SlideShare a Scribd company logo
4
Most read
7
Most read
Chương 13
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ
13.1 Luận điểm thứ nhất của Mawell
13.1.1 Phát biểu luận điểm
Bất kỳ một từ trường nào biến đổi theo thời gian cũng sinh ra một điện trường
xoáy.
13.1. 2 Phương trình Mawell - Faraday
Xét một vòng dây dẫn kín (C) nằm trong một từ trường đang biến đổi theo thời
gian (hình 13-1).
Theo định luật cơ bản của hiện tượng cảm ứng điện từ, sức điện động xuất hiện
trong vòng dây là:
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
−=−= ∫(S)
m
c SdB
dt
d
dt
dΦ
ξ
Mặt khác, theo định nghĩa của sức điện động ta có:
∫=
(C)
c ldEξ
suy ra: ∫ ∫ ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
−=
(C) (S)
SdB
dt
d
ldE (13-1)
đó là phương trình Mawell - Faraday dưới dạng tích phân.
Vậy: Lưu số của véc tơ cường độ điện trường xoáy dọc theo một đường cong kín bất
kỳ thì bằng về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu với tốc độ biến thiên theo thời gian của
từ thông gửi qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó.
Ý nghĩa của phương trình (13-1) là: nó cho phép ta tính được điện trường xoáy nếu
biết quy luật biến đổi của từ trường theo thời gian.
Trong giải tích véc tơ người ta đã chứng minh được:
Sd
B
(C)o
Hình 13-1
145
∫∫ =
(S)(C)
SdErotldE
Mặt khác ta có:
( ) Sd
dt
Bd
SdB
dt
d
(S)(S)
∫∫ ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
−=−
suy ra:
dt
Bd
Erot −= (13-2)
Trường hợp tổng quát: véc tơ cảm ứng từ có thể biến đổi theo cả thời gian và
không gian nhưng chỉ có từ trường biến đổi theo thời gian mới sinh ra điện trường
xoáy, do đó (13-2) được viết lại:
t
B
Erot
∂
∂
−= (13-3)
13.2 Luận điểm thứ hai của Mawell
13.2.1 Phát biểu luận điểm
Bất kỳ một điện trường nào biến đổi theo thời gian cũng sinh ra một từ trường.
13.2.2 Phương trình Mawell - Ampe
a. Giả thuyết của Mawell về dòng điện dịch:
Dòng điện dịch là dòng điện tương đương với điện trường biến đổi theo thời gian
về phương diện sinh ra từ trường.
Theo Mawell điện trường biến đổi giữa hai bản của tụ điện sinh ra từ trường
giống như một dòng điện (dòng điện dịch) chạy qua toàn bộ không gian giữa hai bản
của tụ điện, có chiều là chiều của dòng điện dẫn trong mạch và có cường độ bằng
cường độ dòng điện dẫn trong mạch đó.
Nếu gọi Id là cường độ dòng điện dịch chạy giữa hai bản tụ điện, S là diện tích
của mỗi bản thì mật độ dòng điện dịch giữa hai bản đó là:
S
I
S
I
J d
d ==
với I là cường độ dòng điện dẫn trong mạch. Ta có:
dt
dq
I =
suy ra:
dt
dσ
S
q
dt
d
dt
dq
S
1
Jd =⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
==
σ: là mật độ điện mặt trên bản dương của tụ điện.
Ta có: D = σ, suy ra:
146
dt
dD
Jd = (13-4)
Dưới dạng véc tơ:
dt
Dd
Jd = (13-5)
Biểu thức (13-5) chứng tỏ: véc tơ mật độ dòng điện dịch bằng tốc độ biến thiên theo
thời gian của véc tơ cảm ứng điện.
