Tiếp cận một số
hội chứng thường gặp
trong cấp cứu tim mạch
PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng
Bộ Môn Tim Mạch - ĐHYHN
Những hội chứng thường gặp trong
cấp cứu Tim mạch
• Ngừng tuần hoàn/trụy tim mạch
• Đau ngực cấp
• Khó thở
• Hồi hộp trống ngực
• Ngất
Trụy Tim Mạch
(Cardiovascular Collapse)
• Là tình trạng suy giảm nhanh/đột ngột chức năng
tuần hoàn bao gồm cả:
– Ngừng tuần hoàn
– Shock mất bù hoặc Shock còn bù
• Tiếp cận điều trị theo các hướng dẫn đã có
• Chú ý:
– Ưu tiên: Duy trì đường thở và cung cấp o xy đầy đủ;
Đảm bảo đủ tưới máu duy trì cơ quan trọng yếu là
Tim và Não
– Khi ổn định được tình hình: nhanh chóng tìm và giải
quyết sớm các nguyên nhân
Đau ngực cấp !!!
Nguyên nhân Đau ngực cấp?
Những tình trạng nặng –
đe dọa tính mạng?
• Hội chứng ĐMV cấp
• Tách thành ĐMC
• Nhồi máu phổi
• Tràn khí MP
• TDMT ép tim
• Bệnh lý trung thất (vd. vỡ
thực quản…)
Tình trạng thông thường
• Nguyên nhân từ tim/màng
tim
• Nguyên nhân từ phổi/màng
phổi
• Thành ngực/cơ/xương
• Tiêu hóa
• Nguyên nhân khác: herpes
zoster; bệnh hệ thống; cận
ung thư…
Hỏi bệnh?
• Cách xuất hiện đau (đột ngột hay từ từ)
• Yếu tố khởi phát/kích thích (hoạt động thể lực, tư
thế…)
• Mức độ, tính chất đau (thắt/bóp nghẹt, như dao
đâm, rát bỏng, theo nhịp thở…)
• Hướng lan (vd, vai, cằm, tay, bụng, sau lưng…)
• Vị trí đau (sau xương ức; thành ngực; lan tỏa một
vùng hay tại một điểm)
• Thời gian (thành cơn; đau nhói đau liên tục….)
• Kéo dài bao lâu?
Không quên hỏi
• Các bệnh lý đi kèm: THA; ĐTĐ; Bệnh mạch
ngoại vi; bệnh ác tính…
• Các biến cố mới xảy ra: chấn thương; thủ
thuật/phẫu thuật mới; bất động lâu…
• Một số yếu tố khác: dùng cocaine các chất
gây nghiện, thuốc lá…
• Tiền sử gia đình
Thăm khám lâm sàng
• Đánh giá tình trạng các dấu hiệu sinh tồn: nhịp
tim; huyết áp; nhịp thở…
• Các dấu hiệu tim mạch: tiếng tim; tiếng cọ màng
tim; tiếng thổi bất thường… mất mạch; mạch
yếu…
• Phổi: các tiếng rales bất thường; các dấu hiệu
tràn khí, tràn dịch màng phổi…
• Các dấu hiệu bất thường thành ngực
• Các dấu hiệu thần kinh: liệt khu trú (tách thành
ĐMC….)
Các thăm dò cần chú ý tiếp cận chẩn
đoán
• ĐTĐ 12 chuyển đạo
• Xét nghiệm máu:
– Marker sinh học cơ tim (TnT; CK-MB…)
– D-Dimer
– BNP
• X-quang tim phổi
• Siêu âm tim cấp
• Chụp CT
Chẩn đoán phân biệt 3 nguyên nhân
gây đau ngực cấp thường gặp nhất
trong tim mạch (triple rule out)
• Hội chứng mạch vành cấp
• Phình/Tách thành ĐMC (hội chứng ĐMC
cấp)
• Nhồi máu phổi
Hội chứng mạch vành cấp
• Đau thắt ngực kiểu ĐMV (bóp nghẹt sau
xương ức; kéo dài > 20 phút; có tăng giảm
(cơn); lan cổ, vai, tay trái…
• ĐTĐ: rất có giá trị: ST chênh lên; ST chênh
xuống (cần làm nhắc lại)…
• TnT (CK-MB): tăng (làm nhắc lại sau 3 giờ)
• Siêu âm tim cấp
• Chụp ĐMV khi có chỉ định (để can thiệp)
Phình/Tách thành ĐMC cấp
• Đau dữ dội, cảm giác như đâm/xé; đau đột
ngột, lan sau lưng; đau kéo dài liên tục; có thể
kèm dấu hiệu mạch; thần kinh (liệt)
• Khám: mạch ngoại vi bất thường; THA; liệt…
có thể dấu hiệu bệnh Marphan
• Các xét nghiệm ĐTĐ; TnT; D-Dmer bình
thường
• Cần chụp CT (MSCT) cấp
Nhổi máu phổi cấp
• Đau ngực có thể kiểu màng phổi; có thể đau
dữ dội; khu trú; theo nhịp thở; kèm thở gấp;
ho máu hoặc tình trạng trụy tim mạch; có tiền
sử bất động; rối loạn đông máu…
• Khám: tim nhanh; thở nhanh nông; tím tái; T2
mạnh; cọ màng phổi…
• X/N: D-Dmer tăng; thay đổi khí máu; chụp CT
(MSCT)
Một số nguyên nhân cần chú ý khác
• Viêm màng tim cấp: đau rát, theo tư thế, nhịp
thở…; tiếng cọ màng tim; ĐTĐ thay đổi ST
chênh lên đồng hướng kiểu yên ngựa tất cả
các chuyển đạo; siêu âm tim
• Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản:
thường liên quan ăn uống; về đêm; có thể
nhầm với bệnh ĐMV (liên quan gắng sức, đỡ
khi dùng nitrates…)
Tiếp cận chẩn đoán và điều trị đau
ngực cấp
Tiếp cận chẩn đoán và điều trị đau
ngực cấp (1)
Tiếp cận chẩn đoán và điều trị đau
ngực cấp (2)
Khó thở cấp !!!
Nguyên nhân khó thở cấp có thể đe
dọa tính mạng
Tim mạch
• Suy thất trái cấp/Phù phổi
cấp huyết động
• Hội chứng mạch vành cấp
• Bệnh lý van tim nặng mất
bù
• Rối loạn nhịp trầm trọng
• Bệnh màng tim cấp (ép tim)
• Bệnh cơ tim
• Nhồi máu phổi
• Tăng áp ĐMP (đợt cấp)..
Không phải tim mạch
• Bệnh hệ hô hấp:
– Đường hô hấp trên: dị vật;
