SlideShare a Scribd company logo
2
Most read
4
Most read
6
Most read
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC
BỘ MÔN MÁY – THIẾT BỊ
------------------------- --------------------------
BÁO CÁO THỰC HÀNH
BỘ MÔN :
KỸ THUẬT PHẢN ỨNG
GVHD : PHẠM VĂN HƯNG
SVTH : PHÙNG MINH TÂN
LỚP: DHHO7 MSSV: 11046851
NHÓM : 1 TỔ : 1
HỌC KÌ : 2 NĂM HỌC : 2013 -2014
2
BÀI 1:THỜI GIAN LƯU
1.1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
 Khảo sát thời gian lưu của hệ thống bình khấy mắc nốt tiếp theo mô hình
dãy hộp.
 Xác định hàm phân bố thời gian lưu chất thực với phổ thời gian lưu lý
thuyết.
 Tìm hiểu các cận của mô hình dãy hộp và thông số thống kê của mô hình
thí nghiệm
1.2. BẢNG SỐ LIỆU
Xác định thông số ban đầu:
Thông số D0 T0 (%) h0 (m) d (m)
Giá trị 0.0555 88 0.01 0.12
a. Hệ một bình làm việc liên tục:
 Đường kính d (m) : 0.12
 Chiều cao h1 (m) : 0.105
 Lưu lượng v (l/s) : 23 l/ph= 0.383 l/s
Bảng kết quả thí nghiệm hệ một bình làm việc liên tục:
STT τ(s) Ti (%) STT τ(s) Ti (%)
1 0 82 12 330 93.4
2 30 84.1 13 360 95.2
3 60 85.4 14 390 96
4 90 86 15 420 96.3
3
5 120 86.7 16 450 96.5
6 150 88 17 480 97
7 180 89 18 510 97.6
8 210 89.4 19 540 98.3
9 240 90.2 20 570 99.2
10 270 91.3 21 600 99.5
11 300 92.9 22 630 100
b. Hệ hai bình làm việc liên tục:
 Đường kính d (m) : 0.12
 Chiều cao h1 (m) : 0.105
 Chiều cao h2 (m) : 0.105
 Lưu lượng v (l/s) : 23 l/ph =0.383 l/s
Bảng kết quả thí nghiệm hệ haibình làm việc liên tục:
STT τ(s) Ti (%) STT τ(s) Ti (%)
1 0 99.9 11 300 93.9
2 30 98.6 12 330 94.7
3 60 97.2 13 360 96.6
4 90 96.3 14 390 97.7
5 120 94.5 15 420 98.4
6 150 93.9 16 450 99.3
7 180 92.7 17 480 99.5
8 210 91.6 18 510 99.6
9 240 90.2 19 540 99.9
10 270 91.2 20 570 100
4
1.3. CÔNG THỨC TÍNH
1.3.1. Tính thời gian lưu trung bình
Thực nghiệm: với k là số lần lấy mẫu định kỳ đối với hệ.




 k
i
i
k
i
ii
C
tC
t
1
1
vì D= kC nên




 k
i
i
k
i
ii
D
tD
t
1
1
Với D là mật độ quang: D = 2-lg (T% ) với T%:là độ truyền suốtđo bắng máy
so màu.
Lý thuyết:


V

với V: tổng thể tích hệ thống khảo sát: hdV .
4
2
 (lít)
 Đường kính: d=120 mm
 Chiều cao: 105 mm
V1 = 3.14*D2*H1/4 = 1186.92
V2= V1+ 3.14*D2*H2/4= 2373.84
 Lưu lượng: v = 0.383 l/s : lưu lượng dòng chảy ( lưu lượng phải đo lại do
lưu lượng kế không chuẩn xác)
1.3.2. Tính thời gian lưu
 Thực nghiệm:
t
ti
i  với ti là thời gian lấy mẫu thứ i, i = 1÷k
5
 Lý thuyết:

 it
 với  là thời gian lưu trung bình trong lý thuyết
1.3.3. Tính hàm đáp ứng
 Thực nghiệm:
00 D
D
C
C
C ii
ni  với i = 1,2,…k
 Lý thuyết:
inn
i
n
ni e
n
n
C 
 