Trong trường hợp tổng quát, véc tơ cảm ứng điện t)z,y,(x,DD = nhưng chỉ có
điện trường biến đổi theo thời gian mới sinh ra từ trường, do đó:
t
D
Jd
∂
∂
= (13-6)
Mở rộng giả thuyết trên về dòng điện dịch cho trường hợp một dòng điện bất kỳ,
Mawell đã đi tới giả thuyết tổng quát sau:
Xét về phương diện sinh ra từ trường thì bất kỳ một điện trường nào biến đổi theo
thời gian cũng giống như một dòng điện gọi là dòng điện dịch có véc tơ mật độ dòng
bằng:
t
D
Jd
∂
∂
=
trong đó là véc tơ cảm ứng điện tại điểm ta xét.D
b. Thiết lập phương trình Mawell -Ampe
Theo Mawell từ trường do cả dòng điện dẫn và điện trường biến đổi theo thời
gian tức dòng điện dịch sinh ra. Vì vậy Mawell đã đưa ra khái niệm dòng điện toàn
phần bằng tổng dòng điện dẫn và dòng điện dịch. Do đó ta nói rằng từ trường do dòng
điện toàn phần sinh ra. Mật độ của dòng điện toàn phần được tính theo công thức:
t
D
JJtp
∂
∂
+= (13-7)
Theo định lý về dòng điện toàn phần:
tp
C
IldH =∫
với: Sd
t
D
JSdJI
SS
tp ∫∫ ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
∂
∂
+==
suy ra: ∫∫ ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
∂
∂
+=
SC
Sd
t
D
JldH (13-8)
đó là phương trình Mawell -Ampe dưới dạng tích phân.
147
Vậy: Lưu số của véc tơ cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín bất kỳ thì
bằng cường độ dòng điện toàn phần chạy qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó.
Ta cũng chứng minh được rằng:
t
D
JHrot
∂
∂
+= (13-9)
đó là dạng vi phân của phương trình Mawell-Ampe, áp dụng được đối với từng điểm
trong không gian.
Ý nghĩa của phương trình (13-9) là: nó cho phép ta tính được từ trường nếu biết sự
phân bố dòng điện dẫn quy luật biến đổi của điện trường theo thời gian.
H
13.3 Trường điện từ và hệ thống phương trình Mawell
13.3.1 Năng lượng trường điện từ
Điện trường và từ trường đồng thời tồn tại trong không gian tạo thành một trường
thống nhất gọi là trường điện từ. Trường điện từ là một dạng vật chất đặc trưng cho
tương tác giữa các hạt mang điện.
Mật độ năng lượng từ trường:
2
e m 0 0
1
w w w (ε ε E μ μH )
2
= + = + 2
(13-10)
Năng lượng từ trường:
2 2
0 0
V V
1
W wdV (ε εE μ μH )dV
2
= = +∫ ∫ (13-11)
13.3.2 Phương trình Mawell -Faraday
- Dạng tích phân:
∫ ∫ ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
−=
(C) (S)
SdB
dt
d
ldE (13-12)
- Dạng vi phân:
t
B
Erot
∂
∂
−= (13-13)
13.3.3 Phương trình Mawell -Ampe
- Dạng tích phân:
∫∫ ⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
∂
∂
+=
SC
Sd
t
D
JldH (13-14)