viêm thanh quản cấp…
– Bệnh phổi: đợt cấp COPD;
hen; viêm phổi; tràn khí/dịch
màng phổi
• Bệnh hệ thần kinh: TBMN;
liệt cơ; liệt tủy…
• Bệnh lý ngộ độc; bệnh lý
chuyển hóa
• Một số nguyên nhân khác
Khai thác bệnh sử
• Khởi phát khó thở: đột ngột/từ từ
• Tiền sử bệnh tật?
• Triệu chứng đi kèm?
Khởi phát
Đột ngột Nhồi máu phổi cấp; Rối loạn nhịp; Bệnh
van tim cấp; dị vật; TKMP; phản vệ
Trong thời
gian ngắn
HCMV cấp; Suy tim trái/Phù phổi cấp,
Hen FQ
Trong vài
giờ/ngày
Suy tim; TDMT; viêm phổi; đợt cấp
COPD
Trong vài
tuần/tháng
Bệnh cơ tim giãn/hạn chế; xơ hóa phổi;
nhồi máu phổi mạn tính
Khó thở ngắt
quãng
Suy tim trái; rối loạn nhịp; hen FQ
Dấu hiệu đi kèm
Đau ngực NMCT; Nhồi máu phổi cấp; bệnh màng
ngoài tim; bệnh cơ/thành ngực
Tiếng rít Hen FQ
Hồi hộp trống
ngực
Rối loạn nhịp tim
Khó thở
nằm/về đêm
Suy tim
Ho máu Tùy tính chất (bọt hồng -> phù phổi cấp
Lo lắng/kích
thích
Cường giáp; rối loạn lo âu (trầm cảm)
Thăm khám lâm sàng
• Dấu hiệu sinh tồn (chú ý tần số thở)
• Lồng ngực/phổi
• Khám tim: tiếng thổi, cọ màng tim
• Các dấu hiệu toàn thân khác:
– Tím tái
– Ngón tay dìu trống…
Thăm dò cận lâm sàng
• X quang tim phổi thẳng
• ĐTĐ 12 chuyển đạo
• Marker sinh học cơ tim (TnT)
• X/N: ProBNP => loại trừ nhanh khó thở do suy
tim hay bệnh lý khác (phổi)
• Các X/N tùy theo khác: D-Dimer; khí máu;
Siêu âm tim; Chụp CT..
3 nguyên tắc xử trí khó thở cấp
1. Cung cấp Oxygen đầy đủ, tối ưu
2. Chỉ định và sẵn sàng hỗ trợ hô hấp khi cần
thiết (khống chế đường thở và thông khí
nhân tạo)
3. Khẩn trương đánh giá nguyên nhân gây khó
thở để có hướng giải quyết đặc hiệu
Xử trí khó thở cấp
• Cung cấp Oxygen đầy đủ
• Thiết lập đường tĩnh mạch: truyền thuốc và xét
nghiệm
• Theo dõi bão hòa oxy và các các thông số tim
mạch
• Chuẩn bị các thiết bị kiểm soát đường thở
• Khẩn trương thăm khám và đánh giá tình trạng
cũng như nguyên nhân có thể giải quyết nhanh
được (ép tim cấp; TKMP; dị vật đường hô hấp
trên…
Chú ý nguyên nhân khó thở cấp có thể
nguy hiểm tính mạng
• HCV cấp
• Suy tim cấp/phù phổi cấp
• Rối loạn nhịp nặng
• Ép tim cấp
• Nhồi máu phổi
• Các nguyên nhân ngoài tim:
– Viêm phổi cấp
– Đợt cấp COPD
– Hen FQ
– Phản vệ
– Ngộ độc (vd, carbon monoxide)
– Chấn thương (vd, TKMP)
Ngất !!!
Loại trừ
• Động kinh
• Hạ calci máu
• Ngộ độc
• Yếu tố tâm lý…
Nguyên nhân gây ngất có thể đe dọa
tính mạng
• Ngất do tim mạch:
– Rối loạn nhịp: Nhịp nhanh thất; Long QT syndrome; HC
Brugada; Nhịp chậm: bloc nhĩ thất Mobitz II hoặc BAV 3;
ngừng xoang > 3 giây
– Bệnh Tim thiếu máu cục bộ: HCMV cấp; NMCT
– Bệnh cấu trúc tim mạch: Van tim (HC; HHL); Bệnh cơ tim
(phì đại, giãn); U nhày NT; Ép tim cấp; tách thành ĐMC…
– Nhồi máu phổi
• Ngất không do Tim mạch:
– Mất máu nhiều
– Nhồi máu phổi
– Xuất huyết dưới nhện
Nguyên nhân gây ngất thường gặp
• N/N liên quan hệ thần kinh giao cảm:
– Cường phế vị (vasovagal)
– Ngất tình huống: ho; nuốt; đi tiểu (rặn đái)
– H/C quá nhạy xoang cảnh
• Hạ huyết áp tư thế:
– Suy nhược khả năng tự điều hòa: tiên phát; thứ
phát (đái tháo đường)
– Một số thuốc (hạ huyết áp)
– Mất thể tích tuần hoàn
Hỏi bệnh???
• 3 “P”
– Yếu tố gây khởi phát (Provocative factors) (mất
nước; lo lắng; đau đớn…)
– Tiền triệu (Prodromes): nôn; ra mồ hôi; đau
bụng…
– Tư thế (Postural components): đứng; ngồi, nằm
• Hỏi người làm chứng khi ngất
• Thời gian? Kéo dài?
Thăm khám lâm sàng
• Dấu hiệu sinh tồn
• Đo HA/nhịp tim tư thế đứng và ngồi
• Thăm khám các cơ quan:
– Khám tim kỹ
– Hệ TK
– Phổi (suy tim?)
– Các dẫu hiệu chảy máu trong…
Thăm dò cận lâm sàng
• ĐTĐ 12 chuyển đạo
• X/N sinh hóa máu
• Holter ĐTĐ
• Siêu âm tim
• Nghiệm pháp xoa xoang cảnh
• Nghiệm pháp bàn nghiêng
• Thăm dò ĐSL…
Tiếp cận bệnh nhân ngất (1)
Tiếp cận bệnh nhân ngất (2)
Phân tầng nguy cơ cao ở BN ngất
• Bất thường ĐTĐ
• Tiền sử bệnh tim mạch; đặc biệt có suy tim
• Huyết áp thấp kéo dài (systolic <90 mmHg)
• Khó thở trong cơn ngất hoặc khi thăm khám
• Hematocrit <30
• Tuổi cao kèm nhiều bệnh đi cùng
• Tiền sử gia đình có đột tử
Carotid sinus massage
• Used to diagnose carotid sinus hypersensitivity
• Perform with continuous ECG recording and (ideally)
beat-to-beat BP monitoring since BP changes are rapid
• With the patient supine, pressure is applied to each
carotid sinus in turn for 10–20 sec. If no abnormal