 1
)!1(
Mật độ quang: D = 2 – lg (T% ) với T là độ truyền suốt : (%)
Mật độ quang ban đầu của hệ n bình khuấy:
n
D
D n
0
0 
Với: n là số bình khuấy mắc nối tiếp
D0 là mật độ quang
1.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU:
1.4.1. Hệ một bình khuấy liên tục:
 Tính mẫu
STT τ(s) Ti (%)
10 270 91.3
 D0 = 2 – lg (T%) = 2-lg(88) = 0.0555
 D10 = 2-lg(T10)=2-lg(91.3)=0.0395
6
(D/D0) TN = 0.0395/0.0555 = 0.712
087.0
31.3096
27010
10 


t
lt
525.1
1.177
27010
10 
t
t
tn
  91649.0087.0
!9
10
)!1(
/ 10*087.09
10
1


 
 ee
n
n
DD inn
i
n
ilt


Bảng 1.4.1: Hệ một bình khuấy liên tục
STT τ(s) Ti (%) Di (D/Do)TN θTN (D/Do)LT θLT
1 0 82 0.0862 1.552 0 1 0
2 30 84.1 0.0752 1.355 0.169 0.99036 0.01
3 60 85.4 0.0685 1.235 0.339 0.98081 0.019
4 90 86 0.0655 1.180 0.508 0.97135 0.029
5 120 86.7 0.0620 1.116 0.678 0.96199 0.039
6 150 88 0.0555 1 0.847 0.95271 0.048
7 180 89 0.0506 0.912 1.016 0.94352 0.058
8 210 89.4 0.0487 0.877 1.186 0.93443 0.068
9 240 90.2 0.0448 0.807 1.355 0.92542 0.078
10 270 91.3 0.0395 0.712 1.525 0.91649 0.087
11 300 92.9 0.0320 0.576 1.694 0.90766 0.097
12 330 93.4 0.0297 0.534 1.863 0.89890 0.107
13 360 95.2 0.0214 0.385 2.033 0.89024 0.116
14 390 96 0.0177 0.319 2.202 0.88165 0.126
15 420 96.3 0.0164 0.295 2.372 0.87315 0.136
16 450 96.5 0.0155 0.279 2.541 0.86473 0.145
31.3096
383.0
92.1186

v
V
 1.177
766.0
7.135
t
7
17 480 97 0.0132 0.238 2.71 0.85639 0.155
18 510 97.6 0.0106 0.190 2.88 0.84814 0.165
19 540 98.3 0.0074 0.134 3.049 0.83996 0.174
20 570 99.2 0.0035 0.063 3.219 0.83186 0.184
21 600 99.5 0.0022 0.039 3.388 0.82384 0.194
22 630 100 0 0 3.557 0.81590 0.203
1.4.2.Hệ haibình khuấy liên tục.
 Tính mẫu
STT τ(s) Ti (%)
10 270 91.2
- D0 = 2 – lg (T0) = 2-lg(88) = 0.0555
n’=V2/V1=2373.84/1186.92 = 2
D0,2=D0/n’= 0.0555/2 = 0.0278
- D10 = 2-lg(T10)=2-lg(91.2)=0.04001
(D/D0)TN = 0.04001/0.0278 = 1.441
63.6192
383.0
84.2373

