Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
Tài khoản 153 dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp. Công cụ, dụng cụ là
những tƣ liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử
dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy công cụ, dụng cụ đƣợc quản lý và hạch
toán nhƣ nguyên liệu, vật liệu.
Theo quy định hiện hành, những tƣ liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ thì đƣợc ghi nhận là công cụ, dụng cụ:
- Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất
xây lắp;
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhƣng trong quá
trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đƣờng và dự trữ trong kho có tính
giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì;
- Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;
- Phƣơng tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;
- Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,...
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên tài khoản 153 đƣợc
thực hiện theo giá gốc. Nguyên tắc xác định giá gốc nhập kho công cụ, dụng
cụ đƣợc thực hiện nhƣ quy định đối với nguyên liệu, vật liệu (Xem giải thích
ở TK 152).
2. Việc tính giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cũng đƣợc thực hiện theo một
trong bốn phƣơng pháp quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn
kho”.
3. Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại,
từng nhóm, từng thứ công cụ, dụng cụ.
4. Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê phải đƣợc
theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, theo
đối tƣợng thuê và ngƣời chịu trách nhiệm vật chất. Đối với công cụ, dụng cụ
có giá trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc biệt.
5. Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất,
kinh doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
6. Trƣờng hợp xuất dùng công cụ, dụng cụ một lần có giá trị lớn và có thời
gian sử dụng vào sản xuất, kinh doanh dƣới một năm thì giá trị công cụ,
dụng cụ xuất dùng đƣợc ghi vào Tài khoản 142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn”
và phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho các kỳ kế toán tháng
hoặc quý trong năm.
7. Trƣờng hợp công cụ, dụng cụ xuất dùng vào sản xuất, kinh doanh có giá
trị lớn và có thời gian sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên một năm thì
giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng đƣợc ghi vào Tài khoản 242 “Chi phí trả
trƣớc dài hạn” và phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA
TÀI KHOẢN 153 - CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê
ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn;
- Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (Trƣờng
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh, cho thuê hoặc góp vốn;
- Chiết khấu thƣơng mại khi mua công cụ, dụng cụ đƣợc hƣởng;
- Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc ngƣời bán giảm
giá;
- Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Trƣờng
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
Số dƣ bên Nợ:
Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1531 - Công cụ, dụng cụ: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động các loại công cụ, dụng cụ.
- Tài khoản 1532 - Bao bì luân chuyển: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình
biến động các loại bao bì luân chuyển sử dụng cho sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
Bao bì luân chuyển là các loại bao bì sử dụng nhiều lần, cho nhiều chu kỳ
sản xuất, kinh doanh. Trị giá của bao bì luân chuyển khi xuất dùng đƣợc
phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán.
- Tài khoản 1533 - Đồ dùng cho thuê : Phản ánh giá trị hiện có và tình hình
biến động các loại công cụ, dụng cụ doanh nghiệp chuyên dùng để cho thuê.
Chỉ hạch toán vào tài khoản này những công cụ, dụng cụ doanh nghiệp mua
vào với mục đích cho thuê, trƣờng hợp không phân biệt đƣợc thì hạch toán
vào Tài khoản 1531. Trƣờng hợp cho thuê công cụ, dụng cụ dùng trong sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì ngoài việc hạch toán trên tài khoản
cấp 1 còn phải hạch toán chuyển công cụ, dụng cụ trên tài khoản cấp 2.
PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
I. Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên.
1. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá trị
của công cụ, dụng cụ đƣợc phản ánh theo giá mua chƣa có thuế GTGT, căn
cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chƣa có thuế GTGT )
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Số thuế GTGT đầu vào) (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
- Đối với công cụ, dụng cụ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp
hoặc dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không
thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi,
dự án, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).
2. Trƣờng hợp công cụ, dụng cụ mua về đã nhập kho đƣợc hƣởng chiết khấu
thƣơng mại, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,...
Có TK 153- Công cụ, dụng cụ (Số chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng)
Có TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331).
3. Công cụ, dụng cụ mua về đƣợc ngƣời bán giảm giá do không đúng quy
cách, phẩm chất theo hợp đồng, khoản đƣợc giảm giá, ghi:
Nợ TK 111, 112; hoặc
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Số đƣợc giảm giá)
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có).
4. Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho ngƣời bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá trị công cụ, dụng cụ trả lại)
Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) (Thuế GTGT đầu vào của
công cụ, dụng cụ trả lại cho ngƣời bán).
5. Phản ánh chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng (nếu có), ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chiết khấu thanh toán đƣợc
hƣởng).
6. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
6.1. Nếu giá trị công cụ, dụng cụ không lớn, tính vào chi phí sản xuất, kinh
doanh một lần, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).
6.2. Nếu giá trị công cụ, dụng cụ lớn, sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất, kinh
doanh hoặc xuất dùng bao bì luân chuyển, phải phân bổ dần vào chi phí sản
xuất, kinh doanh, khi xuất kho công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn (Công cụ, dụng cụ có giá trị lớn và
có thời gian sử dụng dƣới một năm)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Công cụ, dụng cụ có thời gian sử
dụng trên một năm và có giá trị lớn)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).
- Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641,642,...
Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn.
7. Đối với công cụ, dụng cụ cho thuê:
- Khi xuất kho công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533).
- Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho thuê vào chi phí, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế
toán phản ánh doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533)
Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn (Giá trị còn lại chƣa tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh)
Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Giá trị còn lại chƣa tính vào chi phí
sản xuất, kinh doanh).
8. Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hƣ hỏng, kế toán
phải căn cứ vào nguyên nhân hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền
để xử lý nhƣ sau:
8.1. Nếu thừa, thiếu do nhầm lẫn hoặc chƣa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ
sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.
8.2. Trƣờng hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê chƣa xác định đƣợc nguyên
nhân và ngƣời phạm lỗi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
Khi có quyết định xử lý: Nếu ngƣời làm mất, hỏng phải bồi thƣờng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thƣờng của ngƣời phạm
lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần thiếu hụt, mất, hƣ hỏng công cụ, dụng
cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
8.3. Trƣờng hợp phát hiện thừa chƣa xác định đƣợc nguyên nhân phải chờ
xử lý, ghi:
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các TK liên quan.
II. Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp
kiểm kê định kỳ.
1. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho
đầu kỳ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
2. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá công cụ,
dụng cụ tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 611 - Mua hàng.
Dịch vụ kế toán thuế GDT cảm ơn bạn đã quan tâm! Tìm hiểu thêm về GDT:
 Dịch vụ kế toán thuế trọn gói
 Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm
 Dịch vụ kế toán nội bộ
 Dịch vụ báo cáo tài chính vay vốn ngân hàng
 Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán

More Related Content

PDF
Cach hach-toan-cong-cu-dung-cu-tai-khoan-153
PPT
8. ke toan tai san ngan han khac
PDF
Tài khoản 156 - Hàng hóa
DOCX
Tài khoản 152
PDF
Huong dan ke toan 4 chuan muc ke toan
DOCX
Tài khoản 141
DOCX
Tài khoản 156
DOCX
Cach hach-toan-cong-cu-dung-cu-tai-khoan-153
8. ke toan tai san ngan han khac
Tài khoản 156 - Hàng hóa
Tài khoản 152
Huong dan ke toan 4 chuan muc ke toan
Tài khoản 141
Tài khoản 156

What's hot (19)

PDF
06 acc504-bai 3-v1.0
DOCX
Tài khoản 155
PDF
Cach hach-toan-hang-hoa-tai-khoan-156
PDF
05 acc504-bai 2-v1.0
DOC
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tại công ty may 19/5, HAY
DOC
Bản nháp nv lv ccdc-1
PDF
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
PDF
11 acc504-bai 8-v1.0
PDF
Tài khoản 155 - Thành Phẩm
PPT
Chuong 3 ke toan vl dc - sp - hh
PDF
Tai khoan 154 - chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
PPT
7. chi phi san xuat kinh doanh do dang
PPTX
Slike ke toan tai san co dinh hh
DOC
Hyperlink
PDF
Cach hach-toan-hang-hoa-tai-khoan- 156 theo tt 200
PPTX
Chuong 4.kt tai san co dinh
DOC
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
PPT
Hướng dẫn kế toán tài sản cố định
DOCX
Tài khoản 151
06 acc504-bai 3-v1.0
Tài khoản 155
Cach hach-toan-hang-hoa-tai-khoan-156
05 acc504-bai 2-v1.0
Đề tài: Công tác hạch toán kế toán tại công ty may 19/5, HAY
Bản nháp nv lv ccdc-1
Tai lieu on_tap-_ke_toan_tai_chinh_1_8.10.12
11 acc504-bai 8-v1.0
Tài khoản 155 - Thành Phẩm
Chuong 3 ke toan vl dc - sp - hh
Tai khoan 154 - chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
7. chi phi san xuat kinh doanh do dang
Slike ke toan tai san co dinh hh
Hyperlink
Cach hach-toan-hang-hoa-tai-khoan- 156 theo tt 200
Chuong 4.kt tai san co dinh
Chuẩn mực kế toán số 03 - Tài sản cố định hữu hình
Hướng dẫn kế toán tài sản cố định
Tài khoản 151
Ad

Viewers also liked (15)

PDF
TÀI KHOẢN 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
PDF
Mẫu báo cáo "Chuyên đề tốt nghiệp kế toán"
PDF
Mẫu chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán
PDF
Bài giảng "Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu"
PDF
Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
PDF
TÀI KHOẢN 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
PDF
Mẫu báo cáo tổng hợp Công ty cổ phần xây dựng
PDF
Mau bao cao tot nghiep ke toan
PDF
Bài giảng "Báo cáo tài chính"
PDF
Bài giảng "Kế toán thuế"
PDF
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
PDF
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
PDF
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
PDF
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
PDF
Getting Started With SlideShare
TÀI KHOẢN 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Mẫu báo cáo "Chuyên đề tốt nghiệp kế toán"
Mẫu chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán
Bài giảng "Kế toán hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu"
Chuyên đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
TÀI KHOẢN 627 - CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Mẫu báo cáo tổng hợp Công ty cổ phần xây dựng
Mau bao cao tot nghiep ke toan
Bài giảng "Báo cáo tài chính"
Bài giảng "Kế toán thuế"
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP"
Bài giảng: "KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP"
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
Getting Started With SlideShare
Ad

Similar to Tai khoan 153 (20)

DOC
Bản nháp nv lv ccdc-1
PPT
8. ke toan tai san ngan han khac
DOCX
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
PPT
7. chi phi san xuat kinh doanh do dang
PDF
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCB
PDF
Tài liệu tự học Kế Toán DN chương 567.pdf
PDF
Tài khoản 131 phải thu của khách hàng
PDF
Cach hach-toan-hang-hoa-tai-khoan-156
PPT
Ke toan tai chinh chinh lam
DOC
Đề tài: Kế toán nguyện vật liệu ở công ty CP Minh Tiến Phúc Thọ - Gửi miễn ph...
PDF
Tổ chức hạch toán tài sản cố định
PPT
Ke toan tai chinh chinh lam
DOC
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty vận tải Thuỷ Bộ, HAY
DOC
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...
PPT
6. ke toan hang ton kho
PDF
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
DOC
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty anh thế
DOC
2 phuong phap ke toan hang ton kho
DOC
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
DOC
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Bản nháp nv lv ccdc-1
8. ke toan tai san ngan han khac
Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủ...
7. chi phi san xuat kinh doanh do dang
C 03. KT HCSN KT tài sản cố định và đầu tư XDCB
Tài liệu tự học Kế Toán DN chương 567.pdf
Tài khoản 131 phải thu của khách hàng
Cach hach-toan-hang-hoa-tai-khoan-156
Ke toan tai chinh chinh lam
Đề tài: Kế toán nguyện vật liệu ở công ty CP Minh Tiến Phúc Thọ - Gửi miễn ph...
Tổ chức hạch toán tài sản cố định
Ke toan tai chinh chinh lam
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty vận tải Thuỷ Bộ, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Xe máy- xe đạp, HAY - Gửi miễn ph...
6. ke toan hang ton kho
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của công ty anh thế
2 phuong phap ke toan hang ton kho
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ 2016

