SlideShare a Scribd company logo
ĐỘC TỐ TRONG
SẢN XUẤT
GV : Ngô Văn Giới
Nhóm 5
Thành viên:
 Bùi Văn Trước
 Mã Phương Quế
 Nguyễn Thị Tám
 Bàn Thị Bé Ngoan
 Đinh Thị Hồng Nhung
 Phan Thị Na
Phụ lục :
I : Giới Thiệu Chung
I.1 : Mở đầu
I.2 : Độc Chất là gì?
I.3 : Nguyên nhân
I.4 : Các dạng tồn tại của chất độc
I.5 : Các yếu tố quyết định đến tác hại của chất độc
I.6 : Phân loại chất độc
I.7 : Sự hấp thụ các chất độc
II : Cơ chế vận chuyển chất độc trong cơ thể
II.1 : Sự vận chuyển các chất qua màng sinh học
II.2 : Tốc độ khuếch tán chất độc
III : Các đường xâm nhập
III.1: Đường tiêu hóa
III.2 : Đường phổi
III.3 : Đường da
III.4 : Đường mắt
III.5 : Sự hấp thu của chất độc vào máu
IV : Sự phân bố và chuyển hóa của chất độc trong cơ
thể
IV.1 : Phân bố
IV.2 : Quá trình kết hợp giữa chất độc với vị trí tấn
công đặc hiệu
IV.3 : Biến đổi của chất độc trong cơ thể
V : Thải trừ
VI : Nguyên tắc chung về xử trí nhiễm độc
VII : Biện pháp phòng chống nhiễm độc nghề
nghiệp
I . Giới Thiệu Chung
Ngày nay, do sản xuất phát triển nên các chất độc hại
được đưa vào quy trình sản xuất càng tăng về số lượng
và chủng loại, người tiếp xúc và bị nhiễu độc ngày
càng nhiều và càng phức tạp về lâm sàng, khó phòng
bị.
CHẤT ĐỘC là gì?
 Chất độc là những chất với một liều lượng
nhất định khi xâm nhập vào cơ thể gây nên các
biến đổi sinh lý, sinh hoá, phá vỡ thế cân bằng
sinh học, gây nên rối loạn chức năng sống bình
thường dẫn tới trạng thái bệnh lý của các cơ
quan và toàn bộ cơ thể.
Nguyên nhân của nhiễm độc sản xuất
 40% do vi phạm luật an toàn vệ sinh lao động
 22% do các biết pháp kỹ thuật chưa đảm bảo và
vi phạm quy trình công nghệ,
 15% do thiếu hoặc hiệu lực kém của hệ thống
thông gió thải độc
 12% do bảo hộ lao động kém
 11% là các nguyên nhân khác
Các dạng tồn tại của chất độc
 Chất độc trong sản xuất tồn tại dưới dạng rắn,
lỏng, hơi, khí. Tuy nhiên dạng khí, hơi trong không
khí nguy hiểm hơn cả.
HgPb3O4 Khí độc
Yếu tố quyết định đến tác hại của
chất độc
 Tính chất hoá học.
 Tính chất lý học.
 Nồng độ và thời gian tiếp xúc.
 Yếu tố cá thể như cơ địa từng người.
 Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, độ ẩm
cao.
May 16th,2008 11
Phân loại chất độc
Các chất độc trong sản
xuất được phân loại theo
nhiều nguyên tắc khác
nhau :
 Trạng thái vật lý
 Theo cấu trúc hoá học
 Theo cách tác dụng lên
cơ thể.
Năm 1969 các chuyên gia của WHO/ ILO đề nghị
nhân theo tác động sinh học, chia ra làm 4 loại:
 Loại A: Tiếp xúc không nguy hiểm, không ảnh
hưởng tới sức khoẻ.
 Loại B: Có thể gây tác hại song hồi phục được.
 Loại C: Gây bệnh nhưng hồi phục được.
 Loại D: Gây bệnh không hồi phục hoặc tử vong.
Sự hấp thụ các độc chất
Độc tố Hấp thụ Phân phối Chuyển dạng sinh học Thải trừ
II. CƠ CHẾ VẬN CHUYỂN CHẤT ĐỘC TRONG
CƠ THỂ
 Sự hấp thụ và thải trừ các chất đòi hỏi phải
vận chuyển các phân tử đó qua các loại màng
như biểu mô ruột, dạ dày, các ống thận, nhu
mô gan, da, rau thai và các cấu trúc màng bên
trong tế bào
Có 5 cơ chế:
 Lọc qua các lỗ màng.
 Khuếch tán đơn giản qua màng do chênh lệch nồng
độ trong và ngoài màng.
 Khuếch tán được tạo điều kiện.
 Khuếch tán chủ động, cần có một nguồn năng
lượng kết hợp tạo điều kiện
 Chất vùi trong tế bào (endocytose) (ẩm bào và thực
bào).
Sự vận chuyển các chất qua màng sinh học
và tốc độ khuếch tán chất độc
Với những chất lạ, sự vận chuyển thường là kết quả
của một khuếch tán đơn giản. Tốc độ khuếch tán
chất hoá học phụ thuộc vào:
 Gradient nồng độ sẵn có qua màng, C1 - C2.
 Chiều dầy của màng (d).
 Hằng số khuếch tán của chất được vận chuyển (k).
 Diện tích màng sẵn sàng cho chuyển vận (A).
