SlideShare a Scribd company logo
Bài 5
Lập trình PHP(phần 3)
Làm việc với dữ liệu của form
Làm việc với chuỗi và số
Tạo ra chuỗi
Thêm các ký tự đặc biệt vào chuỗi
Làm việc với độ dài chuỗi và chuỗi con
Tìm kiếm trong chuỗi
Thay thế một bộ phận trong chuỗi
Sửa chuỗi
Chuyển đổi giữa chuỗi và mảng
Làm việc với ngày tháng
Sử dụng nhãn thời gian
Sử dụng đối tượng
Khởi tạo và sử dụng mảng
Khởi tạo và sử dụng mảng & mảng liên kết
Làm việc với hàng đợi và ngăn xếp
Làm việc với mảng 2 chiều
Nhắc lại bài cũ
Làm việc với chuỗi và số
Tạo ra chuỗi
Thêm các ký tự đặc biệt vào chuỗi
Làm việc với độ dài chuỗi và chuỗi con
Tìm kiếm trong chuỗi
Thay thế một bộ phận trong chuỗi
Sửa chuỗi
Chuyển đổi giữa chuỗi và mảng
Làm việc với ngày tháng
Sử dụng nhãn thời gian
Sử dụng đối tượng
Khởi tạo và sử dụng mảng
Khởi tạo và sử dụng mảng & mảng liên kết
Làm việc với hàng đợi và ngăn xếp
Làm việc với mảng 2 chiều
Bài 5: Lập trình PHP (phần 3) 2
Nội dung bài học
1. Lấy dữ liệu từ form
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 3
2. Hiển thị dữ liệu trên trang web
Trong phần này có các nội dung:
1.1. Nhận dữ liệu từ textbox, hộp password, hidden field
1.2. Lấy dữ liệu từ radio button
1.3. Lấy dữ liệu từ checkbox
1.4. Lấy dữ liệu từ mảng checkbox
1.5. Lấy dữ liệu từ dropdown list
1.6. Lấy dữ liệu từ list
1.7. Lấy dữ liệu từ text area
1. Lấy dữ liệu từ form
Trong phần này có các nội dung:
1.1. Nhận dữ liệu từ textbox, hộp password, hidden field
1.2. Lấy dữ liệu từ radio button
1.3. Lấy dữ liệu từ checkbox
1.4. Lấy dữ liệu từ mảng checkbox
1.5. Lấy dữ liệu từ dropdown list
1.6. Lấy dữ liệu từ list
1.7. Lấy dữ liệu từ text area
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 4
Thuộc tính của thẻ HTML input:
Textbox cho phép người dùng nhập dữ liệu vào ô
Hộp password cho phép người dùng nhập dữ liệu vào ô nhưng dữ
liệu được mã hóa thành các ký tự đặc biệt
Hidden field cho phép lập trình viên
bổ sung thêm cặp tên/giá trị vào form.
Người dùng không thấy được hidden field khi vào trang web
Nếu form sử dụng phương thức GET, dữ liệu cho trường được hiển
thị trong URL
1.1. Nhận dữ liệu từ
textbox, password box, hidden field
Thuộc tính của thẻ HTML input:
Textbox cho phép người dùng nhập dữ liệu vào ô
Hộp password cho phép người dùng nhập dữ liệu vào ô nhưng dữ
liệu được mã hóa thành các ký tự đặc biệt
Hidden field cho phép lập trình viên
bổ sung thêm cặp tên/giá trị vào form.
Người dùng không thấy được hidden field khi vào trang web
Nếu form sử dụng phương thức GET, dữ liệu cho trường được hiển
thị trong URL
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 5
Ví dụ: Mã HTML cho ba kiểu dữ liệu:
Nhận dữ liệu từ
textbox, password box, hidden field
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 6
Radio button cho phép người dùng chọn một tùy chọn từ một nhóm
các tùy chọn cho trước
Thuộc tính thẻ HTML <input> cho radio button:
Nếu không có nút nào trong nhóm radio button được chọn, cặp
tên/giá trị của nhóm sẽ không được đẩy lên server như một phần
dữ liệu của form.
Nếu mã PHP đặt thuộc tính checked cho nhiều hơn một nút trong
nhóm, trình duyệt sẽ chọn nút cuối cùng khi trang được dựng.
1.2. Lấy dữ liệu từ radio button
Radio button cho phép người dùng chọn một tùy chọn từ một nhóm
các tùy chọn cho trước
Thuộc tính thẻ HTML <input> cho radio button:
Nếu không có nút nào trong nhóm radio button được chọn, cặp
tên/giá trị của nhóm sẽ không được đẩy lên server như một phần
dữ liệu của form.
Nếu mã PHP đặt thuộc tính checked cho nhiều hơn một nút trong
nhóm, trình duyệt sẽ chọn nút cuối cùng khi trang được dựng.
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 7
Ví dụ:
Lấy dữ liệu từ radio button
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 8
Check box cho phép người dùng chọn một tùy chọn
Thuộc tính của thẻ HTML <input> cho check box:
Hàm isset trả về TRUE nếu check box được chọn và FALSE nếu
không được chọn.
1.3. Lấy dữ liệu từ checkbox
Check box cho phép người dùng chọn một tùy chọn
Thuộc tính của thẻ HTML <input> cho check box:
Hàm isset trả về TRUE nếu check box được chọn và FALSE nếu
không được chọn.