Recently uploaded (20)

PDF
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
DOCX
Ôn tập văn học phương đông thi giữa kì ..
PPTX
slide chương 2 excel cơ bản...........,,
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
Bản phân loại thực vật môn thực vật dược
PPTX
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
PPTX
CASE LÂM SÀNG MỤN TRỨNG CÁd (final, BS Vân Thanh)-SV tai lop.pptx
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
PDF
TeétOrganicChemistryFromVietNamVeryHardd
PDF
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
PPTX
Bai 44 Thuyet dong hoc phan tu chat khi Cau tao chat .pptx
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
DOCX
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx
PDF
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
DOCX
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
PPTX
24. 9cqbq2reu57m5igbsz-signature-40d40b8bd600bcde0d0584523c684ec4933c280de74a...
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Ôn tập văn học phương đông thi giữa kì ..
slide chương 2 excel cơ bản...........,,
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Bản phân loại thực vật môn thực vật dược
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
CASE LÂM SÀNG MỤN TRỨNG CÁd (final, BS Vân Thanh)-SV tai lop.pptx
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
TeétOrganicChemistryFromVietNamVeryHardd
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
Bai 44 Thuyet dong hoc phan tu chat khi Cau tao chat .pptx
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
24. 9cqbq2reu57m5igbsz-signature-40d40b8bd600bcde0d0584523c684ec4933c280de74a...

