SlideShare a Scribd company logo
PC HANDBOOK
1. Tối ưu hóa hiệu suất Windows
1.1. Update các bản cập nhật cần thiết
- Tạm thờibỏ qua bướccập nhật truyền thống bằng “Windows Update”tasẽcập nhật baPack
quan trọng này trước vì chờ Windows Update dò hệ thống rất là lâu. Theo thứ tự đã đánh
dấu:
1. Cài gói KB3020369 đầu tiên.
2. Cài Convenience Rollup hay còn gọi là SP2 (KB3125574)
3. Cài Update Rolling mới nhất bằng cách lên Google Search “Update Rolling for
Windows 7 SP1” để xác định tháng mới nhất mà vào tải.
- Để đảm bảo hơn ta cũng nên chạy“Windows Update” truyền thống và chọn những Update
cần thiết đểcài,sautất cảtốt nhất nênDisableUpdatevàchờcập nhật cácgóiUpdateRolling
theo tháng.
- Update các DirectX 9.0c và DirectX 11.1
1.2. Vô hiệu System Restore
- Mở System Properties bằng cách mở Run gõ “sysdm.cpl” hoặc Search “View Advanced
System Setting”. Click vào Tab “System Protection” và chọn vào những ổ đĩa có trạng thái
Protection là “On”, sau đó Click Configure và chọn “Turn off sysem protection” đồng thời
Click Delete bản Restore trước đó.
1.3. Vô hiệu các hiệu ứng Windows
- Mở System Properties bằng cách mở Run gõ “sysdm.cpl” và chọn Tab Advanced, sau đó
Click vào Settings.
- Cơ bản tacó thểbỏ qua những hiệuứng như Fade(ẩn hiện), chuyển đổigiữacác cửa sổ một
cách từ từ ảo diệu để tăng hiệu suất trải nghiệm một cách nhanh chóng.Thậm chí ta có thể
lựa chọn “Adjust for best appearance” để tối ưu tối đa tốc độ hiệu năng khi không còn sử
dụng các hiệu ứng.
- Khichọn“Adjust for best appearance”thìđồng nghĩavới việc đưagiao diệnWindows về thời
đồ đá nhưng bù lại hiệu năng được Boost đáng kể, khimáy phảichạy gần Full 100% CPU thì
những cách như thế nào sẽ giảm tải đáng kể cho CPU.
1.4. Chống phân mảnh ổ cứng
- Nên dùng một phần mềm chống phânmảnh hiệuquả như IObit Smart Defrag và thựchiện
chống phân mảnh theo hàng tuần, đặcbiệt với những ổ đĩalưu trữ máy ảo sẽ bị phânmảnh
rất nặng. Ngoàira lưu ý nếu dùng SSDthìta phảibỏ chọn chống phânmảnh trên ổ SSD vì
nó sẽ ảnh hưởng tới tuổithọ của ổ SSD.
1.5. Gỡ bõ triệt để các phần mềm
- Nên dùng một phần mềm có khả năng gỡ bỏ triệt để các phầnmềm khácnhư IObit
Uninstaller, ngoài ra ta còn có thểquản lý và gở bỏ những Add-on, Plugin hay các Toolbar
được cài vào trình duyệt.
1.6. Tăng tốc khởi động Windows
- Mở System Configurationbằng cách mở Run gõ “msconfig”, sau đó sang Tab“boot”và chọn
Advanced option.Trong cửa sổ BOOTAdvanced OptiontaTick vào “Number of processors”
và chọn số lượng số nhân CPU tối đa của máy để dùng cho việc khởi động.
- Điều chỉnh lạithờigianTimeout thành 5s,cái nàychỉcó ích khitacàinhiều hệđiềuhành song
song và Windows phải chờ để Boot OS mặc định.
- Cấu hình IP tĩnh để giảm thời gian Request DHCP Server.
- Vô hiệu Logo Windows Logonbằng cách Tick vào GUI Boot,cách này có thểgiảmđược vài
giâykhởi động trên HDD nhưng hoàntoàn vô nghĩatrong SSD, thậmchíkhá là hưcấu khi
no có thểlàm tăng thờigian khởi động trên SSD.