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 9
Ví dụ:
Lấy dữ liệu từ checkbox
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 10
Nếu tên check box kết thúc bằng ký tự mảng [], PHP sẽ thêm check
box vào mảng và mảng này được lồng vào mảng toàn cục $_GET
hoặc $_POST => Cho phép nhiều giá trị được gửi lên server với
cùng một tên
Nếu không có check box nào trong mảng được chọn thì tên mảng
sẽ không có trong mảng $_GET hay $_POST
Ví dụ:
1.4. Lấy dữ liệu từ mảng checkbox
Nếu tên check box kết thúc bằng ký tự mảng [], PHP sẽ thêm check
box vào mảng và mảng này được lồng vào mảng toàn cục $_GET
hoặc $_POST => Cho phép nhiều giá trị được gửi lên server với
cùng một tên
Nếu không có check box nào trong mảng được chọn thì tên mảng
sẽ không có trong mảng $_GET hay $_POST
Ví dụ:
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 11
Lấy dữ liệu từ mảng checkbox
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 12
Dropdown list (danh sách thả xuống) cho phép người dùng chọn
một tùy chọn trong nhóm các tùy chọn
Nếu thuộc tính selected không được viết thì tùy chọn đầu tiên trong
danh sách sẽ mặc định được chọn
Thuộc tính thẻ HTML <select> của dropdown list:
Thuộc tính thẻ HTML <option>:
1.5. Lấy dữ liệu từ dropdown list
Dropdown list (danh sách thả xuống) cho phép người dùng chọn
một tùy chọn trong nhóm các tùy chọn
Nếu thuộc tính selected không được viết thì tùy chọn đầu tiên trong
danh sách sẽ mặc định được chọn
Thuộc tính thẻ HTML <select> của dropdown list:
Thuộc tính thẻ HTML <option>:
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 13
Ví dụ:
Lấy dữ liệu từ dropdown list
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 14
Listbox(hộp danh sách) cho phép người dùng không chọn hoặc chọn
nhiều từ danh sách tùy chọn
Nếu danh sách cho phép đa chọn, tên của danh sách phải kết thúc
bằng ký tự mảng []
Thuộc tính thẻ HTML <option>:
Ví dụ:
1.6. Lấy dữ liệu từ listbox
Listbox(hộp danh sách) cho phép người dùng không chọn hoặc chọn
nhiều từ danh sách tùy chọn
Nếu danh sách cho phép đa chọn, tên của danh sách phải kết thúc
bằng ký tự mảng []
Thuộc tính thẻ HTML <option>:
Ví dụ:
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 15
Ví dụ:
Lấy dữ liệu từ listbox
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 16
Text area (vùng văn bản) cho phép người dùng nhập nhiều dòng
văn bản
Để thiết lập văn bản mặc định cho vùng, viết văn bản này giữa cặp
thẻ <textarea>
Thuộc tính của thẻ HTML <textarea>:
Nếu người dùng nhập liệu đến cuối dòng, vùng văn bản sử dụng
xuống dòng mềm để bắt đầu dòng mới
Nếu người dùng nhấn phím Enter hoặc Return, vùng văn bản sử
dụng xuống dòng cứng để bắt đầu dòng
Nếu người dùng không nhập ký tự nào, cặp tên/giá trị của vùng văn
bản vẫn được gửi lên với giá trị được gán là chuỗi rỗng
1.7. Lấy dữ liệu từ text area
Text area (vùng văn bản) cho phép người dùng nhập nhiều dòng
văn bản
Để thiết lập văn bản mặc định cho vùng, viết văn bản này giữa cặp
thẻ <textarea>
Thuộc tính của thẻ HTML <textarea>:
Nếu người dùng nhập liệu đến cuối dòng, vùng văn bản sử dụng
xuống dòng mềm để bắt đầu dòng mới
Nếu người dùng nhấn phím Enter hoặc Return, vùng văn bản sử
dụng xuống dòng cứng để bắt đầu dòng
Nếu người dùng không nhập ký tự nào, cặp tên/giá trị của vùng văn
bản vẫn được gửi lên với giá trị được gán là chuỗi rỗng
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 17
Ví dụ:
Lấy dữ liệu từ text area
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 18
Trong phần này có các nội dung:
2.1. Định dạng các ký tự đặc biệt
2.2. Định dạng ngắt dòng
2.3. Hiển thị dữ liệu với câu lệnh echo và print
2. Hiển thị dữ liệu trên trang web
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 19
Thực thể ký tự HTML (HTML character entity) cho phép bạn hiển thị
các ký tự đặc biệt trên trang web
Hàm htmlspecialchars chuyển đổi các ký tự đặc biệt thành thực thể
ký tự
Cú pháp của hàm htmlspecialchars:
Tham số của hàm htmlspecialchars:
2.1. Định dạng các ký tự đặc biệt
Thực thể ký tự HTML (HTML character entity) cho phép bạn hiển thị
các ký tự đặc biệt trên trang web
Hàm htmlspecialchars chuyển đổi các ký tự đặc biệt thành thực thể
ký tự
Cú pháp của hàm htmlspecialchars:
Tham số của hàm htmlspecialchars:
