2. Định nghĩa đau ngực
COR LOE Khuyến cáo
1 B-NR
Đánh giá ban đầu về đau ngực
được khuyến cáo để phân loại
bệnh nhân hiệu quả trên cơ sở
triệu chứng có thể là do thiếu máu
cục bộ cơ tim.
1 C-Ld
Cơn đau ngực nên được mô tả
như đau tim, có thể do tim hoặc
không do tim
3. Lâm sàng đau ngực
COR LOE Khuyến cáo
1 C-EO
Ở những bệnh nhân đau ngực,
nên thăm khám để phân biệt ACS
hoặc các nguyên nhân gây đau
ngực nguy hiểm khác (ví dụ: bóc
tách động mạch chủ, PE hoặc vỡ
thực quản) và để xác định các biến
chứng.
4. Phòng cấp cứu
COR LOE Khuyến cáo
1 C-LD
Tất cả BN đau ngực cấp cần đo và
đọc kết quả ECG trong 10 phút để
xác định STEMI
1 C-LD
Tất cả BN đau ngực cấp nghi ngờ
ACS, Troponin nên được làm càng
sớm càng tốt
3
C-LD
BN đau ngực cấp và nghi ngờ ACS
tại phòng khám, chuyển ngay đến
phòng cấp cứu để kiểm tra
troponin hoặc các xét nghiệm chẩn
đoán khác Ở pk thì chuyển luôn thì chuyển luôn khỏi cần vào cấp cứu
5. Điện tâm đồ
COR LOE Khuyến cáo
1 C-EO
BN đau ngực mà ECG ban đầu không
thể chẩn đoán, đo ECG các lần tiếp theo
để phát hiện dấu hiệu thiếu máu cục bộ
tiềm ẩn, đặc biệt khi nghi ngờ ACS, các
triệu chứng dai dẳng hoặc tình trạng lâm
sàng xấu đi.
1 C-LD
BNđau ngực mà ECG lần đầu phù hợp
với ACS, nên được điều trị theo hướng
dẫn của STEMI và NSTE-ACS.
2a
B-NR
BN đau ngực nghi ngờ ACS mà ECG
không thể chẩn đoán được, đo ECG V7
đến V9 để loại trừ NMCT thành sau.
10. Yếu tố nguy cơ
Nhóm I
can thiệp điều trị chắc chắn cải thiện tiên lượng bệnh
động mạch vành gồm hút thuốc lá, tăng LDL-C, tăng
huyết áp, phì đại thất trái, các yếu tố sinh huyết khối.
Nhóm II
can thiệp điều trị nhiều khả năng cải thiện tiên lượng
bệnh động mạch vành gồm đái tháo đường, HDL-C
thấp, béo phì, ít vận động thể lực.
Nhóm III
can thiệp điều trị có thể làm giảm nguy cơ bệnh động
mạch vành gồm các yếu tố tâm lý xã hội, trầm cảm,
lo âu, tăng triglyceride máu, tăng lipoprotein a, tăng
homocystein máu, stress oxy hoá, uống rượu nhiều.
Nhóm IV
yếu tố nguy cơ không thể thay đổi gồm nam, tiền sử
gia đình bệnh mạch vành sớm (nam<55, nữ <65),
tuổi (nam>45, nữ>55).
11. Định nghĩa
Định nghĩa lâm sàng của nhồi máu cơ tim
bao gồm sự hiện diện của tổn thương cơ tim
cấp tính được phát hiện bằng bất thường các
chất chỉ điểm sinh học tim (Cardiac Biomarkers)
trong tình huống có bằng chứng của thiếu máu
cơ tim cục bộ cấp tính.
12. Định nghĩa toàn cầu lần thứ
4 của NMCT 2018
Có sự tăng và/hoặc giảm men Troponin với ít
nhất một giá trị trên bách phân vị 99th giới hạn trên
tham chiếu kèm theo ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn
sau:
• Triệu chứng của thiếu máu cơ tim cục bộ cấp;
• Thay đổi điện tim thiếu máu cục bộ mới (ST hoặc LBBB)
• Tiến triển của sóng Q bệnh lý;
• Bằng chứng hình ảnh về sự mới mất sự sống của tế bào cơ
tim hoặc rối loạn vận động vùng phù hợp với tổn thương
thiếu máu cục bộ
• Xác định có huyết khối trong động mạch vành bằng chụp
mạch máu hoặc bằng tử thiết.
