SlideShare a Scribd company logo
CS – CHƯƠNG 5
TÌNH HUỐNG: PHÁT TRIỂN TOÀN
CẦU CỦA WAL-MARL
Tóm tắt tình huống:
• Wal-Marl được thành lập ở Arkansas vào năm 1962 bởi Sam Walton.
• Qua hơn bốn thập kỷ, Wal-Marl đã phát triển trở thành nhà bán lẻ lớn nhất thế
giới với doanh số bán hàng là 315 tỷ USD, 1.800.000 liên kết, và gần 7.000
cửa hàng (năm 2005).
• Trước đây, Wal-Marl mới chỉ giới hạn hoạt động ở Hoa Kỳ. Ở đây, nó thành
lập một cạnh tranh lợi thế dựa trên một sự kết hợp hiệu quả giữa bán hàng,
sức mua và chính sách quan hệ con người.
• Ban đầu, Wal-Marl vấp phải sự phản đối của các nhà phê bình, bởi họ cho
rằng việc thực hiện kinh doanh bán lẻ rất phù hợp với Mỹ, trong khi đó các
quốc gia khác thì kết cấu hạ tầng khác nhau, thị hiếu tiêu dùng và sở thích
khác nhau, và là nơi các nhà bán lẻ thiết lập sẵn ưu thế.
• Tuy nhiên, không bị lung lay bởi những ý kiến trái chiều, vào năm 1991, Wal-
Marl bắt đầu mở rộng quốc tế với việc mở cửa hàng đầu tiên ở Mexico, hợp
tác liên doanh với Cifera – nhà bán lẻ lớn nhất địa phương.
• Khi bắt đầu, công ty đã mắc một số sai lầm trong vấn đề sao chép hệ thống
phân phối hiệu quả của nó ở Mexico, và kết quả là chi phí và giá cả tăng.
• Tuy nhiên Wal-Mart đã học được từ những sai lầm đầu tiên của nó và thích
nghi các hoạt động của Mexico và điều chỉnh hệ thống của công ty cho phù
hợp với môi trường địa phương.
• Khi sự hiện diện của Wal-Marl đã tăng cao, nhiều nhà cung cấp của Wal-Marl
đã xây dựng nhà máy gần trung tâm phân phối của Mexico để phụ vụ tốt hơn
cho công ty.
• Năm 1998, Wal-Mart mua lại quyền kiểm soát Cifera.
• Đến năm 2005, Wal-Mart đã nhiều gấp đôi kích thước của đối thủ gần của họ
ở Mexico, với khoảng 700 cửa hàng và các khoản thu là 12,7 tỷ USD.
• Sau đó nó mở rộng sang 13 quốc gia khác, bằng cách mua lại các nhà bán lẻ
hiện có và sau đó chuyển giao hệ thống thông tin, hậu cần của nó và chuyên
môn quản lý.
• Vào giữa năm 2006, công ty đã có hơn 2700 cửa hàng bên ngoài nước Mỹ, sử
dụng khoảng 500.000 liên kết, và tạo ra doanh thu quốc tế nhiều hơn 62 tỷ
USD.
• Bên cạnh sự tăng trưởng lớn hơn, mở rộng quốc tế đã mang lại cho Wal-Mart
hai lợi ích lớn khác. Đầu tiên, nó cũng đã gặt hái được đáng kể các kinh
nghiệm trong nền kinh tế về quy mô sức mau toàn cầu của mình. Thứ hai,
Wal-Mart phát hiện ra rằng đó là hưởng lợi từ dòng chảy của ý tưởng trên 14
quốc gia hiện nay cạnh tranh.
CÂU HỎI THẢO LUẬN TÌNH HUỐNG
 Làm thế nào để mở rộng lợi ích quốc tế của Wal-Marl?
Để mở rộng lợi ích quốc tế, Wal-Mart đã làm như sau:
• Do cơ hội kinh doanh ở Mỹ ngày càng khó khăn nên Wal-Mart đã quyết định mở
rộng thị trường trên toàn cầu. Và nơi bắt đầu là Mexico, Wal-Mart đã hợp tác
liên doanh với nhà bán lẻ lớn nhất địa phương là Cifera, nhằm mục đích thâm
nhập thị trường nơi đây, ngoài ra công ty còn hợp tác với công ty vận tải của
Mexico để cải thiện hệ thống phân phối, giúp hàng hóa được lưu thông một cách
nhanh chóng, và tiếp cận người tiêu dùng dễ dàng hơn.
• Khi thị phần của Wal-Mart tăng lên, thì nhiều nhà cung cấp của công ty này đã