1.7. Tăng tốc Shutdown Windows
- Mở Registry Editorbằng cách mở Run và gõ Regedit.
- Mở đường dẫn HKEY_LOCAL_MACHINESYSTEMCurrentControlSetControlvà Double
Click vào khóa“WaitToKillServiceTimeout”thayđổigiátrịthành 2000.
- Mở đường dẫn HKEY_CURRENT_USER/Control Panel/Desktop và DoubleClick vào khóa
“HungAppTimeout”điều chỉnh giá trịthành 2000, tương tựđiều chỉnh khóa
“WaitToKillAppTimeout”thành 2000.
1.8. Tăng tốc hiển thị thanh Toolbar
- Mở Registry Editorvà vào đường dẫn sau:
HKEY_CURRENT_USER/Software/Microsoft/Windows/CurrentVersion/Explorer/Advanced
- Chuột phảichọnNew  DWORD Valuevà Rename giátrị REG đó thành
“ThumbnailLivePreviewHoverTime”, sau đó chỉnh giátrị thành 200 kiểu Decimal
1.9. Tắt các âm thanh mặc định của Windows
- Search “Sound” và Enter sau đó chuyển sang Tab“Sounds”.
- Chọn mục “No Sounds” để vô hiệumọi âm thanh mặc định của Windows.
1.10. Quản lý các ứng dụng Start-up
- Vào Run gõ “msconfig” và chuyển sang Tab“Startup”, sau đó tiến hành bỏ Tick những ứng
dụng không cần thiết phảikhởiđộng cùng Windows ra.
- Để quản lý chặt chẽ hơn nữa tacó thểdùng công cụ IObit Startup Manager đểquản lý
không chỉcác ứng dụng mà còn quản lý những lịch trình Updatetựđộng nữa.
1.11. Quản lý các Service
- Mở Service bằng cách Search “Service”, bước đầu chuyển đổimọidịch vụ có Startup Typelà
“Automatic (DelayStart)”xuống mức Automaticbình thường, đểý các dịch vụ có trạng thái
Status là “Started” sau khi khởi động máy.
- Các dịch vụ cần Disable:
1. Application Experience
2. ASP.NET State Service
3. BranchCache
4. Certificate Propagation
5. Diagnostic Policy Service
6. Distributed Link Tracking Client
7. Fax
8. HomeGroup Listener
9. HomeGroup Provider
10. IKE and AuthIP IPsec Keying Modules
11. Internet Connection Sharing (ICS)
12. IP Helper
13. IPsec Policy Agent
14. KtmRm for Distributed Transaction Coordinator
15. Media Center Extended Service
16. Microsoft .NET Framework NGEN v2.0.50727_x64
17. Microsoft .NET Framework NGEN v2.0.50727_x86
18. Microsoft iSCSI Initiator Service
19. Net.Msmq Listener Adapter
20. Net.Pipe Listener Adapter
21. Net.Tcp Listener Adapter
22. Net.Tcp Port Sharing Service
23. Netlogon
24. Network Access Protection Agent
25. Offline Files
26. Parental Controls
27. Portable Device Enumerator Service
28. Program Compatibility Assistant Service
29. Protected Storage
30. Remote Registry
31. Routing and Remote Access
32. Secondary Logon
33. Smart Card
34. Smart Card Removal Policy
35. SNMP Trap
36. SSDP Discovery
37. Tablet PC Input Service
38. Windows Defender
39. Windows Error Reporting Service
40. Windows Media Center Receiver Service
41. Windows Media Center Scheduler Service
42. Windows Media Center Network Sharing Service
43. Windows Time
44. WMI Performance Adapter
45. Windows Update – Background Intelligent Transfer Service - LiveUpdate
- Các dịch vụ còn lại tùy theo mục đích mà ta có thể thiết lập Disable, Manual hay Automatic
chẳng hạn như các dịch vụ VMWare, Update, ....
2. Dọn dẹp Cache, File rác
2.1. Dọn dẹp rác căn bản với CCleaner
- Tùy chọn các Option cần thiết để dọn dẹp rác.