response is elicited, the procedure can be repeated
with the patient tilted upright
• Avoid in patients with a history of recent stroke (<3
months), carotid bruits, or known carotid vascular
disease.
Carotid sinus hypersensitivity is defined as a ventricular pause of >3 sec or a
drop in systolic pressure of >50mmHg.
Carotid sinus syndrome is the combination of syncope and carotid sinus
hypersensitivity, in a patient in whom clinical evaluation and investiga-
tion has identified no other cause of syncope.
Tilt table testing
• A provocation test for neurally-mediated syncope
• There are a number of protocols in use in clinical practice varying in
the angle of tilt (typically 60–70 degrees head-up), the duration of
tilt (20–45 min), and the use of additional provocation (sublingual
GTN).
• Both false positives and false negatives can occur but the test
compares favourably with other non-invasive cardiac investigations
• Tilt testing is very likely to be positive in those with obvious classical
vasovagal episodes
• However, the diagnosis is rarely in doubt in such patients and tilt
testing has a much more important role in investigating patients
with recurrent unexplained syncopal episodes and in the
investigation
• of patients with a broad range of disturbances of consciousness
where the cause is unclear (e.g. is it really epilepsy?).
Ngất do cường phế vị
• Mất ý thức thường <30 sec
• Thường không có bệnh lý tim mạch, có yếu tố
gây khởi phát, có thể có tiền triệu hoặc vận
động (xoay đầu)
• Ngất tình huống: nuốt; đi tiểu; ho
• Thăm dò: nghiệm pháp xoa xoang cảnh; NF
bàn nghiêng
• Điều trị:
Ngất do cường phế vị (2)
• Điều trị:
–HC xoang cảnh: máy tạo nhịp 2 buồng
–Ngất cường phế vị khác:
• Thay đổi lối sống; tập luyện tư thế…
• Tạo nhịp: còn bàn cãi
• Một số thuốc: chẹn beta giao cảm;
fludrocortisone, midodrine, and fluoxetine
Ngất do hạ HA tư thế
• Định nghĩa: HATT giảm >20 mmHg sau 3 phút
khi đứng dậy hoặc giảm xuống < 90 mmHg
• Điều trị:
– Cắt các thuốc gây tụt HA; giáo dục sức khỏe; tâp
luyện
– Fludrocortisone; Midodrone
– Dùng café buổi sáng; erythropoietin…
– NSAID
Lưu ý một số nguyên ngân tim mạch
quan trọng gây ngất
• Suy thất trái cấp: liên quan đến nhịp nhanh thất;
nhịp nhanh nhĩ; tư thế hoặc do dùng thuốc gây
tụt HA
• Hẹp chủ khít: ngất khi gắng sức báo hiệu đột tử
• Bệnh cơ tim phì đại HOCM: Ngất xuất hiện 25%
báo hiệu xấu
• Hội chứng QT dài: có cơn nhanh thất đa dạng
• Hội chứng Brugada: có thể gây đột tử; ST chênh
ở (V1–V3)
Hồi hộp trống ngực
Nguyên nhân
Do tim mạch
• RL nhịp tim nhanh:
– Rung nhĩ
– Cuồng nhĩ
– NNKPTT
– Nhịp nhanh thất
• Ngoại tâm thu thất hoặc
nhĩ
Không phải tim mạch
• Nhịp nhanh xoang do: Đau,
lo lắng quá, gắng sức, thiếu
ô xy, nhiễm trùng, mất
nước, thiếu máu…
• Cường giáp, ngộ độc giáp
trạng
• Hội chứng trào ngược
• Lo lắng/xúc động
• Thuốc: café; cocain, ngừng
chẹn beta đột ngột…
Hỏi bệnh???
• Tính chất: đập nhanh liên hồi; hẫng hụt; nhanh
không đều…
• Hoàn cảnh và cách xuất hiện: xảy ra và mất đi đột
ngột; từ từ; khi gắng sức…
• Mức độ thường gặp: nhiều, dày
• Độ dài cơn tim nhanh
• Các triệu chứng đi kèm: ngất (xỉu); khó thở; đau
ngực
• Tiền sử bệnh tật
Thăm dò cận lâm sàng
• ĐTĐ 12 chuyển đạo
• X/N máu: thiếu máu; tuyến giáp? RL điện giải
• Siêu âm tim
• Holter ĐTĐ; loop record; event record
• Các thăm dò đặc biệt khác: EP study
Tiếp cận điều trị
• Nhận định rối loạn nhịp và xử trí/điều trị thích
hợp (theo phác đồ) nhất là rối loạn nhịp nguy
hiểm
• Đa số chỉ cần theo dõi điều trị ngoại trú
• Nhập viện điều trị nếu có triệu chứng và thay
đổi ĐTĐ:
– Đau ngực nhiều
– Khó thở nhiều
– Ngất/xỉu
Những điểm cần chú ý khi tiếp cận
bệnh nhân hồi hộp trồng ngực
• Nguyên nhân có nhiều nhưng thường do: Tim mạch hoặc
Tâm Lý
• Đa số là lành tính, chú ý nguy cơ cao ở bệnh nhân có tiền
sử bệnh tim mạch, triệu chứng đi kèm nặng
• Cần khai thác bệnh sử kỹ lưỡng, ĐTĐ 12 chuyển đạo, xét
nghiệm cơ bản và hormon tuyến giáp, thiếu máu…
• Bệnh nhân có nhiều cơn, tái phát: các theo dõi chẩn đoán
(holter ĐTĐ)
• Nếu triệu chứng tồn tại, dai dẳng, khó khống chế: nên thăm
dò ĐSL
• Với trường hợp rối loạn nhịp thất hoặc trên thất dai dẳng
cần được điều trị bởi các BS tim mạch chuyên về rối loạn
nhịp (thuốc, qua đường ống thông)