 Vận tốc khuếch tán (định luật Fick) được biểu diễn
bởi phương trình sau:
V = kA(C1-C2)/d
=> Nói chung, các chất hữu cơ tan trong lipid,
không ion hoá, có thể dễ dàng đi qua các
màng. Các chất hữu cơ không bị ion hoá
được vận chuyển tuỳ theo khả năng hoà tan
trong lipid của chúng.
III. Các đường xâm nhập
Chất độc xâm nhập thông qua :
 Đường tiêu hóa
 Đường phổi
 Đường da
 Đường mắt
 Sự hấp thu chất độc vào máu
 Đường tiêu hóa :
Qua miệng: Các chất hấp thu qua miệng không bị
ảnh hưởng của dịch dạ dày và không cần phải qua
gan trước khi vào tuần hoàn chung.
Qua dạ dày: Nhiều chất hoá học có tính axít yếu
được hấp thụ nhanh chóng qua dạ dày.
Ruột non: Hấp thụ các chất khuếch tán qua thành
ruột
Hấp thụ ở ruột già : (tương tự như ở ruột non).
 Đường phổi :
Phổi là đường vào chính của các chất độc công nghiệp,
nhiều chất độc công nghiệp: khí kích thích, silic,
amiăng... gây tác động trực tiếp lên các đường hô hấp.
 Mức tiếp xúc của cơ thể phụ thuộc vào nồng độ
(c) của chất độc trong không khí môi trường và
cả thời gian tiếp xúc (t), khi nói về một LC50
(nồng độ tử vong 50%), cần phải xác định cả
thời gian tiếp xúc. Công thức Haber tính tác
dụng của chất độc qua đường hô hấp như sau:
T = c.t
 Đối với các khí và hơi :
Ngoài nồng độ trong không khí và thời gian tiếp
xúc thì lượng khí và hơi hấp thu qua đường phổi
phụ thuộc vào :
- Tính chất hoà tan của các khí đó trong máu và
các mô.
- Lưu lượng máu.
- Chênh lệch áp lực riêng phần của các khí đó giữa
phế nang và máu tĩnh mạch.
- Thông khí phổi.
 Các dạng khác:
Lượng chất độc hít phải dưới các dạng khác đi
vào hệ thống tuần hoàn sẽ phụ thuộc vào nhiều
yếu tố và các yếu tố này lại quyết định quá
trình lắng đọng, thải trừ (thanh thải) và tích
luỹ.
 Đường da
Chất độc có thể gây tác dụng tại chỗ (kích thích,
hoại tử, eczema...) hay toàn thân
Việc vận chuyển qua da có thể được thực hiện bằng
hai đường chính:
 Đường mắt
Tiếp xúc đường mắt chủ yếu gây ra tác dụng tại
chỗ, nhưng các chất ưa lipit và rất độc (ví dụ một
số thuốc trừ sâu lân hữu cơ) vẫn có thể được hấp
thu với số lượng đủ gây tác dụng toàn thân.
 Sự hấp thu của chất độc vào máu
Chất độc hấp thu vào máu với tốc độ và số
lượng khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như: Tính chất vật lý và hoá học của chất
độc (độ hoà tan trong nước hay trong lipit,
khả năng liên kết với các cấu trúc đặc hiệu
và không đặc hiệu...), tình trạng cơ thể (tuổi,
giới, thể tạng, màng tế bào, thành mạch, tuần
hoàn tại chỗ...), các yếu tố bên ngoài như: sự
có mặt của các chất làm tăng hấp thu, các
chất hoà tan, điều kiện tại chỗ...
Các mẫu máu
bị nhiễm độc
IV . Sự phân bố và chuyển hóa các chất độc
trong cơ thể
 Phân bố :
Sau khi hấp thu vào máu và bạch mạch,
chất độc được phân bố đến cơ quan, tổ
chức, tế bào bằng cơ chế đối lưu hoặc
khuếch tán (do sự chênh lệch về nồng độ).
Quá trình phân bố chịu ảnh hưởng của một số
yếu tố sau:
 Sự phân bố mao mạch và cung cấp máu
trong cơ quan, tổchức.
 Tình trạng của màng mao mạch tại chỗ.
 Cấu trúc, chức năng của màng tế bào.
 Ái lực hoá học giữa chất độc với cấu trúc
đặc hiệu.
 Quá trình kết hợp giữa chất độc với vị
trí tấn công đặc hiệu
Vị trí tấn công đặc hiệu : còn được gọi là
tế bào đích hoặc thụ thể (recepter).
Có thể có một số lượng lớn xâm nhập vào
cơ thể nhưng chỉ những phân tử chất độc
nào kết hợp với tế bào đích mới gây ra tác
dụng độc..
 Do đó, cường độ tác dụng của một chất độc
phụ thuộc vào những yếu tố sau:
- Ái lực hoá học giữa chất độc và thụthể.
- Nồng độ chất độc tại chỗ.
- Sự phù hợp về mặt cấu trúc của hai thành
phần tham gia bị các yếu tố khác làm thay đổi
(có mặt các chất có khả năng kết hợp với chất
độc hoặc thụ thể)
- Một số điều kiện tại chỗ: pH, nồng độ các
chất điện giải...