v
V
 16.230
3335.0
76.76
t
8
044.0
63.6192
27010
10 


t
lt
173.1
16.230
27010
10 
t
t
tn
  160.0044.0
!9
10
)!1(
/ 044.0*109
10
1


 
 ee
n
n
DD inn
i
n
ilt


Bảng 1.4.2: Hệ hai bình khuấy liên tục
STT τ(s) Ti (%) Di (D/Do)TN θTN (D/Do)LT θLT
1 0 99.9 0.00043 0.016 0 0 0
2 30 98.6 0.00612 0.221 0.130 0.019 0.005
3 60 97.2 0.01233 0.444 0.261 0.038 0.01
4 90 96.3 0.01637 0.590 0.391 0.056 0.015
5 120 94.5 0.02457 0.885 0.521 0.075 0.019
6 150 93.9 0.02733 0.985 0.652 0.092 0.024
7 180 92.7 0.03292 1.186 0.782 0.11 0.029
8 210 91.6 0.03810 1.373 0.912 0.127 0.034
9 240 90.2 0.04479 1.614 1.043 0.143 0.039
10 270 91.2 0.04001 1.441 1.173 0.160 0.044
11 300 93.9 0.02733 0.985 1.303 0.176 0.048
12 330 94.7 0.02365 0.852 1.434 0.192 0.053
13 360 96.6 0.01502 0.541 1.564 0.207 0.058
14 390 97.7 0.01011 0.364 1.694 0.222 0.063
15 420 98.4 0.00700 0.252 1.825 0.237 0.068
16 450 99.3 0.00305 0.110 1.955 0.251 0.073
17 480 99.5 0.00218 0.078 2.085 0.266 0.078
18 510 99.6 0.00174 0.063 2.216 0.279 0.082
19 540 99.9 0.00043 0.016 2.346 0.293 0.087
20 570 100 0 0 2.477 0.306 0.092
9
1.5 ĐỒ THỊ :
1.5.1 Đồ thị một bình khuấy liên tục:
0.000
0.500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
3.500
4.000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
(D/D0)TN - θTN
(D/Do)TN qTN
0.00000
0.20000
0.40000
0.60000
0.80000
1.00000
1.20000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
(D/D0)LT - θLT
(D/Do)LT qLT
10
1.5.2 Đồ thị hai bình khuấy liên tục
0.000
0.500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
3.500
4.000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
θTN - θLT
qTN qLT
0.000
0.500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
(D/D0)TN - θTN
(D/Do)TN qTN
11
1.6 NHẬN XÉT VÀ BÀN LUẬN
1.6.1 Nhận xét về cách lấymẫu
- Trước khi tiến hành thí nghiệm ,ta phải hiệu chỉnh máy so màu bằng mẫu trắng,
mẫu trắng được chứa trong cuvert sạch, không có bọt khí và mực đo phải chạm
vạch đo của cuvert .
0.000
0.050
0.100
0.150
0.200
0.250
0.300
0.350
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
(D/D0)LT - θLT
(D/Do)LT qLT
0.000
0.500
1.000
1.500
2.000
2.500
3.000
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
θTN - θLT
qTN qLT
12
- Khi cho mực đỏ vào bình ta bật cánh khuấy cho mực đỏ phân tán đều rồi mới tiến
hành lấy mẫu đo. Mẫu phải được lấy liên tục và đo với máy so màu .Tiến hành
đo mẫu cho đến khi giá trị của 5 lần đo liên tiếp là bằng nhau thì dừng lại, lấy giá
trị nhỏ nhất làm Do
- Trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đo độ truyền suốt T thì mẫu được lấy ra
đo một cách liên tục. Cứ sau khoảng thời gian 30s lấy một lần; mẫu được đựng
trong cuvett, cuvett lấy mẫu phải luôn được giữ sạch không để bị úa màu hay bị
và phải giữ khô ráo. Mỗi lần lấy mẫu xong thì phải tráng cuvert một lần để
tránh sai số. Mỗi lần đo chúng ta cần chuẩn lại máy do quang bằng nước cất để
kết quả thí nghiệm có kết quả chính xác cao. Tuy nhiên các cuvert đo bị dính
màu từ trước nên kết quả đo chính xác không thể thực hiện được
1.6.2 Sosánh 𝜽 𝑻𝑵 và 𝜽 𝑳𝑻 (trong hệ 1 bìnhvà hệ nhiều bình)
Dựa vào kết quả tính toán, ta có thể nhận xét như sau :
- Ta thấy ở hệ một bình và hệ hai bình khuấy liên tục thì 𝜃 𝑇𝑁 > 𝜃𝐿𝑇 nhưng giá trị
chênh lêch không lớn.
- 𝜃 𝑇𝑁 ở hệ khuấy trộn hai bình liên tục nhỏ hơn 𝜃 𝑇𝑁 ở hệ một bình khuấy liên
Chứng tở rằng hệ hai bình khuấy liên tục làm việc có hiệu quả hơn.
1.6.3 Ý nghĩa của việckhảo sát hàm phân bố thời gian lưu là
Việc khảo sát hàm phân bố thời gian lưu giúp chúng ta so sánh được các giá
trị 𝜃 𝑇𝑁 𝜃𝐿𝑇 để thấy được sự khác biệt của chúng, từ đó chúng ta có thể tìm ra
13
nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó và có thể chọn được hệ thống nào làm việc
hiệu quả hơn để đạt năng suất cao nhất khi đưa hệ thống vào làm việc.
1.6.4 Sai số và nguyên nhân dẫn đến sai số
 Thời gian lấy mẫu không đều.
 Lưu lượng dòng chảy qua các bình khuấy không đều, thể tích giữa các bình
không bằng nhau.
 Chế độ dòng chảy không ổn định do sự xuất hiện của các dòng chảy tù.
 Quá trình khuấy trộn không hoàn toàn, sự phân tán mẫu không đều.
 Cách lấy mẫu không đúng dẫn đến sai số khi đo.
 Thiết bị đo truyền suốt bị nhiễm màu trong quá trình đo mẫu.
 Thiết bị sử dụng lâu ngày bị đóng cạn, vẩn đục, rêu làm cho lưu lượng
chảy không ổn định , mẫu bị đo lẫn tạp chất.
 Các van, lưu lượng kế bị tắt ngẽn làm dòng chảy không đều.
1.6.5 Cách khắc phục sai số:
 Trước khi tiến hành thí nghiệm ta phải kiểm tra lại lưu lượng kế, các van
nếu thấy bị tắc ngẽn, đóng cạn do bị rỉ sét cần phải vệ sinh, thay thế nếu
hư hỏng.
 Đo, tính toán đúng mức lưu lượng của dòng chảy.
 Hiệu chỉnh thiết bị đo độ truyền suốt.
 Lấy mẫu phải chuẩn xác, đúng thời gian qui định.
 Mẫu chứa trong cuvert sạch, không bị nhiễm màu, cần tráng kĩ cuvert khi
lấy mẫu đo mới.

