
3 Y3
4 Y4
.
.
.
• Dạng tổng quát: Yp =  + 1Yt-1 + 2Yt-2 +……+ pYt-p + et
MÔ HÌNHARIMA
• Mô hình trung bình trượt: Yt = (Yt-1 + Yt-2)/2
T Yt Yt-1 Yt-2
1 Y1
2 Y2 Y1
3 Y3 Y2 Y1
4 Y4 Y3 Y2
5 Y5 Y4 Y3
.
.
• Dạng tổng quát: Yt =  - 1et-1 - 2et-2 - qet-q + et
MÔ HÌNHARIMA
• Xác đinh mô hình ARIMA cũng có nghĩa là xác định xem những thời
điểm có liên quan trong mô hình là thời điểm nào ?
• Giá trị Yt có liên quan tới Yt-1, Yt-2 …..hay với Yt-p ?
• Giá trị Yt có liên quan tới sai số et-1 et-2 , …. Hay với et-q ?
• P,d,q bằng bao nhiêu ?
XÁC ĐỊNH MÔ HÌNHARIMA
• B1: kiểm tra dữ liệu có tính dừng hay không dừng? Có tính mùa vụ hay
không mùa vụ?
• B2: Xác định hàm tương quan (SAC/ACF) và hàm tự tương quan
(SPAC/PACF).
• B3: ước lượng tham số p,d,q của mô hình.
• B4: Kiểm định mô hình.
• B5: dự báo.
CÁC BƯỚC CƠ BẢN MÔ HÌNHARIMA
TÍNH DỪNG VÀ CÁCH XỬ LÝ
• Tính dừng: để xác định mô hình ARIMA cho chuỗi thời gian
trước hết dữ liệu phải có tính dừng, có nghĩa là dãy số có GTTB
và phương sai không đổi theo thời gian ( chia ra các thời đoạn
và lấy GTTB)
• Xử lý: lấy sai phân (chênh lệch)
• Zt = Yt - Yt-1
• Tính mùa vụ: Chuỗi thời gian có tính mùa vụ khi các giá trị
trong chuỗi thời gian thay đổi theo chu kỳ và lặp đi lặp lại. VD:
thu chi ngân sách, mùa du lịch hàng năm…..
• Xử lý: lấy log hoặc xác định chu kỳ rồi lấy căn bậc theo chu kỳ
xác định rối mới lấy sai phân để xác định tính dừng.
TÍNH MÙAVỤ VÀ CÁCH XỬ LÝ
Chuỗi dữ liệu sau khi đã xử
lý gọi là chuỗi làm việc
(working series) và được
dùng trong phân tích dự báo
mô hình
DỰ BÁO GIÁ GẠO THEO MÔ HÌNHARIMA
• Vẽ biểu đồ GRAPH (QUICK  GRAPH)
• Chọn Line & Symbol, Raw Data
TínhACF và PACF của RICE
• Quick  Series Statistics  Correlogram …
TínhACF và PACF của RICE
Nhìn kết quả ACF  Dữ liệu không dừng
• Lấy sai phân bậc 1 và tính lại ACF
• Lấy sai phân bậc 1: tạo biến mới Ztgao= rice- rice(-1) Quick 
Generate Series….
XÁC ĐỊNH p,d,q của giá giạo
• Giá gạo sau khi lấy sai phân bậc 1 thì dừng nên d = 1.
• Nhìn vào biểu đồ ACF p = 1.
• Nhìn vào biểu đồ PACF q= 1.
• Mục đích của xác định độ trễ của ACF và PACF để xem tự
tương quan của thời điểm Yt và Yt- độ trễ.
• Như vậy mô hình ARIMA của giá gạo là ARIMA (1,1,1)
Xđ p,q bằng cách coi xem
biểu đồ và xác định độ trễ
VIẾT PHƯƠNG TRÌNH
• Quick  Estimate Equation pt ARIMA (1,1,1) (Ztgao c AR(1) MA
(1) )
• Nếu ARIMA (4,1,1) Ztgao c AR(1) AR(2) AR(3) AR(4) MA(1)
• Pt ARIMA(1,1,1) NHƯ SAU:
• Ztgao = 0,024 + 0,249Zt-1 + 0,17et-1
KIỂM TRA ĐỘ THÍCH HỢP CỦA MÔ
HÌNH (TINH NHIỄU TRẮNG)
• Kiểm định tính nhiễu trắng tức là kiểm định phần dư giữa Y dự báo
vào Y thực tế. Bằng cách chạy lại ACF và PACF của phần dư.