 Biến đổi của chất độc trong cơ thể
Giống như các chất đưa từ môi trường bên ngoài
vào bên trong cơ thể, chất độc chịu sự tác động
của các yếu tố trong cơ quan, tổ chức và bị biến
đổi, chuyển hoá
V. THẢI TRỪ
Các chất độc hoặc sản phẩm biến đổi của chúng
được thải trừ bởi nhiều con đường khác nhau:
nước tiểu, mắt, phổi, mồ hôi, nước bọt, sữa,
phân...
 Bài tiết nước tiểu :
Là con đường chủ yếu trong quá trình thải trừ
chất độc.
 Thận nhận khoảng 25% cung lượng tim
trong đó 1/5 đưa trực tiếp tới cầu thận.
Tại cầu thận có sự siêu lọc của huyết
tương chứa chất lạ, hoặc các sản phẩm
chuyển hoá của chúng với cùng nồng độ
như nồng độ tự do của chúng trong huyết
tương. Tiếp sau sự giảm nồng độ của
phần tự do, phần gắn có thể phân ly khỏi
phức hợp với các protein huyết tương và
do đó trở nên có thể lọc được.
 Bài tiết mật
Gan là cơ quan chính trong việc biến đổi các
chất độc. Các sản phẩm biến đổi (các chất chuyển
hoá hoặc liên hợp), sau đó vận chuyển trong tuần
hoàn máu (về phía các xoang gan, tĩnh mạch gan
và tĩnh mạch chủ trên) hoặc trong mật
 Bài tiết ở dạ dày, ruột
Những base hữu cơ ion hoá theo pa của dạ dày (ví dụ:
aniline) được bài tiết từhuyết tương vào dạdày. Các chất
đó đôi khi có thể bị tái hấp thu ởruột. Các chất hoá học
lớn hoá theo pa ruột khuếch tán từ huyết tương vào ruột
tuỳ theo gradient nồng độ.
 Bài tiết qua nước bọt
Chì, thuỷ ngân, thiocyanate được bài tiết một phần theo
đường này. Sự phát hiện thuỷ ngân trong nước bọt
được Joselow và các cộng tác viên đề xuất như một thử
nghiệm về tiếp xúc với thuỷ ngân, chì.
Bài tiết qua mồ hôi
VI. NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ XỬTRÍ
NHIỄM ĐỘC
 Trong các xí nghiệp có sử dụng hoá chất phải
lưu ý đánh giá mức độ độc hại của môi trường
(phần phụ lục), tổ chức phòng cấp cứu có đủ các
loại thuốc cấp cứu thông thường, máy hô hấp
nhân tạo. Đồng thời phải tổ chức huấn luyện
cho cán bộ chuyên môn, hướng dẫn cách cấp
cứu cho công nhân để họ có thể xử trí sơ bộ khi
xảy ra nhiễm độc.
 Ngăn không cho chất độc xâm nhập
- Nếu vào đường hô hấp đưa ngay nạn nhân ra
khỏi nơi bị nhiễm độc, cho ra chỗ thoáng khí,
nới bỏ quần áo để tránh ảnh hưởng đến đường
hô hấp.
- Nếu vào đường da, niêm mạc: Rửa kỹ bằng
nước lạnh, xà phòng.
- Nếu vào bằng đường tiêu hoá: Rửa dạdày
càng sớm càng tốt, nước rửa nên cho thêm chất
có tính hấp thụ (than hoạt), chất giảm độc (lòng
trắng trứng, tanin, bicarbonat...).
 Thuốc chống độc đặc hiệu
Các loại thuốc có tác dụng với chất độc như
trung hoà, đối kháng về mặt chức năng giải
phóng men tranh chấp hoặc tác dụng hoá học
tạo thành chất ít độc đối với cơ thể.
 Nhanh chóng đào thải chất độc ra khỏi cơ thể
Đa số các chất độc thải qua thận nên cho nạn
nhân uống nhiều nước, truyền dịch đẳng trương
hoặc dùng thuốc lợi niệu.
Khi vô niệu cho thẩm phân phúc mạc hoặc chạy
thận nhân tạo.
 Điều trị triệu chứng
- Khi có rối loạn hô hấp: Đặt ống thông khí
quản, hút đờm dãi. Nếu ngừng thở phải dùng hô
hấp nhân tạo.
Nếu có phù phổi cấp dùng các thuốc phong bế
hạch, khi cần chích máu tĩnh mạch 200 : 300 ml.
- Nếu thiếu oxy cho thở oxy hoặc khí carbogen.
- Rối loạn tim mạch cho thuốc trợ tim.
Có thể dùng thuốc an thần, chống co giật và
giảm đau nếu cần.
VII. BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG NHIỄM
ĐỘC NGHỀ NGHIỆP
- Thông qua kiểm tra vệ sinh an toàn phát hiện
mầm mống gây sự cố và tiến hành tu sửa đề
phòng xảy ra nhiễm độc cấp.
- Nếu xảy ra nhiễm độc cấp tính, cán bộ y tế, vệ
sinh an toàn đến ngay nơi xảy ra, một mặt tổ
chức lực lượng cấp cứu ngăn chặn nhiễm độc,
một mặt phải nghiên cứu tìm ra nguyên nhân và
đề xuất biện pháp giải quyết không để xảy ra
nhiễm độc nữa
 Cần áp dụng một số biện pháp cụ thể sau:
- Biện pháp kỹ thuật công nghệ: Thay thế
nguyên liệu độc bằng loại ít độc hơn hoặc không
độc.
- Cải tiến dây chuyền công nghệ, đảm bảo vệ
sinh thiết kế. Bao bọc để làm kín hoá nguồn sinh
hơi khí độc.