More Related Content

DOCX
Câu hoi về chưng cất
PPTX
4.1
PPTX
Phổ uv vis
PDF
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
DOCX
Bảo vệ chống ăn mòn bằng anode hy sinh
PDF
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
PPTX
Diabetes Mellitus
PPTX
Hypertension
Câu hoi về chưng cất
4.1
Phổ uv vis
Thí nghiệm thuỷ khí kỹ thuật 2013
Bảo vệ chống ăn mòn bằng anode hy sinh
Thu hồi và hoàn thiện sản phẩm lên men.pdf
Diabetes Mellitus
Hypertension

What's hot (20)

PDF
Báo cáo chưng cất
PDF
So tay pha che hoa chat
PDF
Báo cáo thực tập (2)
PDF
KTXT CHƯƠNG 2
PDF
TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM
PDF
Chuong5
PDF
chưng cất mới nhất 2015 pro
PDF
truyền khối hấp thu
PDF
Bài tập mẩu về hấp thu
PDF
tài liệu sấy 2015
PDF
quá trình thiết bị cô đặc
PDF
Xac dinh ham luong protein trong sua
DOCX
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
PDF
Chuong4
PDF
Xu ly so lieu thong ke
PPT
Chung cất
PPT
Chương 6 phân tích glucis
PDF
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 3 .pdf
PDF
Sấy đối lưu
DOC
Carotene
Báo cáo chưng cất
So tay pha che hoa chat
Báo cáo thực tập (2)
KTXT CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN PHA CHẾ HÓA CHẤT PHÒNG THÍ NGHIỆM
Chuong5
chưng cất mới nhất 2015 pro
truyền khối hấp thu
Bài tập mẩu về hấp thu
tài liệu sấy 2015
quá trình thiết bị cô đặc
Xac dinh ham luong protein trong sua
THỰC HÀNH KỸ THUẬT THỰC PHẨM
Chuong4
Xu ly so lieu thong ke
Chung cất
Chương 6 phân tích glucis
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 3 .pdf
Sấy đối lưu
Carotene
Ad

Viewers also liked (13)

PDF
Bài tâp qttc
PPTX
Anh văn chuyên ngành hóa 3
PPT
Dth vi khuan
PDF
Vi khuẩn kị khí
PDF
Câu hỏi ôn tập quá trình cơ học trắc nghiệm
PDF
Duoc dien vn_iii_6797
DOCX
Báo cáo thí nghiêm 6
PPTX
đạI cương về sắc ký
PDF
Chuong2
PDF
Phương pháp phân tích phổ nguyên tử
PPTX
đạI cương về các phương pháp quang phổ
PPT
Phan tich quang pho trac quang
PDF
Công trình xử lý nước thải
Bài tâp qttc
Anh văn chuyên ngành hóa 3
Dth vi khuan
Vi khuẩn kị khí
Câu hỏi ôn tập quá trình cơ học trắc nghiệm
Duoc dien vn_iii_6797
Báo cáo thí nghiêm 6
đạI cương về sắc ký
Chuong2
Phương pháp phân tích phổ nguyên tử
đạI cương về các phương pháp quang phổ
Phan tich quang pho trac quang
Công trình xử lý nước thải
Ad