2.2. Dọn dẹp Windows Update
- Mở Service lên và Properties dịch vụ “Windows Update”,sau đó chọn DisablevàStop dịch vụ
này đi.
- Vào ổ C:Windows và xóa thư mục “SoftwareDistribution”.
2.3. Dọn dẹp File rác trong Local/Temp
- Mở Run và gõ vào “%temp%”.
- Xóa toàn bộ File trong thư mục này, nếu có File nào bảo đang chạy bởi ứng dụng khác thì
Skip bỏ qua.
2.4. Dọn dẹp File rác trong Windows/Temp
- Vào đường dẫn C:WindowsTemp và xóa tất cả File.
2.5. Dọn dẹp File rác trong Windows/Installer
- Vào đường dẫn C:WindowsInstaller và xóa mọi File chương trình đuôi “.msi”
2.6. Dọn dẹp File rác trong WindowsPrefetch
- Vào đường dẫn C:WindowsPrefetch xóa mọi File.
3. Tối ưu hóa ổ cứng SSD
3.1. Sử dụng phần mềm SSD Fresh
- Phần mềm SSD Fresh sẽ tối ưu các tùy chọn cơ bản SSD như Mode AHCI, TRIM.
3.2. Vô hiệu tính năng Indexing File
- Chuột phảivào ổ SSD và bỏ Tick tùy chọnIndexing File áp dụng cho mọi File, tính năng này
hoàn toànkhông ảnh hưởng tới Search Index nhưng có khảnăng làm giảmkhảnăng Read
của SSD, mà về cơ bản khảnăng đọccủa SSD trộihơn rất nhiều.
3.3. Vô hiệu hóa Superfetch
- Đốivới HDD thìtính năng Superfetch thựcsự hữu ích nhưng đốivới SSD thìtính năng này
thật sự không cần thiết nên có thểloạibỏ điđể tránh Filerác, sau khivô hiệu ta có thể vào ổ
C:/Windows xóathưmục “Superfetch”
3.4. Vô hiệu tính năng Defragment
- Đốivới SSD thìDefragment sẽ gây ảnh hưởng xấu tới tuổithọ nên tốt nhất tanên vô hiệu
nó đi bằng cách vào Service vô hiệu hóa.Nếu như dùng song song SSD và HDD thìtacó thể
vào Disk Defragment bỏ Tick “Run on Schedule”,hoặcnếu dùng phần mềm Defragment
khácthìta cũng vào Setting để thiết lập.
- Ngoàira ta có thểtốiưu Pagefile, Hibernate,Disk RAM:
 Các Pin Laptop thờinay kháthông minh khi gần hết Pin cỡ 4% hay 7%sẽ buộc máy
Hibernateđể tránh gây ảnh hưởng tới phần cứng máy tính  Cân nhắc khivô hiệu
Hibernate.
 Pagefilechỉ thật sự hữu ích khimáy 100% RAM để có thể dùng không gina ổ cứng
giảm tảinên nếu như RAM máy tính từ 8Gbtrở lên thìkhông cần thiết phảivô hiệu
Pagefilehaydùng Disk RAM.
 Quan trọng là nên tắt System Restore (SystemProtection)bởi mỗi lần Shutdowndữ
liệu sẽ luôn được ghilạivà đâylà lỗ hỗng trú ẩn của Virus.
3.5. Thay đổi đường dẫn lưu trữ IDM
- Ta sẽ thayđổicảđường dẫn lưu Filetạm (chờ ghép lại)và đường dẫn lưu trữFile sang ổ
HDDchẳng hạn như ổ D:
3.6. Thay đổi đường dẫn các File Temp
- Mở System Properties và chọn Tab“Advanced”, sau đó Click “Environment Variables”và
thayđổilạicác đường dẫn tới thưmục Temp từ ổ SSD sang ổ HDD.
3.7. Thay đổi đường dẫn thư mục Cache Google Chrome và Opera
- Chuột phảivào Shortcut Chrome và chọn Properties.
