SlideShare a Scribd company logo
1




     HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX
           (SHELL)
Phạm Nguyên Khang, Đỗ Thanh Nghị
Email: pnkhang,dtnghi@cit.ctu.edu.vn
Nội dung
                          2

SHELL
Trình thông dịch SHELL
Cấu hình phiên làm việc
Lập trình SHELL
SHELL
                                3

Tất cả người dùng được khai báo bằng tài khoản + mật khẩu
Sau khi đăng nhập vào hệ thống, người dùng sẽ giao tiếp với hệ
thống (máy tính)
Trình thông dich cho phép người dùng giao tiếp tiếp với hệ
thống LINUX gọi là SHELL
Có nhiều trình thông dịch SHELL
SHELL of BOURNE (sh) của AT&T
Korn SHELL (ksh) trên UNIX
C SHELL (csh) của Berkeley
Tenex SHELL (tcsh)
Bourne Again SHELL (bash)
SHELL
                                4

SHELL đóng 3 vai trò khác nhau
Thông dịch lệnh (giao tiếp giữa người dùng và hệ thống)

Tùy chọn phiên làm việc

Ngôn ngữ lập trình
Trình thông dịch SHELL
                                           5

Nguyên lý:
Vòng lặp vô tận
Hiển thị dấu nhắc ($) và chờ người dùng gõ lệnh
Sau khi người dùng ấn ENTER, SHELL sẽ đọc lệnh từ bàn phím
Phân tích cú pháp (kiểm tra lỗi, tách tham số, …)
Thay thế các ký tự đại diện/mở rộng các tham số (nếu có): SHELL Expansion
Thực thi lệnh
Ví dụ:
SHELL hiển thị dấu nhắc $ và đọc bàn phím
Người dùng gõ vào ls –l /usr
SHELL tách lệnh vừa đọc thành 3 từ ls (tên lệnh) -l và /usr (2 tham số của lệnh
ls)
SHELL tạo ra một tiến trình thực thi lệnh ls với 2 tham số và chờ cho đến khi tiến
trình này thực hiện xong
Hiển thị lại dấu nhắc $ và cứ như thế, …

Để kết thúc vòng lặp vô tận này, ta có thể gõ exit
Trình thông dịch SHELL
                                            6

Trích dẫn (quoting)
Sử dụng để loại bỏ ý nghĩa đặc biệt của 1 số từ hoặc ký tự
Có 3 cơ chế trích dẫn
Ký tự  (escape character)
Bảo toàn ý nghĩa của ký tự đứng sau 
Ví dụ * có nghĩa là ký tự * (nếu không có , * sẽ được hiểu là ký tự mở rộng tên file)
Ngoại lệ:  đứng cuối dòng có nghĩa là lệnh vẫn chưa kết thúc mà được viết tiếp ở dòng phía
dưới
Cặp nháy đơn ‘…’
Bảo toàn ý nghĩa của từng ký tự bên trong cặp nháy đơn, dấu nháy đơn không được đặt
trong cặp dấu nhay đơn
Cặp nháy đôi “…”
Bảo toàn ý nghĩa của từng ký tự bên trong cặp nháy đôi ngoại trừ $, ` và , dấu nháy đôi có
thể được đặt trong cặp dấu nháy đôi khi trước nó là 
Ví dụ: echo “Holmes noi: “Thoi ta ve”” cho kết quả
Holmes noi: “Thoi ta ve”
Trình thông dịch SHELL
                                        7

Lệnh
Lệnh đơn
Tên lệnh và danh sách tham số cách nhau bằng khoảng trắng
Ví dụ: echo Hello world
Ống dẫn (pipeline) |: chuyển đầu ra của chương trình này thành đầu vào
của chương trình kia
Ví dụ: who | wc -l
Danh sách lệnh
lệnh 1; lệnh 2 (lệnh 2 thực hiện khi lệnh 1 thực hiện xong)
lệnh 1 && lệnh 2 (lệnh 2 thực hiện khi lệnh 1 kết thúc trả về 0)
lệnh 1 || lệnh 2 (lệnh 2 thực hiện khi lệnh 1 kết thúc trả về khác 0)
Lệnh phức
Kết hợp nhiều lệnh đơn lại tạo thành lệnh phức
Các cấu trúc rẽ nhánh, vòng lặp, … (xem phần sau)
Trình thông dịch SHELL
                                 8

Hàm
Nhóm nhiều lệnh lại với nhau
Cú pháp:
    <tên hàm> () {
      Lệnh 1
      Lệnh 2
      …
    }
Ta sẽ quay lại trong phần lập trình SHELL
Trình thông dịch SHELL
                               9

Mở rộng lệnh
Mở rộng với cặp dấu ngoặc {}
Mở rộng với dẫu ~
Mở rộng tham số và biến
Thay thế lệnh
Mở rộng các phép toán số học
Mở rộng tên tập tin
Trình thông dịch SHELL
                                      10

Mở rộng với cặp dấu ngoặc {}
Tương tự như phép toán nhân một số với một tổng
Ví dụ: echo 1{a,b,c} cho kết quả:
1a 1b 1c
echo {a,b,c}{1,2,3} cho kết quả:
a1 a2 a3 b1 b2 b3 c1 c2 c3
Có thể sử dụng dấu .. khi muốn liệt kê số hoặc từng ký tự
Ví du: echo {1..6} cho kết quả:
123456
echo {1..6..2} cho kết quả
135
echo {a..d..2} cho kết quả
ac
Các cặp dấu ngoặc có thể lồng nhau
Ví dụ: echo {a,b{3,5}} cho kết quả:
a b3 b5
Trình thông dịch SHELL
                              11