xây dựng nhà máy gần trung tâm phân phối của Mexico để phục vụ công ty tốt
hơn, ngoài ra còn nhằm mục đích là ít phụ thuộc vào sự cung cấp của nền kinh tế
nơi đây, để hạn chế được chi phí phát sinh, nâng cao khả năng cạnh tranh với các
công ty khác, đáp ứng được nhu cầu giá cả hợp lí cho khách hàng.
• Sau này thì Wal-Mart đã mua lại quyền kiểm soát Cifera do công ty này
không có khả năng phát trụ vững trong nền kinh tế và để hạn chế đối thủ cạnh
tranh thâu tóm, mở rộng sức cạnh tranh. Và đến năm 2005, công ty đã có
nhiều hơn gấp đôi kích thước của đối thủ gần ở Mexico, với khoảng 700 cửa
hàng và thu được 12,5 tỷ USD.
• Không chỉ dừng ở đây, Wal-Marl còn mở rộng sang 13 quốc gia khác như
Canada, Anh, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc,… bằng cách mua lại các nhà bán lẻ
hiện có, và sau đó chuyển giao hệ thống thông tin, hậu cần và chuyên môn
quản lý, nhằm mục đích mở rộng thị trường kinh doanh, đem lại lợi nhuận lớn
cho công ty.
• Kết quả của những hoạt động này là đến năm 2006, công ty đã có hơn 2.700
cửa hàng bên ngoài nước Mỹ, sử dụng khoảng 500.000 liên kết, và tạo ra
doanh thu quốc tế nhiều hơn 62 tỷ USD.
Những rủi ro mà Wal-Mart phải đối mặt khi bước vào thị trường bán lẻ
khác là gì? Làm thế nào có thể giảm nhẹ những rủi ro này?
Những rủi ro mà Wal-Mart phải đối mặt khi bước vào thị trường bán lẻ khác
là:
• Kết cấu hạ tầng khác nhau.
• Thị hiếu tiêu dùng và sở thích của khách hàng ở các thị trường là khác nhau,
phong tục tập quán ở mỗi nói là khác nhau.
• Gặp nhiều sự cạnh tranh từ các nhà bán lẻ đã thiết lập sẵn ưu thế ở thị trường
bán lẻ khác.
• Thiếu sự cung cấp hàng hóa từ các nhà cung cấp.
• Sự khác biệt về kinh tế, chính trị, pháp lý giữa các quốc gia.
• Nhiều chi phí phát sinh khiến cho giá hàng hóa cao, là nguyên nhân khiến cho
người tiêu dùng ít sử dụng sản phẩm của công ty.
Để giảm nhẹ những rủi ro này Wal-Mart đã làm những cách sau:
• Thực hiện các cuộc nghiên cứu, tìm hiểu về phong tục tập quán, văn hóa, luật
pháp, chính trị và thị hiếu của quốc gia mà công ty muốn thâm nhập vào, để
dễ dàng thích ứng và thâm nhập vào thị trường ở quốc gia này.
• Thay đổi hệ thống cho phù hợp với môi trường địa phương. Hợp tác với công
ty vận tải để cải thiện hệ thống phân phối, mở rộng thị trường.
• Xây dựng nhà máy gần trung tâm để thuận tiện cho việc cung cấp hàng hóa
cho công ty và phân phối hàng đến người tiêu dùng.
• Giảm bớt các chi phí phát sinh như thuê xe để vận chuyển, mua nguyên liệu
từ nhà cung cấp bên ngoài,… bằng cách xây dựng nhà máy để cung cấp
nguyên vật liêu trực tiếp, tạo giá thấp hơn cho người tiêu dùng, để tăng thị
phàn và kiếm được lợi nhuận.
• Tìm kiếm những công ty không mở rộng quốc tế để mua lại, nhằm mở rộng
sức ảnh hưởng đến các quốc gia và hạn chế việc chiếm thị phần của các nhà
bán lẻ toàn cầu khác.
• Thường xuyên cập nhật thông tin và sự biến động của thị trường thế giới để
có những biện pháp ứng phó kịp thời với sự thay đổi và hạn chế được rủi ro
xuống mức thấp nhất có thể.