More Related Content

PDF
VIÊM THẬN BỂ THẬN
 
PDF
Triệu chứng học nội khoa đh y Hà Nội
 
PDF
TÓM TẮT ĐỊNH NGHĨA TOÀN CẦU LẦN IV VỀ NHỒI MÁU CƠ TIM.BS VÕ ANH MINH
 
PDF
hội chứng vành cấp.pdf
 
PDF
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
PDF
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
 
PDF
Xuất huyết tiêu hóa
PPT
5. RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN.ppt
 
VIÊM THẬN BỂ THẬN
 
Triệu chứng học nội khoa đh y Hà Nội
 
TÓM TẮT ĐỊNH NGHĨA TOÀN CẦU LẦN IV VỀ NHỒI MÁU CƠ TIM.BS VÕ ANH MINH
 
hội chứng vành cấp.pdf
 
KHÁM BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
ĐÁI RA MÁU _ TIỂU MÁU
 
Xuất huyết tiêu hóa
5. RỐI LOẠN DẪN TRUYỀN.ppt
 

What's hot (20)

PDF
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
PDF
Tiếp cận lơ mơ và hôn mê
 
PDF
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT
 
PDF
Tiếp cận bệnh nhân bệnh thận - PGS TS Trần Thị Bích Hương
PDF
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
PDF
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
PDF
Xử trí Rung nhĩ
PDF
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
PDF
Hon me gan
 
PDF
SỐC TIẾP CẬN LÂM SÀNG
 
DOCX
Bệnh thận-đái-tháo-đường
 
PDF
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
 
PDF
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP
 
PDF
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
PDF
thuyên tắc động mạch phổi cấp - chẩn đoán - phân tầng nguy cơ
 
PDF
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
PDF
Tăng áp tĩnh mạch cửa
PDF
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
PDF
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
 
PDF
VIÊM TỤY CẤP
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
Tiếp cận lơ mơ và hôn mê
 
ECG TRONG LỚN NHĨ THẤT
 
Tiếp cận bệnh nhân bệnh thận - PGS TS Trần Thị Bích Hương
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Xử trí Rung nhĩ
Tiếp cận chẩn đoán xuất huyết tiêu hoá.pdf
Hon me gan
 
SỐC TIẾP CẬN LÂM SÀNG
 
Bệnh thận-đái-tháo-đường
 
SUY THẬN CÁP - SUY THẬN MẠN - CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN
 
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
thuyên tắc động mạch phổi cấp - chẩn đoán - phân tầng nguy cơ
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
Tăng áp tĩnh mạch cửa
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM
 
VIÊM TỤY CẤP
 
Ad

Similar to Tiếp cận một số hội chứng thường gặp trong cấp cứu tim mạch (20)

PDF
Toàn bộ lưu đồ.pdffdsafadsfasdfdsafdsafsadf
PDF
YDTPHCM | Nội tim mạch | Triệu chứng cơ năng bệnh tim mạch
PPTX
Tiếp cận bệnh nhân đau ngực cấp - Các nguyên nhân chẩn đoán và điều trị đau ngực
PPTX
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx
PPTX
CHEST PAINNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNN Y3.pptx
PDF
File_hn2015_E011-BS-Dat-Tiep-can-BN-Kho-tho 2.pdf
PDF
Dinh huynh-linh-xu-tri-dau-nguc
PDF
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấp
PPT
Slide hướng dẫn tiếp cận trẻ khó thở yds
PDF
TIẾP CẬN TRONG HỒI SỨC CẤP CỨU
 
PDF
TIẾP CẬN TRẺ KHÓ THỞ
 
PDF
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
PDF
tiếp cận chẩn đoán và điều trị nhồi máu cơ tim cấp
DOCX
Bai soan
PPTX
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
PDF
ngất.pdf
 
PDF
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
 
PDF
3. Nhồi máu cơ tim St chênh lênh. Bs Hạnh 29102021.pdf
 
PDF
Toàn bộ lưu đồ.pdffdsafadsfasdfdsafdsafsadf
YDTPHCM | Nội tim mạch | Triệu chứng cơ năng bệnh tim mạch
Tiếp cận bệnh nhân đau ngực cấp - Các nguyên nhân chẩn đoán và điều trị đau ngực
HỘI CHỨNG VÀNH CẤP soạn.pptx
CHEST PAINNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNNN Y3.pptx
File_hn2015_E011-BS-Dat-Tiep-can-BN-Kho-tho 2.pdf
Dinh huynh-linh-xu-tri-dau-nguc
Tiếp Cận Chẩn Đoán Và Điều Trị Suy tim cấp - phù phổi cấp
Slide hướng dẫn tiếp cận trẻ khó thở yds
TIẾP CẬN TRONG HỒI SỨC CẤP CỨU
 
