SlideShare a Scribd company logo
Nhập môn Logic học Giảng viên:  Trần Văn Toàn Email:  [email_address]
MỤC LỤC I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.1 - Định nghĩa phán đoán   1.2 - Phán đoán và câu   1.3 - Giá trị logic của phán đoán  II - PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.1 - Cấu trúc logic của phán đoán đơn 2.2 - Phân loại phán đoán 2.3 - Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán 2.4 - Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.2 - Bảng giá trị logic 3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức
Chương 3. PHÁN ĐOÁN I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.1- Định nghĩa phán đoán   Trong logic học, thuật ngữ phán đoán sử dụng để chỉ một tư tưởng, một ý nghĩ đã được định hình trong tư duy, phản ánh về đối tượng mà người ta có thể đánh giá được nó là chân thực hay giả dối. Do vậy: Phán đoán là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng. Phán đoán là cách thức  liên hệ giữa các khái niệm , phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong ý thức của con người.
Chương 3. PHÁN ĐOÁN I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.1- Định nghĩa phán đoán   Phán đoán là sự phản ánh những thuộc tính, những mối liên hệ của sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan, sự phản ánh đó có thể  phù hợp  hoặc  không phù hợp  với bản thân thế giới khách quan. Vì vậy, mỗi phán đoán  có thể là  đúng  hoặc  sai ,  không có phán đoán nào không đúng cũng không sai  và không có phán đoán vừa đúng lại vừa sai.  Ví dụ 1:   - Trái đất quay xung quanh mặt trời.   - Mọi kim loại đều dẫn điện. là những phán đoán đúng, vì nó phù hợp với thực tế khách quan.
Chương 3. PHÁN ĐOÁN I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.1- Định nghĩa phán đoán   Ví dụ 2:     - Sáo đẻ dưới nước.   - Nguyễn Trãi là tác giả của Truyện Kiều. là những phán đoán sai, vì nó không phù hợp với thực tế khách quan  Phán đoán phản ánh những mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng và giữa các mặt của chúng  Phán đoán là hình thức biểu đạt các qui luật khách quan
Chương 3. PHÁN ĐOÁN I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.2- Phán đoán và câu   Hình thức ngôn ngữ  biểu thị phán đoán là câu , phán đoán không thể xuất hiện và tồn tại nếu không có câu. Mỗi phán đoán bao giờ cũng được diễn đạt bằng một câu nhất định  Ví dụ: - Gần mực thì đen. - Mọi lý thuyết đều màu xám  Phán đoán là hình thức của tư duy phản ánh sự  có  (khẳng định) hay  không có  (phủ định) thuộc tính nào đó của đối tượng trong mối liên hệ với đối tượng khác. Do đó, không phải câu nào cũng diễn đạt một phán đoán.  Ví dụ: - Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi! - Không được làm việc riêng trong giờ học! - Em là ai, cô gái hay nàng tiên ?
Chương 3. PHÁN ĐOÁN I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.3- Giá trị logic của phán đoán  Phán đoán phản ánh đúng hiện thực gọi là phán đoán chân thực (kí hiệu: c hay 1). Ví dụ: - Cây là thực vật -  Giáo viên là Nhà giáo Phán đoán không phản ánh đúng hiên thực gọi là phán đoán giả dối (kí hiệu: g hay 0). Ví dụ: - Cá không là động vật sống dưới nước -  M ặt trời quay quanh trái đất Phán đoán chưa biết chân thực hay giả dối gọi là phán đoán không xác định (kí hiệu: k) Ví dụ: - Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD - Lan đẹp hơn Mai
Chương 3. PHÁN ĐOÁN I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.3- Giá trị logic của phán đoán  Chú ý:  Khi xem xét giá trị lôgíc của các phán đoán cần đặt chúng ở những quan hệ cụ thể. Vì ở quan hệ này chúng là giả dối, nhưng ở quan hệ khác chúng lại có giá trị chân thực và ngược lại.
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.1- Cấu trúc logic của phán đoán đơn Mỗi phán đoán đơn bao gồm hai thành phần cơ bản:  Chủ từ Ký hiệu:  S   Vị từ  Ký hiệu:  P chỉ đối tượng của tư tưởng  những thuộc tính mà ta gán cho đối tượng  Liên từ logic  -  Là : Khẳng định -  Không là : Phủ định  Phán đoán đơn là phán đoán được tạo thành từ mối liên hệ giữa hai khái niệm hoặc giữa khái niệm với một thuộc tính Lượng từ (  ,  ) số lượng đối tượng được chủ từ của phán đoán nêu lên
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.1- Cấu trúc logic của phán đoán đơn Ví dụ:    Mọi  sinh viên  là  người đi học   (   S là P) Một số  trí thức  không là  giáo viên   (   S không là P) Lượng từ  chủ từ  liên từ  vị từ Lượng từ  chủ từ  liên từ  vị từ Cá  là  động vật sống dưới nước  (   S là P) Trong một số trường hợp, lượng từ được ẩn khuyết Mọi loài
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.1 - Phân loại phán đoán theo chất  Chất của phán đoán biểu hiện ở liên từ lôgíc. Liên từ lôgíc phản ánh mối liên hệ giữa chủ từ (S) và vị từ (P), hoặc qui S vào cùng lớp với P (liên từ khẳng định), hoặc tách S ra khỏi lớp P (liên từ phủ định)  - Phán đoán khẳng định:  Là phán đoán xác nhận S cùng lớp với P Thông thường phán đoán khẳng định có liên từ lôgíc  Là   Ví dụ: - Sắt là kim loại. -  Mặt trăng là vệ tinh của trái đất. Công thức:  S là P
Chương 3. PHÁN ĐOÁN Trong nhiều trường hợp không có liên từ  Là  mà vẫn là phán đoán khẳng định. Ví dụ: - Rùa đẻ ra trứng. - Trái đất quay xung quanh mặt trời  - Phán đoán phủ định:  Là phán đoán xác nhận S không cùng lớp với P  Ví dụ: - Thủy ngân không phải là chất rắn . -  Nhà văn không là người lao động chân tay. Công thức:  S không là P Liên từ lôgíc của PĐ phủ định: KHÔNG LÀ, KHÔNG PHẢI LÀ  II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.1 - Phân loại phán đoán theo chất
Chương 3. PHÁN ĐOÁN Lượng của phán đoán biểu hiện ở chủ từ (S), nó cho biết có bao nhiêu đối tượng của S thuộc hay không thuộc về P. -  Phán đoán chung (phán đoán toàn thể):  Là phán đoán cho biết mọi đối tượng của S đều thuộc hoặc không thuộc về P.  Công thức: - Mọi S là P. - Mọi S không là P   Ví dụ: Mọi kim loại đều là chất dẫn điện. Mọi con sáo đều không dẻ dưới nước  Phán đoán chung thường được bắt đầu bằng các lượng từ phổ biến, Mọi, Tất cả, Toàn thể v.v…  II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.2 -  Phân loại phán đoán theo lượng
Chương 3. PHÁN ĐOÁN -  Phán đoán riêng (phán đoán bộ phận):  Là phán đoán cho biết chỉ có một số đối tượng của S thuộc hoặc không thuộc về P  Công thức: - Một số S là P. - Một số   S không là P   Ví dụ: - Một số thanh niên là những nhà quản lý giỏi. - Một số sinh viên không phải là đoàn viên  Phán đoán riêng thường được bắt đầu bằng các lượng từ bộ phận: Một số, Hầu hết, Nhiều, Đa số, Một vài, v.v… II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.2 -  Phân loại phán đoán theo lượng
Chương 3. PHÁN ĐOÁN -  Phán đoán đơn nhất:  Là phán đoán cho biết một đối tượng cụ thể, duy nhất trong hiện thực thuộc hoặc không thuộc về P  Công thức: - S là P. - S không là P   Ví dụ: - Paris là thủ đô của nước Pháp. - Lào không phải là một cường quốc  Chú ý:  Có thể coi phán đoán đơn nhất là một loại đặc biệt của phán đoán chung II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.2 -  Phân loại phán đoán theo lượng