Mở rộng với dấu ngã (~)
Tất cả các ký tự từ dấu ngã cho đến dấu / đầu tiên được xem như
tên người dùng, và ~tên_người_dùng được mở rộng thành thư
mục của người dùng đó.
ví dụ: ~pnkhang sẽ trở thành /home/pnkhang
Nếu giữa dấu ~ và / không có gì cả thì ~ sẽ được hiểu là $HOME
~+ tương đương với $PWD
~- tương đương với $OLDPWD (thư mục hiện hành trước đó)
Trình thông dịch SHELL
                                  12

Mở rộng tham số hoặc biến
Sử dụng dấu ${tham_số}
Thay thế nội dung của biến vào chỗ của ${tham_số}
Ví dụ
$1 giá trị của tham số thứ nhất
$2 giá trị tham số thứ 2, …
Trình thông dịch SHELL
                                13

Thay thế lệnh
Thay thế lệnh bằng đầu ra của nó
Sử dụng `lệnh`
Ví dụ echo Tap tin /etc/passwd co `wc –l
/etc/passwd`dong
Ví dụ: echo Bay gio la `date`
Tính toán biểu thức số học
Tính toán các phép toán trên số nguyên: +, - *, và / (chia lấy phần
nguyên)
Sử dụng cú pháp $((biểu thức))
Ví dụ: echo $((3 + 5)) cho kết quả 8
Trình thông dịch SHELL
                                       14

Mở rộng tên tập tin
Nếu một từ chứa “?” “*” hoặc “[“ được xem như một mẫu (pattern)
Đối sánh mẫu
* đại diện cho 0 hoặc nhiều ký tự bất kỳ
? đại diện cho 1 ký tự bất kỳ
[] đại diện cho 1 trong các ký tự trọng cặp dấu ngoặc
[aA]        a hoặc A
[^abc]      bất cứ ký tự nào không phải là a, b hoặc c
[a-d]       a, b, c, hoặc d
[a-cx-z]    a, b, c, x, y, hoặc z
?(danh sách mẫu)      0 hoặc 1 trong các mẫu
*(danh sách mẫu)      0 hoặc nhiều mẫu
+(danh sách mẫu) 1 hoặc nhiều mẫu
@(danh sách mâu) 1 trong các mẫu
!(danh sách mẫu)      tất cả các thứ khác ngoại trừ các mẫu trong danh sách
Chú ý: Các mẫu trong danh sách mẫu cách nhau bằng dấu |
Trình thông dịch SHELL
                                            15

Chuyển hướng các luồng nhập (0), xuất                       1
(1), lỗi (2)                                            0
Chuyển hướng luồng xuất: >
Ví dụ: ls > list.txt                                        2
Kết quả của lệnh ls (luồng xuất chuẩn) sẽ được ghi
vào file list.txt
Chuyển hướng kép: >>
Ví dụ: ls >> list.txt
Kết quả của lệnh ls (luồng xuất chuẩn) sẽ được ghi
thêm vào file list.txt
Chuyển hướng cả 2 luồng xuất và lỗi
ls > toto.txt 2>&1
Kết quả của lệnh ls (luồng xuất) sẽ được ghi vào file
toto.txt, luồng lỗi (2>) được nối vào luồng xuất (&1)
=> cả 2 luồng đều được ghi vào file toto.txt
Chuyển hướng luồng nhập
myscript < my-parameters
Trình thông dịch SHELL
                                    16

Biến:
Shell sử dụng khá nhiều biến môi trường và chúng ta có thể đặt
giá trị thích hợp cho các biến này để cấu hình SHELL cho phù
hợp với nhu cầu của mình.
Ví dụ: Khi bạn gõ lệnh từ dấu nhắc của bash, SHELL sẽ tìm tập tin thực thi
tương ứng trong các thư mục được đặt cho biến môi trường PATH.
Tên biến: bắt đầu bằng chữ cái (A-Z) hoặc gạch dưới ( _ ), theo
sau có thể là chữ cái, chữ số, hoặc gạch dưới
Các biến môi trường thông dụng: PATH, PWD, HOME, …
Trình thông dịch SHELL
                                   17

Gán giá trị cho biến:
<Biến>=<giá trị> (Không có khoảng trắng trước và sau dấu =)
Ví dụ: TONG=0
Lấy giá trị của biến:
Đặt dấu $ trước tên biến
Ví dụ lệnh echo $PATH (hiển thị giá trị của biến môi trường PATH)
Liệt kê tất cả các biến
set
Xóa bỏ biến:
unset <Biến>
Trình thông dịch SHELL
                               18

Một số biến định nghĩa sẵn
HOME    thư mục người dùng
MAIL    thư mục thư của người dùng
PATH    danh sách các thư mục chứa lệnh (cách nhau bằng
            dấu hai chấm “:”)
PS1     dấu nhắc (mặc định là “$”)
PS1     dấu nhắc tiếp tục (khi viết lệnh trên nhiều dòng,
            mặc định là >)
USER    tên người dùng
SHELL   Shell đang sử dụng
PWD     đường dẫn của thư mục hiện hành
Cấu hình phiên làm việc
                                 19