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 20
Một số thực thể HTML cơ bản:
Ví dụ:
Văn bản do người dùng nhập:
Mã PHP chuyển đổi ký tự đặc biệt sang thực thể ký tự:
Dữ liệu được hiển thị trên trình duyệt:
Định dạng các ký tự đặc biệt
Một số thực thể HTML cơ bản:
Ví dụ:
Văn bản do người dùng nhập:
Mã PHP chuyển đổi ký tự đặc biệt sang thực thể ký tự:
Dữ liệu được hiển thị trên trình duyệt:
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 21
Hàm nl2br chuyển đổi ký tự dòng mới trong chuỗi thành thẻ HTML
<br>. Hàm này cho phép hiển thị ngắt dòng HTML trên trang web
Cú pháp của hàm nl2br:
Tham số của hàm nl2br:
2.2. Định dạng ngắt dòng
Hàm nl2br chuyển đổi ký tự dòng mới trong chuỗi thành thẻ HTML
<br>. Hàm này cho phép hiển thị ngắt dòng HTML trên trang web
Cú pháp của hàm nl2br:
Tham số của hàm nl2br:
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 22
Ví dụ:
Văn bản được nhập vào vùng văn bản:
Mã PHP chuyển đổi ký tự ngắt dòng thành thẻ ngắt dòng HTML:
Dữ liệu hiển thị trên trình duyệt:
Định dạng ngắt dòng
Ví dụ:
Văn bản được nhập vào vùng văn bản:
Mã PHP chuyển đổi ký tự ngắt dòng thành thẻ ngắt dòng HTML:
Dữ liệu hiển thị trên trình duyệt:
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 23
Lệnh echo và print gửi dữ liệu kiểu chuỗi ra trang web. Các ký tự
không phải chuỗi sẽ được chuyển thành chuỗi
Lệnh echo có thể chấp nhận nhiều giá trị kiểu chuỗi, trong khi lệnh
print chỉ chấp nhận một giá trị
Ngoặc đơn là ký tự tùy chọn cho cả lệnh echo và print. Để in ra
nhiều giá trị với lệnh echo thì bỏ ngoặc đơn đi
Lệnh echo không trả về giá trị và không thể là thành phần cấu tạo
nên biểu thức. Lệnh print trả về 1 và có thể dùng như một thành
phần của biểu thức
Lệnh echo và print không phải là hàm mà là bộ phận của tập định
nghĩa ngôn ngữ PHP
2.3. Hiển thị dữ liệu
với câu lệnh echo và print
Lệnh echo và print gửi dữ liệu kiểu chuỗi ra trang web. Các ký tự
không phải chuỗi sẽ được chuyển thành chuỗi
Lệnh echo có thể chấp nhận nhiều giá trị kiểu chuỗi, trong khi lệnh
print chỉ chấp nhận một giá trị
Ngoặc đơn là ký tự tùy chọn cho cả lệnh echo và print. Để in ra
nhiều giá trị với lệnh echo thì bỏ ngoặc đơn đi
Lệnh echo không trả về giá trị và không thể là thành phần cấu tạo
nên biểu thức. Lệnh print trả về 1 và có thể dùng như một thành
phần của biểu thức
Lệnh echo và print không phải là hàm mà là bộ phận của tập định
nghĩa ngôn ngữ PHP
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 24
Cú pháp lệnh echo:
Ví dụ:
Cú pháp lệnh print:
Ví dụ:
Hiển thị dữ liệu
với câu lệnh echo và print
Cú pháp lệnh echo:
Ví dụ:
Cú pháp lệnh print:
Ví dụ:
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 25
Dữ liệu nhập vào các điều khiển trên form được gửi lên server dưới
dạng chuỗi trong một mảng các cặp tên/giá trị
Text box được dùng để lấy các dữ liệu đơn giản
Password box lấy các dữ liệu nhạy cảm và được hiển thị bằng các ký
tự đặc biệt
Hidden field được dùng để truyền những dữ liệu không do người
dùng nhập lên máy chủ
Radio button cho phép người dùng chọn một trong số các tùy chọn,
ngược lại check box cho phép chọn nhiều tùy chọn khác nhau.
Để lấy dữ liệu từ nhiều check box liên quan thì thiết lập sao cho dữ
liệu được trả về trong mảng
Tổng kết bài học
Dữ liệu nhập vào các điều khiển trên form được gửi lên server dưới
dạng chuỗi trong một mảng các cặp tên/giá trị
Text box được dùng để lấy các dữ liệu đơn giản
Password box lấy các dữ liệu nhạy cảm và được hiển thị bằng các ký
tự đặc biệt
Hidden field được dùng để truyền những dữ liệu không do người
dùng nhập lên máy chủ
Radio button cho phép người dùng chọn một trong số các tùy chọn,
ngược lại check box cho phép chọn nhiều tùy chọn khác nhau.
Để lấy dữ liệu từ nhiều check box liên quan thì thiết lập sao cho dữ
liệu được trả về trong mảng
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 26
Dropdown list cho phép người dùng chọn một tùy chọn từ nhóm tùy
chọn. Trong khi đó, list box cho phép chọn một hoặc nhiều tùy chọn
Text area cho phép người dùng nhập văn bản trên nhiều dòng. Văn
bản có thể chứa xuống dòng mềm và xuống dòng cứng
Sử dụng hàm htmlspecialchars để kiểm soát cách hiển thị các ký tự
đặc biệt do người dùng nhập trên trang web.