- Trong phầnTarget tathêm đoạnCode này vao sau đường Link:
--disk-cache-dir="D:Program Files (Ext)Temp"--disk-cache-size=104857600
Với “D:Program Files (Ext)Temp” là đường dẫn tới Locationmới (HDD)
Full Code: "C:Program Files (x86)GoogleChromeApplicationchrome.exe" --disk-cache-
dir="D:Program Files (Ext)Temp" --disk-cache-size=104857600
- Mở Registry Editorvà vào đường dẫn
HKEY_CLASSES_ROOTChromeHTMLshellopencommand
Sau đó DoubleClick vào khóa“Default” và tương tựta cũng sẽ chèn sau Link:
--disk-cache-dir="D:Program Files (Ext)Temp"--disk-cache-size=104857600
Full Code: "C:Program Files (x86)GoogleChromeApplicationchrome.exe" --disk-cache-
dir="D:Program Files (Ext)Temp" --disk-cache-size=104857600 -- "%1"
- Sau khihoàn thành ta có thể xóathư mục Cache cũ đi.
- Đốivới Opera đầu tiên tavào “About Opera” đểxem đường dẫn Cache và xóanó đi.
- Do cùng nền tảng với Chrome nên tương tựta sẽ chèn sau Link đoạnCode:
--disk-cache-dir=”D:Program Files ExtTERMOpera”
Full Code: "C:Program Files (x86)Operalauncher.exe" --disk-cache-dir="D:Program Files
ExtTERMOpera"
- Tương tự tavào đường dẫn
HKEY_CLASSES_ROOTOperaStableshellopencommand
Sau đó DoubleClick vào khóa“Default” và tương tựta cũng sẽ chèn sau Link:
--disk-cache-dir=”D:Program Files ExtTERMOpera”
Full Code: "C:Program Files (x86)OperaLauncher.exe" --disk-cache-dir="D:Program Files
ExtTERMOpera" -noautoupdate -- "%1"

More Related Content

DOCX
backup windows server 2008
PDF
Lab 6 backup windows server 2008
PDF
Solaris 11.4 zfs_iscsi_zz
PPTX
Google chrome os (perfect version)
DOC
Windows server backup phần 2
DOCX
Filer serverresourcemanager
PDF
Ly thuyet và thuc hanh basic disk, dynamic disk( raid 0, raid 1, raid 5..)
PDF
Huong dan cai dat synology
backup windows server 2008
Lab 6 backup windows server 2008
Solaris 11.4 zfs_iscsi_zz
Google chrome os (perfect version)
Windows server backup phần 2
Filer serverresourcemanager
Ly thuyet và thuc hanh basic disk, dynamic disk( raid 0, raid 1, raid 5..)
Huong dan cai dat synology

What's hot (20)

PDF
Cài đặt NAS Synology
PDF
Linux Introduction
PPT
[Kmasecurity.net] ksec club-hirrent's boot-cd
DOC
Hướng dẫn cấu hình raid 1 và cài đặt windows server trên server dell r210
PDF
Cach su dung Ubuntu
DOC
Cấu hình raid trong mainboard intel s3000 sah series
PDF
Tự học sử dụng Linux
PDF
Hướng dẫn tự học Linux
PDF
Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành Ubuntu
DOC
Cac lenh co_ban_linux
PDF
Part 19 install windows - sysprep -www.key4_vip.info
PDF
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Ubuntu bằng tiếng Việt
DOCX
PDF
File server resource manager
PDF
Hướng dẫn cài đặt đầu ghi Analog Bách Khoa Việt
DOCX
Hướng dẫn tạo nas synology từ pc cũ
PPT
Backup+restore+linux
PDF
Hdan ghost
PDF
Lab 2 nâng cấp windows server 2003 lên windows server 2008 .pdf
PDF
Gpedit.msc
Cài đặt NAS Synology
Linux Introduction
[Kmasecurity.net] ksec club-hirrent's boot-cd
Hướng dẫn cấu hình raid 1 và cài đặt windows server trên server dell r210
Cach su dung Ubuntu
Cấu hình raid trong mainboard intel s3000 sah series
Tự học sử dụng Linux