Nhìn vào cột Sig tại các độ trễ
của phần dư (nếu Sig không có
nghĩa thống kê  có tính nhiễu
trắng  mô hình tốt). Nếu mô
hình nào không thỏa mãn thì loại
DỰ BÁO
• Ta có Ztgaof = Ytf - Yt-1
 Ytf = Ztgaof + Yt-1
THANKS YOU

More Related Content

PDF
Phương trình hồi quy
PDF
Silde tài chính quốc tế
PDF
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS - Nhận viết đề tài điểm...
DOCX
Giao tiếp kinh doanh 2
DOC
Đề tài: Chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị, 9đ
DOCX
đề cương kinh tế lượng
PDF
Nguyên lý thống kê chương 7
PDF
CHIẾN LƯỢC FTG
Phương trình hồi quy
Silde tài chính quốc tế
Phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp, thứ cấp - SPSS - Nhận viết đề tài điểm...
Giao tiếp kinh doanh 2
Đề tài: Chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị, 9đ
đề cương kinh tế lượng
Nguyên lý thống kê chương 7
CHIẾN LƯỢC FTG

What's hot (20)

DOCX
Nhóm 9 _ TH True milk
DOC
Th cac cong thuc mon qt tai chinh
PPT
Ngang bằng lãi suất
PDF
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
PDF
Hồi qui vói biến giả
PPT
bài tập tình huống marketing
PPT
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự Báo
DOCX
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống Kê
PPTX
Cung tiền tệ
PDF
QTMKT 02_NHÓM 9_BITI'S.pdf
DOCX
Đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAY
PDF
Mô hình hồi qui đa biến
PDF
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
PDF
huong dan-thuc-hanh-eview-trong-du-bao
PDF
Bài giảng kinh te luong
PDF
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
PDF
Baitapchuong5
PPT
các phân phối xác xuất thường gặp
PPTX
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVAS
PPT
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Nhóm 9 _ TH True milk
Th cac cong thuc mon qt tai chinh
Ngang bằng lãi suất
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Hồi qui vói biến giả
bài tập tình huống marketing
Chương 2: Quy Trình Dự Báo, Phân Tích Dữ Liệu Và Lựa Chọn Phương Pháp Dự Báo
Câu hỏi Đúng/Sai Nguyên Lý Thống Kê
Cung tiền tệ
QTMKT 02_NHÓM 9_BITI'S.pdf
Đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAY
Mô hình hồi qui đa biến
Sử dụng mô hình ARCH và GARCH để phân tích và dự báo giá cổ phiếu trên thị t...
huong dan-thuc-hanh-eview-trong-du-bao
Bài giảng kinh te luong
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Baitapchuong5
các phân phối xác xuất thường gặp
Xây dựng mô hình kinh doanh CANVAS
Chương 4 phân đoạn thị trường lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm
Ad

Similar to PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CHUỖI THỜI GIAN (20)

PPT
Biz Forecasting Lecture6
PPTX
Bài tập nhóm
DOC
Kinh te luong
PPT
Slide ktl chương i sv
DOCX
Dự báo tăng trưởng GDP 6 tháng cuối năm 2024 bằng ARIMA và MIDAS
PDF
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
PDF
hoclagioi-vn-cam-nang-bat-mi-cach-doc-va-ve-bieu-do-doan-thang-id-224.pdf
PDF
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
DOCX
Dự báo GDP nước Anh bằng các phương pháp dự báo chuỗi thời gian
PDF
Excel_SV2022_Ngan.pdf
PPT
Module 10 - Cac cong cu kiem soat thong ke 3HTT.ppt
PPTX
SPC training.pptx
PPT
Bài 8.Dự báo dân số.pptttttttttttttt
PPTX
Slide chuong 9 - NLTK (1).pptxjb scjadajshdajs
PDF
Chuong 1 tin hoc cn minitab
PPT
ch03_Phan tich va du bao thong ke bai giang.ppt
PPT
(1) Giới thiệu về thống kê cho các ngành khoa học xã hội_Bài giảng 1: Giới th...