- Biện pháp kỹ thuật vệ sinh: Thiết kế hệ
thống hút hơi khí độc tại chỗ. Thông gió thoáng
khí tốt.
- Xây dựng chế độ an toàn lao động, hướng
dẫn và trang bị kiến thức về độc chất cũng như
khả năng tự cứu chữa cho công nhân.
Trang bị kiến thức cho
công nhân
- Cung cấp và sử dụng tốt các trang bị phòng hộ cá
nhân: Mặt nạ, khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động.
- Biện pháp y tế: Tuyển chọn những người có sức
khoẻ vào làm trong ngành nghề có tiếp xúc với chất
độc, loại bỏ những người mắc bệnh có thể liên quan
đến bệnh nghề nghiệp có thể mắc.
- Tổ chức khám định kỳ hàng năm gồm: giám sát môi
trường và giám sát tình trạng sức khoẻ công nhân
nhằm phát hiện sớm những trường hợp rối loạn sức
khoẻ.
- Quản lý, theo dõi và điều trị tốt người bệnh, thực
hiện chế độ bồi dưỡng cho công nhân.
Mời các bạn đặt câu hỏi ?
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe
"XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!"
Shared by Nguyễn Hữu Học

More Related Content

PPT
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
PDF
Bai giang hoa hoc xanh dai hoc thuy loi
PDF
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
PDF
Hieu ung trong hop chat huu co
PDF
Chuong 1 tong quan enzyme
DOCX
Bảo quản lạnh
PDF
Bai giang mot so qua trinh hoa hoc ky thuat san xuat duoc pham 2017
PDF
Hóa Phân Tích Định Lượng
Bài giảng chương 3 xử lý mẫu
Bai giang hoa hoc xanh dai hoc thuy loi
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
Hieu ung trong hop chat huu co
Chuong 1 tong quan enzyme
Bảo quản lạnh
Bai giang mot so qua trinh hoa hoc ky thuat san xuat duoc pham 2017
Hóa Phân Tích Định Lượng

What's hot (20)

PDF
Sinh Thái Học Hệ Sinh Thái - Sinh Học Đại Cương - Hanoi University of Science
DOCX
Câu hoi về chưng cất
PDF
Chuong 9 he voi moi truong ran long khi hoa keo
PPT
Phan tich quang pho trac quang
PPT
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
PDF
Phan tich dung cu chuong 3 sac ky long hieu nang cao
PDF
Chuong1
PDF
Chuong6
PDF
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
DOC
File546
PDF
Bai giang ky thuat xuc tac
PDF
Phức chất - Hóa học ( sưu tầm )
PPT
Chung cất
PDF
Vong tuan hoan nito nguyen thi kim huong
PDF
lipid va bien doi sinh hoa
PPTX
Vai trò của protein trong dinh dưỡng
PDF
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdf
PDF
Phuong phap ket tua
PDF
Chuyen de phan ung oxi hoa khu khoa hoa hoc dai hoc quy nhon
PDF
In phan tich sac_ki_khi
Sinh Thái Học Hệ Sinh Thái - Sinh Học Đại Cương - Hanoi University of Science
Câu hoi về chưng cất
Chuong 9 he voi moi truong ran long khi hoa keo
Phan tich quang pho trac quang
Hoa dai_cuong_quyen_chuong_3 (dành cho sinh viên đại học))
Phan tich dung cu chuong 3 sac ky long hieu nang cao
Chuong1
Chuong6
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
File546
Bai giang ky thuat xuc tac
Phức chất - Hóa học ( sưu tầm )
Chung cất
Vong tuan hoan nito nguyen thi kim huong
lipid va bien doi sinh hoa
Vai trò của protein trong dinh dưỡng
Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học và hóa lý.pdf
Phuong phap ket tua
Chuyen de phan ung oxi hoa khu khoa hoa hoc dai hoc quy nhon
In phan tich sac_ki_khi
Ad

Viewers also liked (12)

PPTX
Chế phẩm bt
PPTX
Swift 0x0d 상속
PDF
Sinh học cơ thể thực vật và động vật
PDF
7 loại hình thông minh thomas armstrong
PPT
C7ke toan ban hang
PDF
Ai lay mieng phomat cua toi
PDF
Master's Thesis_Presentation
PPTX
Tác hại của keo dán - http://thiendi.vn
PPTX
BVTV - C6.Thuốc bvtv với mt đất và nước
PDF
Vị giám đốc một phút và xây dựng nhóm làm việc hiệu quả ken planchard dona...
PDF
An toàn lao động - VSLĐ chung
PDF
LinkedIn SlideShare: Knowledge, Well-Presented
Chế phẩm bt
Swift 0x0d 상속
Sinh học cơ thể thực vật và động vật
7 loại hình thông minh thomas armstrong
C7ke toan ban hang
Ai lay mieng phomat cua toi
Master's Thesis_Presentation
Tác hại của keo dán - http://thiendi.vn
BVTV - C6.Thuốc bvtv với mt đất và nước
Vị giám đốc một phút và xây dựng nhóm làm việc hiệu quả ken planchard dona...
An toàn lao động - VSLĐ chung
LinkedIn SlideShare: Knowledge, Well-Presented
Ad

Similar to Độc đố trong sản xuất shared by Nguyễn Hữu Học (20)

PDF
Bài giảng độc học môi trường
PPTX
Baocao
PPT
rong_san_x_9666.ppt
PDF
ĐỘC HỌC VÀ SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG Bộ môn Công nghệ Sinh học TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY ...