More Related Content

PPTX
Case chapter 11 hill
PPTX
Sơ lược về Walmart
PPTX
Case
PPTX
Case charles hill chapter 11
PPTX
Chuong6 cs hill_nhom_thezoo
PPTX
Tóm tắt tình huống
PPTX
Cs chương 6
PPTX
Slide case hill
Case chapter 11 hill
Sơ lược về Walmart
Case
Case charles hill chapter 11
Chuong6 cs hill_nhom_thezoo
Tóm tắt tình huống
Cs chương 6
Slide case hill

What's hot (16)

PPTX
Wal mart
PPT
7 nam 1 nữ
PPTX
Pp hill c11
PDF
Chuỗi cung ứng Walmart
PDF
Chuỗi Cung Ứng Của Walmart
PDF
Marketing xuat nhap khau
PDF
Văn hóa bản lẻ WalMart
PPTX
[QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart
DOCX
tiểu luận
DOCX
THÀNH LẬP CỬA HÀNG TỰ CHỌN, SIÊU THỊ MINI CẦN NHỮNG GÌ ???
PDF
Nghiên cứu và phát triển hệ thống nhượng quyền của cartridge world tại việt nam
PPTX
Quản trị bán lẻ Hoạt động bán lẻ tại chuỗi cửa hàng Family Mart
DOC
Luận văn tốt nghiệp một số biện pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu ...
PPT
Kinh doanh đa cấp
PPT
34 Bán hàng đa cấp 2014
PPTX
Chien luoc tham nhap thi truong viet nam cua aeon
Wal mart
7 nam 1 nữ
Pp hill c11
Chuỗi cung ứng Walmart
Chuỗi Cung Ứng Của Walmart
Marketing xuat nhap khau
Văn hóa bản lẻ WalMart
[QTCL] Chiến lược của tập đoàn bán lẻ hàng đầu - Wal-Mart
tiểu luận
THÀNH LẬP CỬA HÀNG TỰ CHỌN, SIÊU THỊ MINI CẦN NHỮNG GÌ ???
Nghiên cứu và phát triển hệ thống nhượng quyền của cartridge world tại việt nam
Quản trị bán lẻ Hoạt động bán lẻ tại chuỗi cửa hàng Family Mart
Luận văn tốt nghiệp một số biện pháp nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu ...
Kinh doanh đa cấp
34 Bán hàng đa cấp 2014
Chien luoc tham nhap thi truong viet nam cua aeon
Ad

Viewers also liked (13)

PDF
Blogging for business
PPTX
Pathways
PPTX
Florence & the machine analysis
PPT
At dawn
PPT
BG trung tam
ODP
Aristotele
PPT
Social media marketing - Adam Thiên
PPS
Ud5 diver ii l+s
PDF
Brochure Masa University
PPT
El pensamiento platónico
DOC
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
PPTX
Breast cancer powerpoint
PPTX
La energía
Blogging for business
Pathways
Florence & the machine analysis
At dawn
BG trung tam
Aristotele
Social media marketing - Adam Thiên
Ud5 diver ii l+s
Brochure Masa University
El pensamiento platónico
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Breast cancer powerpoint
La energía
Ad

Similar to Cs chương 6 (20)