PDF
chương 2 kỹ thuật dự báo trong kinh tế và quản lý
PDF
Phân Tích Chuỗi Thời Gian (Time Series Analysis)_ Cơ Sở Lý Thuyết, Cách Chạy ...
DOC
Tiểu Luận Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Mô Tả Và Phương Pháp Dãy Số Thời Gian ...
Biz Forecasting Lecture6
Bài tập nhóm
Kinh te luong
Slide ktl chương i sv
Dự báo tăng trưởng GDP 6 tháng cuối năm 2024 bằng ARIMA và MIDAS
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
hoclagioi-vn-cam-nang-bat-mi-cach-doc-va-ve-bieu-do-doan-thang-id-224.pdf
Ung dung excel trong phan tich hoi quy va tuong quan
Dự báo GDP nước Anh bằng các phương pháp dự báo chuỗi thời gian
Excel_SV2022_Ngan.pdf
Module 10 - Cac cong cu kiem soat thong ke 3HTT.ppt
SPC training.pptx
Bài 8.Dự báo dân số.pptttttttttttttt
Slide chuong 9 - NLTK (1).pptxjb scjadajshdajs
Chuong 1 tin hoc cn minitab
ch03_Phan tich va du bao thong ke bai giang.ppt
(1) Giới thiệu về thống kê cho các ngành khoa học xã hội_Bài giảng 1: Giới th...
chương 2 kỹ thuật dự báo trong kinh tế và quản lý
Phân Tích Chuỗi Thời Gian (Time Series Analysis)_ Cơ Sở Lý Thuyết, Cách Chạy ...
Tiểu Luận Sử Dụng Phương Pháp Thống Kê Mô Tả Và Phương Pháp Dãy Số Thời Gian ...
Ad

Recently uploaded (20)

PPTX
Xuất huyết tiêu hoá Đại học Y Hà Nội.pptx
PPT
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
PPTX
Tốc độ và vận tốc trong chuyển động thẳng
PPTX
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
DOCX
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,HƯỚNG NGHIỆP Ở TRƯỜN...
PPTX
Phân bố Nhị Thức Chuyên Đề Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo Tập 2
PPTX
Chuong1,2-Phuongphapnghiencuukhoahoc.pptx
PPTX
Powerpoint cho Ke toan tai chinh KET307_Bai1_SV.pptx
DOC
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
DOCX
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
DOCX
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
PDF
Vision - Language - Model-- - Ebook.pdf
PPTX
Bộ Giáo Trình Chuẩn YCT1 lesson 12 pptx.pptx
DOCX
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
DOCX
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
DOCX
Luận văn group-Bài tiểu luận Ý thức - Giấc mơ.docx
PPT
chương 1 cơ sở văn hóa Việt Nam - định nghĩa - đặc trưng - chức năng
PPT
BÀi giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học.ppt
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
PDF
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
Xuất huyết tiêu hoá Đại học Y Hà Nội.pptx
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
Tốc độ và vận tốc trong chuyển động thẳng
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM,HƯỚNG NGHIỆP Ở TRƯỜN...
Phân bố Nhị Thức Chuyên Đề Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo Tập 2
Chuong1,2-Phuongphapnghiencuukhoahoc.pptx
Powerpoint cho Ke toan tai chinh KET307_Bai1_SV.pptx
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
Vision - Language - Model-- - Ebook.pdf
Bộ Giáo Trình Chuẩn YCT1 lesson 12 pptx.pptx
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
Luận văn group-Bài tiểu luận Ý thức - Giấc mơ.docx
chương 1 cơ sở văn hóa Việt Nam - định nghĩa - đặc trưng - chức năng
BÀi giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học.ppt
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...

PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CHUỖI THỜI GIAN

  • 1. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO CHUỖI THỜI GIAN Hồ Thanh Trí
  • 2. GIỚI THIỆU • Dự báo là bằng chứng thuyết phục để chúng ta quyết định, lựa chọn chính sách trong quản lý, điều hành kinh tế vĩ mô hay vi mô. Hiện nay dự báo đang trở thành một trong những khâu quan trọng ở các bộ phận hoạch định chiến lược ở tầm vĩ mô cũng như ở các đơn vị kinh doanh
  • 3. GIỚI THIỆU . Có 2 phương pháp dự báo thường được sử dụng:  Phương pháp định tính (còn được gọi là phương pháp chuyên gia) thường được sử dụng khi dữ liệu (quá khứ) không đầy đủ hay đối tượng dự báo bị ảnh hưởng bỡi những nhân tố không thể lượng hóa. Phương pháp định lượng, ngược với phương pháp định tính, sẽ sử dụng dữ liệu quá khứ theo thời gian; vẽ ra và mô hình hóa chiều hướng vận động của đối tượng phù hợp với một mô hình toán học nào đó, đồng thời sử dụng mô hình này cho việc dự báo xu hướng tương lai. Có hai loại phương pháp định lượng là phương pháp dự báo theo chuỗi thời gian và các phương pháp kinh tế lượng (mô hình nhân quả).  Trong phần này, chúng ta tiếp cận phương pháp dự báo định lượng, sử dụng chuỗi thời gian với mô hình xu thế (tuyến tính và phi tuyến tính) và mô hình san bằng mũ – Winter.
  • 4. MÔ HÌNH HÓAXU THẾ BẰNG PHÂN TÍCH HỒI QUY Xu thế vận động tăng, giảm của dữ liệu chuỗi thời gian có thể mô tả bằng đường thẳng (tuyến tính) hay đường cong (phi tuyến). Phân tích hồi quy là cách thức mô hình hóa mối quan hệ giữa Yt và t (biến thời gian t sử dụng như một biến giải thích) Phần này giới thiệu hai mô hình xu thế thường được sử dụng trong phân tích, dự báo kinh tế, xã hội. Đó là Mô hình xu thế tuyến tính và Mô hình tăng trưởng mũ.
  • 5. Bảng các hàm xu thế STT Môhình Phương trình Hình thứctuyến tính 1 Linear (tuyếntính) 1oY b bt  2 Logarit 0 1 ln( )Y b b t  3 Quadratic(bậc2) 2 1 2oY b bt bt   5 Exponentialgrowth(tăngtrưởng mũ) 1 0 bt tY be 1ln( ) ln( )oY b bt 
  • 7. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ • Tình huống: Có file dữ liệu VietNam data.sav, thống kê về Kinh tế Việt Nam từ năm 1990 đến 2008 (nguồn IMF - Quỹ tiền tệ quốc tế). Chúng ta cần dự báo giá trị xuất khẩu của Việt Nam vào năm 2009 và 2010?
  • 8. • Sử dụng phần mềm thống kê SPSS để phân tích và dự báo; • Hình 1 Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ Dữ liệu đầu vào như hình 1
  • 9. 1) Khai báo thuộc tính chuỗi thời gian • Hình 2. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 10. • Hình 3. Chọn Data View, Chúng ta thấy dữ liệu có thêm 2 cột (biến) mới Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 11. 2) Nhận diện mô hình bằng đồ thị • Hình 4. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ Từ thanh menu, chọn Analyze Forecasting Sequence Charts
  • 12. • Hình 5. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ Trong Hình 5, đưa biến exps vào khung Variables Nhấp OK, sẽ xuất hiện đồ thị như Hình 6
  • 13. • Hình 6. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ Hình 6 cho thấy, đường cong có thể là một nhánh của Parabol - dạng hàm bậc 2; cũng có thể là hàm tăng trưởng mũ.