15. Chẩn đoán type 1 + 2
Có sự tăng và/hoặc giảm men Troponin với ít
nhất một giá trị trên bách phân vị 99th giới hạn trên
tham chiếu kèm theo ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn
sau:
• Triệu chứng của thiếu máu cơ tim cục bộ cấp;
• Thay đổi điện tim thiếu máu cục bộ mới (ST hoặc LBBB)
• Tiến triển của sóng Q bệnh lý;
• Bằng chứng hình ảnh về sự mới mất sự sống của tế bào cơ
tim hoặc rối loạn vận động vùng phù hợp với tổn thương
thiếu máu cục bộ
• Xác định có huyết khối trong động mạch vành bằng chụp
mạch máu hoặc bằng tử thiết. (chỉ type 1)
16. Type 3
Đột tử do tim, thường có dấu
hiệu gợi ý thiếu máu cơ tim,
kèm theo ST mới chênh lên,
block nhánh trái mới xuất hiện,
hoặc bằng chứng mới có cục
máu đông trong mạch vành
xác định nhờ chụp mạch vành
và/hoặc mổ tử thi, tuy nhiên tử
vong xảy ra trước khi lấy máu
hoặc thời điểm trước khi xuất
hiện các chỉ điểm tim trong
máu hoặc NMCT được phát
hiện bởi sinh thiết
17. Type 4
NMCT liên quan đến can
thiệp động mạch vành qua
da diễn ra trong 48 giờ sau
can thiệp. NMCT type 4
đƣợc xác định khi tăng
troponin hơn 5 lần 99th
URL
18. Type 5
Bệnh nhân NMCT liên quan
đến CABG phải có nồng độ
troponin > 10 lần giá trị 99th
URL ở các bệnh nhân có
nồng độ troponin nền bình
thường
20. Định nghĩa toàn cầu lần thứ
4 của NMCT 2018
Có sự tăng và/hoặc giảm men Troponin với ít
nhất một giá trị trên bách phân vị 99th giới hạn trên
tham chiếu kèm theo ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn
sau:
• Triệu chứng của thiếu máu cơ tim cục bộ cấp;
• Thay đổi điện tim thiếu máu cục bộ mới (ST hoặc LBBB)
• Tiến triển của sóng Q bệnh lý;
• Bằng chứng hình ảnh về sự mới mất sự sống của tế bào cơ
tim hoặc rối loạn vận động vùng phù hợp với tổn thương
thiếu máu cục bộ
• Xác định có huyết khối trong động mạch vành bằng chụp
mạch máu hoặc bằng tử thiết.
22. Đau ngực cấp trong thiếu
máu cục bộ
• Nghĩ đến hội chứng vành CẤP
– Đau khi nghỉ, kéo dài thường trên 20 phút
– Đau mới xuất hiện, thường dữ dội từ CCS III trở
lên
– Đau tăng về cường độ, thời gian so với trước
(tăng ít nhất 1 độ theo phân độ CCS hoặc CCS III
trở lên)
– Đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim
24. Điện tâm đồ (có LBBB)
- ST chênh lên ≥ 1mm và
cùng chiều (concordant) với
QRS (5 điểm)
- ST chênh xuống ≥ 1mm ở
V1, V2 hoặc V3 (3 điểm)
- ST chênh lên ≥ 5 mm và
ngược chiều (discordant) với
QRS (2 điểm)
Điểm số ≥ 3 có 98% đặc hiệu
cho NMCT cấp
25. Chẩn đoán STEMI
• Chẩn đoán xác định STEMI
• Chẩn đoán vùng STEMI
• Chẩn đoán giờ STEMI
• Chẩn đoán biến chứng của STEMI
(NMCT cấp có ST chênh lên, vùng sau dưới, giờ
thứ 6, biến chứng block AV độ III)