PPTX
Case chapter 11 hill
PPT
7 nam 1 nữ
DOC
Tiểu luận về Công ty bán lẻ lớn nhất Thế giới Walmart.doc
PDF
Tiểu Luận Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế Của Wal-Mart Tại Thị Trường Nhật Bản
DOCX
Bài mẫu tiểu luận môn kinh tế tại Walmart, 9 ĐIỂM
PPT
Bài tập nhóm
DOC
Chuoi cung ung wal mart
PPT
Walmart case study
PPTX
slide QTCL.pptx
DOC
Quản trị marketing qt của philip kotler
PPT
10.Bai giảng Marketing quoc te (hoc phan nguyen ly marketing)
PPT
10.Marketing quoc te (nguyen ly marketing).ppt
DOC
Thương mại quốc tế
DOC
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (35).doc
PPTX
Chiến lược thâm nhập thị trường việt nam của familymart nhóm ib
PDF
Marketing xuat nhap khau, marketing xuất nhập khẩu
DOC
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (16).doc
DOC
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tổng công ty thương mại Hà Nội trong điều ki...
PPTX
Chuong 13 - Tham nhap thi truong nuoc ngoai- SV.pptx
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty Thương Mại Hà Nội Tron...
Case chapter 11 hill
7 nam 1 nữ
Tiểu luận về Công ty bán lẻ lớn nhất Thế giới Walmart.doc
Tiểu Luận Chiến Lược Kinh Doanh Quốc Tế Của Wal-Mart Tại Thị Trường Nhật Bản
Bài mẫu tiểu luận môn kinh tế tại Walmart, 9 ĐIỂM
Bài tập nhóm
Chuoi cung ung wal mart
Walmart case study
slide QTCL.pptx
Quản trị marketing qt của philip kotler
10.Bai giảng Marketing quoc te (hoc phan nguyen ly marketing)
10.Marketing quoc te (nguyen ly marketing).ppt
Thương mại quốc tế
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (35).doc
Chiến lược thâm nhập thị trường việt nam của familymart nhóm ib
Marketing xuat nhap khau, marketing xuất nhập khẩu
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (16).doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh của tổng công ty thương mại Hà Nội trong điều ki...
Chuong 13 - Tham nhap thi truong nuoc ngoai- SV.pptx
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty Thương Mại Hà Nội Tron...

Recently uploaded (11)

PPTX
Bài giảng lý thuyết ung thư cổ tử cung 02.23.(SV).pptx
DOCX
Báo cáo môn tuyến điểm du lịch (11).docx
PPTX
HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN - Cục GSQL về Hải quan 2022.pptx
PPTX
Gioi-thieu-nen-tang-DMP-T32023-52023.pptx
PPT
i dont know cdzmnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
PDF
Báo Phú Thọ: FPT Cloud chia sẻ lợi ích của điện toán đám mây đem lại
PPTX
51452a0a89fbb693c3316f6a7a17ca4hsdhvhc.pptx
PDF
Báo Thanh Hóa: Doanh nghiệp nên thuê server vật lý hay cloud server cho hạ tầ...
PPT
C2 Sứ mệnh lịch sử của GCCN.ppt
PDF
ESG: Chuyển đổi xanh trong quản lý chuỗi cung ứng ngành sản xuất.pdf
DOC
Thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ C/O mẫu D
Bài giảng lý thuyết ung thư cổ tử cung 02.23.(SV).pptx
Báo cáo môn tuyến điểm du lịch (11).docx
HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN - Cục GSQL về Hải quan 2022.pptx
Gioi-thieu-nen-tang-DMP-T32023-52023.pptx
i dont know cdzmnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnnn
Báo Phú Thọ: FPT Cloud chia sẻ lợi ích của điện toán đám mây đem lại
51452a0a89fbb693c3316f6a7a17ca4hsdhvhc.pptx
Báo Thanh Hóa: Doanh nghiệp nên thuê server vật lý hay cloud server cho hạ tầ...
C2 Sứ mệnh lịch sử của GCCN.ppt
ESG: Chuyển đổi xanh trong quản lý chuỗi cung ứng ngành sản xuất.pdf
Thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ C/O mẫu D