Hướng dẫn tự học Linux
Hướng dẫn sử dụng hệ điều hành Ubuntu
Cac lenh co_ban_linux
Part 19 install windows - sysprep -www.key4_vip.info
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Ubuntu bằng tiếng Việt
File server resource manager
Hướng dẫn cài đặt đầu ghi Analog Bách Khoa Việt
Hướng dẫn tạo nas synology từ pc cũ
Backup+restore+linux
Hdan ghost
Lab 2 nâng cấp windows server 2003 lên windows server 2008 .pdf
Gpedit.msc
Ad

Similar to Thủ thuật Optimize Windows 7 (20)

PPTX
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
DOCX
Báo cáo thực tập tuần 1 phạm tiến quân
DOC
Giao_trinh_OK.doc
PDF
Gpedit.msc
DOC
Thủ ThuậT TốI ưU
PDF
Linux LPI Bacis
PPTX
Server chuc nang.pptx
PPTX
Server chuc nang.pptx
PDF
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
PPTX
Backup.pptx
DOCX
Bai bao cao 3
PDF
Part 20 disaster recovery -www.key4_vip.info
PDF
tài liệu Mã nguồn mở 02 sudung
PDF
My sql part 2 - manager mysql server - backup & restore database
DOCX
Truy cập nhanh ứng dụng trong windows bằng lệnh trong hộp thoại run
PDF
Sử dụng phần mềm tas.net2014
PDF
Thủ thuật XP
DOC
Chinh registry de vao win nhanh hon
 
PPTX
Cài đặt và cấu hình căn bản hệ điều hành.pptx
PDF
Tai lieuhuongdansudung
Báo cáo chuyên đề mạng -Tìm hiểu và cấu hinh Group policy trên windows server...
Báo cáo thực tập tuần 1 phạm tiến quân
Giao_trinh_OK.doc
Gpedit.msc
Thủ ThuậT TốI ưU
Linux LPI Bacis
Server chuc nang.pptx
Server chuc nang.pptx
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Backup.pptx
Bai bao cao 3
Part 20 disaster recovery -www.key4_vip.info
tài liệu Mã nguồn mở 02 sudung
My sql part 2 - manager mysql server - backup & restore database
Truy cập nhanh ứng dụng trong windows bằng lệnh trong hộp thoại run
Sử dụng phần mềm tas.net2014
Thủ thuật XP
Chinh registry de vao win nhanh hon
 
Cài đặt và cấu hình căn bản hệ điều hành.pptx
Tai lieuhuongdansudung
Ad

Thủ thuật Optimize Windows 7

  • 1. PC HANDBOOK 1. Tối ưu hóa hiệu suất Windows 1.1. Update các bản cập nhật cần thiết - Tạm thờibỏ qua bướccập nhật truyền thống bằng “Windows Update”tasẽcập nhật baPack quan trọng này trước vì chờ Windows Update dò hệ thống rất là lâu. Theo thứ tự đã đánh dấu: 1. Cài gói KB3020369 đầu tiên. 2. Cài Convenience Rollup hay còn gọi là SP2 (KB3125574) 3. Cài Update Rolling mới nhất bằng cách lên Google Search “Update Rolling for Windows 7 SP1” để xác định tháng mới nhất mà vào tải. - Để đảm bảo hơn ta cũng nên chạy“Windows Update” truyền thống và chọn những Update cần thiết đểcài,sautất cảtốt nhất nênDisableUpdatevàchờcập nhật cácgóiUpdateRolling theo tháng. - Update các DirectX 9.0c và DirectX 11.1 1.2. Vô hiệu System Restore
  • 2. - Mở System Properties bằng cách mở Run gõ “sysdm.cpl” hoặc Search “View Advanced System Setting”. Click vào Tab “System Protection” và chọn vào những ổ đĩa có trạng thái Protection là “On”, sau đó Click Configure và chọn “Turn off sysem protection” đồng thời Click Delete bản Restore trước đó. 1.3. Vô hiệu các hiệu ứng Windows - Mở System Properties bằng cách mở Run gõ “sysdm.cpl” và chọn Tab Advanced, sau đó Click vào Settings.