  • 14. • 3. Chọn hàm xu thế phù hợp • Hình 7. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ Chọn Analyze Regression Curve Estimation
  • 15. • Hình 8. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ - Đưa biến exps vào khung Dependent(s) - Nhấp chọn Time - Chọn mô hình phù hợp: Quadratic hoặc Exponential - Nhấp chọn Display ANOVA table Sau đó nhấp nút Save và khai báo như Hình 8
  • 16. • Hình 9. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 17. • Hình 10. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 18. • 4. Phân tích kết quả • Kết quả ước lượng và kiểm định mô hình (chúng ta có hai mô hình cạnh tranh nhau, mô hình 1 và mô hình 2) • Mô hình 1 (Quadratic) Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ Model Summary R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate .984 .968 .964 3234.512 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 5006388280.768 2 2503194140.3 239.264 .000 Residual 167393075.759 16 10462067.2 Total 5173781356.526 18 Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.B Std. Error Beta Case Sequence -2074.576 571.694 -.689 -3.629 .002 Case Sequence ** 2 239.870 27.770 1.639 8.638 .000 (Constant) 6873.531 2482.933 2.768 .014
  • 19. • Mô hình 2 (Exponential) Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ Model Summary R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate .995 .990 .990 .111 ANOVA Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 21.080 1 21.080 1715.751 .000 Residual .209 17 .012 Total 21.289 18 Coefficients Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig.B Std. Error Beta Case Sequence .192 .005 .995 41.422 .000 (Constant) 1542.434 81.649 18.891 .000 The dependent variable is ln(xuat khau trieu (USD)).
  • 20. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 21. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 22. • Hình 11. Các biến mới được tạo ra; Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 23. • Hình 12. Kết quả dự báo Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 24. • 5. Tính chỉ tiêu MSE • Chọn Transform Compute. Hộp thoại như hình 13a & 13b xuất hiện. Tạo biến mới tên là ERRSQ1 và ERRSQ2 • Hình 13a. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 25. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 26. • Hình 14 Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 27. • Hình 15 Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 28. • Cột Mean cho giá trị MSE (sai số bình phương trung bình) Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation ERRSQ1 19 111310.5 50600844.6 8810161.882 11844898.5063 ERRSQ2 19 376.4 6935694.2 1652878.346 1906779.4834 Valid N (listwise) 19
  • 29. • Hình 16 thể hiện giá trị dự báo đến năm 2010 cho cả hai mô hình cạnh tranh. Dự báo bằng hàm tăng trưởng mũ
  • 30. • Mô hình xu hướng tuyến tính phù hợp với dữ liệu chuỗi thời gian có giá trị quan sát tăng, giảm một khoảng không đổi theo thời gian, Yt+1 – Yt = không đổi. • Tình huống: Chúng ta thể hiện xu thế về quy mô dân số Việt Nam trong giai đoạn 1990-2008; đồng thời dự báo dân số Viết Nam vào năm 2009 và 2010. • Trong file dữ liệu VietNam data.sav, dân số thể hiện qua biến popu. MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
  • 31. • Bước 1. Khai báo thuộc tính dữ liệu chuỗi thời gian. Trong SPSS, Data / Define Dates • Nhập số 1990 vào khung Year (hình 17) MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
  • 32. • Bước 2. Nhận dạng chuỗi thời gian (quá khứ) có xu hướng đường thẳng hay đường cong?  Dùng phương pháp đồ thị để nhận dạng. • Trong SPSS: Analyze / Forecasting / Sequence Charts • Hình 18 MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
  • 33. • Hình 19 Hình 19 cho thấy có thể sử dụng đường thẳng để biểu diễn xu hướng phát triển của dân số. MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
  • 34. • Bước 3. Lựa chọn mô hình xu thế và dự báo. • Trong SPSS: Analyze / Regression / Curve Estimation • Hình 20 MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
  • 35. MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
  • 36. • Hình 21 MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
  • 37. • Bảng kết quả: • SPSS sẽ tạo mới thêm 4 biến: • FIT_1  giá trị ước lượng của dân số từ năm 1990 đến năm 2008 và giá trị dự báo cho năm 2009 và 2010 (giá trị nằm trên đường thẳng). • LCL_1 và UCL_1  cận dưới và cận trên của giá trị ước lượng (dự báo khoảng). • ERR_1  phần dư (chênh lệch giữa giá trị dự đoán và giá trị thực tế). • Theo mô hình xu hướng tuyến tính, dân số năm 2009 là 87,86 triệu, năm 2010 là 88,89 triệu người. MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
  • 38. MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
  • 39. MÔ HÌNH XU THẾ TUYẾN TÍNH
  • 40. • Khi dự báo trong ngắn hạn, dữ liệu thường theo quý hoặc theo tháng. Nếu chúng ta thấy dữ liệu có yếu tố mùa vụ và có yếu tố xu thế tuyến tính thì ta có thể sử dụng mô hình Winter để dự báo. DỰ BÁO BẮNG MÔ HÌNH SAN BẰNG HÀM MŨ- WINTERS Tình huống: Dữ liệu về thu ngân sách theo quý của địa phương trong các năm 2000-2004(xem bảng). Chúng ta cần dự báo về tình hình thu ngân sách từng quý trong năm 2005 và 2006?