28. Biến chứng
Biến chứng về cấu trúc
• Hở van 2 lá cấp
• Vỡ thành tự do tâm thất
• Vỡ vách liên thất
Biến chứng suy bơm: Killip
Biến chứng RLNT
29. Phân độ killip
Độ Killip Lâm sàng
Tỉ lệ tử vong
trong 30 ngày
I Lâm sàng bình thường 5,1%
II
Có ran ẩm < ½ phổi, tĩnh mạch
cổ nổi, có thể có Gallop T3
13,6%
III Phù phổi cấp 32,2%
IV Choáng tim 57,8%
31. Mục tiêu điều trị
Điều trị ban đầu:
• Ổn định bệnh nhân
• Giảm đau do thiếu máu cục bộ
• Giảm tổn thương cơ tim và ngăn ngừa thiếu
máu cục bộ tiến triển
• Giảm biến cố tim mạch
32. Bệnh nhân được chăm sóc
tại bệnh viện
Phòng CCU
• Theo dõi liên tục ECG,
sinh hiệu
• Theo dõi xâm lấn: HA ĐM
• Đầy đủ các loại thuốc cấp
cứu: vận mạch, chống
RLNT, điều trị suy bơm
• Máy sốc điện
• Máy thở
• IABP
Bệnh nhân cần được:
• Nghỉ ngơi yên tĩnh tại
giường
• Mắc monitor theo dõi nhịp
tim, huyết áp và SpO2
• Lập đường truyền tĩnh
mạch ngoại biên với dịch
truyền natriclorua đẳng
trương
• Xét nghiệm: men tim,
CTM, Ion đồ, bilan lipid
máu, chức năng thận; X-
quang ngực, siêu âm tim
33. THROMBINS2: Oxy liệu pháp
• Chỉ định: giảm oxy máu (SaO2 < 90% hoặc PaO2 < 60 mmHg)
• Liều lượng 2 – 4 lít phút, cao hơn nếu SpO 2 còn thấp.
• Nếu tăng oxy quá mức cần thiết có thể gây co mạch: tăng HA,
tăng kháng lực hệ thống
• KMĐM khi suy hô hấp.
• Dựa trên kết quả của hai nghiên cứu AVOID và DETO2X-AMI
34. THROMBINS2: Morphine
• Giảm đau trung ương
• Giảm đau → giảm lo lắng → giảm catecholamine máu →
giảm nhu cầu oxy cơ tim
• 2-4 mg TM mỗi 5-10p cho đến khi có td phụ
• Phải có naloxone và atropine sẵn
35. THROMBINS2: Nitrate
• Tác dụng: dãn TM hệ thống, dãn ĐM vành => giảm đau
ngực, có thể giảm kích thước ổ nhồi máu
• CCĐ: M < 50, > 110; HATT < 90, NMCT thất P, hẹp buồng
tống thất T, có dùng thuốc điều trị rối lọan cương trong vòng
36 giờ
• Liều dùng: Nitroglycerin 0,4 mg NDL 1x3 lần mỗi 5 phút =>
TTM 10 mcg/ph tăng dần mỗi 5 phút cho đến khi kiểm sóat
được đau
• Class I: NMCTC + Suy tim, trước rộng, Tăng HA, TMCB kéo
dài, đau ngực tái phát – phải dùng trong 48 giờ đầu
• Class IIb: Dùng cho tất cả BN NMCT cấp mà không có
chống chỉ định
• Không dùng loại nitrate tác dụng dài
36. THROMBINS2: Beta blocker
• Tác dung: giảm nhu cầu oxy cơ tim, giảm đau ngực, giảm
kích thước ổ nhồi máu
• Dùng sớm trong vòng 24 giờ nếu không CCĐ
• Metoprolol 5 mg TM mỗi 5 phút đến 3 liều nếu huyết động ổn
=> dạng uống
• Nếu ổn thì dùng lâu dài sau đó để phòng ngừa thứ phát
• Chống chỉ định:
o Ran ẩm hơn 1/3 dưới hai phế trường
o HR < 60 bpm
o HA tâm thu < 90 mmHg
o PR > 0,24 s
o High grade AV block, AV block III
o Co thắt PQ nặng
o Bệnh ĐM ngọai biên nặng