Tập tin cấu hình: Có 2 loại tập tin cấu hình
Tập tin cấu hình login:
/etc/profile và ~/bash (chạy khi login)
Tập tin cấu hình bash:
~/.bashrc và /etc/bashrc (nếu có) (chạy khi mở một giao dịch bash,
mở một terminal chẳng hạn)
Lệnh export
export TÊN_BIẾN_1 TÊN_BIẾN_2
Thêm các biến trên vào môi trường làm việc của các tiến trình con của
SHELL hiện hành
Cấu hình phiên làm việc
                                  20

Bí danh (alias)
Thay thế lệnh dài bằng 1 tên khác ngắn hơn
Ví dụ: alias dir=‘ls –l’
Thực thi: dir (tương đượng như lệnh ls)
alias ls=‘ls –a’ (định nghĩa lại)
dir bây giờ sẽ tương đương với ls -l -a
Xem danh sách các bí danh
alias
Kết quả:
dir=‘ls -l’
ls=‘ls -a’
Xóa bí danh
unalias dir
Cấu hình phiên làm việc
                               21

Lịch sử lệnh (history)
Lệnh history liệt kê tất cả các lệnh được gõ
Có thể dùng phím mũi tên lên/xuống để quay về các lệnh trước đó
Lập trình SHELL
                                  22

Truyền tham số
Gọi thực thi lệnh: <lệnh> <tham số 1> <tham số 2> …
Để lấy giá trị tham số ta có thể sử dụng chức năng mở rộng tham
số:
${thứ tự của tham số}, ví dụ $1 hay ${1}, {$12}
Tên lệnh = $0
$*       tất cả các tham số bắt đầu từ 1
$@       tương tự $*
$#       số lượng tham số
$?       Kết quả trả về của lệnh gần đây nhất
$$       pid của SHELL
shift [n]
Bỏ bớt n tham số đầu tiên kể từ 1, mặc định n = 1
Lập trình SHELL
                               23

Gán tham số
Mặc định các tham số $1, $2, … $# được gán khi gọi lệnh
Ta có thể gán tường minh các tham số này bằng lệnh set
Ví dụ: set a b c
Ta có: $1 = a, $2 = b, $3 = c
Ví dụ: set `ls`
Lập trình SHELL
                               24

Tập tin script
Nhóm các lệnh của SHELL vào tập tin => tập tin này trở thành tập
tin khả thi
Gồm danh sách các lệnh, hàm
Dòng đầu tiên phải là: #! /bin/bash
Các tập tin này phải có thể đọc và thực thi (quyền phải lớn hơn
755)
Lập trình SHELL
                                    25

Truyền tham số cho script
Truyền tham số cho script qua dòng lệnh.
Lấy giá trị của tham số trong script sử dụng $<số thứ tự tham số>.
Ví dụ: tập tin my_cat có nội dung sau:
     #!/bin/bash
     cat $1
Để thực thi, gõ: my_cat /etc/lilo.conf, nội dung tập tin lilo.conf sẽ
được hiển thị
Lập trình SHELL
                                            26

Kiểm tra biểu thức logic
Lệnh test hoặc [
Ví dụ: test 2 = 3
echo $? cho kết quả 1
test 2 = 2
echo $? Cho kết quả 0
Các phép toán kiểm tra khác
-a file   file   tồn tại
-b file   file   là 1 block file
-c file   file   là 1 character file
-d file   file   tồn tại và là 1 thư mục
-f file   file   tồn tại và là 1 tập tin
-h file   file   tồn tại và là 1 liên kết mềm
-r file   file   tồn tại và có thể đọc
Lập trình SHELL
                                           27

Các phép kiểm tra khác (tt)
file1 –nt file2      file1 mới hơn file2
file1 –ot file2      file1 cũ hơn file2

-z string           true nếu chiều dài string = 0
-n string hoặc string        true nếu chiều dài string > 0
string1 = string2   true nếu string1 giống string2
string1 != string2  true nếu string1 khác string2
string1 < string2
String1 > string2   true
arg1 OP arg2        so sánh hai số arg1 và arg2, OP có thể là:
-gt      lớn hơn
-ge      lớn hơn hoặc bằng
-lt      nhỏ hơn
-le      nhỏ hơn hoặc bằng
-eq      bằng nhau
-ne      khác
Lập trình SHELL
                               28

Đánh giá biểu thức số học           Các phép toán
Giống như C                         id++, id--, ++id, --id
let “biểu thức”                     +, -, *, /, %
Ví dụ:                              **: lũy thừa
A=3                                 ~, &, |, ^: phép toán trên bit
echo $A                             <<, >>: dịch trái, phải
let “A = A + 4”                     <, >, <=, >=, ==, != so sánh
echo $A
                                    !, &&, ||: phép toán logic
$((biểu thức))
                                    exp1 ? val1: val2
Ví dụ: echo $((4 * 2))
                                    =, +=, *=, !=, …: gán
expr toán_hạng OP toan_hạng
                                    exp1, exp2
Ví dụ: expr 4 + 2
Lập trình SHELL
                                29

Mảng (array)
Khai báo
<tên_biến>[chỉ số]=val1
Hoặc declare –a <tên_biến>
Gán giá trị cho biến mảng:
<tên_biến>=(val1 val2 … valN)
Truy xuất các phần tử của mảng:
${ten_bien[chi_so]}
Số phần tử của mảng:
${ten_bien[*]}
Chú ý: Chỉ số tính từ 0
Lập trình SHELL
                                      30