Chương 3. PHÁN ĐOÁN Phán đoán khẳng định chung (phán đoán A)  Công thức: Mọi S là P   Ký hiệu: A SP   hoặc  SaP Ví dụ: Mọi người Việt Nam đều yêu nước  Phán đoán khẳng định riêng (phán đoán I)  Công thức: Một số S là P   Ký hiệu: I SP   hoặc  SiP Ví dụ: Một số chân là chân giả  II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.3 -  Phân loại phán đoán theo chất và lượng
Chương 3. PHÁN ĐOÁN Phán đoán phủ định chung (phán đoán E)  Công thức: Mọi S không là P   Ký hiệu: E SP   hoặc  SeP Ví dụ: Tất cả các bạn đều không ăn cắp  Phán đoán phủ định riêng (phán đoán O)  Công thức: Một số S không là P   Ký hiệu: O SP   hoặc  SoP Ví dụ: Một số chân không là chân thật  II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.3 -  Phân loại phán đoán theo chất và lượng
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Nếu phán đoán bao quát hết mọi đối tượng của S (chủ từ) hoặc mọi đối tượng của P (vị từ) thì ta nói S hoặc P có ngoại diên đầy đủ (chu diên).  Tính chu diên  (tính phổ cập)  của danh từ logic ( chủ từ, vị từ ) của phán đoán là sự xác định mối quan hệ giữa danh từ logic với ngoại diên của khái niệm mà phán đoán đề cập Nếu phán đoán không bao quát hết mọi đối tượng của S (chủ từ) hoặc không bao quát hết mọi đối tượng của P (vị từ) thì ta nói S hoặc P có ngoại diên không đầy đủ (không chu diên)  Ký hiệu:  S + , P + Ký hiệu:  S - , P -
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Phán đoán khẳng định chung ( phán đoán A ) Công thức : Mọi S là P ( SaP ) Quan hệ S,P như sau: S,P   S +     P + : Ví dụ: Kim loại là chất dẫn điện Ví dụ: Hình chữ nhật là hình bình hành có một góc vuông S +     P - : Kết luận:  Trong phán đoán A: S chu diên, P chu diên khi S    P S P (A)
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Phán đoán khẳng định riêng ( phán đoán I ) Công thức : Một số S là P ( SiP ) Quan hệ S,P như sau: S -     P + : Ví dụ: Một số nhạc sĩ là giáo viên Ví dụ: Một số hình bình hành là hình chữ nhật S -     P - : Kết luận:  Trong phán đoán I: S không chu diên, P chu diên khi S    P S P S   P
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Phán đoán phủ định chung ( phán đoán E ) Công thức : Mọi S không là P ( SeP ) Quan hệ S,P như sau: Ví dụ: Mọi con sáo đều không đẻ dưới nước  S +     P + Kết luận:  Trong phán đoán E: S chu diên, P chu diên S P
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Phán đoán phủ định riêng ( phán đoán O ) Công thức : Một số S không là P ( SoP ) Quan hệ S,P như sau: Ví dụ: Một số sinh viên không tốt  S -     P + Kết luận:  Trong phán đoán O: S không chu diên, P chu diên S -     P + S P S   P
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Kết luận chung KL1: Phán đoán A: S + , P chưa xác định Phán đoán I:  S - , P chưa xác định Phán đoán E: S + , P + Phán đoán O: S - ,P + KL2: Phán đoán chung: S + Phán đoán phủ định: P + Phán đoán riêng: S -
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic Từ cặp khái niệm S và P, ta luôn xây dựng được 4 phán đoán với chủ từ S, vị từ P: SaP, SiP, SeP và SoP. Các phán đoán này có quan hệ với nhau. Hình vuông logic:  Hình vuông thể hiện quan hệ giữa các phán đoán A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic Quan hệ A & E:  được gọi là quan hệ đối chọi chung hoặc quan hệ đối chọi trên 2.4.1 - Quan hệ đối chọi :  Là quan hệ của các phán đoán có cùng lượng nhưng khác nhau về chất (A & E, I và O) Hai phán đoán A và E không thể đồng thời đúng, nhưng có thể đồng thời sai.  Ví dụ: - Tất cả các dòng sông đều chảy (A): đúng. - Tất cả các dòng sông đều không chảy (E): sai. Hai phán đoán trên không đồng thời đúng. A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic - Mọi sinh viên đều giỏi tiếng Nga (A): sai. - Mọi sinh viên đều kô giỏi tiếng Nga (E): sai. Hai phán đoán trên đồng thời sai  Kết luận: - Nếu A đúng thì E sai và ngược lại nếu E đúng thì A sai  - Nếu A sai thì E không xác định (có thể đúng hoặc sai) và ngược lại nếu E sai thì A không xác định (có thể đúng hoặc sai)  A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic Quan hệ I & O:  được gọi là quan hệ đối chọi riêng hoặc quan hệ đối chọi dưới Hai phán đoán I và O không thể đồng thời sai nhưng có thể đồng thời đúng  Ví dụ: - Một số nhà bác học được nhận giải thưởng Nobel (I): đúng. - Một số nhà bác học kô được nhận giải thưởng Nobel (O): đúng. Hai phán đoán trên đồng thời đúng. Nhưng: - Một số kim loại không dẫn diện (O): sai. - Một số kim loại dẫn điện (I): đúng. Hai phán đoán trên không đồng thời sai. A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic Kết luận: - Nếu I sai thì O đúng và ngược lại nếu O sai thì I đúng. - Nếu I đúng thì O không xác định (có thể đúng hoặc sai) và ngược lại nếu O đúng thì I không xác định (có thể đúng hoặc sai)  A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic 2.4.2 - Quan hệ mâu thuẫn:  Là quan hệ giữa các phán đoán khác cả về chất và lượng (A & O, E và I) Hai phán đoán có quan hệ mâu thuẫn (A và O, E và I) nếu phán đoán này đúng thì phán đoán kia sai và ngược lại. Ví dụ: - Mọi người đều có óc (A): đúng. - Một số người không có óc (O): sai - Một số người thích cải lương (I): đúng. - Mọi người đều không thích cải lương (E): sai  A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4 - Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic 2.4.3 - Quan hệ thứ bậc:  Là quan hệ giữa các phán đoán có cùng chất nhưng khác nhau về lượng (A & I, E và O) - Hai phán đoán có quan hệ thứ bậc nếu phán đoán toàn thể đúng thì phán đoán bộ phận cũng đúng:  A đúng  #  I đúng, E đúng  #  O đúng. Ví dụ: - Mọi người đều lên án bọn tham những (A): đúng. - Nhiều người lên án bọn tham những (I): đúng. - Không một ai tránh được cái chết (E): đúng. - Một số người không tránh được cái chết (O): đúng.  A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4 - Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic - Nếu phán đoán bộ phận (khẳng định hoặc phủ định) sai thì phán đoán toàn thể (khẳng định hoặc phủ định tương tứng) cũng sai. I sai  #  A sai, O sai  #  E sai.  Ví dụ: - Nhiều con mèo đẻ ra trứng (I): sai. - Mọi con mèo đều đẻ ra trứng (A): sai. - Một số người sống không cần thở (O): sai. - Mọi người sống đều không cần thở (E): sai.  A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4 - Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic Kết luận chung: - Nếu A đúng # O sai, O sai # E sai, E sai # I đúng. Do đó: A (đ) # O (s), E (s) # I (đ). - Nếu A sai # O đúng, O đúng # E không xác định, E không xác định # I không xác định.  Do đó: A (s) # O (đ), E và I không xác định. Từ quan hệ của các phán đoán trong hình vuông logic. Khi biết giá trị logic của một phán đoán người ta có thể biết được giá trị logic của các phán đoán còn lại: A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP Phán đoán phức hợp là phán đoán được tạo thành từ các phán đoán thành phần và các liên từ  lôgíc  (h ằng logic) Thí dụ:   “Học tập là nghĩa vụ và quyền lợi của công dân”   Phán đoán đó bao gồm hai phán đoán thành phần: “ Học tập là nghĩa vụ của công dân”  “ Học tập là quyền lợi của công dân” Li ên từ logic:  “và” C ác phán đoán phức hợp có thành phần trực tiếp là  các phán đoán đơn  được gọi là phán đoán  phức hợp cơ bản Thí dụ:   Ông Trung sẽ làm giám đốc hoặc ông Dũng sẽ làm giám đốc.