Dùng hàm nl2br để chuyển ký tự xuống dòng theo định dạng HTML
Sử dụng lệnh PHP echo hoặc print để gửi dữ liệu ra trình duyệt
Tổng kết bài học
Dropdown list cho phép người dùng chọn một tùy chọn từ nhóm tùy
chọn. Trong khi đó, list box cho phép chọn một hoặc nhiều tùy chọn
Text area cho phép người dùng nhập văn bản trên nhiều dòng. Văn
bản có thể chứa xuống dòng mềm và xuống dòng cứng
Sử dụng hàm htmlspecialchars để kiểm soát cách hiển thị các ký tự
đặc biệt do người dùng nhập trên trang web.
Dùng hàm nl2br để chuyển ký tự xuống dòng theo định dạng HTML
Sử dụng lệnh PHP echo hoặc print để gửi dữ liệu ra trình duyệt
Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 27

More Related Content

DOCX
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
PDF
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
PDF
Đề tài: Nghiên cứu kỹ thuật tấn công mạng LAN và giải pháp, HAY
DOC
Hệ PhâN TáN
 
DOC
Xây dựng biểu đồ use case
PDF
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
PDF
Lập trình web - HTML cơ bản
PDF
Huong dan thi nghiem wireshark
Xây dựng cơ sở dữ liệu trong quản lý nhân sự
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin PTIT
Đề tài: Nghiên cứu kỹ thuật tấn công mạng LAN và giải pháp, HAY
Hệ PhâN TáN
 
Xây dựng biểu đồ use case
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
Lập trình web - HTML cơ bản
Huong dan thi nghiem wireshark

What's hot (20)

PDF
Chuẩn hóa lược đồ quan hệ
PPT
Thuật toán mã hóa rsa
PDF
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
DOCX
Giới thiệu về Rational Rose và Các diagram
PPTX
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
PDF
Chương 3 Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL)
DOCX
Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game
PDF
Giáo Trình Môn Đặc Tả Hình Thức-ICTU
PDF
Hệ điều hành (chương 1)
PDF
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 2
PPT
Chuong 4 - CSDL phân tán
PPT
Slide Hệ Quản Trị Cơ sở dữ liệu - CHƯƠNG 1
PPT
Bai13-Cau truc du lieu va giai thuat - Cay (Tree)
PDF
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
PDF
Cơ sở dữ liệu phân tán - phạm thế quế
PDF
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
DOCX
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
PDF
Bài tập lớn Phát triển phần mềm hướng dịch vụ PTIT
PDF
Cơ Sở Dữ Liệu - Chương 1
PDF
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển, HOT
Chuẩn hóa lược đồ quan hệ
Thuật toán mã hóa rsa
Chương 4. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu
Giới thiệu về Rational Rose và Các diagram
Slide Báo Cáo Đồ Án Tốt Nghiệp CNTT
Chương 3 Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL)
Báo cáo phân tích thiết kế đồ án game
Giáo Trình Môn Đặc Tả Hình Thức-ICTU
Hệ điều hành (chương 1)
Cơ sở dữ liệu PTIT slide 2
Chuong 4 - CSDL phân tán
Slide Hệ Quản Trị Cơ sở dữ liệu - CHƯƠNG 1
Bai13-Cau truc du lieu va giai thuat - Cay (Tree)
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Cơ sở dữ liệu phân tán - phạm thế quế
Thiết kế csdl quản lý nhân sự
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
Bài tập lớn Phát triển phần mềm hướng dịch vụ PTIT
Cơ Sở Dữ Liệu - Chương 1
Đề tài: Xây dựng chương trình quản lý dịch vụ vận chuyển, HOT
Ad

Viewers also liked (20)

PDF
Bài 6 Lập trình PHP (phần 4) Làm việc với cookie và session - Giáo trình FPT
PDF
Bài 4 Lập trình PHP (phần 2) - Giáo trình FPT
PDF
Bài 7 Xây dựng website sử dụng PHP và MySQL - Giáo trình FPT
PDF
Bài 3 Lập trình PHP (phần 1) - Giáo trình FPT
PDF
Bài 2 Làm quen với môi trường PHP và MySQL (phần 2) - Giáo trình FPT
PDF
Web201 slide 1
PDF
Lập trình PHP và MySQL
PDF
Web201 slide 4
PDF
Web201 slide 3
PDF
Web201 slide 5
PDF
Web201 slide 2
PDF
Bài 2 Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao - Xây dựng ứng dụng web
PDF
Web301 slide 1
PDF
Web201 slide 7
PDF
Bài 1 Lập trình website theo mô hình MVC - Xây dựng ứng dụng web
PDF
BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT
PPTX
07 web course 2 php truyen nhan du lieu
PDF
Lap trinhcosodulieuvoi c-sharp_phan-3
PDF
Câu hỏi trắc nghiệm PHP
PDF
Web course php truyen nhan du lieu
Bài 6 Lập trình PHP (phần 4) Làm việc với cookie và session - Giáo trình FPT
Bài 4 Lập trình PHP (phần 2) - Giáo trình FPT
Bài 7 Xây dựng website sử dụng PHP và MySQL - Giáo trình FPT
Bài 3 Lập trình PHP (phần 1) - Giáo trình FPT
Bài 2 Làm quen với môi trường PHP và MySQL (phần 2) - Giáo trình FPT