Các lệnh vào, ra
echo “thông báo”:             hiển thị thông báo ra màn hình
echo –n “thông báo”:          hiển thị thông báo nhưng không xuống
                                   dòng
read                          đọc từ bàn phím và lưu giá trị vừa
                                   đọc vào biến REPLY
Read TEN_BIEN                 đọc từ bàn phím và lưu giá trị vừa đọc
                                   vào biến TEN_BIEN
read -p “Thông báo”           hiển thị thông báo và đọc từ bàn phím,
                                   lưu giá trị vào biến REPLY
Ví dụ:
read -p “Ban ten gi: ” NAME
echo “Chao ban $NAME”
Lập trình SHELL
                                  31

Lệnh rẽ nhánh (if)                     if lệnh kiểm tra
  if lệnh kiểm tra                     then
  then                                      Lệnh 1
       Lệnh                            else
  fi                                        Lệnh 2
                                       fi
Ví dụ:
  if [ -f /etc/passwd ]
                                       if lệnh kiểm tra 1
  then
       cat /etc/passwd
                                       then
                                            Lệnh 1
  Fi
                                       elif lệnh kiểm tra 2
                                            Lệnh 2
Chú ý: điều kiện được gọi là           else
đúng nếu lệnh kiểm tra trả về 0             Lệnh 3
                                       fi
Lập trình SHELL
                                  32

Vòng lặp                                 until lệnh kiểm tra
  for bien in danh_sach                  do
  do                                        lệnh
       lệnh                              done
  done
                                       Ghi chú: vì các lệnh có thể ngăn
  for (( bt1; bt2; bt3 ))              cách vào bằng dấu ; nên ta có
  do                                   thể viết các lệnh gọn hơn như
     lệnh                              sau:
  done                                   until lệnh kiểm tra ; do
                                            lệnh
  while lệnh kiểm tra                    done
  do
     lệnh
  done
Lập trình SHELL
                                  33

Các lệnh điều kiện dùng trong if, while, until có thể sử
dụng các phép toán logic, ví dụ:
test -x /bin/bash && test /etc/inittab
[ -e /bin/bash ] || [ -f /etc/passwd ]
Hay:
test -x /bin/bash -a -f /etc/inittab
[ -e /bin/kbash -o -f /etc/passwd ]
break: thoát khỏi vòng lặp for, while, until
continue: tiếp tục vòng lặp for, while, until
Lập trình SHELL
                                  34

Lệnh case
Cú pháp
  case biến in
      Th1) lệnh 1;;
      Th2) lệnh 2;;
      …
      Thn) lệnh n;;
  esac
Ghi chú:
Các trường hợp có thể là danh sách các mẫu (pattern)
Ví dụ:
*.c)
*.cc | *.cpp)
*)

More Related Content

PDF
ShellProgramming
PPT
Php02 ngon nguphp
PDF
8 filter
PDF
Các quy định& chuẩn trong lập trình NukeViet
DOCX
Project name
PPT
Php Csdlweb06
PPTX
Stack &amp; queue
PPTX
Cursor & Function trong SQL Server
ShellProgramming
Php02 ngon nguphp
8 filter
Các quy định& chuẩn trong lập trình NukeViet
Project name
Php Csdlweb06
Stack &amp; queue
Cursor & Function trong SQL Server

What's hot (18)

PDF
Cac lenh linux_co_ban
PDF
File trong c_
DOCX
Cấu trúc cơ bản
PPT
View sp trigger_udf
PDF
Tai lieu huong_dan_ve_lap_trinh_php_7512
PDF
Quản lý tiến trình
PPT
Chuong 3
PDF
SQL Cursor - kiểu dữ liệu Cursor (Kiểu dữ liệu con trỏ)
DOCX
Tip oracle
PDF
linux_huongdanthuchanh
PPTX
Trigger, Cursor, Function in SQL Server
PPT
Chuong13
 
PDF
Bài 5 Lập trình PHP (phần 3) Làm việc với dữ liệu của form - Giáo trình FPT
PDF
Thu vien lap trinh c++
PDF
Bài 4 Lập trình PHP (phần 2) - Giáo trình FPT
PDF
Bài 5: Hàm người dùng định nghĩa & VIEW - Giáo trình FPT
PDF
tài liệu Mã nguồn mở Lap trình shells
PDF
Thuc hanh 13
Cac lenh linux_co_ban
File trong c_
Cấu trúc cơ bản
View sp trigger_udf
Tai lieu huong_dan_ve_lap_trinh_php_7512
Quản lý tiến trình
Chuong 3
SQL Cursor - kiểu dữ liệu Cursor (Kiểu dữ liệu con trỏ)
Tip oracle
linux_huongdanthuchanh
Trigger, Cursor, Function in SQL Server
Chuong13
 
Bài 5 Lập trình PHP (phần 3) Làm việc với dữ liệu của form - Giáo trình FPT
Thu vien lap trinh c++
Bài 4 Lập trình PHP (phần 2) - Giáo trình FPT
Bài 5: Hàm người dùng định nghĩa & VIEW - Giáo trình FPT
tài liệu Mã nguồn mở Lap trình shells
Thuc hanh 13
Ad

Viewers also liked (20)