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP Phán đoán đó bao gồm hai phán đoán thành phần: Ông Trung sẽ làm giám đốc  Ông Dũng sẽ làm giám đốc Li ên từ logic:  hoặc C ác phán đoán phức hợp có thành phần là các phán đoán phức được gọi là phán đoán đa phức hợp. Hay nói cách khác, phán đoán phức hợp có từ 2 liên từ logic thì được gọi là phán đoán đa phức hợp Thí dụ:   Nếu khi nào hắn có nhà và có xe thì hắn mới cưới được cô ấy.  Phán đoán đó bao gồm hai phán đoán thành phần: Hắn có nhà và có xe:  phán đoán phức   Hắn mới cưới được cô ấy:  phán đoán đơn Li ên từ logic:  nếu … thì …
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản Liên từ logic đóng vai trò những mối nối logic gắn kết các phán đoán tạo nên phán đoán phức hợp. Chúng phản ánh của các quan hệ về mặt tồn tại giữa các sự vật và hiện tượng của hiện thực. 3.1.1 - Phán đoán liên kết (Phép hội) Phán đoán liên kết là phán đoán phức được tạo thành từ các phán đoán đơn nhờ liên từ lôgíc “và” cũng như các từ đồng nghĩa với  “và”. Ký hiệu:  ^   Công thức:  a ^ b , trong đó a và b là các phán đoán thành phần.
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.1 - Phán đoán liên kết (Phép hội) V í dụ:   Anh ấy không những đẹp trai mà còn galăng Phán đoán thành phần:  1) Anh ấy đẹp trai  (a) 2) Anh ấy galăng  (b) Liên từ logic: không những … mà còn…  (^) Công thức cơ bản: a ^ b Giá trị logic: 0 0 0 0 0 1 0 1 0 1 1 1 m = a ^ b b a
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.1 - Phán đoán liên kết (Phép hội) K ết luận:   1) Phán đoán liên kết thể hiện mối quan hệ liên kết giữa các phán đoán thành phần. Sự tồn tại của phán đoán thành phần này đồng thời với sự tồn tại của phán đoán thành phần kia và ngược lại 2) Phán đoán liên kết chỉ có giá trị logic chân thực khi các phán đoán thành phần chân thực
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.2 - Phán đoán phân liệt (phép tuyển) Phán đoán phân liệt là phán đoán phức được tạo thành từ các phán đoán thành phần nhờ liên từ lôgíc “hay” , “hoặc”,…. Ký hiệu:  v Công thức:  a v b ,  trong đó a và b là các phán đoán thành phần V í dụ:   Anh ở nhà hoặc tôi sẽ đi cùng anh  Phán đoán thành phần:  1) Anh ở nhà  (a) 2) Tôi đi cùng anh  (b) Liên từ logic: hoặc  (v) Công thức cơ bản: a v b
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.2 - Phán đoán phân liệt (phép tuyển) Hai lo ại phán đoán phân liệt:  - Phán đoán phân liệt tồn tại (tuyển thường –  v  ) - Phán đoán phân liệt tuyệt đối (tuyển chặt –  v  ) Giá trị logic của phán đoán phân liệt tồn tại (tuyển thường) 0 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 m = a v b b a
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.2 - Phán đoán phân liệt (phép tuyển) Giá trị logic của phán đoán phân liệt tuyệt đối (tuyển chặt) 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 m = a  v  b b a
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.2 - Phán đoán phân liệt (phép tuyển) K ết luận:   1) Phán đoán phân liệt thể hiện mối quan hệ tách rời giữa các phán đoán thành phần. Sự tồn tại của phán đoán thành phần này phân liệt với sự tồn tại của phán đoán thành phần kia và ngược lại 2) Phán đoán phân liệt tồn tại (V) chỉ có giá trị logic giả dối khi tất cả các phán đoán thành phần giả dối 3) Phán đoán phân liệt tuyệt đối ( V ) chỉ đúng khi duy nhất một trong các phán đoán thành phần đúng
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.3 - Phán đoán có điều kiện (ph ép kéo theo) Phán đoán có điều kiện là phán đoán phức được tạo thành từ các phán đoán thành phần nhờ liên từ lôgíc “nếu.....thì....” và các liên từ đồng nhất khác Ký hiệu :   Công thức :  a    b ,  trong đó:  a – cơ sở,  b – hệ quả. V í dụ:   Nếu trời mưa thì đường ướt  Phán đoán thành phần:  1) Trời mưa  (a) 2) Đường ướt  (b) Liên từ logic: Nếu … thì …. (  ) Công thức cơ bản: a    b
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản Giá trị logic: 3.1.3 - Phán đoán có điều kiện (ph ép kéo theo) K ết luận:   1) Phán đoán điều kiện thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa các phán đoán thành phần. Sự tồn tại của phán đoán thành phần này kéo theo sự tồn tại của phán đoán thành phần kia 2) Phán đoán điều kiện chỉ có giá trị logic giả dối khi các phán đoán nguyên nhân đúng còn phán đoán hệ quả sai 1 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 m = a    b b a
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.4 - Phán đoán tương đương (phép tương đương) Phán đoán tương đương là phán đoán phức được tạo thành từ các phán đoán đơn nhờ liên từ lôgíc “nếu và chỉ nếu”, “khi và chỉ khi”, v.v..... Ký hiệu:   Công thức:  a    b Thực chất: (a    b) ^ (b    a) Trong đó:  a, b  là các phán đoán thành phần
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.4 - Phán đoán tương đương (phép tương đương) V í dụ:   Hình bình hành là hình chữ nhật khi và chỉ khi nó có một góc vuông  Phán đoán thành phần:  1) Hình bình hành là hình chữ nhật  (a) 2) Nó có một góc vuông   (b) Liên từ logic: Khi và chỉ khi (  ) Công thức cơ bản: a    b
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.4 - Phán đoán tương đương (phép tương đương) Giá trị logic: K ết luận:   1) Phán đoán tương đương thể hiện mối quan hệ tương đương đối xứng giữa hai phán đoán thành phần. Sự tồn tại của phán đoán thành phần này kéo theo sự tồn tại của phán đoán thành phần kia và ngược lại 2) Phán đoán tương đương chỉ có giá trị logic giả dối khi một trong hai phán đoán thành phần sai 1 0 0 0 0 1 0 1 0 1 1 1 m = a    b b a
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.5 - Phán đoán phủ định (phép phủ định) Phán đoán phủ định là phán đoán được tạo thành từ  một phán đoán và liên từ lôgíc “không phải”, “không thể có chuyện”,  v.v..... Ký hiệu:   Công thức:   a  ( trong đó phán đoán a có thể là phán đoán đơn, hoặc phức) V í dụ:   Không thể có chuyện người sống không cần thở  Phán đoán thành phần: Người sống không cần thở (a) Liên từ logic: Không thể có chuyện (  ) Công thức cơ bản:  (  a)
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1. Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.5 - Phán đoán phủ định (phép phủ định) Giá trị logic: 1 0 0 1 m =   a a
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.2 - Bảng giá trị logic Bảng giá trị logic là bảng biểu diễn giá trị logic của phán đoán * Đặc điểm của bảng giá trị logic - Nếu phán đoán có  n  phán đoán thành phần thì bảng giá trị logic có  2 n  dòng (trừ dòng tiêu đề) Ví dụ:   “Bao giờ chó sủa trống không Chẳng thằng ăn cắp cũng ông đi đường” Phán đoán thành phần:  1) thằng ăn cắp (a) 2) ông đi đường (b) 3) chó sủa (c) Công thức  (a v b)    c
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.2 - Bảng giá trị logic * Đặc điểm của bảng giá trị logic Bảng giá trị logic của phán đoán  {m = (a v b)    c} 1 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 0 1 0 1 1 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 m = (avb)  c a v b c b a
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.2 - Bảng giá trị logic * Đặc điểm của bảng giá trị logic Với bất kỳ giá trị logic của các phán đoán thành phần: + Phán đoán  m  có giá trị logic chân thực được gọi là phán đoán chân thực + Phán đoán  m  có giá trị logic giả dối được gọi là phán đoán giả dối + Phán đoán  m  vừa có giá trị logic chân thực, vừa có giá trị logic giả dối được gọi là phán đoán không xác định
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.2 - Bảng giá trị logic Bảng tổng hợp giá trị logic của các phán đoán phức hợp cơ bản 1 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 0 1 1 0 1 1 0 1 1 a    b a    b a  v  b a v b a ^ b  a b a
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức Các phán đoán phức hợp (có chung các phán đoán thành phần) được gọi là có quan hệ đẳng trị với nhau nếu nó có cùng giá trị logic với bất kỳ giá trị nào của các phán đoán thành phần Ví dụ:  Phán đoán “Anh ấy vừa đẹp trai vừa galăng” - (a ^ b) Có quan hệ đẳng trị với phán đoán: “Không thể có chuyện nếu anh ấy đẹp trai thì không galăng” - (   (a      b) )  Ký hiệu:   Công thức:  m    n  (m đẳng trị với n, trong đó: m, n là các phán đoán phức hợp)
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức Tính đẳng trị của các phán đoán phức hợp cơ bản a ^ b      (a      b)     (b      a)     (  a v   b) a v b    a      b    b      a     (  a ^   b) a    b      b      a     a v b     (a ^   b)
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức Ví dụ:   Hãy viết lại các phán đoán sau sao cho nội dung tư tưởng không đổi:  “ Nếu muốn có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt thì phải có tư duy logic tốt” Phán đoán trên là phán đoán phức hợp Các phán đoán thành phần: 1) Có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt (a) 2) Có tư duy logic tốt (b) Liên từ logic: Nếu … thì … (  ) KL: Phán đoán trên là PĐ phức hợp kéo theo  ( a   b)
Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức Phán đoán trên có quan hệ đẳng trị với các phán đoán sau: a    b      b      a     a v b     (a ^   b) Vậy phán đoán trên có thể viết lại như sau:  b      a:   Nếu không có tư duy logic tốt thì không thể có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt  a v b: Hoặc không có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt hoặc có tư duy logic tốt  (a ^   b): Không thể có chuyện có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt mà lại không có tư duy logic tốt
Chương 3. PHÁN ĐOÁN ?

More Related Content

PPTX
tư tưởng hồ chí minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
PPT
Logic chuong2
PPTX
CHỦ ĐỀ 5. SUY LUẬN.pptx
PPTX
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
PDF
GIẢI PHẪU Y HỌC HCM - TẬP 1 - Chủ biên_Nguyễn Hoàng Vũ.pdf
 
PPT
Introduction to economics
PPT
tt-hcm-chuong-3.ppt
PPT
Philosophy history
tư tưởng hồ chí minh về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
Logic chuong2
CHỦ ĐỀ 5. SUY LUẬN.pptx
Tư tưởng hồ chí minh về vấn đề dân tộc
GIẢI PHẪU Y HỌC HCM - TẬP 1 - Chủ biên_Nguyễn Hoàng Vũ.pdf
 
Introduction to economics
tt-hcm-chuong-3.ppt
Philosophy history

What's hot (20)

PPT
Logic chuong5
PPT
Logic chuong1
PPT
Logic chuong4
DOC
đề Cương ôn tập môn pháp luật đại cương
PPT
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.ppt
PDF
Giáo trình công pháp quốc tế, Q.1.pdf
DOC
Vận Dụng Cặp Phạm Trù Tất Nhiên Và Ngẫu Nhiên Vào Trong Thực Tiễn Và Nghiên C...
PPTX
Vi phạm pháp luật
PDF
Tiểu luận triết học nguyên tắc khách quan và sự vận dụng trong hoạt động nhận...
PDF
Bài giảng LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM.pdf
PPTX
Quy luật sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
DOC
Lý luận chung về gia đình và liên hệ với thực trạng gia đình ở Việt Nam hiện ...
PDF
giáo trình lịch sử đảng cộng sản việt nam
PDF
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
DOC
Câu hỏi ôn tập Tâm lý học 1
PDF
Kinh tế chính trị Mac - Lenin
PPT
Chương 6 luật dân sự
PDF
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P1
DOC
Ngan_hang_cau_hoi_on_thi_triet
DOC
Thưc trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và...
Logic chuong5
Logic chuong1
Logic chuong4
đề Cương ôn tập môn pháp luật đại cương
CHỦ ĐỀ 2. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA LOGIC HÌNH THỨC.ppt
Giáo trình công pháp quốc tế, Q.1.pdf
Vận Dụng Cặp Phạm Trù Tất Nhiên Và Ngẫu Nhiên Vào Trong Thực Tiễn Và Nghiên C...
Vi phạm pháp luật
Tiểu luận triết học nguyên tắc khách quan và sự vận dụng trong hoạt động nhận...
Bài giảng LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM.pdf
Quy luật sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
Lý luận chung về gia đình và liên hệ với thực trạng gia đình ở Việt Nam hiện ...
giáo trình lịch sử đảng cộng sản việt nam
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Câu hỏi ôn tập Tâm lý học 1
Kinh tế chính trị Mac - Lenin
Chương 6 luật dân sự
Bộ đề trắc nghiệm Pháp luật đại cương - P1
Ngan_hang_cau_hoi_on_thi_triet
Thưc trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và...
Ad

Viewers also liked (20)

PDF
Logic hoc
DOC
Giao trinh logic dc(trần văn toàn)
PDF
Logic Học
DOC
Ngan hang de thi (du thao)
PPT
Evaluation
DOC
Giao trinh logic (bui thanh quat)
DOC
Logic hoc dai cuong (vuong tat dat)
PPTX
Thảo luận logic học
PPTX
Thảo luận logic học
PPTX
Tcs p2
PPTX
Tcs p1
DOC
De cuong on tap (form)
PDF
Dien tu so
PPTX
Giao tiếp TTL-CMOS
PPTX
Tri giác
DOC
Bài giảng qui hoạch tuyến tính phương pháp đơn hình
PPT
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
PPT
BAI GIANG PP LUAN NGHIEN CUU KHOA HOC
DOCX
BI Apps Data Mining- SQL Server Analysis Services 2008
PPTX
Hotel web ranking
Logic hoc
Giao trinh logic dc(trần văn toàn)
Logic Học
Ngan hang de thi (du thao)
Evaluation
Giao trinh logic (bui thanh quat)
Logic hoc dai cuong (vuong tat dat)
Thảo luận logic học
Thảo luận logic học
Tcs p2
Tcs p1
De cuong on tap (form)
Dien tu so
Giao tiếp TTL-CMOS
Tri giác
Bài giảng qui hoạch tuyến tính phương pháp đơn hình
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học
BAI GIANG PP LUAN NGHIEN CUU KHOA HOC
BI Apps Data Mining- SQL Server Analysis Services 2008
Hotel web ranking
Ad

More from hieusy (17)

PPT
Logic tl(01 k5)
DOC
Giao trinh logic dc(trần väƒn toă n)
PDF
Giai thuat va lap trinh
DOC
Ctdl1
DOC
Ngan hang de thi (du thao)
PPT
Logic tl(01 k5)
DOC
Logic hoc dai cuong (vuong tat dat)
DOC
Giao trinh logic dc(trần väƒn toă n)
DOC
Giao trinh logic (bui thanh quat)
PDF
Giai thuat va lap trinh
DOC
De cuong on tap (form)
DOC
Ctdl1
PDF
Giao trinh php 2009 vo duy tuan - final
PDF
Giao trinh-php
PDF
Giao trinh php can ban
PDF
Tai lieu-css-co-ban
PDF
Html vnn canban
Logic tl(01 k5)
Giao trinh logic dc(trần väƒn toă n)
Giai thuat va lap trinh
Ctdl1
Ngan hang de thi (du thao)
Logic tl(01 k5)
Logic hoc dai cuong (vuong tat dat)
Giao trinh logic dc(trần väƒn toă n)
Giao trinh logic (bui thanh quat)
Giai thuat va lap trinh
De cuong on tap (form)
Ctdl1
Giao trinh php 2009 vo duy tuan - final
Giao trinh-php
Giao trinh php can ban
Tai lieu-css-co-ban
Html vnn canban

Logic chuong3

  • 1. Nhập môn Logic học Giảng viên: Trần Văn Toàn Email: [email_address]
  • 2. MỤC LỤC I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.1 - Định nghĩa phán đoán 1.2 - Phán đoán và câu 1.3 - Giá trị logic của phán đoán II - PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.1 - Cấu trúc logic của phán đoán đơn 2.2 - Phân loại phán đoán 2.3 - Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán 2.4 - Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.2 - Bảng giá trị logic 3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức
  • 3. Chương 3. PHÁN ĐOÁN I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.1- Định nghĩa phán đoán Trong logic học, thuật ngữ phán đoán sử dụng để chỉ một tư tưởng, một ý nghĩ đã được định hình trong tư duy, phản ánh về đối tượng mà người ta có thể đánh giá được nó là chân thực hay giả dối. Do vậy: Phán đoán là hình thức cơ bản của tư duy trừu tượng. Phán đoán là cách thức liên hệ giữa các khái niệm , phản ánh mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong ý thức của con người.
  • 4. Chương 3. PHÁN ĐOÁN I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.1- Định nghĩa phán đoán Phán đoán là sự phản ánh những thuộc tính, những mối liên hệ của sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan, sự phản ánh đó có thể phù hợp hoặc không phù hợp với bản thân thế giới khách quan. Vì vậy, mỗi phán đoán có thể là đúng hoặc sai , không có phán đoán nào không đúng cũng không sai và không có phán đoán vừa đúng lại vừa sai. Ví dụ 1: - Trái đất quay xung quanh mặt trời. - Mọi kim loại đều dẫn điện. là những phán đoán đúng, vì nó phù hợp với thực tế khách quan.
  • 5. Chương 3. PHÁN ĐOÁN I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.1- Định nghĩa phán đoán Ví dụ 2: - Sáo đẻ dưới nước. - Nguyễn Trãi là tác giả của Truyện Kiều. là những phán đoán sai, vì nó không phù hợp với thực tế khách quan Phán đoán phản ánh những mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng và giữa các mặt của chúng Phán đoán là hình thức biểu đạt các qui luật khách quan
  • 6. Chương 3. PHÁN ĐOÁN I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.2- Phán đoán và câu Hình thức ngôn ngữ biểu thị phán đoán là câu , phán đoán không thể xuất hiện và tồn tại nếu không có câu. Mỗi phán đoán bao giờ cũng được diễn đạt bằng một câu nhất định Ví dụ: - Gần mực thì đen. - Mọi lý thuyết đều màu xám Phán đoán là hình thức của tư duy phản ánh sự có (khẳng định) hay không có (phủ định) thuộc tính nào đó của đối tượng trong mối liên hệ với đối tượng khác. Do đó, không phải câu nào cũng diễn đạt một phán đoán. Ví dụ: - Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi! - Không được làm việc riêng trong giờ học! - Em là ai, cô gái hay nàng tiên ?
  • 7. Chương 3. PHÁN ĐOÁN I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.3- Giá trị logic của phán đoán Phán đoán phản ánh đúng hiện thực gọi là phán đoán chân thực (kí hiệu: c hay 1). Ví dụ: - Cây là thực vật - Giáo viên là Nhà giáo Phán đoán không phản ánh đúng hiên thực gọi là phán đoán giả dối (kí hiệu: g hay 0). Ví dụ: - Cá không là động vật sống dưới nước - M ặt trời quay quanh trái đất Phán đoán chưa biết chân thực hay giả dối gọi là phán đoán không xác định (kí hiệu: k) Ví dụ: - Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD - Lan đẹp hơn Mai
  • 8. Chương 3. PHÁN ĐOÁN I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHÁN ĐOÁN 1.3- Giá trị logic của phán đoán Chú ý: Khi xem xét giá trị lôgíc của các phán đoán cần đặt chúng ở những quan hệ cụ thể. Vì ở quan hệ này chúng là giả dối, nhưng ở quan hệ khác chúng lại có giá trị chân thực và ngược lại.
  • 9. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.1- Cấu trúc logic của phán đoán đơn Mỗi phán đoán đơn bao gồm hai thành phần cơ bản: Chủ từ Ký hiệu: S Vị từ Ký hiệu: P chỉ đối tượng của tư tưởng những thuộc tính mà ta gán cho đối tượng Liên từ logic - Là : Khẳng định - Không là : Phủ định Phán đoán đơn là phán đoán được tạo thành từ mối liên hệ giữa hai khái niệm hoặc giữa khái niệm với một thuộc tính Lượng từ (  ,  ) số lượng đối tượng được chủ từ của phán đoán nêu lên
  • 10. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.1- Cấu trúc logic của phán đoán đơn Ví dụ: Mọi sinh viên là người đi học (  S là P) Một số trí thức không là giáo viên (  S không là P) Lượng từ chủ từ liên từ vị từ Lượng từ chủ từ liên từ vị từ Cá là động vật sống dưới nước (  S là P) Trong một số trường hợp, lượng từ được ẩn khuyết Mọi loài
  • 11. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.1 - Phân loại phán đoán theo chất Chất của phán đoán biểu hiện ở liên từ lôgíc. Liên từ lôgíc phản ánh mối liên hệ giữa chủ từ (S) và vị từ (P), hoặc qui S vào cùng lớp với P (liên từ khẳng định), hoặc tách S ra khỏi lớp P (liên từ phủ định) - Phán đoán khẳng định: Là phán đoán xác nhận S cùng lớp với P Thông thường phán đoán khẳng định có liên từ lôgíc Là Ví dụ: - Sắt là kim loại. - Mặt trăng là vệ tinh của trái đất. Công thức: S là P
  • 12. Chương 3. PHÁN ĐOÁN Trong nhiều trường hợp không có liên từ Là mà vẫn là phán đoán khẳng định. Ví dụ: - Rùa đẻ ra trứng. - Trái đất quay xung quanh mặt trời - Phán đoán phủ định: Là phán đoán xác nhận S không cùng lớp với P Ví dụ: - Thủy ngân không phải là chất rắn . - Nhà văn không là người lao động chân tay. Công thức: S không là P Liên từ lôgíc của PĐ phủ định: KHÔNG LÀ, KHÔNG PHẢI LÀ II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.1 - Phân loại phán đoán theo chất
  • 13. Chương 3. PHÁN ĐOÁN Lượng của phán đoán biểu hiện ở chủ từ (S), nó cho biết có bao nhiêu đối tượng của S thuộc hay không thuộc về P. - Phán đoán chung (phán đoán toàn thể): Là phán đoán cho biết mọi đối tượng của S đều thuộc hoặc không thuộc về P. Công thức: - Mọi S là P. - Mọi S không là P Ví dụ: Mọi kim loại đều là chất dẫn điện. Mọi con sáo đều không dẻ dưới nước Phán đoán chung thường được bắt đầu bằng các lượng từ phổ biến, Mọi, Tất cả, Toàn thể v.v… II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.2 - Phân loại phán đoán theo lượng
  • 14. Chương 3. PHÁN ĐOÁN - Phán đoán riêng (phán đoán bộ phận): Là phán đoán cho biết chỉ có một số đối tượng của S thuộc hoặc không thuộc về P Công thức: - Một số S là P. - Một số S không là P Ví dụ: - Một số thanh niên là những nhà quản lý giỏi. - Một số sinh viên không phải là đoàn viên Phán đoán riêng thường được bắt đầu bằng các lượng từ bộ phận: Một số, Hầu hết, Nhiều, Đa số, Một vài, v.v… II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.2 - Phân loại phán đoán theo lượng
  • 15. Chương 3. PHÁN ĐOÁN - Phán đoán đơn nhất: Là phán đoán cho biết một đối tượng cụ thể, duy nhất trong hiện thực thuộc hoặc không thuộc về P Công thức: - S là P. - S không là P Ví dụ: - Paris là thủ đô của nước Pháp. - Lào không phải là một cường quốc Chú ý: Có thể coi phán đoán đơn nhất là một loại đặc biệt của phán đoán chung II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.2 - Phân loại phán đoán theo lượng
  • 16. Chương 3. PHÁN ĐOÁN Phán đoán khẳng định chung (phán đoán A) Công thức: Mọi S là P Ký hiệu: A SP hoặc SaP Ví dụ: Mọi người Việt Nam đều yêu nước Phán đoán khẳng định riêng (phán đoán I) Công thức: Một số S là P Ký hiệu: I SP hoặc SiP Ví dụ: Một số chân là chân giả II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.3 - Phân loại phán đoán theo chất và lượng
  • 17. Chương 3. PHÁN ĐOÁN Phán đoán phủ định chung (phán đoán E) Công thức: Mọi S không là P Ký hiệu: E SP hoặc SeP Ví dụ: Tất cả các bạn đều không ăn cắp Phán đoán phủ định riêng (phán đoán O) Công thức: Một số S không là P Ký hiệu: O SP hoặc SoP Ví dụ: Một số chân không là chân thật II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.2 - Phân loại phán đoán 2.2.3 - Phân loại phán đoán theo chất và lượng
  • 18. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Nếu phán đoán bao quát hết mọi đối tượng của S (chủ từ) hoặc mọi đối tượng của P (vị từ) thì ta nói S hoặc P có ngoại diên đầy đủ (chu diên). Tính chu diên (tính phổ cập) của danh từ logic ( chủ từ, vị từ ) của phán đoán là sự xác định mối quan hệ giữa danh từ logic với ngoại diên của khái niệm mà phán đoán đề cập Nếu phán đoán không bao quát hết mọi đối tượng của S (chủ từ) hoặc không bao quát hết mọi đối tượng của P (vị từ) thì ta nói S hoặc P có ngoại diên không đầy đủ (không chu diên) Ký hiệu: S + , P + Ký hiệu: S - , P -
  • 19. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Phán đoán khẳng định chung ( phán đoán A ) Công thức : Mọi S là P ( SaP ) Quan hệ S,P như sau: S,P S +  P + : Ví dụ: Kim loại là chất dẫn điện Ví dụ: Hình chữ nhật là hình bình hành có một góc vuông S +  P - : Kết luận: Trong phán đoán A: S chu diên, P chu diên khi S  P S P (A)
  • 20. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Phán đoán khẳng định riêng ( phán đoán I ) Công thức : Một số S là P ( SiP ) Quan hệ S,P như sau: S -  P + : Ví dụ: Một số nhạc sĩ là giáo viên Ví dụ: Một số hình bình hành là hình chữ nhật S -  P - : Kết luận: Trong phán đoán I: S không chu diên, P chu diên khi S  P S P S P
  • 21. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Phán đoán phủ định chung ( phán đoán E ) Công thức : Mọi S không là P ( SeP ) Quan hệ S,P như sau: Ví dụ: Mọi con sáo đều không đẻ dưới nước S +  P + Kết luận: Trong phán đoán E: S chu diên, P chu diên S P
  • 22. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Phán đoán phủ định riêng ( phán đoán O ) Công thức : Một số S không là P ( SoP ) Quan hệ S,P như sau: Ví dụ: Một số sinh viên không tốt S -  P + Kết luận: Trong phán đoán O: S không chu diên, P chu diên S -  P + S P S P
  • 23. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.3- Tính chu diên của các danh từ logic trong phán đoán Kết luận chung KL1: Phán đoán A: S + , P chưa xác định Phán đoán I: S - , P chưa xác định Phán đoán E: S + , P + Phán đoán O: S - ,P + KL2: Phán đoán chung: S + Phán đoán phủ định: P + Phán đoán riêng: S -
  • 24. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic Từ cặp khái niệm S và P, ta luôn xây dựng được 4 phán đoán với chủ từ S, vị từ P: SaP, SiP, SeP và SoP. Các phán đoán này có quan hệ với nhau. Hình vuông logic: Hình vuông thể hiện quan hệ giữa các phán đoán A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
  • 25. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic Quan hệ A & E: được gọi là quan hệ đối chọi chung hoặc quan hệ đối chọi trên 2.4.1 - Quan hệ đối chọi : Là quan hệ của các phán đoán có cùng lượng nhưng khác nhau về chất (A & E, I và O) Hai phán đoán A và E không thể đồng thời đúng, nhưng có thể đồng thời sai. Ví dụ: - Tất cả các dòng sông đều chảy (A): đúng. - Tất cả các dòng sông đều không chảy (E): sai. Hai phán đoán trên không đồng thời đúng. A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
  • 26. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic - Mọi sinh viên đều giỏi tiếng Nga (A): sai. - Mọi sinh viên đều kô giỏi tiếng Nga (E): sai. Hai phán đoán trên đồng thời sai Kết luận: - Nếu A đúng thì E sai và ngược lại nếu E đúng thì A sai - Nếu A sai thì E không xác định (có thể đúng hoặc sai) và ngược lại nếu E sai thì A không xác định (có thể đúng hoặc sai) A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
  • 27. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic Quan hệ I & O: được gọi là quan hệ đối chọi riêng hoặc quan hệ đối chọi dưới Hai phán đoán I và O không thể đồng thời sai nhưng có thể đồng thời đúng Ví dụ: - Một số nhà bác học được nhận giải thưởng Nobel (I): đúng. - Một số nhà bác học kô được nhận giải thưởng Nobel (O): đúng. Hai phán đoán trên đồng thời đúng. Nhưng: - Một số kim loại không dẫn diện (O): sai. - Một số kim loại dẫn điện (I): đúng. Hai phán đoán trên không đồng thời sai. A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
  • 28. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic Kết luận: - Nếu I sai thì O đúng và ngược lại nếu O sai thì I đúng. - Nếu I đúng thì O không xác định (có thể đúng hoặc sai) và ngược lại nếu O đúng thì I không xác định (có thể đúng hoặc sai) A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
  • 29. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4- Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic 2.4.2 - Quan hệ mâu thuẫn: Là quan hệ giữa các phán đoán khác cả về chất và lượng (A & O, E và I) Hai phán đoán có quan hệ mâu thuẫn (A và O, E và I) nếu phán đoán này đúng thì phán đoán kia sai và ngược lại. Ví dụ: - Mọi người đều có óc (A): đúng. - Một số người không có óc (O): sai - Một số người thích cải lương (I): đúng. - Mọi người đều không thích cải lương (E): sai A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
  • 30. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4 - Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic 2.4.3 - Quan hệ thứ bậc: Là quan hệ giữa các phán đoán có cùng chất nhưng khác nhau về lượng (A & I, E và O) - Hai phán đoán có quan hệ thứ bậc nếu phán đoán toàn thể đúng thì phán đoán bộ phận cũng đúng: A đúng # I đúng, E đúng # O đúng. Ví dụ: - Mọi người đều lên án bọn tham những (A): đúng. - Nhiều người lên án bọn tham những (I): đúng. - Không một ai tránh được cái chết (E): đúng. - Một số người không tránh được cái chết (O): đúng. A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
  • 31. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4 - Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic - Nếu phán đoán bộ phận (khẳng định hoặc phủ định) sai thì phán đoán toàn thể (khẳng định hoặc phủ định tương tứng) cũng sai. I sai # A sai, O sai # E sai. Ví dụ: - Nhiều con mèo đẻ ra trứng (I): sai. - Mọi con mèo đều đẻ ra trứng (A): sai. - Một số người sống không cần thở (O): sai. - Mọi người sống đều không cần thở (E): sai. A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
  • 32. Chương 3. PHÁN ĐOÁN II- PHÁN ĐOÁN ĐƠN 2.4 - Quan hệ giữa các phán đoán, hình vuông logic Kết luận chung: - Nếu A đúng # O sai, O sai # E sai, E sai # I đúng. Do đó: A (đ) # O (s), E (s) # I (đ). - Nếu A sai # O đúng, O đúng # E không xác định, E không xác định # I không xác định. Do đó: A (s) # O (đ), E và I không xác định. Từ quan hệ của các phán đoán trong hình vuông logic. Khi biết giá trị logic của một phán đoán người ta có thể biết được giá trị logic của các phán đoán còn lại: A E O I Đối chọi trên Đối chọi dưới Thứ bậc Thứ bậc Mâu thuẫn Mâu thuẫn
  • 33. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP Phán đoán phức hợp là phán đoán được tạo thành từ các phán đoán thành phần và các liên từ lôgíc (h ằng logic) Thí dụ: “Học tập là nghĩa vụ và quyền lợi của công dân” Phán đoán đó bao gồm hai phán đoán thành phần: “ Học tập là nghĩa vụ của công dân” “ Học tập là quyền lợi của công dân” Li ên từ logic: “và” C ác phán đoán phức hợp có thành phần trực tiếp là các phán đoán đơn được gọi là phán đoán phức hợp cơ bản Thí dụ: Ông Trung sẽ làm giám đốc hoặc ông Dũng sẽ làm giám đốc.
  • 34. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP Phán đoán đó bao gồm hai phán đoán thành phần: Ông Trung sẽ làm giám đốc Ông Dũng sẽ làm giám đốc Li ên từ logic: hoặc C ác phán đoán phức hợp có thành phần là các phán đoán phức được gọi là phán đoán đa phức hợp. Hay nói cách khác, phán đoán phức hợp có từ 2 liên từ logic thì được gọi là phán đoán đa phức hợp Thí dụ: Nếu khi nào hắn có nhà và có xe thì hắn mới cưới được cô ấy. Phán đoán đó bao gồm hai phán đoán thành phần: Hắn có nhà và có xe: phán đoán phức Hắn mới cưới được cô ấy: phán đoán đơn Li ên từ logic: nếu … thì …
  • 35. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản Liên từ logic đóng vai trò những mối nối logic gắn kết các phán đoán tạo nên phán đoán phức hợp. Chúng phản ánh của các quan hệ về mặt tồn tại giữa các sự vật và hiện tượng của hiện thực. 3.1.1 - Phán đoán liên kết (Phép hội) Phán đoán liên kết là phán đoán phức được tạo thành từ các phán đoán đơn nhờ liên từ lôgíc “và” cũng như các từ đồng nghĩa với “và”. Ký hiệu: ^ Công thức: a ^ b , trong đó a và b là các phán đoán thành phần.
  • 36. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.1 - Phán đoán liên kết (Phép hội) V í dụ: Anh ấy không những đẹp trai mà còn galăng Phán đoán thành phần: 1) Anh ấy đẹp trai (a) 2) Anh ấy galăng (b) Liên từ logic: không những … mà còn… (^) Công thức cơ bản: a ^ b Giá trị logic: 0 0 0 0 0 1 0 1 0 1 1 1 m = a ^ b b a
  • 37. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.1 - Phán đoán liên kết (Phép hội) K ết luận: 1) Phán đoán liên kết thể hiện mối quan hệ liên kết giữa các phán đoán thành phần. Sự tồn tại của phán đoán thành phần này đồng thời với sự tồn tại của phán đoán thành phần kia và ngược lại 2) Phán đoán liên kết chỉ có giá trị logic chân thực khi các phán đoán thành phần chân thực
  • 38. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.2 - Phán đoán phân liệt (phép tuyển) Phán đoán phân liệt là phán đoán phức được tạo thành từ các phán đoán thành phần nhờ liên từ lôgíc “hay” , “hoặc”,…. Ký hiệu: v Công thức: a v b , trong đó a và b là các phán đoán thành phần V í dụ: Anh ở nhà hoặc tôi sẽ đi cùng anh Phán đoán thành phần: 1) Anh ở nhà (a) 2) Tôi đi cùng anh (b) Liên từ logic: hoặc (v) Công thức cơ bản: a v b
  • 39. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.2 - Phán đoán phân liệt (phép tuyển) Hai lo ại phán đoán phân liệt: - Phán đoán phân liệt tồn tại (tuyển thường – v ) - Phán đoán phân liệt tuyệt đối (tuyển chặt – v ) Giá trị logic của phán đoán phân liệt tồn tại (tuyển thường) 0 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 1 m = a v b b a
  • 40. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.2 - Phán đoán phân liệt (phép tuyển) Giá trị logic của phán đoán phân liệt tuyệt đối (tuyển chặt) 0 0 0 1 0 1 1 1 0 0 1 1 m = a v b b a
  • 41. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.2 - Phán đoán phân liệt (phép tuyển) K ết luận: 1) Phán đoán phân liệt thể hiện mối quan hệ tách rời giữa các phán đoán thành phần. Sự tồn tại của phán đoán thành phần này phân liệt với sự tồn tại của phán đoán thành phần kia và ngược lại 2) Phán đoán phân liệt tồn tại (V) chỉ có giá trị logic giả dối khi tất cả các phán đoán thành phần giả dối 3) Phán đoán phân liệt tuyệt đối ( V ) chỉ đúng khi duy nhất một trong các phán đoán thành phần đúng
  • 42. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.3 - Phán đoán có điều kiện (ph ép kéo theo) Phán đoán có điều kiện là phán đoán phức được tạo thành từ các phán đoán thành phần nhờ liên từ lôgíc “nếu.....thì....” và các liên từ đồng nhất khác Ký hiệu :  Công thức : a  b , trong đó: a – cơ sở, b – hệ quả. V í dụ: Nếu trời mưa thì đường ướt Phán đoán thành phần: 1) Trời mưa (a) 2) Đường ướt (b) Liên từ logic: Nếu … thì …. (  ) Công thức cơ bản: a  b
  • 43. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản Giá trị logic: 3.1.3 - Phán đoán có điều kiện (ph ép kéo theo) K ết luận: 1) Phán đoán điều kiện thể hiện mối quan hệ nhân quả giữa các phán đoán thành phần. Sự tồn tại của phán đoán thành phần này kéo theo sự tồn tại của phán đoán thành phần kia 2) Phán đoán điều kiện chỉ có giá trị logic giả dối khi các phán đoán nguyên nhân đúng còn phán đoán hệ quả sai 1 0 0 0 0 1 1 1 0 1 1 1 m = a  b b a
  • 44. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.4 - Phán đoán tương đương (phép tương đương) Phán đoán tương đương là phán đoán phức được tạo thành từ các phán đoán đơn nhờ liên từ lôgíc “nếu và chỉ nếu”, “khi và chỉ khi”, v.v..... Ký hiệu:  Công thức: a  b Thực chất: (a  b) ^ (b  a) Trong đó: a, b là các phán đoán thành phần
  • 45. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.4 - Phán đoán tương đương (phép tương đương) V í dụ: Hình bình hành là hình chữ nhật khi và chỉ khi nó có một góc vuông Phán đoán thành phần: 1) Hình bình hành là hình chữ nhật (a) 2) Nó có một góc vuông (b) Liên từ logic: Khi và chỉ khi (  ) Công thức cơ bản: a  b
  • 46. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.4 - Phán đoán tương đương (phép tương đương) Giá trị logic: K ết luận: 1) Phán đoán tương đương thể hiện mối quan hệ tương đương đối xứng giữa hai phán đoán thành phần. Sự tồn tại của phán đoán thành phần này kéo theo sự tồn tại của phán đoán thành phần kia và ngược lại 2) Phán đoán tương đương chỉ có giá trị logic giả dối khi một trong hai phán đoán thành phần sai 1 0 0 0 0 1 0 1 0 1 1 1 m = a  b b a
  • 47. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1 - Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.5 - Phán đoán phủ định (phép phủ định) Phán đoán phủ định là phán đoán được tạo thành từ một phán đoán và liên từ lôgíc “không phải”, “không thể có chuyện”, v.v..... Ký hiệu:  Công thức:  a ( trong đó phán đoán a có thể là phán đoán đơn, hoặc phức) V í dụ: Không thể có chuyện người sống không cần thở Phán đoán thành phần: Người sống không cần thở (a) Liên từ logic: Không thể có chuyện (  ) Công thức cơ bản: (  a)
  • 48. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.1. Liên từ logic và các phán đoán phức hợp cơ bản 3.1.5 - Phán đoán phủ định (phép phủ định) Giá trị logic: 1 0 0 1 m =  a a
  • 49. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.2 - Bảng giá trị logic Bảng giá trị logic là bảng biểu diễn giá trị logic của phán đoán * Đặc điểm của bảng giá trị logic - Nếu phán đoán có n phán đoán thành phần thì bảng giá trị logic có 2 n dòng (trừ dòng tiêu đề) Ví dụ: “Bao giờ chó sủa trống không Chẳng thằng ăn cắp cũng ông đi đường” Phán đoán thành phần: 1) thằng ăn cắp (a) 2) ông đi đường (b) 3) chó sủa (c) Công thức (a v b)  c
  • 50. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.2 - Bảng giá trị logic * Đặc điểm của bảng giá trị logic Bảng giá trị logic của phán đoán {m = (a v b)  c} 1 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 1 0 1 0 0 1 0 1 1 1 0 1 0 0 1 1 1 0 1 1 1 1 1 0 1 1 1 1 1 m = (avb)  c a v b c b a
  • 51. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.2 - Bảng giá trị logic * Đặc điểm của bảng giá trị logic Với bất kỳ giá trị logic của các phán đoán thành phần: + Phán đoán m có giá trị logic chân thực được gọi là phán đoán chân thực + Phán đoán m có giá trị logic giả dối được gọi là phán đoán giả dối + Phán đoán m vừa có giá trị logic chân thực, vừa có giá trị logic giả dối được gọi là phán đoán không xác định
  • 52. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.2 - Bảng giá trị logic Bảng tổng hợp giá trị logic của các phán đoán phức hợp cơ bản 1 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 1 0 1 1 1 0 1 1 0 1 1 0 1 1 0 1 1 a  b a  b a v b a v b a ^ b  a b a
  • 53. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức Các phán đoán phức hợp (có chung các phán đoán thành phần) được gọi là có quan hệ đẳng trị với nhau nếu nó có cùng giá trị logic với bất kỳ giá trị nào của các phán đoán thành phần Ví dụ: Phán đoán “Anh ấy vừa đẹp trai vừa galăng” - (a ^ b) Có quan hệ đẳng trị với phán đoán: “Không thể có chuyện nếu anh ấy đẹp trai thì không galăng” - (  (a   b) ) Ký hiệu:  Công thức: m  n (m đẳng trị với n, trong đó: m, n là các phán đoán phức hợp)
  • 54. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức Tính đẳng trị của các phán đoán phức hợp cơ bản a ^ b   (a   b)   (b   a)   (  a v  b) a v b  a   b  b   a   (  a ^  b) a  b   b   a   a v b   (a ^  b)
  • 55. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức Ví dụ: Hãy viết lại các phán đoán sau sao cho nội dung tư tưởng không đổi: “ Nếu muốn có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt thì phải có tư duy logic tốt” Phán đoán trên là phán đoán phức hợp Các phán đoán thành phần: 1) Có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt (a) 2) Có tư duy logic tốt (b) Liên từ logic: Nếu … thì … (  ) KL: Phán đoán trên là PĐ phức hợp kéo theo ( a  b)
  • 56. Chương 3. PHÁN ĐOÁN III- PHÁN ĐOÁN PHỨC HỢP 3.3 - Tính đẳng trị của các phán đoán phức Phán đoán trên có quan hệ đẳng trị với các phán đoán sau: a  b   b   a   a v b   (a ^  b) Vậy phán đoán trên có thể viết lại như sau:  b   a: Nếu không có tư duy logic tốt thì không thể có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt  a v b: Hoặc không có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt hoặc có tư duy logic tốt  (a ^  b): Không thể có chuyện có phương pháp nghiên cứu khoa học tốt mà lại không có tư duy logic tốt
  • 57. Chương 3. PHÁN ĐOÁN ?