PPTX
Pharmacokinetics_Nhóm-3.pptx
PDF
Hoa chat doc trong môi trường
DOC
Chuyen hoa xenobiotic
PPT
Tieu luan mon an toan lao dong
DOC
Giải phẫu
PPT
AN TOAN HOA CHAT 1.ppt
DOC
Đề tài: Xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học, HAY
PDF
Dược Động Học Của Thuốc
PDF
Giao trinh doc hoc moi truong nguyen duc hue
PDF
phuong phap xu ly cac chat doc va chat khang dinh duong co trong thanh phan h...
DOCX
An toàn hoá chất
PDF
Đề tài: Tổng hợp oxim từ dầu vỏ hạt điều Việt Nam, HAY, 9đ
PDF
Luận văn: Ô nhiễm các chất cơ clo mạch ngắn trong nước, HAY
PDF
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
PPT
Daicuong vi sinh1
PDF
45664506 giao-trinh-độc-học-moi-trường
Bài giảng độc học môi trường
Baocao
rong_san_x_9666.ppt
ĐỘC HỌC VÀ SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNG Bộ môn Công nghệ Sinh học TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY ...
Pharmacokinetics_Nhóm-3.pptx
Hoa chat doc trong môi trường
Chuyen hoa xenobiotic
Tieu luan mon an toan lao dong
Giải phẫu
AN TOAN HOA CHAT 1.ppt
Đề tài: Xử lý khí thải bằng phương pháp sinh học, HAY
Dược Động Học Của Thuốc
Giao trinh doc hoc moi truong nguyen duc hue
phuong phap xu ly cac chat doc va chat khang dinh duong co trong thanh phan h...
An toàn hoá chất
Đề tài: Tổng hợp oxim từ dầu vỏ hạt điều Việt Nam, HAY, 9đ
Luận văn: Ô nhiễm các chất cơ clo mạch ngắn trong nước, HAY
Độc tố trong thức ăn chăn nuôi - GS.TS Đậu Ngọc Hào;GS.TS Từ Quang Hiển;TS. L...
Daicuong vi sinh1
45664506 giao-trinh-độc-học-moi-trường

Recently uploaded (20)

PPT
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
DOCX
xin loi vi da den bai hoc cuo bd thnnn 2
PDF
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
PDF
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
DOC
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
DOCX
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
PPTX
Bộ Giáo Trình Chuẩn YCT 2 12 --第十二YCT2课.pptx
DOCX
Luận văn group-Bài tiểu luận Ý thức - Giấc mơ.docx
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
PDF
Vision - Language - Model-- - Ebook.pdf
PPTX
Vai trò vô cùng quan trọng để thuyết trình.pptx
PDF
BÀI TẬP TEST BỔ TRỢ THEO TỪNG UNIT - TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM (30...
PPTX
Bài giảng Quần thể sinh vật Sinh học lớp 8
DOC
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
PPTX
Xuất huyết tiêu hoá Đại học Y Hà Nội.pptx
PPT
BÀi giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học.ppt
DOCX
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
DOCX
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
PPTX
Bài giảng chương 3 phương pháp luận nghiên cứu khoa học_HQH.pptx
PPTX
Chương 1 – Tổng quan về Cơ sở dữ liệu.pptx
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
xin loi vi da den bai hoc cuo bd thnnn 2
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
Bộ Giáo Trình Chuẩn YCT 2 12 --第十二YCT2课.pptx
Luận văn group-Bài tiểu luận Ý thức - Giấc mơ.docx
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
Vision - Language - Model-- - Ebook.pdf
Vai trò vô cùng quan trọng để thuyết trình.pptx
BÀI TẬP TEST BỔ TRỢ THEO TỪNG UNIT - TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM (30...
Bài giảng Quần thể sinh vật Sinh học lớp 8
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Xuất huyết tiêu hoá Đại học Y Hà Nội.pptx
BÀi giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học.ppt
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
Bài giảng chương 3 phương pháp luận nghiên cứu khoa học_HQH.pptx
Chương 1 – Tổng quan về Cơ sở dữ liệu.pptx

Độc đố trong sản xuất shared by Nguyễn Hữu Học

  • 1. ĐỘC TỐ TRONG SẢN XUẤT GV : Ngô Văn Giới Nhóm 5
  • 2. Thành viên:  Bùi Văn Trước  Mã Phương Quế  Nguyễn Thị Tám  Bàn Thị Bé Ngoan  Đinh Thị Hồng Nhung  Phan Thị Na
  • 3. Phụ lục : I : Giới Thiệu Chung I.1 : Mở đầu I.2 : Độc Chất là gì? I.3 : Nguyên nhân I.4 : Các dạng tồn tại của chất độc I.5 : Các yếu tố quyết định đến tác hại của chất độc I.6 : Phân loại chất độc I.7 : Sự hấp thụ các chất độc II : Cơ chế vận chuyển chất độc trong cơ thể II.1 : Sự vận chuyển các chất qua màng sinh học II.2 : Tốc độ khuếch tán chất độc
  • 4. III : Các đường xâm nhập III.1: Đường tiêu hóa III.2 : Đường phổi III.3 : Đường da III.4 : Đường mắt III.5 : Sự hấp thu của chất độc vào máu IV : Sự phân bố và chuyển hóa của chất độc trong cơ thể IV.1 : Phân bố IV.2 : Quá trình kết hợp giữa chất độc với vị trí tấn công đặc hiệu IV.3 : Biến đổi của chất độc trong cơ thể
  • 5. V : Thải trừ VI : Nguyên tắc chung về xử trí nhiễm độc VII : Biện pháp phòng chống nhiễm độc nghề nghiệp
  • 6. I . Giới Thiệu Chung Ngày nay, do sản xuất phát triển nên các chất độc hại được đưa vào quy trình sản xuất càng tăng về số lượng và chủng loại, người tiếp xúc và bị nhiễu độc ngày càng nhiều và càng phức tạp về lâm sàng, khó phòng bị.