PDF
kowakae6 _pre
PDF
Cervello Capital Presentaion April 2012
PPTX
Iphoneapps
PPTX
Holes and Goals Project
PPTX
Technical Systematic Review
PDF
PPTX
Et1 u5 gr_prod_10
PPTX
Presentation
PDF
Bookings and Reservations
DOCX
Imran_resume
PPTX
день знаний семьи анисимовых
PDF
Kowakae6 pre
PPTX
Mountains
PPTX
Review units 1 6
PPTX
Helpdesk
PDF
Annuity - 2013 Gold Monitor Award Winners
DOC
PPTX
Kostiakova
PPTX
Distinguishing the Roles of a Rabbi and Cantor
PPTX
American Telemedicine Association Partners with Global Charities
kowakae6 _pre
Cervello Capital Presentaion April 2012
Iphoneapps
Holes and Goals Project
Technical Systematic Review
Et1 u5 gr_prod_10
Presentation
Bookings and Reservations
Imran_resume
день знаний семьи анисимовых
Kowakae6 pre
Mountains
Review units 1 6
Helpdesk
Annuity - 2013 Gold Monitor Award Winners
Kostiakova
Distinguishing the Roles of a Rabbi and Cantor
American Telemedicine Association Partners with Global Charities
Ad

Similar to 9 bash (20)

PDF
Lập trình Shell 1.pdf
PDF
Linux2 lap trinhshellchohocvien
PDF
Sinh vienit.net --tai lieu lap trinh shell linux - unix
PDF
Tai lieu lap trinh shell linux unix
PPTX
Lab1.pptxgggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggg
PDF
Thuchanh unix moi
PDF
Lesson 7 - Linux Shell Programming
PPT
Linux04 hethongtaptin
PDF
Co ban ve linuxshellscript
PDF
8 filter
PDF
Nhapmon linux
PDF
Lpi01
DOC
Shell
PPTX
CHƯƠNG 2 Lệnh và tiện ích trên Linux (Hệ điều hành).pptx
PDF
Su dung linux shell
PDF
Bảng tra cứu các lệnh cơ bản của unix và linux sưu tầm bởi www.vilinux.com
PDF
Sử dụng Linux
PDF
Lập trình Shell 1.pdf
Linux2 lap trinhshellchohocvien
Sinh vienit.net --tai lieu lap trinh shell linux - unix
Tai lieu lap trinh shell linux unix
Lab1.pptxgggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggg
Thuchanh unix moi
Lesson 7 - Linux Shell Programming
Linux04 hethongtaptin
Co ban ve linuxshellscript
8 filter
Nhapmon linux
Lpi01
Shell
CHƯƠNG 2 Lệnh và tiện ích trên Linux (Hệ điều hành).pptx
Su dung linux shell
Bảng tra cứu các lệnh cơ bản của unix và linux sưu tầm bởi www.vilinux.com
Sử dụng Linux

More from vantinhkhuc (20)

PDF
Url programming
PDF
Servlets intro
PDF
Servlet sessions
PDF
Security overview
PDF
PDF
PDF
Lecture17
PDF
Lecture11 b
PDF
Lecture10
PDF
Lecture9
PDF
Lecture6
PDF
PDF
Jsf intro
PDF
Jsp examples
PDF
PDF
Ejb examples
PDF
PDF
PDF
Ejb intro
PPT
Chc6b0c6a1ng 12
Url programming
Servlets intro
Servlet sessions
Security overview
Lecture17
Lecture11 b
Lecture10
Lecture9
Lecture6
Jsf intro
Jsp examples
Ejb examples
Ejb intro
Chc6b0c6a1ng 12