- Dạng vi phân:
t
D
JHrot
∂
∂
+= (13-15)
13.3.4 Định lý Ostrogradski-Gauss (O-G) đối với điện trường:
148
- Dạng tích phân:
∫ =
S
qSdD (13-16)
- Dạng vi phân:
ρDdiv = (13-17)
13.3.5 Định lý O-G đối với từ trường:
- Dạng tích phân:
∫ =
S
0SdB (13-18)
- Dạng vi phân:
0Bdiv = (13-19)
13.3.6 Các phương trình liên hệ các đại lượng đặc trưng cho trường
Trong các phương trình Mawell các đại lượng đặc trưng cho trường đều được xác
định tại từng điểm trong không gian và nói chung đều là các đại lượng biến thiên theo
thời gian:
t)z,y,(x,EE = t)z,y,(x,DD=
t)z,y,(x,BB= t)z,y,(x,HH =
a. Điện trường tĩnh
z)y,(x,EE = 0B=
z)y,(x,DD = 0H =
hệ phương trình Mawell thành:
∫ =
C
0ldE hay 0Erot =
∫ =
S
qSdD hay ρDdiv =
0D ε εE=
b. Từ trường không đổi
0E = z)y,(x,BB=
0D= z)y,(x,HH =
hệ phương trình Mawell thành:
∫ =
C
IldH hay JHrot =
149
∫ =
S
0SdB hay 0Bdiv =
HμμB 0=
c. Sóng điện từ
t)z,y,(x,EE = ; t)z,y,(x,DD= ; 0ρ=
t)z,y,(x,BB= ; t)z,y,(x,HH = ; 0J =
hệ phương trình Mawell thành:
t
B
Erot
∂
∂
−= ;
t
D
Hrot
∂
∂
=
0Ddiv = ; 0Bdiv =
0D ε εE= ; HμμB 0=
Ví dụ: Chứng tỏ rằng trong chân không, véc tơ cảm ứng từ B thỏa mãn phương trình
sau:
0
t
E
μεE 2
2
00 =
∂
∂
−Δ
Giải
Trong giải tích véc tơ ta chứng minh được đẳng thức:
EΔEdivgradErotrot −= (*)
Đối với chân không: 0J = , hệ phương trình Mawell thành:0ρ=
t
D
Hrot
∂
∂
= ; 0Ddiv =
Do đó: 0Edivgrad =
ta có:
t
B
Erot
∂
∂
−=
vế trái của (*) có dạng:
( )
( ) 2
2
0000
t
E
εμ
t
D
t
μHrot
t
μ
Brot
tt
B
rotErotrot
∂
∂
−=⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
∂
∂
∂
∂
−=
∂
∂
−=
∂
∂
−=⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
∂
∂
−=
hay là: 0
t
E
μεE 2
2
00 =
∂
∂
−Δ
150
BÀI TẬP
7.2 Chứng minh rằng điện thế tĩnh điện ϕ thỏa mãn phương trình sau đây:
0
ρ
Δ =-
ε ε
ϕ
7.3 Trong một thể tích hữu hạn có véc tơ cảm ứng từ B với các thành phần: Bx=0 ;
By=0; Bz=B0+ax, trong đó a là một hằng số và lượng ax luôn luôn nhỏ hơn so với B0.
Chứng minh rằng nếu trong thể tích đó không có điện trường và dòng điện thì từ
trường ấy không thỏa mãn phương trình Mawell.
7.7 Một tụ điện có điện môi với hằng số điện môi ε=6 được mắc vào một hiệu điện thế
xoay chiều u = U0cosωt với U0= 300V, chu kỳ T=0,01s. Tìm giá trị của mật độ dòng
điện dịch biết rằng hai bản của tụ điện cách nhau 0,4cm.
Đáp số: jd =2,5.10-3
sin20πt(A/m2
)
7.11 Cho một trường điện từ biến thiên trong chân không với các véc tơ cường độ
trường và , trong đóE(0,0,E) H(H,0,0), trong đó H = H0cosω(t-ay) với 0 0a= ε εμ μ .