  • 7. CHẤT ĐỘC là gì?  Chất độc là những chất với một liều lượng nhất định khi xâm nhập vào cơ thể gây nên các biến đổi sinh lý, sinh hoá, phá vỡ thế cân bằng sinh học, gây nên rối loạn chức năng sống bình thường dẫn tới trạng thái bệnh lý của các cơ quan và toàn bộ cơ thể.
  • 8. Nguyên nhân của nhiễm độc sản xuất  40% do vi phạm luật an toàn vệ sinh lao động  22% do các biết pháp kỹ thuật chưa đảm bảo và vi phạm quy trình công nghệ,  15% do thiếu hoặc hiệu lực kém của hệ thống thông gió thải độc  12% do bảo hộ lao động kém  11% là các nguyên nhân khác
  • 9. Các dạng tồn tại của chất độc  Chất độc trong sản xuất tồn tại dưới dạng rắn, lỏng, hơi, khí. Tuy nhiên dạng khí, hơi trong không khí nguy hiểm hơn cả. HgPb3O4 Khí độc
  • 10. Yếu tố quyết định đến tác hại của chất độc  Tính chất hoá học.  Tính chất lý học.  Nồng độ và thời gian tiếp xúc.  Yếu tố cá thể như cơ địa từng người.  Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, độ ẩm cao.
  • 11. May 16th,2008 11 Phân loại chất độc Các chất độc trong sản xuất được phân loại theo nhiều nguyên tắc khác nhau :  Trạng thái vật lý  Theo cấu trúc hoá học  Theo cách tác dụng lên cơ thể.
  • 12. Năm 1969 các chuyên gia của WHO/ ILO đề nghị nhân theo tác động sinh học, chia ra làm 4 loại:  Loại A: Tiếp xúc không nguy hiểm, không ảnh hưởng tới sức khoẻ.  Loại B: Có thể gây tác hại song hồi phục được.  Loại C: Gây bệnh nhưng hồi phục được.  Loại D: Gây bệnh không hồi phục hoặc tử vong.
  • 13. Sự hấp thụ các độc chất Độc tố Hấp thụ Phân phối Chuyển dạng sinh học Thải trừ
  • 14. II. CƠ CHẾ VẬN CHUYỂN CHẤT ĐỘC TRONG CƠ THỂ  Sự hấp thụ và thải trừ các chất đòi hỏi phải vận chuyển các phân tử đó qua các loại màng như biểu mô ruột, dạ dày, các ống thận, nhu mô gan, da, rau thai và các cấu trúc màng bên trong tế bào
  • 15. Có 5 cơ chế:  Lọc qua các lỗ màng.  Khuếch tán đơn giản qua màng do chênh lệch nồng độ trong và ngoài màng.  Khuếch tán được tạo điều kiện.  Khuếch tán chủ động, cần có một nguồn năng lượng kết hợp tạo điều kiện  Chất vùi trong tế bào (endocytose) (ẩm bào và thực bào). Sự vận chuyển các chất qua màng sinh học và tốc độ khuếch tán chất độc
  • 16. Với những chất lạ, sự vận chuyển thường là kết quả của một khuếch tán đơn giản. Tốc độ khuếch tán chất hoá học phụ thuộc vào:  Gradient nồng độ sẵn có qua màng, C1 - C2.  Chiều dầy của màng (d).  Hằng số khuếch tán của chất được vận chuyển (k).  Diện tích màng sẵn sàng cho chuyển vận (A).  Vận tốc khuếch tán (định luật Fick) được biểu diễn bởi phương trình sau: V = kA(C1-C2)/d
  • 17. => Nói chung, các chất hữu cơ tan trong lipid, không ion hoá, có thể dễ dàng đi qua các màng. Các chất hữu cơ không bị ion hoá được vận chuyển tuỳ theo khả năng hoà tan trong lipid của chúng.
  • 18. III. Các đường xâm nhập Chất độc xâm nhập thông qua :  Đường tiêu hóa  Đường phổi  Đường da  Đường mắt  Sự hấp thu chất độc vào máu
  • 19.  Đường tiêu hóa : Qua miệng: Các chất hấp thu qua miệng không bị ảnh hưởng của dịch dạ dày và không cần phải qua gan trước khi vào tuần hoàn chung. Qua dạ dày: Nhiều chất hoá học có tính axít yếu được hấp thụ nhanh chóng qua dạ dày. Ruột non: Hấp thụ các chất khuếch tán qua thành ruột Hấp thụ ở ruột già : (tương tự như ở ruột non).
  • 20.  Đường phổi : Phổi là đường vào chính của các chất độc công nghiệp, nhiều chất độc công nghiệp: khí kích thích, silic, amiăng... gây tác động trực tiếp lên các đường hô hấp.