40. THROMBINS2: RAA
• Tác dụng: giảm hậu tải, chống tái cấu trúc cơ tim
• Giảm tỷ lệ tử vong ngắn hạn
• Dùng trong 24 giờ đầu
• Lợi ích nhất cho BN có suy tim, NMCT vùng trước, tiền sử
NMCT
• CCĐ: HA thấp, có suy thận
• Dùng sớm, trong vòng 24 giờ sau NMCT cấp
• Dùng: Lisinopril, Captopril, Enalapril, ramipril
• Liều thường dùng là thấp
44. THROMBINS2: Statin
Khuyến cáo Class Level
Điều trị hạ mỡ máu
Bắt đầu statin cường độ cao sớm nhất có thể, trừ khi có chống chỉ định và duy trì thời
gian dài
I A
Mục tiêu LDLc < 55 mg/dL (1.4 mmol/L) và giảm ít nhất 50% nếu LDL nền I A
Xét nghiệm bilan lipid ngay khi có thể ở tất cả bệnh nhân STEMI ngay sau chẩn đoán I C
Những bệnh nhân có LDLC ≥ 55 mg/dL mặc dù có đã tối ưu liều statin có thể dung nạp
được, có thể xem xét điều trị kết hợp thuốc thêm trên những có nguy cơ cao
IIa A
Liệu pháp statin
cường độ cao
Liệu pháp statin
cường độ trung bình
Liệu pháp statin
cường độ thấp
↓ LDL–C ≥50% ↓ LDL–C từ 30% đến <50% ↓ LDL–C <30%
Atorvastatin (40†)–80 mg
Rosuvastatin 20 (40) mg
Atorvastatin 10 (20) mg
Rosuvastatin (5) 10 mg
Simvastatin 20–40 mg‡
Pravastatin 40 (80) mg
Lovastatin 40 mg
Fluvastatin XL 80 mg
Fluvastatin 40 mg bid
Pitavastatin 2–4 mg
Simvastatin 10 mg
Pravastatin 10–20 mg
Lovastatin 20 mg
Fluvastatin 20–40 mg
Pitavastatin 1 mg
48. Sự kết tập và hoạt hóa tiểu cầu
Thrombin
Serotonin
Epinephrine
Collagen
Activation
Activated
Platelet
COX
Degranulation
Aspirin
α δ
Gp IIb/IIIa
fibrinogen
receptor
ADP P2Y12
receptor
antagonists
Adhesive proteins
thrombospondin
fibrinogen
p-selectin
vWF
Coagulation factors
factor V
factor XI
PAI-1
Inflammatory factors
platelet factor 4
CD 154 (CD 40 ligand)
PDGF
IV Gp IIb/IIIa
Inhibitors
Ticlodipine Prasugrel
Clopidogrel Ticagrelor
52. KTTC trong PCI
Liều của thuốc KTTC trong PCI nguyên phát
Thuốc KTTC
Aspirin
Liều tải 150 – 300 mg uống (75 – 225 mg IV nếu đường uống
không thích hợp
Liều duy trì: 75 – 100 mg/ngày
Clopidogrel
Liều tải 600 mg uống
Liều duy trì: 75 mg/ngày
Prasugrel
Liều tải 60 mg uống, sau đó liều duy trì là 10 mg/ngày
Ở bệnh nhân ≤ 60 kg, liều duy trì được khuyến cáo là 5
mg/ngày
Prasugrel chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền căn đột quỵ. Ở
bệnh nhân ≥ 75 tuổi, prasugrel nhìn chung không được khuyến
cáo. Nhưng liều 5 mg/ngày có thể được dùng nếu thực sự cần
thiết
Ticagrelor
Liều tải 180 mg
Liều duy trì: 90 mg 2 lần/ngày
53. KTTC trong PCI
Liều của thuốc KTTC trong PCI nguyên phát
Thuốc KTTC
Abciximab
Bolus IV 0.25 mg/kg, sau đó truyền liên tục 0.125 ug/kg/phút
(tối đa 10 ug/phút) trong 12 giờ
Eptifibatide
Bolus IV 2 lần 180 ug/kg cách nhau 10 phút, sau đó truyền