Web201 slide 1
Lập trình PHP và MySQL
Web201 slide 4
Web201 slide 3
Web201 slide 5
Web201 slide 2
Bài 2 Các kỹ thuật lập trình MySQL với PHP nâng cao - Xây dựng ứng dụng web
Web301 slide 1
Web201 slide 7
Bài 1 Lập trình website theo mô hình MVC - Xây dựng ứng dụng web
BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT
07 web course 2 php truyen nhan du lieu
Lap trinhcosodulieuvoi c-sharp_phan-3
Câu hỏi trắc nghiệm PHP
Web course php truyen nhan du lieu
Ad

Similar to Bài 5 Lập trình PHP (phần 3) Làm việc với dữ liệu của form - Giáo trình FPT (20)

PPT
Asp
PDF
Bai tap php_m123
DOCX
Kiem tra Javasrctip
DOCX
Kiem tra javascript
PDF
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
PDF
6 - Lập trình C++ cơ bản_print.pdf
DOCX
Thuc hanh access
DOC
Tai lieu-php-coding-standard
PPTX
Bai1 xaydung csdl-access
PPT
BG trung tam
DOCX
Young mine textbook
PDF
RichTetxtBox control
PDF
Lập trình C cho VĐK 8051
PDF
Chuong 01 mo dau
PDF
Chuong 01
DOCX
Lab lap trinhmang_v3
DOCX
CÁC LOẠI THẺ KHÁC TRONG ỨNG DỤNG NÀY CÓ LÀ
PDF
Huong dan lap_trinh_voi_android_5
PDF
Quy tắc thiết kế giao diện và viết code C#
PPT
Chương 2, Hướng dẫn tạo Table trong Access
Asp
Bai tap php_m123
Kiem tra Javasrctip
Kiem tra javascript
Chuan viet code va thiet ke giao dien trong C#
6 - Lập trình C++ cơ bản_print.pdf
Thuc hanh access
Tai lieu-php-coding-standard
Bai1 xaydung csdl-access
BG trung tam
Young mine textbook
RichTetxtBox control
Lập trình C cho VĐK 8051
Chuong 01 mo dau
Chuong 01
Lab lap trinhmang_v3
CÁC LOẠI THẺ KHÁC TRONG ỨNG DỤNG NÀY CÓ LÀ
Huong dan lap_trinh_voi_android_5
Quy tắc thiết kế giao diện và viết code C#
Chương 2, Hướng dẫn tạo Table trong Access

More from MasterCode.vn (20)

PDF
Pd ftai lieu-tieng-anh-cho-nguoi-moi-bat-dau-mastercode.vn
PDF
Why apps-succeed-wpr-mastercode.vn
PDF
Dzone performancemonitoring2016-mastercode.vn
PDF
Google công bố thông tin lịch xu hướng ngành 2017 mastercode.vn
PDF
Nghiên cứu về khách hàng mastercode.vn
PDF
Lập trình sáng tạo creative computing textbook mastercode.vn
PDF
Pd fbuoi7 8--tongquanseo-mastercode.vn
PDF
Pd fbuoi5 6-ảnh hưởng của social media tới kết quả seo-mastercode.vn
PDF
Pdf buoi3 4-link-building-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
PDF
Pd fbuoi3 4-kỹ thuật xây dựng back link-mastercode.vn
PDF
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vn
PDF
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vn
PDF
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
PDF
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
PDF
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
PDF
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
PDF
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
PDF
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
PDF
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
PDF
Pdfbài 2 bo mạch chủ (main) bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pd ftai lieu-tieng-anh-cho-nguoi-moi-bat-dau-mastercode.vn
Why apps-succeed-wpr-mastercode.vn
Dzone performancemonitoring2016-mastercode.vn
Google công bố thông tin lịch xu hướng ngành 2017 mastercode.vn
Nghiên cứu về khách hàng mastercode.vn
Lập trình sáng tạo creative computing textbook mastercode.vn
Pd fbuoi7 8--tongquanseo-mastercode.vn
Pd fbuoi5 6-ảnh hưởng của social media tới kết quả seo-mastercode.vn
Pdf buoi3 4-link-building-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
Pd fbuoi3 4-kỹ thuật xây dựng back link-mastercode.vn
Pd fbuoi2 onpage – tối ưu hóa trang web-mastercode.vn
Pd fbuoi1 giới thiệu seo tools cơ bản-seo manager + seo guy-mastercode.vn
Pdf buoi1 2-on-page-tran-ngoc-chinh-mastercode.vn
Pdfbài 7 máy tính xác tay và máy in bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 6 bảo trì máy tính bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 5 bảo trì và tối ưu windows bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 4 ổ cứng hard drive bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 3 cpu và ram bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 2 bo mạch chủ (main) bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn

Bài 5 Lập trình PHP (phần 3) Làm việc với dữ liệu của form - Giáo trình FPT

  • 1. Bài 5 Lập trình PHP(phần 3) Làm việc với dữ liệu của form