  • 41. Bảng : Thu ngân sách của địa phương (tỷ VNĐ) Năm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 2001 48 58 57 65 2002 50 61 59 68 2003 52 62 59 69 2004 52 64 60 73 2005 53 65 60 75 DỰ BÁO BẮNG MÔ HÌNH SAN BẰNG HÀM MŨ- WINTERS
  • 42. • Nhập dữ liệu vào SPSS DỰ BÁO BẮNG MÔ HÌNH SAN BẰNG HÀM MŨ- WINTERS
  • 43. • Lưu ý: trước khi phân tích, dữ liệu chuỗi thời gian bằng SPSS, chúng ta cần khai báo thuộc tính thời gian. DỰ BÁO BẮNG MÔ HÌNH SAN BẰNG HÀM MŨ- WINTERS Từ menu Data/Define dates chọn Years, quarters và nhập thông số như trong hình
  • 44. DỰ BÁO BẮNG MÔ HÌNH SAN BẰNG HÀM MŨ- WINTERS Trong khung Data view sẽ xuất hiện thêm 3 cột dữ liệu mới
  • 45. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN (Bước 1) • Bước 1: nhận dạng mô hình (nhân tính hay cộng tính) Mô hình Winters được sử dụng nếu dữ liệu có yếu tố mùa vụ kết hợp nhân với yếu tố xu thế (mô hình Winters nhân tính, hình a) hoặc yếu tố mùa vụ kết hợp cộng với yếu tố xu thế (mô hình Winters cộng tính, hình b). Bằng đồ thị, chúng ta có thể nhận dạng được dữ liệu có yếu tố mùa vụ hay không, nếu có thì yếu tố mùa vụ hết hợp nhân hay cộng với yếu tố xu thế.
  • 46. Hình a: Yếu tố xu thế kết hợp nhân với yếu tố mùa vụ
  • 47. Hình b: Yếu tố xu thế kết hợp cộng với yếu tố mùa vụ
  • 48. • Chúng ta dùng đồ thị để nhận dạng tính mùa vụ của dữ liệu “ngân sách” CÁC BƯỚC THỰC HIỆN (Bước 1) Từ menu chọn: Analyze Forecasting Sequence chart
  • 49. Nhìn vào biểu đồ ta thấy dữ liệu có yếu tố mùa vụ (tính lặp lại sau mỗi năm); có thể diễn tả như sau: quý 1 thường có ngân sách thấp nhất, sau đó tăng mạnh vào quý 2, rồi giảm nhẹ vào quý 3, cuối cùng tăng mạnh trở lại vào quý 4. Có yếu tố xu thế tuyến tính tăng dần: ngân sách tăng theo thời gian.
  • 50. •Chúng ta đang có 2 lựa chọn kế tiếp. Dự báo bằng mô hình xu thế kết hợp nhân với yếu tố mùa vụ (mô hình 1) hay mô hình xu thế kết hợp cộng với yếu tố mùa vụ (mô hình 2). Mô hình nào thích hợp hơn với dữ liệu của chúng ta?
  • 51. MÔ HÌNH 1: XU THẾ KẾT HỢPNHÂN VỚI YẾU TỐ MÙAVỤ (BƯỚC 2) • Chọn công cụ san bằng hàm mũ Chọn Analyze Forecasting Create Models
  • 52. Trong hộp thoại Time series modeler , tại ngăn Variables đưa biến cần dự báo (biến Ngansach) vào ô Dependent Vaviables, chọn Exponertal Smoothing ở khung Method, chọn Crteria để khai báo là mô hình nhân tính hay cộng tinh; sau đó, lần lượt chọn các ngăn và khai báo như các hình ở sau.
  • 53. Khi chọn nút Criteria, hộp thoại Time Series Modeler: ExPonential Smoothing Criteria mở ra. Trong hộp thoại này, chọn Winter multiplicative (nếu là mô hình cộng tính thì chọn Winters addltive. Nhấn vào nút Continue để quay trở lại ban đầu.