liên tục 2 ug/kg/ph trong 18 giờ
Tirofiban
25 ug/kg IV trong 3 phút, sau đó truyền duy trì 0.15
ug/kg/phút trong 18 giờ
54. KTTC trong tiêu sợi huyết
Liều của thuốc KTTC trong tiêu sợi huyết + điều trị nội khoa
Thuốc KTTC
Aspirin
Liều tải 150 – 300 mg uống (75 – 225 mg IV nếu đường uống
không thích hợp
Liều duy trì: 75 – 100 mg/ngày
Clopidogrel
Liều tải 300 mg uống
Liều duy trì: 75 mg/ngày
Nếu bệnh nhân > 75 tuổi: liều tải và liều duy trì là 75 mg/ngày
60. Kháng đông trong PCI
Liều của thuốc kháng đông tĩnh mạch trong PCI nguyên phát
Thuốc kháng đông đường tĩnh mạch
UFH
70-100 UI/kg bolus TM khi không dùng thuốc ức chế IIb/IIIa
50-70 UI/kg bolus TM nếu có dùng thuốc ức chế IIb/IIIa
Enoxaprin 0.5 mg/kg bolus TM
Bivalirubin
0.75 mg/kg bolus TM sau đó truyền TM liều 1.75 mg/kg/giờ
đến 4 giờ sau thủ thuật
61. Kháng đông trong tiêu sợi huyết
Liều của thuốc kháng đông tĩnh mạch trong tiêu sợi huyết + nội khoa
Thuốc kháng đông đường tĩnh mạch
Enoxaprin
Nếu bệnh nhân < 75 tuổi:
30 mg IV sau đó 15 phút thì tiêm dưới da liều 1mg/kg mỗi 12
giờ cho đến khi can thiệp mạch vành hoặc đến ngày xuất viện
(tối đa 8 ngày). 2 liều tiêm dưới da đầu tiên không quá 100 mg
Đối với bệnh nhân ≥ 75 tuổi: không dùng liều bolus, tiêm
dưới da liều 0.75 mg/kg mỗi 12 giờ, 2 liều đầu không quá 75
mg.
Ở bệnh nhân có eGFR < 30 ml/phút/1.73 m2, bất chấp tuổi,
chỉ liều tiêm dưới da 1 lần ngày.
62. Kháng đông trong tiêu sợi huyết
Liều của thuốc kháng đông tĩnh mạch trong tiêu sợi huyết + nội khoa
Thuốc kháng đông đường tĩnh mạch
UFH Bolus IV 60 UI/kg tối đa không quá 4000 UI. Sau đó
truyền IV 12 UI/kg tối đa 1000 UI/giờ trong 24 -48 giờ.
Mục tiêu aPTT là 50-70s hoặc 1.5 – 2 lần so với nhóm
chứng, theo dõi các thời điểm 3, 6, 12 và 24 giờ
Fondaprinux (chỉ
sử dụng với
streptokinase)
Bolus IV 2.5 mg sau đó tiêm dưới da liều 2.5 mg mỗi
ngày cho đến 8 ngày hoặc đến xuất viện
67. Thời gian tái tưới máu
• Thời gian từ lúc đau ngực – tái tưới máu.
• Thời gian CỬA - KIM, CỬA – WIRE.
• Là YT quyết định dự hậu quan trọng.
• Tiêu chuẩn:
- CỬA-KIM tối ưu < 10ph
- CỬA-WIRE < 90ph
76. CCĐ tuyệt đối TSH
• TS xuất huyết não
• TS nhồi máu não / 6 tháng
• Chấn thương, phẫu thuật / 3 tuần
• Xuất huyết tiêu hóa / 1 tháng
• Các chảy máu bất thường
• Bóc tách ĐMC
• Vết chọc không thể ép được (sinh thiết gan,
chọc DNT) /24h
77. CCĐ tương đối TSH
• TBMN thoáng qua / 6 tháng
• Đang dùng thuốc chống đông uống
• Có thai, sau đẻ 1 tháng
• THA không kiểm soát (TTh >180, TTr >110)
• Bệnh gan tiến triển
• Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
• Loét dạ dày hoạt động
• Cấp cứu ngừng tuần hoàn kéo dài