  • 2. Làm việc với chuỗi và số Tạo ra chuỗi Thêm các ký tự đặc biệt vào chuỗi Làm việc với độ dài chuỗi và chuỗi con Tìm kiếm trong chuỗi Thay thế một bộ phận trong chuỗi Sửa chuỗi Chuyển đổi giữa chuỗi và mảng Làm việc với ngày tháng Sử dụng nhãn thời gian Sử dụng đối tượng Khởi tạo và sử dụng mảng Khởi tạo và sử dụng mảng & mảng liên kết Làm việc với hàng đợi và ngăn xếp Làm việc với mảng 2 chiều Nhắc lại bài cũ Làm việc với chuỗi và số Tạo ra chuỗi Thêm các ký tự đặc biệt vào chuỗi Làm việc với độ dài chuỗi và chuỗi con Tìm kiếm trong chuỗi Thay thế một bộ phận trong chuỗi Sửa chuỗi Chuyển đổi giữa chuỗi và mảng Làm việc với ngày tháng Sử dụng nhãn thời gian Sử dụng đối tượng Khởi tạo và sử dụng mảng Khởi tạo và sử dụng mảng & mảng liên kết Làm việc với hàng đợi và ngăn xếp Làm việc với mảng 2 chiều Bài 5: Lập trình PHP (phần 3) 2
  • 3. Nội dung bài học 1. Lấy dữ liệu từ form Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 3 2. Hiển thị dữ liệu trên trang web
  • 4. Trong phần này có các nội dung: 1.1. Nhận dữ liệu từ textbox, hộp password, hidden field 1.2. Lấy dữ liệu từ radio button 1.3. Lấy dữ liệu từ checkbox 1.4. Lấy dữ liệu từ mảng checkbox 1.5. Lấy dữ liệu từ dropdown list 1.6. Lấy dữ liệu từ list 1.7. Lấy dữ liệu từ text area 1. Lấy dữ liệu từ form Trong phần này có các nội dung: 1.1. Nhận dữ liệu từ textbox, hộp password, hidden field 1.2. Lấy dữ liệu từ radio button 1.3. Lấy dữ liệu từ checkbox 1.4. Lấy dữ liệu từ mảng checkbox 1.5. Lấy dữ liệu từ dropdown list 1.6. Lấy dữ liệu từ list 1.7. Lấy dữ liệu từ text area Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 4
  • 5. Thuộc tính của thẻ HTML input: Textbox cho phép người dùng nhập dữ liệu vào ô Hộp password cho phép người dùng nhập dữ liệu vào ô nhưng dữ liệu được mã hóa thành các ký tự đặc biệt Hidden field cho phép lập trình viên bổ sung thêm cặp tên/giá trị vào form. Người dùng không thấy được hidden field khi vào trang web Nếu form sử dụng phương thức GET, dữ liệu cho trường được hiển thị trong URL 1.1. Nhận dữ liệu từ textbox, password box, hidden field Thuộc tính của thẻ HTML input: Textbox cho phép người dùng nhập dữ liệu vào ô Hộp password cho phép người dùng nhập dữ liệu vào ô nhưng dữ liệu được mã hóa thành các ký tự đặc biệt Hidden field cho phép lập trình viên bổ sung thêm cặp tên/giá trị vào form. Người dùng không thấy được hidden field khi vào trang web Nếu form sử dụng phương thức GET, dữ liệu cho trường được hiển thị trong URL Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 5
  • 6. Ví dụ: Mã HTML cho ba kiểu dữ liệu: Nhận dữ liệu từ textbox, password box, hidden field Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 6
  • 7. Radio button cho phép người dùng chọn một tùy chọn từ một nhóm các tùy chọn cho trước Thuộc tính thẻ HTML <input> cho radio button: Nếu không có nút nào trong nhóm radio button được chọn, cặp tên/giá trị của nhóm sẽ không được đẩy lên server như một phần dữ liệu của form. Nếu mã PHP đặt thuộc tính checked cho nhiều hơn một nút trong nhóm, trình duyệt sẽ chọn nút cuối cùng khi trang được dựng. 1.2. Lấy dữ liệu từ radio button Radio button cho phép người dùng chọn một tùy chọn từ một nhóm các tùy chọn cho trước Thuộc tính thẻ HTML <input> cho radio button: Nếu không có nút nào trong nhóm radio button được chọn, cặp tên/giá trị của nhóm sẽ không được đẩy lên server như một phần dữ liệu của form. Nếu mã PHP đặt thuộc tính checked cho nhiều hơn một nút trong nhóm, trình duyệt sẽ chọn nút cuối cùng khi trang được dựng. Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 7
  • 8. Ví dụ: Lấy dữ liệu từ radio button Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 8
  • 9. Check box cho phép người dùng chọn một tùy chọn Thuộc tính của thẻ HTML <input> cho check box: Hàm isset trả về TRUE nếu check box được chọn và FALSE nếu không được chọn. 1.3. Lấy dữ liệu từ checkbox Check box cho phép người dùng chọn một tùy chọn Thuộc tính của thẻ HTML <input> cho check box: Hàm isset trả về TRUE nếu check box được chọn và FALSE nếu không được chọn. Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 9
  • 10. Ví dụ: Lấy dữ liệu từ checkbox Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 10