Similar to Bài 1 thời gian lưu (20)

PDF
Tuyệt phẩm công phá giải nhanh chủ đề vật lí (t1) chu văn biên
PPT
Phan tich tetrecyline
PDF
Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong công trình (kèm bản vẽ autocad full)
PPT
7 Công cụ quản lý chất lượng - Nâng cao kỹ năng phân tích - 7 QC tools
PDF
Bai giang sac ky long hieu nang cao hplc 13102017
PPT
7 qc tools
PDF
chuong6_hoi_qui_tuyen_tinh_don_bien_va_phan_tich_tuong_quan.pdf
DOCX
D_an_thit_k_diu_chnh_mc_nc_trong.docx
PDF
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdf
DOCX
ĐỒ ÁN MÔN HỌC - LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG.docx
PDF
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 2 svth le thi kim thoa
PDF
dề thi
PDF
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 6.pdf
PDF
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 4.pdf
PDF
Giải Nhanh Vật Lý 12 Bằng Máy Tính Fx570
DOC
Bai bao hùng 2012
PPTX
hoa ly thuc tap su pham hoa hoc can tho.pptx
DOCX
Báo cáo thí nghiệm điều khiển số Tuần 1
PDF
Đồ án bê tông cốt thép
Tuyệt phẩm công phá giải nhanh chủ đề vật lí (t1) chu văn biên
Phan tich tetrecyline
Thiết kế hệ thống cấp thoát nước trong công trình (kèm bản vẽ autocad full)
7 Công cụ quản lý chất lượng - Nâng cao kỹ năng phân tích - 7 QC tools
Bai giang sac ky long hieu nang cao hplc 13102017
7 qc tools
chuong6_hoi_qui_tuyen_tinh_don_bien_va_phan_tich_tuong_quan.pdf
D_an_thit_k_diu_chnh_mc_nc_trong.docx
Nhiệm vụ thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong cho nhà 25 tầng Mỗ Lao.pdf
ĐỒ ÁN MÔN HỌC - LÝ THUYẾT ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG.docx
Bao cao ke hoach hoa li 2016 part 2 svth le thi kim thoa
dề thi
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 6.pdf
Thí nghiệm hóa lý nhóm 3 bài 4.pdf
Giải Nhanh Vật Lý 12 Bằng Máy Tính Fx570
Bai bao hùng 2012
hoa ly thuc tap su pham hoa hoc can tho.pptx
Báo cáo thí nghiệm điều khiển số Tuần 1
Đồ án bê tông cốt thép

