NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
       VIỆT NAM                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
       __________                        _________________
  Số: 42/2011/TT-NHNN             Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2011



                                 THÔNG TƯ
                 Quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn của
                  các tổ chức tín dụng đối với khách hàng
                             _______________
    Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16
tháng 6 năm 2010;

    Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm
2010;

    Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam,

    Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là Ngân hàng Nhà nước)
quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách
hàng như sau:

                                   Chương I

                            QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh

     Thông tư này quy định việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) đối với
khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.

    2. Đối tượng áp dụng

    a) Ngân hàng thương mại;

    b) Ngân hàng hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân;

    c) Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính;
                                        1
d) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

    đ) Tổ chức tín dụng nước ngoài;

    e) Khách hàng.

    3. Tổ chức tín dụng nước ngoài khi tham gia cấp tín dụng hợp vốn đối với
khách hàng tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định về cấp tín dụng hợp vốn theo
Thông tư này, các quy định đầu tư, cho vay, quy định về quản lý ngoại hối và các
quy định pháp luật khác có liên quan.

     4. Quỹ Tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện cấp tín dụng hợp vốn đối
với khách hàng theo Thông tư này trong thời gian chưa chuyển đổi sang mô hình
hoạt động của Ngân hàng hợp tác xã theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
năm 2010.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

     1. Cấp tín dụng hợp vốn: Là việc có từ hai (02) tổ chức tín dụng trở lên cùng
thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng, thông qua các nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác.

    2. Bên cấp tín dụng hợp vốn: Là các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng nước
ngoài nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Thông tư này cùng cam kết cấp tín dụng
cho khách hàng, để thực hiện một hoặc một phần dự án, phương án sản xuất kinh
doanh (sau đây gọi tắt là dự án).

    3. Thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn (sau đây gọi tắt là thành viên):
Là tổ chức tín dụng (hoặc chi nhánh tổ chức tín dụng được ủy quyền theo quy
định), chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức tín dụng nước
ngoài cùng tham gia cấp tín dụng hợp vốn theo quy định tại Thông tư này.

     4. Thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn: Là tổ chức tín dụng
nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách hàng và phát hành thư mời các tổ
chức tín dụng tham gia cấp tín dụng hợp vốn hoặc được các thành viên tham gia
cấp tín dụng hợp vốn lựa chọn thay mặt các thành viên, làm đầu mối dàn xếp việc
cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng.




                                        2
5. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn: Là thành viên có đủ năng lực
được các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn khác lựa chọn làm đầu mối
thực hiện các công việc thuộc quy trình của nghiệp vụ cấp tín dụng hợp vốn.

    6. Thành viên đầu mối thanh toán: Là được các thành viên tham gia lựa chọn
làm đầu mối giải ngân, thu nợ và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán khác có liên
quan đến hoạt động cấp tín dụng hợp vốn cho dự án.

     7. Thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm: Là thành viên được các thành
viên khác lựa chọn làm đầu mối nhận và quản lý tài sản đảm bảo cho khoản cấp
tín dụng hợp vốn đối với khách hàng.

    8. Tổ chức tín dụng nước ngoài: Là các tổ chức tín dụng được thành lập ở
nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.

     9. Hợp đồng cấp tín dụng hợp vốn (sau đây gọi là hợp đồng hợp vốn): Là
thỏa thuận bằng văn bản giữa các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn cam
kết cấp tín dụng đối với khách hàng.

     10. Hợp đồng cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng (sau đây gọi tắt là
hợp đồng cấp tín dụng): Là thỏa thuận bằng văn bản về việc cấp tín dụng của bên
cấp tín dụng hợp vốn với khách hàng.

     11. Dư nợ cấp tín dụng của các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn:
Là dư nợ cấp tín dụng thực tế của từng thành viên đối với khách hàng được xác
định tại một thời điểm nhất định. Dư nợ cấp tín dụng của tổ chức tín dụng là
thành viên cấp tín dụng hợp vốn được tổng hợp, thống kê trong tổng dư nợ cấp
tín dụng của tổ chức tín dụng và là căn cứ để tính toán các tỷ lệ đảm bảo an toàn
của tổ chức tín dụng.

    Điều 3. Nguyên tắc cấp tín dụng hợp vốn

    1. Việc cấp tín dụng hợp vốn được thực hiện trên cơ sở tham gia tự nguyện
của các thành viên; theo nguyên tắc cùng thẩm định, cùng quyết định cấp tín
dụng cho khách hàng và cùng tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động cấp tín
dụng của mình.

      2. Các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn đóng góp vốn (hoặc nghĩa
vụ) theo tỷ lệ tham gia được quy định trong hợp đồng hợp vốn, được hưởng các
lợi ích (lãi và phí theo quy định) và chia sẻ các chi phí, rủi ro phát sinh được quy
định trong hợp đồng hợp vốn.



                                         3
3. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn có thể đóng vai trò là thành
viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn, thành viên đầu mối thanh toán, thành
viên đầu mối nhận tài sản đảm bảo. Ngân hàng hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân
dân và Công ty tài chính chỉ được làm thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn,
thành viên đầu mối thanh toán trong trường hợp các tổ chức này cùng nhau hợp
vốn để cấp tín dụng cho dự án. Các tổ chức tín dụng nước ngoài khi tham gia cấp
tín dụng hợp vốn không được thực hiện vai trò là thành viên đầu mối cấp tín dụng
hợp vốn, thành viên đầu mối thanh toán và thành viên đầu mối nhận tài sản bảo
đảm.

    4. Các thành viên tham gia có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được
phân công, nhận thù lao từ việc thực hiện các nhiệm vụ được các thành viên khác
ủy quyền.