  • 3. - Cơ bản tacó thểbỏ qua những hiệuứng như Fade(ẩn hiện), chuyển đổigiữacác cửa sổ một cách từ từ ảo diệu để tăng hiệu suất trải nghiệm một cách nhanh chóng.Thậm chí ta có thể lựa chọn “Adjust for best appearance” để tối ưu tối đa tốc độ hiệu năng khi không còn sử dụng các hiệu ứng. - Khichọn“Adjust for best appearance”thìđồng nghĩavới việc đưagiao diệnWindows về thời đồ đá nhưng bù lại hiệu năng được Boost đáng kể, khimáy phảichạy gần Full 100% CPU thì những cách như thế nào sẽ giảm tải đáng kể cho CPU. 1.4. Chống phân mảnh ổ cứng
  • 4. - Nên dùng một phần mềm chống phânmảnh hiệuquả như IObit Smart Defrag và thựchiện chống phân mảnh theo hàng tuần, đặcbiệt với những ổ đĩalưu trữ máy ảo sẽ bị phânmảnh rất nặng. Ngoàira lưu ý nếu dùng SSDthìta phảibỏ chọn chống phânmảnh trên ổ SSD vì nó sẽ ảnh hưởng tới tuổithọ của ổ SSD. 1.5. Gỡ bõ triệt để các phần mềm - Nên dùng một phần mềm có khả năng gỡ bỏ triệt để các phầnmềm khácnhư IObit Uninstaller, ngoài ra ta còn có thểquản lý và gở bỏ những Add-on, Plugin hay các Toolbar được cài vào trình duyệt. 1.6. Tăng tốc khởi động Windows
  • 5. - Mở System Configurationbằng cách mở Run gõ “msconfig”, sau đó sang Tab“boot”và chọn Advanced option.Trong cửa sổ BOOTAdvanced OptiontaTick vào “Number of processors” và chọn số lượng số nhân CPU tối đa của máy để dùng cho việc khởi động. - Điều chỉnh lạithờigianTimeout thành 5s,cái nàychỉcó ích khitacàinhiều hệđiềuhành song song và Windows phải chờ để Boot OS mặc định.
  • 6. - Cấu hình IP tĩnh để giảm thời gian Request DHCP Server. - Vô hiệu Logo Windows Logonbằng cách Tick vào GUI Boot,cách này có thểgiảmđược vài giâykhởi động trên HDD nhưng hoàntoàn vô nghĩatrong SSD, thậmchíkhá là hưcấu khi no có thểlàm tăng thờigian khởi động trên SSD. 1.7. Tăng tốc Shutdown Windows
  • 7. - Mở Registry Editorbằng cách mở Run và gõ Regedit. - Mở đường dẫn HKEY_LOCAL_MACHINESYSTEMCurrentControlSetControlvà Double Click vào khóa“WaitToKillServiceTimeout”thayđổigiátrịthành 2000.
  • 8. - Mở đường dẫn HKEY_CURRENT_USER/Control Panel/Desktop và DoubleClick vào khóa “HungAppTimeout”điều chỉnh giá trịthành 2000, tương tựđiều chỉnh khóa “WaitToKillAppTimeout”thành 2000. 1.8. Tăng tốc hiển thị thanh Toolbar - Mở Registry Editorvà vào đường dẫn sau: HKEY_CURRENT_USER/Software/Microsoft/Windows/CurrentVersion/Explorer/Advanced
  • 9. - Chuột phảichọnNew  DWORD Valuevà Rename giátrị REG đó thành “ThumbnailLivePreviewHoverTime”, sau đó chỉnh giátrị thành 200 kiểu Decimal 1.9. Tắt các âm thanh mặc định của Windows - Search “Sound” và Enter sau đó chuyển sang Tab“Sounds”. - Chọn mục “No Sounds” để vô hiệumọi âm thanh mặc định của Windows. 1.10. Quản lý các ứng dụng Start-up
  • 10. - Vào Run gõ “msconfig” và chuyển sang Tab“Startup”, sau đó tiến hành bỏ Tick những ứng dụng không cần thiết phảikhởiđộng cùng Windows ra. - Để quản lý chặt chẽ hơn nữa tacó thểdùng công cụ IObit Startup Manager đểquản lý không chỉcác ứng dụng mà còn quản lý những lịch trình Updatetựđộng nữa. 1.11. Quản lý các Service