Bài 1 thời gian lưu

  • 1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG NGHỆ HOÁ HỌC BỘ MÔN MÁY – THIẾT BỊ ------------------------- -------------------------- BÁO CÁO THỰC HÀNH BỘ MÔN : KỸ THUẬT PHẢN ỨNG GVHD : PHẠM VĂN HƯNG SVTH : PHÙNG MINH TÂN LỚP: DHHO7 MSSV: 11046851 NHÓM : 1 TỔ : 1 HỌC KÌ : 2 NĂM HỌC : 2013 -2014
  • 2. 2 BÀI 1:THỜI GIAN LƯU 1.1. MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM  Khảo sát thời gian lưu của hệ thống bình khấy mắc nốt tiếp theo mô hình dãy hộp.  Xác định hàm phân bố thời gian lưu chất thực với phổ thời gian lưu lý thuyết.  Tìm hiểu các cận của mô hình dãy hộp và thông số thống kê của mô hình thí nghiệm 1.2. BẢNG SỐ LIỆU Xác định thông số ban đầu: Thông số D0 T0 (%) h0 (m) d (m) Giá trị 0.0555 88 0.01 0.12 a. Hệ một bình làm việc liên tục:  Đường kính d (m) : 0.12  Chiều cao h1 (m) : 0.105  Lưu lượng v (l/s) : 23 l/ph= 0.383 l/s Bảng kết quả thí nghiệm hệ một bình làm việc liên tục: STT τ(s) Ti (%) STT τ(s) Ti (%) 1 0 82 12 330 93.4 2 30 84.1 13 360 95.2 3 60 85.4 14 390 96 4 90 86 15 420 96.3
  • 3. 3 5 120 86.7 16 450 96.5 6 150 88 17 480 97 7 180 89 18 510 97.6 8 210 89.4 19 540 98.3 9 240 90.2 20 570 99.2 10 270 91.3 21 600 99.5 11 300 92.9 22 630 100 b. Hệ hai bình làm việc liên tục:  Đường kính d (m) : 0.12  Chiều cao h1 (m) : 0.105  Chiều cao h2 (m) : 0.105  Lưu lượng v (l/s) : 23 l/ph =0.383 l/s Bảng kết quả thí nghiệm hệ haibình làm việc liên tục: STT τ(s) Ti (%) STT τ(s) Ti (%) 1 0 99.9 11 300 93.9 2 30 98.6 12 330 94.7 3 60 97.2 13 360 96.6 4 90 96.3 14 390 97.7 5 120 94.5 15 420 98.4 6 150 93.9 16 450 99.3 7 180 92.7 17 480 99.5 8 210 91.6 18 510 99.6 9 240 90.2 19 540 99.9 10 270 91.2 20 570 100
  • 4. 4 1.3. CÔNG THỨC TÍNH 1.3.1. Tính thời gian lưu trung bình Thực nghiệm: với k là số lần lấy mẫu định kỳ đối với hệ.      k i i k i ii C tC t 1 1 vì D= kC nên      k i i k i ii D tD t 1 1 Với D là mật độ quang: D = 2-lg (T% ) với T%:là độ truyền suốtđo bắng máy so màu. Lý thuyết:   V  với V: tổng thể tích hệ thống khảo sát: hdV . 4 2  (lít)  Đường kính: d=120 mm  Chiều cao: 105 mm V1 = 3.14*D2*H1/4 = 1186.92 V2= V1+ 3.14*D2*H2/4= 2373.84  Lưu lượng: v = 0.383 l/s : lưu lượng dòng chảy ( lưu lượng phải đo lại do lưu lượng kế không chuẩn xác) 1.3.2. Tính thời gian lưu  Thực nghiệm: t ti i  với ti là thời gian lấy mẫu thứ i, i = 1÷k
  • 5. 5  Lý thuyết:   it  với  là thời gian lưu trung bình trong lý thuyết 1.3.3. Tính hàm đáp ứng  Thực nghiệm: 00 D D C C C ii ni  với i = 1,2,…k  Lý thuyết: inn i n ni e n n C      1 )!1( Mật độ quang: D = 2 – lg (T% ) với T là độ truyền suốt : (%) Mật độ quang ban đầu của hệ n bình khuấy: n D D n 0 0  Với: n là số bình khuấy mắc nối tiếp D0 là mật độ quang 1.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU: 1.4.1. Hệ một bình khuấy liên tục:  Tính mẫu STT τ(s) Ti (%) 10 270 91.3  D0 = 2 – lg (T%) = 2-lg(88) = 0.0555  D10 = 2-lg(T10)=2-lg(91.3)=0.0395