     5. Việc hợp vốn cấp tín dụng đối với từng nghiệp vụ cụ thể căn cứ quy định
tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan đối với nghiệp vụ cụ thể
đó.

    Điều 4. Các hình thức cấp tín dụng hợp vốn

    1. Cho vay hợp vốn.

    2. Hợp vốn để bảo lãnh.

    3. Hợp vốn để chiết khấu.

    4. Cho thuê tài chính hợp vốn.

    5. Hợp vốn để thực hiện bao thanh toán.

    6. Hợp vốn để thực hiện việc kết hợp các hình thức cấp tín dụng nêu trên.

    7. Hợp vốn để cấp tín dụng theo các hình thức khác.

    Điều 5. Các trường hợp thực hiện cấp tín dụng hợp vốn

     1. Nhu cầu xin cấp tín dụng để thực hiện dự án của khách hàng vượt giới hạn
cấp tín dụng của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.

    2. Khả năng tài chính và nguồn vốn của một tổ chức tín dụng không đáp ứng
được nhu cầu cấp tín dụng của dự án.

    3. Nhu cầu phân tán rủi ro của tổ chức tín dụng.

                                       4
4. Khách hàng có nhu cầu được cấp tín dụng từ nhiều tổ chức tín dụng khác
nhau để thực hiện dự án.

     5. Các tổ chức tín dụng cấp tín dụng hợp vốn đối với các dự án quan trọng
theo chỉ đạo của Chính phủ.

    Điều 6. Đồng tiền sử dụng trong cấp tín dụng hợp vốn

     Đồng tiền sử dụng trong cấp tín dụng hợp vốn là đồng Việt Nam hoặc ngoại
tệ căn cứ vào nhu cầu của khách hàng vay để thực hiện dự án, phù hợp với quy
định của pháp luật về cấp tín dụng và quản lý ngoại hối.

                                  Chương II

                            QUY ĐỊNH CỤ THỂ

    Điều 7. Điều kiện tham gia cấp tín dụng hợp vốn

     Các đối tượng được quy định tại Điều 1 của Thông tư này được tham gia cấp
tín dụng hợp vốn khi đáp ứng các điều kiện sau:

    1. Đối với thành viên là các tổ chức tín dụng

    a) Được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng;

    b) Tuân thủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn sau khi ký kết hợp đồng hợp vốn, hợp
đồng tín dụng;

     c) Không vi phạm các giới hạn về cấp tín dụng được quy định trong luật các
tổ chức tín dụng (bao gồm cả dư nợ cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng mà
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến tham gia).

    2. Đối với thành viên là tổ chức tín dụng nước ngoài

    a) Là tổ chức tín dụng được thành lập theo quy định của pháp luật nước
ngoài;

     b) Tuân thủ các quy định về cấp tín dụng hợp vốn theo Thông tư này, các
quy định đầu tư, cho vay, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp
luật khác có liên quan.

    3. Trường hợp cấp tín dụng hợp vốn có sự tham gia của các tổ chức tín dụng
nước ngoài, khách hàng phải đáp ứng các quy định về đăng ký khoản vay nước

                                       5
ngoài; mở và sử dụng tài khoản vay vốn, trả nợ nước ngoài và các quy định của
pháp luật có liên quan về vay, trả nợ nước ngoài.

       Điều 8. Đề xuất việc cấp tín dụng hợp vốn

    1. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách hàng, tổ chức tín
dụng thực hiện thẩm định sơ bộ hồ sơ, tính khả thi và đề nghị cấp tín dụng của
khách hàng.

    2. Trường hợp cần cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng, tổ chức tín
dụng phát hành thư mời cấp tín dụng hợp vốn, kèm theo các tài liệu có liên quan
để gửi cho các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng nước ngoài dự kiến mời cấp tín
dụng hợp vốn.

       Điều 9. Quy trình dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn

    1. Căn cứ thư mời của tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp, tổ chức được mời
tham gia xem xét và có văn bản trả lời chính thức cho tổ chức tín dụng đầu mối
dàn xếp về việc chấp thuận (nêu rõ mức tối đa có thể tham gia) hay không chấp
thuận tham gia cấp tín dụng hợp vốn.

    2. Nếu số lượng tổ chức tham gia và mức cam kết cấp tín dụng của các tổ
chức tham gia chưa đáp ứng được yêu cầu của dự án thì tổ chức tín dụng đầu mối
dàn xếp có thể tiếp tục phát thư mời các tổ chức khác đủ điều kiện tham gia.

     3. Căn cứ vào văn bản trả lời của các tổ chức được mời tham gia, tổ chức tín
dụng đầu mối dàn xếp và xem xét quyết định số lượng thành viên sẽ tham gia cấp
tín dụng hợp vốn và triệu tập cuộc họp các thành viên để thỏa thuận các nội dung
triển khai việc cấp tín dụng hợp vốn.

       Điều 10. Thẩm định và quyết định việc cấp tín dụng hợp vốn

    1. Các thành viên thống nhất hình thức thẩm định đối với dự án cấp tín dụng
hợp vốn, thông qua việc cử đại diện cùng thực hiện thẩm định, ủy quyền cho tổ
chức tín dụng đầu mối cấp tín dụng hoặc thuê thẩm định độc lập của bên thứ ba.

       2. Chi phí thẩm định do các thành viên tự thỏa thuận và được lập thành văn
bản.

     3. Căn cứ kết quả thẩm định cuối cùng, các thành viên xem xét quyết định
về tỷ lệ tham gia cấp tín dụng hợp vốn, thông báo cho thành viên đầu mối dàn
xếp cấp tín dụng hợp vốn biết và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.