  • 21.  Mức tiếp xúc của cơ thể phụ thuộc vào nồng độ (c) của chất độc trong không khí môi trường và cả thời gian tiếp xúc (t), khi nói về một LC50 (nồng độ tử vong 50%), cần phải xác định cả thời gian tiếp xúc. Công thức Haber tính tác dụng của chất độc qua đường hô hấp như sau: T = c.t
  • 22.  Đối với các khí và hơi : Ngoài nồng độ trong không khí và thời gian tiếp xúc thì lượng khí và hơi hấp thu qua đường phổi phụ thuộc vào : - Tính chất hoà tan của các khí đó trong máu và các mô. - Lưu lượng máu. - Chênh lệch áp lực riêng phần của các khí đó giữa phế nang và máu tĩnh mạch. - Thông khí phổi.
  • 23.  Các dạng khác: Lượng chất độc hít phải dưới các dạng khác đi vào hệ thống tuần hoàn sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố và các yếu tố này lại quyết định quá trình lắng đọng, thải trừ (thanh thải) và tích luỹ.
  • 24.  Đường da Chất độc có thể gây tác dụng tại chỗ (kích thích, hoại tử, eczema...) hay toàn thân Việc vận chuyển qua da có thể được thực hiện bằng hai đường chính:
  • 25.  Đường mắt Tiếp xúc đường mắt chủ yếu gây ra tác dụng tại chỗ, nhưng các chất ưa lipit và rất độc (ví dụ một số thuốc trừ sâu lân hữu cơ) vẫn có thể được hấp thu với số lượng đủ gây tác dụng toàn thân.
  • 26.  Sự hấp thu của chất độc vào máu Chất độc hấp thu vào máu với tốc độ và số lượng khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Tính chất vật lý và hoá học của chất độc (độ hoà tan trong nước hay trong lipit, khả năng liên kết với các cấu trúc đặc hiệu và không đặc hiệu...), tình trạng cơ thể (tuổi, giới, thể tạng, màng tế bào, thành mạch, tuần hoàn tại chỗ...), các yếu tố bên ngoài như: sự có mặt của các chất làm tăng hấp thu, các chất hoà tan, điều kiện tại chỗ...
  • 27. Các mẫu máu bị nhiễm độc
  • 28. IV . Sự phân bố và chuyển hóa các chất độc trong cơ thể  Phân bố : Sau khi hấp thu vào máu và bạch mạch, chất độc được phân bố đến cơ quan, tổ chức, tế bào bằng cơ chế đối lưu hoặc khuếch tán (do sự chênh lệch về nồng độ).
  • 29. Quá trình phân bố chịu ảnh hưởng của một số yếu tố sau:  Sự phân bố mao mạch và cung cấp máu trong cơ quan, tổchức.  Tình trạng của màng mao mạch tại chỗ.  Cấu trúc, chức năng của màng tế bào.  Ái lực hoá học giữa chất độc với cấu trúc đặc hiệu.
  • 30.  Quá trình kết hợp giữa chất độc với vị trí tấn công đặc hiệu Vị trí tấn công đặc hiệu : còn được gọi là tế bào đích hoặc thụ thể (recepter). Có thể có một số lượng lớn xâm nhập vào cơ thể nhưng chỉ những phân tử chất độc nào kết hợp với tế bào đích mới gây ra tác dụng độc..
  • 31.  Do đó, cường độ tác dụng của một chất độc phụ thuộc vào những yếu tố sau: - Ái lực hoá học giữa chất độc và thụthể. - Nồng độ chất độc tại chỗ. - Sự phù hợp về mặt cấu trúc của hai thành phần tham gia bị các yếu tố khác làm thay đổi (có mặt các chất có khả năng kết hợp với chất độc hoặc thụ thể) - Một số điều kiện tại chỗ: pH, nồng độ các chất điện giải...
  • 32.  Biến đổi của chất độc trong cơ thể Giống như các chất đưa từ môi trường bên ngoài vào bên trong cơ thể, chất độc chịu sự tác động của các yếu tố trong cơ quan, tổ chức và bị biến đổi, chuyển hoá
  • 33. V. THẢI TRỪ Các chất độc hoặc sản phẩm biến đổi của chúng được thải trừ bởi nhiều con đường khác nhau: nước tiểu, mắt, phổi, mồ hôi, nước bọt, sữa, phân...  Bài tiết nước tiểu : Là con đường chủ yếu trong quá trình thải trừ chất độc.
  • 34.  Thận nhận khoảng 25% cung lượng tim trong đó 1/5 đưa trực tiếp tới cầu thận. Tại cầu thận có sự siêu lọc của huyết tương chứa chất lạ, hoặc các sản phẩm chuyển hoá của chúng với cùng nồng độ như nồng độ tự do của chúng trong huyết tương. Tiếp sau sự giảm nồng độ của phần tự do, phần gắn có thể phân ly khỏi phức hợp với các protein huyết tương và do đó trở nên có thể lọc được.