  • 6. 6 (D/D0) TN = 0.0395/0.0555 = 0.712 087.0 31.3096 27010 10    t lt 525.1 1.177 27010 10  t t tn   91649.0087.0 !9 10 )!1( / 10*087.09 10 1      ee n n DD inn i n ilt   Bảng 1.4.1: Hệ một bình khuấy liên tục STT τ(s) Ti (%) Di (D/Do)TN θTN (D/Do)LT θLT 1 0 82 0.0862 1.552 0 1 0 2 30 84.1 0.0752 1.355 0.169 0.99036 0.01 3 60 85.4 0.0685 1.235 0.339 0.98081 0.019 4 90 86 0.0655 1.180 0.508 0.97135 0.029 5 120 86.7 0.0620 1.116 0.678 0.96199 0.039 6 150 88 0.0555 1 0.847 0.95271 0.048 7 180 89 0.0506 0.912 1.016 0.94352 0.058 8 210 89.4 0.0487 0.877 1.186 0.93443 0.068 9 240 90.2 0.0448 0.807 1.355 0.92542 0.078 10 270 91.3 0.0395 0.712 1.525 0.91649 0.087 11 300 92.9 0.0320 0.576 1.694 0.90766 0.097 12 330 93.4 0.0297 0.534 1.863 0.89890 0.107 13 360 95.2 0.0214 0.385 2.033 0.89024 0.116 14 390 96 0.0177 0.319 2.202 0.88165 0.126 15 420 96.3 0.0164 0.295 2.372 0.87315 0.136 16 450 96.5 0.0155 0.279 2.541 0.86473 0.145 31.3096 383.0 92.1186  v V  1.177 766.0 7.135 t
  • 7. 7 17 480 97 0.0132 0.238 2.71 0.85639 0.155 18 510 97.6 0.0106 0.190 2.88 0.84814 0.165 19 540 98.3 0.0074 0.134 3.049 0.83996 0.174 20 570 99.2 0.0035 0.063 3.219 0.83186 0.184 21 600 99.5 0.0022 0.039 3.388 0.82384 0.194 22 630 100 0 0 3.557 0.81590 0.203 1.4.2.Hệ haibình khuấy liên tục.  Tính mẫu STT τ(s) Ti (%) 10 270 91.2 - D0 = 2 – lg (T0) = 2-lg(88) = 0.0555 n’=V2/V1=2373.84/1186.92 = 2 D0,2=D0/n’= 0.0555/2 = 0.0278 - D10 = 2-lg(T10)=2-lg(91.2)=0.04001 (D/D0)TN = 0.04001/0.0278 = 1.441 63.6192 383.0 84.2373  v V  16.230 3335.0 76.76 t
  • 8. 8 044.0 63.6192 27010 10    t lt 173.1 16.230 27010 10  t t tn   160.0044.0 !9 10 )!1( / 044.0*109 10 1      ee n n DD inn i n ilt   Bảng 1.4.2: Hệ hai bình khuấy liên tục STT τ(s) Ti (%) Di (D/Do)TN θTN (D/Do)LT θLT 1 0 99.9 0.00043 0.016 0 0 0 2 30 98.6 0.00612 0.221 0.130 0.019 0.005 3 60 97.2 0.01233 0.444 0.261 0.038 0.01 4 90 96.3 0.01637 0.590 0.391 0.056 0.015 5 120 94.5 0.02457 0.885 0.521 0.075 0.019 6 150 93.9 0.02733 0.985 0.652 0.092 0.024 7 180 92.7 0.03292 1.186 0.782 0.11 0.029 8 210 91.6 0.03810 1.373 0.912 0.127 0.034 9 240 90.2 0.04479 1.614 1.043 0.143 0.039 10 270 91.2 0.04001 1.441 1.173 0.160 0.044 11 300 93.9 0.02733 0.985 1.303 0.176 0.048 12 330 94.7 0.02365 0.852 1.434 0.192 0.053 13 360 96.6 0.01502 0.541 1.564 0.207 0.058 14 390 97.7 0.01011 0.364 1.694 0.222 0.063 15 420 98.4 0.00700 0.252 1.825 0.237 0.068 16 450 99.3 0.00305 0.110 1.955 0.251 0.073 17 480 99.5 0.00218 0.078 2.085 0.266 0.078 18 510 99.6 0.00174 0.063 2.216 0.279 0.082 19 540 99.9 0.00043 0.016 2.346 0.293 0.087 20 570 100 0 0 2.477 0.306 0.092
  • 9. 9 1.5 ĐỒ THỊ : 1.5.1 Đồ thị một bình khuấy liên tục: 0.000 0.500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 (D/D0)TN - θTN (D/Do)TN qTN 0.00000 0.20000 0.40000 0.60000 0.80000 1.00000 1.20000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 (D/D0)LT - θLT (D/Do)LT qLT
  • 10. 10 1.5.2 Đồ thị hai bình khuấy liên tục 0.000 0.500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 θTN - θLT qTN qLT 0.000 0.500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 (D/D0)TN - θTN (D/Do)TN qTN