TIẾP CẬN TRẺ KHÓ THỞ
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VỚI CƠN ĐAU THẮT NGỰC
 
tiếp cận chẩn đoán và điều trị nhồi máu cơ tim cấp
Bai soan
Cập nhật chẩn đoán và điều trị Suy tim cấp 2023
ngất.pdf
 
XỬ TRÍ SUY TIM CẤP VÀ PHÙ PHỔI CẤP
 
3. Nhồi máu cơ tim St chênh lênh. Bs Hạnh 29102021.pdf
 
Ad

More from youngunoistalented1995 (20)

PDF
Hậu quả của tà dâm.pdf
PDF
Rượu và thiếu hụt vitamin B1.pdf
PDF
Song ngữ Portal Hypertension.pdf
PDF
Dược lý heparin.pdf
PDF
Ca lâm sàng nội khoa 2.pdf
PDF
Điều trị thiếu máu thiếu sắt.pdf
PDF
Giải phẫu khớp.pdf
DOCX
ỨNG DỤNG QUÁN TỪ BI ĐỂ KIỂM SOÁT ÁI DỤC.docx
DOCX
Đức Phật đã thanh tịnh suốt 500 đời liên tiếp cho đến khi Ngài Giác Ngộ dưới ...
DOCX
Hạnh nhẫn nhục của Đức Phật.docx
DOCX
Nếu không có Thế Tôn, chúng ta mãi là những kẻ si mê tăm tối.docx
DOCX
Máu (song ngữ)
DOCX
Giải phẫu cơ bản tim (song ngữ)
DOC
Bài tập trắc nghiệm hóa 8 chương 4 + đáp án
DOCX
Tứ giác Velpeau, tam giác cánh tay tam đầu, tam giác cẳng tay tam đầu
DOCX
Tam giác cảnh
DOCX
Ống cơ khép
DOCX
Halogen là gì
DOCX
Thuốc lợi tiểu
DOCX
Sinh lý thận phần cuối
Hậu quả của tà dâm.pdf
Rượu và thiếu hụt vitamin B1.pdf
Song ngữ Portal Hypertension.pdf
Dược lý heparin.pdf
Ca lâm sàng nội khoa 2.pdf
Điều trị thiếu máu thiếu sắt.pdf
Giải phẫu khớp.pdf
ỨNG DỤNG QUÁN TỪ BI ĐỂ KIỂM SOÁT ÁI DỤC.docx
Đức Phật đã thanh tịnh suốt 500 đời liên tiếp cho đến khi Ngài Giác Ngộ dưới ...
Hạnh nhẫn nhục của Đức Phật.docx
Nếu không có Thế Tôn, chúng ta mãi là những kẻ si mê tăm tối.docx
Máu (song ngữ)
Giải phẫu cơ bản tim (song ngữ)
Bài tập trắc nghiệm hóa 8 chương 4 + đáp án
Tứ giác Velpeau, tam giác cánh tay tam đầu, tam giác cẳng tay tam đầu
Tam giác cảnh
Ống cơ khép
Halogen là gì
Thuốc lợi tiểu
Sinh lý thận phần cuối

Recently uploaded (8)

PPTX
Giáo dục 1234567891235778888888888.pptx
PPTX
Chuong 3 Giới thiệu về Công nghệ mô.pptx
PPTX
BAI GIANG TREO CO. pptx
PPTX
tiếp cận điều trị và chẩn đoán đau đầu.pptx
PPTX
thực hành - học bài mô phôi địt con mẹ mắc đéo j 40 kí tự ác z
PDF
2019 09 20 Bai Kỹ thuật phân tích de xac dinh tuoi tho .pdf
DOCX
Bài tiểu luận mẫu: Bệnh tim mạch chó mèo
PPTX
NGHIEN CUU SU CHET TRONG GĐYP.pptx
Giáo dục 1234567891235778888888888.pptx
Chuong 3 Giới thiệu về Công nghệ mô.pptx
BAI GIANG TREO CO. pptx
tiếp cận điều trị và chẩn đoán đau đầu.pptx
thực hành - học bài mô phôi địt con mẹ mắc đéo j 40 kí tự ác z
2019 09 20 Bai Kỹ thuật phân tích de xac dinh tuoi tho .pdf
Bài tiểu luận mẫu: Bệnh tim mạch chó mèo
NGHIEN CUU SU CHET TRONG GĐYP.pptx