  • 11. Nếu tên check box kết thúc bằng ký tự mảng [], PHP sẽ thêm check box vào mảng và mảng này được lồng vào mảng toàn cục $_GET hoặc $_POST => Cho phép nhiều giá trị được gửi lên server với cùng một tên Nếu không có check box nào trong mảng được chọn thì tên mảng sẽ không có trong mảng $_GET hay $_POST Ví dụ: 1.4. Lấy dữ liệu từ mảng checkbox Nếu tên check box kết thúc bằng ký tự mảng [], PHP sẽ thêm check box vào mảng và mảng này được lồng vào mảng toàn cục $_GET hoặc $_POST => Cho phép nhiều giá trị được gửi lên server với cùng một tên Nếu không có check box nào trong mảng được chọn thì tên mảng sẽ không có trong mảng $_GET hay $_POST Ví dụ: Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 11
  • 12. Lấy dữ liệu từ mảng checkbox Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 12
  • 13. Dropdown list (danh sách thả xuống) cho phép người dùng chọn một tùy chọn trong nhóm các tùy chọn Nếu thuộc tính selected không được viết thì tùy chọn đầu tiên trong danh sách sẽ mặc định được chọn Thuộc tính thẻ HTML <select> của dropdown list: Thuộc tính thẻ HTML <option>: 1.5. Lấy dữ liệu từ dropdown list Dropdown list (danh sách thả xuống) cho phép người dùng chọn một tùy chọn trong nhóm các tùy chọn Nếu thuộc tính selected không được viết thì tùy chọn đầu tiên trong danh sách sẽ mặc định được chọn Thuộc tính thẻ HTML <select> của dropdown list: Thuộc tính thẻ HTML <option>: Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 13
  • 14. Ví dụ: Lấy dữ liệu từ dropdown list Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 14
  • 15. Listbox(hộp danh sách) cho phép người dùng không chọn hoặc chọn nhiều từ danh sách tùy chọn Nếu danh sách cho phép đa chọn, tên của danh sách phải kết thúc bằng ký tự mảng [] Thuộc tính thẻ HTML <option>: Ví dụ: 1.6. Lấy dữ liệu từ listbox Listbox(hộp danh sách) cho phép người dùng không chọn hoặc chọn nhiều từ danh sách tùy chọn Nếu danh sách cho phép đa chọn, tên của danh sách phải kết thúc bằng ký tự mảng [] Thuộc tính thẻ HTML <option>: Ví dụ: Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 15
  • 16. Ví dụ: Lấy dữ liệu từ listbox Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 16
  • 17. Text area (vùng văn bản) cho phép người dùng nhập nhiều dòng văn bản Để thiết lập văn bản mặc định cho vùng, viết văn bản này giữa cặp thẻ <textarea> Thuộc tính của thẻ HTML <textarea>: Nếu người dùng nhập liệu đến cuối dòng, vùng văn bản sử dụng xuống dòng mềm để bắt đầu dòng mới Nếu người dùng nhấn phím Enter hoặc Return, vùng văn bản sử dụng xuống dòng cứng để bắt đầu dòng Nếu người dùng không nhập ký tự nào, cặp tên/giá trị của vùng văn bản vẫn được gửi lên với giá trị được gán là chuỗi rỗng 1.7. Lấy dữ liệu từ text area Text area (vùng văn bản) cho phép người dùng nhập nhiều dòng văn bản Để thiết lập văn bản mặc định cho vùng, viết văn bản này giữa cặp thẻ <textarea> Thuộc tính của thẻ HTML <textarea>: Nếu người dùng nhập liệu đến cuối dòng, vùng văn bản sử dụng xuống dòng mềm để bắt đầu dòng mới Nếu người dùng nhấn phím Enter hoặc Return, vùng văn bản sử dụng xuống dòng cứng để bắt đầu dòng Nếu người dùng không nhập ký tự nào, cặp tên/giá trị của vùng văn bản vẫn được gửi lên với giá trị được gán là chuỗi rỗng Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 17
  • 18. Ví dụ: Lấy dữ liệu từ text area Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 18
  • 19. Trong phần này có các nội dung: 2.1. Định dạng các ký tự đặc biệt 2.2. Định dạng ngắt dòng 2.3. Hiển thị dữ liệu với câu lệnh echo và print 2. Hiển thị dữ liệu trên trang web Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 19
  • 20. Thực thể ký tự HTML (HTML character entity) cho phép bạn hiển thị các ký tự đặc biệt trên trang web Hàm htmlspecialchars chuyển đổi các ký tự đặc biệt thành thực thể ký tự Cú pháp của hàm htmlspecialchars: Tham số của hàm htmlspecialchars: 2.1. Định dạng các ký tự đặc biệt Thực thể ký tự HTML (HTML character entity) cho phép bạn hiển thị các ký tự đặc biệt trên trang web Hàm htmlspecialchars chuyển đổi các ký tự đặc biệt thành thực thể ký tự Cú pháp của hàm htmlspecialchars: Tham số của hàm htmlspecialchars: Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 20
  • 21. Một số thực thể HTML cơ bản: Ví dụ: Văn bản do người dùng nhập: Mã PHP chuyển đổi ký tự đặc biệt sang thực thể ký tự: Dữ liệu được hiển thị trên trình duyệt: Định dạng các ký tự đặc biệt Một số thực thể HTML cơ bản: Ví dụ: Văn bản do người dùng nhập: Mã PHP chuyển đổi ký tự đặc biệt sang thực thể ký tự: Dữ liệu được hiển thị trên trình duyệt: Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 21