  • 54. Chọn ngăn Statistics, đánh dấu Root mean square error để tính RMSE của mô hình, đánh dấu chọn Display forecasts để thể hiện kết quả dự báo
  • 55. Chọn ngăn Plots, đánh dấu vào Forecasts và Fit values để vẽ đường biểu diễn cả giá trị ước lượng và giá trị thực tế lên cùng một đồ thị để đánh giá độ chính xác của mô hình
  • 56. Chọn ngăn Options, nhấp chọn First case after end of estimation period through a specified date, và nhập 2006 vào ô Year, nhập số 4 vào ô Quarter nếu chúng ta muốn dự báo đến quý 4 năm 2006
  • 57. KẾT QUẢ DỰ BÁO CỦAMÔ HÌNH 1
  • 58. KẾT QUẢ DỰ BÁO CỦAMÔ HÌNH 1
  • 59. KẾT QUẢ DỰ BÁO CỦAMÔ HÌNH 1
  • 60. NHẬN XÉT KẾT QUẢ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH 1 • Ở bảng Model Statistics, RMSE bằng 1,024. Nếu chúng ta muốn lựa chọn mô hình tốt hơn từ các mô hình dự báo cạnh tranh thì chúng ta sẽ chọn mô hình có RMSE nhỏ hơn. Bảng Forecast cho thấy kết quả dự báo điểm và kết quả dự báo khoảng ở độ tin cậy 95%. Ví dụ, Quý 4 năm 2005, Ngân sách theo kết quả dự báo điểm sẽ là 76,7; nếu dự báo khoảng, Ngân sách dao động trong khoảng 74,6 đến 78,9. Quý 4 năm 2006 Ngân sách theo dự báo điểm sẽ là 78,6; nếu dự báo khoảng, Ngân sách sẽ dao động trong khoảng 75,7 đến 81,4
  • 61. MÔ HÌNH 2: XU THẾ KẾT HỢPCỘNG VỚI YẾU TỐ MÙAVỤ • Chỉ có 1 khác biệt trong thao tác để xây dựng mô hình 2, đó là chọn Winter’s additive thay vì Winter’s multiplicate trong khung Time Series Modeler: Exponential Smoothing Criteria
  • 62. KẾT QUẢ MÔ HÌNH 2
  • 65. • Ở bảng Model Statistics, RMSE bằng 1,082. Bảng Forecast cho thấy kết quả dư báo điểm và kết quả dự báo khoảng ở độ tin cậy 95%. Ví dụ: quý 4 năm 2005, Ngân sách theo kết quả dự báo điểm sẽ là 76,5; nếu sử dụng dự báo khoảng, Ngân sách dao động trong khoảng từ 74,2 đến 78,8. Quý 4 năm 2006, Ngân sách theo kết quả dự báo điểm sẽ là 78,1; nếu sử dụng dự báo khoảng, Ngân sách dao động trong khoảng từ 74,9 đến 81,2 • Lựa chọn mô hình 1 hay mô hình 2? • Căn cứ vào giá trị RMSE giữa hai mô hình, mô hình có RMSE nhỏ hơn sẽ được chọn NHẬN XÉT KẾT QUẢ DỰ BÁO TỪ MÔ HÌNH 2
  • 66. Phương pháp Box-Jenkins (mô hìnhARIMA)
  • 68. ARIMA MÔ HÌNHARIMA AR: tự hồ quy MA: trung bình trượt
  • 69. • Mô hình tự hồi quy ( Yt = a + bYt-1 ) (độ trễ) T Yt Yt-1 1 Y1 2 Y2 3 Y3 4 Y4 . . . • Dạng tổng quát: Yp =  + 1Yt-1 + 2Yt-2 +……+ pYt-p + et MÔ HÌNHARIMA
  • 70. • Mô hình trung bình trượt: Yt = (Yt-1 + Yt-2)/2 T Yt Yt-1 Yt-2 1 Y1 2 Y2 Y1 3 Y3 Y2 Y1 4 Y4 Y3 Y2 5 Y5 Y4 Y3 . . • Dạng tổng quát: Yt =  - 1et-1 - 2et-2 - qet-q + et MÔ HÌNHARIMA