Chứng minh rằng giữa các véc tơ cường độ trường có mối quan hệ sau đây:
0 0ε ε E μ μ H=
151

More Related Content

PDF
Chuyên đề dòng điện xoay chiều
PDF
Tài liệu tham khảo trường điện từ
PDF
Tapcongthuckinhteluong
PDF
Nguyen ly bat dinh Heisenberg va coherent states
DOCX
Phân dạng lý thuyết và bài tập vật lý 11 - Full
PDF
Dien truong tinh trong chan khong dai hoc khoa hoc tu nhien
PDF
Lý thuyết và bài tập phóng xạ
PDF
Công thức Vật lý đại cương II
Chuyên đề dòng điện xoay chiều
Tài liệu tham khảo trường điện từ
Tapcongthuckinhteluong
Nguyen ly bat dinh Heisenberg va coherent states
Phân dạng lý thuyết và bài tập vật lý 11 - Full
Dien truong tinh trong chan khong dai hoc khoa hoc tu nhien
Lý thuyết và bài tập phóng xạ
Công thức Vật lý đại cương II

What's hot (20)

PDF
Hai bí kíp thiết lập công thức sai số - ĐHBKHN
PDF
Giai phuong trinh vi phan bang bien doi laplace
PDF
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Học - TNUT
PDF
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
PDF
Bảng công thức tích phân + mũ lôga
PDF
Chuong 2 dong luc hoc chat diem
PDF
10 dạng tích phân thường gặp thanh tùng
PDF
Cơ kỹ thuật 2 - Chương 2: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHẤT ĐIỂM VÀ C...
PDF
Bài tập điện trường
PDF
Chuong 1 dong hoc chat diem
PDF
Kinh tế vi mô_Chuong 2 pdf.ppt
DOC
Định luật Coulomb
PDF
Tóm tắt thuyết tương đối hẹp của Einstein
PDF
Chương 1 Đối tượng, phương pháp NC KTCT.pdf
PPT
Phần 3: Cơ lý thuyết Momen
PDF
Chuong 1 tong quan enzyme
PPT
chuong 3. quan he
DOCX
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
PDF
Kỹ thuật điện tử - bài tập diode
PDF
Bài tập nguyên lý máy
Hai bí kíp thiết lập công thức sai số - ĐHBKHN
Giai phuong trinh vi phan bang bien doi laplace
Hướng dẫn giải bài tập Cơ Kỹ Thuật 2 - Phần Động Học - TNUT
Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải bài tập phần dòng điện xoay chiều
Bảng công thức tích phân + mũ lôga
Chuong 2 dong luc hoc chat diem
10 dạng tích phân thường gặp thanh tùng
Cơ kỹ thuật 2 - Chương 2: PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHẤT ĐIỂM VÀ C...
Bài tập điện trường
Chuong 1 dong hoc chat diem
Kinh tế vi mô_Chuong 2 pdf.ppt
Định luật Coulomb
Tóm tắt thuyết tương đối hẹp của Einstein
Chương 1 Đối tượng, phương pháp NC KTCT.pdf
Phần 3: Cơ lý thuyết Momen
Chuong 1 tong quan enzyme
chuong 3. quan he
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
Kỹ thuật điện tử - bài tập diode
Bài tập nguyên lý máy
Ad

Viewers also liked (20)

PDF
Pvh bai-tap-a2-2014-th-11(1)
PDF
Giáo trình điện động lực học
PDF
PHƯƠNG TRÌNH SÓNG SCHRÖDINGER
PPT
từ-trường-của-dong-điện-khong-đổi
PDF
Xử lý tín hiệu số
DOC
Tổng quan về quang phi tuyến
PDF
Quang phi tuyến
PDF
Phương pháp giải bài tập điện động lực học
PDF
Cơ học lý thuyết.
PDF
magentometers
PDF
Low altitude magnetic_field_measurements_by_messenger_reveal_mercury_ancient_...
PDF
PPTX
Generating electricity by earth magnetic field
PDF
Tài liệu hướng dẫn lập trình gia công trên Mastercam X9
PPTX
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptit
DOCX
Physics Earth magnetic field using tangent galvanometer
DOC
Truyen song anten thay ngo lam
PDF
Cơ lượng tử tiểu luận2
PPT
Thuchanh Ktdk-matlab
PDF
Vật lý đại cương
Pvh bai-tap-a2-2014-th-11(1)
Giáo trình điện động lực học
PHƯƠNG TRÌNH SÓNG SCHRÖDINGER
từ-trường-của-dong-điện-khong-đổi
Xử lý tín hiệu số
Tổng quan về quang phi tuyến
Quang phi tuyến
Phương pháp giải bài tập điện động lực học
Cơ học lý thuyết.
magentometers
Low altitude magnetic_field_measurements_by_messenger_reveal_mercury_ancient_...