Tai khoan 153

  • 1. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ Tài khoản 153 dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp. Công cụ, dụng cụ là những tƣ liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy công cụ, dụng cụ đƣợc quản lý và hạch toán nhƣ nguyên liệu, vật liệu. Theo quy định hiện hành, những tƣ liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thì đƣợc ghi nhận là công cụ, dụng cụ: - Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp;
  • 2. - Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhƣng trong quá trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đƣờng và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì; - Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ; - Phƣơng tiện quản lý, đồ dùng văn phòng; - Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,... HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên tài khoản 153 đƣợc thực hiện theo giá gốc. Nguyên tắc xác định giá gốc nhập kho công cụ, dụng cụ đƣợc thực hiện nhƣ quy định đối với nguyên liệu, vật liệu (Xem giải thích ở TK 152). 2. Việc tính giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cũng đƣợc thực hiện theo một trong bốn phƣơng pháp quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “ Hàng tồn kho”. 3. Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ công cụ, dụng cụ.
  • 3. 4. Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê phải đƣợc theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tƣợng thuê và ngƣời chịu trách nhiệm vật chất. Đối với công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc biệt. 5. Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh. 6. Trƣờng hợp xuất dùng công cụ, dụng cụ một lần có giá trị lớn và có thời gian sử dụng vào sản xuất, kinh doanh dƣới một năm thì giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng đƣợc ghi vào Tài khoản 142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn” và phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho các kỳ kế toán tháng hoặc quý trong năm. 7. Trƣờng hợp công cụ, dụng cụ xuất dùng vào sản xuất, kinh doanh có giá trị lớn và có thời gian sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên một năm thì giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng đƣợc ghi vào Tài khoản 242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn” và phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 153 - CÔNG CỤ, DỤNG CỤ Bên Nợ: - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn;
  • 4. - Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho; - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có: - Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn; - Chiết khấu thƣơng mại khi mua công cụ, dụng cụ đƣợc hƣởng; - Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc ngƣời bán giảm giá; - Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê; - Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ). Số dƣ bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
  • 5. Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1531 - Công cụ, dụng cụ: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động các loại công cụ, dụng cụ. - Tài khoản 1532 - Bao bì luân chuyển: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động các loại bao bì luân chuyển sử dụng cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bao bì luân chuyển là các loại bao bì sử dụng nhiều lần, cho nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh. Trị giá của bao bì luân chuyển khi xuất dùng đƣợc phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán. - Tài khoản 1533 - Đồ dùng cho thuê : Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại công cụ, dụng cụ doanh nghiệp chuyên dùng để cho thuê. Chỉ hạch toán vào tài khoản này những công cụ, dụng cụ doanh nghiệp mua vào với mục đích cho thuê, trƣờng hợp không phân biệt đƣợc thì hạch toán vào Tài khoản 1531. Trƣờng hợp cho thuê công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì ngoài việc hạch toán trên tài khoản cấp 1 còn phải hạch toán chuyển công cụ, dụng cụ trên tài khoản cấp 2. PHƢƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
  • 6. I. Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. 1. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá trị của công cụ, dụng cụ đƣợc phản ánh theo giá mua chƣa có thuế GTGT, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chƣa có thuế GTGT ) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Số thuế GTGT đầu vào) (1331) Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán). - Đối với công cụ, dụng cụ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án, ghi: Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán). 2. Trƣờng hợp công cụ, dụng cụ mua về đã nhập kho đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, ghi:
  • 7. Nợ các TK 111, 112, 331,... Có TK 153- Công cụ, dụng cụ (Số chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng) Có TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331). 3. Công cụ, dụng cụ mua về đƣợc ngƣời bán giảm giá do không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng, khoản đƣợc giảm giá, ghi: Nợ TK 111, 112; hoặc Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Số đƣợc giảm giá) Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có). 4. Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho ngƣời bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá trị công cụ, dụng cụ trả lại) Có TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) (Thuế GTGT đầu vào của công cụ, dụng cụ trả lại cho ngƣời bán). 5. Phản ánh chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng (nếu có), ghi:
  • 8. Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng). 6. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh: 6.1. Nếu giá trị công cụ, dụng cụ không lớn, tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi: Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6273) Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423) Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532). 6.2. Nếu giá trị công cụ, dụng cụ lớn, sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc xuất dùng bao bì luân chuyển, phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh, khi xuất kho công cụ, dụng cụ, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn (Công cụ, dụng cụ có giá trị lớn và
  • 9. có thời gian sử dụng dƣới một năm) Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Công cụ, dụng cụ có thời gian sử dụng trên một năm và có giá trị lớn) Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532). - Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng cho từng kỳ kế toán, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641,642,... Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn. 7. Đối với công cụ, dụng cụ cho thuê: - Khi xuất kho công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi: Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn Nợ TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533). - Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho thuê vào chi phí, ghi:
  • 10. Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi: Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533) Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc ngắn hạn (Giá trị còn lại chƣa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh) Có TK 242 - Chi phí trả trƣớc dài hạn (Giá trị còn lại chƣa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh).
  • 11. 8. Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hƣ hỏng, kế toán phải căn cứ vào nguyên nhân hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để xử lý nhƣ sau: 8.1. Nếu thừa, thiếu do nhầm lẫn hoặc chƣa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán. 8.2. Trƣờng hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê chƣa xác định đƣợc nguyên nhân và ngƣời phạm lỗi, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý) Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. Khi có quyết định xử lý: Nếu ngƣời làm mất, hỏng phải bồi thƣờng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thƣờng của ngƣời phạm lỗi) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Phần thiếu hụt, mất, hƣ hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán) Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
  • 12. 8.3. Trƣờng hợp phát hiện thừa chƣa xác định đƣợc nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi: Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) Có các TK liên quan. II. Trƣờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. 1. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi: Nợ TK 611 - Mua hàng Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ. 2. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ, ghi:
  • 13. Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 611 - Mua hàng. Dịch vụ kế toán thuế GDT cảm ơn bạn đã quan tâm! Tìm hiểu thêm về GDT:  Dịch vụ kế toán thuế trọn gói  Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm  Dịch vụ kế toán nội bộ  Dịch vụ báo cáo tài chính vay vốn ngân hàng  Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán