Giáo trình tin học:

            Lập trình với Microsoft Visual Basic 6.0

Tác giả: Nguyễn Sơn Hải (nshai@moet.edu.vn)

        Cục Công nghệ thông tin – Bộ Giáo dục và Đào tạo

                       Hà Nội, tháng 6 - 2006
Lập trình Visual Basic 6.0




                          GIỚI THIỆU



    Lập trình ứng dụng là môn học rất quan trọng đối với sinh viên ngành công
nghệ thông tin (CNTT). Hiện nay có rất nhiều các ngôn ngữ lập trình chuyên
nghiệp có thể sử dụng tốt để lập trình các ứng dụng như: Microsoft .NET, C++
Buider, Delphi, v.v. Nhưng Visual Basic 6.0 (VB6), từ đây gọi tắt là VB có thể
coi là một trong những công cụ dễ học nhất.
    Giáo trình này viết ra phục vụ nhu cầu học môn Lập trình ứng dụng hoặc Lập
trình Visual Basic cho các sinh viên, học sinh trường THCN hệ chuyên CNTT.
Sau những nội dung về lập trình VB căn bản, giáo trình sẽ hướng học sinh đến
các kỹ thuật lập trình cơ sở dữ liệu (CSDL) trên VB. kết quả cuối cùng là tạo ra
các ứng dụng quản lý sử dụng VB như là một công cụ phát triển trên hệ CSDL
Access.
    Thời lượng thiết kế 75 tiết. Trong đó 24 tiết lý thuyết, 46 tiết thực hành và 5
tiết dành cho kiểm tra. Tuỳ theo mức độ ứng dụng của từng trường, từng ngành
vào môn học này mà mỗi đơn vị sẽ chọn cho mình một quĩ thời gian cũng như
các nội dung giảng dạy phù hợp từ giáo trình này.


   Nội dung giáo trình gồm một bài mở đầu và 4 chương:
   Bài mở đầu
   Bài mở đầu sẽ là những lời giới thiệu về ngôn ngữ Visual Basic 6.0, về môi
trường làm việc và lịch sử của ngôn ngữ này. Kết thúc bài học, học viên sẽ hiểu
được môi trường làm việc, tạo và làm việc trên project đơn giản.
   Chương 1: Lập trình VB căn bản
   Chương này cung cấp những khái niệm, những cách thức căn bản nhất khi
làm việc với bất kỳ một ngôn ngữ lập trình nào, ở đây là VB. Đó là biến, hằng,
các cấu trúc lệnh và kỹ thuật chương trình con trong VB.
   Chương 2: Làm việc với các điều khiển
    Điều khiển là một thành phần rất quan trọng trong những ngôn ngữ lập trình
trực quan, hướng đối tượng (như VB). Chương này tập trung vào việc giới thiệu
những khái niệm, cách thức làm việc và hướng dẫn sử dụng, lập trình trên hệ
thống các điều khiển từ căn bản đến nâng cao của VB. Kỹ thuật bắt lỗi và xử lý
lỗi cũng được đề cập đến rất chi tiết. Kết thúc nội dung chương này, học viên có
thể thiết kế được một số các ứng dụng chạy trên windows bằng cách sử dụng tốt
các kiến thức của chương 1 và chương 2.



                                      Trang 2                                         -
Lập trình Visual Basic 6.0


   Chương 3: Lập trình cơ sở dữ liệu
    Hầu hết lập trình ứng dụng đều liên quan đến các kỹ thuật xử lý CSDL.
Chương này tập trung giới thiệu hai công nghệ lập trình CSDL phổ biến là DAO
(Data Access Objects) và ADO (ActiveX Data Objects) thông qua các bài toán
cụ thể như: nhập dữ liệu, tìm kiếm và đặt lọc, in báo cáo.
   Chương 4: Hoàn thiện dự án
   Chương này tập trung hướng dẫn các qui trình, công cụ và kỹ thuật để thiết
kế giao diện chính ứng dụng, cũng như hoàn thiện, đóng gói một dự án hoàn
chỉnh trên môi trường VB. Đó là sản phẩm phần mềm cuối cùng gửi tới khách
hàng. Kỹ thuật MDI Form, Menu, ToolBar cũng như qui trình đóng gói thông
qua tiện ích Package and Deployment Wizard được hướng dẫn sử dụng chi tiết.
    Phần cuối giáo trình có đưa ra danh mục các tài liệu để bạn đọc tham khảo;
danh mục các từ viết tắt được sử dụng trong sách và giải nghĩa một số thuật ngữ
tiếng Anh thường gặp khi lập trình trên VB.
   Cuối cùng, chúng tôi xin chân thành cám ơn sự quan tâm và tạo điều kiện của
Sở GD&DT Hà Nội; các đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến xây
dựng để giáo trình được hoàn thiện như bây giờ. Tuy nhiên rất khó tránh khỏi
những thiếu sót từ khách quan đến chủ quan. Chúng tôi rất mong nhận được sự
góp ý, phê bình để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn, phục vụ tốt cho việc
dạy-học trong nhà truờng và các bạn đọc.
                                               Hà nội, ngày 20 tháng 10 năm 2005




                                     Trang 3                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0




                         BÀ I MỞ Đ Ầ U




  Nội dung bài học này cung cấp cái nhìn tổng quan về ngôn ngữ Visual Basic:
tính năng, môi trường và cách thức làm việc. Tuy không nặng về kiến thức lập
trình Visual Basic, nhưng nội dung bài học này là rất quan trọng giúp học sinh
tiếp cận ngôn ngữ này một cách thuận lợi. Đặc biệt, nếu đây là lần đầu tiên học
kỹ thuật lập trình trên windows.




1. Giới thiệu Visual Basic 6.0
   Visual Basic 6.0 (VB) là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, trực quan
trên môi trường Windows. VB cung cấp một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản
hóa việc triển khai lập trình ứng dụng, có thể nói đây là cách nhanh và tốt nhất để
học và lập trình ứng dụng trên Microsoft Windows.

   Phần "Visual- Trực quan" đề cập đến phương pháp được sử dụng để tạo giao
diện đồ họa người dùng (GUI - Graphical User Interface). VB có sẵn rất nhiều
những bộ phận trực quan gọi là các điều khiển (Controls) mà người lập trình có
thể sắp đặt vị trí và quyết định các đặc tính của chúng trên một khung giao diện
màn hình, gọi là form. Việc thiết kế các giao diện người dùng ứng dụng trên VB
có thể hình dung đơn giản như việc vẽ giao diện trên Word hoặc trên Paint Prush
của Windows.

   Phần "Basic" đề cập đến ngôn ngữ BASIC (Beginners All-Purpose Symbolic
Instruction Code), một ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ học, được viết ra cho các
khoa học gia- những người không có thì giờ để học lập trình điện toán sử dụng.


                                      Trang 4                                         -
Lập trình Visual Basic 6.0


Tuy nhiên, ngôn ngữ Basic trong VB đã được cải thiện rất nhiều để phù hợp với
phong cách lập trình hiện đại.

       Visual Basic còn có hai dạng khác là Visual Basic for Application (VBA) -
một ngôn ngữ nằm phía sau các chương trình Word, Excel, VB, Project, .v.v..
còn gọi là Macros. Dùng VB trong Microsoft Office, ta có thể làm tăng chức
năng các ứng dụng bằng cách tự động hóa các chương trình. Và VBScript được
dùng lập trình phục vụ các tương tác trên giao diện web.

       Visual Basic đã có rất nhiều phiên bản, 2 phiên bản tốt nhất có thể nói đến là
Visual Basic 6.0 (VB6) và Visual Basic .NET (VB7 hay VB.NET). Về mặt kiến
trúc, hai phiên bản này gần khác nhau hoàn toàn. VB6 phát triển ứng dụng dựa
trên công nghệ COM (Common Object Model)- một công nghệ rất phát triển ít
nhất cho đến năm 2000. Còn VB.NET dựa trên nền tảng công nghệ .NET
Framework - một công nghệ hiện đại hơn và đang rất được ưa chuộng. Giáo trình
này chỉ đề cập đến việc sử dụng và phát triển phần mềm ứng dụng trên phiên bản
VB6 (gọi tắt là VB). Bởi lẽ phiên bản này rất dễ học và phát triển. Việc tìm hiểu
ngôn ngữ VB.NET là rất khuyến khích cho nhưng ai đang muốn tìm cho mình
một bộ công cụ phát triển chuyên nghiệp trên đa môi trường hoạt động. Tuy
nhiên, khi nắm chắc những nội dung VB6 từ giáo trình này, bạn đọc đã có thể
sẵn sàng tiếp cận VB.NET với tư thế rất thuận lợi.

       Để cài đặt VB, yêu cầu tối thiếu phải có đĩa 1 - bộ Microsoft Visual Studio
6.0 (bộ này đầy đủ gồm 4 đĩa). Tuy nhiên cũng nên gài cả đĩa 2 và 3 để có được
đầy đủ các tài nguyên đi cùng giúp việc nghiên cứu và tìm hiểu VB được thuận
lợi.




                                         Trang 5                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0




2. Khởi động
      Sau khi gài đặt VB, có thể khởi động từ thanh tác vụ của Windows như sau:

      Start | Programs | Microsoft Visual Studio 6.0 | Microsoft Visual Basic
6.0

      Hộp thoại đầu tiên của phần mềm xuất hiện:




      Để bắt đầu một ứng dụng mới, từ thẻ New, chọn Standard EXE, nhấn Open.
Môi trường làm việc VB xuất hiện:




                                       Trang 6                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0




                                  1




      4
                            3
                                                                      2


                                                5




   Có rất nhiều các thành phần trong môi trường làm việc của VB. Ở mức đơn
giản nhất có 5 thành phần được khoanh tròn trong hình trên đó là:

   (1). Thanh thực đơn và thanh công cụ chuẩn của VB;

   (2). Cửa sổ Project Explorer – nơi quản lý toàn bộ các thành phần mà người
   lập trình đã làm được trên dự án của VB hiện thời. Làm việc trên VB là làm
   việc trên các dự án (Projects). Mỗi dự án cần phải tạo ra nhiều thành phần để
   cấu thành như: giao diện, biểu mẫu báo cáo, thư viện,... tất cả những thành
   phần này sẽ đựoc quản lý trên cửa sổ Project Explorer;

   (3). Biểu mẫu Form – nơi thường dùng để thiết kế các hộp thoại, cửa sổ - giao
   diện của người sử dụng với ứng dụng phần mềm;

   (4). Thanh công cụ ToolBox- nơi chứa các điều khiển (Control) giúp người
   lập trình dễ dàng tạo ra những giao diện thân thiện và lập trình trên chúng
   một cách thuận lợi, đa năng;

   (5). Cửa sổ Properties – nơi để thiết lập các thuộc tính cho những đối tượng,
   những điều khiển trong quá trình làm việc trên VB.



                                      Trang 7                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


3. Lưu trữ
   Làm việc trên VB là làm việc trên các dự án (Project). Tại một thời điểm có
thể chỉ làm việc với một dự án nào đó, cũng có khi làm việc trên một tập hợp các
dự án (Project Group). Tuy nhiên khuôn khổ giáo trình này chỉ nói về làm việc
trên một dự án đơn lẻ.

   Dự án là công cụ quản lý tất cả những gì cần phải tạo ra cho một dự án phần
mềm viết trên VB. Hình dưới mô tả các nội dung có thể được quản lý bởi một dự
án mang tên quan_ly_canbo




   Trong dự án trên có các thành phần:

   Forms – để tạo ra các giao diện người sử dụng phần mềm như là các hộp
thoại, biểu nhập dữ liệu, cửa sổ giao diện. Có 4 form được tạo ra trong dự án
trên.

   Modules – là nơi chứa những thư viện khai báo phục vụ việc phát triển phần
mềm. Trong mỗi Module có thể chứa các chương trình con, các khai báo biến,
hằng, môi trường làm việc mà các thành phần thư viện này có thể dùng riêng
hoặc chia sẻ dùng chung trong toàn bộ dự án. Có 2 module được tạo ra trong dự
án trên là Module1 và Module2.

                                     Trang 8                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


   Class Modules – nơi tạo ra các lớp đối tượng do người lập trình tự định
nghĩa phục vụ các nhu cầu phát triển riêng. Dự án trên có một tệp lớp là Class1.

   User Controls – nơi cho phép người lập trình tự định nghĩa ra các điều khiển
phục vụ mục đích công việc riêng để phát triển trong dự án. Dự án trên có một
đối tượng điều khiển tự định nghĩa là UserCo.

   Designers – nơi tạo ra các môi trường dữ liệu (data environment) và các báo
biểu (Data report) phục vụ nhu cầu xử lý, truy xuất và in ấn dữ liệu trong dự án.

   Không chỉ dừng lại ở đây, ứng với mỗi dự án trên VB có thể cần tạo ra những
đối tượng riêng. Và chúng có thể được quản lý trên cửa sổ Project Explorer.

   Để ghi lại một dự án, nhấn thực đơn File | Save hoặc nút Save              trên thanh
công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + S. VB sẽ lần lượt yêu cầu nhập vào
tên tệp tin của các đối tượng đã tạo được trên dự án (việc đặt tên này chỉ xuất
hiện ở lần ghi đầu tiên). Tệp tin chính của dự án có phần mở rộng là .vbp và biểu
tượng như sau:




     Chú ý:

       Do mỗi dự án VB sẽ bao gồm rất nhiều tệp tin, chúng luôn phải được đi cùng nhau. Do
       vậy ứng với mỗi dự án mới hãy tạo một thư mục và ghi lại toàn bộ những gì làm được
       và liên quan lên thư mục này. Điều này rất thuận lợi khi phải di chuyển dự án đến
       nhiều máy, nhiều vị trí khác nhau để làm việc.



4. Mở dự án đã có
  Để mở một dự án ra làm việc trên VB thao tác như sau:

  Nhấn nút Open           trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + O,
một hộp thoại xuất hiện để chọn dự án cần mở:




                                           Trang 9                                           -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Ở thẻ Existing có thể tìm đến dự án cần mở và nhấn nút Open

  Hoặc




  Ở thẻ Recent có thể chọn dự án từ danh sách làm việc gần nhất để mở.

  Sau thao tác này, dự án cần làm việc sẽ được mở ra trên môi trường làm việc
của VB.




                                   Trang 10                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0




                                             CHƯƠNG                       1
LẬP TRÌNH VB CĂN BẢN

  Chương này tập trung giới thiệu chi tiết các thành phần liên quan đến lập trình
căn bản trên VB. Đó là những điều kiện tối thiểu, cần thiết nhất để học bất kỳ
một ngôn ngữ lập trình nào. Cụ thể học viên sẽ nắm được:

   -   Các kiểu dữ liệu trong VB;

   -   Sử dụng biến và hằng;

   -   Các cấu trúc lập trình căn bản;

   -   Kỹ thuật chương trình con;

   -   Cách thức soạn thảo chương trình;

   -   Kỹ thuật bắt lỗi và xử lý lỗi trên VB.




                                         Trang 11                                   -
Lập trình Visual Basic 6.0




1. Kiểu dữ liệu - biến và hằng

1.1 Kiểu dữ liệu

   Cũng như các ngôn ngữ lập trình khác, VB đều hỗ trợ các kiểu dữ liệu cơ bản.
Dưới đây giới thiệu chi tiết về từng kiểu.

   Boolean

   Kiểu lô gíc, tương tự kiểu Boolean trên Pascal. Kiểu này chiếm 2 byte bộ nhớ;
chỉ nhận một trong 2 giá trị là: Yes – No hoặc True – False hoặc đôi khi thể hiện
dưới dạng số 0 tương đương với False, True tương ứng với bất kỳ số nào khác 0.
Khi lập trình CSDL, kiểu Boolean tương ứng với kiểu Yes/No trong bảng dữ
liệu.

   Byte

   Kiểu số nguyên dương trong phạm vi từ 0..255. Kiểu này chiếm 1 byte bộ
nhớ.

   Integer

   Kiểu nguyên, có giá trị trong khoảng -32768...32767. Kiểu này chiếm 2 bytes
bộ nhớ.

   Long

   Kiểu số nguyên dài, có giá trị trong khoảng 2,147,483,648 .. 2,147,483,647.
Kiểu này chiếm 4 bytes bộ nhớ.

   Single

   Kiểu số thực, có giá trị trong khoảng 1.401298E-45 to 3.402823E38. Chiếm 4
bytes bộ nhớ.

   Double



                                      Trang 12                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Kiểu số thực có độ lớn hơn kiểu Single, có giá trị trong khoảng
4.94065645841247E-324 to 1.79769313486232E308. Chiếm 8 bytes bộ nhớ.

  Currency

  Kiểu tiền tệ. Bản chất là kiểu số, độ lớn 8 bytes, có giá trị trong khoảng -
922,337,203,685,477.5808 to 922,337,203,685,477.5807. Đặc biệt, kiểu này luôn
có ký hiệu tiền tệ đi kèm.

  String

  Kiểu xâu ký tự. Kiểu này tương ứng với kiểu String trong Pascal, tương ứng
với kiểu Text trong VB. Độ lớn tối đa 255 bytes tương đương với khả năng xử lý
xâu dài 255 ký tự.

  Variant

  Variant là kiểu dữ liệu không tường minh. Biến kiểu này có thể nhận bất kỳ
một giá trị nào có thể. Ví dụ :

  Dim a As Variant
  a = 123
  a = “Nguyễn Văn Ngô”


  Hoàn toàn không có lỗi.

  Người ta thường khai báo biến kiểu Variant trong những trường hợp phải xử
lý biến đó mềm dẻo. Khi thì biến nhận giá trị kiểu này, khi thì nhận giá trị và xử
lý theo kiểu dữ liệu khác.

  Object

  Object là một loại biến kiểu Variant, chiếm dung lượng nhớ 4 bytes, dùng để
tham chiếu tới một loại đối tượng (Object) nào đó trong khi lập trình. Tất nhiên
muốn khai báo biến Object kiểu nào, phải chắc chắn đối tượng đó đã được đăng
ký vào thư viện tham chiếu VB bởi tính năng Project | Reference.




                                     Trang 13                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0


1.2 Biến

a. Biến – khai báo biến

  Biến (Variable) là thành phần của một ngôn ngữ lập trình, giúp xử lý dữ liệu
một cách linh hoạt và mềm dẻo.

  Thông thường trong các ngôn ngữ lập trình, mỗi biến khi tồn tại phải được
định kiểu, tức là phải nhận một kiểu dữ liệu xác định. Tuy nhiên trong VB thì
không, mỗi biến có thể định kiểu (được khai báo trước khi sử dụng) hoặc không
định kiểu (không khai báo vẫn sử dụng được). Trong trường hợp này biến đó sẽ
tự nhận kiểu giá trị Variant.

  Biến có thể được khai báo bất kỳ ở đâu trong phần viết lệnh của VB. Tất
nhiên, biến có hiệu lực như khai báo chỉ bắt đầu từ sau lời khai báo và đảm bảo
phạm vi hoạt động như đã qui định. Vì biến trong VB hoạt động rất mềm dẻo,
nên có nhiều cách khai báo biến như:

  Ví dụ 1: Khai báo biến i kiểu Integer

  Dim i As Integer




  Ví dụ 2: Khai báo 2 biến i, j kiểu Integer

  Dim i, j As Integer




  Ví dụ 3: Khai báo biến i kiểu Integer, st kiểu String độ dài 15 ký tự

  Dim i As Integer, st As String*15




  Ví dụ 4: Khai báo biến i kiểu Variant

  Dim i As Variant
  ‘hoặc
  Dim i

                                       Trang 14                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Ví dụ 5: Khai báo biến txt kiểu Textbox

  Dim txt As TextBox




  Ví dụ 6: Khai báo mảng kiểu String*30 gồm 46 phần tử

  Dim Hoten(45) As String * 45




  Ví dụ 7: Khai báo biến mảng 2 chiều A(i , j) trong đó: i = 0..3 và j = 0..4

  Dim A(3, 4) As Integer




  Ví dụ 8: Khai báo mảng 3 chiều A(i, j, k) trong đó: i = 1..5; j = 4..9 và k = 3..5

  Dim A(1 To 5,      4 To 9,   3 To 5) As Double




  Ví dụ 9: Khai báo một mảng động kiểu Variant. Mảng động là mảng không
cố định chiều dài.

  Dim MyArray()




b. Phạm vi biến

  Như chúng ta đã biết, mỗi biến sau khi được khai báo nó sẽ nhận một kiểu dữ
liệu và có một phạm vi hoạt động, tức là lời khai báo biến chỉ có tác dụng trong
những vùng đã được chỉ định; ngoài vùng chỉ định đó biến sẽ không có tác dụng,
nếu có tác dụng sẽ theo nghĩa khác (biến cục bộ kiểu Variant chẳng hạn).

  Biến cục bộ:

                                      Trang 15                                         -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Biến cục bộ được khai báo sau từ khoá Dim, nó chỉ có tác dụng trong một
chương trình con, cục bộ trong một form hoặc một module nào đó. Dưới đây sẽ
chỉ ra 3 trường hợp biến cục bộ này:

   - Trong một chương trình con, nếu nó được khai báo trong chương trình con
        đó;

   - Trong cả một Form, nếu nó được khai báo trong phần Decralations của
        Form đó;

   - Trong cả một Reports, nếu nó được khai báo trong phần Decralations của
       Report đó;

   - Trong cả một Modules, nếu nó được khai báo trong phần Decralations của
       Modules đó;

       * Biến chỉ có tác dụng sau lệnh khai báo Dim

  Biến toàn cục:

  Biến toàn cục được khai báo sau cụm từ khoá Public, nó có tác dụng trong
toàn bộ chương trình (ở bất kỳ chỗ nào có thể viết lệnh). Loại biến này luôn phải
được khai báo tại vùng Decralations của một Module nào đó.

  Ví dụ:

  Public Hoten(45) As String * 45




  Trên một dự án VB không được phép khai báo trùng tên biến toàn cục. Tuy
nhiên tên biến cục bộ vẫn có thể trùng tên biến toàn cục, trong trường hợp đó VB
sẽ ưu tiên sử dụng biến cục bộ trong phạm vi của nó.

1.3 Hằng

a. Khai báo hằng

  Hằng (Constan) là đại lượng có giá trị xác định và không bị thay đổi trong bất
kỳ hoàn cảnh nào. Tương ứng với từng kiểu dữ liệu, sẽ có những hằng tương
ứng.
                                       Trang 16                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Khai báo hằng số bởi từ khoá Const. Sau đây là các ví dụ về khai báo các loại
hằng:

  Ví dụ 1: Hằng a =5 (hằng số)

  Const a = 5




  Ví dụ 2: Hằng ngày = 24/12/2004 kiểu Date (bao bởi cặp dấu thăng #..#)

  Const ngay = #24/12/2004#




  Ví dụ 3: Hằng xâu ký tự (bao bởi cặp dấu nháy kép “..”)

  Const phongban = "Tài vụ"




  Ví dụ 4: Hằng kiểu Lôgíc xác định bởi True hoặc False

  Const ok = True




b. Phạm vi hằng

  Tương tự như biến, hằng cũng có những phạm vi hoạt động của nó. Hằng
được khai báo trong thủ tục nào, hoặc cục bộ trong form, report hoặc module nào
sẽ chỉ có tác dụng trong phạm vi đó.

  Muốn hằng có phạm vi toàn cục, phải được khai báo sau từ khoá Public
Const, tại vùng Decralations của một module nào đó như sau:

  Public Const a = 12




                                       Trang 17                                   -
Lập trình Visual Basic 6.0


2. Các cấu trúc lệnh VB
  Các cấu trúc lệnh là thành phần cơ bản của mỗi ngôn ngữ lập trình. Thông
thường các ngôn ngữ lập trình đều có các cấu trúc lệnh như nhau: lệnh xử lý điều
kiện, lệnh lặp biết trước số vòng lặp, lệnh lặp không biết trước số vòng lặp,.. Tuy
nhiên cách thể hiện (cú pháp) mỗi cấu trúc lệnh có thể khác nhau tuỳ thuộc vào
mỗi ngôn ngữ lập trình. Hơn nữa, mỗi ngôn ngữ cũng có thể có một số điểm
khác biệt, đặc trưng trong mỗi cấu trúc lệnh.

  Cũng giống như nhiều ngôn ngữ lập trình hiện đại khác, các cấu trúc lệnh
trong VB đều tuân thủ các nguyên tắc:

   - Có cấu trúc: mỗi cấu trúc lệnh đều có từ khoá bắt đầu và một từ khóa báo
     hiệu kết thúc;

   - Thực hiện tuần tự (loại trừ trường hợp đặc biệt thủ tục Goto <Label>);

   - Có khả năng lồng nhau;

2.1 Cấu trúc IF… END IF

  Cấu trúc này thường gọi là lệnh lựa chọn. Tức là nếu một điều kiện nào đó
xảy ra sẽ là gì, hoặc trái lại có thể làm gì. Trong VB cú pháp lệnh này như sau:

  If <điều kiện> Then
    <thủ tục 1>
  [ Else
    <thủ tục 2> ]
  End If


  Ý nghĩa lệnh trên là: nếu <điều kiện> = True thì thực hiện các lệnh trong
<thủ tục1>, trái lại thực hiện các lệnh trong <thủ tục 2>.

  Phần trong cặp dấu ngoặc vuông [..] có thể có hoặc không có trong câu lệnh,
tuỳ thuộc vào mục đích xử lý.

  Ví dụ 1: Kiểm tra và trả lời một số là chẵn hay lẻ?

  If so Mod 2 = 0 Then
    Msgbox “Là số chẵn !”
  Else
    Msgbox “Là số lẻ !”

                                      Trang 18                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0


  End If




  Cho biết thang (số nguyên) rơi vào đầu năm (1..4), giữa năm (5..8) hay cuối
năm (9…12)?

  If thang >=9 Then
    Msgbox “Cuối năm “
  Else
    If thang >=5 Then
         Msgbox “Giữa năm “
    Else
         Msgbox “Đầu năm “
    End If
  End If




2.2 Cấu trúc SELECT CASE .. END SELECT

  Đây là một loại của cấu trúc lựa chọn. Thông thường hoàn toàn có thể sử dụng
If .. End If để thực hiện các xử lý liên quan đến kiểu cấu trúc này, nhưng trong
những trường hợp đặc biệt, cấu trúc Select Case .. End Select thể hiện được sự
tiện dụng vượt trội. Trong VB cú pháp lệnh này như sau:

  Select Case <biểu thức>
    Case <giá trị 1>
      <thủ tục 1>
    Case <giá trị 2>
      <thủ tục 2>
    ………
    Case <giá trị n>
      <thủ tục n>
    [Case Else
      <thủ tục n+1>]
  End Select




  Trong đó: <Biểu thức> luôn trả về giá trị kiểu vô hướng đếm được như: số
nguyên, xâu ký tự, kiểu lô gíc,..

  Với cấu trúc này, VB hoạt động như sau:

  (1) Tính giá trị của biểu thức
                                    Trang 19                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


  (2) Kiểm tra <biểu thức> = <giá trị 1> ?

  - Nếu đúng thực hiện <thủ tục 1> và kết thúc lệnh, thực hiện lệnh tiếp theo sau
từ khoá End Select.

  - Nếu sai, thực hiện tiếp việc so sánh <biểu thức> = <giá trị i> tiếp theo và xử
lý tương tự qui trình nêu trên.

  (3) Trong trường hợp <biểu thức> <> <giá trị i>, i=1..n khi đó có 2 khả
năng:

  - Nếu có tuỳ chọn Case Else thì VB sẽ thực hiện <thủ tục n+1>;

  - Nếu không có tuỳ chọn Case Else, VB sẽ không thực hiện bất kỳ thủ tục nào
đã liệt kê trong vùng Select .. End Select cả mà chuyển tới thực hiện lệnh tiếp
theo sau từ khoá End Select.

  Xét ví dụ sau: Kiểm tra một số nguyên (so) và trả về tên tiếng Anh tháng
tương ứng với số nguyên đó (biến thang) , ví dụ:

  1     - Janualy

  2     - February

  …

  12    - December

  >12 - Không xác định

  Nếu dùng lệnh If hoàn toàn có thể đáp ứng được bài toán này, thay vào đó sẽ
là một tập hợp 12 lệnh If .. Else .. End If như sau:

  If so = 1 Then
       thang = "Janualy"
  Else
       If so = 2 Then
          thang = "February"
       Else
          If so = 3 Then
             thang = "March"
          Else
             If so = 4 Then
                 thang = "April"
               Else
                 If so = 5 Then
                    thang = "May"
                                       Trang 20                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


                Else
                  If so = 6 Then
                      thang = "June"
                  Else
                      If so = 7 Then
                         thang = "July"
                      Else
                         If so = 8 Then
                             thang = "August"
                         Else
                              If so = 9 Then
                                 thang = "September"
                              Else
                                 If so = 10 Then
                                    thang = "October"
                                 Else
                                    If so = 11 Then
                                        thang = "November"
                                    Else
                                        If so = 12 Then
                                           thang = "December"
                                        Else
                                           thang = "Không xác định"
                                        End If
                                    End If
                                 End If
                               End If
                            End If
                        End If
                     End If
                 End If
              End If
          End If
       End If
   End If




  Tuy nhiên khi sử dụng Select Case .. End Select, cấu trúc sẽ gọn gàng và
sáng sủa hơn nhiều. Cụ thể như sau:

       Select Case so
           Case 1
               thang =     "Janualy"
           Case 2
               thang =     "February"
           Case 3
               thang =     "March"
           Case 4
               thang =     "April"
           Case 5
               thang =     "May"
           Case 6
               thang =     "June"

                                      Trang 21                                -
Lập trình Visual Basic 6.0


            Case 7
                thang     = "July"
            Case 8
                thang     = "August"
            Case 9
                thang     = "September"
            Case 10
                thang     = "October"
            Case 11
                thang     = "November"
            Case 12
                thang     = "December"
            Case Else
                thang     = "Không xác định"
        End Select




2.3 Cấu trúc FOR … NEXT

  For… Next là một cấu trúc lặp biết trước số lần lặp trong VB, tuy nhiên trong
những tình huống đặc biệt, vẫn có thể sử dụng cấu trúc này như cấu trúc không
biết trước được số lần lặp.

  Cú pháp cấu trúc For…Next như sau:

  For <biến chạy> = <giá trị 1> To <giá trị 2> [Step <n>]
    <thủ tục>
    [Exit For]
  Next




Trong đó:

  - <biến chạy> là biến kiểu vô hướng đếm được, hay dùng nhất là biến kiểu
     nguyên;

  - <giá trị 1>, <giá trị 2> là các giá trị mà biến chạy sẽ nhận và thực hiện
     dịch chuyển sau mỗi lần lặp. Có thể dịch chuyển đi 1 đơn vị, có thể dịch
     chuyển đi nhiều đơn vị một lần, có thể dịch chuyển tiến, cũng có thể dịch
     chuyển lùi- tất cả điều này tuỳ thuộc vào việc có hay không có tuỳ chọn
     [Step <n>];



                                     Trang 22                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


  - Nếu có tuỳ chọn [Step <n>] biến chạy sẽ dịch n đơn vị sau mỗi lần lặp.
         Khi đó, nếu n>0 dẽ dịch tiến, ngược lại sẽ dịch lùi;

  - Mỗi lần lặp, VB sẽ thực hiện <thủ tục> một lần;

  - Trong trường hợp đặc biệt nếu gặp phải lệnh Exit For trong vòng lặp, ngay
         lập tức thoát khỏi lệnh lặp và thực hiện lệnh tiếp ngay sau từ khoá Next.
         Chính Exit For đã làm mất đi tính lặp biết trước được số lần lặp của loại
         lệnh này.

  Tiếp theo là các ví dụ:

  Ví dụ 1: Tính tổng các số từ 1 đến 50, giá trị được lưu vào biến tong.

   Dim i As Byte
   Dim tong As Integer

   tong = 0
   For i = 1 To 50
     tong = tong +i
   Next
   Msgbox tong




  Ví dụ 2: Tính tổng các số chia hết cho 3 từ 1 đến 50, giá trị được lưu vào biến
tong.

   Dim i As Byte
   Dim tong As Integer

   tong = 0
   For i = 3 To 50 Step 3
     tong = tong +i
   Next
   Msgbox tong


   Lệnh For trong ví dụ này chỉ khác lệnh For ở ví dụ 1 ở chỗ Step 3. Vì <giá trị
1> = 3 là số chia hết cho 3, nên tất cả các giá trị i còn lại sẽ chia hết cho 3 (vì i =
i +3).



  Ví dụ 3: Kiểm tra một số nguyên (>2) có phải là nguyên tố hay không?


                                         Trang 23                                         -
Lập trình Visual Basic 6.0



  Dim so As Integer
  Dim uoc As Integer
  Dim nguyento As Boolean

  nguyento = True
  For uoc = 2 To Int(so / 2)
     If so Mod uoc = 0 Then
        nguyento = False
        Exit For
     End If
  Next

  If nguyento Then
     Msgbox "là nguyên tố"
  Else
     Msgbox "không là nguyên tố !"
  End If


  Giải thuật đơn giản để xác định một số có phải nguyên tố hay không là: xác
định xem tất cả các số (uoc) có thể trở thành ước của số (so) cần kiểm tra. Nếu
tìm thấy một ước thực sự đầu tiên, kết luận ngay không phải số nguyên tố bởi
lệnh nguyento = False và thoát khỏi vòng lặp bằng lệnh Exit For; trong trường
hợp xét toàn bộ các ước có thể mà không tìm được một số nào là ước thực sự, kết
luận đây là số nguyên tố (biến nguyento = True như giá trị ban đầu)



2.4 Cấu trúc WHILE … WEND

  While … Wend là một cấu trúc lặp không biết trước số lần lặp trong VB.Cú
pháp cấu trúc While…Wend như sau (Wend - viết tắt của cụm từ While End):

  While <điều kiện>
    <thủ tục>
  Wend




  Trong đó:

  - While, Wend là các từ khoá của lệnh lặp;

  - Nếu <điều kiện> = True, các lệnh trong <thủ tục> sẽ được thực hiện. Thực
     hiện xong lại quay lên dòng lệnh While để kiểm tra tiếp <điều kiện>;


                                     Trang 24                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


  - Nếu <điều kiện> = False, sẽ thoát khỏi vòng lặp và thực hiện lệnh tiếp
     theo từ khoá Wend.

  Chú ý: Luôn phải chứng minh được rằng, sau một số hữu hạn lần thực hiện
<thủ tục>, giá trị của <biểu thức> phải là False để thoát khỏi vòng lặp. Trong
trường hợp không thể thoát khỏi vòng lặp, có nghĩa người lập trình đã mắc phải
lỗi lặp vô hạn. Có thể dẫn đến chương trình bị treo.

  Các ví dụ:

  Ví dụ 1: Tính tổng các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 50

  Dim i As Byte
  Dim tong As Integer

  tong = 0
  i = 3
  While i <= 50
    tong = tong +i
     i = i + 3
  Wend
  Msgbox tong




  Ví dụ 2: Ví dụ này thể hiện vòng lặp vô hạn. Lý do có thể là chủ quan, rất đơn
giản vì gõ nhầm! Hãy chỉ ra dòng lệnh gõ nhầm và thực hiện sửa cho đúng.

  Dim i As Byte
  Dim tong As Integer

  tong = 0
  i = 1
  While i <= 50
     If i Mod 3 = 0 Then
        tong = tong + i
     End If
     j = i + 1
  Wend
  Msgbox tong




                                      Trang 25                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


3. Chương trình con
  Chương trình con (CTC) là một đơn vị mã lệnh VB, nó có thể chứa tập hợp
các câu lệnh nhằm thao tác, tính toán hoặc điều khiển mục đích hoặc dữ liệu nào
đó. Trong VB có 2 loại CTC:

  - CTC dạng thủ tục, được khai báo bởi từ khoá Sub;

  - CTC dạng hàm, được khai báo bởi từ khoá Function.

  Về bản chất, 2 loại CTC trên đều như nhau: khai báo, tham số và truyền tham
số. Tuy nhiên, điểm khác nhau cơ bản là:

  - Function luôn trả về một giá trị kiểu vô hướng chuẩn, ví dụ: hàm Date() - trả
    về giá trị ngày hiện tại kiểu Date. Trong VB đã sẵn có rất nhiều các hàm tính
    toán, chúng được gọi là các build-in function. Hơn nữa, người dùng hoàn
    toàn có thể tạo ra các hàm để sử dụng cho các mục đích riêng loại hàm này
    gọi là user-define function;

  - Còn Sub thì không, nó chỉ thực hiện một số các công việc. Tất nhiên những
    công việc này hoàn toàn có thể làm thay đổi dữ liệu theo mong muốn trong
    chương trình. Cũng như Function, VB sẵn có một thư viện các thủ tục; hơn
    nữa người dùng cũng có thể tự tạo thêm những thủ tục mới phục vụ việc xử
    lý dữ liệu theo mục đích riêng. Đặc biệt, VB còn định nghĩa thủ tục đáp ứng
    sự kiện. Thủ tục này sẽ được tự động gọi ra khi sự kiện đáp ứng bị ảnh
    hưởng. Chúng ta sẽ trở lại nội dung này qua các ví dụ lập trình VB.

  Tuỳ từng tính huống cụ thể sẽ lựa chọn sử dụng Function hoặc Sub.

3.1 Chương trình con dạng hàm

  Cú pháp

  Function <tên hàm>([<danh sách các tham số>]) As <kiểu DL hàm>
      <thủ tục>
  End Function




  Trong đó:

                                     Trang 26                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


  - Function, End Function là các từ khoá bắt buộc khai báo cấu trúc một CTC
    dạng hàm;

  - <tên hàm> là tên gọi hàm định khai báo. Tên không được chứa dấu cách
    (space) và các ký tự đặc biệt;

  - <danh sách các tham số> - danh sách các tham số cần thiết cho hàm. Có
    hay không có danh sách này tuỳ thuộc vào hàm cần định nghĩa;

  - <kiểu DL hàm> - kiểu dữ liệu mà hàm sẽ trả lại. Phần này bắt buộc phải
    được khai báo với mỗi hàm;

  - <thủ tục> - thân CTC. Trong đó câu lệnh <tên hàm> = <biểu thức> phải
    xuất hiện ít nhất một lần trong thủ tục. Câu lệnh này có tác dụng gán giá trị
    cho hàm.

  Nếu không có từ khoá Public trước Function, hàm đó chỉ có tác dụng cục bộ:
trong một module, trong một report hoặc trong một form. Khi có từ khoá Public
trước Function, hàm sẽ có tác dụng toàn cục. Tức là có thể sử dụng bất kỳ nơi
nào trên tệp VB đó. Tất nhiên, tất cả những gì khai báo là Public phải được khai
báo trong phần Decralations của một Module nào đó.

  Các ví dụ:

  Ví dụ 1: hàm tính tổng 2 số

  Function Tong2So(a, b As Double) As Double
      Tong2So = a + b
  End Function




  Ví dụ 2: hàm kiểm tra một số có phải là nguyên tố hay không?

  Function laNguyenTo(so As Integer) As Boolean
      Dim uoc As Integer

       laNguyenTo = True
       If so > 2 Then
           For uoc = 2 To Int(Sqr(so))
               If so Mod uoc = 0 Then
                   laNguyenTo = False
                   Exit For

                                     Trang 27                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


                 End If
          Next
      End If
  End Function


  Ví dụ trên có sử dụng đến:

  - hàm Int(number) – hàm lấy phần nguyên của một số;

  - hàm Sqr(number) – hàm lấy căn bậc hai một số



  Ví dụ 3: hàm tách tên trong xâu họ và tên.

  Đây là một bài toán gặp phải rất nhiều trong thực tế. Cụ thể bài toán giải quyết
vấn đề sau:

  Nếu biết họ tên là Nguyễn Sơn Hải, hàm sẽ tách ra được tên là Hải. Toàn bộ
mã lệnh hàm như sau:

  Function GetTen(hoten As String) As String
      Dim pos As Integer

       pos = 1
       If InStr(pos, Trim(hoten), " ") = 0 Then
            GetTen = hoten
            Exit Function
       End If
       While InStr(pos + 1, Trim(hoten), " ") > 0
            pos = InStr(pos + 1, Trim(ten), " ")
       Wend

      GetTen = Mid(hoten, pos)
  End Function




  Ví dụ 4: Hàm dùng so sánh 2 xâu kiểu chữ TCVN3 chúng tôi đưa ra dưới đây
là một tham khảo rất tốt. Trong Word, VB cũng như các bảng dữ liệu tiếng Việt
có dấu trên máy tính, việc sắp xếp xâu ký tự là một bài toán mà người Việt phải
giải quyết. Ví dụ, dưới đây là một danh sách trên Word:

       STT       Tên

         1       Quang


                                     Trang 28                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0


        2       Đức

        3       Đoàn

        4       Băng

        5       Bang

        6       An

        7       Ân




  Sau khi sử dụng tính năng sắp xếp (Sort) của Word theo cột Tên theo thứ tự
tăng dần, được danh sách kết quả như sau:

       STT      Tên

        7       ¢n

        3       §oµn

        2       §øc

        6       An

        4       B¨ng

        5       Bang

        1       Quang




  Mà danh sách sắp xếp đúng phải là:

       STT      Tên

        6       An

        7       Ân

        5       Bang


                                    Trang 29                                   -
Lập trình Visual Basic 6.0


        4        Băng

        3        Đoàn

        2        Đức

        1        Quang




  Hàm Mahoa dưới đây sẽ giúp qui đổi một xâu tiếng Việt chuẩn TCVN3 (bộ
phông ABC) về dạng không dấu. Muốn sắp xếp hay so sánh vị thứ các xâu, hãy
so sánh các xâu không dấu được chuyển đổi bởi hàm Mahoa này.

  Private   Function MahoaTCVN3(Ckt As String)
      Dim   kq, kti As String
      Dim   vt1, vt2, i As Integer
      Dim   Cgoc1, Cma1 As String, Cgoc2, xd, Cma2 As String

      Cgoc1 =
"aμ¶·¸¹¨»¼½¾Æ©ÇÈÉÊËeÌÎÏÐѪÒÓÔÕÖiרÜÝÞoßáâãä«åæçèé¬êëìíîuïñòóô−õö
÷øùyúûüýþ"
      Cma1 = "abadafaparazblbnbpcbcdcl1b1c1d1e1f1a"
      Cgoc2 =
"Aa¡¨¢©BbCcDd§®Ee£ªFfGgHhIiJjKkLlMmNnOo¤«¥¬PpQqRrSsTtUu¦−VvWwXxY
yZz"

       Cma2 =
"aaabacadaeafagahaiajakalamanaoapaqarasatauavawaxayazbabbbcbdbeb
fbgbhbibjbkblbmbnbobpbqbrbsbtbubvbwbxbybzcccbcccdcecfcgchcicjckc
lcmcn"

       kq = ""
       xd = ""

       For i = 1 To Len(Ckt)
           kti = Mid(Ckt, i, 1)
           vt1 = InStr(Cgoc1, kti)
           If vt1 <> 0 Then
                kq = kq & Mid(Cma1, 1 + ((vt1 - 1)  6) * 2, 2)
                xd = xd & Mid(Cma1, 25 + ((4 + vt1) Mod 6) * 2, 2)
           Else
                vt2 = InStr(Cgoc2, kti)
                If vt2 <> 0 Then
                     kq = kq & Mid(Cma2, (vt2) * 2 - 1, 2)
                Else
                     kq = kq + kti
                End If
           End If
       Next i
       MahoaTCVN3 = kq & xd

                                  Trang 30                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0


  End Function

  Function Mahoa(Ckt As String) As String
      Dim vt1 As Integer
      Dim kq, Ctam As String
      Ckt = Ckt & " "
      kq = ""
      vt1 = InStr(Ckt, " ")

      Do While vt1 <> 0
           Ctam = Trim(Left(Ckt, vt1 - 1))
           Ckt = Right(Ckt, Len(Ckt) - vt1)
           kq = MahoaTCVN3(Ctam) & " " & kq
           vt1 = InStr(Ckt, " ")
      Loop
      Mahoa = kq
  End Function




3.2 Chương trình con dạng thủ tục

  Cú pháp

  [Public] [Private] Sub <tên CTC>([<danh sách các tham số>])
      <thủ tục>
  End Sub




  Trong đó:

  - Sub, End Sub là các từ khoá bắt buộc khai báo cấu trúc một CTC dạng thủ
    tục;

  - <tên CTC> là tên gọi thủ tục định khai báo. Tên không được chứa dấu cách
    (space) và các ký tự đặc biệt;

  - <danh sách các tham số> - danh sách các tham số cần thiết cho thủ tục. Có
    hay không có danh sách này tuỳ thuộc vào thủ tục cần tạo

  - <thủ tục> - thân CTC.

  Nếu không có từ khoá Public trước Sub, thủ tục đó chỉ có tác dụng cục bộ:
trong một module, trong một report hoặc trong một form. Khi có từ khoá Public

                                     Trang 31                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0


trước Sub, thủ tục sẽ có tác dụng toàn cục. Tức là có thể sử dụng bất kỳ nơi nào
trên tệp VB đó. Tất nhiên, tất cả những gì khai báo là Public phải được khai báo
trong phần Decralations của một Module nào đó.

  Các ví dụ:

  Ví dụ 1: Thủ tục tính tổng hai số

  Sub tong2so(a, b As Double)
     tong = a + b

  ‘chú ý: tong- là biến được khai báo toàn cục
  End Sub




Ví dụ 2: Cũng là tính tổng, nhưng thủ tục sau đây không có ý nghĩa gì!

  Sub tong2so(a, b As Double)
     Dim tong As Double

       tong = a + b

     ‘chú ý: tong- là biến được khai báo toàn cục
  End Sub


  Vì sao? Vì biến tong được khai báo cục bộ trong CTC tong2so, nên khi CTC
này kết thúc, biến tong cũng bị giải thoát khỏi bộ nhớ luôn. Không gây ảnh
hưởng gì đến dữ liệu cũng như thể hiện của chương trình.

  Ví dụ 3: CTC giải phương trình bậc 2 với 3 tham số đầu vào là a, b và c (a
<>0)

  Sub GPTB2(a, b, c As Double)
      Dim delta As Double
      Dim x1, x2 As Double

        delta = b * b - 4 * a * c
        If delta < 0 Then
             MsgBox "Phương trình vô nghiệm !"
        Else
             If delta = 0 Then
                  x1 = -b / (2 * a)
                  MsgBox "Nghiệm kép x1 = x2 = " + Trim(Str(x1))
             Else
                  x1 = (-b + Sqr(delta)) / (2 * a)
                  x2 = (-b - Sqr(delta)) / (2 * a)

                                      Trang 32                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


              MsgBox "2 nghiem x1=" + Trim(Str(x1)) + ", " _
               + "x2=" + Trim(Str(x2))
          End If
      End If
  End Sub




  Ví dụ 4: CTC hiển thị dòng chữ chào mừng (một CTC không có tham số)

  Sub Hello()
     Msgbox "Chào các bạn !"
  End Sub




3.3 Sử dụng chương trình con

a. Sử dụng thủ tục

 Lệnh Call để gọi một thủ tục ra làm việc. Cú pháp như sau:

  Call <Tên CTC> (<Danh sách các tham trị>)


 Trong đó:

 - Call là từ khoá - lệnh để gọi và thi hành một CTC ;

 - <Tên CTC> là tên của CTC cần gọi ra thi hành;

 - <Danh sách các tham trị> - là danh sách các giá trị (nếu cần) để truyền vào
 các tham số tương ứng của CTC. Chú ý: kiểu dữ liệu của các tham trị và các
 tham số phải tương ứng nhau. Nếu tham trị được truyền gián tiếp qua tên một
 biến thì biến đó phải được khai báo trước đó và có định kiểu hệt như kiểu của
 tham số cần truyền vào.

 Ví dụ 1: Gọi CTC giải phương trình bậc 2 (với 3 tham số là A, B, C kiểu thực)
 đã lập trình từ trước.

  Call GPTB2(3, 4, 1)


 Hoặc truyền tham số gián tiếp qua tên các biến

                                    Trang 33                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0



  Dim    a, b, c As Double
  a =    3
  b =    4
  c =    1

  Call GPTB2(a, b, c)




  Ví dụ 2: Gọi CTC tính tổng 2 số với 2 số cho trước là 7 và 8

  Call     tong2so(7, 8)


  Hoặc gọi gián tiếp qua các tên biến

  Dim a, b As Double
  a =7
  b = 8
  Call tong2so(a, b)




  Đặc biệt, với những CTC dạng thủ tục không có tham số đầu vào có thể bỏ qua
lệnh Call mà gõ vào trực tiếp tên CTC khi sử dụng.

  Ví dụ 3: Gọi CTC Hello ở trên

  ‘Gọi theo kiểu chính tắc
  Call Hello

  ‘Bỏ qua từ khoá Call vì CTC này không có tham số
  Hello




b. Sử dụng hàm

  Sau khi đã tạo được các hàm, việc sử dụng chúng như sử dụng các hàm có sẵn
của VB. Chú ý: khác với CTC dạng thủ tục, tên CTC hàm phải được gọi thông
qua một biểu thức (vì hàm luôn trả về một giá trị được xác định kiểu cho trước).

  Ví dụ 1: Để gán kết quả tổng của 2 số vào một ô Textbox có tên Text1, sử
dụng hàm tong2so ở trên. Khi đó mã lênh sẽ viết như sau:

                                     Trang 34                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0



  Text1.Text = tong2so(5, 7)


  Hoặc cách gọi sử dụng tên biến làm tham trị cho CTC

  Dim a, b As Double
  a = 5
  b = 7
  Text1.Text = tong2so(a, b)




4. Soạn thảo chương trình và xử lý lỗi

4.1 Soạn thảo chương trình

  Soạn thảo chương trình bao gồm tập hợp các công việc về thiết kế, gài đặt các
chức năng của ứng dụng. Trong qui trình xây dựng phần mềm, công việc này
thường của lập trình viên (Coder). Có 2 phần việc chính trong soạn thảo chương
trình là thiết kế giao diện và gài đặt thủ tục.

  Thiết kế giao diện: là việc sử dụng các điều khiển (Controls), các đối tượng
(Objects) cũng các kỹ năng, kỹ thuật cần thiết để tạo ra các giao diện sử dụng
phần mềm. VB là ngôn ngữ lập trình trực quan, nên việc tạo ra các giao diện sử
dụng cũng được thực hiện một cách trực quan, dễ dàng hầu hết bằng cách sử
dụng con chuột. Ví dụ: để thiết kế giao diện như sau:




                                        Trang 35                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0




                                                                         Label



                                                                         DriveListBox


                                                                         DirListBox


                                                                         FileListbox


                                                                         Combobox




  Cách làm như sau:

  Bước 1: Xác định đúng các điều khiển cần sử dụng cho các đối tượng cần
thiết kế trên giao diện (xem minh họa các loại đối tượng ở hình trên);

  Bước 2: Dùng chuột đưa các điều khiển từ thanh công cụ ToolBox lên Form
cần thiết kế. Việc này thực hiện đơn giản như vẽ một khối hình.




                                           Thanh công cụ Toolbox có chứa các điều
                                           khiển cần thiết cho việc thiết kế giao
                                           diện.




  Nếu không thấy xuất hiện thanh công cụ, có thể gọi chúng ra bằng lệnh View |
Toolbox

  Bước 3: Thiết lập các thuộc tính phù hợp cho các đối tượng trên giao diện
thông qua cửa sổ Properties:

                                      Trang 36                                          -
Lập trình Visual Basic 6.0




                                            Cửa sổ Properties – nơi có thể thiết lập
                                            trực tiếp các thuộc tính cho điều khiển.
                                            Cột bên trái là tên các thuộc tính; cột
                                            bên phải là giá trị các thuộc tính tương
                                            ứng mà có thể thay đổi được.




  Nếu không thấy xuất hiện cửa sổ Properties, có thể gọi chúng ra bằng lệnh
View | Properties Windows hoặc nhấn phím chức năng F4.

  Gài đặt thủ tục: khác với các ngôn ngữ lập trình trên DOS như Pascal hoặc
C. Việc lập trình (viết mã lệnh) trên VB đa dạng hơn, đặc biệt với các điều khiển
được thiết kế trên form, việc lập trình đa phần là viết các thủ tục đáp ứng các sự
kiện (chúng ta còn quay lại phần này ở những phần tiếp theo).

  Mỗi câu lệnh VB được viết trên một dòng (kết thúc bởi ký tự Enter). Trong
trường hợp các câu lệnh quá dài, có thể viết trên nhiều dòng văn bản nhưng phải
được nối với nhau bởi ký hiệu ghép dòng lệnh. Dưới đây là một dòng lệnh:

  Msgbox “Chào các bạn, tôi tên là Nam, mong được làm quen!”


  Vẫn lệnh đó, có thể viết trên nhiều dòng, phải sử dụng kỹ tự ghép dòng lệnh
như sau:

  Msgbox “Chào các bạn, tôi tên là Nam, “ _
         & “mong được làm quen!”


                                       Ký tự để ghép tiếp dòng lệnh tiếp theo (một dấu
                                       cách, tiếp theo là dấu gạch dưới).


  Để thi hành một dự án VB, nhấn phím F5 hoặc nhấn nút Start trên thanh
ToolBar.
                                     Trang 37                                          -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Để ngừng thi hành dự án VB, nhấn nút End.



4.2 Lỗi và xử lý lỗi

  Lỗi là hiện tượng rất bình thường trong lập trình. Khi lập trình viên đưa ra
những câu lệnh không hợp lý về cú pháp, về xử lý dữ liệu rất có thể gây ra lỗi.
Có rất nhiều nguyên nhân gây ra lỗi; các nguyên nhân này có thể được lường
trước hoặc không được lường trước. Tuy nhiên, khi chương trình được đóng gói
và chuyển giao tới khách hàng sử dụng thì không được phép tồn tại lỗi phần
mềm. Kỹ thuật xử lý lỗi bao gồm các kỹ năng phát hiện và xử lý các tình huống
khi chương trình gây lỗi để làm sao đảm bảo chương trình giảm tối đa lỗi.

a. Xử lý lỗi

  Là việc xử lý khi đang lập trình gặp phải lỗi. Thông thường khi chạy thử
chương trình trong lúc đang xây dựng phần mềm nếu gặp phải lỗi, sẽ xuất hiện
hộp thoại thông báo lỗi có dạng:




  Thông thường một hộp thoại thông báo lỗi gồm 2 thành phần:

  - Thành phần báo lỗi bao gồm:

  + Mã số lỗi - Mỗi lỗi mà VB có thể kiểm tra được đều có một mã số, được
hiển thị ở dòng thông báo: Run-time error 'mã số lỗi': Ví dụ trên là : Run-time
error '11':

  + Tên lỗi. Ở ví dụ trên tên lỗi là: Division by zero - lỗi sai kiểu dữ liệu.

  - Thành phần xử lý lỗi gồm 2 nút lệnh:

                                       Trang 38                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


  + Nút                 - để dừng ngay chương trình, chuyển về chế độ Design -
thiết kế bình thường;

  + Nút                 - để dừng chương trình chuyển về chế độ Break - sửa lỗi
trực tiếp. Khi đó câu lệnh lỗi sẽ được tô bởi màu nền vàng cho phép người lập
trình có thể sửa được mã chương trình:




  Khi dịch chuột lên một biến nào đó, giá trị biến sẽ được hiển thị dưới dạng
Tool tip.




                                      Trang 39                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




   Hình trên khi di chuột lên biến b, giá trị biến b xuất hiện dưới dạng Tool tip
(giá trị b = 0).

   Sau khi chọn nút Debug, lập trình viên hoàn toàn có thể thực hiện sửa mã lệnh
trong chương trình. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi sửa mã lệnh VB sẽ
hỏi:




   Điều này có nghĩa: việc sửa đổi mã lệnh vừa rồi, VB yêu cầu phải trở về chế
độ thiết kế bình thường nếu nhấn Ok; trái lại nhấn Cancel- việc thay đổi mã lệnh
sẽ không được chấp nhận.

   Sau khi thực hiện sửa mã lệnh, có thể yêu cầu VB thực thi tiếp chương trình.

   Việc thực thi sẽ được tiến hành tiếp tục tại vị trí vệt sáng đang trỏ. Hoặc có thể
dùng chuột để dịch chuyển vệt sáng về lệnh cần thực thi (chỉ trong cùng một

CTC). Để thực thi tiếp nhấn phím F5 hoặc nút Continue           trên thanh công cụ;



                                       Trang 40                                         -
Lập trình Visual Basic 6.0


hoặc nhấn nút Stop         nếu muốn dừng việc sửa mã lệnh trong chế độ Break,
chuyển về chế độ Design.




  Cửa sổ Immediate

  Là công cụ hữu hiệu hỗ trợ việc dò lỗi bởi: hộp thoại này cho phép thực thi
từng câu lệnh trên chế độ hội thoại.




  Giả sử ví dụ trên sau khi gõ lệnh:

  ? b


  Xem giá trị của biến b. Sau khi nhấn Enter sẽ nhận được kết quả

  0
                                       Trang 41                                  -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Hoặc nếu gõ:

  ? a / b


  Sẽ nhận được thông báo lỗi:




  Vì b = 0.

b. Bẫy lỗi

  Mục 4.2.1 đã trình bày những kỹ năng để xử lý lỗi khi đang soạn thảo chương
trình. Các thao tác đó chỉ được thực hiện trong lúc đang xây dựng phần mềm
(VB IDE), do người lập trình xử lý. Khi phần mềm đã được đóng gói để chuyển
đến người dùng nếu gặp lỗi, nó sẽ hiển thị một hộp tthoại thông báo lỗi (Error
Dialog) cho biết lý do vắn tắt về lỗi. Sau khi nhấn OK, chương trình sẽ ngừng
hoạt động, bị thoát.

  Để xử lý lỗi trong tình huống này, có 2 phương pháp bẫy lỗi mà chúng tôi đưa
ra dưới đây để tham khảo; hy vọng lập trình viên sẽ chọn lựa được tình huống
phù hợp để sủ dụng một trong các phương pháp này đảm bảo chương trình viết
ra chạy được đúng theo mục đích.

  Sử dụng lệnh On Error Resume Next

  Khi đó từ chỗ đó trở đi, nếu chương trình gặp lỗi, nó sẽ bỏ qua (ignore) hoàn
toàn. Điểm này tiện ở chỗ giúp chương trình EXE của ta tránh gặp lỗi thoát khỏi
đột ngột như phân tích ở trên. Nhưng nó cũng bất lợi là khi khách hàng cho hay
họ gặp những trường hợp lạ, không giải thích được (vì lỗi đã bị bỏ qua mà không
ai để ý), thì ta cũng bí luôn, có thể không biết bắt đầu từ đâu để gỡ lỗi. Do đó,
trong lúc gỡ lỗi ta không nên dùng nó, nhưng trước khi giao cho khách hàng nên
cân nhắc kỹ có nên sử dụng trong các đoạn mã lệnh hay không.
                                     Trang 42                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Ví dụ sử dụng On Error Resume Next để bỏ qua lỗi:

  Function A_chia_B(a, b As Double) As Double
      On Error Resume Next

          A_chia_B = Null

          A_chia_B = a / b

  End Function


  Trong CTC trên, nếu b = 0, lệnh A_chia_B = a / b sẽ gặp phải lỗi. Do có lời
khai báo On Error Resume Next nên lệnh lỗi này được bỏ qua (không thực hiện).
Tức là giá trị hàm là Null.

  Sử dụng câu lệnh On Error Goto <nhãn>

  Khi một thủ tục được đặt câu lệnh này, nếu gặp phải một lỗi nào đó, VB sẽ
chuyển thẳng việc thực hiện đến <nhãn> đã chỉ định. Thông thường các lệnh
tiếp theo của <nhãn> là xử lý các tính huống lỗi.

  Sau đây là ví dụ sử dụng phưưong pháp On Error Goto <nhãn> để bẫy lỗi:

  Function A_chia_B(a, b As Double) As Double
      On Error GoTo Loi

          A_chia_B = a / b
          Msgbox “ Ok! “

  Loi:

          If Err.Number = 11 Then
              MsgBox "Lỗi chia cho 0 !"
          End If

  End Function


  Trong CTC trên, trong trường hợp b = 0 câu lệnh A_chia_B = a / b sẽ gây ra
lỗi. Theo như khai báo On Error Goto Loi ban đầu, VB sẽ bỏ qua tất cả các
lệnh sau lệnh lỗi và chuyển thẳng tới các lệnh sau nhãn Loi: Ở đây là lệnh kiểm
tra lỗi. Nếu Mã lỗi = 11      kết luận ngay một thông báo lỗi tiếng Việt. Lỗi chia
cho 0 !

  Phương pháp này cũng được dùng phổ biến cả trong quá trình xây dựng để
phát hiện lỗi, cũng như trong phần mềm đã đóng gói gửi đến khách hàng. Mỗi
                                      Trang 43                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


khi gặp lỗi sẽ được thông báo nguyên nhân gây ra lỗi bằng tiếng Việt (chẳng
hạn) mà vẫn không ảnh hưởng đến hoạt động khác của phần mềm.

  Trong phương pháp này, người lập trình nên khai thác tối đa đối tượng Err -
đối tượng mang những thông tin về lỗi đang xảy ra, cụ thể:

    Hành động                 Kết quả

    Err.Description           Mô tả tên lỗi

    Err.Number                Đưa ra mã lỗi

    Err.Clear                 Xoá bỏ các giá trị của đối tượng Err




                                     Trang 44                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0




Bài tập chương 1


Bài tập 1:

  Xây dựng thủ tục tìm ước số chung lớn nhất của 2 số nguyên a và b.

Bài tập 2:

  Xây dựng thủ tục tìm bội số chung nhỏ nhất nhất của của 2 số nguyên a và b.

Bài tập 3:

  Xây dựng thủ tục thống kê tổng số từng loại ký tự có trong một xâu. Ví dụ có
xâu ban đầu “cong hoa xa hoi chu nghia viet nam”. Kết quả thủ tục này cho biết:
  Tổng số ký tự      a:   3
                     c:   1
                     e:   1
                     g:   2
                     h:   4
                     i:   1
                     m:   1
                     n:   3
                     o:   3
                     v:   1
Bài tập 4:

  Xây dựng hàm tìm số cực đại trong bốn số nguyên a, b, c và d.

Bài tập 5:

  Xây dựng hàm đảo vị trí ký tự của một xâu. Ví dụ: xâu đầu vào có dạng
“abcd”, kết quả hàm này sẽ trả về xâu ngược lại là “dcba”.

Bài tập 6:

  Xây dựng thủ tục giải phương trình Ax2 + Bx + C = 0. Trong đó A, B, C là các
tham số đầu vào, x là nghiệm cần tìm.

Bài tập 7:

  Xây dựng hàm tính tổng các số nguyên trong một khoảng số nguyên [a, b] cho
trước.


                                    Trang 45                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


Bài tập 8:

  Xây dựng hàm tách từ đầu tiên của một xâu ký tự. Ví dụ có một xâu như sau:
“Việt Nam”, hàm này sẽ tách ra được xâu “Việt” – là từ đầu tiên trong xâu đó.




                                     Trang 46                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0




                                          CHƯƠNG                           2
SỬ DỤNG ĐIỀU KHIỂN


  Một thế mạnh của ngôn ngữ VB là lập trình trực quan thông qua các điều
khiển (Controls), nhiều khi người ta còn gọi là các đối tượng (Objects). Đây là sự
khác biệt căn bản giữa lập trình trực quan (trên windows) với cách thức lập trình
trên DOS (Passcal, C, C++) trước đây. Điều khiển là gì? Làm việc trên các lớp
điều khiển như thế nào? Là các vấn đề sẽ được trình bày kỹ trong chương này.




                                     Trang 47                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0




1. Sơ lược về điều khiển
  Controls là những đối tượng được dùng để thiết kế giao diện trong những
ngôn ngữ lập trình trực quan. Trong VB, các đối tượng Controls được đặt trên
thanh công cụ ToolBox mà lập trình viên có thể lấy từ đây ra để thiết kế lên các
mẫu giao diện (Forms) hoặc báo cáo (Report).

Mỗi Control được xem như là một đối tượng (Object), có 3 thành phần cơ bản
sau:

1.1. Tập thuộc tính

  Thuộc tính (Properties) là các thành phần mô tả tính chất một đối tượng. Ví
dụ: nếu coi một chiếc máy vi tính là một đối tượng thì tập thuộc tính của đối
tượng này có thể là:

       Tên thuộc tính              Giá trị
           Loại bộ vi xử lý:   Intel
              Tốc độ CPU:      3 Gh
              Bộ nhớ trong:    512 Mb
             Bộ nhớ ngoài:     40 Gb
         Kích cỡ màn hình:     15”
             Màu màn hình:     Black
 …                             ..
  Mỗi thuộc tính luôn có một giá trị xác định. Ví dụ trên thì: thuộc tính Loại bộ
vi xử lý có giá trị là Intel. Đối với một máy tính khác, giá trị thuộc tính này có
thể là ADM; hoặc thuộc tính Bộ nhớ trong là 521 Mb nhưng có thể một máy tính
khác giá trị thuộc tính này là 256 Mb.

  Có 2 cách để thiết lập giá trị thuộc tính cho một đối tượng:

  Thiết lập trực tiếp qua cửa sổ Properties

  Cách này chỉ thực hiện ở chế độ thiết kế giao diện (Design view). Muốn thiết
lập thuộc tính cho đối tượng nào, hãy chọn đối tượng đó bằng chuột rồi kích hoạt


                                        Trang 48                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


cửa sổ Properties (bằng cách nhấn F4 hoặc thực đơn View | Properties
Windows)
                                                             Đối tượng đang chọn




   Cửa sổ trên hiển thị và cho phép thiết lập các thuộc tính của đối tượng Label1,
đối tượng này thuộc điều khiển Lablel. Danh sách bên trái cửa sổ hiển thị tên các
thuộc tính, danh sách bên phải cửa sổ hiển thị và cho phép thiết lập giá trị các
thuộc tính tương ứng bên trái. Thông thường, mỗi khi thiết lập xong giá trị một
thuộc tính trên hộp thoại Properties, có thể nhìn thấy ngay kết quả trên màn hình
thiết kế.

   Thuộc tính Name

   Thuộc tính Name cho biết tên gọi của đối tượng. Giá trị thuộc tính này không
được chứa dấu cách. Trên một cửa sổ thiết kế giao diện giá trị thuộc tính Name
của mỗi đối tượng là duy nhất (không được đặt trùng nhau).

   Việc thiết lập thuộc tính Name trong khi lập trình là rất cần thiết và quan trọng
vì mỗi khi lập trình điều khiển đối tượng nào đó phải sử dụng thuộc tính Name
để tham chiếu.

   Ví dụ: Kiểm tra ô tuổi (txtTuoi) xem người đó là già, trẻ hay là trung niên.
                                      Trang 49                                         -
Lập trình Visual Basic 6.0



  If Val(txtTuoi.Text) < 30 Then
    Msgbox “ Thanh - thiếu niên !”
  Else
    If Val(txtTuoi.Text) < 60 Then
       Msgbox “ Trung niên !”
    Else
       Msgbox “ Cao niên !”
    End If
  End If


  Ở ví dụ trên, muốn tham chiếu đến giá trị của ô txtTuoi phải dùng đến thuộc
tính Text. Khi đó phải viết biểu thức thông qua thuộc tính Name của điều khiển
txtTuoi như sau: txtTuoi.Text


     Mẹo : Cách đặt tên cho các đối tượng

     Theo kinh nghiệm lập trình về cách đặt tên các đối tượng, thường đặt theo qui tắc sau:

     2 hoặc 3 ký tự đầu tiên của tên đối tượng viết chữ in thường, giá trị là từ viết tắt của
     kiểu đối tượng. Ví dụ:

      Loại đối tượng     Từ viết tắt                    Loại đối tượng       Từ viết tắt

      Textbox            txt                            Listbox              lst

      Label              lbl                            Combobox             cbo

      Command            cmd                            Line                 ln

      Check box          chk                            Treeview             tv

      Form               frm                            Listview             lv

      Picture            pct

      Optional           opt

      Frame              fme




     Các ký tự còn lại của tên đối tượng đặt theo từ gợi nhớ, có thể bằng tiếng Việt hoặc
     bằng tiếng Anh tùy theo sở thích của người lập trình cho dễ nhớ. Dưới đây là một số ví
     dụ về đặt tên thuộc tính để bạn đọc tham khảo:

      Mô tả thuộc tính                 Tên thuộc tính              Thuộc lớp Control

      Họ tên                           txtHoten                    Textbox


                                             Trang 50                                           -
Lập trình Visual Basic 6.0


      Ngày sinh                 txtNgaysinh              Textbox

      Giới tính                 chkGioitinh              Checkbox

      Địa chỉ                   txtDiachi                Textbox

      Ảnh                       pctChandung              Picture




  Thiết lập thuộc tính bằng mã lệnh

  Phương pháp này dùng thiết lập thuộc tính cho các đối tượng khi chương trình
đang chạy (Running time), cách thiết lập như sau:

                  <tên đối tượng>.<tên thuộc tinh> = <giá trị>

Ví dụ:

         ‘thiết lập giấ trị cho Text1
         Text1.Text = "Nguyễn Trọng Cường"

         ‘thiết lập phông chữ
         Text1.Font = "Aial"

         ‘thiết lập màu chữ màu xanh
         Text1.ForeColor = &HC00000

         ‘thiết lập màu nền màu vàng
         Text1.BackColor = &H80FFFF




  Một số thuộc tính hay gặp

  Dưới đây là một số thuộc tính hay sử dụng khi làm việc với các đối tượng.
Mỗi thuộc tính dưới đây không phải bất kỳ thuộc tính nào cũng có, chỉ đưa ra
đây để tham khảo và làm việc được khi gặp phải.

  Thuộc tính Caption

  Để hiển thị văn bản (Text) trên đối tượng. Hầu hết các đối tượng có văn bản đi
kèm đều có thuộc tính này như: Label, Checkbox, Frame, Command,.. Đặc biệt
Caption của đối tượng Form là dòng chữ làm tiêu đề cho cửa số. Đối tượng
Textbox tuy có văn bản đi kèm nhưng không có thuộc tính Caption, thay vào đó
là thuộc tính Text.
                                      Trang 51                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Thuộc tính Font

  Để hiển thị phông chữ trên đối tượng. Thuộc tính này thường xuất hiện với
những đối tượng có chữ (Text) đi kèm. Một trong những phông chữ hệ thống
tiếng Việt sử dụng quen thuộc là Ms Sans serife hoặc Microsoft Sans serife .

  Thuộc tính Alignment

  Canh lề văn bản của đối tượng. Thường xuất hiện ở những đối tượng có văn
bản đi kèm. Có 3 giá trị có thể thiết lập là:

    Giá trị                     Tác dụng

    0 – Left Justify            Canh lề trái

    1 – Right Justify           Canh lề phải

    2 – Center                  Canh lề vào giữa

  Thuộc tính Appearance

  Chọn cách thức hiển thị đối tượng theo kiểu nào? Có 2 cách thức để chọn lựa:

    Giá trị                     Tác dụng

    0 – Flat                    Kiểu mảnh, phẳng

    1 – 3D                      Kiểu 3 chiều, có gờ nổi

  Thuộc tính Backcolor

  Thiết lập màu nền hiển thị trên đối tượng. Có đa màu sắc để chọn lựa trên
bảng màu khi nhấn chuột lên thuộc tính này:




  Thuộc tính ForeColor

                                        Trang 52                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Thiết lập màu chữ hiển thị trên đối tượng. Cách làm việc như với thuộc tính
Backcolor.

  Thuộc tính Enable

  Thuộc tính này để cho phép làm việc hay không được phép làm việc (cấm)
trên đối tượng nào đó. Điều này thể hiện rất rõ ràng khi sử dụng các phần mềm
máy tính, có những lúc một nút nào đó mờ đi không thể nhất chuột lên được –
lúc đó là khi đối tượng đang bị thiết lập thuộc tính Enable = False. Ngược lại
những lúc làm việc được bình thường trên một đối tượng, tức là thuộc tính
Enable của đối tượng đó đang là True.

  Thuộc tính Visible

  Thuộc tính này cho phép hiển thị (Visible = True) hoặc ẩn (Visible = False)
một đối tượng nào đó khi chương trình đang chạy. Khi đối tượng bị Visible =
False, thực tế đối tượng vẫn tồn tại trên form, vẫn hoạt động, chỉ khác một điều
là nó hiển thị dưới dạng ẩn, người dùng không nhìn thấy được.

  Thuộc tính Left

  Thiết lập tọa độ trái của đối tượng trên Form (trục ox nếu coi form như một
tọa độ cực). Giá trị là một số nguyên, cho biết tọa độ trái của đối tượng (0 là mép
trái của Form, lớn hơn 0 hiển thị tăng dần về bên phải form, nhỏ hơn 0 hiển thị
tăng dần về bên trái form)

  Thuộc tính Top

  Thiết lập tọa độ trên của đối tượng trên Form (trục oy nếu coi form như một
tọa độ cực). Giá trị là một số nguyên, cho biết tọa độ trên của đối tượng (0 là
mép trên cùng của Form, lớn hơn 0 hiển thị tăng dần về phía dưới form, nhỏ hơn
0 hiển thị tăng dần về bên trên form)

  Thuộc tính Height

  Hiển thị và cho phép thiết lập chiều cao của đối tượng

  Thuộc tính With

  Cho phép và hiển thị chiều dài của đối tượng


                                        Trang 53                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


1.2. Tập phương thức

       Phương thức (Methods) là những khả năng mà đối tượng có thể làm được.
Ví dụ với đối tượng một bộ máy tính, các phương thức có thể là:

        Tên phương thức                             Tác dụng

                  Turn On Bật nguồn điện máy tính. Khi đó máy tính sẽ ở trạng thái
                            sẵn sàng khởi động.

                   Restart Khởi động lại máy tính. Khi đó máy tính sẽ thực hiện tắt
                            rồi bật lại và thực hiện các thủ tục cần thiết để khởi động
                            máy.

                  Running Để chạy một chương trình nào đó, giả sử hệ điều hành yêu
                            cầu mở chương trình soạn thoả văn bản WindWord chẳng
                            hạn

       Mỗi đối tượng có thể có những tập phương thức khác nhau tùy thuộc vào
đặc trưng của từng loại đối tượng.

       Khi gọi một phương thức ra làm việc, tức là đã yêu cầu đối tượng thực hiện
một số công việc đã được lập trình trước. Việc gọi một phương thức giống như
việc gọi một chương trình con dạng thủ tục xử lý một số vấn đề liên quan đến đối
tượng đang làm việc. Dưới đây là một số ví dụ:

       Ví dụ 1: Phương thức Clear của một hộp Textbox có tên Text1. Khi ra lệnh
sau:

         Text1.Clear


       Máy tính sẽ thực hiện xóa giá trị có trên ô Text1, thiết lập ô này ở trạng thái
rỗng (Null)

       Ví dụ 2: Phương thức AddItem của hộp Combobox dùng để đưa một giá trị
vào danh sách các mục chọn (Items) của hộp thả. Giả sử làm việc trên Combo có
tên Combo1. Nếu ra lệnh sau:

         Combo1.AddItems “Voi”

                                        Trang 54                                          -
Lập trình Visual Basic 6.0


        Combo1.AddItems “Sư tử”


     Máy tính sẽ thực hiện thêm 2 mục Voi và Sư tử vào hộp thả Combo để có
thể chọn lựa.

1.3. Tập sự kiện

     Sự kiện (Events) là tập hợp các tác động có thể xảy ra đối với một đối
tượng. Ví dụ: một một nút lệnh Command có một tập sự kiện sau:

         Tên sự kiện                               Xảy ra khi

                     Click Khi nhấn chuột trái lên nút lệnh

                LostFocus Khi điểm tab dời khỏi nút lệnh

                 KeyDown Khi điểm tab đang nằm trên nút lệnh và bấm một phím

               MouseMove Khi di chuột qua nút lệnh

     Thủ tục đáp ứng sự kiện của một đối tượng là một chương trình con được
định nghĩa theo một cú pháp cho trước để xử lý theo mục đích của nhà lập trình
khi sự kiện đó xuất hiện. Tên của chương trình con này được tạo bởi cấu trúc

          <Tên đối tượng>_<tên sự kiện> (<các tham số cần thiết>)

     Ví dụ: thủ tục đáp ứng sự kiện Click của nút lệnh Command1 được khai
báo như sau:

  Private Sub Command1_Click()

       ‘Nội dung thủ tục viết ở đây

  End Sub


     Thủ tục trên có ý nghĩa như sau: khi chương trình đang chạy, nếu nhấn
chuột lên nút lệnh có tên Command1, tức là xuất hiện sự kiện Click của nút lệnh
này, khi đó thủ thục Command1_Click sẽ được thực hiện nếu nó tồn tại. Trong
trường hợp nếu không khai báo thủ tục đáp ứng sự kiện, nếu sự kiện đó xảy ra
máy tính sẽ không thực hiện gì cả. Một điều được rút ra là: nếu tạo một nút lệnh


                                        Trang 55                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


nhưng không viết (lập trình) thủ tục đáp ứng sự kiện Click cho nút lệnh đó thì
khi nhấn chuột lên nút này máy tính sẽ không làm gì cả.

  Một số sự kiện hay sử dụng

  Sự kiện Click

  Xảy ra khi nhấn chuột trái lên đối tượng. Sự kiện này hay được sử dụng nhất ở
đối tượng nút lệnh Command. Ngoài ra đối tượng Listbox và Combobox cũng
hay được sử dụng

  Sự kiện DblClick

  Xảy ra khi nhấn đúp chuột lên đối tượng. Chú ý rằng, trước khi sự kiện
DblClick xuất hiện thì sự kiện Click sẽ xuất hiện. Vì muốn nhấn kép chuột tức là
người dùng phải nhấn đơn chuột ít nhất một lần.

  Sự kiện Validate

  Sự kiện này dùng để kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu. Đi kèm với sự kiện sẽ
có tham số Cancel. Điều này rất thuận lợi khi người lập trình muốn kiểm tra việc
nhập dữ liệu cho một ô hoặc một đối tượng nào đó. Nếu đồng ý dữ liệu đã nhập
đúng hãy thiết lập tham số Cancel = False (ngầm định Cancel = False); trong
trường hợp phát hiện dữ liệu nhập vào chưa hợp lệ, hãy thiết lập tham số Cancel
= true, khi đó máy tính sẽ yêu cầu nhập lại dữ liệu đến khi nào thỏa màn thì thôi.
Chúng ta sẽ trở lại với sự kiện này trong phần Kỹ thuật kiểm tra tính đúng đắn dữ
liệu sẽ trình bày ở chương tiếp theo.

  Sự kiện LostFocus

  Xuất hiện khi dời điểm Tab ra khỏi đối tượng. Việc dời điểm Tab sẽ xuất hiện
khi người dùng nhấn phím Tab hoặc đôi khi là phím Enter. Sự kiện này thường
dùng để kiểm tra hoặc xử lý một vấn đề nào đó sau khi kết thúc nhập dữ liệu của
một ô nào đó. Một ví dụ: giả sử ngay sau khi nhập xong dữ liệu ô Textbox Họ
tên, người lập trình muốn tách được Họ, Đệm và Tên riêng ra để xử lý; sự kiện
LostFocus sẽ rất thích hợp để làm việc này.




                                        Trang 56                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


2. Một số thành phần điều khiển cơ bản
  Phần này sẽ giới thiệu một số các điều khiển rất cơ bản và hay được sử dụng
nhiều nhất mỗi khi lập trình trên VB.

2.1 Điều khiển Form

  Form là đối tượng chính tạo giao diện sử dụng trong các ngôn ngữ lập trình
trực quan. Nơi nhà lập trình đặt các đối tượng khác như: ô nhập dữ liệu, nút lệnh,
viết các xử lý,.. để hoàn thành một giao diện người sử dụng. Dưới đây là ví dụ
một form đã được xây dựng và đang sử dụng làm giao diện người dùng:




                                                            Các đối tượng thiết kế
                                                            trên form




                                                            Form


  Form hoàn toàn chỉ là cái nền để thiết kế các đối tượng khác lên để tạo thành
một giao diện người sử dụng (như một cửa sổ).



  Một số thuộc tính của form:

  Caption – tiêu đề form, được thể hiện trên thanh tiêu đề của cửa sổ. Với form
trên giá trị thuộc tính Caption là Ví dụ về Form;

  ControlBox – cho phép hiển thị (giá trị là True) hoặc ẩn (giá trị là False) các
nút điều khiển form (nút Minimize, nút Restore và nút Close của cửa sổ). Với
form trên, ControlBox = True;

  WindowState - để chọn lựa kích cỡ của form khi bắt đầu hiển thị. Có 3 lựa
chọn là: 0 – Normal (chế độ bình thường, tức là thiết kế như thế nào khi hiển thị
kích cỡ form đúng bằng như vậy); 1 – Minimized (chế độ thu gọn về thanh tác

                                        Trang 57                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


vụ của Windows, tức là khi hiển thị form sẽ tự động thu về (Minimize) thanh tác
vụ của Windows); 2- Maximized (chế độ phóng to toàn màn hình, tức là khi bắt
đầu kích hoạt, form sẽ phóng to toàn màn hình như khi nhấn nút Maximize trên
cửa sổ). Với form trên WindowState = 0 – Normal (đây cũng là chế độ ngầm
định của form);

  Icon - để chọn biểu tượng (icon) cho form. Muốn vậy trên máy tính phải có
tệp làm biểu tượng cho form dạng *.ico.



  Một số sự kiện của form

  Form có rất nhiều sự kiện, ở đây sẽ giới thiệu 4 sự kiện mà hay được sử dụng
nhất mỗi khi lập trình trên form:

  Sự kiện Form_Load

  Xảy ra khi form bắt đầu kích hoạt. Là một trong những sự kiện xuất hiện đầu
tiên (chỉ sau sự kiện Form_Initialize) mỗi khi kích hoạt một form. Sự kiện này
thường dùng để thiết lập môi trường làm việc cho form. Tuy nhiên khi thực hiện
thủ tục đáp ứng sự kiện này, một số đối tượng thiết kế trên form chưa được nạp
đầy đủ, nên cũng có thể gặp phải lỗi như sau:




  Sự kiện Form_Activate

  Xảy ra sau sự kiện Form_Load. Cũng tương tự như form_load, sự kiện này
thường dùng để thiết lập môi trường làm việc cho form. Điều khác biệt là nó xảy
ra sau sự kiện Form_Load và các đối tượng trên form đã được nạp và nhận dạng
đầy đủ;

                                     Trang 58                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Sự kiện Form_Resize

  Xảy ra khi người dùng làm thay đổi kích cỡ form. Sự kiện này hay được dùng
để canh lại vị trí các đối tượng trên form mỗi khi kích cỡ của form được thay đổi;

  Sự kiện Form_Unload

  Xảy ra khi ngừng kích hoạt form, giải phóng form ra khỏi bộ nhớ. Nó tương
đương với việc thực hiện lệnh Unload Me hoặc khi dùng chuột nhất nút Close
trên form. Đi kèm với thủ tục đáp ứng sự kiện Form_load có tham số Cancel
kiểu Boolean (ngầm định là False). Khi Cancel = True, lệnh Unload form sẽ
không được thực hiện, khi đó form sẽ vẫn ở trạng thái hoạt động. Sự kiện này
thường sử dụng để kiểm tra các điều kiện cần thiết trước khi quyết định đóng
một form lại, giải phóng bộ nhớ. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện để đóng
form, hãy thiết lập tham số Cancel = True.

2.2 Điều khiển Label




  Label là một trong những điều khiển đơn giản nhất. Nó có tác dụng hiển thị
một giá trị (nhãn) lên form dưới dạng văn bản (Text). Điểm đặc biệt của Label là
chỉ cho phép hiển thị, không cho phép người dùng có thể sửa và xóa giá trị bằng
bàn phím (khác với Textbox sau này cho phép nhập, sửa và xóa giá trị). Hình
dưới minh họa việc sử dụng điều khiển Label trong một Form:




                                     Trang 59                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0




      Các đối tượng Label




  Có 4 thuộc tính thường quan tâm đến khi sử dụng Label là:

  - Caption để nhập, thiết lập giá trị hiển thị lên Label;

  - BackColor - thiết lập màu nền cho Label;

  - ForeColor - thiết lập màu chữ cho Label;

  - Align – canh lề chữ cho Label.

2.3 Điều khiển Textbox




  Textbox là một trong những điều khiển được dùng khá rộng rãi. Nó thường
được sử dụng vào việc hiển thị, nhập và sửa dữ liệu dạng văn bản trên các ô dữ
liệu đặt trên form. Hình dưới đây minh họa việc sử dụng Textbox trên một form:




                                      Trang 60                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0




                                                                Các đối tượng TextBox




  Đặc biệt, đối tượng textbox có thể hiển thị trên được nhiều dòng và như hộp
Ghi chú form trên. Để làm được như vậy cần thiết lập thuộc tính Multiline =
True và thuộc tính ScrollBar (để tùy chọn thanh cuộn cho Textbox) một cách
phù hợp.

  Giá trị trên ô TextBox được thể hiện qua thuộc tính Text. Thông thường, VB
sẽ ngầm hiểu giá trị các ô textbox là kiểu xâu ký tự (Text) nên lập trình viên phải
hết sức chú ý tới việc sử dụng phép tính cộng “+” kiểu số, vì máy tính sẽ hiểu là
phép ghép xâu (cộng hai xâu). Khi đó có thể sử dụng hàm Val (hàm chuyển đổi
xâu    số) như sau:

  Dim num As Double

  num = Val(Text1.Text) + Val(Text2.Text)

  ‘Viết như thế này sẽ bị sai kết quả
  num = Text1.Text + Text2.Text


  Tuy nhiên trong VB nếu chỉ viết nguyên tên đối tượng Textbox (ví dụ Text1
chẳng hạn), máy tính cũng hiểu là lấy giá trị của thuộc tính Text của đối tượng
này. Tức là:

  ‘Lệnh
  num = Text1.Text + Text2.Text

  ‘cũng tương đương với lệnh
  num = Text1 + Text2


                                      Trang 61                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0




     Khuyến cáo:

     Chúng tôi khuyến cáo không nên viết tắt như vậy, sẽ tạo thành một thói quen không tốt
     khi sử dụng những công cụ lập trình chuyên nghiệp sau này.




  Sự kiện của Textbox rất nhiều, ở đây sẽ giới thiệu 2 sự kiện hay được sử dụng
nhất với Textbox:

  Sự kiện Validate

  Một sự kiện rất quan trọng trong việc kiểm tra tính đúng đắn dữ liệu khi nhập
vào một điều khiển. Ví dụ sau đây minh họa điều đó:

  Yêu cầu tạo form cho phép nhập vào Họ tên và Tuổi như sau:




  Trong đó ô Họ tên không được để trắng, ô Tuổi phải nhập vào một số. Giả sử
thuộc tính Name (tên) của ô Họ tên là txtHoten, ô Tuổi là txtTuoi. Khi đó mã
lệnh để kiểm tra tính đúng đắn 2 ô Textbox trên là 2 thủ tục đáp ứng sự kiện
Validate như sau:

  'kiểm tra tính đúng đắn ô Họ tên
  '
  Private Sub txtHoten_Validate(Cancel As Boolean)
      If txtHoten = "" Then
          Cancel = True
          MsgBox "Họ tên không được để trắng !"
      End If
  End Sub

  'kiểm tra tính đúng đắn cho ô nhập Tuổi
  '
  Private Sub txtTuoi_Validate(Cancel As Boolean)
      If Not IsNumeric(txtTuoi) Then
          Cancel = True
          MsgBox "Tuổi phải là một số !"

                                         Trang 62                                            -
Lập trình Visual Basic 6.0


      End If
  End Sub




  Sự kiện LostFocus

  Sự kiện này thường dùng khi dịch điểm Tab qua đối tượng vừa làm việc.
Trong ví dụ về Textbox, sẽ trình bày ví dụ về tách lấy Tên ngay sau khi Nhập
xong dữ liệu cho ô Họ tên (có Name là txtHoten). Ví dụ này sử dụng đến hàm
GetTen, toàn bộ mã lệnh như sau:

  Private Sub txtHoten_LostFocus()
      Msgbox "Tên vừa nhập là : " + GetTen(txtHoten)
  End Sub

  Function GetTen(st As String) As String
      Dim pos As Integer
      pos = 1
      If InStr(pos, Trim(st), " ") = 0 Then
           GetTen = st
           Exit Function
      End If
      While InStr(pos + 1, Trim(st), " ") > 0
           pos = InStr(pos + 1, Trim(st), " ")
      Wend

      GetTen = Trim(Mid(st, pos))
  End Function




2.4 Điều khiển CommandButton




  Điều khiển CommandButton là đối tượng mà người dùng thường gọi là nút
lệnh trên các giao diện sử dụng. Chúng được thiết kế để chấp nhận thi hành một
mệnh lệnh nào đó.

                                    Trang 63                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Một số thuộc tính thường sử dụng của CommandButton:

  Thuộc tính Caption

  Để thiết lập hiển thị chữ cho nút lệnh. Ví dụ nút lệnh sau đây:

                     có thuộc tính Caption là Xử lý dữ liệu..

  Thuộc tính Appearance

  Để chọn lựa kiểu hiển thị cho nút lệnh, có 2 kiểu lựa chọn: 0 – Flat (kiểu
phẳng) và 1 – 3D (kiểu ba chiều – thông thường hay dùng kiểu 3D).

  Thuộc tính Cancel

  Nếu thuộc tính Cancel của một nút lệnh là True, khi form chứa nút lệnh đang
kích hoạt, nếu bấm phím Esc (Escape), ngay lập tức sự kiện Click nút lệnh này
được thi hành. Thông thường thuộc tính này hay được thiết lập là True cho
những nút Thoát, Kết thúc, Huỷ hay Cancel.

  Thuộc tính Default

  Trái lại với thuộc tính Cancel, một nút lệnh nếu được thiết lập thuộc tính
Default là True, khi form chứa nút lệnh này kích hoạt, nếu nhấn phím Enter,
ngay lập tức sự kiện Click của nút lệnh này được kích hoạt. Thông thường
Default được thiết lập là True cho các nút Đồng ý hoặc Ok.


      Chú ý:

     Trên một form, không thể thiết lập đồng thời 2 thuộc tính Cancel và Default cho một nút
     lệnh là True.

  Thuộc tính Picture

  Để nạp một ảnh làm nền cho nút lệnh. Để thuộc tính này có hiệu lực, phải
thiết lập giá trị thuộc tính Style của nút lệnh là Graphic.


  Sự kiện của nút lệnh rất khiêm tốn, hầu hết lập trình chỉ sử dụng sự kiện Click
tức là được kích hoạt khi nhấn chuột trái lên nút lệnh.




                                         Trang 64                                              -
Lập trình Visual Basic 6.0


2.5 Điều khiển Picture




  Picturebox là điều khiển cho phép hiển thị và xử lý một số thao tác về ảnh lên
form như: phóng to, thu nhỏ ảnh (Zooming); cuộn ảnh (Scrolling); lật ảnh
(flipping); …

  Một số thuộc tính của Picturebox

  Thuộc tính Picture

  Để chỉ đến tệp ảnh cần hiển thị lên Picturebox. Có thể thiết lập thuộc tính này
trên hộp thoại Properties trong chế độ thiết kế form. Hoặc dùng mã lệnh: giả sử
có Picture1 trên form, một tệp ảnh nằm ở c:windowssetupsetup.bmp. Thủ tục
LoadPicture sẽ hiển thị ảnh này lên điều khiển picturebox trên form:

  Picture1.Picture = LoadPicture("c:windowssetup.bmp")



Khi đó lệnh để xoá bỏ dữ liệu trên Picture1 khi không cần thiết như sau:

  Picture1.Picture = LoadPicture("")
  ‘hoặc
  Set Picture1.Picture = Nothing




                                     Trang 65                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


3. Nhóm điều khiển trình bày giao diện

3.1 Điều khiển ComboBox




  Điều khiển Combobox là dạng điều khiển trình bày giao diện, giúp việc chọn
lựa một giá trị trên một danh sách trở nên dễ dàng. Khi sử dụng, điều khiển này
có dạng như sau:




  Cấu trúc của một Combobox bao gồm một hộp chọn, trong đó có thể có một
danh sách các mục để chọn (Items). Làm việc trên Combobox tức là làm việc
trên các Items. Bao gồm các công việc như:

       -   Làm thế nào để thêm các Items vào danh sách mục chọn?

       -   Làm thế nào để xoá bỏ mục chọn ra khỏi danh sách?

       -   Làm thế nào để định vị, di chuyển, … các mục chọn?

  Tất cả có thể thực hiện được thông qua tập các thuộc tính và phương thức của
điều khiển này.

  Tập hợp các phương thức:

  Phương thức AddItem

  Để thêm một Item lên danh sách. Cú pháp như sau:

                                    Trang 66                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0



  <tên Combobox>.AddItem <giá trị>


  Trong đó:

        -   <tên combobox> là giá trị thuộc tính Name của Combo;

        -   <giá trị> là nhãn hiển thị của Item mới thêm vào.

  Với yêu cầu như Combobox ở trên, phải thực hiện lần lượt 7 câu lệnh
AddItem như sau:

  Combo1.AddItem      "Thứ   2"
  Combo1.AddItem      "Thứ   3"
  Combo1.AddItem      "Thứ   4"
  Combo1.AddItem      "Thứ   5"
  Combo1.AddItem      "Thứ   6"
  Combo1.AddItem      "Thứ   7"
  Combo1.AddItem      "Chủ   nhật"


  Hơn nữa, tại cửa sổ Properties cũng có thể khởi tạo được danh sách các Items
cho một Combobox bằng cách gõ chúng vào thuộc tính List.

  Phương thức RemoveItem

  Dùng để gỡ bỏ một Item nào đó ra khỏi danh sách. Muốn vậy, phải xác định
được Item có số thứ tự bao nhiêu sẽ được gỡ ra (số thứ tự này được tính từ 0). Cú
pháp như sau:

  <tên Combobox>.AddItem <stt>


  Trong đó:

        -   <tên combobox> là giá trị thuộc tính Name của Combo cần gỡ Item;

        -   <stt> là số thứ tự của Item cần gỡ bỏ, STT này được tính từ 0.

  Ví dụ: muốn gỡ bỏ Item có giá trị Thứ 4 ở trên, phải thực hiện câu lệnh gõ bỏ
Item với STT là 3 như sau:

  Combo1.RemoveItem 3


  Phương thức Clear


                                      Trang 67                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Phương thức Clear dùng để xóa bỏ toàn bộ các Items đang có trên một
Combobox. Sau khi gọi phương thức này, Combobox trở nên rỗng trắng.

  Combo1.Clear




  Một số các thuộc tính hay sử dụng

  Thuộc tính ListCount

  Cho biết tổng số các Item đang có trên Combobox

  Thuộc tính List

  Để truy cập tới một Item nào đó. Vị trí của Item cần truy cập để được thể hiện
qua số thứ tự của nó. Ví dụ muốn thiết lập giá trị của Item có số thự tự 3 từ Thứ 4
sang Thứ tư, có thể sử dụng thuộc tính List thông qua câu lệnh sau:

  Combo1.List (3) = “Thứ tư”


  Thuộc tính ListIndex

  Cho biết số thứ tự của Item đang được chọn trên Combobox. Ví dụ sau cho
phép hiển thị số thứ tự của Item đang được chọn trên Combo1:

  Msgbox “Đang chọn Item thứ: “ + Str(Combo1.ListIndex)




3.2 Điều khiển ListBox




                                      Trang 68                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Điều khiển Listbox là dạng điều khiển trình bày giao diện, giúp việc chọn lựa
một giá trị trên một danh sách trở nên dễ dàng. Khi sử dụng, điều khiển này có
dạng như sau:




  Cấu trúc của một Listbox bao gồm một bảng chọn, trong đó có thể có một
danh sách các mục để chọn (Items). Cấu trúc này hệt như cấu trúc của
Combobox

3.3 Điều khiển CheckBox




  Điều khiển Checkbox chỉ có thể hiện được 2 trạng thái: được chọn (Checked)
và không được chọn (Unchecked), cho nên điều khiển này thường được dùng để
biểu diễn dữ liệu dạng Logical (True hoặc False).

  Một số thuộc tính hay dùng

  Thuộc tính Caption

  Để biểu diễn nhãn hiển thị trên điều khiển

  Thuộc tính Value

  Để biết được trạng thái (dữ liệu) trên điều khiển. Có 3 trạng thái là:

   -   0 – Unchecked – điều khiển không được chọn;


                                      Trang 69                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


   -   1 – Checked - điều khiển đã được chọn (tích);

   -   2 – Grayed - trạng thái lửng. Trạng thái này thường xuất hiện lúc đầu tiên,
       khi điều khiển Checkbox chưa được khởi tạo là Checked hay Unchecked.
       Sau khi đã xác định Checked hay Unchecked, sẽ không tồn tại giá trị
       Grayed nữa.

  Ví dụ dưới đây minh hoạ cách sử dụng điều khiển Checkbox vào việc biểu
diễn dữ liệu giới tính cho nhân sự. Nếu là nam giới, sẽ được Checked, trái lại là
nữ giới. Nút lệnh xác định kết quả trả lời giá trị điều khiển checkbox đang chọn.

  Bước 1: thiết kế forrm như sau:




  Bước 2: viết mã lệnh cho các sự kiện Click của nút lệnh Xác định giới tính đã
chọn như sau:

  Private Sub Command1_Click()
      '-------------------------------------
      'căn cứ vào thuộc tính Value để xác định giới tính
      '
      If Check1.Value = Checked Then
           MsgBox "Là nam giới !"
      Else
           MsgBox "Là nữ giới !"
      End If
  End Sub




                                      Trang 70                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


3.4 Điều khiển OptionButton




   Điều khiển OptionButton thường dùng trong những tình huống chọn lựa lấy
một kết quả từ danh sách các lựa chọn có sẵn.

   Có 2 thuộc tính quan trọng:

   Thuộc tính Caption

   Để thiết lập nhãn hiển thị cho OptionButton

   Thuộc tính Value

   Để xác định giá trị của OptionButton. Bằng True nếu OptionButton được
chọn, trái lại là False.

   Đặc biệt, một tập hợp các điều khiển OptionButton trên một Frame chỉ có thể
tồn tại nhiều nhất 1 điều khiển OptionButton nhận giá trị True. Ví dụ sau đây sẽ
sử dụng các điều khiển OptionButton để thực hiện thiết kế 2 câu hỏi thi trắc
nghiệm trên máy tính:

  Bước 1: Thiết kế form như sau:




                                     Trang 71                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Trong đó: tên của các OptionButton trên Câu 1 và Câu 2 lần lượt đặt theo thứ
tự từ trên xuống dưới là: opt11, opt12, opt13 và opt21, opt22.

  Đáp án đúng của câu 1 nếu Chọn opt12; đáp án đúng Câu 2 nếu chọn opt21
(hình dưới).




  Bước 2: viết lệnh cho thủ tục đáp ứng sự kiện Click của nút Kết quả là:

  Private Sub cmdKetqua_Click()
      Dim ketqua As Integer

       '-----------------------------------
       'khởi tạo biến kết quả, ban đầu chưa trả lời đúng câu nào
       '

                                     Trang 72                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


       ketqua = 0

       '-----------------------------------
       'nếu chọn opt12, đã trả lời đúng 1 câu
       '
       If opt12.Value = True Then ketqua = ketqua + 1

       '-----------------------------------
       'nếu chọn opt21, đã trả lời đúng thêm 1 câu nữa
       '
       If opt21.Value = True Then ketqua = ketqua + 1

       '-----------------------------------
       'in kết quả
       '
       MsgBox "Bạn trả lời đúng " + Str(ketqua) + "/ 2 câu !"

  End Sub




4. Nhóm điều khiển làm việc thư mục, tệp tin
  Với VB, thông qua các đối tượng điều khiển tập tin, thư mục và ổ đĩa, việc lập
trình truy cập tới các thư mục, tệp tin, ổ đĩa trên máy tính là chuyện đơn giản.
Phần dưới đây trình bày cách sử dụng hiệu quả các điều khiển này trong dự án
VB.



                                                                     DriveListBox




                                                                     DirListBox




                                                                     FileListBox




                                    Trang 73                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0


4.1 Điều khiển DriveListbox




                                    Điều khiển DriveListBox




  Điều khiển DriveListBox dùng để tạo giao diện truy cập đến danh sách các ổ
đĩa tìm thấy trên máy tính.

  Do là DriveListBox nên hình dáng cũng như một số thuộc tính của điều khiển
này giống với điều khiển ComboBox trình bày ở trên (mục 3). Dưới đây là một
số thuộc tính hay được sử dụng:

  List - để truy cập tới từng ổ đĩa trên DriveListBox. Ví dụ Drive1.List(1) –
cho biết đường dẫn của ổ đĩa thứ 2 (thứ tự được tính từ 0) trên Drive1.

  ListCount- cho biết tổng số ổ đĩa truy cập được trên máy tính.

  ListIndex - cho biết số thứ tự của ổ đĩa đang chọn.

4.2 Điều khiển DirListBox




                                       Điều khiển DirListBox




  Điều khiển DirListBox dùng để tạo giao diện truy cập đến cây thư mục trên
máy tính. Dưới đây là một số thuộc tính hay được sử dụng:

  List - để truy cập tới từng thư mục con (Item) trên cây thư mục. Ví dụ
Dir1.List(2) – cho biết đường dẫn của thư mục thứ 3 (thứ tự được tính từ 0) từ
trên xuống trên cây thư mục Dir1.

  ListCount- cho biết tổng số thư mục có trên cây thư mục DirLisstBox.

                                      Trang 74                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


  ListIndex - cho biết số thứ tự của thư mục con đang được chọn trên cây thư
mục.

  Path - cho biết đường dẫn đầy đủ thư mục mẹ của thư mục con đang chọn trên
cây thư mục (thư mục gốc là ổ đĩa dang chọn).

4.3 Điều khiển FileListBox




                                    Điều khiển DirListBox


  Điều khiển FileListBox dùng để tạo giao diện truy cập đến danh sách các tệp
tin (files) trên một thư mục nào đó. Dưới đây là một số thuộc tính hay được sử
dụng:

  List - để truy cập tới từng tệp tin trên danh sách. Ví dụ File1.List(2) – cho
biết tệp tin thứ 3 (thứ tự được tính từ 0) trong danh sách các tệp tin đang hiển thị
ở File1..

  ListCount- cho biết tổng số tệp tin đang hiển thị trên FileListBox.

  ListIndex - cho biết số thứ tự của tệp tin đang được chọn trên FileListBox.

  Path - đường dẫn tới thư mục cho FileListBox làm việc.

  Pattern - thiết lập đặt lọc cho các tệp tin hiển thị trên FileListBox.

4.4 Ví dụ tổng hợp

  Thiết kế một giao diện như sau:




                                       Trang 75                                          -
Lập trình Visual Basic 6.0


                                                                       Drive1


                                                                       lbThongke



                                                                       Dir1



                                                                       File1



                                                                       Combo1




  Khi chọn một ổ đĩa, cây thư mục của ổ đĩa đó xuất hiện trên một DirListBox
có tên Dir1;

  Khi chọn một thư mục trên Dir1, danh sách các tệp tin của thư mục đó với
phần mở rộng của tệp tin thỏa mãn Combo1 sẽ được hiển thị lên một FileListBox
có tên File1. Đồng thời máy tính sẽ đếm số tệp tin đang hiển thị trên File1 ra một
Label có tên lbThongke.

  Toàn bộ mã lệnh cho form trên như sau:

  Private Sub Form_Load()
      '---------------------
      'Add các kiểu file cần lọc lên Combo1
      '
      Combo1.AddItem "*.*"
      Combo1.AddItem "*.doc"
      Combo1.AddItem "*.txt"
      Combo1.AddItem "*.exe"

       '--------------------
       'ngầm định sẽ hiển thị *.*
       '
       Combo1.ListIndex = 0

  End Sub

  Private Sub Drive1_Change()
                                     Trang 76                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0


  On Error GoTo Thoat

      '---------------------
      'Thiết lập ổ đĩa cho Dir1 là Drive1
      '
      Dir1.Path = Drive1

      Exit Sub

      '-----------------------
      'Trường hợp ổ đĩa không sẵn sàng, hiển thị một thông báo
lỗi
      '
  Thoat:
      MsgBox "Không truy cập được ổ đĩa này!", vbCritical
  End Sub

  Private Sub Dir1_Change()
      '------------------------
      'gọi thủ tục hiển thị tệp tin lên File1
      '
      Call Show_file

  End Sub

  Private Sub Combo1_Click()
      '------------------------
      'gọi thủ tục hiển thị tệp tin lên File1
      '
      Call Show_file

  End Sub

  Sub Show_file()
      '--------------------
      'Thiết lập đường dẫn cho File1 là thư mục đang chọn ở Dir1
      '
      File1.Path = Dir1

      '--------------------
      'Thiết lập thuộc tính đặt lọc cho File1 ở Combo1
      '
      File1.Pattern = Combo1

      '--------------------
      'thống kê tổng số File hiển thị đưa ra lbThongke
      '
      lbThongke.Caption = "có " + Str(File1.ListCount) + "
file(s)"

  End Sub




                             Trang 77                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0


5. Một số điều khiển chung

5.1 Điều khiển MS Common Dialog

   MS Common Dialog là điều khiển giúp gọi ra các hộp thoại: mở tệp tin
 (Open file), ghi tệp tin (Save file), mở hộp thoại phông chữ (Font), mở hộp
 thoại chọn màu hệ thống.

   Thông thường, điều khiển này chưa có sẵn trên thanh công cụ ToolBox,
 muốn có làm như sau:

   Mở thực đơn Project | Components, hoặc nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl +
 T, một hộp thoại xuất hiện. Hãy tìm đến mục Microsoft Common Control 6.0
 và chọn như sau:




   Đến đây có thể sử dụng điều khiển này trên thanh công cụ:




                                  Trang 78                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0




                                        Điều khiển CommonDialog


  Một số thuộc tính thường sử dụng:

  Thuộc tính CancelError

  Nếu thiết lập là False, để bỏ qua lỗi trong quá trình mở hộp thoại hệ thống
Common Dialog

  Thuộc tính DefaultExt

  Để thiết lập kiểu tệp ngầm định sẽ lọc trên hộp thoại.

  Thuộc tính DialogTitle

  Để thiết lập tiêu đề cửa sổ hộp thoại hệ thống khi mở ra.

  Thuộc tính FileName

  Để đặt tên tệp tin cần mở hoặc ghi trên hộp thoại Common Dialog. Hơn
nữa thuộc tính này dùng để lấy giá trị là tệp tin đã được chọn trên hộp thoại
Open File.

  Thuộc tính Filter

  Để tạo danh sách đặt lọc tệp tin

  Thuộc tính InitDir

  Để thiết lập thư mục ngầm định trỏ tới khi hộp thoại Open File hoặc Save
được mở ra.

  Một số phương thức của điều khiển Common Dialog

  Phương thức ShowOpen

  Để hiển thị Common Dialog dưới dạng hộp thoại mở tệp tin (Open File).
Dạng hộp thoại này như sau:
                                     Trang 79                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Phương thức ShowSave

  Để hiển thị Common Dialog dưới dạng hộp thoại ghi tệp tin (Save As).
Dạng hộp thoại này giống như hộp Open File.

  Phương thức ShowPrinter

  Để hiển thị Common Dialog dưới dạng hộp thoại tùy chọn máy in hệ thống.
Dạng hộp thoại này như sau:




                                Trang 80                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Phương thức ShowColor

  Để hiển thị Common Dialog dưới dạng hộp thoại màu sắc hệ thống. Dạng
hộp thoại này như sau:




  Ví dụ:

  Thiết kế form như sau:

                              Trang 81                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0



                                                                    CommonDialog1


                                                                    Command1


                                                                    Text1


    Mã lệnh cho sự kiện Click của nút lệnh Command1 như sau:

  Private Sub Command1_Click()

       CommonDialog1.CancelError = False
       CommonDialog1.DefaultExt = "*.xls"
       CommonDialog1.DialogTitle = "Open file ..."
       CommonDialog1.Filter = "*.xls|*.xls|*.doc"
       CommonDialog1.InitDir = "c:setup"

       CommonDialog1.ShowOpen

       Text1.Text = CommonDialog1.FileName

  End Sub




5.2 Điều khiển Treeview




    Điều khiển Treeview là đối tượng có thể thể hiện dữ liệu dưới dạng cây
  (Tree). Điều này rất thuận tiện khi dữ liệu cần trình bày có cấu trúc phân cấp.
  Hình dưới là một Treeview đang trình bày cây phân cấp các mục:




                                     Trang 82                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0




     Để sử dụng được Treeview, cần gài đặt thư viện nhóm điều khiển dạng
  Microsoft Windows Common Controls 6.0 trên cửa sổ Components như
  hình dưới:




  Trước hết tìm hiểu cấu trúc một treeview:

  Cấu trúc một Treeview bao gồm tập hợp các nút (Nodes). Có 2 loại nút là: nút
gốc (Root) và nút con (Sub-Node);

                                    Trang 83                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


Mỗi nút sẽ bao gồm một tập hợp các thuộc tính như sau:

     -   Thuộc tính Text - để thiết lập nhãn hiển thị cho nút đó. Ví dụ trên,
         các giá trị Mục 1, Mục 1.1 hoặc Mục 1.2.1, … chúng là giá trị của
         thuộc tính Text của các nút tương ứng;

     -   Thuộc tính Key - để thiết lập giá trị khóa cho nút . Mỗi nút có thể có
         một giá trị khóa, giá trị này là duy nhất (không được phép tồn tại 2
         nút có giá trị khóa như nhau). Ký tự đầu tiên của một nút phải là một
         chữ cái. Thuộc tính Key thường dùng để xác định được dấu hiệu cho
         biết người dùng đang chọn nút nào trên treeview. Hơn nữa, Key bắt
         buộc phải có nếu nút đó sẽ tồn tại các nút con của nó;

     -   Thuộc tính ForeColor - thiết lập màu sắc cho Text của nút;

     -   Thuộc tính Bold - thiết lập kiểu chữ đậm cho nút;

     -   Thuộc tính Tag – thông thường để gán một giá trị nào đó cho từng
         nút. Khác với Key, giá trị của Tag có thể trùng nhau và có thể gán đa
         dạng về kiểu dữ liệu.

     -   Thuộc tính Image - để chọn biểu tượng ảnh cho nút. Đó là số thứ tự
         của ảnh trên một điều khiển ListImage đã thiết lập cho treeview này
         trước đó;

     -   Thuộc tính Parent - để truy cập đến nút cha của nút nào đó.

Một số thuộc tính của Treeview:

     -   Thuộc tính Checkboxes - để thiết lập dấu Checkbox trên mỗi nút;

     -   Thuộc tính ImageList - để thiết lập ImageList chứa các biểu tượng
         ảnh để làm biểu tượng cho các nút trên treeview;

     -   Thuộc tính SelectedItem để xác định nút đang được chọn trên
         treeview. Nút này sẽ được gán giá trị vào một biến kiểu Node;

Cách làm việc với Treeview:

Để làm việc với Treeview, cần khai báo ít nhất một biến kiểu Node như sau:

Dim nd As Node
                                   Trang 84                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Thêm một nút gốc

  Nút gốc (Root) là nút không có nút cha của nó.

  Set nd = <tên treeview>.Nodes.Add()


  Trong đó: nd là biến kiểu Node đã được khai báo trước đó; <tên treeview> là
giá trị thuộc tính Name của Treeview đang làm việc.

  Tiếp theo, thông qua biến nd đã được gán cho nút mới để thiết lập các thuộc
tính cần thiết cho nút này. Ví dụ:

  Set nd = TreeView1.Nodes.Add()
      nd.Text = "Mục 1"
      nd.key = "m1"
      nd.Tag = 1
      nd.ForeColor = &H800000
      nd.Bold = True




  Thêm một nút con

  Nút con (Sub-Node) là nút mà luôn tồn tại một nút cha của nó. Nút cha này có
thể là một nút dạng nút gốc, nhưng cũng có thể là một nút dạng nút con.

  Set nd = <tên treeview>.Nodes.Add(<key nút cha>, 4)


  Trong đó: nd là biến kiểu Node đã được khai báo trước đó; <tên treeview> là
giá trị thuộc tính Name của Treeview đang làm việc; <key nút cha> là giá trị
Key của nút cha.

  Tiếp theo, thông qua biến nd đã được gán cho nút mới để thiết lập các thuộc
tính cần thiết cho nút này. Ví dụ dưới đây sẽ tạo một nút con của nút Mục 1 đã
tạo ở trên:

  Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m1", 4)
  nd.Text = "Mục 1.1"
  nd.key = "m1.1"

                                     Trang 85                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0




Với hình minh họa trên, mã lệnh cho form đó như sau:

  Private Sub Form_Load()
      Dim nd As Node

       '------------------
       'Tạo nút gốc có nhãn Mục 1
       '
       Set nd = TreeView1.Nodes.Add()
       nd.Text = "Mục 1"
       nd.key = "m1"
       nd.ForeColor = &H800000
       nd.Bold = True

            '----------------
            'Tạo các nút con của nút Mục 1
            '
            Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m1", 4)
            nd.Text = "Muc 1.1"
            nd.key = "m1.1"

            Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m1", 4)
            nd.Text = "Muc 1.2"
            nd.key = "m1.2"

                 '--------------------
                 'Tạo tiếp lớp các nút con nữa
                 '
                 Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m1.2", 4)
                 nd.Text = "Muc 1.2.1"

                 Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m1.2", 4)
                 nd.Text = "Muc 1.2.2"

                 Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m1.2", 4)
                 nd.Text = "Muc 1.2.3"

       '--------------------
       'Tạo nút gốc có nhãn Mục 2
       '
       Set nd = TreeView1.Nodes.Add()
       nd.Text = "Muc 2"
       nd.key = "m2"

            '----------------------
            'Tạo các nút con của nút Mục 2
            '
            Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m2", 4)
            nd.Text = "Muc 2.1"
            nd.key = "m2.1"

            Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m2", 4)
                                   Trang 86                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


            nd.Text = "Muc 2.2"
            nd.key = "m2.2"

                 '--------------------------
                 'Tạo tiếp lớp các nút con nữa
                 '
                 Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m2.2", 4)
                 nd.Text = "Muc 2.2.1"

                 Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m2.2", 4)
                 nd.Text = "Muc 2.2.2"

                 Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m2.1", 4)
                 nd.Text = "Muc 2.1.1"

  End Sub

  Private Sub TreeView1_DblClick()

    MsgBox "Đang chọn nút có Key là:" +
TreeView1.SelectedItem.key _
      & " Có nhãn là: " + TreeView1.SelectedItem.Text

  End Sub




  Sự kiện Treeview1_DblClick() để hiển thị giá trị Key và Text của nút đang
chọn khi nhấn kép chuột lên nút đó.




                                      Trang 87                                -
Lập trình Visual Basic 6.0




Bài tập chương 2
Bài tập 1:

  Tạo form tìm ước số chung lớn nhất, bội số chung nhỏ nhất của 2 số nguyên A
và B như sau:




Bài tập 2:

  Tạo form liệt kê các số nguyên tố trong khoảng từ 1 đến n, n là số được nhập
trên form ở ô Nhập số:




  Sau khi nhấn nút Hiển thị số nguyên tố, danh sách các số nguyên tố tìm được
sẽ hiển thị ra ô Kết quả như hình trên.

Bài tập 3:



                                      Trang 88                                   -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Tạo form cho phép giải phương trình Ax2 + Bx + C = 0 trong đó A, B, C là 3
số thực được nhập vào, x – là nghiệm cần tìm. Mọi kết quả sẽ được hiển thị lên ô
Kết quả.




Bài tập 4:

  Xây dựng form gồm 2 List box (hình dưới), các nút >, >>, <, << có tác dụng
chuyển một hoặc tất cả các mục (Items) từ danh sách 1 sang danh sách 2 và
ngược lại.




                                    Trang 89                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Hơn nữa, thiết kế sao cho khi nhấn kép chuột lên một mục ở một danh sách,
mục đó sẽ được chuyển sang danh sách bên kia.

Bài tập 5:

  Sử dụng Treeview, ImageList để xây dựng cây danh mục Tỉnh (Thành) 
Huyện (Quận)  Xã (Phường) như hình sau:




                                   Trang 90                                   -
Lập trình Visual Basic 6.0




                                            CHƯƠNG                      3
L Ậ P T R Ì NH C Ơ S Ở D Ữ L I Ệ U



   Trong chương này sẽ trình bày các cách dùng VB để lập trình điều khiển dữ
 liệu trên một hệ CSDL nào đó. Hiện nay đang tồn tại khá nhiều các kỹ thuật lập
 trình CSDL, tuy nhiên khuôn khổ cuốn sách này chỉ trình bày hai kỹ thuật căn
 bản là DAO (Data Access Objects) và ADO (ActiveX Data Objects) thông qua
 các bài toán lập trình CSDL cụ thể như:

         -   Bài toán cập nhập dữ liệu;

         -   Các phương pháp trình bày dữ liệu;

         -   Bài toán tìm kiếm, đặt lọc dữ liệu;

         -   Bài toán thiết kế in dữ liệu

   Trong toàn bộ chương này, phần lý thuyết và các ví dụ sẽ được trình bày
 thông qua 2 hệ CSDL mẫu trên Access như sau:

   Cơ sở dữ liệu Quản lý thư viện




                                        Trang 91                                  -
Lập trình Visual Basic 6.0


      Trong đó:

      Bảng NXB lưu trữ danh sách các nhà xuất bản;

      Bảng TACGIA lưu trữ danh sách các tác giả viết sách

      Bảng SACH lưu trữ các thông tin về sách trong thư viện. Mỗi sách sẽ có
những thông tin sau: sachID – mã sách, tên sách, nxbID - xuất bản ở đâu? Năm
xuất bản, tacgiaID - của tác giả nào? vắn tắt - những thông tin giới thiệu vắn tắt
về cuốn sách này.

      Cơ sở dữ liệu Quản lý lương cán bộ:




      Trong đó:

      Bảng CHUCVU – lưu trữ danh mục các chức vụ trong cơ quan, phụ cấp chức
vụ (phucapcv) cũng được xác định cho mỗi loại chức vụ tương ứng trong bảng
này;

      Bảng PHONGBAN – lưu trữ danh mục các phòng ban có trong đơn vị quản
lý;

      Bảng CANBO – lưu trữ toàn bộ thông tin về cán bộ trong cơ quan. Bảng này
kết nối sang bảng PHONGBAN và CHUCVU để biết được các thông tin về chức
vụ và phòng ban của cán bộ.




                                       Trang 92                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0




1. Kỹ thuật DAO
  DAO (Data Access Objects – Các đối tượng truy xuất dữ liệu) là tập hợp bao
gồm lớp các đối tượng có thể dùng để lập trình truy cập và xử lý dữ liệu trong
các hệ CSDL. Ở đây là CSDL Access, ngôn ngữ lập trình VB.

  DAO được phát triển khá sớm, gần đây nhất là phiên bản DAO 3.5 và 3.51-
nó có thể thực hiện tốt được trên các phiên bản Access từ 97 trở về trước. Với
Access 2000, XP phải dùng phiên bản DAO 3.6. Với phiên bản mới này, DAO
3.6 sử dụng nền Microsoft Jet 4.0. Vì vậy, có thể làm việc được trên nền Unicode
dễ dàng.

  Cách thức lập trình trên một hệ CSDL được mô tả tổng quát như sau:


                                Ứng dụng



                        Các kết nối dữ liệu




                           Cơ sở dữ liệu



  Trong đó:

           -   Tầng ứng dụng: bao gồm những giao diện người sử dụng cũng
               như những công cụ đơn giản mà người lập trình có thể dùng để xử
               lý dữ liệu theo các bài toán;

           -   Tầng Kết nối dữ liệu: bao gồm tập hợp các công cụ, phương thức
               để kết nối tới những dữ liệu cần làm việc trong CSDL. Ở đây,
               tầng kết nối bao gồm các chuẩn Microsoft Jet 3.51 và các lớp đối
               tượng DAO;

           -   Tầng Cơ sở dữ liệu: bao gồm các bảng, các query trong cơ sở dữ
               liệu thực tại.

                                       Trang 93                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Như vậy để lập trình trên một CSDL phải sử dụng các đối tượng, các phương
thức ở tầng kết nối như là những công cụ để có thể truy cập được vào CSDL tác
nghiệp xử lý. Tầng kết nối đó chính là Jet 3.51 và DAO 3.6 sẽ trình bày dưới
đây.



1.1 Lớp đối tượng DAO

  Cấu trúc một CSDL bao gồm nhiều thành phần, đòi hỏi việc lập trình cũng cần
có những thành phần tương ứng để làm việc. Lớp các thành phần tương ứng để
có thể lập trình được trên toàn bộ cấu trúc CSDL là lớp các đối tượng DAO.
Chúng có tên gọi, có những tập thuộc tính, các phương thức làm việc và có quan
hệ mật thiết với nhau. Cây phân cấp lớp các đối tượng DAO sau đây thể hiện
điều đó:



           Workspaces



               Databases



                        RecordSets



                        QueryDefs



                        TableDefs



                        Relations



Trong đó:

   • Workspaces – định nghĩa tập hợp các vùng làm việc. Đây có thể coi là
       lớp làm việc cao nhất. Về lý thuyết có thể khai báo một vài vùng làm việc
       (Workspace), nhưng trên thực tế chỉ cần khai báo một vùng làm việc và

                                     Trang 94                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


       vùng này luôn được khai báo ngầm định cho CSDL hiện tại. Nên sẽ không
       cần bàn nhiều đến lớp các WorkSpace này;

   • Databases - định nghĩa tập hợp các CSDL Access cần làm việc trên một
       dự án;

   • RecordSets- định nghĩa các tập hợp bản ghi (Records) cần làm việc;

   • QueryDefs - định nghĩa tập hợp các Query để làm việc. Querydefs và
       Recordsets là khả năng truy xuất, xử lý dữ liệu (Data Manipulation) của
       DAO;

   • TableDefs - định nghĩa tập hợp các bảng (Table) cần làm việc. Đây là khả
       năng định nghĩa dữ liệu (Data-Definition Language);

   • Relations - định nghĩa tập hợp các quan hệ (Relationship) cần làm việc;

   Mỗi lớp các đối tượng trên sẽ bao gồm tất cả các đối tượng cùng loại trong
một đối tượng mẹ đang mở. Ví dụ:

   - Databases sẽ bao gồm tất cả các CSDL đang được mở trong vùng làm việc
hiện tại;

   - RecordSets sẽ bao gồm tập hợp tất cả các Recordset đang được mở trên
CSDL hiện tại.

   Khi đó, để tham chiếu đến một đối tượng cụ thể cần làm việc, có thể dùng chỉ
số (số thứ tự của đối tượng đó trên tập hợp tất cả các đối tượng đó) hoặc dùng tên
gọi đối tượng đó để tham chiếu. Ví dụ sau liệt kê tên của tất cả các Recordset
đang sử dụng trong CSDL db.

   Dim db As DAO.Database
   '------------------------------------
   'các câu lệnh tiếp theo ở đây..
   '------------------------------------

   '------------------------------------
   'Liệt kê tên tất cả các recordset đang được mở trên db
   '
   For i = 0 To db.Recordsets.Count
        MsgBox db.Recordsets(i).Name
   Next



                                     Trang 95                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Để làm việc tới một đối tượng cụ thể, cần phải tham chiếu từ lớp các đối
tượng mẹ của nó.

  Ví dụ: Để hiển thị giá trị của trường (Field) hoten trên tập hợp các bản ghi
(Recordset) rs1 làm như sau:

  MsgBox rs1.Fields("hoten").Value

  ' hoặc
  MsgBox rs1.Fields![hoten].Value




1.2 Đối tượng Database

  Database là đối tượng dùng làm việc với một CSDL (trong trường hợp này có
thể hiểu một CSDL như một tệp Access .MDB).

  Lớp các đối tượng con của Database được thể hiện qua sơ đồ sau:




  Khai báo

     Dim db As DAO.Database

     ' Gán db cho một CSDL cụ thể
     Set db = OpenDatabase(“C:Baitapqlbh.mdb”)


  Khi không làm việc với CSDL nào đó, có thể ra lệnh đóng để giải phóng bộ
nhớ bằng câu lệnh:

  db.Close




                                   Trang 96                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Sau khi lệnh này thực thi, tất cả các đối tượng con của db nếu đang mở sẽ
được đóng lại để giải phóng bộ nhớ. Bản thân db cũng được giải phóng bộ nhớ
(là Nothing), tất nhiên tệp CSDL và dữ liệu vẫn còn nguyên trên đĩa.

1.3 Đối tượng RecordSet

  Recordset là đối tượng dùng để miêu tả tập hợp các bản ghi của một bảng, của
một query hoặc tập các bản ghi kết quả của việc thi hành một câu lệnh SQL nào
đó.

  Lớp các đối tượng con của Recordset được thể hiện qua sơ đồ sau:




  Khai báo

Set rs=db.OpenRecordset(<Name>)


  Trong đó:

  -   Set rs = db.OpenRecordset   là lệnh để tạo ra tập hợp các bản ghi từ CSDL db
      gán vào biến kiểu recordset rs;

  -   <Name> là một xâu ký tự chỉ ra nguồn dữ liệu sẽ trả về cho Recordset.
      Xâu này có thể là tên một bảng, một Query hoặc một câu lệnh SQL;

  Mỗi biến Recordset khi làm việc, phải được chỉ ra Database xuất xứ của nó
(phải được tham chiếu từ một biến kiểu Database đã được khai báo). Sau đây là
các ví dụ:



  Ví dụ 1:

  Gán tập hợp các bản ghi từ một bảng vào biến Recordset (ở đây là bảng
canbo).

  Dim rs As DAO.Recordset

  Set rs = db.OpenRecordset("canbo")


                                        Trang 97                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Ví dụ 2:

  Gán tập hợp các bản ghi từ một câu lệnh chọn dữ liệu SQL vào biến Recordset
(ở đây là các thông tin hoten, ngaysinh của tất cả các cán bộ nữ từ bảng canbo).

  Dim rs As DAO.Recordset

  Set rs = db.OpenRecordset("SELECT hoten, ngaysinh FROM canbo
WHERE gioitinh = False")




Một số thuộc tính của Recordset

Thuộc tính Name

  Trả về xâu ký tự trong tham số <name> của lệnh gọi Recordset. Ví dụ: lệnh
sau sẽ cho biết xâu ký tự tạo nguồn dữ liệu cho Recordset là gì?

  MsgBox rs.Name




Thuộc tính AbsolutePosition

  Cho biết vị trí bản ghi hiện tại (được tính từ 0). Trong trường hợp không có
bản ghi nào trên recordset hoặc con trỏ bản ghi đang nằm ở EOF- sẽ không thể
lấy được giá trị thuộc tính này. Do vậy để sử dụng thuộc tính này thường phải đi
kèm thuộc tính kiểm tra có tồn tại bản ghi nào hay không (RecordCount > 0) và
con trỏ bản ghi có ở cuối tệp chưa (EOF = False).

Thuộc tính RecordCount

  Cho biết tổng số bản ghi trả về trên Recordset

Thuộc tính EOF

  Cho biết con trỏ bản ghi hiện tại có nằm ở EOF hay không? Nếu có giá trị
thuộc tính này là True, trái lại là False.

Thuộc tính Fields

                                        Trang 98                                   -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Dùng tham chiếu tới các trường (Fields) trên tập hợp các bản ghi mà
Recordset trả về. Thực tế Field cũng là một đối tượng và cũng có bộ thuộc tính
và các phương thức của nó. Với Field của Recordset thông thường người ta hay
sử dụng thuộc tính Value. Nếu không chỉ định thuộc tính cụ thể nào cho Field,
VB vẫn hiểu ngầm định đó là Value.

  Ví dụ: Hiển thị giá trị trường hoten trong Recordset rs

  Msgbox rs.Fields("hoten").Value

  'hoặc
  Msgbox rs.Fields("hoten")




Một số phương thức của Recordset

Phương thức Close

  Để đóng Recordset, giải phóng bộ nhớ. Chỉ thực hiện hành động này khi
không làm việc với Recordset nào đó.

Các phương thức di chuyển bản ghi của Recorset

Phương thức MoveFirts

  Để chuyển con trỏ về bản ghi đầu tiên

Phương thức MoveLast

  Để di chuyển con trỏ về bản ghi cuối cùng

Phương thức MoveNext

  Dịch đến bản ghi kề sau

Phương thức MovePrevious

  Dịch đến bản ghi kề trước

  Ví dụ 3:

  Ví dụ sau duyệt và hiển thị toàn bộ Hoten của bảng canbo

  Dim rs As DAO.Recordset

                                     Trang 99                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0



  Set rs = db.OpenRecordset("canbo")

  If rs.RecordCount > 0 Then
      rs.MoveFirst
      While rs.EOF = False
           MsgBox rs.Fields("hoten").Value
           rs.MoveNext
      Wend
  End If




Phương thức AddNew, Update

  Để thêm mới một bản ghi vào Recordset. Qui trình thêm một bản ghi mới như
sau:

   1. Ra lệnh Addnew

   2. Gán giá trị cho các trường của bản ghi mới

   3. Ra lệnh Update

  Dưới đây là ví dụ thêm mới một hồ sơ cán bộ mới vào bảng canbo.

  Ví dụ 4:

  Dim rs As DAO.Recordset

  Set rs = db.OpenRecordset("canbo")

  '----------------------
  'Ra lệnh thêm mới bản ghi
  '
  rs.AddNew

  '--------
  'Gán giá trị cho các trường của bản ghi mới
  '
  rs.Fields("canboID") = "CB00565"
  rs.Fields("hoten") = "Nguyễn Sơn Hải"
  rs.Fields("ngaysinh") = #2/11/1975#
  rs.Fields("gioitinh") = True
  rs.Fields("chucvuID") = "CV002"

  '--------
  'Ra lệnh ghi lại dữ liệu
  '
  rs.Update



                                   Trang 100                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




Phương thức Edit, Update

  Phương thức Edit để sửa dữ liệu một bản ghi nào đó trên recordset. Qui trình
để sửa một bản ghi như sau:

   1. Định vị tới bản ghi cần sử trên recordset

   2. Ra lệnh Edit

   3. Gán giá trị mới cho các trường cần sửa

   4. Ra lệnh Update

  Dưới đây là ví dụ về sửa hồ sơ cán bộ có mã CB000565

  Ví dụ 5:

  Dim rs As DAO.Recordset


  '-------------------------------------
  'Định vị tới bản ghi cần sửa
  '
  Set rs = db.OpenRecordset("SELECT * FROM canbo WHERE
canboID='CB0565'")

  If rs.RecordCount > 0 Then
      rs.MoveFirst

       '---------------------------------
       'Ra lệnh sửa bản ghi
       '
       rs.Edit

       '---------------------------------
       'Thực hiện sửa các trường dữ liệu cần thiết
       '
       rs.Fields("hoten") = "Nguyễn Văn Hải"
       rs.Fields("ngaysinh") = #22/11/1975#

      '-----------------------
      'Ra lệnh ghi lại dữ liệu vừa sửa
      '
      rs.Update
  End If




Phương thức Delete

                                    Trang 101                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Để xoá bản ghi hiện tại ra khỏi Recordset. Khi đó bản ghi hiện tại sẽ bị xoá bỏ
khỏi CSDL. Cần thận trọng mỗi khi ra lệnh này. Thông thường các lệnh một nút
Xoá bản ghi của một mẫu nhập liệu (nhập vào biến Recordset rs) như sau:

  Ví dụ 6:

 Private Sub cmDelete_Click()
   Dim tbao

   tbao = MsgBox("Đã chắc chắn xoá chưa?", vbYesNo + vbCritical)
   If tbao = vbYes Then
       rs.Delete
       rs.MoveNext
   End If

 End Sub




1.4 Đối tượng QueryDef

  Đối tượng Querydef dùng để tham chiếu tới các Query có sẵn (Buil-in) trên
CSDL Access, hoặc cũng có thể lập trình tạo các Query từ các câu lệnh SQL.




  Để tạo và kích hoạt một query trên VB bằng cách thực thi câu lệnh SQL, làm
theo hướng dẫn sau:
  '------------------
  'Khai báo một biến kiểu Database và một biến kiểu QueryDef

  Dim qr As DAO.QueryDef

       '---------------------------
       'Ra lệnh tạo một Query mới, có tên rỗng (chỉ ở trong bộ
nhớ)

       Set qr = db.CreateQueryDef(<tên query>)

       '-------------------------------
       'Gán chuỗi lệnh SQL vào thuộc tính SQL của query
       '
       qr.SQL = "Gõ lệnh SQL cần thi hành vào đây"


                                    Trang 102                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


       '--------------------------
       'Ra lệnh thi hành query
       '
       qr.Execute

       '---------------------------
       'giải phóng bộ nhớ

        qr.Close


Trong đó:

   - Bắt buộc phải khai báo một biến kiểu QueryDef để làm việc (biến qr);

   - Phải có một biến Database đã được khai báo sẵn (biến db);

   - Lệnh   Set qr = db.CreatQueryDef(<tên query>)    để tạo một query mới lên
     CSDL. <tên query> sẽ được hiển thị trên danh sách trong thẻ Queries trên
     cửa sổ Database. Nếu <tên query>="", query này sẽ chỉ tồn tại trong bộ
     nhớ. Tuỳ thuộc vào mục đích công việc mà có đặt tên query hay không,
     nếu chỉ đơn thuần tạo một query để xử lý công việc nào đó rồi giải phóng,
     nên đặt <tên query>="";

   - Lệnh qr.SQL=<câu lệnh SQL> để gán lệnh SQL cần thực thi vào Query.
     Tuỳ thuộc vào câu lệnh SQL này mà query sẽ thực hiện những gì. Ví dụ:
     qr.SQL = "DELETE * FROM canbo"       lệnh này sẽ xoá tất cả các bản ghi trên
     bảng cán bộ;

   - Lệnh qr.Excute để thi hành câu lệnh SQL đã được thiết lập. Lệnh này tương
     đương nhấn nút Run đối với một query trên chế độ thiết kế;

   - Lệnh   qr.Close   để đóng query hiện tại và giải phóng bộ nhỡ khi không cần
     làm việc đến nữa.

  Sau đây là một số ví dụng về sử dụng biến QueryDef để tạo ra một số loại
query xử lý dữ liệu.

  Ví dụ 1: Tạo DELETE query để xoá danh sách những cán bộ có tuổi lớn hơn
60 ra khỏi bảng canbo (cán bộ đã nghỉ hưu)

 Dim qr As DAO.QueryDef



                                      Trang 103                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


 Set qr = db.CreateQueryDef("")

 qr.SQL="DELETE * FROM canbo WHERE Year(Date())- " _
  & " Year(Ngaysinh)>=60"

 qr.Execute

 qr.Close




  Ví dụ 2: Giả sử đã thêm một trường mới trên bảng cán bộ có tên luongchinh.
Tạo UPDATE query để tính giá trị cho trường này = hesoluong * 290000.

 Dim db As DAO.Database
 Dim qr As DAO.QueryDef

 Set db = CurrentDb

 Set qr = db.CreateQueryDef("")

 qr.SQL = "UPDATE canbo SET canbo.luongchinh = hesoluong *
290000"

 qr.Execute

 qr.Close




1.5 Đối tượng TableDef

  Đối tượng TableDef được dùng để tham chiếu tới các bảng dữ liệu (Table)
trên CSDL. Thông qua đối tượng này có thể thiết kế, chỉnh sửa được cấu trúc các
bảng dữ liệu trong chế độ Run-time của VB như trên chế độ thiết kế bảng Design
View trên Access.




Một số thuộc tính quan trọng của TableDef

Thuộc tính Name

  Cho biết tên bảng được gán vào biến kiểu TableDef

                                   Trang 104                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


Thuộc tính RecordCount

  Cho biết tổng số bản ghi hiện có trên bảng được gán bởi biến TableDef

Thuộc tính DateCreated

  Cho biết thời gian tạo ra bảng được gán vào biển kiểu TableDef

Thuộc tính Fields

  Để tham chiếu tới các trường của bảng. Đây là thuộc tính hay được sử dụng
nhất đối với TableDef. Thực chất, Field ở đây là một đối tượng, do đó cũng có
tập các thuộc tính và phương thức riêng cho thuộc tính này.

  Dưới đây là thủ tục hiển thị tên của tất các các trường trong một bảng nào đó
(ngầm định trên một CSDL đã được khai báo và gán biến db - kiểu Database).



  Ví dụ 1:

  Sub LietKeTenTruong(tenbang As String)
      Dim tbl As DAO.TableDef

       Set tbl = db.TableDefs(tenbang)

       For i = 0 To tbl.Fields.Count - 1
            MsgBox tbl.Fields(i).Name
       Next

  End Sub




Một số phương thức của TableDef

Phương thức CreateTableDef

  Để tạo ra một bảng mới từ VB. Cú pháp tạo bảng mới như sau:

  Set tbl = db.CreateTableDef(<Tên bảng mới>)

  ‘-------------------------------------------
  ‘....Các thủ tục tạo trường mới cho bảng
  ‘-------------------------------------------

  db.TableDefs.Append tbl


                                    Trang 105                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Trong đó:

            -     db – là biến kiểu Database đã được gán bởi CSDL cần làm việc
                  (bảng mới sẽ được tạo ra trên CSDL này);

            -     <Tên bảng mới> là tên bảng cần tạo.

            -     Lệnh db.TableDefs.Append tbl là lệnh ghi cấu trúc bảng đang
                  khai báo lên CSDL đã chỉ định.

  Phương thức CreateField

  Để tạo ra các trường cho một bảng kiểu TableDef nào đó. Để thêm một trường
mới lên bảng, sử dụng cú pháp sau:

 tbl.Fields.Append tbl.CreateField(<tên
trường>,<KiểuDL>,<độlớn>)


Trong đó:

            -     <tên trường> - tên trường mới cần tạo;

            -     <KiểuDL> - là một tuỳ chọn để khai báo kiểu dữ liệu của trường
                  cần tạo. Kiểu dữ liệu được khai báo theo các hằng số như sau:

            Giá trị: Tương ứng với kiểu
         dbBoolean Boolean
                dbByte Byte
                dbChar Char
        dbCurrency Currency
                dbDate Date/Time
         dbDecimal Decimal
          dbDouble Double
            dbFloat Float
            dbGUID GUID
          dbInteger Integer
                dbLong Long
            dbMemo Memo


                                       Trang 106                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


          dbNumeric Numeric
             dbSingle Single
                 dbText Text
                 dbTime Time

             -    <Độ lớn> là một tuỳ chọn để khai báo độ lớn dữ liệu nếu cần.

  Tiếp theo là ví dụ minh hoạ cách tạo cấu trúc một bảng dữ liệu tổng hợp những
hướng dẫn đã trình bày trên.

  Ví dụ 2:

  Sub TaoBangMoi()
  On Error GoTo Loi
      Dim tbl As DAO.TableDef

         Set tbl = db.CreateTableDef("NewTable")

         tbl.Fields.Append      tbl.CreateField("ID", dbInteger)
         tbl.Fields.Append      tbl.CreateField("Name", dbText)
         tbl.Fields.Append      tbl.CreateField("Age", dbByte)
         tbl.Fields.Append      tbl.CreateField("DateBirth", dbDate)
         tbl.Fields.Append      tbl.CreateField("Comment", dbMemo)

         db.TableDefs.Append tbl

         Exit Sub

  Loi:
      If Err.Number = 3010 Then
          MsgBox "Đã tồn tại bảng có tên " + tbl.Name
      End If
  End Sub




1.6 Đối tượng Relation

  Đối tượng Relation dùng để tạo kết nối (RelationShip) giữa 2 bảng trong
CSDL Access. Dưới đây là một ví dụ tạo kết nối giữa 2 bảng hoadon và khach
trong CSDL Quản lý bán hàng.

  Sub CreatRelationShip()
  On Error GoTo Loi
      Dim rls As DAO.Relation



                                       Trang 107                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0


      Set rls = db.CreateRelation("TaoQuanHe", "khach",
"hoadon", dbRelationUpdateCascade)

         rls.Fields.Append rls.CreateField("khachID")
         rls.Fields("khachID").ForeignName = "khachID"
         db.Relations.Append rls

  Loi:
         If Err.Number = 3012 Then
             MsgBox "Đã tồn tại quan hệ này !"
         End If

  End Sub


  Trong trường hợp đã tồn tại kết nối này, một thông báo lỗi tiếng Việt "Đã tồn
tại quan hệ này !" xuất hiện.

1.7 Sử dụng Data Form Wizard

  Data Form Wizard là một trình tiện ích dùng để tạo nhanh một giao diện cập
nhật dữ liệu cho một bảng dữ liệu trên một CSDL. Chúng được dùng trong công
cụ VisData được tích hợp sẵn trong VB. Tiếp theo sẽ hướng dẫn sử dụng tiện ích
này để tạo một số form nhập dữ liệu cho các bảng trên CSDL Quản lý lương cán
bộ.

  Yêu cầu: tạo form cập nhật danh mục chức vụ cho CSDL Quản lý lương cán
bộ, có sử dụng Data Form Wizard.

  Bước 1: Tạo một Project trên VB

  Bước 2: Thực hiện lệnh Add-in Visual Data manager. Cửa sổ ứng dụng
VisData xuất hiện.

  Bước 3: mở tệp CSDL Access cần làm việc (CSDL Quản lý lương) bằng
cách: File | Open Database | Microsoft Access… Tiếp theo tìm đến tệp CSDL
Quản lý lương và Open.

  Bước 4: Tạo form nhập dữ liệu bằng cách: Utility | Data Form Designer.
Một hộp thoại xuất hiện, hãy thiết lập như sau:




                                     Trang 108                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Cách thiết lập:

           -   Gõ tên form vào hộp Form Name: chú ý tên form không chứa
               dấu cách và một số ký tự đặc biệt;

           -   Hộp Record Source, chọn tên bảng cần nhập dữ liệu. Ở đây chọn
               bảng CHUCVU;

           -   Tiếp theo sử dụng các nút >, >> hoặc <, << để đưa các trường của
               bảng dữ liệu cần nhập lên form từ danh sách Available Fields
               sang danh sách Included Fields;

           -   Cuối cùng nhấn nút Build the Form để kết thúc.

  Đến đây, khi quay sang Project trên VB sẽ thấy xuất hiện một form nhập dữ
liệu cho bảng CHUCVU đã được tự động tạo vào có thể sử dụng.

  Khi thi hành project, form này có giao diện như sau:




                                                              Thanh định vị bản ghi
                                                              Đối tựơng Data Control




  Để thêm một bản ghi:


                                    Trang 109                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


            -   Nhấn nút Add;

            -   Tiếp theo điền dữ liệu bản ghi mới lên các hộp nhập dữ liệu của
                form;

            -   Nhấn nút Update để ghi dữ liệu.



  Để sửa dữ liệu một bản ghi:

            -   Sử dụng thanh định vị bản ghi để chuyển đến bản ghi cần sửa;

            -   Thực hiện sửa dữ liệu;

            -   Nhấn nút Update để ghi nhận dữ liệu.


  Để xóa một bản ghi:

            -   Sử dụng thanh định vị bản ghi để chuyển đến bản ghi cần xóa;

            -   Nhấn nút Delete để xóa bản ghi đang hiển thị.

1.8 Bài toán cập nhật dữ liệu

  Nhập dữ liệu là yêu cầu gần như bắt buộc đối với bất kỳ ứng dụng nào. Với
công nghệ DAO, Data Control là điều khiển rất phù hợp cho bài toán này. Dưới
đây minh họa ví dụ tạo form nhập dữ liệu cho bảng CHUCVU sử dụng công
nghệ này:

  Ví dụ 1: thiết kế form nhập dữ liệu đơn giản

  Bước 1: Thiết kế giao diện nhập dữ liệu cho form như sau:




                                     Trang 110                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


Bước 2: thiết lập một số thuộc tính cho các điều khiển trên form như sau:

Điều khiển Data1

- Thuộc tính DatabaseName – hãy trỏ tới tệp CSDL Quản lý lương;

- Thuộc tính RecordSource - chọn bảng cần nhập dữ liệu (bảng CHUCVU).

Nút Thêm mới, thuộc tính name là cmdThemMoi;

Nút Xóa bản ghi, thuộc tính name là cmdXoa;

Nút Đóng, thuộc tính name là cmdDong;

Ô nhập Mã chức vụ:

Mỗi một ô để nhập dữ liệu trên form yêu cầu tối thiểu phải thiết lập 2 thuộc
tính là:

- DataSource - để khai báo nguồn dữ liệu cho ô này lấy từ đâu (bảng nào)?
  Thông thường lấy từ điều khiển Data Control liên kết tới bảng dữ liệu;

- DataField – để khai báo trường dữ liệu sẽ liên kết tới ô nhập dữ liệu hiện tại.
  Thuộc tính này phải được thiết lập sau thuộc tính DataSource mới có tác
  dụng.

Với form trên, 3 đối tượng dùng nhập dữ liệu phải thiết lập các thuộc tính như
sau:

  Đối tượng               DataSource                  DataField

  Text1                   Data1                       chucvuID

  Text2                   Data1                       Tenchucvu

  Text3                   Data1                       Phucapcv

Bước 3: viết mã lệnh điều khiển cho các nút lệnh trên form như sau:

Private Sub cmdThemMoi_Click()
    '------------------------------
    'lện thêm bản ghi mới
    '
    Data1.Recordset.AddNew

       '----------------------

                                   Trang 111                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0


       'trước khi nhập dữ liệu, chuyển con trỏ tới ô mã chức vụ
       '
       Text1.SetFocus

  End Sub

  Private Sub cmdXoa_Click()
      Dim thongbao

       thongbao = MsgBox("Đã chắc chắn xóa chưa?", vbYesNo)
       If thongbao = vbYes Then

          '---------------------------
          'lệnh xóa bản ghi hiện tại trên Data1
          '
          Data1.Recordset.Delete
      End If
  End Sub

  Private Sub cmdDong_Click()
      Unload Me
  End Sub




Ví dụ 2: Sử dụng DbGrid

  Với DbGrid, việc thiết kế một giao diện nhập dữ liệu đơn giản hơn và dễ sử
dụng hơn. Dưới đây giới thiệu cách sử dụng điều khiển này.

Bước 1: thiết kế giao diện form như sau:




                                                                Điều khiển DbGrid




  Trong trường hợp không thấy điều khiển DbGrid trên thanh ToolBar, hãy kích
hoạt nó bởi cửa sổ Components như sau:
                                    Trang 112                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




Bước 2: thiết lập các thuộc tính phù hợp cho các đối tượng:

Điều khiển Data1

- Thuộc tính DatabaseName – hãy trỏ tới tệp CSDL Quản lý lương;

- Thuộc tính RecordSource - chọn bảng cần nhập dữ liệu (bảng CHUCVU);

- Thuộc tính Visible = False (để ẩn điều khiển Data này khi chạy chương
  trình).

Nút Thêm mới, thuộc tính name là cmdThemMoi;

Nút Đóng, thuộc tính name là cmdDong;

Điều khiển DbGrid1

- Thuộc tính DataSource – chọn nguồn dữ liệu sẽ hiển thị lên DbGrid (chọn
  Data1);

- Thuộc tính AllowAddNew = True;

- Thuộc tính AllowDelete = True;

- Thuộc tính AllowUpdate = True;


                                   Trang 113                                   -
Lập trình Visual Basic 6.0


  - Thuộc tính DataMode = 0 – Bound (tức là tự động gắn kết dữ liệu tới bảng
    dữ liệu);

  - Cuối cùng nhấn phải chuột lên DbGrid chọn thực đơn Retrieve Fields để tự
    động thiết lập tiêu đề các cột và định vị thứ tự các cột trong bảng dữ liệu lên
    các cột tương ứng trên DbGrid.




    Hơn nữa, nếu chọn mục Properties để có thể thiết lập được nhiều hơn các
 thuộc tính khác làm DbGrid trở nên đẹp hơn. Việc này bạn đọc tự nghiên cứu.

  Bước 3: Viết lệnh cho form như sau:

  Private Sub cmdXoa_Click()
      Dim thongbao

       thongbao = MsgBox("Đã chắc chắn xóa chưa?", vbYesNo)
       If thongbao = vbYes Then

          '---------------------------
          'lệnh xóa bản ghi hiện tại trên Data1
          '
          Data1.Recordset.Delete
      End If
  End Sub

  Private Sub cmdDong_Click()
      Unload Me
  End Sub


  Với phương pháp này không cần sử dụng phương thức thêm bản ghi mới (bởi
trên DbGrid đã tự động cho phép làm việc này).

1.9 Bài toán tìm và lọc dữ liệu

  Lọc và tìm kiếm là dạng bài toán cơ bản trong lập trình CSDL. Nguyên tắc
hoạt động của dạng bài toán này là như nhau, sẽ chỉ khác về yêu cầu, giao diện
sử dụng.

  Ví dụ dưới đây là một bài toán lọc ra danh sách cán bộ của một phòng ban nào
đó sau khi tên phòng ban được chọn từ một hộp Combobox:
                                     Trang 114                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0




Cách làm:

Bước 1: Thiết kế giao diện form như sau:




Bước 2: thiết lập các thuộc tính phù hợp cho các điều khiển như sau:

Điều khiển Data1

- Thuộc tính DatabaseName – hãy trỏ tới tệp CSDL Quản lý lương;

- Thuộc tính Visible = False (để ẩn điều khiển Data này khi chạy chương
  trình).

Điều khiển DbGrid1

                                 Trang 115                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


- Thuộc tính DataSource – chọn nguồn dữ liệu sẽ hiển thị lên DbGrid (chọn
  Data1);

Bước 3: viết lệnh cho form như sau:

Private Sub Form_Load()
    Dim rs As DAO.Recordset

     '-------------------------------------
     'mở tệp CSDL gán vào biến db
     '
     Set db = OpenDatabase(Data1.DatabaseName)

    '---------------------------------------
    'mở danh sách các phòng ban và đẩy lên Combo1
    '
    Set rs = db.OpenRecordset("phongban")
    While rs.EOF = False
         Combo1.AddItem rs.Fields("tenphongban").Value
         rs.MoveNext
    Wend
End Sub

Private Sub Combo1_Click()
    '-------------------
    'thủ tục này xảy ra sau khi chọn một phòng ban từ combo1
    '

     Dim strSQL As String

     'Bước 1 -------------------
     'xác định câu lệnh SQL để lọc ra danh sách cán bộ thỏa mãn
     'phòng ban đã chọn ở Combo1
     '
     strSQL = "SELECT canbo.hoten, chucvu.tenchucvu " _
     + " FROM (canbo INNER JOIN chucvu ON canbo.chucvuID = " _
     + " chucvu.chucvuID) INNER JOIN phongban ON = " _
     + " canbo.phongbanID = phongban.phongbanID " _
     + " WHERE phongban.tenphongban = '" + Combo1.Text + "'"

     'Bước 2---------------
     'gán cấu lệnh SQL trên cho Data1
     '
     Data1.RecordSource = strSQL

     '------------------------
     'Lệnh này thực hiện đổ dữ liệu từ Data1 lên DbGrid
     '
     Data1.Refresh

End Sub




                                Trang 116                                   -
Lập trình Visual Basic 6.0



      Chú ý

        Việc viết ra câu lệnh SQL đúng là rất khó, đòi hỏi lập trình viên phải có nhiều kinh
     nghiệm. Để làm tốt được việc này, nên thiết kế một query ở chế độ design view; rồi sử
     dụng tính năng Copy, Paste để dán câu lệnh SQL mà query đã tạo lên nơi soạn thảo lệnh
     VB và chỉnh sửa cho phù hợp. Thông thường sửa mệnh đề WHERE của câu lệnh.



2. Kỹ thuật ADO
  Phần 1 của chương này đã giới thiệu công nghệ lập trình CSDL DAO trên VB,
đó là công nghệ khá dễ học, phổ biến. ADO (ActiveX Data Objects) là công
nghệ mới hơn, khắc phục được một số các nhược điểm của DAO và thích nghi
trên nhiều hệ CSDL. Hiện nay, ADO.NET là công cụ cực mạnh và đang được
phát triển rất phổ biến. Tuy nhiên ADO.NET chỉ có thể chạy trên nền .NET. Để
trở thành nhà phát triển chuyên nghiệp, chọn ADO là một hướng đi đúng.

2.1 Kiến trúc ADO

  Trước khi đi vào tìm hiểu kỹ thuật lập trình ADO hãy tìm hiểu kiến trúc và
cách thức sử dụng VB lập trình CSDL dùng ADO.

                                Visual Basic



                                     ADO



                                   OLE DB



                                    CSDL



  Như vậy, để có thể sử dụng VB lập trình CSDL sử dụng công nghệ ADO ta
cần qua 2 lớp: ADO và OLE DB.




                                         Trang 117                                             -
Lập trình Visual Basic 6.0


  - ADO cung cấp tập hợp các đối tượng, công cụ để có thể lập trình xử lý hệ
CSDL;

  - Trong khi đó, OLE DB là một trình cung cấp các dịch vụ giúp điều khiển các
yêu cầu xử lý dữ liệu từ ADO. Trong thực tế với nguồn dữ liệu là Access, còn
cần phải qua lớp điều khiển Jet trước khi tập hợp các lệnh từ ADO có thể thâm
nhập vào CSDL.

  Tuy nhiên, các lập trình viên cũng chưa cần quan tâm nhiều đến cấu trúc của
OLE DB cũng như Jet mà chỉ cần sử dụng tốt các đối tượng ADO vào lập trình
CSDL vì OLE DB và Jet chỉ đơn giản là việc khai báo chúng.

2.2 Đối tượng Connection

  Đối tượng Connection dùng để kết nối tới nguồn dữ liệu vật lý cần làm việc.
Tất cả các đối tượng của ADO đều phải làm việc trên một Connection nào đó đã
được thiết lập.

  Để thiết lập một Connection cần phải khai báo một biến có kiểu
ADODB.Connection;

  Các thuộc tính kết nối tới CSDL được thể hiện qua một chuỗi kết nối (thường
gọi chuỗi này là Connection String). Trên chuỗi này có chỉ định các thuộc tính
như:

  Provider – tên trình cung cấp dịch vụ truy cập CSDL. Ở đây dùng
Microsoft.JET.OLEDB.3.51;

  Data Source - chỉ định nguồn dữ liệu truy cập. Ở đây chỉ định đường dẫn tới
tệp CSDL Access cần làm việc. Ví dụ: C:ProjectQLTVDataqltv.mdb

  Khi đó, việc mở một kết nối trong ADO được thực hiện bởi thủ tục sau:


  Dim cnn As New ADODB.Connection

  cnn.Open "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.3.51;" _
      & "Data Source=C:ProjectQLTVDataqltv.mdb"


  Khi không muốn làm việc với kết nối nào đó (cnn), nên ngắt bỏ kết nối để giải
phóng bộ nhớ bằng việc gọi phương thức Close như sau:
                                   Trang 118                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0



    cnn.Close


    Sau lệnh ngắt kết nối này, tất cả các đối tượng khác của ADO có sử dụng
Connection cnn cũng sẽ tự động được giải phóng khỏi bộ nhớ.

2.3 Đối tượng Command

    Đối tượng Command trong ADO thường dùng để thực thi một câu lệnh truy
vấn SQL nào đó. Ví dụ như: việc xóa, thêm, cập nhật các bản ghi trong CSDL.
Cách sử dụng đối tượng này như sau:

    Bước 1: Khai báo một biến đối tượng Command như sau:

       Dim cmd As New ADODB.Command


    Bước 2: Thiết lập chuỗi kết nối cho Command này thông qua thuộc tính
ActiveConnection. Chuỗi này hệt như chuỗi đã sử dụng để khởi tạo Connection.
Ví dụ: với việc kết nối tới CSDL Quản lý thư viện như trên, chuỗi kết nối sẽ như
sau:

       cmd.ActiveConnection = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.3.51;"
_
          & "Data Source= " + App.Path + "qltv97.mdb"


    Hoặc có thể sử dụng thông qua Connection đã khởi tạo như sau:

       cmd.ActiveConnection = cnn.ConnectionString


    Bước 3: Gán câu lệnh SQL cần thực thi thông qua thuộc tính CommandText
của đối tượng Command. Giả sử muốn chèn thêm một bản ghi mới lên bảng
NXB có giá trị (nxbID = ‘05’, tenNXB=’Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật’,
diachi=’Hà nội’):

       cmd.CommandText = "INSERT INTO nxb (nxbID, tenNXB, diachi)"
_
    & "VALUES ('05', 'Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật', 'Hà
nội')"


    Bước 4: Ra lệnh thực thi Command bởi phương thức Excute
                                    Trang 119                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0



      cmd.Execute


    Về cơ bản, đối tượng Command trong ADO gần giống với đối tượng
QueryDef trong DAO!

2.4 Đối tượng Recorset

    Đối tượng Recordset trong ADO cũng gần giống như trong DAO, tức là có thể
trích lọc dữ liệu từ CSDL. Điểm khác biệt chủ yếu giữa Recorset trong ADO và
DAO là: Recordset trong ADO chỉ có khả năng chỉ đọc, không thể cập nhật được
dữ liệu. Như vậy những phương thức như Delete, Addnew hay Update là không
có trên đối tượng recorset trong ADO.

    Khác với Command, Recordset cần hoạt động trên một Connection đã được
kích hoạt. Giả sử đã có Connection cnn được kích hoạt và kết nối tới CSDL
Quản lý thư viện. Các bước sau đây hướng dẫn tạo một Recordset:

    Bước 1: Khai báo một biến đối tượng RecordSet như sau:

      Dim rs As New ADODB.RecorSet


    Bước 2: Ra lệnh thực thi câu lệnh lựa chọn SQL và gán tập hợp các bản ghi
trả về vào biến Recordset này. Giả sử muốn lấy ra các thông tin về sách như:
sachID, tensach, nanxb, tentacgia, tennxb. Thủ tục như sau:

    rs.Open "SELECT sach.sachID, sach.tensach, sach.namXuatban, "
_
     & " tacgia.tentacgia, nxb.tenNxb FROM tacgia INNER JOIN " _
     & " (nxb INNER JOIN sach ON nxb.nxbID = sach.nxbID) ON " _
     & " tacgia.tacgiaID = sach.tacgiaID;", cnn




    Đến đây có thể sử dụng Recordset này như trong DAO, chỉ khác là không thể
thực hiện các chức năng về cập nhật dữ liệu. Ví dụ dưới đây thực hiện duyệt và
in ra Tensach, tentacgia, tennxb, Namxb của tất cả các bản ghi Recordset trên:

    While rs.EOF = False


                                     Trang 120                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0


     MsgBox rs.Fields("tensach") & " - " &
rs.Fields("tentacgia")
     rs.MoveNext
  Wend




                             Trang 121                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




3. Data Report
  Data Report là công cụ thiết kế in báo cáo trong VB. Đây là công cụ không
thực sự chuyên nghiệp, nhưng nó rất quan trọng để tiếp cận tới các công cụ thiết
kế in báo cáo chuyên nghiệp khác.

  Qui trình thiết kế và sử dụng một Data Report thường phải qua 3 bước sau:

                   Xây dựng nguồn dữ liệu



                    Thiết kế Data Report



                        Sử dụng Report


  Dưới đây sẽ trình bày kỹ từng qui trình tạo ra và sử dụng một Data Report.

3.1 Xây dựng nguồn dữ liệu

  Xây dựng nguồn dữ liệu là xây dựng tập hợp dữ liệu cần in lên báo cáo thông
qua một truy vấn dữ liệu (query). Cách làm như sau:

  Bước 1: Tạo môi trường dữ liệu lên Project (trong trường hợp đã có một môi
trường dữ liệu rồi, bước này là không cần phải làm lại).

  Ra lệnh Project  Data Environment. Một Data Environment sẽ xuất hiện
trên Project như sau:




                                         Trang 122                                 -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Bước 2: Thiết lập kết nối tới tệp CSDL bằng cách:

  Nhấn phải chuột lên mục Connection trên Data Environment (hình trên) và
chọn Properties, hộp thoại Data Link Properties xuất hiện như sau:




                                   Trang 123                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


   Ở thẻ Provider hãy chọn dịch vụ Microsoft Jet 3.51 OLE DB Provider (hình
trên).

   Ở thẻ Connection, hộp Select or enter a databasename: hãy chọn đến tệp
CSDL Access (hình dưới):




   Nhấn nút Test Connection để kiểm tra kết quả kết nối, nếu hộp thoại dưới
đây hiển thị:




   Tức là đã kết nối thành công tới tệp CSDL.

   Bước 3: tạo truy vấn dữ liệu cần in ra báo cáo.

   Nhấn phải chuột lên Connection vừa làm việc, chọn lệnh Add Command, hộp
thoại sau xuất hiện:
                                     Trang 124                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Tiếp theo nhấn nút lệnh SQL Builder để xây dựng truy vấn cho Command
này, một màn hình thiết kế query (gần giống trong Access) xuất hiện cho phép
thiết kế một truy vấn dữ liệu đến CSDL:




  Trên hộp thoại trên có thể:

                                   Trang 125                                   -
Lập trình Visual Basic 6.0


     -   Đưa các bảng lên query (Add Table) bằng cách dùng chuột kéo bảng cần
         chọn từ cửa sổ Data View sang phần thiết kế query;

     -   Chọn một trường dữ liệu nào đó để truy vấn bằng cách tích lên hộp chọn
         trường đó trên bảng thiết kế;

     -   Xem dữ liệu đã truy vấn được bằng cách nhấn phải chuột lên hộp thoại
         thiết kế query, chọn lệnh Run.

3.2 Thiết kế Data Report

  Bước 1: Để đưa một Data Report mới lên Project, ra lệnh Project  Data
Report. Màn hình thiết kế Report xuất hiện như sau:




                                                                     Giao diện để thiết
                                                                     kế báo cáo

                   Thanh công cụ
                   để thiết kế báo
                   cáo




  Màn hình thiết kế report gồm 2 phần:

   - Thanh công cụ để thiết kế report- chứa các điều khiển cần thiết cho việc
     thiết kế dữ liệu lên report. Bao gồm các điều khiển như:

             RptLabel – dùng tạo ra các nhãn văn bản trên báo cáo (giống như Label trên
             form).

             RptTextbox - để in dữ liệu từ các trường (dat field) ra report


                                       Trang 126                                          -
Lập trình Visual Basic 6.0


               RptLine - để kẻ đường thẳng


               RptImage - để chèn các hình ảnh lên report


               RptFunction - để đưa các hàm tổng hợp lên report

               RptShape - để vẽ các khối hình lên report.


   - Giao diện để thiết kế báo cáo. Đó cũng thể hiện cấu trúc hiển thị dữ liệu
     trên report. Thông thường, mỗi report gồm 5 phần cơ bản:

     Phần 1: Page Header - mỗi report sẽ chỉ có duy nhất một Page Header, đó
     là phần dữ liệu hiển thị trên cùng (Header) của mỗi trang in;

     Phần 2: Page Footer - mỗi report sẽ chỉ có duy nhất một Page Footer, đó là
     phần dữ liệu hiển thị dưới cùng (Footer) của mỗi trang in;

     Phần 3: Detail – là phần hiển thị dữ liệu chi tiết từ các bản ghi trong truy
     vấn dữ liệu ra report. Truy vấn được bao nhiêu bản ghi, Detail sẽ gồm
     chừng đó lượt in dữ liệu ra báo cáo. Mỗi reoport chỉ gồm duy nhất một
     Detail.

     Phần 4: Report Header – là tiêu đề đầu của Report. Dữ liệu của phần này
     hiển thị ngay sau dữ liệu phần Page Header của trang in đầu tiên.

     Phần 5: Report Footer – là tiêu đề cuối của Report. Dữ liệu của phần này
     hiển thị ngay trước dữ liệu phần Page Footer của trang in cuối cùng.

  Bước 2: Thiết lập một số thuộc tính cho Data Report

  Thuộc tính DataSource - chỉ ra môi trường dữ liệu (Data Environment) nào sẽ
cung cấp dữ liệu cho report;

  Thuộc tính Datamember - chỉ ra truy vấn dữ liệu (Command) nào sẽ cung
cấp dữ liệu cho report.

  Bước 3: Thiết kế report

  Sử dụng các điều khiển trên thanh công cụ phù hợp để thiết kế và định dạng
report.

                                        Trang 127                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Hình dưới là một thiết kế report in ra thông tin các cuốn sách từ CSDL Quản
lý thư viện.




     RptLabel                        RptTextbox                      RptFunction




3.3 Sử dụng Data Report

  Gọi một Data Report để xem và in dữ liệu cách làm như với một form. Cú
pháp lệnh là:

  <Tên Data Report>.Show


  Sau khi nhận được lệnh này trong chế độ Running Time, màn hình xem dữ
liệu trước khi in của Data Report xuất hiện như sau:




                                     Trang 128                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Đến đây có thể thực hiện việc in dữ liệu một cách dễ dàng như trên Word và
Excel.




                                  Trang 129                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




Bài tập chương 3
1. Thiết kế CSDL Quản lý thư viện trên Access như sau:




Các công việc tiếp theo được thực hiện trên một Project của VB:

2. Thiết kế form cập nhật dữ liệu bảng NXB với giao diện sử dụng như sau:




3. Thiết kế form cập nhật dữ liệu cho bảng TACGIA với giao diện sử dụng như
sau:




                                    Trang 130                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




4. Thiết kế giao diện nhập dữ liệu cho bảng SACH với giao diện sử dụng như
sau:




5. Thiết kế form phục vụ tra cứu sách theo một tác giả nào đó như sau:




                                    Trang 131                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Sau khi chọn tên một tác giả, thông tin về các cuốn sách của tác giả đó được
hiển thị trên DbGrid;

  Nhấn nút In kết quả, thông tin các kết quả này sẽ được in ra một Data Report.

6. Thiết kế form tra cứu sách theo một nhà xuất bản nào đó như sau:




  Sau khi chọn một Nhà xuất bản, thông tin về các cuốn sách của nhà xuất bản
đó sẽ được hiển thị lên một DbGrid;

                                      Trang 132                                   -
Lập trình Visual Basic 6.0


  Nhấn chuột lên nút In kết quả, dữ liệu tìm được sẽ in ra một Data Report.

7. Thiết kế form tìm kiếm sách theo tên gần đúng. Tên gần đúng là tên có chứa
trong trường Tensach. Giao diện sử dụng form yêu cầu như sau:




  Sau khi nhập một tên cần tìm, nhấn nút Tìm. Danh sách các cuốn sách mà tên
sách có chứa cụm từ vừa gõ vào sẽ được hiển thị lên DbGrid;

  Nhất nút In kết quả, thông tin này sẽ được in ra một Data Report.

8. Thiết kế form tìm kiếm sách theo chủng loại (thông tin chủng loại của mỗi
cuốn sách được lưu vào trường VANTAT) như sau:




                                   Trang 133                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0




  Sau khi gõ vào tên chủng loại cần tìm, nhấn nút Tìm, phần mềm sẽ liệt kê các
cuốn sách có chứa cụm từ vừa nhập vào trong trường VANTAT;

  Nếu nhấn nút In kết quả, toàn bộ kết quả tìm được sẽ được in ra một Data
Report.




                                   Trang 134                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0




                                         CHƯƠNG                        4
      HOÀN THIỆN DỰ ÁN


  Chương này trang bị những kiến thức cũng như kỹ thuật thiết kế giao diện
chính cho một ứng dụng và dịch, đóng gói dự án thành bộ gài đặt ứng dụng mang
tính thương mại. Nội dung của chương tập trung vào các vấn đề:

           -   Thiết kế giao diện chính ứng dụng;

           -   Thiết kế Menu, Toolbar;

           -   Dịch ứng dụng ra dạng .exe;

           -   Đóng gói dự án thành bộ gài đặt phần mềm.




                                    Trang 135                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




1. Thiết kế MDI Form

1.1 Một số khái niệm

  MDI Form (Multiple Document Interface Form) là một kiểu giao diện ứng
dụng được dùng khá phổ biến, ví dụ như: Microsoft Word, Microsoft Excel,
Microsoft Powerpoint, Microsoft Visual Basic, … Trong một ứng dụng, MDI là
form giao diện chính, nơi chứa hệ thống thực đơn (menu), thanh công cụ
(Toolbar) để có thể truy cập được đến các chức năng của ứng dụng. Đây có lẽ là
giải pháp tốt nhất để quản lý việc thực hiện các mô đun chức năng trong một ứng
dụng. Hình dưới minh họa một ứng dụng sử dụng giải pháp MDI Form cho ứng
dụng:




  Trong VB, mỗi Project chỉ tồn tại nhiều nhất một MDI form. Khác với form
thông thường, trên MDI chỉ có thể thiết kế được một số các điều khiển như:

                                   Trang 136                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


Menu, ToolBar, Picture Box, ListImage, StatusBar, Timer và Common Dialog.
Đa số các điều khiển còn lại không thể đặt trực tiếp lên MDI form được, nếu
muốn phải đặt chúng trên một điều khiển dạng Container như Picture Box.

  Những form được quản lý bởi MDI form được gọi là MDI Child forms (form
con). Khi MDI form đóng lại, toàn bộ các form con đang mở cũng sẽ bị giải
phóng khỏi bộ nhớ.

  Với hình trên, cửa sổ có tiêu đề VisData … là MDI form, 2 cửa sổ còn lại:
Database Window và SQL Statement đều là các MDI Child forms.

1.2 Sử dụng MDI form

  Bước 1: Đưa một MDI form lên project. Cách làm như sau:

     -   Thực đơn Project | Add MDI form. Một hộp thoại xuất hiện:




     -   Chọn MDI Form, nhấn Open, một MDI form được chèn vào Project;

     -   Tiếp theo có thể thiết kế menu, toolbar và các giao diện cần thiết khác
         lên MDI và gài đặt các thủ tục cần thiết (tìm hiểu tiếp ở các mục sau).

  Bước 2: Thiết lập các MDI Child form bằng cách: thiết lập thuộc tính
MDIChild = True cho các form muốn làm MDI Child.


                                     Trang 137                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


2. Thiết kế Menu
  Menu là loại điều khiển phổ biến dùng để gọi các thủ tục, các giao diện hoặc
chức năng của một ứng dụng ra làm việc. Thông thường, menu được thiết kế
ngay trên MDI form của mỗi ứng dụng.




  Trong VB, muốn tạo ra menu cho ứng dụng, cần sử dụng trình Menu Editor.
Tiếp theo đây, sẽ hướng dẫn cách sử dụng Menu Editor để thiết kế hệ thống
menu trên một MDI form.

  Bước 1: Tạo một MDI Form – là giao diện chính của ứng dụng, nơi sẽ chữa
menu cần tạo (hình trên);

  Bước 2: Gọi trình Menu Editor bằng cách: nhấn phải chuột lên MDI Form,
tiếp theo chọn Menu Editor (hình dưới):




       trình Menu Editor xuất hiện!

  Bước 3: Thực hiện thiết kế cấu trúc menu trên hộp thoại Menu Editor như
sau:




                                      Trang 138                                  -
Lập trình Visual Basic 6.0




                                                                          Menu này đang
                                                                          được thiết lập


                                                                          Hệ thống menu
                                                                          được thiết kế


  Toàn bộ hệ thống menu trên MDI Form được thiết kế trên một hộp thoại
Menu Editor (một phần của chúng như hình trên). Cách thức: xây dựng từng mục
của menu. Mỗi mục của menu có thể phải thiết lập các thông tin sau:

     -   Caption – nhãn thể hiện của mục menu (bắt buộc phải nhập). Đặc biệt:

         -      Để tạo đường phân cách (                   ) thiết lập Caption là – (gạch
                ngang);

         -      Để thiết lập phím nóng cho mục menu, gõ ký tự & lên trước ký tự muốn
                thiết lập phím nóng (chú ý ký tự H của mục &He thong).

     -   Name - định tên cho mỗi mục menu. Giá trị này phải duy nhất và bắt
         buộc phải nhập (Name không được trùng nhau);

     -   Shortcut - chọn phím nóng cho mục menu này (với những mục menu
         cấp một như: Hệ thống hoặc Dữ liệu hoặc Báo cáo ở trên không thể
         thiết lập được phím nóng, chúng chỉ dành cho các mục menu cấp 2 trở
         đi);

     -   Enable – cho phép làm việc hoặc cấm (không cho phép làm việc) mục
         menu này. Như hình trên, mục menu Quan ly nguoi dung là đang bị
         cấm;


                                           Trang 139                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0


     -   Visible – cho phép hiển thị hoặc ẩn mục menu. Nếu không chọn thuộc
         tính này, mục menu đó sẽ không hiển thị trên hệ thống menu khi
         chương trình hoạt động;

     -   Nút Next để chuyển đến mục menu tiếp theo sau;

     -   Nút Insert - để chèn thêm một mục menu trắng;

     -   Nút Delete - để xóa mục menu đang chọn;

     -   Hệ thống các nút               để dịch chuyển vị trí cũng như thứ cấp
         của các mục menu;

     -   Thiết lập xong nhấn OK để chấp nhận.

  Bước 3: viết các thủ tục đáp ứng sự kiện cho các mục của hệ thống menu (đó
là các lệnh gọi thi hành các thủ tục hoặc Form trong Project). Thông thường, viết
thủ tục đáp ứng sự kiện Click cho các mục bằng cách: tại cửa sổ thiết kế MDI
Form, dùng chuột trỏ đến mục menu cần viết thủ tục đáp ứng sự kiện, màn hình
soạn thảo chương trình sẽ xuất hiện để làm việc.

  Lệnh hiển thị một Form ra để làm việc là:

  <tên form>.Show


  Ví dụ: lệnh sau gọi form Cập nhật hồ sơ có Name là frmCapNhatHoSo được
viết như sau:

  frmCapNhatHoSo.Show




3. Thiết kế ToolBar
  Cùng với Menu, ToolBar là một điều khiển quan trọng để thiết kế giao diện
chính cho các ứng dụng. Thông thường, mỗi ứng dụng đều sử dụng cả Menu lẫn
ToolBar. Menu là công cụ chính để gọi các chức năng của ứng dụng, còn



                                    Trang 140                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


ToolBar được dùng để gọi những tính năng hay sử dụng nhất cho mỗi ứng dụng.
Bởi vì, dùng ToolBar thao tác nhanh hơn Menu.

  Dưới đây là một giao diện chính của ứng dụng sử dụng cả Menu và ToolBar:




  Dưới đây sẽ hướng dẫn cách thiết kế và gài đặt ToolBar trên theo đúng mục
đích của nó.

  Bước 1: Một Toolbar có thể được trang trí những nút lệnh bằng hình ảnh (như
hình trên), khi đó cần tạo một điều khiển ImageList trên form có chứa ToolBar
này. Điều khiển ImageList (cả ToolBar) cùng nằm trong thư viện Microsoft
Windows Common Controls 6.0. Nên phải khai báo thư viện này trên cửa sổ
Components trước khi có thể sử dụng chúng. Cách thiết kế ImageList như sau:

        -   Đưa một ImageList lên Form (giả sử có tên ImageList1);

        -   Nhấn nut phải chuột lên ImageList, chọn Properties, hộp thoại
            Property Page xuất hiện như sau:




                                    Trang 141                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0




        -   Sử dụng nút Insert Picture để đưa danh sách các ảnh sẽ sử dụng vào
            thiết kế ToolBar lên ImageList này (hình trên đã đưa được 3 ảnh).

  Bước 2: Đưa đối tượng ToolBar lên form. Nhấn phải chuột lên ToolBar, chọn
Properties, hộp thoại thiết kế ToolBar xuất hiện như sau:




  Thẻ General chứa các thuộc tính chung cho ToolBar đó là:



                                     Trang 142                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0


       -   ImageList - chọn điều khiển ImageList1 đã tạo ra (tuy nhiên thuộc
           tính này có thể bỏ qua);

       -   Style – hình dáng của các nút trên ToolBar kiểu 1 – tbrFlat (kiểu
           phẳng) hoặc 0 – 3D (3 chiều);

  Thẻ Buttons để thiết kế hệ thống các nút cho Toolbar:




  Để tạo mới một nút lên toolbar nhấn nút Insert Button. Tiếp theo khai báo
các thuộc tính cho nút vừa tạo bao gồm:

       -   Caption – nhãn tiêu đề của nút;

       -   Key – khóa của nút. Giá trị khóa giữa các nút là duy nhất. Thuộc tính
           này cũng có thể dùng để nhận biết các nút khi dùng;

       -   Style - kiểu nút. Mỗi nút lệnh trên Toolbar có thể nhận 1 trong các
           kiểu như là: 0 – tbrDefault - kiểu nút lệnh thông thường; 1 –
           tbrCheck - kiểu nút 2 trạng thái ấn xuống và không; 3 – tbrSeparator
           – làm vách ngăn giữa các nút;…

       -   ToolTip Text - thiết lập xâu ký tự nhắc mỗi khi di chuột lên nút này;



                                      Trang 143                                    -
Lập trình Visual Basic 6.0


        -   Image - để chọn ảnh cho nút lệnh (nếu cần). Ảnh được lấy từ điều
            khiển ImageList. Gía trị gõ vào đây là thứ tự của ảnh cần hiển thị lên
            nút trong danh sách ImageList.




  Bước 3: gài đặt thủ tục cho Toolbar để gọi đến các chức năng ứng dụng như
đã thiết kế. Bắt sự kiện Click của Toolbar để gài đặt các thủ tục gọi chức năng
ứng dụng tương ứng. Trong sự kiện này, tham số Button cho biết nút vừa được
nhấn chuột. Có thể thông qua giá trị Key của Button để biết vừa bấm lên nút nào.
Với Toolbar trên, thủ tục này sẽ như sau:

Private Sub Tbr1_ButtonClick(ByVal Button As MSComctlLib.Button)
      '---------------------------------
      'Sử dụng thuộc tính Key để nhận biết các nút
      '
      Select Case Button.Key
          '----------------------------
          'Key = m1 – đã nhấn lên nút Quan ly nguoi dung
          '
          Case "m1"
              frmQuanlynguoidung.Show

             '----------------------------
             'Key = m2 – đã nhấn lên nút Nhap ho so
             '
             Case "m2"
                 frmQuanlyhoso.Show

          '--------------------------------
          'Key = m3 – đã nhấn lên nút Thoat
          '
          Case "m3"
              End
      End Select
End Sub
                                     Trang 144                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0




4. Đóng gói dự án
  Đóng gói dự án là qui trình cuối cùng để dịch dự án viết trên VB thành bộ gài
đặt phần mềm - một sản phẩm có thể chuyển giao đến khách hàng. Bước này sẽ
bao gồm các công việc dịch và đóng gói toàn bộ các tài nguyên cần thiết để dự
án có thể chạy độc lập trên bất kỳ một máy tính nào, kết quả sẽ là một bộ gài đặt
phần mềm (Setup). Các bước thực hiện tạo một bộ gài đặt như sau:

  Bước 1: Dịch Project ra tệp có thể thực thi được (tệp .exe) bằng cách ra lệnh
File  Make <project>.exe… Nếu không có lỗi gì, toàn bộ dự án VB sẽ được
dịch ra một tệp có tên <tên project>.exe.

  Bước 2: Kích hoạt trình Package and Deployment Wizard cảu VB - một công
cụ dùng đóng gói dự án đi kèm VB6 bằng cách:

        -   Ra lệnh Add-in  Add – in Manager;

        -   Tiếp theo kích hoạt trình Package and Deployment Wizard bằng cách
            nhấn đúp chuột lên mục Package and Deployment Wizard:




                                     Trang 145                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


  -   Nhấn Ok để đóng hộp thoại này;

  -   Tiếp theo ra lệnh Add – Ins |                                . Trình
      Package and Deployment Wizard xuất hiện để từng bước giúp đóng
      gói dự án.

Bước 3: từng bước thực hiện đóng gói dự án:




Ở hộp thoại trên, nhấn nút Package để tiếp tục. Hộp thoại sau xuất hiện để
hỏi lại một lần nữa có muốn dịch lại dự án hay không?




Nhấn Yes nếu muốn dịch lại, trái lại nhấn No để tiếp tục.

Hộp thoại tiếp theo xuất hiện để hỏi chọn kiểu đóng gói. Thông thường
chọn kiểu Standard Setup Package:



                               Trang 146                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0




Nhấn Next để tiếp tục:

Hộp thoại tiếp theo yêu cầu xác định thư mục trên ổ đĩa nơi sẽ lưu trữ bộ
gài đặt sẽ tạo được sau này:




Chọn thư mục xong, nhấn Next để tiếp tục:

Hộp thoại sau đây xuất hiện cho phép tùy chọn các thư viện điều khiển
DAO vào bộ gài đặt. VB sẽ tự động xác định các thư viện cần thiết, cách tốt
                               Trang 147                                      -
Lập trình Visual Basic 6.0


nhất là đưa chúng lên bộ gài đặt bằng cách đưa chúng từ danh sách
Available drivers sang danh sách Included drivers (hình dưới):




Nhấn Next để tiếp tục:

Hộp thoại tiếp theo xuất hiện cho phép thêm (Add) hoặc gỡ bỏ (Remove)
các tệp tin trên bộ đóng gói. Thông thường, các tệp CSDL cũng như một số
các tệp tin liên quan khác đến dự án VB phải sử dụng tính năng này đưa
vào bộ gài đặt. Nút Add để thực hiện thêm các tệp tin:




                               Trang 148                                     -
Lập trình Visual Basic 6.0




Nhấn Next để tiếp tục:

Hộp thoại tiếp theo để lựa chọn cách tạo ra các tệp tin trong bộ gài đặt. Có
hai tùy chọn là: Single cab – toàn bộ đĩa gài đặt chỉ gom lại thành một tệp
tin Setup.exe; hoặc Multiple cap - sẽ chia bộ đĩa gài đặt thành các tệp tin
định dạng nén có dung lượng nhỏ (trước đây thường dùng tùy chọn này để
có thể copy bộ gài đặt ra các đĩa mềm).




                               Trang 149                                       -
Lập trình Visual Basic 6.0


Nhấn Next để tiếp tục:

Hộp thoại tiếp theo dùng gõ tiêu đề bộ gài đặt. Hãy gõ tiêu đề phần mềm
vào hộp: Installation title:




Nhấn Next để tiếp tục:

Hộp thoại tiếp theo dùng để quản lý các Shortcut của phần mềm trên thanh
tác nghiệp Start của Windows:




                                Trang 150                                  -
Lập trình Visual Basic 6.0


  -   Nút New Group để tạo một nhóm mới (Group) trên mục Programs
      của thanh Start;

  -   Nút New Item - để tạo một Shortcut mới trên một Group nào đó;

  -   Nút Properties để thiết lập thêm các thuộc tính cho các Group hoặc
      Items;

  -   Nút Remove để xóa bỏ các Group hoặc Items không cần thiết.

Nhấn Next để tiếp tục:

Hộp thoại tiếp theo cho phép khai báo lại vị trí các tệp tin được đóng gói
trên ổ đĩa sau khi chúng được gài đặt. Có thể thay đổi vị trí này ở cột
Install Location trên bảng hiển thị danh sách các tệp tin được đóng gói:




Nhấn Next để tiếp tục:

Hộp thoại cuối cùng tiến trình gài đặt xuất hiện. Tại đây có thể nhấn nút
Finish để kết thúc quá trình đóng gói dự án. Hoặc có thể sử dụng nút Back
để trở lại các bước đã làm để thiết lập lại.




                                 Trang 151                                   -
Lập trình Visual Basic 6.0




Trang 152                                -
Lập trình Visual Basic 6.0




Bài tập chương 4
1. Với Project Quản lý sách thư viện, hãy tạo MDI form và hệ thống Menu,
Toolbar như sau:




2. Sử dụng công cụ Package and Deployment Wizard để đóng gói Project Quản
lý sách thư viện thành bộ gài đặt hoàn chỉnh.




                                     Trang 153                                -
Lập trình Visual Basic 6.0




TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Programming Microsoft Visual Basic 6.0, Francesco Balena, Microsoft
   Press, 1999;

2. Advanced Microsoft Visual Basic 6.0, Second Edition, Wendy Zucker,
   Microsoft Press, 1998;

3. MSDN, Microsoft Corporation, 1997.




                              Trang 154                                   -
Lập trình Visual Basic 6.0




DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT


   ADO - ActiveX Data Access

  CNTT - Công nghệ thông tin

  COM - Common Object Model

  CSDL - Cơ sở dữ liệu

   DAO - Data Access Objects

   GUI - Graphical User Interface

   MDI - Multi Document Interface

    VB - Visual Basic




                                Trang 155                                -
Lập trình Visual Basic 6.0




THUẬT NGỮ TIẾNG ANH
Connection    Một đối tượng trong ADO dùng để tạo kết nối tới CSDL phục vụ lập
              trình CSDL.

Control       Điều khiển trong VB - một công cụ lập trình trực quan.

Data          Dữ liệu, dữ kiện, số liệu

Data          Môi trường dữ liệu trong dự án VB. Môi trường có thể bao gồm các
Environment   kết nối dữ liệu (Connection), các truy vấn dữ liệu (Command) phục
              vụ lập trình CSDL và in báo cáo.

Data Report   Một công cụ trong VB dùng thiết kế, in báo cáo.

Data source   Nguồn cung cấp dữ liệu, có thể là cung cấp cho một Form, cung cấp
              dữ liệu cho một Report.

Data type     Kiểu dữ liệu. Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu phải được định kiểu: kiểu
              số, kiểu chữ, kiểu lô gíc, …- đó là các kiểu dữ liệu

Database      Cơ sở dữ liệu. Nơi chứa toàn bộ dự liệu cho một mục đích quản lý
              nào đó, ở đó dữ liệu được thiết kế và lưu trữ theo các cấu trúc tối ưu.

Datasheet     Bảng dữ liệu- nơi dữ liệu hiển thị dưới dạng bảng bao gồm các cột
              và các dòng dữ liệu.

Design View   Môi trường thiết kế, có thể là thiết kế Form, thiết kế report, query,…

Detete        Chỉ hành động xóa các bản ghi ra khỏi cơ sở dữ liệu

EOF           End Of File – một dấu hiệu cho biết con trỏ bản ghi đã nằm ở vị trí
              cối cùng của một recorset.

Field         Trường dữ liệu

Field size    Độ lớn của trường dữ liệu



                                Trang 156                                          -
Lập trình Visual Basic 6.0


Form           Đối tượng dùng thiết kế giao diện trong phát triển phần mềm. Kết
               quả của form khi sử dụng sẽ là các cửa sổ, hộp thoại- nơi mà người
               dùng có thể sử dụng để thao tác trên phần mềm.

Function

Group By       Một mệnh đề trong câu lệnh SQL dùng nhóm các bản ghi phục vụ
               các việc tổng hợp dữ liệu nào đó.

Object         Đối tượng - một thành quan trọng trong lập trình hướng đối tượng,
               trực quan như VB.

Package &      Một công cụ dùng để đóng gói dự án, tạo bộ gài đặt trong môi
Deployment     trường phát triển VB.

Project        Một dự án VB – bao gồm nhiều thành phần, nhiều tệp tin và tài
               nguyên phục vụ xây dựng dự án phần mềm nào đó trên VB.

Query          Một đối tượng dùng truy xuất, xử lý dữ liệu trên các hệ cơ sở dữ liệu

Record         Bản ghi

Recordset      Tập hợp các bản ghi

Relationship   Chỉ quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu

SQL            Structured Query Laguage – ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu trúc.
               Một ngôn ngữ xử lý dữ liệu khá phổ dụng trên các hệ cơ sở dữ liệu.
               Với Access, Query Design chính là nơi để thiết kế tạo ra các câu
               lệnh SQL thi hành các phép xử lý dữ liệu.

Sub            Từ khóa để khai báo chương trình con dạng thủ tục (Procedure)
               trong VB.

Wizard         Là trình điều khiển giúp người lập trình đơn giản trong việc xây
               dựng ứng dụng. Trong VB, chúng ta được tìm hiểu Data Form
               Wizard.




                                 Trang 157                                        -
Lập trình Visual Basic 6.0



MỤC LỤC
GIỚI THIỆU .............................................................................................................2
BÀI MỞ ĐẦU ............................................................................................................4
  1. Giới thiệu Visual Basic 6.0.......................................................................................4
  2. Khởi động .................................................................................................................6
  3. Lưu trữ ......................................................................................................................8
  4. Mở dự án đã có .........................................................................................................9
CHƯƠNG 1: LẬP TRÌNH VB CĂN BẢN ...............................................................11
 1. Kiểu dữ liệu - biến và hằng ....................................................................................12
    1.1 Kiểu dữ liệu......................................................................................................12
    1.2 Biến ..................................................................................................................14
           a. Biến – khai báo biến.................................................................................................. 14
           b. Phạm vi biến ............................................................................................................. 15
       1.3 Hằng .................................................................................................................16
           a. Khai báo hằng........................................................................................................... 16
           b. Phạm vi hằng ............................................................................................................ 17
   2. Các cấu trúc lệnh VB..............................................................................................18
      2.1 Cấu trúc IF… END IF......................................................................................18
      2.2 Cấu trúc SELECT CASE .. END SELECT .....................................................19
      2.3 Cấu trúc FOR … NEXT...................................................................................22
      2.4 Cấu trúc WHILE … WEND ............................................................................24
   3. Chương trình con....................................................................................................26
      3.1 Chương trình con dạng hàm.............................................................................26
      3.2 Chương trình con dạng thủ tục.........................................................................31
      3.3 Sử dụng chương trình con ................................................................................33
           a. Sử dụng thủ tục ......................................................................................................... 33
           b. Sử dụng hàm ............................................................................................................. 34
   4. Soạn thảo chương trình và xử lý lỗi .......................................................................35
      4.1 Soạn thảo chương trình ....................................................................................35
      4.2 Lỗi và xử lý lỗi .................................................................................................38
           a. Xử lý lỗi..................................................................................................................... 38
           b. Bẫy lỗi ....................................................................................................................... 42
   Bài tập chương 1.........................................................................................................45
CHƯƠNG 2: SỬ DỤNG ĐIỀU KHIỂN ...................................................................47
 1. Sơ lược về điều khiển .............................................................................................48
    1.1. Tập thuộc tính..................................................................................................48
    1.2. Tập phương thức .............................................................................................54
    1.3. Tập sự kiện ......................................................................................................55
 2. Một số điều khiển cơ bản .......................................................................................57
    2.1 Điều khiển Form...............................................................................................57
    2.2 Điều khiển Label ..............................................................................................59
    2.3 Điều khiển Textbox..........................................................................................60
    2.4 Điều khiển CommandButton............................................................................63
    2.5 Điều khiển Picture............................................................................................65
 3. Nhóm điều khiển trình bày giao diện .....................................................................66
    3.1 Điều khiển ComboBox.....................................................................................66

                                                                Trang 158                                                                          -
Lập trình Visual Basic 6.0


      3.2 Điều khiển ListBox ..........................................................................................68
      3.3 Điều khiển CheckBox ......................................................................................69
      3.4 Điều khiển OptionButton .................................................................................71
   4. Nhóm điều khiển làm việc thư mục, tệp tin ...........................................................73
      4.1 Điều khiển DriveListbox..................................................................................74
      4.2 Điều khiển DirListBox .....................................................................................74
      4.3 Điều khiển FileListBox ....................................................................................75
      4.4 Ví dụ tổng hợp..................................................................................................75
   5. Một số điều khiển chung ........................................................................................78
      5.1 Điều khiển MS Common Dialog......................................................................78
      5.2 Điều khiển Treeview ........................................................................................82
   Bài tập chương 2.........................................................................................................88
CHƯƠNG 3: LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU ..........................................................91
 1. Kỹ thuật DAO.........................................................................................................93
    1.1 Lớp đối tượng DAO .........................................................................................94
    1.2 Đối tượng Database..........................................................................................96
    1.3 Đối tượng RecordSet........................................................................................97
    1.4 Đối tượng QueryDef ......................................................................................102
    1.5 Đối tượng TableDef .......................................................................................104
    1.6 Đối tượng Relation.........................................................................................107
    1.7 Sử dụng Data Form Wizard ...........................................................................108
    1.8 Bài toán cập nhật dữ liệu................................................................................110
    1.9 Bài toán tìm và lọc dữ liệu .............................................................................114
 2. Kỹ thuật ADO.......................................................................................................117
    2.1 Kiến trúc ADO ...............................................................................................117
    2.2 Đối tượng Connection ....................................................................................118
    2.3 Đối tượng Command......................................................................................119
    2.4 Đối tượng Recorset ........................................................................................120
 3. Data Report...........................................................................................................122
    3.1 Xây dựng nguồn dữ liệu.................................................................................122
    3.2 Thiết kế Data Report ......................................................................................126
    3.3 Sử dụng Data Report ......................................................................................128
 Bài tập chương 3.......................................................................................................130
CHƯƠNG 4: HOÀN THIỆN DỰ ÁN ....................................................................135
 1. Thiết kế MDI Form...............................................................................................136
    1.1 Một số khái niệm............................................................................................136
    1.2 Sử dụng MDI form.........................................................................................137
 2. Thiết kế Menu.......................................................................................................138
 3. Thiết kế ToolBar...................................................................................................140
 4. Đóng gói dự án .....................................................................................................145
 Bài tập chương 4.......................................................................................................153
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................154
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................155
THUẬT NGỮ TIẾNG ANH ..................................................................................156




                                                        Trang 159                                                                -

More Related Content

PDF
Cơ bản về visual basic
PDF
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android nghe nhạc trên internet, HOT
PPTX
Hệ thống quản lý bán hàng online
PDF
Lập trình với microsoft visual basic 6.0
PDF
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019
PDF
Bài 1 quy trình xử lý sự cố phần mềm
DOCX
Bai tap thuc hanh
PDF
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Cơ bản về visual basic
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android nghe nhạc trên internet, HOT
Hệ thống quản lý bán hàng online
Lập trình với microsoft visual basic 6.0
BÀI GIẢNG THIẾT KẾ, XÂY DỰNG MẠNG_10433312092019
Bài 1 quy trình xử lý sự cố phần mềm
Bai tap thuc hanh
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin

What's hot (20)

DOC
KIỂM THỬ WEB BẰNG CÔNG CỤ SELENIUM.doc
PPTX
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"
PDF
Thực hành lập trình Visual Bacsic
PPT
Xây Dựng Mạng LAN
PDF
Dự Đoán Lỗ Hổng Phần Mềm Dựa Trên Kỹ Thuật Khai Phá Dữ Liệu _08300812092019
PDF
Hướng dẫn sử dụng visio 2010
PDF
Ứng dụng chát realtime android
PDF
Bài 7: Lập trình với CSDL – Sử dụng DESIGNER & Triển khai ứng dụng - Lập trìn...
PDF
đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
PDF
Bài 3: Lập trình giao diện điều khiển & Xử lý sự kiện - Lập trình winform - G...
PDF
Bài 6: Triển khai hạ tầng chính sách nhóm (GP) - Giáo trình FPT
PPT
Bài giảng cơ sở dữ liệu
PDF
Giáo trình access2010
PPTX
Thiết kế mạng
DOC
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620
PPT
thuyet trình về các công cụTrinh duyet web
DOCX
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
DOC
Httt bai tap
PDF
Đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đ
KIỂM THỬ WEB BẰNG CÔNG CỤ SELENIUM.doc
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"
Thực hành lập trình Visual Bacsic
Xây Dựng Mạng LAN
Dự Đoán Lỗ Hổng Phần Mềm Dựa Trên Kỹ Thuật Khai Phá Dữ Liệu _08300812092019
Hướng dẫn sử dụng visio 2010
Ứng dụng chát realtime android
Bài 7: Lập trình với CSDL – Sử dụng DESIGNER & Triển khai ứng dụng - Lập trìn...
đề Tài website bán hàng quần áo ở cửa hàng juri luận văn, đồ án, đề tài tốt n...
Bài 3: Lập trình giao diện điều khiển & Xử lý sự kiện - Lập trình winform - G...
Bài 6: Triển khai hạ tầng chính sách nhóm (GP) - Giáo trình FPT
Bài giảng cơ sở dữ liệu
Giáo trình access2010
Thiết kế mạng
Đề tài: Thiết kế hệ thống mạng máy tính, HAY, 9đ - tải qua zalo=> 0909232620
thuyet trình về các công cụTrinh duyet web
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Httt bai tap
Đề tài: Phần mềm Quản Lý Siêu Thị Mini, HAY, 9đ
Ad

Viewers also liked (20)

PDF
BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT
PDF
Giao trinh lap trinh visual basic cho excel
PDF
BÀI 6: Thủ tục (SUB) và hàm (FUNCTION) - Giáo trình FPT
PDF
Khái quát về visual basic, và các kỹ tính năng của ngôn ngữ lập trình visual ...
PDF
Truyền thông freeport và ứng dụng
DOCX
Tài liệu tham khảo
PPSX
Tim+hieu+jquery
PDF
Ky thuat lap trinh nang cao
PDF
Workbench "Always on the Job!"© software-as-a-service for social collaboration
PDF
Lap+trinh+vba
PPT
VB6 Using ADO Data Control
PDF
Xử lý tình huống khi gặp csgt voz forums
PDF
Lam quen voi Google Analytics
PDF
Bai giang-access-2007
PPT
Bài giảng ACCESS - VBA
PDF
Giaotrinh access 2010_full_3531
PPT
bai giang VB cua thay Duong Van Phuoc
PDF
Giáo trình tổng quan về Vb
PPT
ADO Controls - Database Usage from Exploring MS Visual Basic 6.0 Book
BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT
Giao trinh lap trinh visual basic cho excel
BÀI 6: Thủ tục (SUB) và hàm (FUNCTION) - Giáo trình FPT
Khái quát về visual basic, và các kỹ tính năng của ngôn ngữ lập trình visual ...
Truyền thông freeport và ứng dụng
Tài liệu tham khảo
Tim+hieu+jquery
Ky thuat lap trinh nang cao
Workbench "Always on the Job!"© software-as-a-service for social collaboration
Lap+trinh+vba
VB6 Using ADO Data Control
Xử lý tình huống khi gặp csgt voz forums
Lam quen voi Google Analytics
Bai giang-access-2007
Bài giảng ACCESS - VBA
Giaotrinh access 2010_full_3531
bai giang VB cua thay Duong Van Phuoc
Giáo trình tổng quan về Vb
ADO Controls - Database Usage from Exploring MS Visual Basic 6.0 Book
Ad

Similar to Visual basic 6 ly thuyet (20)

PDF
Visualbasic6lythuyet 121025092821-phpapp01
PDF
Hướng dẫn lập trình với visual basic
PDF
Về Visual Basic 20 5
PDF
Access2000
PDF
Giao trinh access2000
PDF
Giao trinh access2000
PDF
Access2000
PDF
Access Nguyen Son Hai
PDF
Giao trinh-microsoft-access2000[bookbooming.com]
PDF
Giao trinh access nguyen son hai
DOC
Vb6 16 (2)
DOCX
Bao cao wesite bán giày.docx
DOC
1_chuong 1_mo va chay mot chuong trinh vb.net.doc
PDF
Hd sd visio 2010
PDF
Visio 2010
PDF
Tai lieu
PPT
1. giới thiệu về ng￴n ngữ lập trình c#
PPT
Ltgd ch01
PDF
BÀI 1: Làm quen với lập trình - Giáo trình FPT
Visualbasic6lythuyet 121025092821-phpapp01
Hướng dẫn lập trình với visual basic
Về Visual Basic 20 5
Access2000
Giao trinh access2000
Giao trinh access2000
Access2000
Access Nguyen Son Hai
Giao trinh-microsoft-access2000[bookbooming.com]
Giao trinh access nguyen son hai
Vb6 16 (2)
Bao cao wesite bán giày.docx
1_chuong 1_mo va chay mot chuong trinh vb.net.doc
Hd sd visio 2010
Visio 2010
Tai lieu
1. giới thiệu về ng￴n ngữ lập trình c#
Ltgd ch01
BÀI 1: Làm quen với lập trình - Giáo trình FPT

Recently uploaded (20)

PDF
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PPTX
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
PPTX
slide chương 2 excel cơ bản...........,,
PPT
Bai 42 Su chay thanh dong cua chat long va chat khi Dinh luat Becnuli.ppt
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
DOCX
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
PPTX
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
Bản phân loại thực vật môn thực vật dược
DOCX
ôn tập thơ 4 chữ, 5 chữ ngữ văn 7 ctst sgk
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
DOCX
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PPTX
Triet hoc con nguoi va triet hoc thac si
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
DOCX
Ôn tập Văn học phương đông tài liệu tham khảo
PDF
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
slide chương 2 excel cơ bản...........,,
Bai 42 Su chay thanh dong cua chat long va chat khi Dinh luat Becnuli.ppt
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Bản phân loại thực vật môn thực vật dược
ôn tập thơ 4 chữ, 5 chữ ngữ văn 7 ctst sgk
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Triet hoc con nguoi va triet hoc thac si
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
Ôn tập Văn học phương đông tài liệu tham khảo
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...

Visual basic 6 ly thuyet

  • 1. Giáo trình tin học: Lập trình với Microsoft Visual Basic 6.0 Tác giả: Nguyễn Sơn Hải (nshai@moet.edu.vn) Cục Công nghệ thông tin – Bộ Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, tháng 6 - 2006
  • 2. Lập trình Visual Basic 6.0 GIỚI THIỆU Lập trình ứng dụng là môn học rất quan trọng đối với sinh viên ngành công nghệ thông tin (CNTT). Hiện nay có rất nhiều các ngôn ngữ lập trình chuyên nghiệp có thể sử dụng tốt để lập trình các ứng dụng như: Microsoft .NET, C++ Buider, Delphi, v.v. Nhưng Visual Basic 6.0 (VB6), từ đây gọi tắt là VB có thể coi là một trong những công cụ dễ học nhất. Giáo trình này viết ra phục vụ nhu cầu học môn Lập trình ứng dụng hoặc Lập trình Visual Basic cho các sinh viên, học sinh trường THCN hệ chuyên CNTT. Sau những nội dung về lập trình VB căn bản, giáo trình sẽ hướng học sinh đến các kỹ thuật lập trình cơ sở dữ liệu (CSDL) trên VB. kết quả cuối cùng là tạo ra các ứng dụng quản lý sử dụng VB như là một công cụ phát triển trên hệ CSDL Access. Thời lượng thiết kế 75 tiết. Trong đó 24 tiết lý thuyết, 46 tiết thực hành và 5 tiết dành cho kiểm tra. Tuỳ theo mức độ ứng dụng của từng trường, từng ngành vào môn học này mà mỗi đơn vị sẽ chọn cho mình một quĩ thời gian cũng như các nội dung giảng dạy phù hợp từ giáo trình này. Nội dung giáo trình gồm một bài mở đầu và 4 chương: Bài mở đầu Bài mở đầu sẽ là những lời giới thiệu về ngôn ngữ Visual Basic 6.0, về môi trường làm việc và lịch sử của ngôn ngữ này. Kết thúc bài học, học viên sẽ hiểu được môi trường làm việc, tạo và làm việc trên project đơn giản. Chương 1: Lập trình VB căn bản Chương này cung cấp những khái niệm, những cách thức căn bản nhất khi làm việc với bất kỳ một ngôn ngữ lập trình nào, ở đây là VB. Đó là biến, hằng, các cấu trúc lệnh và kỹ thuật chương trình con trong VB. Chương 2: Làm việc với các điều khiển Điều khiển là một thành phần rất quan trọng trong những ngôn ngữ lập trình trực quan, hướng đối tượng (như VB). Chương này tập trung vào việc giới thiệu những khái niệm, cách thức làm việc và hướng dẫn sử dụng, lập trình trên hệ thống các điều khiển từ căn bản đến nâng cao của VB. Kỹ thuật bắt lỗi và xử lý lỗi cũng được đề cập đến rất chi tiết. Kết thúc nội dung chương này, học viên có thể thiết kế được một số các ứng dụng chạy trên windows bằng cách sử dụng tốt các kiến thức của chương 1 và chương 2. Trang 2 -
  • 3. Lập trình Visual Basic 6.0 Chương 3: Lập trình cơ sở dữ liệu Hầu hết lập trình ứng dụng đều liên quan đến các kỹ thuật xử lý CSDL. Chương này tập trung giới thiệu hai công nghệ lập trình CSDL phổ biến là DAO (Data Access Objects) và ADO (ActiveX Data Objects) thông qua các bài toán cụ thể như: nhập dữ liệu, tìm kiếm và đặt lọc, in báo cáo. Chương 4: Hoàn thiện dự án Chương này tập trung hướng dẫn các qui trình, công cụ và kỹ thuật để thiết kế giao diện chính ứng dụng, cũng như hoàn thiện, đóng gói một dự án hoàn chỉnh trên môi trường VB. Đó là sản phẩm phần mềm cuối cùng gửi tới khách hàng. Kỹ thuật MDI Form, Menu, ToolBar cũng như qui trình đóng gói thông qua tiện ích Package and Deployment Wizard được hướng dẫn sử dụng chi tiết. Phần cuối giáo trình có đưa ra danh mục các tài liệu để bạn đọc tham khảo; danh mục các từ viết tắt được sử dụng trong sách và giải nghĩa một số thuật ngữ tiếng Anh thường gặp khi lập trình trên VB. Cuối cùng, chúng tôi xin chân thành cám ơn sự quan tâm và tạo điều kiện của Sở GD&DT Hà Nội; các đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, đóng góp ý kiến xây dựng để giáo trình được hoàn thiện như bây giờ. Tuy nhiên rất khó tránh khỏi những thiếu sót từ khách quan đến chủ quan. Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý, phê bình để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn, phục vụ tốt cho việc dạy-học trong nhà truờng và các bạn đọc. Hà nội, ngày 20 tháng 10 năm 2005 Trang 3 -
  • 4. Lập trình Visual Basic 6.0 BÀ I MỞ Đ Ầ U Nội dung bài học này cung cấp cái nhìn tổng quan về ngôn ngữ Visual Basic: tính năng, môi trường và cách thức làm việc. Tuy không nặng về kiến thức lập trình Visual Basic, nhưng nội dung bài học này là rất quan trọng giúp học sinh tiếp cận ngôn ngữ này một cách thuận lợi. Đặc biệt, nếu đây là lần đầu tiên học kỹ thuật lập trình trên windows. 1. Giới thiệu Visual Basic 6.0 Visual Basic 6.0 (VB) là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, trực quan trên môi trường Windows. VB cung cấp một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản hóa việc triển khai lập trình ứng dụng, có thể nói đây là cách nhanh và tốt nhất để học và lập trình ứng dụng trên Microsoft Windows. Phần "Visual- Trực quan" đề cập đến phương pháp được sử dụng để tạo giao diện đồ họa người dùng (GUI - Graphical User Interface). VB có sẵn rất nhiều những bộ phận trực quan gọi là các điều khiển (Controls) mà người lập trình có thể sắp đặt vị trí và quyết định các đặc tính của chúng trên một khung giao diện màn hình, gọi là form. Việc thiết kế các giao diện người dùng ứng dụng trên VB có thể hình dung đơn giản như việc vẽ giao diện trên Word hoặc trên Paint Prush của Windows. Phần "Basic" đề cập đến ngôn ngữ BASIC (Beginners All-Purpose Symbolic Instruction Code), một ngôn ngữ lập trình đơn giản, dễ học, được viết ra cho các khoa học gia- những người không có thì giờ để học lập trình điện toán sử dụng. Trang 4 -
  • 5. Lập trình Visual Basic 6.0 Tuy nhiên, ngôn ngữ Basic trong VB đã được cải thiện rất nhiều để phù hợp với phong cách lập trình hiện đại. Visual Basic còn có hai dạng khác là Visual Basic for Application (VBA) - một ngôn ngữ nằm phía sau các chương trình Word, Excel, VB, Project, .v.v.. còn gọi là Macros. Dùng VB trong Microsoft Office, ta có thể làm tăng chức năng các ứng dụng bằng cách tự động hóa các chương trình. Và VBScript được dùng lập trình phục vụ các tương tác trên giao diện web. Visual Basic đã có rất nhiều phiên bản, 2 phiên bản tốt nhất có thể nói đến là Visual Basic 6.0 (VB6) và Visual Basic .NET (VB7 hay VB.NET). Về mặt kiến trúc, hai phiên bản này gần khác nhau hoàn toàn. VB6 phát triển ứng dụng dựa trên công nghệ COM (Common Object Model)- một công nghệ rất phát triển ít nhất cho đến năm 2000. Còn VB.NET dựa trên nền tảng công nghệ .NET Framework - một công nghệ hiện đại hơn và đang rất được ưa chuộng. Giáo trình này chỉ đề cập đến việc sử dụng và phát triển phần mềm ứng dụng trên phiên bản VB6 (gọi tắt là VB). Bởi lẽ phiên bản này rất dễ học và phát triển. Việc tìm hiểu ngôn ngữ VB.NET là rất khuyến khích cho nhưng ai đang muốn tìm cho mình một bộ công cụ phát triển chuyên nghiệp trên đa môi trường hoạt động. Tuy nhiên, khi nắm chắc những nội dung VB6 từ giáo trình này, bạn đọc đã có thể sẵn sàng tiếp cận VB.NET với tư thế rất thuận lợi. Để cài đặt VB, yêu cầu tối thiếu phải có đĩa 1 - bộ Microsoft Visual Studio 6.0 (bộ này đầy đủ gồm 4 đĩa). Tuy nhiên cũng nên gài cả đĩa 2 và 3 để có được đầy đủ các tài nguyên đi cùng giúp việc nghiên cứu và tìm hiểu VB được thuận lợi. Trang 5 -
  • 6. Lập trình Visual Basic 6.0 2. Khởi động Sau khi gài đặt VB, có thể khởi động từ thanh tác vụ của Windows như sau: Start | Programs | Microsoft Visual Studio 6.0 | Microsoft Visual Basic 6.0 Hộp thoại đầu tiên của phần mềm xuất hiện: Để bắt đầu một ứng dụng mới, từ thẻ New, chọn Standard EXE, nhấn Open. Môi trường làm việc VB xuất hiện: Trang 6 -
  • 7. Lập trình Visual Basic 6.0 1 4 3 2 5 Có rất nhiều các thành phần trong môi trường làm việc của VB. Ở mức đơn giản nhất có 5 thành phần được khoanh tròn trong hình trên đó là: (1). Thanh thực đơn và thanh công cụ chuẩn của VB; (2). Cửa sổ Project Explorer – nơi quản lý toàn bộ các thành phần mà người lập trình đã làm được trên dự án của VB hiện thời. Làm việc trên VB là làm việc trên các dự án (Projects). Mỗi dự án cần phải tạo ra nhiều thành phần để cấu thành như: giao diện, biểu mẫu báo cáo, thư viện,... tất cả những thành phần này sẽ đựoc quản lý trên cửa sổ Project Explorer; (3). Biểu mẫu Form – nơi thường dùng để thiết kế các hộp thoại, cửa sổ - giao diện của người sử dụng với ứng dụng phần mềm; (4). Thanh công cụ ToolBox- nơi chứa các điều khiển (Control) giúp người lập trình dễ dàng tạo ra những giao diện thân thiện và lập trình trên chúng một cách thuận lợi, đa năng; (5). Cửa sổ Properties – nơi để thiết lập các thuộc tính cho những đối tượng, những điều khiển trong quá trình làm việc trên VB. Trang 7 -
  • 8. Lập trình Visual Basic 6.0 3. Lưu trữ Làm việc trên VB là làm việc trên các dự án (Project). Tại một thời điểm có thể chỉ làm việc với một dự án nào đó, cũng có khi làm việc trên một tập hợp các dự án (Project Group). Tuy nhiên khuôn khổ giáo trình này chỉ nói về làm việc trên một dự án đơn lẻ. Dự án là công cụ quản lý tất cả những gì cần phải tạo ra cho một dự án phần mềm viết trên VB. Hình dưới mô tả các nội dung có thể được quản lý bởi một dự án mang tên quan_ly_canbo Trong dự án trên có các thành phần: Forms – để tạo ra các giao diện người sử dụng phần mềm như là các hộp thoại, biểu nhập dữ liệu, cửa sổ giao diện. Có 4 form được tạo ra trong dự án trên. Modules – là nơi chứa những thư viện khai báo phục vụ việc phát triển phần mềm. Trong mỗi Module có thể chứa các chương trình con, các khai báo biến, hằng, môi trường làm việc mà các thành phần thư viện này có thể dùng riêng hoặc chia sẻ dùng chung trong toàn bộ dự án. Có 2 module được tạo ra trong dự án trên là Module1 và Module2. Trang 8 -
  • 9. Lập trình Visual Basic 6.0 Class Modules – nơi tạo ra các lớp đối tượng do người lập trình tự định nghĩa phục vụ các nhu cầu phát triển riêng. Dự án trên có một tệp lớp là Class1. User Controls – nơi cho phép người lập trình tự định nghĩa ra các điều khiển phục vụ mục đích công việc riêng để phát triển trong dự án. Dự án trên có một đối tượng điều khiển tự định nghĩa là UserCo. Designers – nơi tạo ra các môi trường dữ liệu (data environment) và các báo biểu (Data report) phục vụ nhu cầu xử lý, truy xuất và in ấn dữ liệu trong dự án. Không chỉ dừng lại ở đây, ứng với mỗi dự án trên VB có thể cần tạo ra những đối tượng riêng. Và chúng có thể được quản lý trên cửa sổ Project Explorer. Để ghi lại một dự án, nhấn thực đơn File | Save hoặc nút Save trên thanh công cụ hoặc nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + S. VB sẽ lần lượt yêu cầu nhập vào tên tệp tin của các đối tượng đã tạo được trên dự án (việc đặt tên này chỉ xuất hiện ở lần ghi đầu tiên). Tệp tin chính của dự án có phần mở rộng là .vbp và biểu tượng như sau: Chú ý: Do mỗi dự án VB sẽ bao gồm rất nhiều tệp tin, chúng luôn phải được đi cùng nhau. Do vậy ứng với mỗi dự án mới hãy tạo một thư mục và ghi lại toàn bộ những gì làm được và liên quan lên thư mục này. Điều này rất thuận lợi khi phải di chuyển dự án đến nhiều máy, nhiều vị trí khác nhau để làm việc. 4. Mở dự án đã có Để mở một dự án ra làm việc trên VB thao tác như sau: Nhấn nút Open trên thanh công cụ, hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + O, một hộp thoại xuất hiện để chọn dự án cần mở: Trang 9 -
  • 10. Lập trình Visual Basic 6.0 Ở thẻ Existing có thể tìm đến dự án cần mở và nhấn nút Open Hoặc Ở thẻ Recent có thể chọn dự án từ danh sách làm việc gần nhất để mở. Sau thao tác này, dự án cần làm việc sẽ được mở ra trên môi trường làm việc của VB. Trang 10 -
  • 11. Lập trình Visual Basic 6.0 CHƯƠNG 1 LẬP TRÌNH VB CĂN BẢN Chương này tập trung giới thiệu chi tiết các thành phần liên quan đến lập trình căn bản trên VB. Đó là những điều kiện tối thiểu, cần thiết nhất để học bất kỳ một ngôn ngữ lập trình nào. Cụ thể học viên sẽ nắm được: - Các kiểu dữ liệu trong VB; - Sử dụng biến và hằng; - Các cấu trúc lập trình căn bản; - Kỹ thuật chương trình con; - Cách thức soạn thảo chương trình; - Kỹ thuật bắt lỗi và xử lý lỗi trên VB. Trang 11 -
  • 12. Lập trình Visual Basic 6.0 1. Kiểu dữ liệu - biến và hằng 1.1 Kiểu dữ liệu Cũng như các ngôn ngữ lập trình khác, VB đều hỗ trợ các kiểu dữ liệu cơ bản. Dưới đây giới thiệu chi tiết về từng kiểu. Boolean Kiểu lô gíc, tương tự kiểu Boolean trên Pascal. Kiểu này chiếm 2 byte bộ nhớ; chỉ nhận một trong 2 giá trị là: Yes – No hoặc True – False hoặc đôi khi thể hiện dưới dạng số 0 tương đương với False, True tương ứng với bất kỳ số nào khác 0. Khi lập trình CSDL, kiểu Boolean tương ứng với kiểu Yes/No trong bảng dữ liệu. Byte Kiểu số nguyên dương trong phạm vi từ 0..255. Kiểu này chiếm 1 byte bộ nhớ. Integer Kiểu nguyên, có giá trị trong khoảng -32768...32767. Kiểu này chiếm 2 bytes bộ nhớ. Long Kiểu số nguyên dài, có giá trị trong khoảng 2,147,483,648 .. 2,147,483,647. Kiểu này chiếm 4 bytes bộ nhớ. Single Kiểu số thực, có giá trị trong khoảng 1.401298E-45 to 3.402823E38. Chiếm 4 bytes bộ nhớ. Double Trang 12 -
  • 13. Lập trình Visual Basic 6.0 Kiểu số thực có độ lớn hơn kiểu Single, có giá trị trong khoảng 4.94065645841247E-324 to 1.79769313486232E308. Chiếm 8 bytes bộ nhớ. Currency Kiểu tiền tệ. Bản chất là kiểu số, độ lớn 8 bytes, có giá trị trong khoảng - 922,337,203,685,477.5808 to 922,337,203,685,477.5807. Đặc biệt, kiểu này luôn có ký hiệu tiền tệ đi kèm. String Kiểu xâu ký tự. Kiểu này tương ứng với kiểu String trong Pascal, tương ứng với kiểu Text trong VB. Độ lớn tối đa 255 bytes tương đương với khả năng xử lý xâu dài 255 ký tự. Variant Variant là kiểu dữ liệu không tường minh. Biến kiểu này có thể nhận bất kỳ một giá trị nào có thể. Ví dụ : Dim a As Variant a = 123 a = “Nguyễn Văn Ngô” Hoàn toàn không có lỗi. Người ta thường khai báo biến kiểu Variant trong những trường hợp phải xử lý biến đó mềm dẻo. Khi thì biến nhận giá trị kiểu này, khi thì nhận giá trị và xử lý theo kiểu dữ liệu khác. Object Object là một loại biến kiểu Variant, chiếm dung lượng nhớ 4 bytes, dùng để tham chiếu tới một loại đối tượng (Object) nào đó trong khi lập trình. Tất nhiên muốn khai báo biến Object kiểu nào, phải chắc chắn đối tượng đó đã được đăng ký vào thư viện tham chiếu VB bởi tính năng Project | Reference. Trang 13 -
  • 14. Lập trình Visual Basic 6.0 1.2 Biến a. Biến – khai báo biến Biến (Variable) là thành phần của một ngôn ngữ lập trình, giúp xử lý dữ liệu một cách linh hoạt và mềm dẻo. Thông thường trong các ngôn ngữ lập trình, mỗi biến khi tồn tại phải được định kiểu, tức là phải nhận một kiểu dữ liệu xác định. Tuy nhiên trong VB thì không, mỗi biến có thể định kiểu (được khai báo trước khi sử dụng) hoặc không định kiểu (không khai báo vẫn sử dụng được). Trong trường hợp này biến đó sẽ tự nhận kiểu giá trị Variant. Biến có thể được khai báo bất kỳ ở đâu trong phần viết lệnh của VB. Tất nhiên, biến có hiệu lực như khai báo chỉ bắt đầu từ sau lời khai báo và đảm bảo phạm vi hoạt động như đã qui định. Vì biến trong VB hoạt động rất mềm dẻo, nên có nhiều cách khai báo biến như: Ví dụ 1: Khai báo biến i kiểu Integer Dim i As Integer Ví dụ 2: Khai báo 2 biến i, j kiểu Integer Dim i, j As Integer Ví dụ 3: Khai báo biến i kiểu Integer, st kiểu String độ dài 15 ký tự Dim i As Integer, st As String*15 Ví dụ 4: Khai báo biến i kiểu Variant Dim i As Variant ‘hoặc Dim i Trang 14 -
  • 15. Lập trình Visual Basic 6.0 Ví dụ 5: Khai báo biến txt kiểu Textbox Dim txt As TextBox Ví dụ 6: Khai báo mảng kiểu String*30 gồm 46 phần tử Dim Hoten(45) As String * 45 Ví dụ 7: Khai báo biến mảng 2 chiều A(i , j) trong đó: i = 0..3 và j = 0..4 Dim A(3, 4) As Integer Ví dụ 8: Khai báo mảng 3 chiều A(i, j, k) trong đó: i = 1..5; j = 4..9 và k = 3..5 Dim A(1 To 5, 4 To 9, 3 To 5) As Double Ví dụ 9: Khai báo một mảng động kiểu Variant. Mảng động là mảng không cố định chiều dài. Dim MyArray() b. Phạm vi biến Như chúng ta đã biết, mỗi biến sau khi được khai báo nó sẽ nhận một kiểu dữ liệu và có một phạm vi hoạt động, tức là lời khai báo biến chỉ có tác dụng trong những vùng đã được chỉ định; ngoài vùng chỉ định đó biến sẽ không có tác dụng, nếu có tác dụng sẽ theo nghĩa khác (biến cục bộ kiểu Variant chẳng hạn). Biến cục bộ: Trang 15 -
  • 16. Lập trình Visual Basic 6.0 Biến cục bộ được khai báo sau từ khoá Dim, nó chỉ có tác dụng trong một chương trình con, cục bộ trong một form hoặc một module nào đó. Dưới đây sẽ chỉ ra 3 trường hợp biến cục bộ này: - Trong một chương trình con, nếu nó được khai báo trong chương trình con đó; - Trong cả một Form, nếu nó được khai báo trong phần Decralations của Form đó; - Trong cả một Reports, nếu nó được khai báo trong phần Decralations của Report đó; - Trong cả một Modules, nếu nó được khai báo trong phần Decralations của Modules đó; * Biến chỉ có tác dụng sau lệnh khai báo Dim Biến toàn cục: Biến toàn cục được khai báo sau cụm từ khoá Public, nó có tác dụng trong toàn bộ chương trình (ở bất kỳ chỗ nào có thể viết lệnh). Loại biến này luôn phải được khai báo tại vùng Decralations của một Module nào đó. Ví dụ: Public Hoten(45) As String * 45 Trên một dự án VB không được phép khai báo trùng tên biến toàn cục. Tuy nhiên tên biến cục bộ vẫn có thể trùng tên biến toàn cục, trong trường hợp đó VB sẽ ưu tiên sử dụng biến cục bộ trong phạm vi của nó. 1.3 Hằng a. Khai báo hằng Hằng (Constan) là đại lượng có giá trị xác định và không bị thay đổi trong bất kỳ hoàn cảnh nào. Tương ứng với từng kiểu dữ liệu, sẽ có những hằng tương ứng. Trang 16 -
  • 17. Lập trình Visual Basic 6.0 Khai báo hằng số bởi từ khoá Const. Sau đây là các ví dụ về khai báo các loại hằng: Ví dụ 1: Hằng a =5 (hằng số) Const a = 5 Ví dụ 2: Hằng ngày = 24/12/2004 kiểu Date (bao bởi cặp dấu thăng #..#) Const ngay = #24/12/2004# Ví dụ 3: Hằng xâu ký tự (bao bởi cặp dấu nháy kép “..”) Const phongban = "Tài vụ" Ví dụ 4: Hằng kiểu Lôgíc xác định bởi True hoặc False Const ok = True b. Phạm vi hằng Tương tự như biến, hằng cũng có những phạm vi hoạt động của nó. Hằng được khai báo trong thủ tục nào, hoặc cục bộ trong form, report hoặc module nào sẽ chỉ có tác dụng trong phạm vi đó. Muốn hằng có phạm vi toàn cục, phải được khai báo sau từ khoá Public Const, tại vùng Decralations của một module nào đó như sau: Public Const a = 12 Trang 17 -
  • 18. Lập trình Visual Basic 6.0 2. Các cấu trúc lệnh VB Các cấu trúc lệnh là thành phần cơ bản của mỗi ngôn ngữ lập trình. Thông thường các ngôn ngữ lập trình đều có các cấu trúc lệnh như nhau: lệnh xử lý điều kiện, lệnh lặp biết trước số vòng lặp, lệnh lặp không biết trước số vòng lặp,.. Tuy nhiên cách thể hiện (cú pháp) mỗi cấu trúc lệnh có thể khác nhau tuỳ thuộc vào mỗi ngôn ngữ lập trình. Hơn nữa, mỗi ngôn ngữ cũng có thể có một số điểm khác biệt, đặc trưng trong mỗi cấu trúc lệnh. Cũng giống như nhiều ngôn ngữ lập trình hiện đại khác, các cấu trúc lệnh trong VB đều tuân thủ các nguyên tắc: - Có cấu trúc: mỗi cấu trúc lệnh đều có từ khoá bắt đầu và một từ khóa báo hiệu kết thúc; - Thực hiện tuần tự (loại trừ trường hợp đặc biệt thủ tục Goto <Label>); - Có khả năng lồng nhau; 2.1 Cấu trúc IF… END IF Cấu trúc này thường gọi là lệnh lựa chọn. Tức là nếu một điều kiện nào đó xảy ra sẽ là gì, hoặc trái lại có thể làm gì. Trong VB cú pháp lệnh này như sau: If <điều kiện> Then <thủ tục 1> [ Else <thủ tục 2> ] End If Ý nghĩa lệnh trên là: nếu <điều kiện> = True thì thực hiện các lệnh trong <thủ tục1>, trái lại thực hiện các lệnh trong <thủ tục 2>. Phần trong cặp dấu ngoặc vuông [..] có thể có hoặc không có trong câu lệnh, tuỳ thuộc vào mục đích xử lý. Ví dụ 1: Kiểm tra và trả lời một số là chẵn hay lẻ? If so Mod 2 = 0 Then Msgbox “Là số chẵn !” Else Msgbox “Là số lẻ !” Trang 18 -
  • 19. Lập trình Visual Basic 6.0 End If Cho biết thang (số nguyên) rơi vào đầu năm (1..4), giữa năm (5..8) hay cuối năm (9…12)? If thang >=9 Then Msgbox “Cuối năm “ Else If thang >=5 Then Msgbox “Giữa năm “ Else Msgbox “Đầu năm “ End If End If 2.2 Cấu trúc SELECT CASE .. END SELECT Đây là một loại của cấu trúc lựa chọn. Thông thường hoàn toàn có thể sử dụng If .. End If để thực hiện các xử lý liên quan đến kiểu cấu trúc này, nhưng trong những trường hợp đặc biệt, cấu trúc Select Case .. End Select thể hiện được sự tiện dụng vượt trội. Trong VB cú pháp lệnh này như sau: Select Case <biểu thức> Case <giá trị 1> <thủ tục 1> Case <giá trị 2> <thủ tục 2> ……… Case <giá trị n> <thủ tục n> [Case Else <thủ tục n+1>] End Select Trong đó: <Biểu thức> luôn trả về giá trị kiểu vô hướng đếm được như: số nguyên, xâu ký tự, kiểu lô gíc,.. Với cấu trúc này, VB hoạt động như sau: (1) Tính giá trị của biểu thức Trang 19 -
  • 20. Lập trình Visual Basic 6.0 (2) Kiểm tra <biểu thức> = <giá trị 1> ? - Nếu đúng thực hiện <thủ tục 1> và kết thúc lệnh, thực hiện lệnh tiếp theo sau từ khoá End Select. - Nếu sai, thực hiện tiếp việc so sánh <biểu thức> = <giá trị i> tiếp theo và xử lý tương tự qui trình nêu trên. (3) Trong trường hợp <biểu thức> <> <giá trị i>, i=1..n khi đó có 2 khả năng: - Nếu có tuỳ chọn Case Else thì VB sẽ thực hiện <thủ tục n+1>; - Nếu không có tuỳ chọn Case Else, VB sẽ không thực hiện bất kỳ thủ tục nào đã liệt kê trong vùng Select .. End Select cả mà chuyển tới thực hiện lệnh tiếp theo sau từ khoá End Select. Xét ví dụ sau: Kiểm tra một số nguyên (so) và trả về tên tiếng Anh tháng tương ứng với số nguyên đó (biến thang) , ví dụ: 1 - Janualy 2 - February … 12 - December >12 - Không xác định Nếu dùng lệnh If hoàn toàn có thể đáp ứng được bài toán này, thay vào đó sẽ là một tập hợp 12 lệnh If .. Else .. End If như sau: If so = 1 Then thang = "Janualy" Else If so = 2 Then thang = "February" Else If so = 3 Then thang = "March" Else If so = 4 Then thang = "April" Else If so = 5 Then thang = "May" Trang 20 -
  • 21. Lập trình Visual Basic 6.0 Else If so = 6 Then thang = "June" Else If so = 7 Then thang = "July" Else If so = 8 Then thang = "August" Else If so = 9 Then thang = "September" Else If so = 10 Then thang = "October" Else If so = 11 Then thang = "November" Else If so = 12 Then thang = "December" Else thang = "Không xác định" End If End If End If End If End If End If End If End If End If End If End If End If Tuy nhiên khi sử dụng Select Case .. End Select, cấu trúc sẽ gọn gàng và sáng sủa hơn nhiều. Cụ thể như sau: Select Case so Case 1 thang = "Janualy" Case 2 thang = "February" Case 3 thang = "March" Case 4 thang = "April" Case 5 thang = "May" Case 6 thang = "June" Trang 21 -
  • 22. Lập trình Visual Basic 6.0 Case 7 thang = "July" Case 8 thang = "August" Case 9 thang = "September" Case 10 thang = "October" Case 11 thang = "November" Case 12 thang = "December" Case Else thang = "Không xác định" End Select 2.3 Cấu trúc FOR … NEXT For… Next là một cấu trúc lặp biết trước số lần lặp trong VB, tuy nhiên trong những tình huống đặc biệt, vẫn có thể sử dụng cấu trúc này như cấu trúc không biết trước được số lần lặp. Cú pháp cấu trúc For…Next như sau: For <biến chạy> = <giá trị 1> To <giá trị 2> [Step <n>] <thủ tục> [Exit For] Next Trong đó: - <biến chạy> là biến kiểu vô hướng đếm được, hay dùng nhất là biến kiểu nguyên; - <giá trị 1>, <giá trị 2> là các giá trị mà biến chạy sẽ nhận và thực hiện dịch chuyển sau mỗi lần lặp. Có thể dịch chuyển đi 1 đơn vị, có thể dịch chuyển đi nhiều đơn vị một lần, có thể dịch chuyển tiến, cũng có thể dịch chuyển lùi- tất cả điều này tuỳ thuộc vào việc có hay không có tuỳ chọn [Step <n>]; Trang 22 -
  • 23. Lập trình Visual Basic 6.0 - Nếu có tuỳ chọn [Step <n>] biến chạy sẽ dịch n đơn vị sau mỗi lần lặp. Khi đó, nếu n>0 dẽ dịch tiến, ngược lại sẽ dịch lùi; - Mỗi lần lặp, VB sẽ thực hiện <thủ tục> một lần; - Trong trường hợp đặc biệt nếu gặp phải lệnh Exit For trong vòng lặp, ngay lập tức thoát khỏi lệnh lặp và thực hiện lệnh tiếp ngay sau từ khoá Next. Chính Exit For đã làm mất đi tính lặp biết trước được số lần lặp của loại lệnh này. Tiếp theo là các ví dụ: Ví dụ 1: Tính tổng các số từ 1 đến 50, giá trị được lưu vào biến tong. Dim i As Byte Dim tong As Integer tong = 0 For i = 1 To 50 tong = tong +i Next Msgbox tong Ví dụ 2: Tính tổng các số chia hết cho 3 từ 1 đến 50, giá trị được lưu vào biến tong. Dim i As Byte Dim tong As Integer tong = 0 For i = 3 To 50 Step 3 tong = tong +i Next Msgbox tong Lệnh For trong ví dụ này chỉ khác lệnh For ở ví dụ 1 ở chỗ Step 3. Vì <giá trị 1> = 3 là số chia hết cho 3, nên tất cả các giá trị i còn lại sẽ chia hết cho 3 (vì i = i +3). Ví dụ 3: Kiểm tra một số nguyên (>2) có phải là nguyên tố hay không? Trang 23 -
  • 24. Lập trình Visual Basic 6.0 Dim so As Integer Dim uoc As Integer Dim nguyento As Boolean nguyento = True For uoc = 2 To Int(so / 2) If so Mod uoc = 0 Then nguyento = False Exit For End If Next If nguyento Then Msgbox "là nguyên tố" Else Msgbox "không là nguyên tố !" End If Giải thuật đơn giản để xác định một số có phải nguyên tố hay không là: xác định xem tất cả các số (uoc) có thể trở thành ước của số (so) cần kiểm tra. Nếu tìm thấy một ước thực sự đầu tiên, kết luận ngay không phải số nguyên tố bởi lệnh nguyento = False và thoát khỏi vòng lặp bằng lệnh Exit For; trong trường hợp xét toàn bộ các ước có thể mà không tìm được một số nào là ước thực sự, kết luận đây là số nguyên tố (biến nguyento = True như giá trị ban đầu) 2.4 Cấu trúc WHILE … WEND While … Wend là một cấu trúc lặp không biết trước số lần lặp trong VB.Cú pháp cấu trúc While…Wend như sau (Wend - viết tắt của cụm từ While End): While <điều kiện> <thủ tục> Wend Trong đó: - While, Wend là các từ khoá của lệnh lặp; - Nếu <điều kiện> = True, các lệnh trong <thủ tục> sẽ được thực hiện. Thực hiện xong lại quay lên dòng lệnh While để kiểm tra tiếp <điều kiện>; Trang 24 -
  • 25. Lập trình Visual Basic 6.0 - Nếu <điều kiện> = False, sẽ thoát khỏi vòng lặp và thực hiện lệnh tiếp theo từ khoá Wend. Chú ý: Luôn phải chứng minh được rằng, sau một số hữu hạn lần thực hiện <thủ tục>, giá trị của <biểu thức> phải là False để thoát khỏi vòng lặp. Trong trường hợp không thể thoát khỏi vòng lặp, có nghĩa người lập trình đã mắc phải lỗi lặp vô hạn. Có thể dẫn đến chương trình bị treo. Các ví dụ: Ví dụ 1: Tính tổng các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 50 Dim i As Byte Dim tong As Integer tong = 0 i = 3 While i <= 50 tong = tong +i i = i + 3 Wend Msgbox tong Ví dụ 2: Ví dụ này thể hiện vòng lặp vô hạn. Lý do có thể là chủ quan, rất đơn giản vì gõ nhầm! Hãy chỉ ra dòng lệnh gõ nhầm và thực hiện sửa cho đúng. Dim i As Byte Dim tong As Integer tong = 0 i = 1 While i <= 50 If i Mod 3 = 0 Then tong = tong + i End If j = i + 1 Wend Msgbox tong Trang 25 -
  • 26. Lập trình Visual Basic 6.0 3. Chương trình con Chương trình con (CTC) là một đơn vị mã lệnh VB, nó có thể chứa tập hợp các câu lệnh nhằm thao tác, tính toán hoặc điều khiển mục đích hoặc dữ liệu nào đó. Trong VB có 2 loại CTC: - CTC dạng thủ tục, được khai báo bởi từ khoá Sub; - CTC dạng hàm, được khai báo bởi từ khoá Function. Về bản chất, 2 loại CTC trên đều như nhau: khai báo, tham số và truyền tham số. Tuy nhiên, điểm khác nhau cơ bản là: - Function luôn trả về một giá trị kiểu vô hướng chuẩn, ví dụ: hàm Date() - trả về giá trị ngày hiện tại kiểu Date. Trong VB đã sẵn có rất nhiều các hàm tính toán, chúng được gọi là các build-in function. Hơn nữa, người dùng hoàn toàn có thể tạo ra các hàm để sử dụng cho các mục đích riêng loại hàm này gọi là user-define function; - Còn Sub thì không, nó chỉ thực hiện một số các công việc. Tất nhiên những công việc này hoàn toàn có thể làm thay đổi dữ liệu theo mong muốn trong chương trình. Cũng như Function, VB sẵn có một thư viện các thủ tục; hơn nữa người dùng cũng có thể tự tạo thêm những thủ tục mới phục vụ việc xử lý dữ liệu theo mục đích riêng. Đặc biệt, VB còn định nghĩa thủ tục đáp ứng sự kiện. Thủ tục này sẽ được tự động gọi ra khi sự kiện đáp ứng bị ảnh hưởng. Chúng ta sẽ trở lại nội dung này qua các ví dụ lập trình VB. Tuỳ từng tính huống cụ thể sẽ lựa chọn sử dụng Function hoặc Sub. 3.1 Chương trình con dạng hàm Cú pháp Function <tên hàm>([<danh sách các tham số>]) As <kiểu DL hàm> <thủ tục> End Function Trong đó: Trang 26 -
  • 27. Lập trình Visual Basic 6.0 - Function, End Function là các từ khoá bắt buộc khai báo cấu trúc một CTC dạng hàm; - <tên hàm> là tên gọi hàm định khai báo. Tên không được chứa dấu cách (space) và các ký tự đặc biệt; - <danh sách các tham số> - danh sách các tham số cần thiết cho hàm. Có hay không có danh sách này tuỳ thuộc vào hàm cần định nghĩa; - <kiểu DL hàm> - kiểu dữ liệu mà hàm sẽ trả lại. Phần này bắt buộc phải được khai báo với mỗi hàm; - <thủ tục> - thân CTC. Trong đó câu lệnh <tên hàm> = <biểu thức> phải xuất hiện ít nhất một lần trong thủ tục. Câu lệnh này có tác dụng gán giá trị cho hàm. Nếu không có từ khoá Public trước Function, hàm đó chỉ có tác dụng cục bộ: trong một module, trong một report hoặc trong một form. Khi có từ khoá Public trước Function, hàm sẽ có tác dụng toàn cục. Tức là có thể sử dụng bất kỳ nơi nào trên tệp VB đó. Tất nhiên, tất cả những gì khai báo là Public phải được khai báo trong phần Decralations của một Module nào đó. Các ví dụ: Ví dụ 1: hàm tính tổng 2 số Function Tong2So(a, b As Double) As Double Tong2So = a + b End Function Ví dụ 2: hàm kiểm tra một số có phải là nguyên tố hay không? Function laNguyenTo(so As Integer) As Boolean Dim uoc As Integer laNguyenTo = True If so > 2 Then For uoc = 2 To Int(Sqr(so)) If so Mod uoc = 0 Then laNguyenTo = False Exit For Trang 27 -
  • 28. Lập trình Visual Basic 6.0 End If Next End If End Function Ví dụ trên có sử dụng đến: - hàm Int(number) – hàm lấy phần nguyên của một số; - hàm Sqr(number) – hàm lấy căn bậc hai một số Ví dụ 3: hàm tách tên trong xâu họ và tên. Đây là một bài toán gặp phải rất nhiều trong thực tế. Cụ thể bài toán giải quyết vấn đề sau: Nếu biết họ tên là Nguyễn Sơn Hải, hàm sẽ tách ra được tên là Hải. Toàn bộ mã lệnh hàm như sau: Function GetTen(hoten As String) As String Dim pos As Integer pos = 1 If InStr(pos, Trim(hoten), " ") = 0 Then GetTen = hoten Exit Function End If While InStr(pos + 1, Trim(hoten), " ") > 0 pos = InStr(pos + 1, Trim(ten), " ") Wend GetTen = Mid(hoten, pos) End Function Ví dụ 4: Hàm dùng so sánh 2 xâu kiểu chữ TCVN3 chúng tôi đưa ra dưới đây là một tham khảo rất tốt. Trong Word, VB cũng như các bảng dữ liệu tiếng Việt có dấu trên máy tính, việc sắp xếp xâu ký tự là một bài toán mà người Việt phải giải quyết. Ví dụ, dưới đây là một danh sách trên Word: STT Tên 1 Quang Trang 28 -
  • 29. Lập trình Visual Basic 6.0 2 Đức 3 Đoàn 4 Băng 5 Bang 6 An 7 Ân Sau khi sử dụng tính năng sắp xếp (Sort) của Word theo cột Tên theo thứ tự tăng dần, được danh sách kết quả như sau: STT Tên 7 ¢n 3 §oµn 2 §øc 6 An 4 B¨ng 5 Bang 1 Quang Mà danh sách sắp xếp đúng phải là: STT Tên 6 An 7 Ân 5 Bang Trang 29 -
  • 30. Lập trình Visual Basic 6.0 4 Băng 3 Đoàn 2 Đức 1 Quang Hàm Mahoa dưới đây sẽ giúp qui đổi một xâu tiếng Việt chuẩn TCVN3 (bộ phông ABC) về dạng không dấu. Muốn sắp xếp hay so sánh vị thứ các xâu, hãy so sánh các xâu không dấu được chuyển đổi bởi hàm Mahoa này. Private Function MahoaTCVN3(Ckt As String) Dim kq, kti As String Dim vt1, vt2, i As Integer Dim Cgoc1, Cma1 As String, Cgoc2, xd, Cma2 As String Cgoc1 = "aμ¶·¸¹¨»¼½¾Æ©ÇÈÉÊËeÌÎÏÐѪÒÓÔÕÖiרÜÝÞoßáâãä«åæçèé¬êëìíîuïñòóô−õö ÷øùyúûüýþ" Cma1 = "abadafaparazblbnbpcbcdcl1b1c1d1e1f1a" Cgoc2 = "Aa¡¨¢©BbCcDd§®Ee£ªFfGgHhIiJjKkLlMmNnOo¤«¥¬PpQqRrSsTtUu¦−VvWwXxY yZz" Cma2 = "aaabacadaeafagahaiajakalamanaoapaqarasatauavawaxayazbabbbcbdbeb fbgbhbibjbkblbmbnbobpbqbrbsbtbubvbwbxbybzcccbcccdcecfcgchcicjckc lcmcn" kq = "" xd = "" For i = 1 To Len(Ckt) kti = Mid(Ckt, i, 1) vt1 = InStr(Cgoc1, kti) If vt1 <> 0 Then kq = kq & Mid(Cma1, 1 + ((vt1 - 1) 6) * 2, 2) xd = xd & Mid(Cma1, 25 + ((4 + vt1) Mod 6) * 2, 2) Else vt2 = InStr(Cgoc2, kti) If vt2 <> 0 Then kq = kq & Mid(Cma2, (vt2) * 2 - 1, 2) Else kq = kq + kti End If End If Next i MahoaTCVN3 = kq & xd Trang 30 -
  • 31. Lập trình Visual Basic 6.0 End Function Function Mahoa(Ckt As String) As String Dim vt1 As Integer Dim kq, Ctam As String Ckt = Ckt & " " kq = "" vt1 = InStr(Ckt, " ") Do While vt1 <> 0 Ctam = Trim(Left(Ckt, vt1 - 1)) Ckt = Right(Ckt, Len(Ckt) - vt1) kq = MahoaTCVN3(Ctam) & " " & kq vt1 = InStr(Ckt, " ") Loop Mahoa = kq End Function 3.2 Chương trình con dạng thủ tục Cú pháp [Public] [Private] Sub <tên CTC>([<danh sách các tham số>]) <thủ tục> End Sub Trong đó: - Sub, End Sub là các từ khoá bắt buộc khai báo cấu trúc một CTC dạng thủ tục; - <tên CTC> là tên gọi thủ tục định khai báo. Tên không được chứa dấu cách (space) và các ký tự đặc biệt; - <danh sách các tham số> - danh sách các tham số cần thiết cho thủ tục. Có hay không có danh sách này tuỳ thuộc vào thủ tục cần tạo - <thủ tục> - thân CTC. Nếu không có từ khoá Public trước Sub, thủ tục đó chỉ có tác dụng cục bộ: trong một module, trong một report hoặc trong một form. Khi có từ khoá Public Trang 31 -
  • 32. Lập trình Visual Basic 6.0 trước Sub, thủ tục sẽ có tác dụng toàn cục. Tức là có thể sử dụng bất kỳ nơi nào trên tệp VB đó. Tất nhiên, tất cả những gì khai báo là Public phải được khai báo trong phần Decralations của một Module nào đó. Các ví dụ: Ví dụ 1: Thủ tục tính tổng hai số Sub tong2so(a, b As Double) tong = a + b ‘chú ý: tong- là biến được khai báo toàn cục End Sub Ví dụ 2: Cũng là tính tổng, nhưng thủ tục sau đây không có ý nghĩa gì! Sub tong2so(a, b As Double) Dim tong As Double tong = a + b ‘chú ý: tong- là biến được khai báo toàn cục End Sub Vì sao? Vì biến tong được khai báo cục bộ trong CTC tong2so, nên khi CTC này kết thúc, biến tong cũng bị giải thoát khỏi bộ nhớ luôn. Không gây ảnh hưởng gì đến dữ liệu cũng như thể hiện của chương trình. Ví dụ 3: CTC giải phương trình bậc 2 với 3 tham số đầu vào là a, b và c (a <>0) Sub GPTB2(a, b, c As Double) Dim delta As Double Dim x1, x2 As Double delta = b * b - 4 * a * c If delta < 0 Then MsgBox "Phương trình vô nghiệm !" Else If delta = 0 Then x1 = -b / (2 * a) MsgBox "Nghiệm kép x1 = x2 = " + Trim(Str(x1)) Else x1 = (-b + Sqr(delta)) / (2 * a) x2 = (-b - Sqr(delta)) / (2 * a) Trang 32 -
  • 33. Lập trình Visual Basic 6.0 MsgBox "2 nghiem x1=" + Trim(Str(x1)) + ", " _ + "x2=" + Trim(Str(x2)) End If End If End Sub Ví dụ 4: CTC hiển thị dòng chữ chào mừng (một CTC không có tham số) Sub Hello() Msgbox "Chào các bạn !" End Sub 3.3 Sử dụng chương trình con a. Sử dụng thủ tục Lệnh Call để gọi một thủ tục ra làm việc. Cú pháp như sau: Call <Tên CTC> (<Danh sách các tham trị>) Trong đó: - Call là từ khoá - lệnh để gọi và thi hành một CTC ; - <Tên CTC> là tên của CTC cần gọi ra thi hành; - <Danh sách các tham trị> - là danh sách các giá trị (nếu cần) để truyền vào các tham số tương ứng của CTC. Chú ý: kiểu dữ liệu của các tham trị và các tham số phải tương ứng nhau. Nếu tham trị được truyền gián tiếp qua tên một biến thì biến đó phải được khai báo trước đó và có định kiểu hệt như kiểu của tham số cần truyền vào. Ví dụ 1: Gọi CTC giải phương trình bậc 2 (với 3 tham số là A, B, C kiểu thực) đã lập trình từ trước. Call GPTB2(3, 4, 1) Hoặc truyền tham số gián tiếp qua tên các biến Trang 33 -
  • 34. Lập trình Visual Basic 6.0 Dim a, b, c As Double a = 3 b = 4 c = 1 Call GPTB2(a, b, c) Ví dụ 2: Gọi CTC tính tổng 2 số với 2 số cho trước là 7 và 8 Call tong2so(7, 8) Hoặc gọi gián tiếp qua các tên biến Dim a, b As Double a =7 b = 8 Call tong2so(a, b) Đặc biệt, với những CTC dạng thủ tục không có tham số đầu vào có thể bỏ qua lệnh Call mà gõ vào trực tiếp tên CTC khi sử dụng. Ví dụ 3: Gọi CTC Hello ở trên ‘Gọi theo kiểu chính tắc Call Hello ‘Bỏ qua từ khoá Call vì CTC này không có tham số Hello b. Sử dụng hàm Sau khi đã tạo được các hàm, việc sử dụng chúng như sử dụng các hàm có sẵn của VB. Chú ý: khác với CTC dạng thủ tục, tên CTC hàm phải được gọi thông qua một biểu thức (vì hàm luôn trả về một giá trị được xác định kiểu cho trước). Ví dụ 1: Để gán kết quả tổng của 2 số vào một ô Textbox có tên Text1, sử dụng hàm tong2so ở trên. Khi đó mã lênh sẽ viết như sau: Trang 34 -
  • 35. Lập trình Visual Basic 6.0 Text1.Text = tong2so(5, 7) Hoặc cách gọi sử dụng tên biến làm tham trị cho CTC Dim a, b As Double a = 5 b = 7 Text1.Text = tong2so(a, b) 4. Soạn thảo chương trình và xử lý lỗi 4.1 Soạn thảo chương trình Soạn thảo chương trình bao gồm tập hợp các công việc về thiết kế, gài đặt các chức năng của ứng dụng. Trong qui trình xây dựng phần mềm, công việc này thường của lập trình viên (Coder). Có 2 phần việc chính trong soạn thảo chương trình là thiết kế giao diện và gài đặt thủ tục. Thiết kế giao diện: là việc sử dụng các điều khiển (Controls), các đối tượng (Objects) cũng các kỹ năng, kỹ thuật cần thiết để tạo ra các giao diện sử dụng phần mềm. VB là ngôn ngữ lập trình trực quan, nên việc tạo ra các giao diện sử dụng cũng được thực hiện một cách trực quan, dễ dàng hầu hết bằng cách sử dụng con chuột. Ví dụ: để thiết kế giao diện như sau: Trang 35 -
  • 36. Lập trình Visual Basic 6.0 Label DriveListBox DirListBox FileListbox Combobox Cách làm như sau: Bước 1: Xác định đúng các điều khiển cần sử dụng cho các đối tượng cần thiết kế trên giao diện (xem minh họa các loại đối tượng ở hình trên); Bước 2: Dùng chuột đưa các điều khiển từ thanh công cụ ToolBox lên Form cần thiết kế. Việc này thực hiện đơn giản như vẽ một khối hình. Thanh công cụ Toolbox có chứa các điều khiển cần thiết cho việc thiết kế giao diện. Nếu không thấy xuất hiện thanh công cụ, có thể gọi chúng ra bằng lệnh View | Toolbox Bước 3: Thiết lập các thuộc tính phù hợp cho các đối tượng trên giao diện thông qua cửa sổ Properties: Trang 36 -
  • 37. Lập trình Visual Basic 6.0 Cửa sổ Properties – nơi có thể thiết lập trực tiếp các thuộc tính cho điều khiển. Cột bên trái là tên các thuộc tính; cột bên phải là giá trị các thuộc tính tương ứng mà có thể thay đổi được. Nếu không thấy xuất hiện cửa sổ Properties, có thể gọi chúng ra bằng lệnh View | Properties Windows hoặc nhấn phím chức năng F4. Gài đặt thủ tục: khác với các ngôn ngữ lập trình trên DOS như Pascal hoặc C. Việc lập trình (viết mã lệnh) trên VB đa dạng hơn, đặc biệt với các điều khiển được thiết kế trên form, việc lập trình đa phần là viết các thủ tục đáp ứng các sự kiện (chúng ta còn quay lại phần này ở những phần tiếp theo). Mỗi câu lệnh VB được viết trên một dòng (kết thúc bởi ký tự Enter). Trong trường hợp các câu lệnh quá dài, có thể viết trên nhiều dòng văn bản nhưng phải được nối với nhau bởi ký hiệu ghép dòng lệnh. Dưới đây là một dòng lệnh: Msgbox “Chào các bạn, tôi tên là Nam, mong được làm quen!” Vẫn lệnh đó, có thể viết trên nhiều dòng, phải sử dụng kỹ tự ghép dòng lệnh như sau: Msgbox “Chào các bạn, tôi tên là Nam, “ _ & “mong được làm quen!” Ký tự để ghép tiếp dòng lệnh tiếp theo (một dấu cách, tiếp theo là dấu gạch dưới). Để thi hành một dự án VB, nhấn phím F5 hoặc nhấn nút Start trên thanh ToolBar. Trang 37 -
  • 38. Lập trình Visual Basic 6.0 Để ngừng thi hành dự án VB, nhấn nút End. 4.2 Lỗi và xử lý lỗi Lỗi là hiện tượng rất bình thường trong lập trình. Khi lập trình viên đưa ra những câu lệnh không hợp lý về cú pháp, về xử lý dữ liệu rất có thể gây ra lỗi. Có rất nhiều nguyên nhân gây ra lỗi; các nguyên nhân này có thể được lường trước hoặc không được lường trước. Tuy nhiên, khi chương trình được đóng gói và chuyển giao tới khách hàng sử dụng thì không được phép tồn tại lỗi phần mềm. Kỹ thuật xử lý lỗi bao gồm các kỹ năng phát hiện và xử lý các tình huống khi chương trình gây lỗi để làm sao đảm bảo chương trình giảm tối đa lỗi. a. Xử lý lỗi Là việc xử lý khi đang lập trình gặp phải lỗi. Thông thường khi chạy thử chương trình trong lúc đang xây dựng phần mềm nếu gặp phải lỗi, sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo lỗi có dạng: Thông thường một hộp thoại thông báo lỗi gồm 2 thành phần: - Thành phần báo lỗi bao gồm: + Mã số lỗi - Mỗi lỗi mà VB có thể kiểm tra được đều có một mã số, được hiển thị ở dòng thông báo: Run-time error 'mã số lỗi': Ví dụ trên là : Run-time error '11': + Tên lỗi. Ở ví dụ trên tên lỗi là: Division by zero - lỗi sai kiểu dữ liệu. - Thành phần xử lý lỗi gồm 2 nút lệnh: Trang 38 -
  • 39. Lập trình Visual Basic 6.0 + Nút - để dừng ngay chương trình, chuyển về chế độ Design - thiết kế bình thường; + Nút - để dừng chương trình chuyển về chế độ Break - sửa lỗi trực tiếp. Khi đó câu lệnh lỗi sẽ được tô bởi màu nền vàng cho phép người lập trình có thể sửa được mã chương trình: Khi dịch chuột lên một biến nào đó, giá trị biến sẽ được hiển thị dưới dạng Tool tip. Trang 39 -
  • 40. Lập trình Visual Basic 6.0 Hình trên khi di chuột lên biến b, giá trị biến b xuất hiện dưới dạng Tool tip (giá trị b = 0). Sau khi chọn nút Debug, lập trình viên hoàn toàn có thể thực hiện sửa mã lệnh trong chương trình. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khi sửa mã lệnh VB sẽ hỏi: Điều này có nghĩa: việc sửa đổi mã lệnh vừa rồi, VB yêu cầu phải trở về chế độ thiết kế bình thường nếu nhấn Ok; trái lại nhấn Cancel- việc thay đổi mã lệnh sẽ không được chấp nhận. Sau khi thực hiện sửa mã lệnh, có thể yêu cầu VB thực thi tiếp chương trình. Việc thực thi sẽ được tiến hành tiếp tục tại vị trí vệt sáng đang trỏ. Hoặc có thể dùng chuột để dịch chuyển vệt sáng về lệnh cần thực thi (chỉ trong cùng một CTC). Để thực thi tiếp nhấn phím F5 hoặc nút Continue trên thanh công cụ; Trang 40 -
  • 41. Lập trình Visual Basic 6.0 hoặc nhấn nút Stop nếu muốn dừng việc sửa mã lệnh trong chế độ Break, chuyển về chế độ Design. Cửa sổ Immediate Là công cụ hữu hiệu hỗ trợ việc dò lỗi bởi: hộp thoại này cho phép thực thi từng câu lệnh trên chế độ hội thoại. Giả sử ví dụ trên sau khi gõ lệnh: ? b Xem giá trị của biến b. Sau khi nhấn Enter sẽ nhận được kết quả 0 Trang 41 -
  • 42. Lập trình Visual Basic 6.0 Hoặc nếu gõ: ? a / b Sẽ nhận được thông báo lỗi: Vì b = 0. b. Bẫy lỗi Mục 4.2.1 đã trình bày những kỹ năng để xử lý lỗi khi đang soạn thảo chương trình. Các thao tác đó chỉ được thực hiện trong lúc đang xây dựng phần mềm (VB IDE), do người lập trình xử lý. Khi phần mềm đã được đóng gói để chuyển đến người dùng nếu gặp lỗi, nó sẽ hiển thị một hộp tthoại thông báo lỗi (Error Dialog) cho biết lý do vắn tắt về lỗi. Sau khi nhấn OK, chương trình sẽ ngừng hoạt động, bị thoát. Để xử lý lỗi trong tình huống này, có 2 phương pháp bẫy lỗi mà chúng tôi đưa ra dưới đây để tham khảo; hy vọng lập trình viên sẽ chọn lựa được tình huống phù hợp để sủ dụng một trong các phương pháp này đảm bảo chương trình viết ra chạy được đúng theo mục đích. Sử dụng lệnh On Error Resume Next Khi đó từ chỗ đó trở đi, nếu chương trình gặp lỗi, nó sẽ bỏ qua (ignore) hoàn toàn. Điểm này tiện ở chỗ giúp chương trình EXE của ta tránh gặp lỗi thoát khỏi đột ngột như phân tích ở trên. Nhưng nó cũng bất lợi là khi khách hàng cho hay họ gặp những trường hợp lạ, không giải thích được (vì lỗi đã bị bỏ qua mà không ai để ý), thì ta cũng bí luôn, có thể không biết bắt đầu từ đâu để gỡ lỗi. Do đó, trong lúc gỡ lỗi ta không nên dùng nó, nhưng trước khi giao cho khách hàng nên cân nhắc kỹ có nên sử dụng trong các đoạn mã lệnh hay không. Trang 42 -
  • 43. Lập trình Visual Basic 6.0 Ví dụ sử dụng On Error Resume Next để bỏ qua lỗi: Function A_chia_B(a, b As Double) As Double On Error Resume Next A_chia_B = Null A_chia_B = a / b End Function Trong CTC trên, nếu b = 0, lệnh A_chia_B = a / b sẽ gặp phải lỗi. Do có lời khai báo On Error Resume Next nên lệnh lỗi này được bỏ qua (không thực hiện). Tức là giá trị hàm là Null. Sử dụng câu lệnh On Error Goto <nhãn> Khi một thủ tục được đặt câu lệnh này, nếu gặp phải một lỗi nào đó, VB sẽ chuyển thẳng việc thực hiện đến <nhãn> đã chỉ định. Thông thường các lệnh tiếp theo của <nhãn> là xử lý các tính huống lỗi. Sau đây là ví dụ sử dụng phưưong pháp On Error Goto <nhãn> để bẫy lỗi: Function A_chia_B(a, b As Double) As Double On Error GoTo Loi A_chia_B = a / b Msgbox “ Ok! “ Loi: If Err.Number = 11 Then MsgBox "Lỗi chia cho 0 !" End If End Function Trong CTC trên, trong trường hợp b = 0 câu lệnh A_chia_B = a / b sẽ gây ra lỗi. Theo như khai báo On Error Goto Loi ban đầu, VB sẽ bỏ qua tất cả các lệnh sau lệnh lỗi và chuyển thẳng tới các lệnh sau nhãn Loi: Ở đây là lệnh kiểm tra lỗi. Nếu Mã lỗi = 11 kết luận ngay một thông báo lỗi tiếng Việt. Lỗi chia cho 0 ! Phương pháp này cũng được dùng phổ biến cả trong quá trình xây dựng để phát hiện lỗi, cũng như trong phần mềm đã đóng gói gửi đến khách hàng. Mỗi Trang 43 -
  • 44. Lập trình Visual Basic 6.0 khi gặp lỗi sẽ được thông báo nguyên nhân gây ra lỗi bằng tiếng Việt (chẳng hạn) mà vẫn không ảnh hưởng đến hoạt động khác của phần mềm. Trong phương pháp này, người lập trình nên khai thác tối đa đối tượng Err - đối tượng mang những thông tin về lỗi đang xảy ra, cụ thể: Hành động Kết quả Err.Description Mô tả tên lỗi Err.Number Đưa ra mã lỗi Err.Clear Xoá bỏ các giá trị của đối tượng Err Trang 44 -
  • 45. Lập trình Visual Basic 6.0 Bài tập chương 1 Bài tập 1: Xây dựng thủ tục tìm ước số chung lớn nhất của 2 số nguyên a và b. Bài tập 2: Xây dựng thủ tục tìm bội số chung nhỏ nhất nhất của của 2 số nguyên a và b. Bài tập 3: Xây dựng thủ tục thống kê tổng số từng loại ký tự có trong một xâu. Ví dụ có xâu ban đầu “cong hoa xa hoi chu nghia viet nam”. Kết quả thủ tục này cho biết: Tổng số ký tự a: 3 c: 1 e: 1 g: 2 h: 4 i: 1 m: 1 n: 3 o: 3 v: 1 Bài tập 4: Xây dựng hàm tìm số cực đại trong bốn số nguyên a, b, c và d. Bài tập 5: Xây dựng hàm đảo vị trí ký tự của một xâu. Ví dụ: xâu đầu vào có dạng “abcd”, kết quả hàm này sẽ trả về xâu ngược lại là “dcba”. Bài tập 6: Xây dựng thủ tục giải phương trình Ax2 + Bx + C = 0. Trong đó A, B, C là các tham số đầu vào, x là nghiệm cần tìm. Bài tập 7: Xây dựng hàm tính tổng các số nguyên trong một khoảng số nguyên [a, b] cho trước. Trang 45 -
  • 46. Lập trình Visual Basic 6.0 Bài tập 8: Xây dựng hàm tách từ đầu tiên của một xâu ký tự. Ví dụ có một xâu như sau: “Việt Nam”, hàm này sẽ tách ra được xâu “Việt” – là từ đầu tiên trong xâu đó. Trang 46 -
  • 47. Lập trình Visual Basic 6.0 CHƯƠNG 2 SỬ DỤNG ĐIỀU KHIỂN Một thế mạnh của ngôn ngữ VB là lập trình trực quan thông qua các điều khiển (Controls), nhiều khi người ta còn gọi là các đối tượng (Objects). Đây là sự khác biệt căn bản giữa lập trình trực quan (trên windows) với cách thức lập trình trên DOS (Passcal, C, C++) trước đây. Điều khiển là gì? Làm việc trên các lớp điều khiển như thế nào? Là các vấn đề sẽ được trình bày kỹ trong chương này. Trang 47 -
  • 48. Lập trình Visual Basic 6.0 1. Sơ lược về điều khiển Controls là những đối tượng được dùng để thiết kế giao diện trong những ngôn ngữ lập trình trực quan. Trong VB, các đối tượng Controls được đặt trên thanh công cụ ToolBox mà lập trình viên có thể lấy từ đây ra để thiết kế lên các mẫu giao diện (Forms) hoặc báo cáo (Report). Mỗi Control được xem như là một đối tượng (Object), có 3 thành phần cơ bản sau: 1.1. Tập thuộc tính Thuộc tính (Properties) là các thành phần mô tả tính chất một đối tượng. Ví dụ: nếu coi một chiếc máy vi tính là một đối tượng thì tập thuộc tính của đối tượng này có thể là: Tên thuộc tính Giá trị Loại bộ vi xử lý: Intel Tốc độ CPU: 3 Gh Bộ nhớ trong: 512 Mb Bộ nhớ ngoài: 40 Gb Kích cỡ màn hình: 15” Màu màn hình: Black … .. Mỗi thuộc tính luôn có một giá trị xác định. Ví dụ trên thì: thuộc tính Loại bộ vi xử lý có giá trị là Intel. Đối với một máy tính khác, giá trị thuộc tính này có thể là ADM; hoặc thuộc tính Bộ nhớ trong là 521 Mb nhưng có thể một máy tính khác giá trị thuộc tính này là 256 Mb. Có 2 cách để thiết lập giá trị thuộc tính cho một đối tượng: Thiết lập trực tiếp qua cửa sổ Properties Cách này chỉ thực hiện ở chế độ thiết kế giao diện (Design view). Muốn thiết lập thuộc tính cho đối tượng nào, hãy chọn đối tượng đó bằng chuột rồi kích hoạt Trang 48 -
  • 49. Lập trình Visual Basic 6.0 cửa sổ Properties (bằng cách nhấn F4 hoặc thực đơn View | Properties Windows) Đối tượng đang chọn Cửa sổ trên hiển thị và cho phép thiết lập các thuộc tính của đối tượng Label1, đối tượng này thuộc điều khiển Lablel. Danh sách bên trái cửa sổ hiển thị tên các thuộc tính, danh sách bên phải cửa sổ hiển thị và cho phép thiết lập giá trị các thuộc tính tương ứng bên trái. Thông thường, mỗi khi thiết lập xong giá trị một thuộc tính trên hộp thoại Properties, có thể nhìn thấy ngay kết quả trên màn hình thiết kế. Thuộc tính Name Thuộc tính Name cho biết tên gọi của đối tượng. Giá trị thuộc tính này không được chứa dấu cách. Trên một cửa sổ thiết kế giao diện giá trị thuộc tính Name của mỗi đối tượng là duy nhất (không được đặt trùng nhau). Việc thiết lập thuộc tính Name trong khi lập trình là rất cần thiết và quan trọng vì mỗi khi lập trình điều khiển đối tượng nào đó phải sử dụng thuộc tính Name để tham chiếu. Ví dụ: Kiểm tra ô tuổi (txtTuoi) xem người đó là già, trẻ hay là trung niên. Trang 49 -
  • 50. Lập trình Visual Basic 6.0 If Val(txtTuoi.Text) < 30 Then Msgbox “ Thanh - thiếu niên !” Else If Val(txtTuoi.Text) < 60 Then Msgbox “ Trung niên !” Else Msgbox “ Cao niên !” End If End If Ở ví dụ trên, muốn tham chiếu đến giá trị của ô txtTuoi phải dùng đến thuộc tính Text. Khi đó phải viết biểu thức thông qua thuộc tính Name của điều khiển txtTuoi như sau: txtTuoi.Text Mẹo : Cách đặt tên cho các đối tượng Theo kinh nghiệm lập trình về cách đặt tên các đối tượng, thường đặt theo qui tắc sau: 2 hoặc 3 ký tự đầu tiên của tên đối tượng viết chữ in thường, giá trị là từ viết tắt của kiểu đối tượng. Ví dụ: Loại đối tượng Từ viết tắt Loại đối tượng Từ viết tắt Textbox txt Listbox lst Label lbl Combobox cbo Command cmd Line ln Check box chk Treeview tv Form frm Listview lv Picture pct Optional opt Frame fme Các ký tự còn lại của tên đối tượng đặt theo từ gợi nhớ, có thể bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh tùy theo sở thích của người lập trình cho dễ nhớ. Dưới đây là một số ví dụ về đặt tên thuộc tính để bạn đọc tham khảo: Mô tả thuộc tính Tên thuộc tính Thuộc lớp Control Họ tên txtHoten Textbox Trang 50 -
  • 51. Lập trình Visual Basic 6.0 Ngày sinh txtNgaysinh Textbox Giới tính chkGioitinh Checkbox Địa chỉ txtDiachi Textbox Ảnh pctChandung Picture Thiết lập thuộc tính bằng mã lệnh Phương pháp này dùng thiết lập thuộc tính cho các đối tượng khi chương trình đang chạy (Running time), cách thiết lập như sau: <tên đối tượng>.<tên thuộc tinh> = <giá trị> Ví dụ: ‘thiết lập giấ trị cho Text1 Text1.Text = "Nguyễn Trọng Cường" ‘thiết lập phông chữ Text1.Font = "Aial" ‘thiết lập màu chữ màu xanh Text1.ForeColor = &HC00000 ‘thiết lập màu nền màu vàng Text1.BackColor = &H80FFFF Một số thuộc tính hay gặp Dưới đây là một số thuộc tính hay sử dụng khi làm việc với các đối tượng. Mỗi thuộc tính dưới đây không phải bất kỳ thuộc tính nào cũng có, chỉ đưa ra đây để tham khảo và làm việc được khi gặp phải. Thuộc tính Caption Để hiển thị văn bản (Text) trên đối tượng. Hầu hết các đối tượng có văn bản đi kèm đều có thuộc tính này như: Label, Checkbox, Frame, Command,.. Đặc biệt Caption của đối tượng Form là dòng chữ làm tiêu đề cho cửa số. Đối tượng Textbox tuy có văn bản đi kèm nhưng không có thuộc tính Caption, thay vào đó là thuộc tính Text. Trang 51 -
  • 52. Lập trình Visual Basic 6.0 Thuộc tính Font Để hiển thị phông chữ trên đối tượng. Thuộc tính này thường xuất hiện với những đối tượng có chữ (Text) đi kèm. Một trong những phông chữ hệ thống tiếng Việt sử dụng quen thuộc là Ms Sans serife hoặc Microsoft Sans serife . Thuộc tính Alignment Canh lề văn bản của đối tượng. Thường xuất hiện ở những đối tượng có văn bản đi kèm. Có 3 giá trị có thể thiết lập là: Giá trị Tác dụng 0 – Left Justify Canh lề trái 1 – Right Justify Canh lề phải 2 – Center Canh lề vào giữa Thuộc tính Appearance Chọn cách thức hiển thị đối tượng theo kiểu nào? Có 2 cách thức để chọn lựa: Giá trị Tác dụng 0 – Flat Kiểu mảnh, phẳng 1 – 3D Kiểu 3 chiều, có gờ nổi Thuộc tính Backcolor Thiết lập màu nền hiển thị trên đối tượng. Có đa màu sắc để chọn lựa trên bảng màu khi nhấn chuột lên thuộc tính này: Thuộc tính ForeColor Trang 52 -
  • 53. Lập trình Visual Basic 6.0 Thiết lập màu chữ hiển thị trên đối tượng. Cách làm việc như với thuộc tính Backcolor. Thuộc tính Enable Thuộc tính này để cho phép làm việc hay không được phép làm việc (cấm) trên đối tượng nào đó. Điều này thể hiện rất rõ ràng khi sử dụng các phần mềm máy tính, có những lúc một nút nào đó mờ đi không thể nhất chuột lên được – lúc đó là khi đối tượng đang bị thiết lập thuộc tính Enable = False. Ngược lại những lúc làm việc được bình thường trên một đối tượng, tức là thuộc tính Enable của đối tượng đó đang là True. Thuộc tính Visible Thuộc tính này cho phép hiển thị (Visible = True) hoặc ẩn (Visible = False) một đối tượng nào đó khi chương trình đang chạy. Khi đối tượng bị Visible = False, thực tế đối tượng vẫn tồn tại trên form, vẫn hoạt động, chỉ khác một điều là nó hiển thị dưới dạng ẩn, người dùng không nhìn thấy được. Thuộc tính Left Thiết lập tọa độ trái của đối tượng trên Form (trục ox nếu coi form như một tọa độ cực). Giá trị là một số nguyên, cho biết tọa độ trái của đối tượng (0 là mép trái của Form, lớn hơn 0 hiển thị tăng dần về bên phải form, nhỏ hơn 0 hiển thị tăng dần về bên trái form) Thuộc tính Top Thiết lập tọa độ trên của đối tượng trên Form (trục oy nếu coi form như một tọa độ cực). Giá trị là một số nguyên, cho biết tọa độ trên của đối tượng (0 là mép trên cùng của Form, lớn hơn 0 hiển thị tăng dần về phía dưới form, nhỏ hơn 0 hiển thị tăng dần về bên trên form) Thuộc tính Height Hiển thị và cho phép thiết lập chiều cao của đối tượng Thuộc tính With Cho phép và hiển thị chiều dài của đối tượng Trang 53 -
  • 54. Lập trình Visual Basic 6.0 1.2. Tập phương thức Phương thức (Methods) là những khả năng mà đối tượng có thể làm được. Ví dụ với đối tượng một bộ máy tính, các phương thức có thể là: Tên phương thức Tác dụng Turn On Bật nguồn điện máy tính. Khi đó máy tính sẽ ở trạng thái sẵn sàng khởi động. Restart Khởi động lại máy tính. Khi đó máy tính sẽ thực hiện tắt rồi bật lại và thực hiện các thủ tục cần thiết để khởi động máy. Running Để chạy một chương trình nào đó, giả sử hệ điều hành yêu cầu mở chương trình soạn thoả văn bản WindWord chẳng hạn Mỗi đối tượng có thể có những tập phương thức khác nhau tùy thuộc vào đặc trưng của từng loại đối tượng. Khi gọi một phương thức ra làm việc, tức là đã yêu cầu đối tượng thực hiện một số công việc đã được lập trình trước. Việc gọi một phương thức giống như việc gọi một chương trình con dạng thủ tục xử lý một số vấn đề liên quan đến đối tượng đang làm việc. Dưới đây là một số ví dụ: Ví dụ 1: Phương thức Clear của một hộp Textbox có tên Text1. Khi ra lệnh sau: Text1.Clear Máy tính sẽ thực hiện xóa giá trị có trên ô Text1, thiết lập ô này ở trạng thái rỗng (Null) Ví dụ 2: Phương thức AddItem của hộp Combobox dùng để đưa một giá trị vào danh sách các mục chọn (Items) của hộp thả. Giả sử làm việc trên Combo có tên Combo1. Nếu ra lệnh sau: Combo1.AddItems “Voi” Trang 54 -
  • 55. Lập trình Visual Basic 6.0 Combo1.AddItems “Sư tử” Máy tính sẽ thực hiện thêm 2 mục Voi và Sư tử vào hộp thả Combo để có thể chọn lựa. 1.3. Tập sự kiện Sự kiện (Events) là tập hợp các tác động có thể xảy ra đối với một đối tượng. Ví dụ: một một nút lệnh Command có một tập sự kiện sau: Tên sự kiện Xảy ra khi Click Khi nhấn chuột trái lên nút lệnh LostFocus Khi điểm tab dời khỏi nút lệnh KeyDown Khi điểm tab đang nằm trên nút lệnh và bấm một phím MouseMove Khi di chuột qua nút lệnh Thủ tục đáp ứng sự kiện của một đối tượng là một chương trình con được định nghĩa theo một cú pháp cho trước để xử lý theo mục đích của nhà lập trình khi sự kiện đó xuất hiện. Tên của chương trình con này được tạo bởi cấu trúc <Tên đối tượng>_<tên sự kiện> (<các tham số cần thiết>) Ví dụ: thủ tục đáp ứng sự kiện Click của nút lệnh Command1 được khai báo như sau: Private Sub Command1_Click() ‘Nội dung thủ tục viết ở đây End Sub Thủ tục trên có ý nghĩa như sau: khi chương trình đang chạy, nếu nhấn chuột lên nút lệnh có tên Command1, tức là xuất hiện sự kiện Click của nút lệnh này, khi đó thủ thục Command1_Click sẽ được thực hiện nếu nó tồn tại. Trong trường hợp nếu không khai báo thủ tục đáp ứng sự kiện, nếu sự kiện đó xảy ra máy tính sẽ không thực hiện gì cả. Một điều được rút ra là: nếu tạo một nút lệnh Trang 55 -
  • 56. Lập trình Visual Basic 6.0 nhưng không viết (lập trình) thủ tục đáp ứng sự kiện Click cho nút lệnh đó thì khi nhấn chuột lên nút này máy tính sẽ không làm gì cả. Một số sự kiện hay sử dụng Sự kiện Click Xảy ra khi nhấn chuột trái lên đối tượng. Sự kiện này hay được sử dụng nhất ở đối tượng nút lệnh Command. Ngoài ra đối tượng Listbox và Combobox cũng hay được sử dụng Sự kiện DblClick Xảy ra khi nhấn đúp chuột lên đối tượng. Chú ý rằng, trước khi sự kiện DblClick xuất hiện thì sự kiện Click sẽ xuất hiện. Vì muốn nhấn kép chuột tức là người dùng phải nhấn đơn chuột ít nhất một lần. Sự kiện Validate Sự kiện này dùng để kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu. Đi kèm với sự kiện sẽ có tham số Cancel. Điều này rất thuận lợi khi người lập trình muốn kiểm tra việc nhập dữ liệu cho một ô hoặc một đối tượng nào đó. Nếu đồng ý dữ liệu đã nhập đúng hãy thiết lập tham số Cancel = False (ngầm định Cancel = False); trong trường hợp phát hiện dữ liệu nhập vào chưa hợp lệ, hãy thiết lập tham số Cancel = true, khi đó máy tính sẽ yêu cầu nhập lại dữ liệu đến khi nào thỏa màn thì thôi. Chúng ta sẽ trở lại với sự kiện này trong phần Kỹ thuật kiểm tra tính đúng đắn dữ liệu sẽ trình bày ở chương tiếp theo. Sự kiện LostFocus Xuất hiện khi dời điểm Tab ra khỏi đối tượng. Việc dời điểm Tab sẽ xuất hiện khi người dùng nhấn phím Tab hoặc đôi khi là phím Enter. Sự kiện này thường dùng để kiểm tra hoặc xử lý một vấn đề nào đó sau khi kết thúc nhập dữ liệu của một ô nào đó. Một ví dụ: giả sử ngay sau khi nhập xong dữ liệu ô Textbox Họ tên, người lập trình muốn tách được Họ, Đệm và Tên riêng ra để xử lý; sự kiện LostFocus sẽ rất thích hợp để làm việc này. Trang 56 -
  • 57. Lập trình Visual Basic 6.0 2. Một số thành phần điều khiển cơ bản Phần này sẽ giới thiệu một số các điều khiển rất cơ bản và hay được sử dụng nhiều nhất mỗi khi lập trình trên VB. 2.1 Điều khiển Form Form là đối tượng chính tạo giao diện sử dụng trong các ngôn ngữ lập trình trực quan. Nơi nhà lập trình đặt các đối tượng khác như: ô nhập dữ liệu, nút lệnh, viết các xử lý,.. để hoàn thành một giao diện người sử dụng. Dưới đây là ví dụ một form đã được xây dựng và đang sử dụng làm giao diện người dùng: Các đối tượng thiết kế trên form Form Form hoàn toàn chỉ là cái nền để thiết kế các đối tượng khác lên để tạo thành một giao diện người sử dụng (như một cửa sổ). Một số thuộc tính của form: Caption – tiêu đề form, được thể hiện trên thanh tiêu đề của cửa sổ. Với form trên giá trị thuộc tính Caption là Ví dụ về Form; ControlBox – cho phép hiển thị (giá trị là True) hoặc ẩn (giá trị là False) các nút điều khiển form (nút Minimize, nút Restore và nút Close của cửa sổ). Với form trên, ControlBox = True; WindowState - để chọn lựa kích cỡ của form khi bắt đầu hiển thị. Có 3 lựa chọn là: 0 – Normal (chế độ bình thường, tức là thiết kế như thế nào khi hiển thị kích cỡ form đúng bằng như vậy); 1 – Minimized (chế độ thu gọn về thanh tác Trang 57 -
  • 58. Lập trình Visual Basic 6.0 vụ của Windows, tức là khi hiển thị form sẽ tự động thu về (Minimize) thanh tác vụ của Windows); 2- Maximized (chế độ phóng to toàn màn hình, tức là khi bắt đầu kích hoạt, form sẽ phóng to toàn màn hình như khi nhấn nút Maximize trên cửa sổ). Với form trên WindowState = 0 – Normal (đây cũng là chế độ ngầm định của form); Icon - để chọn biểu tượng (icon) cho form. Muốn vậy trên máy tính phải có tệp làm biểu tượng cho form dạng *.ico. Một số sự kiện của form Form có rất nhiều sự kiện, ở đây sẽ giới thiệu 4 sự kiện mà hay được sử dụng nhất mỗi khi lập trình trên form: Sự kiện Form_Load Xảy ra khi form bắt đầu kích hoạt. Là một trong những sự kiện xuất hiện đầu tiên (chỉ sau sự kiện Form_Initialize) mỗi khi kích hoạt một form. Sự kiện này thường dùng để thiết lập môi trường làm việc cho form. Tuy nhiên khi thực hiện thủ tục đáp ứng sự kiện này, một số đối tượng thiết kế trên form chưa được nạp đầy đủ, nên cũng có thể gặp phải lỗi như sau: Sự kiện Form_Activate Xảy ra sau sự kiện Form_Load. Cũng tương tự như form_load, sự kiện này thường dùng để thiết lập môi trường làm việc cho form. Điều khác biệt là nó xảy ra sau sự kiện Form_Load và các đối tượng trên form đã được nạp và nhận dạng đầy đủ; Trang 58 -
  • 59. Lập trình Visual Basic 6.0 Sự kiện Form_Resize Xảy ra khi người dùng làm thay đổi kích cỡ form. Sự kiện này hay được dùng để canh lại vị trí các đối tượng trên form mỗi khi kích cỡ của form được thay đổi; Sự kiện Form_Unload Xảy ra khi ngừng kích hoạt form, giải phóng form ra khỏi bộ nhớ. Nó tương đương với việc thực hiện lệnh Unload Me hoặc khi dùng chuột nhất nút Close trên form. Đi kèm với thủ tục đáp ứng sự kiện Form_load có tham số Cancel kiểu Boolean (ngầm định là False). Khi Cancel = True, lệnh Unload form sẽ không được thực hiện, khi đó form sẽ vẫn ở trạng thái hoạt động. Sự kiện này thường sử dụng để kiểm tra các điều kiện cần thiết trước khi quyết định đóng một form lại, giải phóng bộ nhớ. Trong trường hợp chưa đủ điều kiện để đóng form, hãy thiết lập tham số Cancel = True. 2.2 Điều khiển Label Label là một trong những điều khiển đơn giản nhất. Nó có tác dụng hiển thị một giá trị (nhãn) lên form dưới dạng văn bản (Text). Điểm đặc biệt của Label là chỉ cho phép hiển thị, không cho phép người dùng có thể sửa và xóa giá trị bằng bàn phím (khác với Textbox sau này cho phép nhập, sửa và xóa giá trị). Hình dưới minh họa việc sử dụng điều khiển Label trong một Form: Trang 59 -
  • 60. Lập trình Visual Basic 6.0 Các đối tượng Label Có 4 thuộc tính thường quan tâm đến khi sử dụng Label là: - Caption để nhập, thiết lập giá trị hiển thị lên Label; - BackColor - thiết lập màu nền cho Label; - ForeColor - thiết lập màu chữ cho Label; - Align – canh lề chữ cho Label. 2.3 Điều khiển Textbox Textbox là một trong những điều khiển được dùng khá rộng rãi. Nó thường được sử dụng vào việc hiển thị, nhập và sửa dữ liệu dạng văn bản trên các ô dữ liệu đặt trên form. Hình dưới đây minh họa việc sử dụng Textbox trên một form: Trang 60 -
  • 61. Lập trình Visual Basic 6.0 Các đối tượng TextBox Đặc biệt, đối tượng textbox có thể hiển thị trên được nhiều dòng và như hộp Ghi chú form trên. Để làm được như vậy cần thiết lập thuộc tính Multiline = True và thuộc tính ScrollBar (để tùy chọn thanh cuộn cho Textbox) một cách phù hợp. Giá trị trên ô TextBox được thể hiện qua thuộc tính Text. Thông thường, VB sẽ ngầm hiểu giá trị các ô textbox là kiểu xâu ký tự (Text) nên lập trình viên phải hết sức chú ý tới việc sử dụng phép tính cộng “+” kiểu số, vì máy tính sẽ hiểu là phép ghép xâu (cộng hai xâu). Khi đó có thể sử dụng hàm Val (hàm chuyển đổi xâu số) như sau: Dim num As Double num = Val(Text1.Text) + Val(Text2.Text) ‘Viết như thế này sẽ bị sai kết quả num = Text1.Text + Text2.Text Tuy nhiên trong VB nếu chỉ viết nguyên tên đối tượng Textbox (ví dụ Text1 chẳng hạn), máy tính cũng hiểu là lấy giá trị của thuộc tính Text của đối tượng này. Tức là: ‘Lệnh num = Text1.Text + Text2.Text ‘cũng tương đương với lệnh num = Text1 + Text2 Trang 61 -
  • 62. Lập trình Visual Basic 6.0 Khuyến cáo: Chúng tôi khuyến cáo không nên viết tắt như vậy, sẽ tạo thành một thói quen không tốt khi sử dụng những công cụ lập trình chuyên nghiệp sau này. Sự kiện của Textbox rất nhiều, ở đây sẽ giới thiệu 2 sự kiện hay được sử dụng nhất với Textbox: Sự kiện Validate Một sự kiện rất quan trọng trong việc kiểm tra tính đúng đắn dữ liệu khi nhập vào một điều khiển. Ví dụ sau đây minh họa điều đó: Yêu cầu tạo form cho phép nhập vào Họ tên và Tuổi như sau: Trong đó ô Họ tên không được để trắng, ô Tuổi phải nhập vào một số. Giả sử thuộc tính Name (tên) của ô Họ tên là txtHoten, ô Tuổi là txtTuoi. Khi đó mã lệnh để kiểm tra tính đúng đắn 2 ô Textbox trên là 2 thủ tục đáp ứng sự kiện Validate như sau: 'kiểm tra tính đúng đắn ô Họ tên ' Private Sub txtHoten_Validate(Cancel As Boolean) If txtHoten = "" Then Cancel = True MsgBox "Họ tên không được để trắng !" End If End Sub 'kiểm tra tính đúng đắn cho ô nhập Tuổi ' Private Sub txtTuoi_Validate(Cancel As Boolean) If Not IsNumeric(txtTuoi) Then Cancel = True MsgBox "Tuổi phải là một số !" Trang 62 -
  • 63. Lập trình Visual Basic 6.0 End If End Sub Sự kiện LostFocus Sự kiện này thường dùng khi dịch điểm Tab qua đối tượng vừa làm việc. Trong ví dụ về Textbox, sẽ trình bày ví dụ về tách lấy Tên ngay sau khi Nhập xong dữ liệu cho ô Họ tên (có Name là txtHoten). Ví dụ này sử dụng đến hàm GetTen, toàn bộ mã lệnh như sau: Private Sub txtHoten_LostFocus() Msgbox "Tên vừa nhập là : " + GetTen(txtHoten) End Sub Function GetTen(st As String) As String Dim pos As Integer pos = 1 If InStr(pos, Trim(st), " ") = 0 Then GetTen = st Exit Function End If While InStr(pos + 1, Trim(st), " ") > 0 pos = InStr(pos + 1, Trim(st), " ") Wend GetTen = Trim(Mid(st, pos)) End Function 2.4 Điều khiển CommandButton Điều khiển CommandButton là đối tượng mà người dùng thường gọi là nút lệnh trên các giao diện sử dụng. Chúng được thiết kế để chấp nhận thi hành một mệnh lệnh nào đó. Trang 63 -
  • 64. Lập trình Visual Basic 6.0 Một số thuộc tính thường sử dụng của CommandButton: Thuộc tính Caption Để thiết lập hiển thị chữ cho nút lệnh. Ví dụ nút lệnh sau đây: có thuộc tính Caption là Xử lý dữ liệu.. Thuộc tính Appearance Để chọn lựa kiểu hiển thị cho nút lệnh, có 2 kiểu lựa chọn: 0 – Flat (kiểu phẳng) và 1 – 3D (kiểu ba chiều – thông thường hay dùng kiểu 3D). Thuộc tính Cancel Nếu thuộc tính Cancel của một nút lệnh là True, khi form chứa nút lệnh đang kích hoạt, nếu bấm phím Esc (Escape), ngay lập tức sự kiện Click nút lệnh này được thi hành. Thông thường thuộc tính này hay được thiết lập là True cho những nút Thoát, Kết thúc, Huỷ hay Cancel. Thuộc tính Default Trái lại với thuộc tính Cancel, một nút lệnh nếu được thiết lập thuộc tính Default là True, khi form chứa nút lệnh này kích hoạt, nếu nhấn phím Enter, ngay lập tức sự kiện Click của nút lệnh này được kích hoạt. Thông thường Default được thiết lập là True cho các nút Đồng ý hoặc Ok. Chú ý: Trên một form, không thể thiết lập đồng thời 2 thuộc tính Cancel và Default cho một nút lệnh là True. Thuộc tính Picture Để nạp một ảnh làm nền cho nút lệnh. Để thuộc tính này có hiệu lực, phải thiết lập giá trị thuộc tính Style của nút lệnh là Graphic. Sự kiện của nút lệnh rất khiêm tốn, hầu hết lập trình chỉ sử dụng sự kiện Click tức là được kích hoạt khi nhấn chuột trái lên nút lệnh. Trang 64 -
  • 65. Lập trình Visual Basic 6.0 2.5 Điều khiển Picture Picturebox là điều khiển cho phép hiển thị và xử lý một số thao tác về ảnh lên form như: phóng to, thu nhỏ ảnh (Zooming); cuộn ảnh (Scrolling); lật ảnh (flipping); … Một số thuộc tính của Picturebox Thuộc tính Picture Để chỉ đến tệp ảnh cần hiển thị lên Picturebox. Có thể thiết lập thuộc tính này trên hộp thoại Properties trong chế độ thiết kế form. Hoặc dùng mã lệnh: giả sử có Picture1 trên form, một tệp ảnh nằm ở c:windowssetupsetup.bmp. Thủ tục LoadPicture sẽ hiển thị ảnh này lên điều khiển picturebox trên form: Picture1.Picture = LoadPicture("c:windowssetup.bmp") Khi đó lệnh để xoá bỏ dữ liệu trên Picture1 khi không cần thiết như sau: Picture1.Picture = LoadPicture("") ‘hoặc Set Picture1.Picture = Nothing Trang 65 -
  • 66. Lập trình Visual Basic 6.0 3. Nhóm điều khiển trình bày giao diện 3.1 Điều khiển ComboBox Điều khiển Combobox là dạng điều khiển trình bày giao diện, giúp việc chọn lựa một giá trị trên một danh sách trở nên dễ dàng. Khi sử dụng, điều khiển này có dạng như sau: Cấu trúc của một Combobox bao gồm một hộp chọn, trong đó có thể có một danh sách các mục để chọn (Items). Làm việc trên Combobox tức là làm việc trên các Items. Bao gồm các công việc như: - Làm thế nào để thêm các Items vào danh sách mục chọn? - Làm thế nào để xoá bỏ mục chọn ra khỏi danh sách? - Làm thế nào để định vị, di chuyển, … các mục chọn? Tất cả có thể thực hiện được thông qua tập các thuộc tính và phương thức của điều khiển này. Tập hợp các phương thức: Phương thức AddItem Để thêm một Item lên danh sách. Cú pháp như sau: Trang 66 -
  • 67. Lập trình Visual Basic 6.0 <tên Combobox>.AddItem <giá trị> Trong đó: - <tên combobox> là giá trị thuộc tính Name của Combo; - <giá trị> là nhãn hiển thị của Item mới thêm vào. Với yêu cầu như Combobox ở trên, phải thực hiện lần lượt 7 câu lệnh AddItem như sau: Combo1.AddItem "Thứ 2" Combo1.AddItem "Thứ 3" Combo1.AddItem "Thứ 4" Combo1.AddItem "Thứ 5" Combo1.AddItem "Thứ 6" Combo1.AddItem "Thứ 7" Combo1.AddItem "Chủ nhật" Hơn nữa, tại cửa sổ Properties cũng có thể khởi tạo được danh sách các Items cho một Combobox bằng cách gõ chúng vào thuộc tính List. Phương thức RemoveItem Dùng để gỡ bỏ một Item nào đó ra khỏi danh sách. Muốn vậy, phải xác định được Item có số thứ tự bao nhiêu sẽ được gỡ ra (số thứ tự này được tính từ 0). Cú pháp như sau: <tên Combobox>.AddItem <stt> Trong đó: - <tên combobox> là giá trị thuộc tính Name của Combo cần gỡ Item; - <stt> là số thứ tự của Item cần gỡ bỏ, STT này được tính từ 0. Ví dụ: muốn gỡ bỏ Item có giá trị Thứ 4 ở trên, phải thực hiện câu lệnh gõ bỏ Item với STT là 3 như sau: Combo1.RemoveItem 3 Phương thức Clear Trang 67 -
  • 68. Lập trình Visual Basic 6.0 Phương thức Clear dùng để xóa bỏ toàn bộ các Items đang có trên một Combobox. Sau khi gọi phương thức này, Combobox trở nên rỗng trắng. Combo1.Clear Một số các thuộc tính hay sử dụng Thuộc tính ListCount Cho biết tổng số các Item đang có trên Combobox Thuộc tính List Để truy cập tới một Item nào đó. Vị trí của Item cần truy cập để được thể hiện qua số thứ tự của nó. Ví dụ muốn thiết lập giá trị của Item có số thự tự 3 từ Thứ 4 sang Thứ tư, có thể sử dụng thuộc tính List thông qua câu lệnh sau: Combo1.List (3) = “Thứ tư” Thuộc tính ListIndex Cho biết số thứ tự của Item đang được chọn trên Combobox. Ví dụ sau cho phép hiển thị số thứ tự của Item đang được chọn trên Combo1: Msgbox “Đang chọn Item thứ: “ + Str(Combo1.ListIndex) 3.2 Điều khiển ListBox Trang 68 -
  • 69. Lập trình Visual Basic 6.0 Điều khiển Listbox là dạng điều khiển trình bày giao diện, giúp việc chọn lựa một giá trị trên một danh sách trở nên dễ dàng. Khi sử dụng, điều khiển này có dạng như sau: Cấu trúc của một Listbox bao gồm một bảng chọn, trong đó có thể có một danh sách các mục để chọn (Items). Cấu trúc này hệt như cấu trúc của Combobox 3.3 Điều khiển CheckBox Điều khiển Checkbox chỉ có thể hiện được 2 trạng thái: được chọn (Checked) và không được chọn (Unchecked), cho nên điều khiển này thường được dùng để biểu diễn dữ liệu dạng Logical (True hoặc False). Một số thuộc tính hay dùng Thuộc tính Caption Để biểu diễn nhãn hiển thị trên điều khiển Thuộc tính Value Để biết được trạng thái (dữ liệu) trên điều khiển. Có 3 trạng thái là: - 0 – Unchecked – điều khiển không được chọn; Trang 69 -
  • 70. Lập trình Visual Basic 6.0 - 1 – Checked - điều khiển đã được chọn (tích); - 2 – Grayed - trạng thái lửng. Trạng thái này thường xuất hiện lúc đầu tiên, khi điều khiển Checkbox chưa được khởi tạo là Checked hay Unchecked. Sau khi đã xác định Checked hay Unchecked, sẽ không tồn tại giá trị Grayed nữa. Ví dụ dưới đây minh hoạ cách sử dụng điều khiển Checkbox vào việc biểu diễn dữ liệu giới tính cho nhân sự. Nếu là nam giới, sẽ được Checked, trái lại là nữ giới. Nút lệnh xác định kết quả trả lời giá trị điều khiển checkbox đang chọn. Bước 1: thiết kế forrm như sau: Bước 2: viết mã lệnh cho các sự kiện Click của nút lệnh Xác định giới tính đã chọn như sau: Private Sub Command1_Click() '------------------------------------- 'căn cứ vào thuộc tính Value để xác định giới tính ' If Check1.Value = Checked Then MsgBox "Là nam giới !" Else MsgBox "Là nữ giới !" End If End Sub Trang 70 -
  • 71. Lập trình Visual Basic 6.0 3.4 Điều khiển OptionButton Điều khiển OptionButton thường dùng trong những tình huống chọn lựa lấy một kết quả từ danh sách các lựa chọn có sẵn. Có 2 thuộc tính quan trọng: Thuộc tính Caption Để thiết lập nhãn hiển thị cho OptionButton Thuộc tính Value Để xác định giá trị của OptionButton. Bằng True nếu OptionButton được chọn, trái lại là False. Đặc biệt, một tập hợp các điều khiển OptionButton trên một Frame chỉ có thể tồn tại nhiều nhất 1 điều khiển OptionButton nhận giá trị True. Ví dụ sau đây sẽ sử dụng các điều khiển OptionButton để thực hiện thiết kế 2 câu hỏi thi trắc nghiệm trên máy tính: Bước 1: Thiết kế form như sau: Trang 71 -
  • 72. Lập trình Visual Basic 6.0 Trong đó: tên của các OptionButton trên Câu 1 và Câu 2 lần lượt đặt theo thứ tự từ trên xuống dưới là: opt11, opt12, opt13 và opt21, opt22. Đáp án đúng của câu 1 nếu Chọn opt12; đáp án đúng Câu 2 nếu chọn opt21 (hình dưới). Bước 2: viết lệnh cho thủ tục đáp ứng sự kiện Click của nút Kết quả là: Private Sub cmdKetqua_Click() Dim ketqua As Integer '----------------------------------- 'khởi tạo biến kết quả, ban đầu chưa trả lời đúng câu nào ' Trang 72 -
  • 73. Lập trình Visual Basic 6.0 ketqua = 0 '----------------------------------- 'nếu chọn opt12, đã trả lời đúng 1 câu ' If opt12.Value = True Then ketqua = ketqua + 1 '----------------------------------- 'nếu chọn opt21, đã trả lời đúng thêm 1 câu nữa ' If opt21.Value = True Then ketqua = ketqua + 1 '----------------------------------- 'in kết quả ' MsgBox "Bạn trả lời đúng " + Str(ketqua) + "/ 2 câu !" End Sub 4. Nhóm điều khiển làm việc thư mục, tệp tin Với VB, thông qua các đối tượng điều khiển tập tin, thư mục và ổ đĩa, việc lập trình truy cập tới các thư mục, tệp tin, ổ đĩa trên máy tính là chuyện đơn giản. Phần dưới đây trình bày cách sử dụng hiệu quả các điều khiển này trong dự án VB. DriveListBox DirListBox FileListBox Trang 73 -
  • 74. Lập trình Visual Basic 6.0 4.1 Điều khiển DriveListbox Điều khiển DriveListBox Điều khiển DriveListBox dùng để tạo giao diện truy cập đến danh sách các ổ đĩa tìm thấy trên máy tính. Do là DriveListBox nên hình dáng cũng như một số thuộc tính của điều khiển này giống với điều khiển ComboBox trình bày ở trên (mục 3). Dưới đây là một số thuộc tính hay được sử dụng: List - để truy cập tới từng ổ đĩa trên DriveListBox. Ví dụ Drive1.List(1) – cho biết đường dẫn của ổ đĩa thứ 2 (thứ tự được tính từ 0) trên Drive1. ListCount- cho biết tổng số ổ đĩa truy cập được trên máy tính. ListIndex - cho biết số thứ tự của ổ đĩa đang chọn. 4.2 Điều khiển DirListBox Điều khiển DirListBox Điều khiển DirListBox dùng để tạo giao diện truy cập đến cây thư mục trên máy tính. Dưới đây là một số thuộc tính hay được sử dụng: List - để truy cập tới từng thư mục con (Item) trên cây thư mục. Ví dụ Dir1.List(2) – cho biết đường dẫn của thư mục thứ 3 (thứ tự được tính từ 0) từ trên xuống trên cây thư mục Dir1. ListCount- cho biết tổng số thư mục có trên cây thư mục DirLisstBox. Trang 74 -
  • 75. Lập trình Visual Basic 6.0 ListIndex - cho biết số thứ tự của thư mục con đang được chọn trên cây thư mục. Path - cho biết đường dẫn đầy đủ thư mục mẹ của thư mục con đang chọn trên cây thư mục (thư mục gốc là ổ đĩa dang chọn). 4.3 Điều khiển FileListBox Điều khiển DirListBox Điều khiển FileListBox dùng để tạo giao diện truy cập đến danh sách các tệp tin (files) trên một thư mục nào đó. Dưới đây là một số thuộc tính hay được sử dụng: List - để truy cập tới từng tệp tin trên danh sách. Ví dụ File1.List(2) – cho biết tệp tin thứ 3 (thứ tự được tính từ 0) trong danh sách các tệp tin đang hiển thị ở File1.. ListCount- cho biết tổng số tệp tin đang hiển thị trên FileListBox. ListIndex - cho biết số thứ tự của tệp tin đang được chọn trên FileListBox. Path - đường dẫn tới thư mục cho FileListBox làm việc. Pattern - thiết lập đặt lọc cho các tệp tin hiển thị trên FileListBox. 4.4 Ví dụ tổng hợp Thiết kế một giao diện như sau: Trang 75 -
  • 76. Lập trình Visual Basic 6.0 Drive1 lbThongke Dir1 File1 Combo1 Khi chọn một ổ đĩa, cây thư mục của ổ đĩa đó xuất hiện trên một DirListBox có tên Dir1; Khi chọn một thư mục trên Dir1, danh sách các tệp tin của thư mục đó với phần mở rộng của tệp tin thỏa mãn Combo1 sẽ được hiển thị lên một FileListBox có tên File1. Đồng thời máy tính sẽ đếm số tệp tin đang hiển thị trên File1 ra một Label có tên lbThongke. Toàn bộ mã lệnh cho form trên như sau: Private Sub Form_Load() '--------------------- 'Add các kiểu file cần lọc lên Combo1 ' Combo1.AddItem "*.*" Combo1.AddItem "*.doc" Combo1.AddItem "*.txt" Combo1.AddItem "*.exe" '-------------------- 'ngầm định sẽ hiển thị *.* ' Combo1.ListIndex = 0 End Sub Private Sub Drive1_Change() Trang 76 -
  • 77. Lập trình Visual Basic 6.0 On Error GoTo Thoat '--------------------- 'Thiết lập ổ đĩa cho Dir1 là Drive1 ' Dir1.Path = Drive1 Exit Sub '----------------------- 'Trường hợp ổ đĩa không sẵn sàng, hiển thị một thông báo lỗi ' Thoat: MsgBox "Không truy cập được ổ đĩa này!", vbCritical End Sub Private Sub Dir1_Change() '------------------------ 'gọi thủ tục hiển thị tệp tin lên File1 ' Call Show_file End Sub Private Sub Combo1_Click() '------------------------ 'gọi thủ tục hiển thị tệp tin lên File1 ' Call Show_file End Sub Sub Show_file() '-------------------- 'Thiết lập đường dẫn cho File1 là thư mục đang chọn ở Dir1 ' File1.Path = Dir1 '-------------------- 'Thiết lập thuộc tính đặt lọc cho File1 ở Combo1 ' File1.Pattern = Combo1 '-------------------- 'thống kê tổng số File hiển thị đưa ra lbThongke ' lbThongke.Caption = "có " + Str(File1.ListCount) + " file(s)" End Sub Trang 77 -
  • 78. Lập trình Visual Basic 6.0 5. Một số điều khiển chung 5.1 Điều khiển MS Common Dialog MS Common Dialog là điều khiển giúp gọi ra các hộp thoại: mở tệp tin (Open file), ghi tệp tin (Save file), mở hộp thoại phông chữ (Font), mở hộp thoại chọn màu hệ thống. Thông thường, điều khiển này chưa có sẵn trên thanh công cụ ToolBox, muốn có làm như sau: Mở thực đơn Project | Components, hoặc nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + T, một hộp thoại xuất hiện. Hãy tìm đến mục Microsoft Common Control 6.0 và chọn như sau: Đến đây có thể sử dụng điều khiển này trên thanh công cụ: Trang 78 -
  • 79. Lập trình Visual Basic 6.0 Điều khiển CommonDialog Một số thuộc tính thường sử dụng: Thuộc tính CancelError Nếu thiết lập là False, để bỏ qua lỗi trong quá trình mở hộp thoại hệ thống Common Dialog Thuộc tính DefaultExt Để thiết lập kiểu tệp ngầm định sẽ lọc trên hộp thoại. Thuộc tính DialogTitle Để thiết lập tiêu đề cửa sổ hộp thoại hệ thống khi mở ra. Thuộc tính FileName Để đặt tên tệp tin cần mở hoặc ghi trên hộp thoại Common Dialog. Hơn nữa thuộc tính này dùng để lấy giá trị là tệp tin đã được chọn trên hộp thoại Open File. Thuộc tính Filter Để tạo danh sách đặt lọc tệp tin Thuộc tính InitDir Để thiết lập thư mục ngầm định trỏ tới khi hộp thoại Open File hoặc Save được mở ra. Một số phương thức của điều khiển Common Dialog Phương thức ShowOpen Để hiển thị Common Dialog dưới dạng hộp thoại mở tệp tin (Open File). Dạng hộp thoại này như sau: Trang 79 -
  • 80. Lập trình Visual Basic 6.0 Phương thức ShowSave Để hiển thị Common Dialog dưới dạng hộp thoại ghi tệp tin (Save As). Dạng hộp thoại này giống như hộp Open File. Phương thức ShowPrinter Để hiển thị Common Dialog dưới dạng hộp thoại tùy chọn máy in hệ thống. Dạng hộp thoại này như sau: Trang 80 -
  • 81. Lập trình Visual Basic 6.0 Phương thức ShowColor Để hiển thị Common Dialog dưới dạng hộp thoại màu sắc hệ thống. Dạng hộp thoại này như sau: Ví dụ: Thiết kế form như sau: Trang 81 -
  • 82. Lập trình Visual Basic 6.0 CommonDialog1 Command1 Text1 Mã lệnh cho sự kiện Click của nút lệnh Command1 như sau: Private Sub Command1_Click() CommonDialog1.CancelError = False CommonDialog1.DefaultExt = "*.xls" CommonDialog1.DialogTitle = "Open file ..." CommonDialog1.Filter = "*.xls|*.xls|*.doc" CommonDialog1.InitDir = "c:setup" CommonDialog1.ShowOpen Text1.Text = CommonDialog1.FileName End Sub 5.2 Điều khiển Treeview Điều khiển Treeview là đối tượng có thể thể hiện dữ liệu dưới dạng cây (Tree). Điều này rất thuận tiện khi dữ liệu cần trình bày có cấu trúc phân cấp. Hình dưới là một Treeview đang trình bày cây phân cấp các mục: Trang 82 -
  • 83. Lập trình Visual Basic 6.0 Để sử dụng được Treeview, cần gài đặt thư viện nhóm điều khiển dạng Microsoft Windows Common Controls 6.0 trên cửa sổ Components như hình dưới: Trước hết tìm hiểu cấu trúc một treeview: Cấu trúc một Treeview bao gồm tập hợp các nút (Nodes). Có 2 loại nút là: nút gốc (Root) và nút con (Sub-Node); Trang 83 -
  • 84. Lập trình Visual Basic 6.0 Mỗi nút sẽ bao gồm một tập hợp các thuộc tính như sau: - Thuộc tính Text - để thiết lập nhãn hiển thị cho nút đó. Ví dụ trên, các giá trị Mục 1, Mục 1.1 hoặc Mục 1.2.1, … chúng là giá trị của thuộc tính Text của các nút tương ứng; - Thuộc tính Key - để thiết lập giá trị khóa cho nút . Mỗi nút có thể có một giá trị khóa, giá trị này là duy nhất (không được phép tồn tại 2 nút có giá trị khóa như nhau). Ký tự đầu tiên của một nút phải là một chữ cái. Thuộc tính Key thường dùng để xác định được dấu hiệu cho biết người dùng đang chọn nút nào trên treeview. Hơn nữa, Key bắt buộc phải có nếu nút đó sẽ tồn tại các nút con của nó; - Thuộc tính ForeColor - thiết lập màu sắc cho Text của nút; - Thuộc tính Bold - thiết lập kiểu chữ đậm cho nút; - Thuộc tính Tag – thông thường để gán một giá trị nào đó cho từng nút. Khác với Key, giá trị của Tag có thể trùng nhau và có thể gán đa dạng về kiểu dữ liệu. - Thuộc tính Image - để chọn biểu tượng ảnh cho nút. Đó là số thứ tự của ảnh trên một điều khiển ListImage đã thiết lập cho treeview này trước đó; - Thuộc tính Parent - để truy cập đến nút cha của nút nào đó. Một số thuộc tính của Treeview: - Thuộc tính Checkboxes - để thiết lập dấu Checkbox trên mỗi nút; - Thuộc tính ImageList - để thiết lập ImageList chứa các biểu tượng ảnh để làm biểu tượng cho các nút trên treeview; - Thuộc tính SelectedItem để xác định nút đang được chọn trên treeview. Nút này sẽ được gán giá trị vào một biến kiểu Node; Cách làm việc với Treeview: Để làm việc với Treeview, cần khai báo ít nhất một biến kiểu Node như sau: Dim nd As Node Trang 84 -
  • 85. Lập trình Visual Basic 6.0 Thêm một nút gốc Nút gốc (Root) là nút không có nút cha của nó. Set nd = <tên treeview>.Nodes.Add() Trong đó: nd là biến kiểu Node đã được khai báo trước đó; <tên treeview> là giá trị thuộc tính Name của Treeview đang làm việc. Tiếp theo, thông qua biến nd đã được gán cho nút mới để thiết lập các thuộc tính cần thiết cho nút này. Ví dụ: Set nd = TreeView1.Nodes.Add() nd.Text = "Mục 1" nd.key = "m1" nd.Tag = 1 nd.ForeColor = &H800000 nd.Bold = True Thêm một nút con Nút con (Sub-Node) là nút mà luôn tồn tại một nút cha của nó. Nút cha này có thể là một nút dạng nút gốc, nhưng cũng có thể là một nút dạng nút con. Set nd = <tên treeview>.Nodes.Add(<key nút cha>, 4) Trong đó: nd là biến kiểu Node đã được khai báo trước đó; <tên treeview> là giá trị thuộc tính Name của Treeview đang làm việc; <key nút cha> là giá trị Key của nút cha. Tiếp theo, thông qua biến nd đã được gán cho nút mới để thiết lập các thuộc tính cần thiết cho nút này. Ví dụ dưới đây sẽ tạo một nút con của nút Mục 1 đã tạo ở trên: Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m1", 4) nd.Text = "Mục 1.1" nd.key = "m1.1" Trang 85 -
  • 86. Lập trình Visual Basic 6.0 Với hình minh họa trên, mã lệnh cho form đó như sau: Private Sub Form_Load() Dim nd As Node '------------------ 'Tạo nút gốc có nhãn Mục 1 ' Set nd = TreeView1.Nodes.Add() nd.Text = "Mục 1" nd.key = "m1" nd.ForeColor = &H800000 nd.Bold = True '---------------- 'Tạo các nút con của nút Mục 1 ' Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m1", 4) nd.Text = "Muc 1.1" nd.key = "m1.1" Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m1", 4) nd.Text = "Muc 1.2" nd.key = "m1.2" '-------------------- 'Tạo tiếp lớp các nút con nữa ' Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m1.2", 4) nd.Text = "Muc 1.2.1" Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m1.2", 4) nd.Text = "Muc 1.2.2" Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m1.2", 4) nd.Text = "Muc 1.2.3" '-------------------- 'Tạo nút gốc có nhãn Mục 2 ' Set nd = TreeView1.Nodes.Add() nd.Text = "Muc 2" nd.key = "m2" '---------------------- 'Tạo các nút con của nút Mục 2 ' Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m2", 4) nd.Text = "Muc 2.1" nd.key = "m2.1" Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m2", 4) Trang 86 -
  • 87. Lập trình Visual Basic 6.0 nd.Text = "Muc 2.2" nd.key = "m2.2" '-------------------------- 'Tạo tiếp lớp các nút con nữa ' Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m2.2", 4) nd.Text = "Muc 2.2.1" Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m2.2", 4) nd.Text = "Muc 2.2.2" Set nd = TreeView1.Nodes.Add("m2.1", 4) nd.Text = "Muc 2.1.1" End Sub Private Sub TreeView1_DblClick() MsgBox "Đang chọn nút có Key là:" + TreeView1.SelectedItem.key _ & " Có nhãn là: " + TreeView1.SelectedItem.Text End Sub Sự kiện Treeview1_DblClick() để hiển thị giá trị Key và Text của nút đang chọn khi nhấn kép chuột lên nút đó. Trang 87 -
  • 88. Lập trình Visual Basic 6.0 Bài tập chương 2 Bài tập 1: Tạo form tìm ước số chung lớn nhất, bội số chung nhỏ nhất của 2 số nguyên A và B như sau: Bài tập 2: Tạo form liệt kê các số nguyên tố trong khoảng từ 1 đến n, n là số được nhập trên form ở ô Nhập số: Sau khi nhấn nút Hiển thị số nguyên tố, danh sách các số nguyên tố tìm được sẽ hiển thị ra ô Kết quả như hình trên. Bài tập 3: Trang 88 -
  • 89. Lập trình Visual Basic 6.0 Tạo form cho phép giải phương trình Ax2 + Bx + C = 0 trong đó A, B, C là 3 số thực được nhập vào, x – là nghiệm cần tìm. Mọi kết quả sẽ được hiển thị lên ô Kết quả. Bài tập 4: Xây dựng form gồm 2 List box (hình dưới), các nút >, >>, <, << có tác dụng chuyển một hoặc tất cả các mục (Items) từ danh sách 1 sang danh sách 2 và ngược lại. Trang 89 -
  • 90. Lập trình Visual Basic 6.0 Hơn nữa, thiết kế sao cho khi nhấn kép chuột lên một mục ở một danh sách, mục đó sẽ được chuyển sang danh sách bên kia. Bài tập 5: Sử dụng Treeview, ImageList để xây dựng cây danh mục Tỉnh (Thành) Huyện (Quận) Xã (Phường) như hình sau: Trang 90 -
  • 91. Lập trình Visual Basic 6.0 CHƯƠNG 3 L Ậ P T R Ì NH C Ơ S Ở D Ữ L I Ệ U Trong chương này sẽ trình bày các cách dùng VB để lập trình điều khiển dữ liệu trên một hệ CSDL nào đó. Hiện nay đang tồn tại khá nhiều các kỹ thuật lập trình CSDL, tuy nhiên khuôn khổ cuốn sách này chỉ trình bày hai kỹ thuật căn bản là DAO (Data Access Objects) và ADO (ActiveX Data Objects) thông qua các bài toán lập trình CSDL cụ thể như: - Bài toán cập nhập dữ liệu; - Các phương pháp trình bày dữ liệu; - Bài toán tìm kiếm, đặt lọc dữ liệu; - Bài toán thiết kế in dữ liệu Trong toàn bộ chương này, phần lý thuyết và các ví dụ sẽ được trình bày thông qua 2 hệ CSDL mẫu trên Access như sau: Cơ sở dữ liệu Quản lý thư viện Trang 91 -
  • 92. Lập trình Visual Basic 6.0 Trong đó: Bảng NXB lưu trữ danh sách các nhà xuất bản; Bảng TACGIA lưu trữ danh sách các tác giả viết sách Bảng SACH lưu trữ các thông tin về sách trong thư viện. Mỗi sách sẽ có những thông tin sau: sachID – mã sách, tên sách, nxbID - xuất bản ở đâu? Năm xuất bản, tacgiaID - của tác giả nào? vắn tắt - những thông tin giới thiệu vắn tắt về cuốn sách này. Cơ sở dữ liệu Quản lý lương cán bộ: Trong đó: Bảng CHUCVU – lưu trữ danh mục các chức vụ trong cơ quan, phụ cấp chức vụ (phucapcv) cũng được xác định cho mỗi loại chức vụ tương ứng trong bảng này; Bảng PHONGBAN – lưu trữ danh mục các phòng ban có trong đơn vị quản lý; Bảng CANBO – lưu trữ toàn bộ thông tin về cán bộ trong cơ quan. Bảng này kết nối sang bảng PHONGBAN và CHUCVU để biết được các thông tin về chức vụ và phòng ban của cán bộ. Trang 92 -
  • 93. Lập trình Visual Basic 6.0 1. Kỹ thuật DAO DAO (Data Access Objects – Các đối tượng truy xuất dữ liệu) là tập hợp bao gồm lớp các đối tượng có thể dùng để lập trình truy cập và xử lý dữ liệu trong các hệ CSDL. Ở đây là CSDL Access, ngôn ngữ lập trình VB. DAO được phát triển khá sớm, gần đây nhất là phiên bản DAO 3.5 và 3.51- nó có thể thực hiện tốt được trên các phiên bản Access từ 97 trở về trước. Với Access 2000, XP phải dùng phiên bản DAO 3.6. Với phiên bản mới này, DAO 3.6 sử dụng nền Microsoft Jet 4.0. Vì vậy, có thể làm việc được trên nền Unicode dễ dàng. Cách thức lập trình trên một hệ CSDL được mô tả tổng quát như sau: Ứng dụng Các kết nối dữ liệu Cơ sở dữ liệu Trong đó: - Tầng ứng dụng: bao gồm những giao diện người sử dụng cũng như những công cụ đơn giản mà người lập trình có thể dùng để xử lý dữ liệu theo các bài toán; - Tầng Kết nối dữ liệu: bao gồm tập hợp các công cụ, phương thức để kết nối tới những dữ liệu cần làm việc trong CSDL. Ở đây, tầng kết nối bao gồm các chuẩn Microsoft Jet 3.51 và các lớp đối tượng DAO; - Tầng Cơ sở dữ liệu: bao gồm các bảng, các query trong cơ sở dữ liệu thực tại. Trang 93 -
  • 94. Lập trình Visual Basic 6.0 Như vậy để lập trình trên một CSDL phải sử dụng các đối tượng, các phương thức ở tầng kết nối như là những công cụ để có thể truy cập được vào CSDL tác nghiệp xử lý. Tầng kết nối đó chính là Jet 3.51 và DAO 3.6 sẽ trình bày dưới đây. 1.1 Lớp đối tượng DAO Cấu trúc một CSDL bao gồm nhiều thành phần, đòi hỏi việc lập trình cũng cần có những thành phần tương ứng để làm việc. Lớp các thành phần tương ứng để có thể lập trình được trên toàn bộ cấu trúc CSDL là lớp các đối tượng DAO. Chúng có tên gọi, có những tập thuộc tính, các phương thức làm việc và có quan hệ mật thiết với nhau. Cây phân cấp lớp các đối tượng DAO sau đây thể hiện điều đó: Workspaces Databases RecordSets QueryDefs TableDefs Relations Trong đó: • Workspaces – định nghĩa tập hợp các vùng làm việc. Đây có thể coi là lớp làm việc cao nhất. Về lý thuyết có thể khai báo một vài vùng làm việc (Workspace), nhưng trên thực tế chỉ cần khai báo một vùng làm việc và Trang 94 -
  • 95. Lập trình Visual Basic 6.0 vùng này luôn được khai báo ngầm định cho CSDL hiện tại. Nên sẽ không cần bàn nhiều đến lớp các WorkSpace này; • Databases - định nghĩa tập hợp các CSDL Access cần làm việc trên một dự án; • RecordSets- định nghĩa các tập hợp bản ghi (Records) cần làm việc; • QueryDefs - định nghĩa tập hợp các Query để làm việc. Querydefs và Recordsets là khả năng truy xuất, xử lý dữ liệu (Data Manipulation) của DAO; • TableDefs - định nghĩa tập hợp các bảng (Table) cần làm việc. Đây là khả năng định nghĩa dữ liệu (Data-Definition Language); • Relations - định nghĩa tập hợp các quan hệ (Relationship) cần làm việc; Mỗi lớp các đối tượng trên sẽ bao gồm tất cả các đối tượng cùng loại trong một đối tượng mẹ đang mở. Ví dụ: - Databases sẽ bao gồm tất cả các CSDL đang được mở trong vùng làm việc hiện tại; - RecordSets sẽ bao gồm tập hợp tất cả các Recordset đang được mở trên CSDL hiện tại. Khi đó, để tham chiếu đến một đối tượng cụ thể cần làm việc, có thể dùng chỉ số (số thứ tự của đối tượng đó trên tập hợp tất cả các đối tượng đó) hoặc dùng tên gọi đối tượng đó để tham chiếu. Ví dụ sau liệt kê tên của tất cả các Recordset đang sử dụng trong CSDL db. Dim db As DAO.Database '------------------------------------ 'các câu lệnh tiếp theo ở đây.. '------------------------------------ '------------------------------------ 'Liệt kê tên tất cả các recordset đang được mở trên db ' For i = 0 To db.Recordsets.Count MsgBox db.Recordsets(i).Name Next Trang 95 -
  • 96. Lập trình Visual Basic 6.0 Để làm việc tới một đối tượng cụ thể, cần phải tham chiếu từ lớp các đối tượng mẹ của nó. Ví dụ: Để hiển thị giá trị của trường (Field) hoten trên tập hợp các bản ghi (Recordset) rs1 làm như sau: MsgBox rs1.Fields("hoten").Value ' hoặc MsgBox rs1.Fields![hoten].Value 1.2 Đối tượng Database Database là đối tượng dùng làm việc với một CSDL (trong trường hợp này có thể hiểu một CSDL như một tệp Access .MDB). Lớp các đối tượng con của Database được thể hiện qua sơ đồ sau: Khai báo Dim db As DAO.Database ' Gán db cho một CSDL cụ thể Set db = OpenDatabase(“C:Baitapqlbh.mdb”) Khi không làm việc với CSDL nào đó, có thể ra lệnh đóng để giải phóng bộ nhớ bằng câu lệnh: db.Close Trang 96 -
  • 97. Lập trình Visual Basic 6.0 Sau khi lệnh này thực thi, tất cả các đối tượng con của db nếu đang mở sẽ được đóng lại để giải phóng bộ nhớ. Bản thân db cũng được giải phóng bộ nhớ (là Nothing), tất nhiên tệp CSDL và dữ liệu vẫn còn nguyên trên đĩa. 1.3 Đối tượng RecordSet Recordset là đối tượng dùng để miêu tả tập hợp các bản ghi của một bảng, của một query hoặc tập các bản ghi kết quả của việc thi hành một câu lệnh SQL nào đó. Lớp các đối tượng con của Recordset được thể hiện qua sơ đồ sau: Khai báo Set rs=db.OpenRecordset(<Name>) Trong đó: - Set rs = db.OpenRecordset là lệnh để tạo ra tập hợp các bản ghi từ CSDL db gán vào biến kiểu recordset rs; - <Name> là một xâu ký tự chỉ ra nguồn dữ liệu sẽ trả về cho Recordset. Xâu này có thể là tên một bảng, một Query hoặc một câu lệnh SQL; Mỗi biến Recordset khi làm việc, phải được chỉ ra Database xuất xứ của nó (phải được tham chiếu từ một biến kiểu Database đã được khai báo). Sau đây là các ví dụ: Ví dụ 1: Gán tập hợp các bản ghi từ một bảng vào biến Recordset (ở đây là bảng canbo). Dim rs As DAO.Recordset Set rs = db.OpenRecordset("canbo") Trang 97 -
  • 98. Lập trình Visual Basic 6.0 Ví dụ 2: Gán tập hợp các bản ghi từ một câu lệnh chọn dữ liệu SQL vào biến Recordset (ở đây là các thông tin hoten, ngaysinh của tất cả các cán bộ nữ từ bảng canbo). Dim rs As DAO.Recordset Set rs = db.OpenRecordset("SELECT hoten, ngaysinh FROM canbo WHERE gioitinh = False") Một số thuộc tính của Recordset Thuộc tính Name Trả về xâu ký tự trong tham số <name> của lệnh gọi Recordset. Ví dụ: lệnh sau sẽ cho biết xâu ký tự tạo nguồn dữ liệu cho Recordset là gì? MsgBox rs.Name Thuộc tính AbsolutePosition Cho biết vị trí bản ghi hiện tại (được tính từ 0). Trong trường hợp không có bản ghi nào trên recordset hoặc con trỏ bản ghi đang nằm ở EOF- sẽ không thể lấy được giá trị thuộc tính này. Do vậy để sử dụng thuộc tính này thường phải đi kèm thuộc tính kiểm tra có tồn tại bản ghi nào hay không (RecordCount > 0) và con trỏ bản ghi có ở cuối tệp chưa (EOF = False). Thuộc tính RecordCount Cho biết tổng số bản ghi trả về trên Recordset Thuộc tính EOF Cho biết con trỏ bản ghi hiện tại có nằm ở EOF hay không? Nếu có giá trị thuộc tính này là True, trái lại là False. Thuộc tính Fields Trang 98 -
  • 99. Lập trình Visual Basic 6.0 Dùng tham chiếu tới các trường (Fields) trên tập hợp các bản ghi mà Recordset trả về. Thực tế Field cũng là một đối tượng và cũng có bộ thuộc tính và các phương thức của nó. Với Field của Recordset thông thường người ta hay sử dụng thuộc tính Value. Nếu không chỉ định thuộc tính cụ thể nào cho Field, VB vẫn hiểu ngầm định đó là Value. Ví dụ: Hiển thị giá trị trường hoten trong Recordset rs Msgbox rs.Fields("hoten").Value 'hoặc Msgbox rs.Fields("hoten") Một số phương thức của Recordset Phương thức Close Để đóng Recordset, giải phóng bộ nhớ. Chỉ thực hiện hành động này khi không làm việc với Recordset nào đó. Các phương thức di chuyển bản ghi của Recorset Phương thức MoveFirts Để chuyển con trỏ về bản ghi đầu tiên Phương thức MoveLast Để di chuyển con trỏ về bản ghi cuối cùng Phương thức MoveNext Dịch đến bản ghi kề sau Phương thức MovePrevious Dịch đến bản ghi kề trước Ví dụ 3: Ví dụ sau duyệt và hiển thị toàn bộ Hoten của bảng canbo Dim rs As DAO.Recordset Trang 99 -
  • 100. Lập trình Visual Basic 6.0 Set rs = db.OpenRecordset("canbo") If rs.RecordCount > 0 Then rs.MoveFirst While rs.EOF = False MsgBox rs.Fields("hoten").Value rs.MoveNext Wend End If Phương thức AddNew, Update Để thêm mới một bản ghi vào Recordset. Qui trình thêm một bản ghi mới như sau: 1. Ra lệnh Addnew 2. Gán giá trị cho các trường của bản ghi mới 3. Ra lệnh Update Dưới đây là ví dụ thêm mới một hồ sơ cán bộ mới vào bảng canbo. Ví dụ 4: Dim rs As DAO.Recordset Set rs = db.OpenRecordset("canbo") '---------------------- 'Ra lệnh thêm mới bản ghi ' rs.AddNew '-------- 'Gán giá trị cho các trường của bản ghi mới ' rs.Fields("canboID") = "CB00565" rs.Fields("hoten") = "Nguyễn Sơn Hải" rs.Fields("ngaysinh") = #2/11/1975# rs.Fields("gioitinh") = True rs.Fields("chucvuID") = "CV002" '-------- 'Ra lệnh ghi lại dữ liệu ' rs.Update Trang 100 -
  • 101. Lập trình Visual Basic 6.0 Phương thức Edit, Update Phương thức Edit để sửa dữ liệu một bản ghi nào đó trên recordset. Qui trình để sửa một bản ghi như sau: 1. Định vị tới bản ghi cần sử trên recordset 2. Ra lệnh Edit 3. Gán giá trị mới cho các trường cần sửa 4. Ra lệnh Update Dưới đây là ví dụ về sửa hồ sơ cán bộ có mã CB000565 Ví dụ 5: Dim rs As DAO.Recordset '------------------------------------- 'Định vị tới bản ghi cần sửa ' Set rs = db.OpenRecordset("SELECT * FROM canbo WHERE canboID='CB0565'") If rs.RecordCount > 0 Then rs.MoveFirst '--------------------------------- 'Ra lệnh sửa bản ghi ' rs.Edit '--------------------------------- 'Thực hiện sửa các trường dữ liệu cần thiết ' rs.Fields("hoten") = "Nguyễn Văn Hải" rs.Fields("ngaysinh") = #22/11/1975# '----------------------- 'Ra lệnh ghi lại dữ liệu vừa sửa ' rs.Update End If Phương thức Delete Trang 101 -
  • 102. Lập trình Visual Basic 6.0 Để xoá bản ghi hiện tại ra khỏi Recordset. Khi đó bản ghi hiện tại sẽ bị xoá bỏ khỏi CSDL. Cần thận trọng mỗi khi ra lệnh này. Thông thường các lệnh một nút Xoá bản ghi của một mẫu nhập liệu (nhập vào biến Recordset rs) như sau: Ví dụ 6: Private Sub cmDelete_Click() Dim tbao tbao = MsgBox("Đã chắc chắn xoá chưa?", vbYesNo + vbCritical) If tbao = vbYes Then rs.Delete rs.MoveNext End If End Sub 1.4 Đối tượng QueryDef Đối tượng Querydef dùng để tham chiếu tới các Query có sẵn (Buil-in) trên CSDL Access, hoặc cũng có thể lập trình tạo các Query từ các câu lệnh SQL. Để tạo và kích hoạt một query trên VB bằng cách thực thi câu lệnh SQL, làm theo hướng dẫn sau: '------------------ 'Khai báo một biến kiểu Database và một biến kiểu QueryDef Dim qr As DAO.QueryDef '--------------------------- 'Ra lệnh tạo một Query mới, có tên rỗng (chỉ ở trong bộ nhớ) Set qr = db.CreateQueryDef(<tên query>) '------------------------------- 'Gán chuỗi lệnh SQL vào thuộc tính SQL của query ' qr.SQL = "Gõ lệnh SQL cần thi hành vào đây" Trang 102 -
  • 103. Lập trình Visual Basic 6.0 '-------------------------- 'Ra lệnh thi hành query ' qr.Execute '--------------------------- 'giải phóng bộ nhớ qr.Close Trong đó: - Bắt buộc phải khai báo một biến kiểu QueryDef để làm việc (biến qr); - Phải có một biến Database đã được khai báo sẵn (biến db); - Lệnh Set qr = db.CreatQueryDef(<tên query>) để tạo một query mới lên CSDL. <tên query> sẽ được hiển thị trên danh sách trong thẻ Queries trên cửa sổ Database. Nếu <tên query>="", query này sẽ chỉ tồn tại trong bộ nhớ. Tuỳ thuộc vào mục đích công việc mà có đặt tên query hay không, nếu chỉ đơn thuần tạo một query để xử lý công việc nào đó rồi giải phóng, nên đặt <tên query>=""; - Lệnh qr.SQL=<câu lệnh SQL> để gán lệnh SQL cần thực thi vào Query. Tuỳ thuộc vào câu lệnh SQL này mà query sẽ thực hiện những gì. Ví dụ: qr.SQL = "DELETE * FROM canbo" lệnh này sẽ xoá tất cả các bản ghi trên bảng cán bộ; - Lệnh qr.Excute để thi hành câu lệnh SQL đã được thiết lập. Lệnh này tương đương nhấn nút Run đối với một query trên chế độ thiết kế; - Lệnh qr.Close để đóng query hiện tại và giải phóng bộ nhỡ khi không cần làm việc đến nữa. Sau đây là một số ví dụng về sử dụng biến QueryDef để tạo ra một số loại query xử lý dữ liệu. Ví dụ 1: Tạo DELETE query để xoá danh sách những cán bộ có tuổi lớn hơn 60 ra khỏi bảng canbo (cán bộ đã nghỉ hưu) Dim qr As DAO.QueryDef Trang 103 -
  • 104. Lập trình Visual Basic 6.0 Set qr = db.CreateQueryDef("") qr.SQL="DELETE * FROM canbo WHERE Year(Date())- " _ & " Year(Ngaysinh)>=60" qr.Execute qr.Close Ví dụ 2: Giả sử đã thêm một trường mới trên bảng cán bộ có tên luongchinh. Tạo UPDATE query để tính giá trị cho trường này = hesoluong * 290000. Dim db As DAO.Database Dim qr As DAO.QueryDef Set db = CurrentDb Set qr = db.CreateQueryDef("") qr.SQL = "UPDATE canbo SET canbo.luongchinh = hesoluong * 290000" qr.Execute qr.Close 1.5 Đối tượng TableDef Đối tượng TableDef được dùng để tham chiếu tới các bảng dữ liệu (Table) trên CSDL. Thông qua đối tượng này có thể thiết kế, chỉnh sửa được cấu trúc các bảng dữ liệu trong chế độ Run-time của VB như trên chế độ thiết kế bảng Design View trên Access. Một số thuộc tính quan trọng của TableDef Thuộc tính Name Cho biết tên bảng được gán vào biến kiểu TableDef Trang 104 -
  • 105. Lập trình Visual Basic 6.0 Thuộc tính RecordCount Cho biết tổng số bản ghi hiện có trên bảng được gán bởi biến TableDef Thuộc tính DateCreated Cho biết thời gian tạo ra bảng được gán vào biển kiểu TableDef Thuộc tính Fields Để tham chiếu tới các trường của bảng. Đây là thuộc tính hay được sử dụng nhất đối với TableDef. Thực chất, Field ở đây là một đối tượng, do đó cũng có tập các thuộc tính và phương thức riêng cho thuộc tính này. Dưới đây là thủ tục hiển thị tên của tất các các trường trong một bảng nào đó (ngầm định trên một CSDL đã được khai báo và gán biến db - kiểu Database). Ví dụ 1: Sub LietKeTenTruong(tenbang As String) Dim tbl As DAO.TableDef Set tbl = db.TableDefs(tenbang) For i = 0 To tbl.Fields.Count - 1 MsgBox tbl.Fields(i).Name Next End Sub Một số phương thức của TableDef Phương thức CreateTableDef Để tạo ra một bảng mới từ VB. Cú pháp tạo bảng mới như sau: Set tbl = db.CreateTableDef(<Tên bảng mới>) ‘------------------------------------------- ‘....Các thủ tục tạo trường mới cho bảng ‘------------------------------------------- db.TableDefs.Append tbl Trang 105 -
  • 106. Lập trình Visual Basic 6.0 Trong đó: - db – là biến kiểu Database đã được gán bởi CSDL cần làm việc (bảng mới sẽ được tạo ra trên CSDL này); - <Tên bảng mới> là tên bảng cần tạo. - Lệnh db.TableDefs.Append tbl là lệnh ghi cấu trúc bảng đang khai báo lên CSDL đã chỉ định. Phương thức CreateField Để tạo ra các trường cho một bảng kiểu TableDef nào đó. Để thêm một trường mới lên bảng, sử dụng cú pháp sau: tbl.Fields.Append tbl.CreateField(<tên trường>,<KiểuDL>,<độlớn>) Trong đó: - <tên trường> - tên trường mới cần tạo; - <KiểuDL> - là một tuỳ chọn để khai báo kiểu dữ liệu của trường cần tạo. Kiểu dữ liệu được khai báo theo các hằng số như sau: Giá trị: Tương ứng với kiểu dbBoolean Boolean dbByte Byte dbChar Char dbCurrency Currency dbDate Date/Time dbDecimal Decimal dbDouble Double dbFloat Float dbGUID GUID dbInteger Integer dbLong Long dbMemo Memo Trang 106 -
  • 107. Lập trình Visual Basic 6.0 dbNumeric Numeric dbSingle Single dbText Text dbTime Time - <Độ lớn> là một tuỳ chọn để khai báo độ lớn dữ liệu nếu cần. Tiếp theo là ví dụ minh hoạ cách tạo cấu trúc một bảng dữ liệu tổng hợp những hướng dẫn đã trình bày trên. Ví dụ 2: Sub TaoBangMoi() On Error GoTo Loi Dim tbl As DAO.TableDef Set tbl = db.CreateTableDef("NewTable") tbl.Fields.Append tbl.CreateField("ID", dbInteger) tbl.Fields.Append tbl.CreateField("Name", dbText) tbl.Fields.Append tbl.CreateField("Age", dbByte) tbl.Fields.Append tbl.CreateField("DateBirth", dbDate) tbl.Fields.Append tbl.CreateField("Comment", dbMemo) db.TableDefs.Append tbl Exit Sub Loi: If Err.Number = 3010 Then MsgBox "Đã tồn tại bảng có tên " + tbl.Name End If End Sub 1.6 Đối tượng Relation Đối tượng Relation dùng để tạo kết nối (RelationShip) giữa 2 bảng trong CSDL Access. Dưới đây là một ví dụ tạo kết nối giữa 2 bảng hoadon và khach trong CSDL Quản lý bán hàng. Sub CreatRelationShip() On Error GoTo Loi Dim rls As DAO.Relation Trang 107 -
  • 108. Lập trình Visual Basic 6.0 Set rls = db.CreateRelation("TaoQuanHe", "khach", "hoadon", dbRelationUpdateCascade) rls.Fields.Append rls.CreateField("khachID") rls.Fields("khachID").ForeignName = "khachID" db.Relations.Append rls Loi: If Err.Number = 3012 Then MsgBox "Đã tồn tại quan hệ này !" End If End Sub Trong trường hợp đã tồn tại kết nối này, một thông báo lỗi tiếng Việt "Đã tồn tại quan hệ này !" xuất hiện. 1.7 Sử dụng Data Form Wizard Data Form Wizard là một trình tiện ích dùng để tạo nhanh một giao diện cập nhật dữ liệu cho một bảng dữ liệu trên một CSDL. Chúng được dùng trong công cụ VisData được tích hợp sẵn trong VB. Tiếp theo sẽ hướng dẫn sử dụng tiện ích này để tạo một số form nhập dữ liệu cho các bảng trên CSDL Quản lý lương cán bộ. Yêu cầu: tạo form cập nhật danh mục chức vụ cho CSDL Quản lý lương cán bộ, có sử dụng Data Form Wizard. Bước 1: Tạo một Project trên VB Bước 2: Thực hiện lệnh Add-in Visual Data manager. Cửa sổ ứng dụng VisData xuất hiện. Bước 3: mở tệp CSDL Access cần làm việc (CSDL Quản lý lương) bằng cách: File | Open Database | Microsoft Access… Tiếp theo tìm đến tệp CSDL Quản lý lương và Open. Bước 4: Tạo form nhập dữ liệu bằng cách: Utility | Data Form Designer. Một hộp thoại xuất hiện, hãy thiết lập như sau: Trang 108 -
  • 109. Lập trình Visual Basic 6.0 Cách thiết lập: - Gõ tên form vào hộp Form Name: chú ý tên form không chứa dấu cách và một số ký tự đặc biệt; - Hộp Record Source, chọn tên bảng cần nhập dữ liệu. Ở đây chọn bảng CHUCVU; - Tiếp theo sử dụng các nút >, >> hoặc <, << để đưa các trường của bảng dữ liệu cần nhập lên form từ danh sách Available Fields sang danh sách Included Fields; - Cuối cùng nhấn nút Build the Form để kết thúc. Đến đây, khi quay sang Project trên VB sẽ thấy xuất hiện một form nhập dữ liệu cho bảng CHUCVU đã được tự động tạo vào có thể sử dụng. Khi thi hành project, form này có giao diện như sau: Thanh định vị bản ghi Đối tựơng Data Control Để thêm một bản ghi: Trang 109 -
  • 110. Lập trình Visual Basic 6.0 - Nhấn nút Add; - Tiếp theo điền dữ liệu bản ghi mới lên các hộp nhập dữ liệu của form; - Nhấn nút Update để ghi dữ liệu. Để sửa dữ liệu một bản ghi: - Sử dụng thanh định vị bản ghi để chuyển đến bản ghi cần sửa; - Thực hiện sửa dữ liệu; - Nhấn nút Update để ghi nhận dữ liệu. Để xóa một bản ghi: - Sử dụng thanh định vị bản ghi để chuyển đến bản ghi cần xóa; - Nhấn nút Delete để xóa bản ghi đang hiển thị. 1.8 Bài toán cập nhật dữ liệu Nhập dữ liệu là yêu cầu gần như bắt buộc đối với bất kỳ ứng dụng nào. Với công nghệ DAO, Data Control là điều khiển rất phù hợp cho bài toán này. Dưới đây minh họa ví dụ tạo form nhập dữ liệu cho bảng CHUCVU sử dụng công nghệ này: Ví dụ 1: thiết kế form nhập dữ liệu đơn giản Bước 1: Thiết kế giao diện nhập dữ liệu cho form như sau: Trang 110 -
  • 111. Lập trình Visual Basic 6.0 Bước 2: thiết lập một số thuộc tính cho các điều khiển trên form như sau: Điều khiển Data1 - Thuộc tính DatabaseName – hãy trỏ tới tệp CSDL Quản lý lương; - Thuộc tính RecordSource - chọn bảng cần nhập dữ liệu (bảng CHUCVU). Nút Thêm mới, thuộc tính name là cmdThemMoi; Nút Xóa bản ghi, thuộc tính name là cmdXoa; Nút Đóng, thuộc tính name là cmdDong; Ô nhập Mã chức vụ: Mỗi một ô để nhập dữ liệu trên form yêu cầu tối thiểu phải thiết lập 2 thuộc tính là: - DataSource - để khai báo nguồn dữ liệu cho ô này lấy từ đâu (bảng nào)? Thông thường lấy từ điều khiển Data Control liên kết tới bảng dữ liệu; - DataField – để khai báo trường dữ liệu sẽ liên kết tới ô nhập dữ liệu hiện tại. Thuộc tính này phải được thiết lập sau thuộc tính DataSource mới có tác dụng. Với form trên, 3 đối tượng dùng nhập dữ liệu phải thiết lập các thuộc tính như sau: Đối tượng DataSource DataField Text1 Data1 chucvuID Text2 Data1 Tenchucvu Text3 Data1 Phucapcv Bước 3: viết mã lệnh điều khiển cho các nút lệnh trên form như sau: Private Sub cmdThemMoi_Click() '------------------------------ 'lện thêm bản ghi mới ' Data1.Recordset.AddNew '---------------------- Trang 111 -
  • 112. Lập trình Visual Basic 6.0 'trước khi nhập dữ liệu, chuyển con trỏ tới ô mã chức vụ ' Text1.SetFocus End Sub Private Sub cmdXoa_Click() Dim thongbao thongbao = MsgBox("Đã chắc chắn xóa chưa?", vbYesNo) If thongbao = vbYes Then '--------------------------- 'lệnh xóa bản ghi hiện tại trên Data1 ' Data1.Recordset.Delete End If End Sub Private Sub cmdDong_Click() Unload Me End Sub Ví dụ 2: Sử dụng DbGrid Với DbGrid, việc thiết kế một giao diện nhập dữ liệu đơn giản hơn và dễ sử dụng hơn. Dưới đây giới thiệu cách sử dụng điều khiển này. Bước 1: thiết kế giao diện form như sau: Điều khiển DbGrid Trong trường hợp không thấy điều khiển DbGrid trên thanh ToolBar, hãy kích hoạt nó bởi cửa sổ Components như sau: Trang 112 -
  • 113. Lập trình Visual Basic 6.0 Bước 2: thiết lập các thuộc tính phù hợp cho các đối tượng: Điều khiển Data1 - Thuộc tính DatabaseName – hãy trỏ tới tệp CSDL Quản lý lương; - Thuộc tính RecordSource - chọn bảng cần nhập dữ liệu (bảng CHUCVU); - Thuộc tính Visible = False (để ẩn điều khiển Data này khi chạy chương trình). Nút Thêm mới, thuộc tính name là cmdThemMoi; Nút Đóng, thuộc tính name là cmdDong; Điều khiển DbGrid1 - Thuộc tính DataSource – chọn nguồn dữ liệu sẽ hiển thị lên DbGrid (chọn Data1); - Thuộc tính AllowAddNew = True; - Thuộc tính AllowDelete = True; - Thuộc tính AllowUpdate = True; Trang 113 -
  • 114. Lập trình Visual Basic 6.0 - Thuộc tính DataMode = 0 – Bound (tức là tự động gắn kết dữ liệu tới bảng dữ liệu); - Cuối cùng nhấn phải chuột lên DbGrid chọn thực đơn Retrieve Fields để tự động thiết lập tiêu đề các cột và định vị thứ tự các cột trong bảng dữ liệu lên các cột tương ứng trên DbGrid. Hơn nữa, nếu chọn mục Properties để có thể thiết lập được nhiều hơn các thuộc tính khác làm DbGrid trở nên đẹp hơn. Việc này bạn đọc tự nghiên cứu. Bước 3: Viết lệnh cho form như sau: Private Sub cmdXoa_Click() Dim thongbao thongbao = MsgBox("Đã chắc chắn xóa chưa?", vbYesNo) If thongbao = vbYes Then '--------------------------- 'lệnh xóa bản ghi hiện tại trên Data1 ' Data1.Recordset.Delete End If End Sub Private Sub cmdDong_Click() Unload Me End Sub Với phương pháp này không cần sử dụng phương thức thêm bản ghi mới (bởi trên DbGrid đã tự động cho phép làm việc này). 1.9 Bài toán tìm và lọc dữ liệu Lọc và tìm kiếm là dạng bài toán cơ bản trong lập trình CSDL. Nguyên tắc hoạt động của dạng bài toán này là như nhau, sẽ chỉ khác về yêu cầu, giao diện sử dụng. Ví dụ dưới đây là một bài toán lọc ra danh sách cán bộ của một phòng ban nào đó sau khi tên phòng ban được chọn từ một hộp Combobox: Trang 114 -
  • 115. Lập trình Visual Basic 6.0 Cách làm: Bước 1: Thiết kế giao diện form như sau: Bước 2: thiết lập các thuộc tính phù hợp cho các điều khiển như sau: Điều khiển Data1 - Thuộc tính DatabaseName – hãy trỏ tới tệp CSDL Quản lý lương; - Thuộc tính Visible = False (để ẩn điều khiển Data này khi chạy chương trình). Điều khiển DbGrid1 Trang 115 -
  • 116. Lập trình Visual Basic 6.0 - Thuộc tính DataSource – chọn nguồn dữ liệu sẽ hiển thị lên DbGrid (chọn Data1); Bước 3: viết lệnh cho form như sau: Private Sub Form_Load() Dim rs As DAO.Recordset '------------------------------------- 'mở tệp CSDL gán vào biến db ' Set db = OpenDatabase(Data1.DatabaseName) '--------------------------------------- 'mở danh sách các phòng ban và đẩy lên Combo1 ' Set rs = db.OpenRecordset("phongban") While rs.EOF = False Combo1.AddItem rs.Fields("tenphongban").Value rs.MoveNext Wend End Sub Private Sub Combo1_Click() '------------------- 'thủ tục này xảy ra sau khi chọn một phòng ban từ combo1 ' Dim strSQL As String 'Bước 1 ------------------- 'xác định câu lệnh SQL để lọc ra danh sách cán bộ thỏa mãn 'phòng ban đã chọn ở Combo1 ' strSQL = "SELECT canbo.hoten, chucvu.tenchucvu " _ + " FROM (canbo INNER JOIN chucvu ON canbo.chucvuID = " _ + " chucvu.chucvuID) INNER JOIN phongban ON = " _ + " canbo.phongbanID = phongban.phongbanID " _ + " WHERE phongban.tenphongban = '" + Combo1.Text + "'" 'Bước 2--------------- 'gán cấu lệnh SQL trên cho Data1 ' Data1.RecordSource = strSQL '------------------------ 'Lệnh này thực hiện đổ dữ liệu từ Data1 lên DbGrid ' Data1.Refresh End Sub Trang 116 -
  • 117. Lập trình Visual Basic 6.0 Chú ý Việc viết ra câu lệnh SQL đúng là rất khó, đòi hỏi lập trình viên phải có nhiều kinh nghiệm. Để làm tốt được việc này, nên thiết kế một query ở chế độ design view; rồi sử dụng tính năng Copy, Paste để dán câu lệnh SQL mà query đã tạo lên nơi soạn thảo lệnh VB và chỉnh sửa cho phù hợp. Thông thường sửa mệnh đề WHERE của câu lệnh. 2. Kỹ thuật ADO Phần 1 của chương này đã giới thiệu công nghệ lập trình CSDL DAO trên VB, đó là công nghệ khá dễ học, phổ biến. ADO (ActiveX Data Objects) là công nghệ mới hơn, khắc phục được một số các nhược điểm của DAO và thích nghi trên nhiều hệ CSDL. Hiện nay, ADO.NET là công cụ cực mạnh và đang được phát triển rất phổ biến. Tuy nhiên ADO.NET chỉ có thể chạy trên nền .NET. Để trở thành nhà phát triển chuyên nghiệp, chọn ADO là một hướng đi đúng. 2.1 Kiến trúc ADO Trước khi đi vào tìm hiểu kỹ thuật lập trình ADO hãy tìm hiểu kiến trúc và cách thức sử dụng VB lập trình CSDL dùng ADO. Visual Basic ADO OLE DB CSDL Như vậy, để có thể sử dụng VB lập trình CSDL sử dụng công nghệ ADO ta cần qua 2 lớp: ADO và OLE DB. Trang 117 -
  • 118. Lập trình Visual Basic 6.0 - ADO cung cấp tập hợp các đối tượng, công cụ để có thể lập trình xử lý hệ CSDL; - Trong khi đó, OLE DB là một trình cung cấp các dịch vụ giúp điều khiển các yêu cầu xử lý dữ liệu từ ADO. Trong thực tế với nguồn dữ liệu là Access, còn cần phải qua lớp điều khiển Jet trước khi tập hợp các lệnh từ ADO có thể thâm nhập vào CSDL. Tuy nhiên, các lập trình viên cũng chưa cần quan tâm nhiều đến cấu trúc của OLE DB cũng như Jet mà chỉ cần sử dụng tốt các đối tượng ADO vào lập trình CSDL vì OLE DB và Jet chỉ đơn giản là việc khai báo chúng. 2.2 Đối tượng Connection Đối tượng Connection dùng để kết nối tới nguồn dữ liệu vật lý cần làm việc. Tất cả các đối tượng của ADO đều phải làm việc trên một Connection nào đó đã được thiết lập. Để thiết lập một Connection cần phải khai báo một biến có kiểu ADODB.Connection; Các thuộc tính kết nối tới CSDL được thể hiện qua một chuỗi kết nối (thường gọi chuỗi này là Connection String). Trên chuỗi này có chỉ định các thuộc tính như: Provider – tên trình cung cấp dịch vụ truy cập CSDL. Ở đây dùng Microsoft.JET.OLEDB.3.51; Data Source - chỉ định nguồn dữ liệu truy cập. Ở đây chỉ định đường dẫn tới tệp CSDL Access cần làm việc. Ví dụ: C:ProjectQLTVDataqltv.mdb Khi đó, việc mở một kết nối trong ADO được thực hiện bởi thủ tục sau: Dim cnn As New ADODB.Connection cnn.Open "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.3.51;" _ & "Data Source=C:ProjectQLTVDataqltv.mdb" Khi không muốn làm việc với kết nối nào đó (cnn), nên ngắt bỏ kết nối để giải phóng bộ nhớ bằng việc gọi phương thức Close như sau: Trang 118 -
  • 119. Lập trình Visual Basic 6.0 cnn.Close Sau lệnh ngắt kết nối này, tất cả các đối tượng khác của ADO có sử dụng Connection cnn cũng sẽ tự động được giải phóng khỏi bộ nhớ. 2.3 Đối tượng Command Đối tượng Command trong ADO thường dùng để thực thi một câu lệnh truy vấn SQL nào đó. Ví dụ như: việc xóa, thêm, cập nhật các bản ghi trong CSDL. Cách sử dụng đối tượng này như sau: Bước 1: Khai báo một biến đối tượng Command như sau: Dim cmd As New ADODB.Command Bước 2: Thiết lập chuỗi kết nối cho Command này thông qua thuộc tính ActiveConnection. Chuỗi này hệt như chuỗi đã sử dụng để khởi tạo Connection. Ví dụ: với việc kết nối tới CSDL Quản lý thư viện như trên, chuỗi kết nối sẽ như sau: cmd.ActiveConnection = "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.3.51;" _ & "Data Source= " + App.Path + "qltv97.mdb" Hoặc có thể sử dụng thông qua Connection đã khởi tạo như sau: cmd.ActiveConnection = cnn.ConnectionString Bước 3: Gán câu lệnh SQL cần thực thi thông qua thuộc tính CommandText của đối tượng Command. Giả sử muốn chèn thêm một bản ghi mới lên bảng NXB có giá trị (nxbID = ‘05’, tenNXB=’Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật’, diachi=’Hà nội’): cmd.CommandText = "INSERT INTO nxb (nxbID, tenNXB, diachi)" _ & "VALUES ('05', 'Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật', 'Hà nội')" Bước 4: Ra lệnh thực thi Command bởi phương thức Excute Trang 119 -
  • 120. Lập trình Visual Basic 6.0 cmd.Execute Về cơ bản, đối tượng Command trong ADO gần giống với đối tượng QueryDef trong DAO! 2.4 Đối tượng Recorset Đối tượng Recordset trong ADO cũng gần giống như trong DAO, tức là có thể trích lọc dữ liệu từ CSDL. Điểm khác biệt chủ yếu giữa Recorset trong ADO và DAO là: Recordset trong ADO chỉ có khả năng chỉ đọc, không thể cập nhật được dữ liệu. Như vậy những phương thức như Delete, Addnew hay Update là không có trên đối tượng recorset trong ADO. Khác với Command, Recordset cần hoạt động trên một Connection đã được kích hoạt. Giả sử đã có Connection cnn được kích hoạt và kết nối tới CSDL Quản lý thư viện. Các bước sau đây hướng dẫn tạo một Recordset: Bước 1: Khai báo một biến đối tượng RecordSet như sau: Dim rs As New ADODB.RecorSet Bước 2: Ra lệnh thực thi câu lệnh lựa chọn SQL và gán tập hợp các bản ghi trả về vào biến Recordset này. Giả sử muốn lấy ra các thông tin về sách như: sachID, tensach, nanxb, tentacgia, tennxb. Thủ tục như sau: rs.Open "SELECT sach.sachID, sach.tensach, sach.namXuatban, " _ & " tacgia.tentacgia, nxb.tenNxb FROM tacgia INNER JOIN " _ & " (nxb INNER JOIN sach ON nxb.nxbID = sach.nxbID) ON " _ & " tacgia.tacgiaID = sach.tacgiaID;", cnn Đến đây có thể sử dụng Recordset này như trong DAO, chỉ khác là không thể thực hiện các chức năng về cập nhật dữ liệu. Ví dụ dưới đây thực hiện duyệt và in ra Tensach, tentacgia, tennxb, Namxb của tất cả các bản ghi Recordset trên: While rs.EOF = False Trang 120 -
  • 121. Lập trình Visual Basic 6.0 MsgBox rs.Fields("tensach") & " - " & rs.Fields("tentacgia") rs.MoveNext Wend Trang 121 -
  • 122. Lập trình Visual Basic 6.0 3. Data Report Data Report là công cụ thiết kế in báo cáo trong VB. Đây là công cụ không thực sự chuyên nghiệp, nhưng nó rất quan trọng để tiếp cận tới các công cụ thiết kế in báo cáo chuyên nghiệp khác. Qui trình thiết kế và sử dụng một Data Report thường phải qua 3 bước sau: Xây dựng nguồn dữ liệu Thiết kế Data Report Sử dụng Report Dưới đây sẽ trình bày kỹ từng qui trình tạo ra và sử dụng một Data Report. 3.1 Xây dựng nguồn dữ liệu Xây dựng nguồn dữ liệu là xây dựng tập hợp dữ liệu cần in lên báo cáo thông qua một truy vấn dữ liệu (query). Cách làm như sau: Bước 1: Tạo môi trường dữ liệu lên Project (trong trường hợp đã có một môi trường dữ liệu rồi, bước này là không cần phải làm lại). Ra lệnh Project Data Environment. Một Data Environment sẽ xuất hiện trên Project như sau: Trang 122 -
  • 123. Lập trình Visual Basic 6.0 Bước 2: Thiết lập kết nối tới tệp CSDL bằng cách: Nhấn phải chuột lên mục Connection trên Data Environment (hình trên) và chọn Properties, hộp thoại Data Link Properties xuất hiện như sau: Trang 123 -
  • 124. Lập trình Visual Basic 6.0 Ở thẻ Provider hãy chọn dịch vụ Microsoft Jet 3.51 OLE DB Provider (hình trên). Ở thẻ Connection, hộp Select or enter a databasename: hãy chọn đến tệp CSDL Access (hình dưới): Nhấn nút Test Connection để kiểm tra kết quả kết nối, nếu hộp thoại dưới đây hiển thị: Tức là đã kết nối thành công tới tệp CSDL. Bước 3: tạo truy vấn dữ liệu cần in ra báo cáo. Nhấn phải chuột lên Connection vừa làm việc, chọn lệnh Add Command, hộp thoại sau xuất hiện: Trang 124 -
  • 125. Lập trình Visual Basic 6.0 Tiếp theo nhấn nút lệnh SQL Builder để xây dựng truy vấn cho Command này, một màn hình thiết kế query (gần giống trong Access) xuất hiện cho phép thiết kế một truy vấn dữ liệu đến CSDL: Trên hộp thoại trên có thể: Trang 125 -
  • 126. Lập trình Visual Basic 6.0 - Đưa các bảng lên query (Add Table) bằng cách dùng chuột kéo bảng cần chọn từ cửa sổ Data View sang phần thiết kế query; - Chọn một trường dữ liệu nào đó để truy vấn bằng cách tích lên hộp chọn trường đó trên bảng thiết kế; - Xem dữ liệu đã truy vấn được bằng cách nhấn phải chuột lên hộp thoại thiết kế query, chọn lệnh Run. 3.2 Thiết kế Data Report Bước 1: Để đưa một Data Report mới lên Project, ra lệnh Project Data Report. Màn hình thiết kế Report xuất hiện như sau: Giao diện để thiết kế báo cáo Thanh công cụ để thiết kế báo cáo Màn hình thiết kế report gồm 2 phần: - Thanh công cụ để thiết kế report- chứa các điều khiển cần thiết cho việc thiết kế dữ liệu lên report. Bao gồm các điều khiển như: RptLabel – dùng tạo ra các nhãn văn bản trên báo cáo (giống như Label trên form). RptTextbox - để in dữ liệu từ các trường (dat field) ra report Trang 126 -
  • 127. Lập trình Visual Basic 6.0 RptLine - để kẻ đường thẳng RptImage - để chèn các hình ảnh lên report RptFunction - để đưa các hàm tổng hợp lên report RptShape - để vẽ các khối hình lên report. - Giao diện để thiết kế báo cáo. Đó cũng thể hiện cấu trúc hiển thị dữ liệu trên report. Thông thường, mỗi report gồm 5 phần cơ bản: Phần 1: Page Header - mỗi report sẽ chỉ có duy nhất một Page Header, đó là phần dữ liệu hiển thị trên cùng (Header) của mỗi trang in; Phần 2: Page Footer - mỗi report sẽ chỉ có duy nhất một Page Footer, đó là phần dữ liệu hiển thị dưới cùng (Footer) của mỗi trang in; Phần 3: Detail – là phần hiển thị dữ liệu chi tiết từ các bản ghi trong truy vấn dữ liệu ra report. Truy vấn được bao nhiêu bản ghi, Detail sẽ gồm chừng đó lượt in dữ liệu ra báo cáo. Mỗi reoport chỉ gồm duy nhất một Detail. Phần 4: Report Header – là tiêu đề đầu của Report. Dữ liệu của phần này hiển thị ngay sau dữ liệu phần Page Header của trang in đầu tiên. Phần 5: Report Footer – là tiêu đề cuối của Report. Dữ liệu của phần này hiển thị ngay trước dữ liệu phần Page Footer của trang in cuối cùng. Bước 2: Thiết lập một số thuộc tính cho Data Report Thuộc tính DataSource - chỉ ra môi trường dữ liệu (Data Environment) nào sẽ cung cấp dữ liệu cho report; Thuộc tính Datamember - chỉ ra truy vấn dữ liệu (Command) nào sẽ cung cấp dữ liệu cho report. Bước 3: Thiết kế report Sử dụng các điều khiển trên thanh công cụ phù hợp để thiết kế và định dạng report. Trang 127 -
  • 128. Lập trình Visual Basic 6.0 Hình dưới là một thiết kế report in ra thông tin các cuốn sách từ CSDL Quản lý thư viện. RptLabel RptTextbox RptFunction 3.3 Sử dụng Data Report Gọi một Data Report để xem và in dữ liệu cách làm như với một form. Cú pháp lệnh là: <Tên Data Report>.Show Sau khi nhận được lệnh này trong chế độ Running Time, màn hình xem dữ liệu trước khi in của Data Report xuất hiện như sau: Trang 128 -
  • 129. Lập trình Visual Basic 6.0 Đến đây có thể thực hiện việc in dữ liệu một cách dễ dàng như trên Word và Excel. Trang 129 -
  • 130. Lập trình Visual Basic 6.0 Bài tập chương 3 1. Thiết kế CSDL Quản lý thư viện trên Access như sau: Các công việc tiếp theo được thực hiện trên một Project của VB: 2. Thiết kế form cập nhật dữ liệu bảng NXB với giao diện sử dụng như sau: 3. Thiết kế form cập nhật dữ liệu cho bảng TACGIA với giao diện sử dụng như sau: Trang 130 -
  • 131. Lập trình Visual Basic 6.0 4. Thiết kế giao diện nhập dữ liệu cho bảng SACH với giao diện sử dụng như sau: 5. Thiết kế form phục vụ tra cứu sách theo một tác giả nào đó như sau: Trang 131 -
  • 132. Lập trình Visual Basic 6.0 Sau khi chọn tên một tác giả, thông tin về các cuốn sách của tác giả đó được hiển thị trên DbGrid; Nhấn nút In kết quả, thông tin các kết quả này sẽ được in ra một Data Report. 6. Thiết kế form tra cứu sách theo một nhà xuất bản nào đó như sau: Sau khi chọn một Nhà xuất bản, thông tin về các cuốn sách của nhà xuất bản đó sẽ được hiển thị lên một DbGrid; Trang 132 -
  • 133. Lập trình Visual Basic 6.0 Nhấn chuột lên nút In kết quả, dữ liệu tìm được sẽ in ra một Data Report. 7. Thiết kế form tìm kiếm sách theo tên gần đúng. Tên gần đúng là tên có chứa trong trường Tensach. Giao diện sử dụng form yêu cầu như sau: Sau khi nhập một tên cần tìm, nhấn nút Tìm. Danh sách các cuốn sách mà tên sách có chứa cụm từ vừa gõ vào sẽ được hiển thị lên DbGrid; Nhất nút In kết quả, thông tin này sẽ được in ra một Data Report. 8. Thiết kế form tìm kiếm sách theo chủng loại (thông tin chủng loại của mỗi cuốn sách được lưu vào trường VANTAT) như sau: Trang 133 -
  • 134. Lập trình Visual Basic 6.0 Sau khi gõ vào tên chủng loại cần tìm, nhấn nút Tìm, phần mềm sẽ liệt kê các cuốn sách có chứa cụm từ vừa nhập vào trong trường VANTAT; Nếu nhấn nút In kết quả, toàn bộ kết quả tìm được sẽ được in ra một Data Report. Trang 134 -
  • 135. Lập trình Visual Basic 6.0 CHƯƠNG 4 HOÀN THIỆN DỰ ÁN Chương này trang bị những kiến thức cũng như kỹ thuật thiết kế giao diện chính cho một ứng dụng và dịch, đóng gói dự án thành bộ gài đặt ứng dụng mang tính thương mại. Nội dung của chương tập trung vào các vấn đề: - Thiết kế giao diện chính ứng dụng; - Thiết kế Menu, Toolbar; - Dịch ứng dụng ra dạng .exe; - Đóng gói dự án thành bộ gài đặt phần mềm. Trang 135 -
  • 136. Lập trình Visual Basic 6.0 1. Thiết kế MDI Form 1.1 Một số khái niệm MDI Form (Multiple Document Interface Form) là một kiểu giao diện ứng dụng được dùng khá phổ biến, ví dụ như: Microsoft Word, Microsoft Excel, Microsoft Powerpoint, Microsoft Visual Basic, … Trong một ứng dụng, MDI là form giao diện chính, nơi chứa hệ thống thực đơn (menu), thanh công cụ (Toolbar) để có thể truy cập được đến các chức năng của ứng dụng. Đây có lẽ là giải pháp tốt nhất để quản lý việc thực hiện các mô đun chức năng trong một ứng dụng. Hình dưới minh họa một ứng dụng sử dụng giải pháp MDI Form cho ứng dụng: Trong VB, mỗi Project chỉ tồn tại nhiều nhất một MDI form. Khác với form thông thường, trên MDI chỉ có thể thiết kế được một số các điều khiển như: Trang 136 -
  • 137. Lập trình Visual Basic 6.0 Menu, ToolBar, Picture Box, ListImage, StatusBar, Timer và Common Dialog. Đa số các điều khiển còn lại không thể đặt trực tiếp lên MDI form được, nếu muốn phải đặt chúng trên một điều khiển dạng Container như Picture Box. Những form được quản lý bởi MDI form được gọi là MDI Child forms (form con). Khi MDI form đóng lại, toàn bộ các form con đang mở cũng sẽ bị giải phóng khỏi bộ nhớ. Với hình trên, cửa sổ có tiêu đề VisData … là MDI form, 2 cửa sổ còn lại: Database Window và SQL Statement đều là các MDI Child forms. 1.2 Sử dụng MDI form Bước 1: Đưa một MDI form lên project. Cách làm như sau: - Thực đơn Project | Add MDI form. Một hộp thoại xuất hiện: - Chọn MDI Form, nhấn Open, một MDI form được chèn vào Project; - Tiếp theo có thể thiết kế menu, toolbar và các giao diện cần thiết khác lên MDI và gài đặt các thủ tục cần thiết (tìm hiểu tiếp ở các mục sau). Bước 2: Thiết lập các MDI Child form bằng cách: thiết lập thuộc tính MDIChild = True cho các form muốn làm MDI Child. Trang 137 -
  • 138. Lập trình Visual Basic 6.0 2. Thiết kế Menu Menu là loại điều khiển phổ biến dùng để gọi các thủ tục, các giao diện hoặc chức năng của một ứng dụng ra làm việc. Thông thường, menu được thiết kế ngay trên MDI form của mỗi ứng dụng. Trong VB, muốn tạo ra menu cho ứng dụng, cần sử dụng trình Menu Editor. Tiếp theo đây, sẽ hướng dẫn cách sử dụng Menu Editor để thiết kế hệ thống menu trên một MDI form. Bước 1: Tạo một MDI Form – là giao diện chính của ứng dụng, nơi sẽ chữa menu cần tạo (hình trên); Bước 2: Gọi trình Menu Editor bằng cách: nhấn phải chuột lên MDI Form, tiếp theo chọn Menu Editor (hình dưới): trình Menu Editor xuất hiện! Bước 3: Thực hiện thiết kế cấu trúc menu trên hộp thoại Menu Editor như sau: Trang 138 -
  • 139. Lập trình Visual Basic 6.0 Menu này đang được thiết lập Hệ thống menu được thiết kế Toàn bộ hệ thống menu trên MDI Form được thiết kế trên một hộp thoại Menu Editor (một phần của chúng như hình trên). Cách thức: xây dựng từng mục của menu. Mỗi mục của menu có thể phải thiết lập các thông tin sau: - Caption – nhãn thể hiện của mục menu (bắt buộc phải nhập). Đặc biệt: - Để tạo đường phân cách ( ) thiết lập Caption là – (gạch ngang); - Để thiết lập phím nóng cho mục menu, gõ ký tự & lên trước ký tự muốn thiết lập phím nóng (chú ý ký tự H của mục &He thong). - Name - định tên cho mỗi mục menu. Giá trị này phải duy nhất và bắt buộc phải nhập (Name không được trùng nhau); - Shortcut - chọn phím nóng cho mục menu này (với những mục menu cấp một như: Hệ thống hoặc Dữ liệu hoặc Báo cáo ở trên không thể thiết lập được phím nóng, chúng chỉ dành cho các mục menu cấp 2 trở đi); - Enable – cho phép làm việc hoặc cấm (không cho phép làm việc) mục menu này. Như hình trên, mục menu Quan ly nguoi dung là đang bị cấm; Trang 139 -
  • 140. Lập trình Visual Basic 6.0 - Visible – cho phép hiển thị hoặc ẩn mục menu. Nếu không chọn thuộc tính này, mục menu đó sẽ không hiển thị trên hệ thống menu khi chương trình hoạt động; - Nút Next để chuyển đến mục menu tiếp theo sau; - Nút Insert - để chèn thêm một mục menu trắng; - Nút Delete - để xóa mục menu đang chọn; - Hệ thống các nút để dịch chuyển vị trí cũng như thứ cấp của các mục menu; - Thiết lập xong nhấn OK để chấp nhận. Bước 3: viết các thủ tục đáp ứng sự kiện cho các mục của hệ thống menu (đó là các lệnh gọi thi hành các thủ tục hoặc Form trong Project). Thông thường, viết thủ tục đáp ứng sự kiện Click cho các mục bằng cách: tại cửa sổ thiết kế MDI Form, dùng chuột trỏ đến mục menu cần viết thủ tục đáp ứng sự kiện, màn hình soạn thảo chương trình sẽ xuất hiện để làm việc. Lệnh hiển thị một Form ra để làm việc là: <tên form>.Show Ví dụ: lệnh sau gọi form Cập nhật hồ sơ có Name là frmCapNhatHoSo được viết như sau: frmCapNhatHoSo.Show 3. Thiết kế ToolBar Cùng với Menu, ToolBar là một điều khiển quan trọng để thiết kế giao diện chính cho các ứng dụng. Thông thường, mỗi ứng dụng đều sử dụng cả Menu lẫn ToolBar. Menu là công cụ chính để gọi các chức năng của ứng dụng, còn Trang 140 -
  • 141. Lập trình Visual Basic 6.0 ToolBar được dùng để gọi những tính năng hay sử dụng nhất cho mỗi ứng dụng. Bởi vì, dùng ToolBar thao tác nhanh hơn Menu. Dưới đây là một giao diện chính của ứng dụng sử dụng cả Menu và ToolBar: Dưới đây sẽ hướng dẫn cách thiết kế và gài đặt ToolBar trên theo đúng mục đích của nó. Bước 1: Một Toolbar có thể được trang trí những nút lệnh bằng hình ảnh (như hình trên), khi đó cần tạo một điều khiển ImageList trên form có chứa ToolBar này. Điều khiển ImageList (cả ToolBar) cùng nằm trong thư viện Microsoft Windows Common Controls 6.0. Nên phải khai báo thư viện này trên cửa sổ Components trước khi có thể sử dụng chúng. Cách thiết kế ImageList như sau: - Đưa một ImageList lên Form (giả sử có tên ImageList1); - Nhấn nut phải chuột lên ImageList, chọn Properties, hộp thoại Property Page xuất hiện như sau: Trang 141 -
  • 142. Lập trình Visual Basic 6.0 - Sử dụng nút Insert Picture để đưa danh sách các ảnh sẽ sử dụng vào thiết kế ToolBar lên ImageList này (hình trên đã đưa được 3 ảnh). Bước 2: Đưa đối tượng ToolBar lên form. Nhấn phải chuột lên ToolBar, chọn Properties, hộp thoại thiết kế ToolBar xuất hiện như sau: Thẻ General chứa các thuộc tính chung cho ToolBar đó là: Trang 142 -
  • 143. Lập trình Visual Basic 6.0 - ImageList - chọn điều khiển ImageList1 đã tạo ra (tuy nhiên thuộc tính này có thể bỏ qua); - Style – hình dáng của các nút trên ToolBar kiểu 1 – tbrFlat (kiểu phẳng) hoặc 0 – 3D (3 chiều); Thẻ Buttons để thiết kế hệ thống các nút cho Toolbar: Để tạo mới một nút lên toolbar nhấn nút Insert Button. Tiếp theo khai báo các thuộc tính cho nút vừa tạo bao gồm: - Caption – nhãn tiêu đề của nút; - Key – khóa của nút. Giá trị khóa giữa các nút là duy nhất. Thuộc tính này cũng có thể dùng để nhận biết các nút khi dùng; - Style - kiểu nút. Mỗi nút lệnh trên Toolbar có thể nhận 1 trong các kiểu như là: 0 – tbrDefault - kiểu nút lệnh thông thường; 1 – tbrCheck - kiểu nút 2 trạng thái ấn xuống và không; 3 – tbrSeparator – làm vách ngăn giữa các nút;… - ToolTip Text - thiết lập xâu ký tự nhắc mỗi khi di chuột lên nút này; Trang 143 -
  • 144. Lập trình Visual Basic 6.0 - Image - để chọn ảnh cho nút lệnh (nếu cần). Ảnh được lấy từ điều khiển ImageList. Gía trị gõ vào đây là thứ tự của ảnh cần hiển thị lên nút trong danh sách ImageList. Bước 3: gài đặt thủ tục cho Toolbar để gọi đến các chức năng ứng dụng như đã thiết kế. Bắt sự kiện Click của Toolbar để gài đặt các thủ tục gọi chức năng ứng dụng tương ứng. Trong sự kiện này, tham số Button cho biết nút vừa được nhấn chuột. Có thể thông qua giá trị Key của Button để biết vừa bấm lên nút nào. Với Toolbar trên, thủ tục này sẽ như sau: Private Sub Tbr1_ButtonClick(ByVal Button As MSComctlLib.Button) '--------------------------------- 'Sử dụng thuộc tính Key để nhận biết các nút ' Select Case Button.Key '---------------------------- 'Key = m1 – đã nhấn lên nút Quan ly nguoi dung ' Case "m1" frmQuanlynguoidung.Show '---------------------------- 'Key = m2 – đã nhấn lên nút Nhap ho so ' Case "m2" frmQuanlyhoso.Show '-------------------------------- 'Key = m3 – đã nhấn lên nút Thoat ' Case "m3" End End Select End Sub Trang 144 -
  • 145. Lập trình Visual Basic 6.0 4. Đóng gói dự án Đóng gói dự án là qui trình cuối cùng để dịch dự án viết trên VB thành bộ gài đặt phần mềm - một sản phẩm có thể chuyển giao đến khách hàng. Bước này sẽ bao gồm các công việc dịch và đóng gói toàn bộ các tài nguyên cần thiết để dự án có thể chạy độc lập trên bất kỳ một máy tính nào, kết quả sẽ là một bộ gài đặt phần mềm (Setup). Các bước thực hiện tạo một bộ gài đặt như sau: Bước 1: Dịch Project ra tệp có thể thực thi được (tệp .exe) bằng cách ra lệnh File Make <project>.exe… Nếu không có lỗi gì, toàn bộ dự án VB sẽ được dịch ra một tệp có tên <tên project>.exe. Bước 2: Kích hoạt trình Package and Deployment Wizard cảu VB - một công cụ dùng đóng gói dự án đi kèm VB6 bằng cách: - Ra lệnh Add-in Add – in Manager; - Tiếp theo kích hoạt trình Package and Deployment Wizard bằng cách nhấn đúp chuột lên mục Package and Deployment Wizard: Trang 145 -
  • 146. Lập trình Visual Basic 6.0 - Nhấn Ok để đóng hộp thoại này; - Tiếp theo ra lệnh Add – Ins | . Trình Package and Deployment Wizard xuất hiện để từng bước giúp đóng gói dự án. Bước 3: từng bước thực hiện đóng gói dự án: Ở hộp thoại trên, nhấn nút Package để tiếp tục. Hộp thoại sau xuất hiện để hỏi lại một lần nữa có muốn dịch lại dự án hay không? Nhấn Yes nếu muốn dịch lại, trái lại nhấn No để tiếp tục. Hộp thoại tiếp theo xuất hiện để hỏi chọn kiểu đóng gói. Thông thường chọn kiểu Standard Setup Package: Trang 146 -
  • 147. Lập trình Visual Basic 6.0 Nhấn Next để tiếp tục: Hộp thoại tiếp theo yêu cầu xác định thư mục trên ổ đĩa nơi sẽ lưu trữ bộ gài đặt sẽ tạo được sau này: Chọn thư mục xong, nhấn Next để tiếp tục: Hộp thoại sau đây xuất hiện cho phép tùy chọn các thư viện điều khiển DAO vào bộ gài đặt. VB sẽ tự động xác định các thư viện cần thiết, cách tốt Trang 147 -
  • 148. Lập trình Visual Basic 6.0 nhất là đưa chúng lên bộ gài đặt bằng cách đưa chúng từ danh sách Available drivers sang danh sách Included drivers (hình dưới): Nhấn Next để tiếp tục: Hộp thoại tiếp theo xuất hiện cho phép thêm (Add) hoặc gỡ bỏ (Remove) các tệp tin trên bộ đóng gói. Thông thường, các tệp CSDL cũng như một số các tệp tin liên quan khác đến dự án VB phải sử dụng tính năng này đưa vào bộ gài đặt. Nút Add để thực hiện thêm các tệp tin: Trang 148 -
  • 149. Lập trình Visual Basic 6.0 Nhấn Next để tiếp tục: Hộp thoại tiếp theo để lựa chọn cách tạo ra các tệp tin trong bộ gài đặt. Có hai tùy chọn là: Single cab – toàn bộ đĩa gài đặt chỉ gom lại thành một tệp tin Setup.exe; hoặc Multiple cap - sẽ chia bộ đĩa gài đặt thành các tệp tin định dạng nén có dung lượng nhỏ (trước đây thường dùng tùy chọn này để có thể copy bộ gài đặt ra các đĩa mềm). Trang 149 -
  • 150. Lập trình Visual Basic 6.0 Nhấn Next để tiếp tục: Hộp thoại tiếp theo dùng gõ tiêu đề bộ gài đặt. Hãy gõ tiêu đề phần mềm vào hộp: Installation title: Nhấn Next để tiếp tục: Hộp thoại tiếp theo dùng để quản lý các Shortcut của phần mềm trên thanh tác nghiệp Start của Windows: Trang 150 -
  • 151. Lập trình Visual Basic 6.0 - Nút New Group để tạo một nhóm mới (Group) trên mục Programs của thanh Start; - Nút New Item - để tạo một Shortcut mới trên một Group nào đó; - Nút Properties để thiết lập thêm các thuộc tính cho các Group hoặc Items; - Nút Remove để xóa bỏ các Group hoặc Items không cần thiết. Nhấn Next để tiếp tục: Hộp thoại tiếp theo cho phép khai báo lại vị trí các tệp tin được đóng gói trên ổ đĩa sau khi chúng được gài đặt. Có thể thay đổi vị trí này ở cột Install Location trên bảng hiển thị danh sách các tệp tin được đóng gói: Nhấn Next để tiếp tục: Hộp thoại cuối cùng tiến trình gài đặt xuất hiện. Tại đây có thể nhấn nút Finish để kết thúc quá trình đóng gói dự án. Hoặc có thể sử dụng nút Back để trở lại các bước đã làm để thiết lập lại. Trang 151 -
  • 152. Lập trình Visual Basic 6.0 Trang 152 -
  • 153. Lập trình Visual Basic 6.0 Bài tập chương 4 1. Với Project Quản lý sách thư viện, hãy tạo MDI form và hệ thống Menu, Toolbar như sau: 2. Sử dụng công cụ Package and Deployment Wizard để đóng gói Project Quản lý sách thư viện thành bộ gài đặt hoàn chỉnh. Trang 153 -
  • 154. Lập trình Visual Basic 6.0 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Programming Microsoft Visual Basic 6.0, Francesco Balena, Microsoft Press, 1999; 2. Advanced Microsoft Visual Basic 6.0, Second Edition, Wendy Zucker, Microsoft Press, 1998; 3. MSDN, Microsoft Corporation, 1997. Trang 154 -
  • 155. Lập trình Visual Basic 6.0 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ADO - ActiveX Data Access CNTT - Công nghệ thông tin COM - Common Object Model CSDL - Cơ sở dữ liệu DAO - Data Access Objects GUI - Graphical User Interface MDI - Multi Document Interface VB - Visual Basic Trang 155 -
  • 156. Lập trình Visual Basic 6.0 THUẬT NGỮ TIẾNG ANH Connection Một đối tượng trong ADO dùng để tạo kết nối tới CSDL phục vụ lập trình CSDL. Control Điều khiển trong VB - một công cụ lập trình trực quan. Data Dữ liệu, dữ kiện, số liệu Data Môi trường dữ liệu trong dự án VB. Môi trường có thể bao gồm các Environment kết nối dữ liệu (Connection), các truy vấn dữ liệu (Command) phục vụ lập trình CSDL và in báo cáo. Data Report Một công cụ trong VB dùng thiết kế, in báo cáo. Data source Nguồn cung cấp dữ liệu, có thể là cung cấp cho một Form, cung cấp dữ liệu cho một Report. Data type Kiểu dữ liệu. Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu phải được định kiểu: kiểu số, kiểu chữ, kiểu lô gíc, …- đó là các kiểu dữ liệu Database Cơ sở dữ liệu. Nơi chứa toàn bộ dự liệu cho một mục đích quản lý nào đó, ở đó dữ liệu được thiết kế và lưu trữ theo các cấu trúc tối ưu. Datasheet Bảng dữ liệu- nơi dữ liệu hiển thị dưới dạng bảng bao gồm các cột và các dòng dữ liệu. Design View Môi trường thiết kế, có thể là thiết kế Form, thiết kế report, query,… Detete Chỉ hành động xóa các bản ghi ra khỏi cơ sở dữ liệu EOF End Of File – một dấu hiệu cho biết con trỏ bản ghi đã nằm ở vị trí cối cùng của một recorset. Field Trường dữ liệu Field size Độ lớn của trường dữ liệu Trang 156 -
  • 157. Lập trình Visual Basic 6.0 Form Đối tượng dùng thiết kế giao diện trong phát triển phần mềm. Kết quả của form khi sử dụng sẽ là các cửa sổ, hộp thoại- nơi mà người dùng có thể sử dụng để thao tác trên phần mềm. Function Group By Một mệnh đề trong câu lệnh SQL dùng nhóm các bản ghi phục vụ các việc tổng hợp dữ liệu nào đó. Object Đối tượng - một thành quan trọng trong lập trình hướng đối tượng, trực quan như VB. Package & Một công cụ dùng để đóng gói dự án, tạo bộ gài đặt trong môi Deployment trường phát triển VB. Project Một dự án VB – bao gồm nhiều thành phần, nhiều tệp tin và tài nguyên phục vụ xây dựng dự án phần mềm nào đó trên VB. Query Một đối tượng dùng truy xuất, xử lý dữ liệu trên các hệ cơ sở dữ liệu Record Bản ghi Recordset Tập hợp các bản ghi Relationship Chỉ quan hệ giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu SQL Structured Query Laguage – ngôn ngữ truy vấn dữ liệu có cấu trúc. Một ngôn ngữ xử lý dữ liệu khá phổ dụng trên các hệ cơ sở dữ liệu. Với Access, Query Design chính là nơi để thiết kế tạo ra các câu lệnh SQL thi hành các phép xử lý dữ liệu. Sub Từ khóa để khai báo chương trình con dạng thủ tục (Procedure) trong VB. Wizard Là trình điều khiển giúp người lập trình đơn giản trong việc xây dựng ứng dụng. Trong VB, chúng ta được tìm hiểu Data Form Wizard. Trang 157 -
  • 158. Lập trình Visual Basic 6.0 MỤC LỤC GIỚI THIỆU .............................................................................................................2 BÀI MỞ ĐẦU ............................................................................................................4 1. Giới thiệu Visual Basic 6.0.......................................................................................4 2. Khởi động .................................................................................................................6 3. Lưu trữ ......................................................................................................................8 4. Mở dự án đã có .........................................................................................................9 CHƯƠNG 1: LẬP TRÌNH VB CĂN BẢN ...............................................................11 1. Kiểu dữ liệu - biến và hằng ....................................................................................12 1.1 Kiểu dữ liệu......................................................................................................12 1.2 Biến ..................................................................................................................14 a. Biến – khai báo biến.................................................................................................. 14 b. Phạm vi biến ............................................................................................................. 15 1.3 Hằng .................................................................................................................16 a. Khai báo hằng........................................................................................................... 16 b. Phạm vi hằng ............................................................................................................ 17 2. Các cấu trúc lệnh VB..............................................................................................18 2.1 Cấu trúc IF… END IF......................................................................................18 2.2 Cấu trúc SELECT CASE .. END SELECT .....................................................19 2.3 Cấu trúc FOR … NEXT...................................................................................22 2.4 Cấu trúc WHILE … WEND ............................................................................24 3. Chương trình con....................................................................................................26 3.1 Chương trình con dạng hàm.............................................................................26 3.2 Chương trình con dạng thủ tục.........................................................................31 3.3 Sử dụng chương trình con ................................................................................33 a. Sử dụng thủ tục ......................................................................................................... 33 b. Sử dụng hàm ............................................................................................................. 34 4. Soạn thảo chương trình và xử lý lỗi .......................................................................35 4.1 Soạn thảo chương trình ....................................................................................35 4.2 Lỗi và xử lý lỗi .................................................................................................38 a. Xử lý lỗi..................................................................................................................... 38 b. Bẫy lỗi ....................................................................................................................... 42 Bài tập chương 1.........................................................................................................45 CHƯƠNG 2: SỬ DỤNG ĐIỀU KHIỂN ...................................................................47 1. Sơ lược về điều khiển .............................................................................................48 1.1. Tập thuộc tính..................................................................................................48 1.2. Tập phương thức .............................................................................................54 1.3. Tập sự kiện ......................................................................................................55 2. Một số điều khiển cơ bản .......................................................................................57 2.1 Điều khiển Form...............................................................................................57 2.2 Điều khiển Label ..............................................................................................59 2.3 Điều khiển Textbox..........................................................................................60 2.4 Điều khiển CommandButton............................................................................63 2.5 Điều khiển Picture............................................................................................65 3. Nhóm điều khiển trình bày giao diện .....................................................................66 3.1 Điều khiển ComboBox.....................................................................................66 Trang 158 -
  • 159. Lập trình Visual Basic 6.0 3.2 Điều khiển ListBox ..........................................................................................68 3.3 Điều khiển CheckBox ......................................................................................69 3.4 Điều khiển OptionButton .................................................................................71 4. Nhóm điều khiển làm việc thư mục, tệp tin ...........................................................73 4.1 Điều khiển DriveListbox..................................................................................74 4.2 Điều khiển DirListBox .....................................................................................74 4.3 Điều khiển FileListBox ....................................................................................75 4.4 Ví dụ tổng hợp..................................................................................................75 5. Một số điều khiển chung ........................................................................................78 5.1 Điều khiển MS Common Dialog......................................................................78 5.2 Điều khiển Treeview ........................................................................................82 Bài tập chương 2.........................................................................................................88 CHƯƠNG 3: LẬP TRÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU ..........................................................91 1. Kỹ thuật DAO.........................................................................................................93 1.1 Lớp đối tượng DAO .........................................................................................94 1.2 Đối tượng Database..........................................................................................96 1.3 Đối tượng RecordSet........................................................................................97 1.4 Đối tượng QueryDef ......................................................................................102 1.5 Đối tượng TableDef .......................................................................................104 1.6 Đối tượng Relation.........................................................................................107 1.7 Sử dụng Data Form Wizard ...........................................................................108 1.8 Bài toán cập nhật dữ liệu................................................................................110 1.9 Bài toán tìm và lọc dữ liệu .............................................................................114 2. Kỹ thuật ADO.......................................................................................................117 2.1 Kiến trúc ADO ...............................................................................................117 2.2 Đối tượng Connection ....................................................................................118 2.3 Đối tượng Command......................................................................................119 2.4 Đối tượng Recorset ........................................................................................120 3. Data Report...........................................................................................................122 3.1 Xây dựng nguồn dữ liệu.................................................................................122 3.2 Thiết kế Data Report ......................................................................................126 3.3 Sử dụng Data Report ......................................................................................128 Bài tập chương 3.......................................................................................................130 CHƯƠNG 4: HOÀN THIỆN DỰ ÁN ....................................................................135 1. Thiết kế MDI Form...............................................................................................136 1.1 Một số khái niệm............................................................................................136 1.2 Sử dụng MDI form.........................................................................................137 2. Thiết kế Menu.......................................................................................................138 3. Thiết kế ToolBar...................................................................................................140 4. Đóng gói dự án .....................................................................................................145 Bài tập chương 4.......................................................................................................153 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................154 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................155 THUẬT NGỮ TIẾNG ANH ..................................................................................156 Trang 159 -