  • 71. • Xác đinh mô hình ARIMA cũng có nghĩa là xác định xem những thời điểm có liên quan trong mô hình là thời điểm nào ? • Giá trị Yt có liên quan tới Yt-1, Yt-2 …..hay với Yt-p ? • Giá trị Yt có liên quan tới sai số et-1 et-2 , …. Hay với et-q ? • P,d,q bằng bao nhiêu ? XÁC ĐỊNH MÔ HÌNHARIMA
  • 72. • B1: kiểm tra dữ liệu có tính dừng hay không dừng? Có tính mùa vụ hay không mùa vụ? • B2: Xác định hàm tương quan (SAC/ACF) và hàm tự tương quan (SPAC/PACF). • B3: ước lượng tham số p,d,q của mô hình. • B4: Kiểm định mô hình. • B5: dự báo. CÁC BƯỚC CƠ BẢN MÔ HÌNHARIMA
  • 73. TÍNH DỪNG VÀ CÁCH XỬ LÝ • Tính dừng: để xác định mô hình ARIMA cho chuỗi thời gian trước hết dữ liệu phải có tính dừng, có nghĩa là dãy số có GTTB và phương sai không đổi theo thời gian ( chia ra các thời đoạn và lấy GTTB) • Xử lý: lấy sai phân (chênh lệch) • Zt = Yt - Yt-1
  • 74. • Tính mùa vụ: Chuỗi thời gian có tính mùa vụ khi các giá trị trong chuỗi thời gian thay đổi theo chu kỳ và lặp đi lặp lại. VD: thu chi ngân sách, mùa du lịch hàng năm….. • Xử lý: lấy log hoặc xác định chu kỳ rồi lấy căn bậc theo chu kỳ xác định rối mới lấy sai phân để xác định tính dừng. TÍNH MÙAVỤ VÀ CÁCH XỬ LÝ
  • 75. Chuỗi dữ liệu sau khi đã xử lý gọi là chuỗi làm việc (working series) và được dùng trong phân tích dự báo mô hình
  • 76. DỰ BÁO GIÁ GẠO THEO MÔ HÌNHARIMA
  • 77. • Vẽ biểu đồ GRAPH (QUICK  GRAPH) • Chọn Line & Symbol, Raw Data
  • 78. TínhACF và PACF của RICE • Quick  Series Statistics  Correlogram …
  • 79. TínhACF và PACF của RICE Nhìn kết quả ACF  Dữ liệu không dừng
  • 80. • Lấy sai phân bậc 1 và tính lại ACF • Lấy sai phân bậc 1: tạo biến mới Ztgao= rice- rice(-1) Quick  Generate Series….
  • 81. XÁC ĐỊNH p,d,q của giá giạo • Giá gạo sau khi lấy sai phân bậc 1 thì dừng nên d = 1. • Nhìn vào biểu đồ ACF p = 1. • Nhìn vào biểu đồ PACF q= 1. • Mục đích của xác định độ trễ của ACF và PACF để xem tự tương quan của thời điểm Yt và Yt- độ trễ. • Như vậy mô hình ARIMA của giá gạo là ARIMA (1,1,1) Xđ p,q bằng cách coi xem biểu đồ và xác định độ trễ
  • 82. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH • Quick  Estimate Equation pt ARIMA (1,1,1) (Ztgao c AR(1) MA (1) ) • Nếu ARIMA (4,1,1) Ztgao c AR(1) AR(2) AR(3) AR(4) MA(1) • Pt ARIMA(1,1,1) NHƯ SAU: • Ztgao = 0,024 + 0,249Zt-1 + 0,17et-1
  • 83. KIỂM TRA ĐỘ THÍCH HỢP CỦA MÔ HÌNH (TINH NHIỄU TRẮNG) • Kiểm định tính nhiễu trắng tức là kiểm định phần dư giữa Y dự báo vào Y thực tế. Bằng cách chạy lại ACF và PACF của phần dư.
  • 84. Nhìn vào cột Sig tại các độ trễ của phần dư (nếu Sig không có nghĩa thống kê  có tính nhiễu trắng  mô hình tốt). Nếu mô hình nào không thỏa mãn thì loại
  • 85. DỰ BÁO • Ta có Ztgaof = Ytf - Yt-1  Ytf = Ztgaof + Yt-1