Generating electricity by earth magnetic field
Tài liệu hướng dẫn lập trình gia công trên Mastercam X9
Hieu ung-phi-tuyen-trong-soi-quang_ptit
Physics Earth magnetic field using tangent galvanometer
Truyen song anten thay ngo lam
Cơ lượng tử tiểu luận2
Thuchanh Ktdk-matlab
Vật lý đại cương
Ad

Similar to Trường điện từ (20)

PDF
7 truong dien tu
PDF
File goc 785533
PDF
vat-ly-dai-cuong-2-cau-hoi-thi-tu-luan.pdf
PDF
76209115 baigiang-truyensong
PDF
Nhdt lttdt
PDF
Phương pháp giải và bài tập điện xoay chiều
PDF
Chuong 11
PPT
Chuong 2 nhung dl co ban cua tdt
PDF
Tailieu.vncty.com de dap an ly lqd dot 2 new
PDF
Thi-th u-d-ai-hoc-2013.thuvienvatly.com.d3492.34153
PDF
Mạch RLC có omega biến thiên
PDF
250 bai tap_kt_dien_tu_0295
PDF
250 bai tap_ky_thuat_dien_tu_5936
PDF
Dien xoay chieu
PDF
PDF
De thi-dai-hoc-mon-ly-khoi-a-a1-2013-ma-de-318
PDF
Tai lieu luyen thi dai hoc de thi dh ly khoi a - nam 2013
PDF
Đề thi đại học 2013 môn Vật Lý
PDF
Giải đề 2011
PDF
đề thi đại học khối a, a1 năm 2013 môn vật lý
7 truong dien tu
File goc 785533
vat-ly-dai-cuong-2-cau-hoi-thi-tu-luan.pdf
76209115 baigiang-truyensong
Nhdt lttdt
Phương pháp giải và bài tập điện xoay chiều
Chuong 11
Chuong 2 nhung dl co ban cua tdt
Tailieu.vncty.com de dap an ly lqd dot 2 new
Thi-th u-d-ai-hoc-2013.thuvienvatly.com.d3492.34153
Mạch RLC có omega biến thiên
250 bai tap_kt_dien_tu_0295
250 bai tap_ky_thuat_dien_tu_5936
Dien xoay chieu
De thi-dai-hoc-mon-ly-khoi-a-a1-2013-ma-de-318
Tai lieu luyen thi dai hoc de thi dh ly khoi a - nam 2013
Đề thi đại học 2013 môn Vật Lý
Giải đề 2011
đề thi đại học khối a, a1 năm 2013 môn vật lý

More from www. mientayvn.com (20)

PDF
Vật lý lượng tử
PDF
Giáo trình cơ học
PDF
Cơ học lí thuyết
DOCX
Giới thiệu quang phi tuyến
PPTX
Bài tập ánh sáng phân cực
DOCX
Tính tích phân hàm e mũ từ trừ vô cùng đến cộng vô cùng
PDF
Giáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.com
PDF
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.com
DOCX
Vật lý thống kê
DOCX
Cơ học giải tích, cơ học lí thuyết
PDF
Cơ học lượng tử
PPT
Element structure
PPT
Chuong vii -_chat_ban_dan_ma
PPT
Chuong vi -nang_luong_cua_dien_tu_trong_tinh_the_ma
PPT
Chuong v -_khi_dien_tu_tu_do_trong_kim_loai
PPT
Chuong iv -__tinh_chat_nhiet_cua_chat_ran_ma
PPT
Chuong iii -dao dong2_ma
PPT
Chuong iii -dao dong1_ma
PPT
Chuong ii -_lien_ket_trong_tinh_the_chat_ran_ma
PPT
Chuong i tinh_the_cran_phantichctruc_ ma part 4
Vật lý lượng tử
Giáo trình cơ học
Cơ học lí thuyết
Giới thiệu quang phi tuyến
Bài tập ánh sáng phân cực
Tính tích phân hàm e mũ từ trừ vô cùng đến cộng vô cùng
Giáo trình linh kiện điện tử www.mientayvn.com
Bài tập vật lý nguyên tử và hạt nhân www.mientayvn.com
Vật lý thống kê