                                         6
Điều 11. Hợp đồng hợp vốn

     1. Căn cứ vào thông báo của các thành viên, thành viên đầu mối dàn xếp
triệu tập cuộc họp các thành viên để thỏa thuận hợp đồng hợp vốn.

     2. Hợp đồng hợp vốn tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng dân
sự, về hoạt động cấp tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và phải
bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    a) Tên, địa chỉ các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn;

    b) Tên khách hàng, dự án và các thông tin chủ yếu về dự án;

    c) Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn;

    d) Thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn nếu có;

    đ) Thành viên đầu mối thanh toán nếu có;

    e) Thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm nếu có;

     g) Hình thức cấp tín dụng, tổng số tiền cấp tín dụng hợp vốn; tỷ lệ tham gia
của các thành viên trong việc cấp tín dụng cho dự án; mức lãi được hưởng của
từng thành viên và các chi phí phát sinh trong quá trình cấp tín dụng hợp vốn
theo quy định của pháp luật;

    h) Phương thức giải ngân, thu nợ lãi và gốc;

     i) Tài sản đảm bảo và quản lý tài sản đảm bảo; Cơ chế xử lý tài sản đảm bảo
khi khách hàng không trả nợ đúng hạn;

    k) Thù lao dành cho các thành viên đầu mối nếu có;

    l) Quyền và nghĩa vụ của các thành viên và thành viên đầu mối;

     m) Phương thức xử lý rủi ro trong quá trình cấp tín dụng hợp vốn, giải quyết
bất đồng giữa các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn;

    n) Cơ chế kiểm tra trong và sau cấp tín dụng hợp vốn;

    o) Cơ chế về cung cấp thông tin đối với việc cấp tín dụng hợp vốn;

     p) Thỏa thuận về việc cử thành viên làm đại diện chủ sở hữu tài sản cho thuê
tài chính đối với khách hàng trong nghiệp vụ hợp vốn để cho thuê tài chính;

                                        7
q) Những thỏa thuận khác.

      3. Trường hợp thành viên vi phạm các quy định trong hợp đồng hợp vốn thì
các bên còn lại có quyền khởi kiện thành viên vi phạm theo quy định của pháp
luật.

    Điều 12. Hợp đồng cấp tín dụng.

     1. Hợp đồng cấp tín dụng do các thành viên tham gia ký kết hoặc ủy quyền
cho thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn đại diện cho bên cấp tín dụng hợp
vốn ký với khách hàng.

     2. Hợp đồng cấp tín dụng phải phù hợp với quy định của pháp luật về hợp
đồng dân sự, hoạt động cấp tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và
phải quy định rõ quyền và nghĩa vụ của Bên cấp tín dụng hợp vốn và khách hàng.
Hợp đồng cấp tín dụng lập thành nhiều bản để khách hàng và mỗi thành viên giữ
01 bản.

    Điều 13. Tài sản bảo đảm trong cấp tín dụng hợp vốn

     1. Các thành viên thỏa thuận và quyết định về hình thức bảo đảm bằng tài
sản hoặc không bảo đảm bằng tài sản, phù hợp với quy định của pháp luật.

     2. Các thành viên thỏa thuận về việc cử đại diện hoặc ủy quyền cho thành
viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm chịu trách nhiệm đại diện cho bên cấp tín
dụng hợp vốn quản lý, theo dõi và xử lý tài sản bảo đảm cho các khoản cấp tín
dụng theo quy định của pháp luật.

     3. Các thành viên được hoàn trả vốn và có nghĩa vụ thanh toán các chi phí
phát sinh theo tỷ lệ tham gia hợp vốn trong trường hợp Bên cấp tín dụng hợp vốn
xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ. Các chi phí này được thỏa thuận và quy định
cụ thể trong hợp đồng hợp vốn, hợp đồng cấp tín dụng.

    Điều 14. Đầu mối thanh toán và thực hiện nghiệp vụ thanh toán

     1. Thành viên đầu mối thanh toán thực hiện việc tập hợp vốn từ các thành
viên, giải ngân, thu hồi nợ (bao gồm cả gốc và lãi) và thực hiện các nghiệp vụ
thanh toán khác có liên quan đến hoạt động cấp tín dụng hợp vốn cho dự án.

     2. Thành viên đầu mối thanh toán có trách nhiệm theo dõi và thông báo kịp
thời cho các thành viên về các thông tin có liên quan đến các giao dịch thanh toán
của Bên cấp tín dụng hợp vốn với khách hàng; yêu cầu khách hàng và các thành


                                        8
viên chuyển tiền đúng hạn để thực hiện các giao dịch thanh toán; chuyển các
khoản tiền được hưởng hợp pháp của các thành viên.

     Điều 15. Kiểm tra khoản cấp tín dụng và quy trình xử lý rủi ro trong
cấp tín dụng hợp vốn.

    1. Các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn theo dõi, kiểm tra khoản
cấp tín dụng thông qua hình thức luân phiên, cử đại diện hoặc ủy quyền cho
thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn thực hiện.

    2. Trường hợp phát hiện khách hàng vi phạm hợp đồng cấp tín dụng thì phải
thông báo ngay cho các thành viên khác biết để thống nhất biện pháp xử lý.

     3. Bên cấp tín dụng hợp vốn có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật,
trong trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng cấp tín dụng.

    Điều 16. Chế độ thông tin, báo cáo

     1. Khách hàng có trách nhiệm báo cáo cho thành viên đầu mối cấp tín dụng
hợp vốn về tiến độ sử dụng khoản cấp tín dụng và các báo cáo, thông tin cần thiết
theo yêu cầu của thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn. Khách hàng phải chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp và chính xác của các thông tin do mình cung cấp.

    2. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn có trách nhiệm cung cấp các
thông tin về khách hàng và dự án được cấp tín dụng hợp vốn cho các thành viên
khác, theo quy định trong hợp đồng hợp vốn.

     3. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn có trách nhiệm báo cáo Ngân
hàng Nhà nước về tình hình cấp tín dụng hợp vốn theo Phụ lục đính kèm Thông
tư này.

                                  Chương III

                          TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp

     Đối với các hợp đồng đồng tài trợ, hợp đồng cấp tín dụng hợp vốn đối với
các hình thức cấp tín dụng khác được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời
hạn của hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung các hợp đồng nêu trên chỉ được thực
hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định tại Thông tư này.


                                        9
Điều 18. Hiệu lực thi hành

     Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2011 và thay thế
Quyết định số 286/2002/QĐ-NHNN ngày 3/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước về việc ban hành Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng; Quyết
định số 886/2003/QĐ-NHNN ngày 11/8/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng ban
hành theo Quyết định số 286/2002/QĐ-NHNN ngày 3/4/2002 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước; Thông tư 08/2006/TT-NHNN ngày 12/10/2006 của Ngân
hàng Nhà nước về hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công
ty cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày
2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính
và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ Quy định về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày
2/5/2001 của Chính phủ.

      Điều 19. Tổ chức thực hiện

     Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên
và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài tham gia cấp tín dụng hợp vốn và khách hàng
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.



                                             KT. THỐNG ĐỐC
                                             PHÓ THỐNG ĐỐC
Nơi nhận:
- Như Điều 19;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;                              (Đã ký)
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;                                   Nguyễn Đồng Tiến
- Lưu VP, Vụ PC, TD.




                                      10
11
Phụ lục
TÊN THÀNH VIÊN......
                           BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẤP TÍN DỤNG HỢP VỐN
                             (Theo Thông tư số 42/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011)
                                                                            Trong đó:
          Tên khách hàng         Số tiền cấp tín Hình thức cấp      Các thành    Mức độ đóng        Thời hạn
STT                                                                                                                Lãi suất
              (Dự án)            dụng hợp vốn tín dụng              viên tham     góp của các     cấp tín dụng
                                                                       gia        thành viên
  1    Khách hàng A
 1.1   Dự án 1
 1.2   Dự án 2
 1.3   …
  2    Khách hàng B
       …




                                                                                                …, ngày tháng năm 2011
                Lập biểu                                      Kiểm soát                              Tổng Giám đốc


Hướng dẫn lập biểu và gửi báo cáo:
- Đơn vị lập và gửi báo cáo: Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn.
- Thời gian gửi báo cáo: Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 14 của tháng đầu quý tiếp theo)
- Đơn vị nhận báo cáo: + Vụ Tín dụng - NHNN, 49 Lý Thái Tổ, Hà Nội (Email: thanhtung@sbv.gov.vn, Fax: 04.38247986, ĐT:
04.38269905)


                                                                  12
+ Cơ quan Thanh tra Giám sát ngân hàng để giám sát và hỗ trợ khi cần thiết.




                                                                   13

More Related Content

DOCX
Quy che cho vay nhnn
PDF
Thông tư : Van bangoc 07.2015.tt.nhnn
DOC
2010 04 01_030913
DOC
Effects of circular 06
DOC
luật số 47 của quốc hội l47 qh
PDF
Thông tư 07/2015/TT-NHNN về việc bảo lãnh bất động sản của ngân hàng
PDF
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
DOC
Luat cac tctd 2010
Quy che cho vay nhnn
Thông tư : Van bangoc 07.2015.tt.nhnn
2010 04 01_030913
Effects of circular 06
luật số 47 của quốc hội l47 qh
Thông tư 07/2015/TT-NHNN về việc bảo lãnh bất động sản của ngân hàng
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng với khách hàng doanh nghiệp (BIDV)
Luat cac tctd 2010

What's hot (20)

PPT
Credit k42-2005
PPT
PPT
Credit k42-2005
DOC
Quy trinh tin dung
PDF
Bao lanh ngan hang
PPT
Banking K42 2005
PPTX
Nội dung quy trinh tín dụng
PDF
quy trình tín dụng
PDF
C3 tong quan ve tin dung ngan hang
PPTX
Tín dụng ngân hàng
PPT
Bao lanh ngan hang
PDF
Đáo nợ là gì? giải chấp tài sản là gì và các nội dung liên quan
PPT
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
DOC
Tt 02 03
PDF
Chuong 4 Nghiep Vu Tin Dung
PDF
bctntlvn (122).pdf
Credit k42-2005
Credit k42-2005
Quy trinh tin dung
Bao lanh ngan hang
Banking K42 2005
Nội dung quy trinh tín dụng
quy trình tín dụng
C3 tong quan ve tin dung ngan hang
Tín dụng ngân hàng
Bao lanh ngan hang
Đáo nợ là gì? giải chấp tài sản là gì và các nội dung liên quan
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Tt 02 03
Chuong 4 Nghiep Vu Tin Dung
bctntlvn (122).pdf
Ad

Viewers also liked (20)

PDF
Article on Russian tax system
PPTX
отчет о работе международного центра
DOCX
Bảng giá đại lý máy photocopy Ricoh Aficio, giá máy photocopy ricoh
PPTX
поцелуй тети клавы 29
PDF
Maths05
PPT
Презентация Международного Бизнес Клуба IBC MBA 23.07.16
PPT
иностранные и офшорные компании
ODP
хэрлэн 3
PPTX
консул, өргөмжит консулын эрх ямба, дархан эрх
PDF
Презентация Р.И.Маркова "Итоги исполнения консолидированного бюджета Ленингра...
PPT
презентация на тему "Международные организации"
PPTX
Магистратура международный бизнес
PDF
Olon ulc xariltsaa
PPTX
олон улсын харилцаа хэрэглэгдэхүүн
DOCX
оросын сбер банк
PPTX
Oрчин үеийн олон улсын харилцаа
PPTX
олон улсын харилцааны систем
PDF
Olon ulsin hariltsaani tuuh lekts
PPT
Библиографическое описание: международные стандарты, правила, рекомендации
Article on Russian tax system
отчет о работе международного центра
Bảng giá đại lý máy photocopy Ricoh Aficio, giá máy photocopy ricoh
поцелуй тети клавы 29
Maths05
Презентация Международного Бизнес Клуба IBC MBA 23.07.16
иностранные и офшорные компании
хэрлэн 3
консул, өргөмжит консулын эрх ямба, дархан эрх
Презентация Р.И.Маркова "Итоги исполнения консолидированного бюджета Ленингра...
презентация на тему "Международные организации"
Магистратура международный бизнес
Olon ulc xariltsaa
олон улсын харилцаа хэрэглэгдэхүүн
оросын сбер банк
Oрчин үеийн олон улсын харилцаа
олон улсын харилцааны систем
Olon ulsin hariltsaani tuuh lekts
Библиографическое описание: международные стандарты, правила, рекомендации
Ad

Similar to Tt 42 02 (20)

PDF
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt Nam
DOC
02 2013-tt-nhnn
PPTX
Hướng dẫn Thông tư 19 sửa đổi bổ sung TT 36 của Ngân hàng nhà nước
PDF
Hop dong-tin-dung-ngan-han-dong-viet-nam
DOC
Thông tư 04.2010.tt.nhnn
DOC
Nghi dinh 15 2015 ve doi tac dau tu
DOC
nghi-dinh-31-2021-nd-cp-huong-dan-thi-hanh-luat-dau-tu.doc
DOC
Hợp Đồng Hợp Tác Kinh Doanh (Bcc) Theo Luật Đầu Tư 2005
DOCX
Nghị quyết số 42-2017-QH14.docx
DOC
20 2017 nd-cp_giao dich lien ket
DOC
108.2009.nd cp
DOC
Hợp Đồng Tín Dụng Ngân Hàng Theo Pháp Luật Việt Nam
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Tín Dụng Qua Thực Tiễn Xét Xử...
DOCX
Bài thuyết trình Phân tích chính sách_Nghị định đầu tư hợp tác công tư PPP_ed...
PPTX
Chương 20: Hợp đồng hợp tác kinh doanh.pptx
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Hợp Đồng Tín Dụng Ngân Hàng Theo Pháp Luật Việt Nam.
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Hợp Đồng Tín Dụng Ngân Hàng Theo Pháp Luật Việt Nam.
DOCX
Nghị định 1602006 nđ cp 028
DOC
Chủ đề 2 thị trường lnh một số nước và vn
DOC
Tailieu.vncty.com tai-lieu-thanh-toan-quoc-te
Thực trạng cho vay hợp vốn đối với các dự án lớn tại Việt Nam
02 2013-tt-nhnn
Hướng dẫn Thông tư 19 sửa đổi bổ sung TT 36 của Ngân hàng nhà nước
Hop dong-tin-dung-ngan-han-dong-viet-nam
Thông tư 04.2010.tt.nhnn
Nghi dinh 15 2015 ve doi tac dau tu
nghi-dinh-31-2021-nd-cp-huong-dan-thi-hanh-luat-dau-tu.doc
Hợp Đồng Hợp Tác Kinh Doanh (Bcc) Theo Luật Đầu Tư 2005
Nghị quyết số 42-2017-QH14.docx
20 2017 nd-cp_giao dich lien ket
108.2009.nd cp
Hợp Đồng Tín Dụng Ngân Hàng Theo Pháp Luật Việt Nam
Cơ Sở Lý Luận Giải Quyết Tranh Chấp Hợp Đồng Tín Dụng Qua Thực Tiễn Xét Xử...
Bài thuyết trình Phân tích chính sách_Nghị định đầu tư hợp tác công tư PPP_ed...
Chương 20: Hợp đồng hợp tác kinh doanh.pptx
Cơ Sở Lý Luận Hợp Đồng Tín Dụng Ngân Hàng Theo Pháp Luật Việt Nam.
Cơ Sở Lý Luận Hợp Đồng Tín Dụng Ngân Hàng Theo Pháp Luật Việt Nam.
Nghị định 1602006 nđ cp 028
Chủ đề 2 thị trường lnh một số nước và vn
Tailieu.vncty.com tai-lieu-thanh-toan-quoc-te

Tt 42 02

  • 1. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________ _________________ Số: 42/2011/TT-NHNN Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2011 THÔNG TƯ Quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng _______________ Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng như sau: Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định việc cấp tín dụng hợp vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh tại Việt Nam. 2. Đối tượng áp dụng a) Ngân hàng thương mại; b) Ngân hàng hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân; c) Công ty tài chính, Công ty cho thuê tài chính; 1
  • 2. d) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài; đ) Tổ chức tín dụng nước ngoài; e) Khách hàng. 3. Tổ chức tín dụng nước ngoài khi tham gia cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định về cấp tín dụng hợp vốn theo Thông tư này, các quy định đầu tư, cho vay, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật khác có liên quan. 4. Quỹ Tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng theo Thông tư này trong thời gian chưa chuyển đổi sang mô hình hoạt động của Ngân hàng hợp tác xã theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Cấp tín dụng hợp vốn: Là việc có từ hai (02) tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng, thông qua các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. 2. Bên cấp tín dụng hợp vốn: Là các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng nước ngoài nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Thông tư này cùng cam kết cấp tín dụng cho khách hàng, để thực hiện một hoặc một phần dự án, phương án sản xuất kinh doanh (sau đây gọi tắt là dự án). 3. Thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn (sau đây gọi tắt là thành viên): Là tổ chức tín dụng (hoặc chi nhánh tổ chức tín dụng được ủy quyền theo quy định), chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức tín dụng nước ngoài cùng tham gia cấp tín dụng hợp vốn theo quy định tại Thông tư này. 4. Thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn: Là tổ chức tín dụng nhận hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách hàng và phát hành thư mời các tổ chức tín dụng tham gia cấp tín dụng hợp vốn hoặc được các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn lựa chọn thay mặt các thành viên, làm đầu mối dàn xếp việc cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng. 2
  • 3. 5. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn: Là thành viên có đủ năng lực được các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn khác lựa chọn làm đầu mối thực hiện các công việc thuộc quy trình của nghiệp vụ cấp tín dụng hợp vốn. 6. Thành viên đầu mối thanh toán: Là được các thành viên tham gia lựa chọn làm đầu mối giải ngân, thu nợ và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán khác có liên quan đến hoạt động cấp tín dụng hợp vốn cho dự án. 7. Thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm: Là thành viên được các thành viên khác lựa chọn làm đầu mối nhận và quản lý tài sản đảm bảo cho khoản cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng. 8. Tổ chức tín dụng nước ngoài: Là các tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài. 9. Hợp đồng cấp tín dụng hợp vốn (sau đây gọi là hợp đồng hợp vốn): Là thỏa thuận bằng văn bản giữa các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn cam kết cấp tín dụng đối với khách hàng. 10. Hợp đồng cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng (sau đây gọi tắt là hợp đồng cấp tín dụng): Là thỏa thuận bằng văn bản về việc cấp tín dụng của bên cấp tín dụng hợp vốn với khách hàng. 11. Dư nợ cấp tín dụng của các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn: Là dư nợ cấp tín dụng thực tế của từng thành viên đối với khách hàng được xác định tại một thời điểm nhất định. Dư nợ cấp tín dụng của tổ chức tín dụng là thành viên cấp tín dụng hợp vốn được tổng hợp, thống kê trong tổng dư nợ cấp tín dụng của tổ chức tín dụng và là căn cứ để tính toán các tỷ lệ đảm bảo an toàn của tổ chức tín dụng. Điều 3. Nguyên tắc cấp tín dụng hợp vốn 1. Việc cấp tín dụng hợp vốn được thực hiện trên cơ sở tham gia tự nguyện của các thành viên; theo nguyên tắc cùng thẩm định, cùng quyết định cấp tín dụng cho khách hàng và cùng tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động cấp tín dụng của mình. 2. Các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn đóng góp vốn (hoặc nghĩa vụ) theo tỷ lệ tham gia được quy định trong hợp đồng hợp vốn, được hưởng các lợi ích (lãi và phí theo quy định) và chia sẻ các chi phí, rủi ro phát sinh được quy định trong hợp đồng hợp vốn. 3
  • 4. 3. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn có thể đóng vai trò là thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn, thành viên đầu mối thanh toán, thành viên đầu mối nhận tài sản đảm bảo. Ngân hàng hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân và Công ty tài chính chỉ được làm thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn, thành viên đầu mối thanh toán trong trường hợp các tổ chức này cùng nhau hợp vốn để cấp tín dụng cho dự án. Các tổ chức tín dụng nước ngoài khi tham gia cấp tín dụng hợp vốn không được thực hiện vai trò là thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn, thành viên đầu mối thanh toán và thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm. 4. Các thành viên tham gia có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân công, nhận thù lao từ việc thực hiện các nhiệm vụ được các thành viên khác ủy quyền. 5. Việc hợp vốn cấp tín dụng đối với từng nghiệp vụ cụ thể căn cứ quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan đối với nghiệp vụ cụ thể đó. Điều 4. Các hình thức cấp tín dụng hợp vốn 1. Cho vay hợp vốn. 2. Hợp vốn để bảo lãnh. 3. Hợp vốn để chiết khấu. 4. Cho thuê tài chính hợp vốn. 5. Hợp vốn để thực hiện bao thanh toán. 6. Hợp vốn để thực hiện việc kết hợp các hình thức cấp tín dụng nêu trên. 7. Hợp vốn để cấp tín dụng theo các hình thức khác. Điều 5. Các trường hợp thực hiện cấp tín dụng hợp vốn 1. Nhu cầu xin cấp tín dụng để thực hiện dự án của khách hàng vượt giới hạn cấp tín dụng của tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật. 2. Khả năng tài chính và nguồn vốn của một tổ chức tín dụng không đáp ứng được nhu cầu cấp tín dụng của dự án. 3. Nhu cầu phân tán rủi ro của tổ chức tín dụng. 4
  • 5. 4. Khách hàng có nhu cầu được cấp tín dụng từ nhiều tổ chức tín dụng khác nhau để thực hiện dự án. 5. Các tổ chức tín dụng cấp tín dụng hợp vốn đối với các dự án quan trọng theo chỉ đạo của Chính phủ. Điều 6. Đồng tiền sử dụng trong cấp tín dụng hợp vốn Đồng tiền sử dụng trong cấp tín dụng hợp vốn là đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ căn cứ vào nhu cầu của khách hàng vay để thực hiện dự án, phù hợp với quy định của pháp luật về cấp tín dụng và quản lý ngoại hối. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 7. Điều kiện tham gia cấp tín dụng hợp vốn Các đối tượng được quy định tại Điều 1 của Thông tư này được tham gia cấp tín dụng hợp vốn khi đáp ứng các điều kiện sau: 1. Đối với thành viên là các tổ chức tín dụng a) Được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng; b) Tuân thủ các tỷ lệ đảm bảo an toàn sau khi ký kết hợp đồng hợp vốn, hợp đồng tín dụng; c) Không vi phạm các giới hạn về cấp tín dụng được quy định trong luật các tổ chức tín dụng (bao gồm cả dư nợ cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến tham gia). 2. Đối với thành viên là tổ chức tín dụng nước ngoài a) Là tổ chức tín dụng được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài; b) Tuân thủ các quy định về cấp tín dụng hợp vốn theo Thông tư này, các quy định đầu tư, cho vay, quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật khác có liên quan. 3. Trường hợp cấp tín dụng hợp vốn có sự tham gia của các tổ chức tín dụng nước ngoài, khách hàng phải đáp ứng các quy định về đăng ký khoản vay nước 5
  • 6. ngoài; mở và sử dụng tài khoản vay vốn, trả nợ nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan về vay, trả nợ nước ngoài. Điều 8. Đề xuất việc cấp tín dụng hợp vốn 1. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp tín dụng của khách hàng, tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định sơ bộ hồ sơ, tính khả thi và đề nghị cấp tín dụng của khách hàng. 2. Trường hợp cần cấp tín dụng hợp vốn đối với khách hàng, tổ chức tín dụng phát hành thư mời cấp tín dụng hợp vốn, kèm theo các tài liệu có liên quan để gửi cho các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng nước ngoài dự kiến mời cấp tín dụng hợp vốn. Điều 9. Quy trình dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn 1. Căn cứ thư mời của tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp, tổ chức được mời tham gia xem xét và có văn bản trả lời chính thức cho tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp về việc chấp thuận (nêu rõ mức tối đa có thể tham gia) hay không chấp thuận tham gia cấp tín dụng hợp vốn. 2. Nếu số lượng tổ chức tham gia và mức cam kết cấp tín dụng của các tổ chức tham gia chưa đáp ứng được yêu cầu của dự án thì tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp có thể tiếp tục phát thư mời các tổ chức khác đủ điều kiện tham gia. 3. Căn cứ vào văn bản trả lời của các tổ chức được mời tham gia, tổ chức tín dụng đầu mối dàn xếp và xem xét quyết định số lượng thành viên sẽ tham gia cấp tín dụng hợp vốn và triệu tập cuộc họp các thành viên để thỏa thuận các nội dung triển khai việc cấp tín dụng hợp vốn. Điều 10. Thẩm định và quyết định việc cấp tín dụng hợp vốn 1. Các thành viên thống nhất hình thức thẩm định đối với dự án cấp tín dụng hợp vốn, thông qua việc cử đại diện cùng thực hiện thẩm định, ủy quyền cho tổ chức tín dụng đầu mối cấp tín dụng hoặc thuê thẩm định độc lập của bên thứ ba. 2. Chi phí thẩm định do các thành viên tự thỏa thuận và được lập thành văn bản. 3. Căn cứ kết quả thẩm định cuối cùng, các thành viên xem xét quyết định về tỷ lệ tham gia cấp tín dụng hợp vốn, thông báo cho thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn biết và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình. 6
  • 7. Điều 11. Hợp đồng hợp vốn 1. Căn cứ vào thông báo của các thành viên, thành viên đầu mối dàn xếp triệu tập cuộc họp các thành viên để thỏa thuận hợp đồng hợp vốn. 2. Hợp đồng hợp vốn tuân thủ các quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự, về hoạt động cấp tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây: a) Tên, địa chỉ các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn; b) Tên khách hàng, dự án và các thông tin chủ yếu về dự án; c) Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn; d) Thành viên đầu mối dàn xếp cấp tín dụng hợp vốn nếu có; đ) Thành viên đầu mối thanh toán nếu có; e) Thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm nếu có; g) Hình thức cấp tín dụng, tổng số tiền cấp tín dụng hợp vốn; tỷ lệ tham gia của các thành viên trong việc cấp tín dụng cho dự án; mức lãi được hưởng của từng thành viên và các chi phí phát sinh trong quá trình cấp tín dụng hợp vốn theo quy định của pháp luật; h) Phương thức giải ngân, thu nợ lãi và gốc; i) Tài sản đảm bảo và quản lý tài sản đảm bảo; Cơ chế xử lý tài sản đảm bảo khi khách hàng không trả nợ đúng hạn; k) Thù lao dành cho các thành viên đầu mối nếu có; l) Quyền và nghĩa vụ của các thành viên và thành viên đầu mối; m) Phương thức xử lý rủi ro trong quá trình cấp tín dụng hợp vốn, giải quyết bất đồng giữa các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn; n) Cơ chế kiểm tra trong và sau cấp tín dụng hợp vốn; o) Cơ chế về cung cấp thông tin đối với việc cấp tín dụng hợp vốn; p) Thỏa thuận về việc cử thành viên làm đại diện chủ sở hữu tài sản cho thuê tài chính đối với khách hàng trong nghiệp vụ hợp vốn để cho thuê tài chính; 7