Tiếp cận một số hội chứng thường gặp trong cấp cứu tim mạch

  • 1. Tiếp cận một số hội chứng thường gặp trong cấp cứu tim mạch PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng Bộ Môn Tim Mạch - ĐHYHN
  • 2. Những hội chứng thường gặp trong cấp cứu Tim mạch • Ngừng tuần hoàn/trụy tim mạch • Đau ngực cấp • Khó thở • Hồi hộp trống ngực • Ngất
  • 3. Trụy Tim Mạch (Cardiovascular Collapse) • Là tình trạng suy giảm nhanh/đột ngột chức năng tuần hoàn bao gồm cả: – Ngừng tuần hoàn – Shock mất bù hoặc Shock còn bù • Tiếp cận điều trị theo các hướng dẫn đã có • Chú ý: – Ưu tiên: Duy trì đường thở và cung cấp o xy đầy đủ; Đảm bảo đủ tưới máu duy trì cơ quan trọng yếu là Tim và Não – Khi ổn định được tình hình: nhanh chóng tìm và giải quyết sớm các nguyên nhân
  • 5. Nguyên nhân Đau ngực cấp? Những tình trạng nặng – đe dọa tính mạng? • Hội chứng ĐMV cấp • Tách thành ĐMC • Nhồi máu phổi • Tràn khí MP • TDMT ép tim • Bệnh lý trung thất (vd. vỡ thực quản…) Tình trạng thông thường • Nguyên nhân từ tim/màng tim • Nguyên nhân từ phổi/màng phổi • Thành ngực/cơ/xương • Tiêu hóa • Nguyên nhân khác: herpes zoster; bệnh hệ thống; cận ung thư…
  • 6. Hỏi bệnh? • Cách xuất hiện đau (đột ngột hay từ từ) • Yếu tố khởi phát/kích thích (hoạt động thể lực, tư thế…) • Mức độ, tính chất đau (thắt/bóp nghẹt, như dao đâm, rát bỏng, theo nhịp thở…) • Hướng lan (vd, vai, cằm, tay, bụng, sau lưng…) • Vị trí đau (sau xương ức; thành ngực; lan tỏa một vùng hay tại một điểm) • Thời gian (thành cơn; đau nhói đau liên tục….) • Kéo dài bao lâu?
  • 7. Không quên hỏi • Các bệnh lý đi kèm: THA; ĐTĐ; Bệnh mạch ngoại vi; bệnh ác tính… • Các biến cố mới xảy ra: chấn thương; thủ thuật/phẫu thuật mới; bất động lâu… • Một số yếu tố khác: dùng cocaine các chất gây nghiện, thuốc lá… • Tiền sử gia đình
  • 8. Thăm khám lâm sàng • Đánh giá tình trạng các dấu hiệu sinh tồn: nhịp tim; huyết áp; nhịp thở… • Các dấu hiệu tim mạch: tiếng tim; tiếng cọ màng tim; tiếng thổi bất thường… mất mạch; mạch yếu… • Phổi: các tiếng rales bất thường; các dấu hiệu tràn khí, tràn dịch màng phổi… • Các dấu hiệu bất thường thành ngực • Các dấu hiệu thần kinh: liệt khu trú (tách thành ĐMC….)
  • 9. Các thăm dò cần chú ý tiếp cận chẩn đoán • ĐTĐ 12 chuyển đạo • Xét nghiệm máu: – Marker sinh học cơ tim (TnT; CK-MB…) – D-Dimer – BNP • X-quang tim phổi • Siêu âm tim cấp • Chụp CT
  • 10. Chẩn đoán phân biệt 3 nguyên nhân gây đau ngực cấp thường gặp nhất trong tim mạch (triple rule out) • Hội chứng mạch vành cấp • Phình/Tách thành ĐMC (hội chứng ĐMC cấp) • Nhồi máu phổi
  • 11. Hội chứng mạch vành cấp • Đau thắt ngực kiểu ĐMV (bóp nghẹt sau xương ức; kéo dài > 20 phút; có tăng giảm (cơn); lan cổ, vai, tay trái… • ĐTĐ: rất có giá trị: ST chênh lên; ST chênh xuống (cần làm nhắc lại)… • TnT (CK-MB): tăng (làm nhắc lại sau 3 giờ) • Siêu âm tim cấp • Chụp ĐMV khi có chỉ định (để can thiệp)
  • 12. Phình/Tách thành ĐMC cấp • Đau dữ dội, cảm giác như đâm/xé; đau đột ngột, lan sau lưng; đau kéo dài liên tục; có thể kèm dấu hiệu mạch; thần kinh (liệt) • Khám: mạch ngoại vi bất thường; THA; liệt… có thể dấu hiệu bệnh Marphan • Các xét nghiệm ĐTĐ; TnT; D-Dmer bình thường • Cần chụp CT (MSCT) cấp
  • 13. Nhổi máu phổi cấp • Đau ngực có thể kiểu màng phổi; có thể đau dữ dội; khu trú; theo nhịp thở; kèm thở gấp; ho máu hoặc tình trạng trụy tim mạch; có tiền sử bất động; rối loạn đông máu… • Khám: tim nhanh; thở nhanh nông; tím tái; T2 mạnh; cọ màng phổi… • X/N: D-Dmer tăng; thay đổi khí máu; chụp CT (MSCT)
  • 14. Một số nguyên nhân cần chú ý khác • Viêm màng tim cấp: đau rát, theo tư thế, nhịp thở…; tiếng cọ màng tim; ĐTĐ thay đổi ST chênh lên đồng hướng kiểu yên ngựa tất cả các chuyển đạo; siêu âm tim • Hội chứng trào ngược dạ dày thực quản: thường liên quan ăn uống; về đêm; có thể nhầm với bệnh ĐMV (liên quan gắng sức, đỡ khi dùng nitrates…)
  • 15. Tiếp cận chẩn đoán và điều trị đau ngực cấp
  • 16. Tiếp cận chẩn đoán và điều trị đau ngực cấp (1)
  • 17. Tiếp cận chẩn đoán và điều trị đau ngực cấp (2)
  • 19. Nguyên nhân khó thở cấp có thể đe dọa tính mạng Tim mạch • Suy thất trái cấp/Phù phổi cấp huyết động • Hội chứng mạch vành cấp • Bệnh lý van tim nặng mất bù • Rối loạn nhịp trầm trọng • Bệnh màng tim cấp (ép tim) • Bệnh cơ tim • Nhồi máu phổi • Tăng áp ĐMP (đợt cấp).. Không phải tim mạch • Bệnh hệ hô hấp: – Đường hô hấp trên: dị vật; viêm thanh quản cấp… – Bệnh phổi: đợt cấp COPD; hen; viêm phổi; tràn khí/dịch màng phổi • Bệnh hệ thần kinh: TBMN; liệt cơ; liệt tủy… • Bệnh lý ngộ độc; bệnh lý chuyển hóa • Một số nguyên nhân khác