Cs chương 6

  • 1. CS – CHƯƠNG 5 TÌNH HUỐNG: PHÁT TRIỂN TOÀN CẦU CỦA WAL-MARL
  • 2. Tóm tắt tình huống: • Wal-Marl được thành lập ở Arkansas vào năm 1962 bởi Sam Walton. • Qua hơn bốn thập kỷ, Wal-Marl đã phát triển trở thành nhà bán lẻ lớn nhất thế giới với doanh số bán hàng là 315 tỷ USD, 1.800.000 liên kết, và gần 7.000 cửa hàng (năm 2005). • Trước đây, Wal-Marl mới chỉ giới hạn hoạt động ở Hoa Kỳ. Ở đây, nó thành lập một cạnh tranh lợi thế dựa trên một sự kết hợp hiệu quả giữa bán hàng, sức mua và chính sách quan hệ con người.
  • 3. • Ban đầu, Wal-Marl vấp phải sự phản đối của các nhà phê bình, bởi họ cho rằng việc thực hiện kinh doanh bán lẻ rất phù hợp với Mỹ, trong khi đó các quốc gia khác thì kết cấu hạ tầng khác nhau, thị hiếu tiêu dùng và sở thích khác nhau, và là nơi các nhà bán lẻ thiết lập sẵn ưu thế. • Tuy nhiên, không bị lung lay bởi những ý kiến trái chiều, vào năm 1991, Wal- Marl bắt đầu mở rộng quốc tế với việc mở cửa hàng đầu tiên ở Mexico, hợp tác liên doanh với Cifera – nhà bán lẻ lớn nhất địa phương. • Khi bắt đầu, công ty đã mắc một số sai lầm trong vấn đề sao chép hệ thống phân phối hiệu quả của nó ở Mexico, và kết quả là chi phí và giá cả tăng. • Tuy nhiên Wal-Mart đã học được từ những sai lầm đầu tiên của nó và thích nghi các hoạt động của Mexico và điều chỉnh hệ thống của công ty cho phù hợp với môi trường địa phương.
  • 4. • Khi sự hiện diện của Wal-Marl đã tăng cao, nhiều nhà cung cấp của Wal-Marl đã xây dựng nhà máy gần trung tâm phân phối của Mexico để phụ vụ tốt hơn cho công ty. • Năm 1998, Wal-Mart mua lại quyền kiểm soát Cifera. • Đến năm 2005, Wal-Mart đã nhiều gấp đôi kích thước của đối thủ gần của họ ở Mexico, với khoảng 700 cửa hàng và các khoản thu là 12,7 tỷ USD. • Sau đó nó mở rộng sang 13 quốc gia khác, bằng cách mua lại các nhà bán lẻ hiện có và sau đó chuyển giao hệ thống thông tin, hậu cần của nó và chuyên môn quản lý.
  • 5. • Vào giữa năm 2006, công ty đã có hơn 2700 cửa hàng bên ngoài nước Mỹ, sử dụng khoảng 500.000 liên kết, và tạo ra doanh thu quốc tế nhiều hơn 62 tỷ USD. • Bên cạnh sự tăng trưởng lớn hơn, mở rộng quốc tế đã mang lại cho Wal-Mart hai lợi ích lớn khác. Đầu tiên, nó cũng đã gặt hái được đáng kể các kinh nghiệm trong nền kinh tế về quy mô sức mau toàn cầu của mình. Thứ hai, Wal-Mart phát hiện ra rằng đó là hưởng lợi từ dòng chảy của ý tưởng trên 14 quốc gia hiện nay cạnh tranh.
  • 6. CÂU HỎI THẢO LUẬN TÌNH HUỐNG  Làm thế nào để mở rộng lợi ích quốc tế của Wal-Marl? Để mở rộng lợi ích quốc tế, Wal-Mart đã làm như sau: • Do cơ hội kinh doanh ở Mỹ ngày càng khó khăn nên Wal-Mart đã quyết định mở rộng thị trường trên toàn cầu. Và nơi bắt đầu là Mexico, Wal-Mart đã hợp tác liên doanh với nhà bán lẻ lớn nhất địa phương là Cifera, nhằm mục đích thâm nhập thị trường nơi đây, ngoài ra công ty còn hợp tác với công ty vận tải của Mexico để cải thiện hệ thống phân phối, giúp hàng hóa được lưu thông một cách nhanh chóng, và tiếp cận người tiêu dùng dễ dàng hơn. • Khi thị phần của Wal-Mart tăng lên, thì nhiều nhà cung cấp của công ty này đã xây dựng nhà máy gần trung tâm phân phối của Mexico để phục vụ công ty tốt hơn, ngoài ra còn nhằm mục đích là ít phụ thuộc vào sự cung cấp của nền kinh tế nơi đây, để hạn chế được chi phí phát sinh, nâng cao khả năng cạnh tranh với các công ty khác, đáp ứng được nhu cầu giá cả hợp lí cho khách hàng.
  • 7. • Sau này thì Wal-Mart đã mua lại quyền kiểm soát Cifera do công ty này không có khả năng phát trụ vững trong nền kinh tế và để hạn chế đối thủ cạnh tranh thâu tóm, mở rộng sức cạnh tranh. Và đến năm 2005, công ty đã có nhiều hơn gấp đôi kích thước của đối thủ gần ở Mexico, với khoảng 700 cửa hàng và thu được 12,5 tỷ USD. • Không chỉ dừng ở đây, Wal-Marl còn mở rộng sang 13 quốc gia khác như Canada, Anh, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc,… bằng cách mua lại các nhà bán lẻ hiện có, và sau đó chuyển giao hệ thống thông tin, hậu cần và chuyên môn quản lý, nhằm mục đích mở rộng thị trường kinh doanh, đem lại lợi nhuận lớn cho công ty. • Kết quả của những hoạt động này là đến năm 2006, công ty đã có hơn 2.700 cửa hàng bên ngoài nước Mỹ, sử dụng khoảng 500.000 liên kết, và tạo ra doanh thu quốc tế nhiều hơn 62 tỷ USD.
  • 8. Những rủi ro mà Wal-Mart phải đối mặt khi bước vào thị trường bán lẻ khác là gì? Làm thế nào có thể giảm nhẹ những rủi ro này? Những rủi ro mà Wal-Mart phải đối mặt khi bước vào thị trường bán lẻ khác là: • Kết cấu hạ tầng khác nhau. • Thị hiếu tiêu dùng và sở thích của khách hàng ở các thị trường là khác nhau, phong tục tập quán ở mỗi nói là khác nhau. • Gặp nhiều sự cạnh tranh từ các nhà bán lẻ đã thiết lập sẵn ưu thế ở thị trường bán lẻ khác. • Thiếu sự cung cấp hàng hóa từ các nhà cung cấp. • Sự khác biệt về kinh tế, chính trị, pháp lý giữa các quốc gia. • Nhiều chi phí phát sinh khiến cho giá hàng hóa cao, là nguyên nhân khiến cho người tiêu dùng ít sử dụng sản phẩm của công ty.
  • 9. Để giảm nhẹ những rủi ro này Wal-Mart đã làm những cách sau: • Thực hiện các cuộc nghiên cứu, tìm hiểu về phong tục tập quán, văn hóa, luật pháp, chính trị và thị hiếu của quốc gia mà công ty muốn thâm nhập vào, để dễ dàng thích ứng và thâm nhập vào thị trường ở quốc gia này. • Thay đổi hệ thống cho phù hợp với môi trường địa phương. Hợp tác với công ty vận tải để cải thiện hệ thống phân phối, mở rộng thị trường. • Xây dựng nhà máy gần trung tâm để thuận tiện cho việc cung cấp hàng hóa cho công ty và phân phối hàng đến người tiêu dùng.
  • 10. • Giảm bớt các chi phí phát sinh như thuê xe để vận chuyển, mua nguyên liệu từ nhà cung cấp bên ngoài,… bằng cách xây dựng nhà máy để cung cấp nguyên vật liêu trực tiếp, tạo giá thấp hơn cho người tiêu dùng, để tăng thị phàn và kiếm được lợi nhuận. • Tìm kiếm những công ty không mở rộng quốc tế để mua lại, nhằm mở rộng sức ảnh hưởng đến các quốc gia và hạn chế việc chiếm thị phần của các nhà bán lẻ toàn cầu khác. • Thường xuyên cập nhật thông tin và sự biến động của thị trường thế giới để có những biện pháp ứng phó kịp thời với sự thay đổi và hạn chế được rủi ro xuống mức thấp nhất có thể.