  • 11. - Mở Service bằng cách Search “Service”, bước đầu chuyển đổimọidịch vụ có Startup Typelà “Automatic (DelayStart)”xuống mức Automaticbình thường, đểý các dịch vụ có trạng thái Status là “Started” sau khi khởi động máy. - Các dịch vụ cần Disable: 1. Application Experience 2. ASP.NET State Service 3. BranchCache 4. Certificate Propagation 5. Diagnostic Policy Service 6. Distributed Link Tracking Client 7. Fax 8. HomeGroup Listener 9. HomeGroup Provider 10. IKE and AuthIP IPsec Keying Modules 11. Internet Connection Sharing (ICS) 12. IP Helper 13. IPsec Policy Agent 14. KtmRm for Distributed Transaction Coordinator 15. Media Center Extended Service 16. Microsoft .NET Framework NGEN v2.0.50727_x64 17. Microsoft .NET Framework NGEN v2.0.50727_x86 18. Microsoft iSCSI Initiator Service 19. Net.Msmq Listener Adapter 20. Net.Pipe Listener Adapter 21. Net.Tcp Listener Adapter 22. Net.Tcp Port Sharing Service 23. Netlogon
  • 12. 24. Network Access Protection Agent 25. Offline Files 26. Parental Controls 27. Portable Device Enumerator Service 28. Program Compatibility Assistant Service 29. Protected Storage 30. Remote Registry 31. Routing and Remote Access 32. Secondary Logon 33. Smart Card 34. Smart Card Removal Policy 35. SNMP Trap 36. SSDP Discovery 37. Tablet PC Input Service 38. Windows Defender 39. Windows Error Reporting Service 40. Windows Media Center Receiver Service 41. Windows Media Center Scheduler Service 42. Windows Media Center Network Sharing Service 43. Windows Time 44. WMI Performance Adapter 45. Windows Update – Background Intelligent Transfer Service - LiveUpdate - Các dịch vụ còn lại tùy theo mục đích mà ta có thể thiết lập Disable, Manual hay Automatic chẳng hạn như các dịch vụ VMWare, Update, .... 2. Dọn dẹp Cache, File rác 2.1. Dọn dẹp rác căn bản với CCleaner - Tùy chọn các Option cần thiết để dọn dẹp rác.
  • 13. 2.2. Dọn dẹp Windows Update - Mở Service lên và Properties dịch vụ “Windows Update”,sau đó chọn DisablevàStop dịch vụ này đi. - Vào ổ C:Windows và xóa thư mục “SoftwareDistribution”. 2.3. Dọn dẹp File rác trong Local/Temp
  • 14. - Mở Run và gõ vào “%temp%”. - Xóa toàn bộ File trong thư mục này, nếu có File nào bảo đang chạy bởi ứng dụng khác thì Skip bỏ qua. 2.4. Dọn dẹp File rác trong Windows/Temp
  • 15. - Vào đường dẫn C:WindowsTemp và xóa tất cả File. 2.5. Dọn dẹp File rác trong Windows/Installer - Vào đường dẫn C:WindowsInstaller và xóa mọi File chương trình đuôi “.msi” 2.6. Dọn dẹp File rác trong WindowsPrefetch
  • 16. - Vào đường dẫn C:WindowsPrefetch xóa mọi File. 3. Tối ưu hóa ổ cứng SSD 3.1. Sử dụng phần mềm SSD Fresh - Phần mềm SSD Fresh sẽ tối ưu các tùy chọn cơ bản SSD như Mode AHCI, TRIM. 3.2. Vô hiệu tính năng Indexing File