  • 20. Khai thác bệnh sử • Khởi phát khó thở: đột ngột/từ từ • Tiền sử bệnh tật? • Triệu chứng đi kèm?
  • 21. Khởi phát Đột ngột Nhồi máu phổi cấp; Rối loạn nhịp; Bệnh van tim cấp; dị vật; TKMP; phản vệ Trong thời gian ngắn HCMV cấp; Suy tim trái/Phù phổi cấp, Hen FQ Trong vài giờ/ngày Suy tim; TDMT; viêm phổi; đợt cấp COPD Trong vài tuần/tháng Bệnh cơ tim giãn/hạn chế; xơ hóa phổi; nhồi máu phổi mạn tính Khó thở ngắt quãng Suy tim trái; rối loạn nhịp; hen FQ
  • 22. Dấu hiệu đi kèm Đau ngực NMCT; Nhồi máu phổi cấp; bệnh màng ngoài tim; bệnh cơ/thành ngực Tiếng rít Hen FQ Hồi hộp trống ngực Rối loạn nhịp tim Khó thở nằm/về đêm Suy tim Ho máu Tùy tính chất (bọt hồng -> phù phổi cấp Lo lắng/kích thích Cường giáp; rối loạn lo âu (trầm cảm)
  • 23. Thăm khám lâm sàng • Dấu hiệu sinh tồn (chú ý tần số thở) • Lồng ngực/phổi • Khám tim: tiếng thổi, cọ màng tim • Các dấu hiệu toàn thân khác: – Tím tái – Ngón tay dìu trống…
  • 24. Thăm dò cận lâm sàng • X quang tim phổi thẳng • ĐTĐ 12 chuyển đạo • Marker sinh học cơ tim (TnT) • X/N: ProBNP => loại trừ nhanh khó thở do suy tim hay bệnh lý khác (phổi) • Các X/N tùy theo khác: D-Dimer; khí máu; Siêu âm tim; Chụp CT..
  • 25. 3 nguyên tắc xử trí khó thở cấp 1. Cung cấp Oxygen đầy đủ, tối ưu 2. Chỉ định và sẵn sàng hỗ trợ hô hấp khi cần thiết (khống chế đường thở và thông khí nhân tạo) 3. Khẩn trương đánh giá nguyên nhân gây khó thở để có hướng giải quyết đặc hiệu
  • 26. Xử trí khó thở cấp • Cung cấp Oxygen đầy đủ • Thiết lập đường tĩnh mạch: truyền thuốc và xét nghiệm • Theo dõi bão hòa oxy và các các thông số tim mạch • Chuẩn bị các thiết bị kiểm soát đường thở • Khẩn trương thăm khám và đánh giá tình trạng cũng như nguyên nhân có thể giải quyết nhanh được (ép tim cấp; TKMP; dị vật đường hô hấp trên…
  • 27. Chú ý nguyên nhân khó thở cấp có thể nguy hiểm tính mạng • HCV cấp • Suy tim cấp/phù phổi cấp • Rối loạn nhịp nặng • Ép tim cấp • Nhồi máu phổi • Các nguyên nhân ngoài tim: – Viêm phổi cấp – Đợt cấp COPD – Hen FQ – Phản vệ – Ngộ độc (vd, carbon monoxide) – Chấn thương (vd, TKMP)
  • 29. Loại trừ • Động kinh • Hạ calci máu • Ngộ độc • Yếu tố tâm lý…
  • 30. Nguyên nhân gây ngất có thể đe dọa tính mạng • Ngất do tim mạch: – Rối loạn nhịp: Nhịp nhanh thất; Long QT syndrome; HC Brugada; Nhịp chậm: bloc nhĩ thất Mobitz II hoặc BAV 3; ngừng xoang > 3 giây – Bệnh Tim thiếu máu cục bộ: HCMV cấp; NMCT – Bệnh cấu trúc tim mạch: Van tim (HC; HHL); Bệnh cơ tim (phì đại, giãn); U nhày NT; Ép tim cấp; tách thành ĐMC… – Nhồi máu phổi • Ngất không do Tim mạch: – Mất máu nhiều – Nhồi máu phổi – Xuất huyết dưới nhện
  • 31. Nguyên nhân gây ngất thường gặp • N/N liên quan hệ thần kinh giao cảm: – Cường phế vị (vasovagal) – Ngất tình huống: ho; nuốt; đi tiểu (rặn đái) – H/C quá nhạy xoang cảnh • Hạ huyết áp tư thế: – Suy nhược khả năng tự điều hòa: tiên phát; thứ phát (đái tháo đường) – Một số thuốc (hạ huyết áp) – Mất thể tích tuần hoàn
  • 32. Hỏi bệnh??? • 3 “P” – Yếu tố gây khởi phát (Provocative factors) (mất nước; lo lắng; đau đớn…) – Tiền triệu (Prodromes): nôn; ra mồ hôi; đau bụng… – Tư thế (Postural components): đứng; ngồi, nằm • Hỏi người làm chứng khi ngất • Thời gian? Kéo dài?
  • 33. Thăm khám lâm sàng • Dấu hiệu sinh tồn • Đo HA/nhịp tim tư thế đứng và ngồi • Thăm khám các cơ quan: – Khám tim kỹ – Hệ TK – Phổi (suy tim?) – Các dẫu hiệu chảy máu trong…
  • 34. Thăm dò cận lâm sàng • ĐTĐ 12 chuyển đạo • X/N sinh hóa máu • Holter ĐTĐ • Siêu âm tim • Nghiệm pháp xoa xoang cảnh • Nghiệm pháp bàn nghiêng • Thăm dò ĐSL…
  • 35. Tiếp cận bệnh nhân ngất (1)
  • 36. Tiếp cận bệnh nhân ngất (2)
  • 37. Phân tầng nguy cơ cao ở BN ngất • Bất thường ĐTĐ • Tiền sử bệnh tim mạch; đặc biệt có suy tim • Huyết áp thấp kéo dài (systolic <90 mmHg) • Khó thở trong cơn ngất hoặc khi thăm khám • Hematocrit <30 • Tuổi cao kèm nhiều bệnh đi cùng • Tiền sử gia đình có đột tử