  • 8. q) Những thỏa thuận khác. 3. Trường hợp thành viên vi phạm các quy định trong hợp đồng hợp vốn thì các bên còn lại có quyền khởi kiện thành viên vi phạm theo quy định của pháp luật. Điều 12. Hợp đồng cấp tín dụng. 1. Hợp đồng cấp tín dụng do các thành viên tham gia ký kết hoặc ủy quyền cho thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn đại diện cho bên cấp tín dụng hợp vốn ký với khách hàng. 2. Hợp đồng cấp tín dụng phải phù hợp với quy định của pháp luật về hợp đồng dân sự, hoạt động cấp tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và phải quy định rõ quyền và nghĩa vụ của Bên cấp tín dụng hợp vốn và khách hàng. Hợp đồng cấp tín dụng lập thành nhiều bản để khách hàng và mỗi thành viên giữ 01 bản. Điều 13. Tài sản bảo đảm trong cấp tín dụng hợp vốn 1. Các thành viên thỏa thuận và quyết định về hình thức bảo đảm bằng tài sản hoặc không bảo đảm bằng tài sản, phù hợp với quy định của pháp luật. 2. Các thành viên thỏa thuận về việc cử đại diện hoặc ủy quyền cho thành viên đầu mối nhận tài sản bảo đảm chịu trách nhiệm đại diện cho bên cấp tín dụng hợp vốn quản lý, theo dõi và xử lý tài sản bảo đảm cho các khoản cấp tín dụng theo quy định của pháp luật. 3. Các thành viên được hoàn trả vốn và có nghĩa vụ thanh toán các chi phí phát sinh theo tỷ lệ tham gia hợp vốn trong trường hợp Bên cấp tín dụng hợp vốn xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ. Các chi phí này được thỏa thuận và quy định cụ thể trong hợp đồng hợp vốn, hợp đồng cấp tín dụng. Điều 14. Đầu mối thanh toán và thực hiện nghiệp vụ thanh toán 1. Thành viên đầu mối thanh toán thực hiện việc tập hợp vốn từ các thành viên, giải ngân, thu hồi nợ (bao gồm cả gốc và lãi) và thực hiện các nghiệp vụ thanh toán khác có liên quan đến hoạt động cấp tín dụng hợp vốn cho dự án. 2. Thành viên đầu mối thanh toán có trách nhiệm theo dõi và thông báo kịp thời cho các thành viên về các thông tin có liên quan đến các giao dịch thanh toán của Bên cấp tín dụng hợp vốn với khách hàng; yêu cầu khách hàng và các thành 8
  • 9. viên chuyển tiền đúng hạn để thực hiện các giao dịch thanh toán; chuyển các khoản tiền được hưởng hợp pháp của các thành viên. Điều 15. Kiểm tra khoản cấp tín dụng và quy trình xử lý rủi ro trong cấp tín dụng hợp vốn. 1. Các thành viên tham gia cấp tín dụng hợp vốn theo dõi, kiểm tra khoản cấp tín dụng thông qua hình thức luân phiên, cử đại diện hoặc ủy quyền cho thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn thực hiện. 2. Trường hợp phát hiện khách hàng vi phạm hợp đồng cấp tín dụng thì phải thông báo ngay cho các thành viên khác biết để thống nhất biện pháp xử lý. 3. Bên cấp tín dụng hợp vốn có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật, trong trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng cấp tín dụng. Điều 16. Chế độ thông tin, báo cáo 1. Khách hàng có trách nhiệm báo cáo cho thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn về tiến độ sử dụng khoản cấp tín dụng và các báo cáo, thông tin cần thiết theo yêu cầu của thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn. Khách hàng phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và chính xác của các thông tin do mình cung cấp. 2. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn có trách nhiệm cung cấp các thông tin về khách hàng và dự án được cấp tín dụng hợp vốn cho các thành viên khác, theo quy định trong hợp đồng hợp vốn. 3. Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước về tình hình cấp tín dụng hợp vốn theo Phụ lục đính kèm Thông tư này. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp Đối với các hợp đồng đồng tài trợ, hợp đồng cấp tín dụng hợp vốn đối với các hình thức cấp tín dụng khác được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn của hợp đồng. Việc sửa đổi, bổ sung các hợp đồng nêu trên chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định tại Thông tư này. 9
  • 10. Điều 18. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2011 và thay thế Quyết định số 286/2002/QĐ-NHNN ngày 3/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng; Quyết định số 886/2003/QĐ-NHNN ngày 11/8/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 286/2002/QĐ-NHNN ngày 3/4/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Thông tư 08/2006/TT-NHNN ngày 12/10/2006 của Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ. Điều 19. Tổ chức thực hiện Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng nước ngoài tham gia cấp tín dụng hợp vốn và khách hàng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC Nơi nhận: - Như Điều 19; - Ban lãnh đạo NHNN; - Văn phòng Chính phủ; (Đã ký) - Bộ Tư pháp (để kiểm tra); - Công báo; Nguyễn Đồng Tiến - Lưu VP, Vụ PC, TD. 10
  • 11. 11
  • 12. Phụ lục TÊN THÀNH VIÊN...... BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CẤP TÍN DỤNG HỢP VỐN (Theo Thông tư số 42/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011) Trong đó: Tên khách hàng Số tiền cấp tín Hình thức cấp Các thành Mức độ đóng Thời hạn STT Lãi suất (Dự án) dụng hợp vốn tín dụng viên tham góp của các cấp tín dụng gia thành viên 1 Khách hàng A 1.1 Dự án 1 1.2 Dự án 2 1.3 … 2 Khách hàng B … …, ngày tháng năm 2011 Lập biểu Kiểm soát Tổng Giám đốc Hướng dẫn lập biểu và gửi báo cáo: - Đơn vị lập và gửi báo cáo: Thành viên đầu mối cấp tín dụng hợp vốn. - Thời gian gửi báo cáo: Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 14 của tháng đầu quý tiếp theo) - Đơn vị nhận báo cáo: + Vụ Tín dụng - NHNN, 49 Lý Thái Tổ, Hà Nội (Email: thanhtung@sbv.gov.vn, Fax: 04.38247986, ĐT: 04.38269905) 12
  • 13. + Cơ quan Thanh tra Giám sát ngân hàng để giám sát và hỗ trợ khi cần thiết. 13