9 bash

  • 1. 1 HỆ ĐIỀU HÀNH LINUX (SHELL) Phạm Nguyên Khang, Đỗ Thanh Nghị Email: pnkhang,dtnghi@cit.ctu.edu.vn
  • 2. Nội dung 2 SHELL Trình thông dịch SHELL Cấu hình phiên làm việc Lập trình SHELL
  • 3. SHELL 3 Tất cả người dùng được khai báo bằng tài khoản + mật khẩu Sau khi đăng nhập vào hệ thống, người dùng sẽ giao tiếp với hệ thống (máy tính) Trình thông dich cho phép người dùng giao tiếp tiếp với hệ thống LINUX gọi là SHELL Có nhiều trình thông dịch SHELL SHELL of BOURNE (sh) của AT&T Korn SHELL (ksh) trên UNIX C SHELL (csh) của Berkeley Tenex SHELL (tcsh) Bourne Again SHELL (bash)
  • 4. SHELL 4 SHELL đóng 3 vai trò khác nhau Thông dịch lệnh (giao tiếp giữa người dùng và hệ thống) Tùy chọn phiên làm việc Ngôn ngữ lập trình
  • 5. Trình thông dịch SHELL 5 Nguyên lý: Vòng lặp vô tận Hiển thị dấu nhắc ($) và chờ người dùng gõ lệnh Sau khi người dùng ấn ENTER, SHELL sẽ đọc lệnh từ bàn phím Phân tích cú pháp (kiểm tra lỗi, tách tham số, …) Thay thế các ký tự đại diện/mở rộng các tham số (nếu có): SHELL Expansion Thực thi lệnh Ví dụ: SHELL hiển thị dấu nhắc $ và đọc bàn phím Người dùng gõ vào ls –l /usr SHELL tách lệnh vừa đọc thành 3 từ ls (tên lệnh) -l và /usr (2 tham số của lệnh ls) SHELL tạo ra một tiến trình thực thi lệnh ls với 2 tham số và chờ cho đến khi tiến trình này thực hiện xong Hiển thị lại dấu nhắc $ và cứ như thế, … Để kết thúc vòng lặp vô tận này, ta có thể gõ exit
  • 6. Trình thông dịch SHELL 6 Trích dẫn (quoting) Sử dụng để loại bỏ ý nghĩa đặc biệt của 1 số từ hoặc ký tự Có 3 cơ chế trích dẫn Ký tự (escape character) Bảo toàn ý nghĩa của ký tự đứng sau Ví dụ * có nghĩa là ký tự * (nếu không có , * sẽ được hiểu là ký tự mở rộng tên file) Ngoại lệ: đứng cuối dòng có nghĩa là lệnh vẫn chưa kết thúc mà được viết tiếp ở dòng phía dưới Cặp nháy đơn ‘…’ Bảo toàn ý nghĩa của từng ký tự bên trong cặp nháy đơn, dấu nháy đơn không được đặt trong cặp dấu nhay đơn Cặp nháy đôi “…” Bảo toàn ý nghĩa của từng ký tự bên trong cặp nháy đôi ngoại trừ $, ` và , dấu nháy đôi có thể được đặt trong cặp dấu nháy đôi khi trước nó là Ví dụ: echo “Holmes noi: “Thoi ta ve”” cho kết quả Holmes noi: “Thoi ta ve”
  • 7. Trình thông dịch SHELL 7 Lệnh Lệnh đơn Tên lệnh và danh sách tham số cách nhau bằng khoảng trắng Ví dụ: echo Hello world Ống dẫn (pipeline) |: chuyển đầu ra của chương trình này thành đầu vào của chương trình kia Ví dụ: who | wc -l Danh sách lệnh lệnh 1; lệnh 2 (lệnh 2 thực hiện khi lệnh 1 thực hiện xong) lệnh 1 && lệnh 2 (lệnh 2 thực hiện khi lệnh 1 kết thúc trả về 0) lệnh 1 || lệnh 2 (lệnh 2 thực hiện khi lệnh 1 kết thúc trả về khác 0) Lệnh phức Kết hợp nhiều lệnh đơn lại tạo thành lệnh phức Các cấu trúc rẽ nhánh, vòng lặp, … (xem phần sau)
  • 8. Trình thông dịch SHELL 8 Hàm Nhóm nhiều lệnh lại với nhau Cú pháp: <tên hàm> () { Lệnh 1 Lệnh 2 … } Ta sẽ quay lại trong phần lập trình SHELL
  • 9. Trình thông dịch SHELL 9 Mở rộng lệnh Mở rộng với cặp dấu ngoặc {} Mở rộng với dẫu ~ Mở rộng tham số và biến Thay thế lệnh Mở rộng các phép toán số học Mở rộng tên tập tin
  • 10. Trình thông dịch SHELL 10 Mở rộng với cặp dấu ngoặc {} Tương tự như phép toán nhân một số với một tổng Ví dụ: echo 1{a,b,c} cho kết quả: 1a 1b 1c echo {a,b,c}{1,2,3} cho kết quả: a1 a2 a3 b1 b2 b3 c1 c2 c3 Có thể sử dụng dấu .. khi muốn liệt kê số hoặc từng ký tự Ví du: echo {1..6} cho kết quả: 123456 echo {1..6..2} cho kết quả 135 echo {a..d..2} cho kết quả ac Các cặp dấu ngoặc có thể lồng nhau Ví dụ: echo {a,b{3,5}} cho kết quả: a b3 b5
  • 11. Trình thông dịch SHELL 11 Mở rộng với dấu ngã (~) Tất cả các ký tự từ dấu ngã cho đến dấu / đầu tiên được xem như tên người dùng, và ~tên_người_dùng được mở rộng thành thư mục của người dùng đó. ví dụ: ~pnkhang sẽ trở thành /home/pnkhang Nếu giữa dấu ~ và / không có gì cả thì ~ sẽ được hiểu là $HOME ~+ tương đương với $PWD ~- tương đương với $OLDPWD (thư mục hiện hành trước đó)
  • 12. Trình thông dịch SHELL 12 Mở rộng tham số hoặc biến Sử dụng dấu ${tham_số} Thay thế nội dung của biến vào chỗ của ${tham_số} Ví dụ $1 giá trị của tham số thứ nhất $2 giá trị tham số thứ 2, …