  • 22. Hàm nl2br chuyển đổi ký tự dòng mới trong chuỗi thành thẻ HTML <br>. Hàm này cho phép hiển thị ngắt dòng HTML trên trang web Cú pháp của hàm nl2br: Tham số của hàm nl2br: 2.2. Định dạng ngắt dòng Hàm nl2br chuyển đổi ký tự dòng mới trong chuỗi thành thẻ HTML <br>. Hàm này cho phép hiển thị ngắt dòng HTML trên trang web Cú pháp của hàm nl2br: Tham số của hàm nl2br: Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 22
  • 23. Ví dụ: Văn bản được nhập vào vùng văn bản: Mã PHP chuyển đổi ký tự ngắt dòng thành thẻ ngắt dòng HTML: Dữ liệu hiển thị trên trình duyệt: Định dạng ngắt dòng Ví dụ: Văn bản được nhập vào vùng văn bản: Mã PHP chuyển đổi ký tự ngắt dòng thành thẻ ngắt dòng HTML: Dữ liệu hiển thị trên trình duyệt: Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 23
  • 24. Lệnh echo và print gửi dữ liệu kiểu chuỗi ra trang web. Các ký tự không phải chuỗi sẽ được chuyển thành chuỗi Lệnh echo có thể chấp nhận nhiều giá trị kiểu chuỗi, trong khi lệnh print chỉ chấp nhận một giá trị Ngoặc đơn là ký tự tùy chọn cho cả lệnh echo và print. Để in ra nhiều giá trị với lệnh echo thì bỏ ngoặc đơn đi Lệnh echo không trả về giá trị và không thể là thành phần cấu tạo nên biểu thức. Lệnh print trả về 1 và có thể dùng như một thành phần của biểu thức Lệnh echo và print không phải là hàm mà là bộ phận của tập định nghĩa ngôn ngữ PHP 2.3. Hiển thị dữ liệu với câu lệnh echo và print Lệnh echo và print gửi dữ liệu kiểu chuỗi ra trang web. Các ký tự không phải chuỗi sẽ được chuyển thành chuỗi Lệnh echo có thể chấp nhận nhiều giá trị kiểu chuỗi, trong khi lệnh print chỉ chấp nhận một giá trị Ngoặc đơn là ký tự tùy chọn cho cả lệnh echo và print. Để in ra nhiều giá trị với lệnh echo thì bỏ ngoặc đơn đi Lệnh echo không trả về giá trị và không thể là thành phần cấu tạo nên biểu thức. Lệnh print trả về 1 và có thể dùng như một thành phần của biểu thức Lệnh echo và print không phải là hàm mà là bộ phận của tập định nghĩa ngôn ngữ PHP Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 24
  • 25. Cú pháp lệnh echo: Ví dụ: Cú pháp lệnh print: Ví dụ: Hiển thị dữ liệu với câu lệnh echo và print Cú pháp lệnh echo: Ví dụ: Cú pháp lệnh print: Ví dụ: Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 25
  • 26. Dữ liệu nhập vào các điều khiển trên form được gửi lên server dưới dạng chuỗi trong một mảng các cặp tên/giá trị Text box được dùng để lấy các dữ liệu đơn giản Password box lấy các dữ liệu nhạy cảm và được hiển thị bằng các ký tự đặc biệt Hidden field được dùng để truyền những dữ liệu không do người dùng nhập lên máy chủ Radio button cho phép người dùng chọn một trong số các tùy chọn, ngược lại check box cho phép chọn nhiều tùy chọn khác nhau. Để lấy dữ liệu từ nhiều check box liên quan thì thiết lập sao cho dữ liệu được trả về trong mảng Tổng kết bài học Dữ liệu nhập vào các điều khiển trên form được gửi lên server dưới dạng chuỗi trong một mảng các cặp tên/giá trị Text box được dùng để lấy các dữ liệu đơn giản Password box lấy các dữ liệu nhạy cảm và được hiển thị bằng các ký tự đặc biệt Hidden field được dùng để truyền những dữ liệu không do người dùng nhập lên máy chủ Radio button cho phép người dùng chọn một trong số các tùy chọn, ngược lại check box cho phép chọn nhiều tùy chọn khác nhau. Để lấy dữ liệu từ nhiều check box liên quan thì thiết lập sao cho dữ liệu được trả về trong mảng Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 26
  • 27. Dropdown list cho phép người dùng chọn một tùy chọn từ nhóm tùy chọn. Trong khi đó, list box cho phép chọn một hoặc nhiều tùy chọn Text area cho phép người dùng nhập văn bản trên nhiều dòng. Văn bản có thể chứa xuống dòng mềm và xuống dòng cứng Sử dụng hàm htmlspecialchars để kiểm soát cách hiển thị các ký tự đặc biệt do người dùng nhập trên trang web. Dùng hàm nl2br để chuyển ký tự xuống dòng theo định dạng HTML Sử dụng lệnh PHP echo hoặc print để gửi dữ liệu ra trình duyệt Tổng kết bài học Dropdown list cho phép người dùng chọn một tùy chọn từ nhóm tùy chọn. Trong khi đó, list box cho phép chọn một hoặc nhiều tùy chọn Text area cho phép người dùng nhập văn bản trên nhiều dòng. Văn bản có thể chứa xuống dòng mềm và xuống dòng cứng Sử dụng hàm htmlspecialchars để kiểm soát cách hiển thị các ký tự đặc biệt do người dùng nhập trên trang web. Dùng hàm nl2br để chuyển ký tự xuống dòng theo định dạng HTML Sử dụng lệnh PHP echo hoặc print để gửi dữ liệu ra trình duyệt Bài 4: Lập trình PHP (phần 2) 27