Cơ học giải tích, cơ học lí thuyết
Cơ học lượng tử
Element structure
Chuong vii -_chat_ban_dan_ma
Chuong vi -nang_luong_cua_dien_tu_trong_tinh_the_ma
Chuong v -_khi_dien_tu_tu_do_trong_kim_loai
Chuong iv -__tinh_chat_nhiet_cua_chat_ran_ma
Chuong iii -dao dong2_ma
Chuong iii -dao dong1_ma
Chuong ii -_lien_ket_trong_tinh_the_chat_ran_ma
Chuong i tinh_the_cran_phantichctruc_ ma part 4

Trường điện từ

  • 1. Chương 13 TRƯỜNG ĐIỆN TỪ 13.1 Luận điểm thứ nhất của Mawell 13.1.1 Phát biểu luận điểm Bất kỳ một từ trường nào biến đổi theo thời gian cũng sinh ra một điện trường xoáy. 13.1. 2 Phương trình Mawell - Faraday Xét một vòng dây dẫn kín (C) nằm trong một từ trường đang biến đổi theo thời gian (hình 13-1). Theo định luật cơ bản của hiện tượng cảm ứng điện từ, sức điện động xuất hiện trong vòng dây là: ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ −=−= ∫(S) m c SdB dt d dt dΦ ξ Mặt khác, theo định nghĩa của sức điện động ta có: ∫= (C) c ldEξ suy ra: ∫ ∫ ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ −= (C) (S) SdB dt d ldE (13-1) đó là phương trình Mawell - Faraday dưới dạng tích phân. Vậy: Lưu số của véc tơ cường độ điện trường xoáy dọc theo một đường cong kín bất kỳ thì bằng về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu với tốc độ biến thiên theo thời gian của từ thông gửi qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó. Ý nghĩa của phương trình (13-1) là: nó cho phép ta tính được điện trường xoáy nếu biết quy luật biến đổi của từ trường theo thời gian. Trong giải tích véc tơ người ta đã chứng minh được: Sd B (C)o Hình 13-1 145
  • 2. ∫∫ = (S)(C) SdErotldE Mặt khác ta có: ( ) Sd dt Bd SdB dt d (S)(S) ∫∫ ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ −=− suy ra: dt Bd Erot −= (13-2) Trường hợp tổng quát: véc tơ cảm ứng từ có thể biến đổi theo cả thời gian và không gian nhưng chỉ có từ trường biến đổi theo thời gian mới sinh ra điện trường xoáy, do đó (13-2) được viết lại: t B Erot ∂ ∂ −= (13-3) 13.2 Luận điểm thứ hai của Mawell 13.2.1 Phát biểu luận điểm Bất kỳ một điện trường nào biến đổi theo thời gian cũng sinh ra một từ trường. 13.2.2 Phương trình Mawell - Ampe a. Giả thuyết của Mawell về dòng điện dịch: Dòng điện dịch là dòng điện tương đương với điện trường biến đổi theo thời gian về phương diện sinh ra từ trường. Theo Mawell điện trường biến đổi giữa hai bản của tụ điện sinh ra từ trường giống như một dòng điện (dòng điện dịch) chạy qua toàn bộ không gian giữa hai bản của tụ điện, có chiều là chiều của dòng điện dẫn trong mạch và có cường độ bằng cường độ dòng điện dẫn trong mạch đó. Nếu gọi Id là cường độ dòng điện dịch chạy giữa hai bản tụ điện, S là diện tích của mỗi bản thì mật độ dòng điện dịch giữa hai bản đó là: S I S I J d d == với I là cường độ dòng điện dẫn trong mạch. Ta có: dt dq I = suy ra: dt dσ S q dt d dt dq S 1 Jd =⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎝ ⎛ == σ: là mật độ điện mặt trên bản dương của tụ điện. Ta có: D = σ, suy ra: 146