  • 38. Carotid sinus massage • Used to diagnose carotid sinus hypersensitivity • Perform with continuous ECG recording and (ideally) beat-to-beat BP monitoring since BP changes are rapid • With the patient supine, pressure is applied to each carotid sinus in turn for 10–20 sec. If no abnormal response is elicited, the procedure can be repeated with the patient tilted upright • Avoid in patients with a history of recent stroke (<3 months), carotid bruits, or known carotid vascular disease. Carotid sinus hypersensitivity is defined as a ventricular pause of >3 sec or a drop in systolic pressure of >50mmHg. Carotid sinus syndrome is the combination of syncope and carotid sinus hypersensitivity, in a patient in whom clinical evaluation and investiga- tion has identified no other cause of syncope.
  • 39. Tilt table testing • A provocation test for neurally-mediated syncope • There are a number of protocols in use in clinical practice varying in the angle of tilt (typically 60–70 degrees head-up), the duration of tilt (20–45 min), and the use of additional provocation (sublingual GTN). • Both false positives and false negatives can occur but the test compares favourably with other non-invasive cardiac investigations • Tilt testing is very likely to be positive in those with obvious classical vasovagal episodes • However, the diagnosis is rarely in doubt in such patients and tilt testing has a much more important role in investigating patients with recurrent unexplained syncopal episodes and in the investigation • of patients with a broad range of disturbances of consciousness where the cause is unclear (e.g. is it really epilepsy?).
  • 40. Ngất do cường phế vị • Mất ý thức thường <30 sec • Thường không có bệnh lý tim mạch, có yếu tố gây khởi phát, có thể có tiền triệu hoặc vận động (xoay đầu) • Ngất tình huống: nuốt; đi tiểu; ho • Thăm dò: nghiệm pháp xoa xoang cảnh; NF bàn nghiêng • Điều trị:
  • 41. Ngất do cường phế vị (2) • Điều trị: –HC xoang cảnh: máy tạo nhịp 2 buồng –Ngất cường phế vị khác: • Thay đổi lối sống; tập luyện tư thế… • Tạo nhịp: còn bàn cãi • Một số thuốc: chẹn beta giao cảm; fludrocortisone, midodrine, and fluoxetine
  • 42. Ngất do hạ HA tư thế • Định nghĩa: HATT giảm >20 mmHg sau 3 phút khi đứng dậy hoặc giảm xuống < 90 mmHg • Điều trị: – Cắt các thuốc gây tụt HA; giáo dục sức khỏe; tâp luyện – Fludrocortisone; Midodrone – Dùng café buổi sáng; erythropoietin… – NSAID
  • 43. Lưu ý một số nguyên ngân tim mạch quan trọng gây ngất • Suy thất trái cấp: liên quan đến nhịp nhanh thất; nhịp nhanh nhĩ; tư thế hoặc do dùng thuốc gây tụt HA • Hẹp chủ khít: ngất khi gắng sức báo hiệu đột tử • Bệnh cơ tim phì đại HOCM: Ngất xuất hiện 25% báo hiệu xấu • Hội chứng QT dài: có cơn nhanh thất đa dạng • Hội chứng Brugada: có thể gây đột tử; ST chênh ở (V1–V3)
  • 45. Nguyên nhân Do tim mạch • RL nhịp tim nhanh: – Rung nhĩ – Cuồng nhĩ – NNKPTT – Nhịp nhanh thất • Ngoại tâm thu thất hoặc nhĩ Không phải tim mạch • Nhịp nhanh xoang do: Đau, lo lắng quá, gắng sức, thiếu ô xy, nhiễm trùng, mất nước, thiếu máu… • Cường giáp, ngộ độc giáp trạng • Hội chứng trào ngược • Lo lắng/xúc động • Thuốc: café; cocain, ngừng chẹn beta đột ngột…
  • 46. Hỏi bệnh??? • Tính chất: đập nhanh liên hồi; hẫng hụt; nhanh không đều… • Hoàn cảnh và cách xuất hiện: xảy ra và mất đi đột ngột; từ từ; khi gắng sức… • Mức độ thường gặp: nhiều, dày • Độ dài cơn tim nhanh • Các triệu chứng đi kèm: ngất (xỉu); khó thở; đau ngực • Tiền sử bệnh tật
  • 47. Thăm dò cận lâm sàng • ĐTĐ 12 chuyển đạo • X/N máu: thiếu máu; tuyến giáp? RL điện giải • Siêu âm tim • Holter ĐTĐ; loop record; event record • Các thăm dò đặc biệt khác: EP study
  • 48. Tiếp cận điều trị • Nhận định rối loạn nhịp và xử trí/điều trị thích hợp (theo phác đồ) nhất là rối loạn nhịp nguy hiểm • Đa số chỉ cần theo dõi điều trị ngoại trú • Nhập viện điều trị nếu có triệu chứng và thay đổi ĐTĐ: – Đau ngực nhiều – Khó thở nhiều – Ngất/xỉu
  • 49. Những điểm cần chú ý khi tiếp cận bệnh nhân hồi hộp trồng ngực • Nguyên nhân có nhiều nhưng thường do: Tim mạch hoặc Tâm Lý • Đa số là lành tính, chú ý nguy cơ cao ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, triệu chứng đi kèm nặng • Cần khai thác bệnh sử kỹ lưỡng, ĐTĐ 12 chuyển đạo, xét nghiệm cơ bản và hormon tuyến giáp, thiếu máu… • Bệnh nhân có nhiều cơn, tái phát: các theo dõi chẩn đoán (holter ĐTĐ) • Nếu triệu chứng tồn tại, dai dẳng, khó khống chế: nên thăm dò ĐSL • Với trường hợp rối loạn nhịp thất hoặc trên thất dai dẳng cần được điều trị bởi các BS tim mạch chuyên về rối loạn nhịp (thuốc, qua đường ống thông)