  • 13. Trình thông dịch SHELL 13 Thay thế lệnh Thay thế lệnh bằng đầu ra của nó Sử dụng `lệnh` Ví dụ echo Tap tin /etc/passwd co `wc –l /etc/passwd`dong Ví dụ: echo Bay gio la `date` Tính toán biểu thức số học Tính toán các phép toán trên số nguyên: +, - *, và / (chia lấy phần nguyên) Sử dụng cú pháp $((biểu thức)) Ví dụ: echo $((3 + 5)) cho kết quả 8
  • 14. Trình thông dịch SHELL 14 Mở rộng tên tập tin Nếu một từ chứa “?” “*” hoặc “[“ được xem như một mẫu (pattern) Đối sánh mẫu * đại diện cho 0 hoặc nhiều ký tự bất kỳ ? đại diện cho 1 ký tự bất kỳ [] đại diện cho 1 trong các ký tự trọng cặp dấu ngoặc [aA] a hoặc A [^abc] bất cứ ký tự nào không phải là a, b hoặc c [a-d] a, b, c, hoặc d [a-cx-z] a, b, c, x, y, hoặc z ?(danh sách mẫu) 0 hoặc 1 trong các mẫu *(danh sách mẫu) 0 hoặc nhiều mẫu +(danh sách mẫu) 1 hoặc nhiều mẫu @(danh sách mâu) 1 trong các mẫu !(danh sách mẫu) tất cả các thứ khác ngoại trừ các mẫu trong danh sách Chú ý: Các mẫu trong danh sách mẫu cách nhau bằng dấu |
  • 15. Trình thông dịch SHELL 15 Chuyển hướng các luồng nhập (0), xuất 1 (1), lỗi (2) 0 Chuyển hướng luồng xuất: > Ví dụ: ls > list.txt 2 Kết quả của lệnh ls (luồng xuất chuẩn) sẽ được ghi vào file list.txt Chuyển hướng kép: >> Ví dụ: ls >> list.txt Kết quả của lệnh ls (luồng xuất chuẩn) sẽ được ghi thêm vào file list.txt Chuyển hướng cả 2 luồng xuất và lỗi ls > toto.txt 2>&1 Kết quả của lệnh ls (luồng xuất) sẽ được ghi vào file toto.txt, luồng lỗi (2>) được nối vào luồng xuất (&1) => cả 2 luồng đều được ghi vào file toto.txt Chuyển hướng luồng nhập myscript < my-parameters
  • 16. Trình thông dịch SHELL 16 Biến: Shell sử dụng khá nhiều biến môi trường và chúng ta có thể đặt giá trị thích hợp cho các biến này để cấu hình SHELL cho phù hợp với nhu cầu của mình. Ví dụ: Khi bạn gõ lệnh từ dấu nhắc của bash, SHELL sẽ tìm tập tin thực thi tương ứng trong các thư mục được đặt cho biến môi trường PATH. Tên biến: bắt đầu bằng chữ cái (A-Z) hoặc gạch dưới ( _ ), theo sau có thể là chữ cái, chữ số, hoặc gạch dưới Các biến môi trường thông dụng: PATH, PWD, HOME, …
  • 17. Trình thông dịch SHELL 17 Gán giá trị cho biến: <Biến>=<giá trị> (Không có khoảng trắng trước và sau dấu =) Ví dụ: TONG=0 Lấy giá trị của biến: Đặt dấu $ trước tên biến Ví dụ lệnh echo $PATH (hiển thị giá trị của biến môi trường PATH) Liệt kê tất cả các biến set Xóa bỏ biến: unset <Biến>
  • 18. Trình thông dịch SHELL 18 Một số biến định nghĩa sẵn HOME thư mục người dùng MAIL thư mục thư của người dùng PATH danh sách các thư mục chứa lệnh (cách nhau bằng dấu hai chấm “:”) PS1 dấu nhắc (mặc định là “$”) PS1 dấu nhắc tiếp tục (khi viết lệnh trên nhiều dòng, mặc định là >) USER tên người dùng SHELL Shell đang sử dụng PWD đường dẫn của thư mục hiện hành
  • 19. Cấu hình phiên làm việc 19 Tập tin cấu hình: Có 2 loại tập tin cấu hình Tập tin cấu hình login: /etc/profile và ~/bash (chạy khi login) Tập tin cấu hình bash: ~/.bashrc và /etc/bashrc (nếu có) (chạy khi mở một giao dịch bash, mở một terminal chẳng hạn) Lệnh export export TÊN_BIẾN_1 TÊN_BIẾN_2 Thêm các biến trên vào môi trường làm việc của các tiến trình con của SHELL hiện hành
  • 20. Cấu hình phiên làm việc 20 Bí danh (alias) Thay thế lệnh dài bằng 1 tên khác ngắn hơn Ví dụ: alias dir=‘ls –l’ Thực thi: dir (tương đượng như lệnh ls) alias ls=‘ls –a’ (định nghĩa lại) dir bây giờ sẽ tương đương với ls -l -a Xem danh sách các bí danh alias Kết quả: dir=‘ls -l’ ls=‘ls -a’ Xóa bí danh unalias dir
  • 21. Cấu hình phiên làm việc 21 Lịch sử lệnh (history) Lệnh history liệt kê tất cả các lệnh được gõ Có thể dùng phím mũi tên lên/xuống để quay về các lệnh trước đó
  • 22. Lập trình SHELL 22 Truyền tham số Gọi thực thi lệnh: <lệnh> <tham số 1> <tham số 2> … Để lấy giá trị tham số ta có thể sử dụng chức năng mở rộng tham số: ${thứ tự của tham số}, ví dụ $1 hay ${1}, {$12} Tên lệnh = $0 $* tất cả các tham số bắt đầu từ 1 $@ tương tự $* $# số lượng tham số $? Kết quả trả về của lệnh gần đây nhất $$ pid của SHELL shift [n] Bỏ bớt n tham số đầu tiên kể từ 1, mặc định n = 1