  • 3. dt dD Jd = (13-4) Dưới dạng véc tơ: dt Dd Jd = (13-5) Biểu thức (13-5) chứng tỏ: véc tơ mật độ dòng điện dịch bằng tốc độ biến thiên theo thời gian của véc tơ cảm ứng điện. Trong trường hợp tổng quát, véc tơ cảm ứng điện t)z,y,(x,DD = nhưng chỉ có điện trường biến đổi theo thời gian mới sinh ra từ trường, do đó: t D Jd ∂ ∂ = (13-6) Mở rộng giả thuyết trên về dòng điện dịch cho trường hợp một dòng điện bất kỳ, Mawell đã đi tới giả thuyết tổng quát sau: Xét về phương diện sinh ra từ trường thì bất kỳ một điện trường nào biến đổi theo thời gian cũng giống như một dòng điện gọi là dòng điện dịch có véc tơ mật độ dòng bằng: t D Jd ∂ ∂ = trong đó là véc tơ cảm ứng điện tại điểm ta xét.D b. Thiết lập phương trình Mawell -Ampe Theo Mawell từ trường do cả dòng điện dẫn và điện trường biến đổi theo thời gian tức dòng điện dịch sinh ra. Vì vậy Mawell đã đưa ra khái niệm dòng điện toàn phần bằng tổng dòng điện dẫn và dòng điện dịch. Do đó ta nói rằng từ trường do dòng điện toàn phần sinh ra. Mật độ của dòng điện toàn phần được tính theo công thức: t D JJtp ∂ ∂ += (13-7) Theo định lý về dòng điện toàn phần: tp C IldH =∫ với: Sd t D JSdJI SS tp ∫∫ ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ ∂ ∂ +== suy ra: ∫∫ ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ ∂ ∂ += SC Sd t D JldH (13-8) đó là phương trình Mawell -Ampe dưới dạng tích phân. 147
  • 4. Vậy: Lưu số của véc tơ cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín bất kỳ thì bằng cường độ dòng điện toàn phần chạy qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó. Ta cũng chứng minh được rằng: t D JHrot ∂ ∂ += (13-9) đó là dạng vi phân của phương trình Mawell-Ampe, áp dụng được đối với từng điểm trong không gian. Ý nghĩa của phương trình (13-9) là: nó cho phép ta tính được từ trường nếu biết sự phân bố dòng điện dẫn quy luật biến đổi của điện trường theo thời gian. H 13.3 Trường điện từ và hệ thống phương trình Mawell 13.3.1 Năng lượng trường điện từ Điện trường và từ trường đồng thời tồn tại trong không gian tạo thành một trường thống nhất gọi là trường điện từ. Trường điện từ là một dạng vật chất đặc trưng cho tương tác giữa các hạt mang điện. Mật độ năng lượng từ trường: 2 e m 0 0 1 w w w (ε ε E μ μH ) 2 = + = + 2 (13-10) Năng lượng từ trường: 2 2 0 0 V V 1 W wdV (ε εE μ μH )dV 2 = = +∫ ∫ (13-11) 13.3.2 Phương trình Mawell -Faraday - Dạng tích phân: ∫ ∫ ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ −= (C) (S) SdB dt d ldE (13-12) - Dạng vi phân: t B Erot ∂ ∂ −= (13-13) 13.3.3 Phương trình Mawell -Ampe - Dạng tích phân: ∫∫ ⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ ∂ ∂ += SC Sd t D JldH (13-14) - Dạng vi phân: t D JHrot ∂ ∂ += (13-15) 13.3.4 Định lý Ostrogradski-Gauss (O-G) đối với điện trường: 148