  • 35.  Bài tiết mật Gan là cơ quan chính trong việc biến đổi các chất độc. Các sản phẩm biến đổi (các chất chuyển hoá hoặc liên hợp), sau đó vận chuyển trong tuần hoàn máu (về phía các xoang gan, tĩnh mạch gan và tĩnh mạch chủ trên) hoặc trong mật
  • 36.  Bài tiết ở dạ dày, ruột Những base hữu cơ ion hoá theo pa của dạ dày (ví dụ: aniline) được bài tiết từhuyết tương vào dạdày. Các chất đó đôi khi có thể bị tái hấp thu ởruột. Các chất hoá học lớn hoá theo pa ruột khuếch tán từ huyết tương vào ruột tuỳ theo gradient nồng độ.
  • 37.  Bài tiết qua nước bọt Chì, thuỷ ngân, thiocyanate được bài tiết một phần theo đường này. Sự phát hiện thuỷ ngân trong nước bọt được Joselow và các cộng tác viên đề xuất như một thử nghiệm về tiếp xúc với thuỷ ngân, chì. Bài tiết qua mồ hôi
  • 38. VI. NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ XỬTRÍ NHIỄM ĐỘC  Trong các xí nghiệp có sử dụng hoá chất phải lưu ý đánh giá mức độ độc hại của môi trường (phần phụ lục), tổ chức phòng cấp cứu có đủ các loại thuốc cấp cứu thông thường, máy hô hấp nhân tạo. Đồng thời phải tổ chức huấn luyện cho cán bộ chuyên môn, hướng dẫn cách cấp cứu cho công nhân để họ có thể xử trí sơ bộ khi xảy ra nhiễm độc.
  • 39.  Ngăn không cho chất độc xâm nhập - Nếu vào đường hô hấp đưa ngay nạn nhân ra khỏi nơi bị nhiễm độc, cho ra chỗ thoáng khí, nới bỏ quần áo để tránh ảnh hưởng đến đường hô hấp. - Nếu vào đường da, niêm mạc: Rửa kỹ bằng nước lạnh, xà phòng. - Nếu vào bằng đường tiêu hoá: Rửa dạdày càng sớm càng tốt, nước rửa nên cho thêm chất có tính hấp thụ (than hoạt), chất giảm độc (lòng trắng trứng, tanin, bicarbonat...).
  • 40.  Thuốc chống độc đặc hiệu Các loại thuốc có tác dụng với chất độc như trung hoà, đối kháng về mặt chức năng giải phóng men tranh chấp hoặc tác dụng hoá học tạo thành chất ít độc đối với cơ thể.  Nhanh chóng đào thải chất độc ra khỏi cơ thể Đa số các chất độc thải qua thận nên cho nạn nhân uống nhiều nước, truyền dịch đẳng trương hoặc dùng thuốc lợi niệu. Khi vô niệu cho thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo.
  • 41.  Điều trị triệu chứng - Khi có rối loạn hô hấp: Đặt ống thông khí quản, hút đờm dãi. Nếu ngừng thở phải dùng hô hấp nhân tạo. Nếu có phù phổi cấp dùng các thuốc phong bế hạch, khi cần chích máu tĩnh mạch 200 : 300 ml. - Nếu thiếu oxy cho thở oxy hoặc khí carbogen. - Rối loạn tim mạch cho thuốc trợ tim. Có thể dùng thuốc an thần, chống co giật và giảm đau nếu cần.
  • 42. VII. BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG NHIỄM ĐỘC NGHỀ NGHIỆP - Thông qua kiểm tra vệ sinh an toàn phát hiện mầm mống gây sự cố và tiến hành tu sửa đề phòng xảy ra nhiễm độc cấp. - Nếu xảy ra nhiễm độc cấp tính, cán bộ y tế, vệ sinh an toàn đến ngay nơi xảy ra, một mặt tổ chức lực lượng cấp cứu ngăn chặn nhiễm độc, một mặt phải nghiên cứu tìm ra nguyên nhân và đề xuất biện pháp giải quyết không để xảy ra nhiễm độc nữa
  • 43.  Cần áp dụng một số biện pháp cụ thể sau: - Biện pháp kỹ thuật công nghệ: Thay thế nguyên liệu độc bằng loại ít độc hơn hoặc không độc. - Cải tiến dây chuyền công nghệ, đảm bảo vệ sinh thiết kế. Bao bọc để làm kín hoá nguồn sinh hơi khí độc. - Biện pháp kỹ thuật vệ sinh: Thiết kế hệ thống hút hơi khí độc tại chỗ. Thông gió thoáng khí tốt. - Xây dựng chế độ an toàn lao động, hướng dẫn và trang bị kiến thức về độc chất cũng như khả năng tự cứu chữa cho công nhân.
  • 44. Trang bị kiến thức cho công nhân
  • 45. - Cung cấp và sử dụng tốt các trang bị phòng hộ cá nhân: Mặt nạ, khẩu trang, quần áo bảo hộ lao động. - Biện pháp y tế: Tuyển chọn những người có sức khoẻ vào làm trong ngành nghề có tiếp xúc với chất độc, loại bỏ những người mắc bệnh có thể liên quan đến bệnh nghề nghiệp có thể mắc. - Tổ chức khám định kỳ hàng năm gồm: giám sát môi trường và giám sát tình trạng sức khoẻ công nhân nhằm phát hiện sớm những trường hợp rối loạn sức khoẻ. - Quản lý, theo dõi và điều trị tốt người bệnh, thực hiện chế độ bồi dưỡng cho công nhân.
  • 46. Mời các bạn đặt câu hỏi ?
  • 47. Cảm ơn các bạn đã lắng nghe
  • 48. "XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!" Shared by Nguyễn Hữu Học