  • 17. - Chuột phảivào ổ SSD và bỏ Tick tùy chọnIndexing File áp dụng cho mọi File, tính năng này hoàn toànkhông ảnh hưởng tới Search Index nhưng có khảnăng làm giảmkhảnăng Read của SSD, mà về cơ bản khảnăng đọccủa SSD trộihơn rất nhiều. 3.3. Vô hiệu hóa Superfetch - Đốivới HDD thìtính năng Superfetch thựcsự hữu ích nhưng đốivới SSD thìtính năng này thật sự không cần thiết nên có thểloạibỏ điđể tránh Filerác, sau khivô hiệu ta có thể vào ổ C:/Windows xóathưmục “Superfetch” 3.4. Vô hiệu tính năng Defragment
  • 18. - Đốivới SSD thìDefragment sẽ gây ảnh hưởng xấu tới tuổithọ nên tốt nhất tanên vô hiệu nó đi bằng cách vào Service vô hiệu hóa.Nếu như dùng song song SSD và HDD thìtacó thể vào Disk Defragment bỏ Tick “Run on Schedule”,hoặcnếu dùng phần mềm Defragment khácthìta cũng vào Setting để thiết lập. - Ngoàira ta có thểtốiưu Pagefile, Hibernate,Disk RAM:  Các Pin Laptop thờinay kháthông minh khi gần hết Pin cỡ 4% hay 7%sẽ buộc máy Hibernateđể tránh gây ảnh hưởng tới phần cứng máy tính  Cân nhắc khivô hiệu Hibernate.  Pagefilechỉ thật sự hữu ích khimáy 100% RAM để có thể dùng không gina ổ cứng giảm tảinên nếu như RAM máy tính từ 8Gbtrở lên thìkhông cần thiết phảivô hiệu Pagefilehaydùng Disk RAM.  Quan trọng là nên tắt System Restore (SystemProtection)bởi mỗi lần Shutdowndữ liệu sẽ luôn được ghilạivà đâylà lỗ hỗng trú ẩn của Virus. 3.5. Thay đổi đường dẫn lưu trữ IDM
  • 19. - Ta sẽ thayđổicảđường dẫn lưu Filetạm (chờ ghép lại)và đường dẫn lưu trữFile sang ổ HDDchẳng hạn như ổ D: 3.6. Thay đổi đường dẫn các File Temp - Mở System Properties và chọn Tab“Advanced”, sau đó Click “Environment Variables”và thayđổilạicác đường dẫn tới thưmục Temp từ ổ SSD sang ổ HDD. 3.7. Thay đổi đường dẫn thư mục Cache Google Chrome và Opera
  • 20. - Chuột phảivào Shortcut Chrome và chọn Properties. - Trong phầnTarget tathêm đoạnCode này vao sau đường Link: --disk-cache-dir="D:Program Files (Ext)Temp"--disk-cache-size=104857600 Với “D:Program Files (Ext)Temp” là đường dẫn tới Locationmới (HDD) Full Code: "C:Program Files (x86)GoogleChromeApplicationchrome.exe" --disk-cache- dir="D:Program Files (Ext)Temp" --disk-cache-size=104857600
  • 21. - Mở Registry Editorvà vào đường dẫn HKEY_CLASSES_ROOTChromeHTMLshellopencommand Sau đó DoubleClick vào khóa“Default” và tương tựta cũng sẽ chèn sau Link: --disk-cache-dir="D:Program Files (Ext)Temp"--disk-cache-size=104857600 Full Code: "C:Program Files (x86)GoogleChromeApplicationchrome.exe" --disk-cache- dir="D:Program Files (Ext)Temp" --disk-cache-size=104857600 -- "%1" - Sau khihoàn thành ta có thể xóathư mục Cache cũ đi. - Đốivới Opera đầu tiên tavào “About Opera” đểxem đường dẫn Cache và xóanó đi.
  • 22. - Do cùng nền tảng với Chrome nên tương tựta sẽ chèn sau Link đoạnCode: --disk-cache-dir=”D:Program Files ExtTERMOpera” Full Code: "C:Program Files (x86)Operalauncher.exe" --disk-cache-dir="D:Program Files ExtTERMOpera" - Tương tự tavào đường dẫn HKEY_CLASSES_ROOTOperaStableshellopencommand Sau đó DoubleClick vào khóa“Default” và tương tựta cũng sẽ chèn sau Link: --disk-cache-dir=”D:Program Files ExtTERMOpera” Full Code: "C:Program Files (x86)OperaLauncher.exe" --disk-cache-dir="D:Program Files ExtTERMOpera" -noautoupdate -- "%1"