  • 5. - Dạng tích phân: ∫ = S qSdD (13-16) - Dạng vi phân: ρDdiv = (13-17) 13.3.5 Định lý O-G đối với từ trường: - Dạng tích phân: ∫ = S 0SdB (13-18) - Dạng vi phân: 0Bdiv = (13-19) 13.3.6 Các phương trình liên hệ các đại lượng đặc trưng cho trường Trong các phương trình Mawell các đại lượng đặc trưng cho trường đều được xác định tại từng điểm trong không gian và nói chung đều là các đại lượng biến thiên theo thời gian: t)z,y,(x,EE = t)z,y,(x,DD= t)z,y,(x,BB= t)z,y,(x,HH = a. Điện trường tĩnh z)y,(x,EE = 0B= z)y,(x,DD = 0H = hệ phương trình Mawell thành: ∫ = C 0ldE hay 0Erot = ∫ = S qSdD hay ρDdiv = 0D ε εE= b. Từ trường không đổi 0E = z)y,(x,BB= 0D= z)y,(x,HH = hệ phương trình Mawell thành: ∫ = C IldH hay JHrot = 149
  • 6. ∫ = S 0SdB hay 0Bdiv = HμμB 0= c. Sóng điện từ t)z,y,(x,EE = ; t)z,y,(x,DD= ; 0ρ= t)z,y,(x,BB= ; t)z,y,(x,HH = ; 0J = hệ phương trình Mawell thành: t B Erot ∂ ∂ −= ; t D Hrot ∂ ∂ = 0Ddiv = ; 0Bdiv = 0D ε εE= ; HμμB 0= Ví dụ: Chứng tỏ rằng trong chân không, véc tơ cảm ứng từ B thỏa mãn phương trình sau: 0 t E μεE 2 2 00 = ∂ ∂ −Δ Giải Trong giải tích véc tơ ta chứng minh được đẳng thức: EΔEdivgradErotrot −= (*) Đối với chân không: 0J = , hệ phương trình Mawell thành:0ρ= t D Hrot ∂ ∂ = ; 0Ddiv = Do đó: 0Edivgrad = ta có: t B Erot ∂ ∂ −= vế trái của (*) có dạng: ( ) ( ) 2 2 0000 t E εμ t D t μHrot t μ Brot tt B rotErotrot ∂ ∂ −=⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ ∂ ∂ ∂ ∂ −= ∂ ∂ −= ∂ ∂ −=⎟ ⎟ ⎠ ⎞ ⎜ ⎜ ⎝ ⎛ ∂ ∂ −= hay là: 0 t E μεE 2 2 00 = ∂ ∂ −Δ 150
  • 7. BÀI TẬP 7.2 Chứng minh rằng điện thế tĩnh điện ϕ thỏa mãn phương trình sau đây: 0 ρ Δ =- ε ε ϕ 7.3 Trong một thể tích hữu hạn có véc tơ cảm ứng từ B với các thành phần: Bx=0 ; By=0; Bz=B0+ax, trong đó a là một hằng số và lượng ax luôn luôn nhỏ hơn so với B0. Chứng minh rằng nếu trong thể tích đó không có điện trường và dòng điện thì từ trường ấy không thỏa mãn phương trình Mawell. 7.7 Một tụ điện có điện môi với hằng số điện môi ε=6 được mắc vào một hiệu điện thế xoay chiều u = U0cosωt với U0= 300V, chu kỳ T=0,01s. Tìm giá trị của mật độ dòng điện dịch biết rằng hai bản của tụ điện cách nhau 0,4cm. Đáp số: jd =2,5.10-3 sin20πt(A/m2 ) 7.11 Cho một trường điện từ biến thiên trong chân không với các véc tơ cường độ trường và , trong đóE(0,0,E) H(H,0,0), trong đó H = H0cosω(t-ay) với 0 0a= ε εμ μ . Chứng minh rằng giữa các véc tơ cường độ trường có mối quan hệ sau đây: 0 0ε ε E μ μ H= 151