  • 23. Lập trình SHELL 23 Gán tham số Mặc định các tham số $1, $2, … $# được gán khi gọi lệnh Ta có thể gán tường minh các tham số này bằng lệnh set Ví dụ: set a b c Ta có: $1 = a, $2 = b, $3 = c Ví dụ: set `ls`
  • 24. Lập trình SHELL 24 Tập tin script Nhóm các lệnh của SHELL vào tập tin => tập tin này trở thành tập tin khả thi Gồm danh sách các lệnh, hàm Dòng đầu tiên phải là: #! /bin/bash Các tập tin này phải có thể đọc và thực thi (quyền phải lớn hơn 755)
  • 25. Lập trình SHELL 25 Truyền tham số cho script Truyền tham số cho script qua dòng lệnh. Lấy giá trị của tham số trong script sử dụng $<số thứ tự tham số>. Ví dụ: tập tin my_cat có nội dung sau: #!/bin/bash cat $1 Để thực thi, gõ: my_cat /etc/lilo.conf, nội dung tập tin lilo.conf sẽ được hiển thị
  • 26. Lập trình SHELL 26 Kiểm tra biểu thức logic Lệnh test hoặc [ Ví dụ: test 2 = 3 echo $? cho kết quả 1 test 2 = 2 echo $? Cho kết quả 0 Các phép toán kiểm tra khác -a file file tồn tại -b file file là 1 block file -c file file là 1 character file -d file file tồn tại và là 1 thư mục -f file file tồn tại và là 1 tập tin -h file file tồn tại và là 1 liên kết mềm -r file file tồn tại và có thể đọc
  • 27. Lập trình SHELL 27 Các phép kiểm tra khác (tt) file1 –nt file2 file1 mới hơn file2 file1 –ot file2 file1 cũ hơn file2 -z string true nếu chiều dài string = 0 -n string hoặc string true nếu chiều dài string > 0 string1 = string2 true nếu string1 giống string2 string1 != string2 true nếu string1 khác string2 string1 < string2 String1 > string2 true arg1 OP arg2 so sánh hai số arg1 và arg2, OP có thể là: -gt lớn hơn -ge lớn hơn hoặc bằng -lt nhỏ hơn -le nhỏ hơn hoặc bằng -eq bằng nhau -ne khác
  • 28. Lập trình SHELL 28 Đánh giá biểu thức số học Các phép toán Giống như C id++, id--, ++id, --id let “biểu thức” +, -, *, /, % Ví dụ: **: lũy thừa A=3 ~, &, |, ^: phép toán trên bit echo $A <<, >>: dịch trái, phải let “A = A + 4” <, >, <=, >=, ==, != so sánh echo $A !, &&, ||: phép toán logic $((biểu thức)) exp1 ? val1: val2 Ví dụ: echo $((4 * 2)) =, +=, *=, !=, …: gán expr toán_hạng OP toan_hạng exp1, exp2 Ví dụ: expr 4 + 2
  • 29. Lập trình SHELL 29 Mảng (array) Khai báo <tên_biến>[chỉ số]=val1 Hoặc declare –a <tên_biến> Gán giá trị cho biến mảng: <tên_biến>=(val1 val2 … valN) Truy xuất các phần tử của mảng: ${ten_bien[chi_so]} Số phần tử của mảng: ${ten_bien[*]} Chú ý: Chỉ số tính từ 0
  • 30. Lập trình SHELL 30 Các lệnh vào, ra echo “thông báo”: hiển thị thông báo ra màn hình echo –n “thông báo”: hiển thị thông báo nhưng không xuống dòng read đọc từ bàn phím và lưu giá trị vừa đọc vào biến REPLY Read TEN_BIEN đọc từ bàn phím và lưu giá trị vừa đọc vào biến TEN_BIEN read -p “Thông báo” hiển thị thông báo và đọc từ bàn phím, lưu giá trị vào biến REPLY Ví dụ: read -p “Ban ten gi: ” NAME echo “Chao ban $NAME”
  • 31. Lập trình SHELL 31 Lệnh rẽ nhánh (if) if lệnh kiểm tra if lệnh kiểm tra then then Lệnh 1 Lệnh else fi Lệnh 2 fi Ví dụ: if [ -f /etc/passwd ] if lệnh kiểm tra 1 then cat /etc/passwd then Lệnh 1 Fi elif lệnh kiểm tra 2 Lệnh 2 Chú ý: điều kiện được gọi là else đúng nếu lệnh kiểm tra trả về 0 Lệnh 3 fi
  • 32. Lập trình SHELL 32 Vòng lặp until lệnh kiểm tra for bien in danh_sach do do lệnh lệnh done done Ghi chú: vì các lệnh có thể ngăn for (( bt1; bt2; bt3 )) cách vào bằng dấu ; nên ta có do thể viết các lệnh gọn hơn như lệnh sau: done until lệnh kiểm tra ; do lệnh while lệnh kiểm tra done do lệnh done
  • 33. Lập trình SHELL 33 Các lệnh điều kiện dùng trong if, while, until có thể sử dụng các phép toán logic, ví dụ: test -x /bin/bash && test /etc/inittab [ -e /bin/bash ] || [ -f /etc/passwd ] Hay: test -x /bin/bash -a -f /etc/inittab [ -e /bin/kbash -o -f /etc/passwd ] break: thoát khỏi vòng lặp for, while, until continue: tiếp tục vòng lặp for, while, until
  • 34. Lập trình SHELL 34 Lệnh case Cú pháp case biến in Th1) lệnh 1;; Th2) lệnh 2;; … Thn) lệnh n;; esac Ghi chú: Các trường hợp có thể là danh sách các mẫu (pattern) Ví dụ: *.c) *.cc | *.cpp) *)