  • 11. 11 1.6 NHẬN XÉT VÀ BÀN LUẬN 1.6.1 Nhận xét về cách lấymẫu - Trước khi tiến hành thí nghiệm ,ta phải hiệu chỉnh máy so màu bằng mẫu trắng, mẫu trắng được chứa trong cuvert sạch, không có bọt khí và mực đo phải chạm vạch đo của cuvert . 0.000 0.050 0.100 0.150 0.200 0.250 0.300 0.350 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 (D/D0)LT - θLT (D/Do)LT qLT 0.000 0.500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 θTN - θLT qTN qLT
  • 12. 12 - Khi cho mực đỏ vào bình ta bật cánh khuấy cho mực đỏ phân tán đều rồi mới tiến hành lấy mẫu đo. Mẫu phải được lấy liên tục và đo với máy so màu .Tiến hành đo mẫu cho đến khi giá trị của 5 lần đo liên tiếp là bằng nhau thì dừng lại, lấy giá trị nhỏ nhất làm Do - Trong quá trình tiến hành thí nghiệm để đo độ truyền suốt T thì mẫu được lấy ra đo một cách liên tục. Cứ sau khoảng thời gian 30s lấy một lần; mẫu được đựng trong cuvett, cuvett lấy mẫu phải luôn được giữ sạch không để bị úa màu hay bị và phải giữ khô ráo. Mỗi lần lấy mẫu xong thì phải tráng cuvert một lần để tránh sai số. Mỗi lần đo chúng ta cần chuẩn lại máy do quang bằng nước cất để kết quả thí nghiệm có kết quả chính xác cao. Tuy nhiên các cuvert đo bị dính màu từ trước nên kết quả đo chính xác không thể thực hiện được 1.6.2 Sosánh 𝜽 𝑻𝑵 và 𝜽 𝑳𝑻 (trong hệ 1 bìnhvà hệ nhiều bình) Dựa vào kết quả tính toán, ta có thể nhận xét như sau : - Ta thấy ở hệ một bình và hệ hai bình khuấy liên tục thì 𝜃 𝑇𝑁 > 𝜃𝐿𝑇 nhưng giá trị chênh lêch không lớn. - 𝜃 𝑇𝑁 ở hệ khuấy trộn hai bình liên tục nhỏ hơn 𝜃 𝑇𝑁 ở hệ một bình khuấy liên Chứng tở rằng hệ hai bình khuấy liên tục làm việc có hiệu quả hơn. 1.6.3 Ý nghĩa của việckhảo sát hàm phân bố thời gian lưu là Việc khảo sát hàm phân bố thời gian lưu giúp chúng ta so sánh được các giá trị 𝜃 𝑇𝑁 𝜃𝐿𝑇 để thấy được sự khác biệt của chúng, từ đó chúng ta có thể tìm ra
  • 13. 13 nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó và có thể chọn được hệ thống nào làm việc hiệu quả hơn để đạt năng suất cao nhất khi đưa hệ thống vào làm việc. 1.6.4 Sai số và nguyên nhân dẫn đến sai số  Thời gian lấy mẫu không đều.  Lưu lượng dòng chảy qua các bình khuấy không đều, thể tích giữa các bình không bằng nhau.  Chế độ dòng chảy không ổn định do sự xuất hiện của các dòng chảy tù.  Quá trình khuấy trộn không hoàn toàn, sự phân tán mẫu không đều.  Cách lấy mẫu không đúng dẫn đến sai số khi đo.  Thiết bị đo truyền suốt bị nhiễm màu trong quá trình đo mẫu.  Thiết bị sử dụng lâu ngày bị đóng cạn, vẩn đục, rêu làm cho lưu lượng chảy không ổn định , mẫu bị đo lẫn tạp chất.  Các van, lưu lượng kế bị tắt ngẽn làm dòng chảy không đều. 1.6.5 Cách khắc phục sai số:  Trước khi tiến hành thí nghiệm ta phải kiểm tra lại lưu lượng kế, các van nếu thấy bị tắc ngẽn, đóng cạn do bị rỉ sét cần phải vệ sinh, thay thế nếu hư hỏng.  Đo, tính toán đúng mức lưu lượng của dòng chảy.  Hiệu chỉnh thiết bị đo độ truyền suốt.  Lấy mẫu phải chuẩn xác, đúng thời gian qui định.  Mẫu chứa trong cuvert sạch, không bị nhiễm màu, cần tráng kĩ cuvert khi lấy mẫu đo mới.